Bài giảng Vật lý công nghệ 1 - Chương 8: Máy điện không đồng bộ
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Stator (phần tĩnh) Gồm lõi thép và các cuộn
dây
Rotor (phần quay) Có hai loại
- Rotor dây quấn: gồm cuộn dây quấn quanh lõi
thép
- Rotor lồng sóc: gồm các thanh kim loại hàn ngắn
mạch, tạo thành hình lồng sóc
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý công nghệ 1 - Chương 8: Máy điện không đồng bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
28/04/2016 1 
Phần II. MÁY ĐIỆN 
Bài giảng Vật lý công nghệ 1 
PGS. TS Nguyễn Hồng Quảng 
Trung tâm Thực hành thí nghiệm 
Chương 8 Máy điện không đồng bộ 
1. Khái niệm 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
3. Nguyên ly ́ hoạt động của động cơ KĐB 
4. Chê ́ độ hoạt động của động cơ KĐB 
5. Sơ đồ thay thế động cơ KĐB 
1. Khái niệm 
Máy điện KHÔNG ĐỒNG BỘ (KĐB) là máy 
điện có tốc độ quay của rotor khác tốc độ quay 
của từ trường (chậm hơn); 
Đối với máy điện KĐB, động cơ không đồng bộ 
được sử dụng rất rộng rãi do nhiều đặc tính ưu 
việt của nó, ngược lại máy phát điện KĐB ít 
được sử dụng hơn. 
 Đây là loại động cơ 
1 pha sử dụng phổ 
biến nhất hiện nay 
 Được sử dụng trong 
hầu hết ứng dụng 
như máy giặt, tủ 
lạnh, điều hoà, quạt 
điện, 
 Có độ tin cậy và 
hiệu quả kinh tế cao 
Động cơ không đồng bộ 1 pha 
1. Khái niệm 
 Đặc biệt, động cơ không 
đồng bộ 3 pha được sử 
dụng rộng rãi trong sản 
xuất công nghiệp, dịch 
vụ 
Housing
Motor
1. Khái niệm 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Rotor Stator 
Stator (phần tĩnh) Gồm lõi thép và các cuộn 
dây 
Rotor (phần quay) Có hai loại 
- Rotor dây quấn: gồm cuộn dây quấn quanh lõi 
thép 
- Rotor lồng sóc: gồm các thanh kim loại hàn ngắn 
mạch, tạo thành hình lồng sóc 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Stator: 
Được làm từ các lá thép KTĐ, ghép sát nhau, 
trong đó đặt các cuộn dây (gọi là các cuộn stator) 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Rotor : có 2 loại (lồng sóc/dây quấn) 
 Rotor lồng sóc: 
 Gồm các thanh kim loại (hợp kim nhôm) gắn ngắn mạch 
với nhau, tạo thành hình lồng sóc 
 Các thanh thường được đặt nghiêng với rotor để hạn chế 
tiếng ồn 
 Có các cánh nhỏ đặt ở vòng ngoài, có tác dụng như các 
cánh quạt làm mát động cơ khi vận hành 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Squirrel cage rotor 
Wound rotor 
Notice 
the slip 
rings 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Rotor lồng sóc trong động cơ KĐB 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Rotor dây quấn của động cơ KĐB 3 pha 
Rotor dây quấn 
 Gồm các cuộn dây đặt trong lõi thép, nối với bộ 
điều khiển ở mạch ngoài bằng các chổi than (dùng 
để thay đổi tốc độ động cơ, đổi chiều quay và các 
tính năng khác) 
2. Nguyên tắc cấu tạo 
Dòng điện 3 pha đi vào 
cuộn dây stator 
Từ thông biến thiên qua 
các cuộn dây rotor 
Dòng điện cảm ứng 
được tao ra trong rotor 
Từ trường quay stator tác 
dụng lực lên dòng điện rotor 
Rotor QUAY 
Động 
cơ 
không 
đồng 
bộ 
Máy 
phát 
điện 
không 
đồng 
bộ 
3. Nguyên lý hoạt động 
Sự tạo thành từ trường quay: 
 Giả sử dòng điện 3 pha có phương trình là 
Khi cho dòng điện 3 pha đi vào các cuộn dây của stator, từ 
trường của các dòng điện 3 pha sẽ biến thiên, và từ trường 
tổng hợp của 3 cuộn dây sẽ quay trong không gian. 
3. Nguyên lý hoạt động 
Sự tạo thành từ trường quay 
3. Nguyên lý hoạt động 
Sự tạo thành từ trường quay 
3. Nguyên lý hoạt động 
Sự tạo thành từ trường quay 
3. Nguyên lý hoạt động 
( ) ( ) ( ) ( )net a b cB t B t B t B t  
sin( ) 0 sin( 120 ) 120 sin( 240) 240M M MB t B t B t           
ˆsin( )
3
ˆ ˆ[0.5 sin( 120 )] [ sin( 120 )]
2
3
ˆ ˆ[0.5 sin( 240 )] [ sin( 240 )]
2
M
M M
M M
B t
B t B t
B t B t
 
 
     
     
x
x y
x y
1 3 1 3
ˆ( ) [ sin( ) sin( ) cos( ) sin( ) cos( )]
4 4 4 4
3 3 3 3
ˆ[ sin( ) cos( ) sin( ) cos( )]
4 4 4 4
net M M M M M
M M M M
B t B t B t B t B t B t
B t B t B t B t
    
   
    
    
x
y
ˆ ˆ[1.5 sin( )] [1.5 cos( )]M MB t B t  x y
3. Nguyên lý hoạt động 
3. Nguyên lý hoạt động 
Tốc độ từ trường quay phụ thuộc vào số cặp cực từ 
trong stator và tần số của dòng điện: 
n1 là tốc độ quay của từ trường 
f là tần số của dòng điện 
p là số cặp cực 
Trong đó: 
3. Nguyên lý hoạt động 
Số cặp cực (p) Tần số f=50 Hz Tần số f=60 Hz 
1 3000 3600 
2 1500 1800 
3 1000 1200 
4 750 900 
5 600 720 
6 500 600 
Tốc độ quay cùa từ trường với các tần số và số cặp cực 
3. Nguyên lý hoạt động 
Dòng điện cảm ứng tạo trong rotor chỉ tồn tại khi có 
sự biến thiên từ thông, tức là phải có chuyển động 
tương đối rotor đối với từ trường quay: n2 n1 
  Sự quay không đồng bộ 
Tốc độ trượt : 
 Độ trượt (hệ số trượt) 
3. Nguyên lý hoạt động 
Khi rotor bị khóa (s =1), điện áp và tần số dòng 
điện tạo ra trong rotor sẽ lớn nhất. 
Vì sao? 
Mặt khác nếu rotor quay đồng bộ (bằng tốc độ 
từ trường, s = 0), điện áp và tần số dòng cảm 
ứng sẽ bằng không. 
Vì sao? 
3. Nguyên lý hoạt động 
Chiều quay của từ trường: phụ thuộc vào thứ tự các 
pha dòng điện đưa vào 3 cuộn dây 
Nếu đổi thứ tự của 2 pha cho 
nhau thì sẽ tạo ra từ trường 
ngược chiều ban đầu 
4. Chế độ hoạt động 
5. Sơ đồ thay thế 
Sơ đồ tương đương (sơ đồ thay thế) tương tự 
của MBA, ngoại trừ, cuộn sơ cấp MBA = 
cuộn dây stator còn thứ cấp MBA = rotor 
Tương tự cho tần số của dòng cảm ứng: 
Mặt khác, ta có 
Vì vậy khi tần số của Sdđ cảm ứng thay đổi, cảm 
kháng của cuộn dây rotor cũng thay đổi theo 
r ef s f
2X L f L  
0
2
2
r r r r r
e r
r
X L f L
sf L
sX
 
 
5. Sơ đồ thay thế 
Sơ đồ thay thế khi rotor bị khóa 
5. Sơ đồ thay thế 
Dòng cảm ứng trong rotor : 
Chia cả tử và mẫu cho s : 
0
0
( )
( )
R
R
R R
R
R R
E
I
R jX
sE
R jsX
0
0( )
R
R
R
R
E
I
R
jX
s
5. Sơ đồ thay thế 
Sơ đồ mạch điện tương đương: 
5. Sơ đồ thay thế 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 vat_ly_cong_nghe_1_chuong_8_may_dien_khong_dong_bo_6003.pdf vat_ly_cong_nghe_1_chuong_8_may_dien_khong_dong_bo_6003.pdf