Định hƣớng chẩn đoánBằng chứng LS Hƣớng ∆ Test chẩn đoán
Nữ, ± tổn thƣơng da niêm,
khớp, đa cơ quan Viêm gan tự miễn Điện LKM1, di protein pANCA, ANA, ASMA, Anti , IgG, sinh thiết gan -
AST/ALT >2.2, vòng
Kayser-Fleischer, RL kiểu
ngoại tháp Bệnh Wilson Ceruloplasmin Cu niệu/24h > 100µg (1.6µmol) /máu < 200 mg/l,
T/căn gia đình
Hemochromatosis Hemochromatosis
Fe ≥ 180 µg/dl,
Bão hòa Transferrin ≥ 50%,
Ferritin ≥ 300ng/ml (M), 250 (F),
Gen, sinh thiết gan
Tụt HA, Nhiễm trùng
huyết, Suy hô hấp
Tổn thƣơng gan do
thiếu máu ALT > 3.000, ALT/LDH < 1.5
Đau quặn mật, vàng da,
tăng bilirubin TT [3] Tắc mật cấp Siêu ERCP, MRCP âm bụng, CT scan, MRI,
Cơ địa tăng đông, gan to,
báng bụng [1] HC Budd-Chiari Siêu scan âm bụng Doppler bụng, MRI, CT
64 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Viêm gan - Bùi Hữu Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIÊM GAN
PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG
Trƣởng Phân môn Tiêu hóa
Đại học Y Dƣợc TP HCM
Định nghĩa Viêm gan
Viêm gan (hepatitis/ plural: hepatidides) là tình trạng
viêm (thâm nhiễm các tế bào viêm) và hoại tử TB xảy ra
ở nhu mô gan và/hoặc khoảng cửa, có thể do nhiều
nguyên nhân khác nhau gây ra.
Bệnh cảnh lâm sàng, diễn tiến và cách điều trị khác
nhau tùy theo nguyên nhân
Viêm gan cấp: Viêm gan diễn tiến < 6 tháng, có thể tự
giới hạn hoặc chuyển sang viêm mạn, đôi khi gây suy
gan cấp (acute liver failure)
Viêm gan mạn: Viêm gan kéo dài > 6 tháng, có thể
tiến triển âm thầm dẫn đến xơ gan và ung thƣ gan hoặc
đôi khi xuất hiện những đợt viêm gan bùng phát.
Nguyên nhân Vêm gan
Viêm gan virus
Viêm gan do
ng. nhân khác/
không rõ
Viêm gan
tự miễn
Viêm gan
thoái hóa
mỡ (NASH)
Viêm gan do
rƣợu
Tổn thƣơng
gan do thuốc/
độc chất
Tổn thƣơng
gan do thiếu
máu cục bộ
Viêm gan do
rối loạn chuyển
hóa
Viêm gan
do ứ mật
Lâm sàng Viêm gan
Triệu chứng lâm sàng gợi ý đến viêm gan chỉ gặp ở
thể điển hình, đa số không triệu chứng hoặc triệu
chứng không điển hình
Có thể phát hiện do tăng men gan (transaminases)
Cần làm các xét nghiệm chuyên biệt để chẩn đoán
nguyên nhân dựa trên lâm sàng và dịch tễ học
A. Viêm gan cấp:
Triệu chứng khởi phát không đặc hiệu, giống cảm cúm:
khó chịu, mệt mỏi, đau cơ và khớp, sốt, chán ăn, buồn
nôn, nôn, tiêu chảy và nhức đầu. Tiểu vàng, vàng da-
niêm, đau tức hạ sƣờn phải.
Trẻ em thƣờng không triệu chứng
Khám không có triệu chứng rõ, 5-10% có gan to, đau;
hạch to; lách to
Lâm sàng Viêm gan
Triệu chứng tổng quát xuất hiện 1-2 tuần trƣớc khi
vàng da và kéo dài trong vài tuần
Một số ít trƣờng hợp có thể bị suy gan cấp với các
biến chứng nhƣ bệnh não gan, phù chân, rối loạn
đông máu
B. Viêm gan mạn:
Triệu chứng không đặc hiệu: khó chịu, mệt mỏi, suy
nhƣợc hoặc không triệu chứng
Phát hiện tình cờ khi xét nghiệm máu tầm soát hoặc
khám sức khỏe
Khi tiến triển sang xơ gan, có thể xuất hiện các triệu
chứng mất bù: vàng da, sụt cân, bầm máu và chảy
máu, phù chân, báng bụng, và các biến chứng khác
Cận lâm sàng Viêm gan
1. Các xét nghiệm đánh giá viêm gan:
Transaminases (ALT/AST) tăng là tiêu chuẩn quan
trọng nhất. (bình thƣờng: nam < 30 IU/L, nữ < 19 IU/L)
Men gan có thể tăng cao > 1.000 IU/L trong giai đọan
viêm cấp hoặc đợt bùng phát trên nền viêm mạn hoặc
tổn thƣơng gan do thiếu máu cục bộ
* VGVR cấp, ALT > AST (Tỷ số De Ritis: O/P <1).
* VG do rƣợu hoặc VG mạn tiến triển sang xơ gan,
AST > ALT (Tỷ số O/P > 1).
Lactate dehydrogenase (LDH) có thể tăng trong một
số trƣờng hợp VG do thuốc
(bình thƣờng: 5-30 IU/L)
Bilirubin trực tiếp tăng khi có ứ mật
Phosphatase kiềm (AP): có thể bình thƣờng hoặc tăng
khi có tắc mật
g-Glutamyl transpeptidase (GGT): tăng trong VG do
rƣợu, gan thoái hóa mỡ, VG do thuốc
(acetaminophen, phenytoin)
Điện di protein: bình thƣờng trong VG cấp; giảm
albumin và tăng g-globulin trong VG mạn tiến triển xơ
gan. g-globulin còn tăng cao trong VG tự miễn
Chức năng đông máu (PT) có thể bình thƣờng hoặc
rối loạn nhe, có khi rối loạn nặng trong suy gan cấp
hoặc ứ mật kéo dài
Cận lâm sàng Viêm gan
complement
Normal SPEP
Autoimmune chronic hepatitis
Điện di protein
Sinh thiết gan: không bắt buộc thực hiện trong giai
đoạn cấp, ngoại trừ một số trƣờng hợp khó chẩn
đoán hoặc cần tìm nguyên nhân. Trong VG mạn,
cần sinh thiết để đánh giá hoạt tính viêm và mức độ
xơ hóa gan (điểm số Ishak-Knodell và METAVIR)
Các phƣơng pháp chẩn đóan hình ảnh học: siêu
âm, CT scanner, MRI có thể phát hiện gan nhiễm
mỡ, phân biệt VG cấp và VG mạn dựa trên hình thái
học, phân biệt tắc mật ngoài gan khi có vàng da
Cận lâm sàng Viêm gan
Mô bệnh học Viêm gan
Portal inflammation: thâm nhiễm các TB viêm (TB
lymphô, đơn nhân) ở khoảng cửa (portal tract)
Piecemeal (periportal) necrosis: thâm nhiễm TB lymphô
và đơn nhân từ khoảng cửa lan đến tiểu thùy gan đi qua
mặt phân cách (limiting plate), kèm tổn thƣơng các TB
gan quanh khoảng cửa
Interface hepatitis: giống hiện tƣợng piecemeal necrosis
nhƣng các TB gan chết theo chƣơng trình hơn là bị hoại
tử, xảy ra chủ yếu ở mặt phân cách
Bridging necrosis: hiện tƣợng viêm và hoại tử lan từ
khoảng cửa đến một nơi khác trong tiểu thùy gan
Lobular inflammation/necrosis: thâm nhiễm TB viêm và
tổn thƣơng TB gan ở tiểu thùy cách biệt khoảng cửa
Shelley B. Rahn, J of Insurance Medicine - 2001
Mô bệnh học Viêm gan
- Zone 1: periportal
- Zone 2: midzonal
- Zone 3: centrilobular
Diễn tiến xơ hóa gan
2. Các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân:
Các chỉ dấu huyết thanh chẩn đóan VRVG
VGVR Chỉ dấu huyết thanh
HAV Anti-HAV (IgM: cấp/ total)
HBV HBsAg, Anti-HBs, Anti-HBc (IgM/ total),
HBeAg, Anti-HBe, HBV DNA
HCV Anti-HCV, HCV RNA
HDV
HEV
Anti-HDV (IgM/IgG), HBsAg
Anti-HEV (IgM/IgG)
EBV,CMV Anti-EBV (IgM/IgG), Anti-CMV (IgM/IgG)
Cậm lâm sàng Viêm gan
2. Các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân:
VG tự miễn: các kháng thể tự miễn:
ANA, SMA, Anti-LKM1, Anti-actin,
SLA (anti-solube liver Ag), LC1 (anti-liver cytosol
tyùp1), ASGPR: anti-asialoglycoprotein receptor
Antibody)
- Hiệu giá kháng thể > 1/80 mới có giá trị
- IgG tăng hoặc đỉnh g-globulin cao trong điện di
đạm
Chẩn đoán xác định
2. Các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân:
Bệnh Wilson:
- Ceruloplasmin giảm (BT: 20-40mg/mL)
- Đồng/ nƣớc tiểu 24h tăng (BT < 40mg/24g)
Bệnh ứ sắt mô (Hemochromatosis):
- Sắt huyết thanh tăng (BT: 80-180mg%),
- Ferritin tăng (BT<200-300ng/mL)
- Độ bão hòa transferrine tăng (BT: < 20-45%)
Một số bệnh Viêm gan
Viêm gan do vi khuẩn:
Bệnh cảnh nhiễm trùng huyết (leptospira, thƣơng
hàn) Chẩn đoán dựa vào:
- dấu hiệu nhiễm trùng, vàng da (±)
- cấy máu (+), bạch cầu tăng cao
- các xét nghiệm huyết thanh chuyên biệt: (Martin-
Petit, Widal)
Một số ít trƣờng hợp viêm gan do nhiễm ký sinh
trùng, nấm, lao
Viêm gan do tác nhân vi sinh
Viêm gan virus A và E
- VGVR A hoặc VGVR E lây qua đƣờng ăn uống
- chỉ gây viêm gan cấp, một số trƣờng hợp có thể
gây viêm gan bùng phát.
- Chẩn đoán dựa vào chỉ dấu Anti-HAV IgM(+) hoặc
Anti-HEV IgM(+).
- Bệnh thƣờng tự khỏi, không cần điều trị đặc hiệu.
- Phòng ngừa: vệ sinh ăn uống, vệ sinh thực phẩm,
tiêm vaccin ngừa VGVR A
BS Baruch Samuel Blumberg
đƣợc trao giải Nobel năm 1976
nhờ công phát hiện ra virus VGB
Viêm gan virus B
24
Các đƣờng lây
truyền của
dialysis unit
VIÊM GAN
VIRUS B
MA TÚY Q.H TÌNH DỤC
XĂM MÌNH
TRUYỀN MÁU
LỌC MÁU NGOÀI THẬN
NHÂN VIÊN Y TẾ
XUYÊN QUA DA
MẸ LÂY CHO CON
Tần suất nhiễm HBV và phân bố genotype
A
(adw, ayr)
B
(adw, ayr)
C (adr, ayr,
adw,
ayr)
D (ayr,
adr)
E (ayw, adw)
Linh
tröôûng
G (adw)
F
H(?)
WM
Khaùc bieät > 8% trình töï nucleotid 8 genotype khaùc nhau
Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HBV
Precore mutant > Wild type
Viêm gan virus B mạn: Diễn tiến khó tiên đoán,
nguy cơ biến chứng tăng theo thời gian
1. EASL CPG. J Hepatol 2012;57:167–85. 2. Nguyen VT, et al. J Viral Hepat 2009;16:453–463. 3. Kew MC.
World J Hepatology 2012;4:99–104. 4. Tinkle CL, et al. Biologics: Targets and Therapy 2012;6:207–219. 5.
Liang R et al. Hematol Oncol 1990;8:261–270.
VIÊM GAN B MẠN
600.000-1.000.000 CA TV/NĂM1
XƠ GAN
NGUY CƠ HCC RẤT CAO
UNG THƢ GAN (HCC)
50% DO VIÊM GAN B MẠN2
TIÊN LƢỢNG SỐNG THẤP NHẤT3
TỬ VONG3-4
THỜI GIAN SỐNG TB: 6–20 THÁNG
TIÊN LƢỢNG SỐNG SAU 1 NĂM: 36–67%
MANG HBV HOẠT TÍNH THẤP
HBV DNA <2000 cps/ml, ALT không tăng
VIÊM GAN TÁI HOẠT5
TỰ NHIÊN, ƢCMD, HÓA TRỊ
SUY GAN CẤP
~6% CA VG MẠN5
HBcAg: KN lõi (TB gan)
AntiHBc: IgM: cấp
/ total: từng nhiễm
HBV
HBeAg: HBV đang
sao chéo mạnh
Anti-HBe: HBV
giảm sao chép
HBsAg: HBV
đang hiện diện
-
Anti-HBs: đã miễn
nhiễm đối với HBV
Các chỉ dấu huyết thanh của HBV
HBV-DNA: virus
đang hiện diện
và sao chép
Immuno
tolerance
+
-
+
Normal
kk
kk
kk
kk
kk
kk
kk
kk r l
Viêm gan virus B
Viêm gan virus B cấp Viêm gan virus B mạn
Viêm gan virus B
Tế bào “kính mờ” (ground-glass) do tăng sinh hệ lƣới
nội mô không hạt để tổng hợp HBsAg
“ground-glass” cell
HBIG
Cơ chế tác dụng của các thuốc kháng HBV
Các thuốc kháng HBV
Kiểm soát HBV lâu dài
Cải thiện bệnh gan
Ức chế sao chép
(polymerase) Điều hòa miễn dịch
HBV DNA Âm tính Chuyển đổi HBeAg
HBsAg
Lamivudine (3TC )
Entecavir (ETV)
Tenofovir (TDF)
Adefovir (ADV)
PEG-IFN
THYMODULIN
THÁCH THỨC: HBEAg DƢƠNG TÍNH KÉO DÀI
TÁI HOẠT SAU NGỪNG THUỐC
TÁI HOẠT Ở BN KIỂM SOÁT MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
HCC Ở BN ĐÃ ĐIỀU TRỊ
NGỪNG TỔNG
HỢP SỢI DNA MỚI
KÍCH HOẠT MD
THẢI TRỪ HBV
Phòng ngừa VGVR B
Phòng ngừa chủ động:
Tiêm vaccin: tiêm HBsAg để kích thích hệ miễn dịch sản
xuất Anti-HBs bảo vệ cơ thể kháng virus
BN chƣa từng bị nhiễm
Hệ miễn dịch còn toàn vẹn
Phòng ngừa thụ động:
Tiêm HBIG: Tiêm kháng thể từ huyết tƣơng của ngƣời đã
có Anti-HBs để bảo vệ tạm thời ngƣời mới bị phơi nhiễm
BN chƣa từng nhiễm và chƣa chủng ngừa
Vừa mới tiếp xúc với BN VGVR B và có nguy cơ bị
nhiễm cao
Đặc tính của HCV
Đƣợc phát hiện từ 1989
Lây truyền chủ yếu qua đƣờng máu, da-niêm
Thƣờng diễn tiến mạn tính, không triệu chứng
Liên tục bị đột biến không sản xuất đƣợc vaccin
phòng ngừa
6 genotype khác nhau tiên lƣợng điều trị
Có thể chữa khỏi với tiến bộ hiện nay (>90%)
Không tạo miễn dịch sau nhiễm vẫn có thể tái
nhiễm sau khi điều trị
Tần suất nhiễm HCV và phân bố các genotype
Sievert et al. Liver International 2011:61-80
HCV GT 6 phân bố chủ yếu ở Việt nam, Thái lan và Nam Trung quốc
Không điều trị, VGVC có thể diễn tiến
sang các biến chứng và nguy cơ tử vong!
Gan
bình
thƣờn
g
Nhiễm
trùng cấp
Nhiễm
trùng
mạn tính
(80%)
VGSV
mạn
Khỏi tự nhiên
(20%)
Xơ gan
(20%)
Mất bù (~20%)
Diễn biến
chậm
(~75%)
T
ỉ
lệ
d
iễ
n
b
iế
n
(N
ha
n
h
)
(c
h
ậ
m
)
20năm sau nhiễm trùng
Uống nhiều rƣợu, béo phì, đồng nhiễm với HBV, HIV
≥30 năm sau nhiễm trùng
Nữ, trẻ tuổi
Buti M, et al. J Hepatol 2000; 33: 651
Lauer G & Walker B. N Engl J Med 2001; 345: 41
HCC = hepatocellular carcinoma
HCC
(1–4% /năm)
XH do vở TM
dãn
(1.1%/năm)
Hôn mê gan
(0.4%/năm)
Báng bụng
(2.5%/năm)
Adapted from the US Food and Drug Administration, Antiviral Drugs Advisory Committee Meeting,
April 27-28, 2011, Silver Spring, MD.
IFN
6 mos
PegIFN/
RBV
12 mos
IFN
12 mos
IFN/RBV
12 mos
PegIFN
12 mos
2001
1998
2011
Standard
IFN
RBV
PegIFN
1991
DAAs
PegIFN/
RBV/
DAA
IFN/RBV
6 mos
6
16
34
42 39
55
70+
0
20
40
60
80
100
DAA
+ RBV
± PegIFN
90+
2014
Tiến bộ trong Điều trị VGVC genotype 1
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VG C MẠN KHÔNG IFN -
2015
, 3
Bệnh tiến triển từ VG thoái hóa mỡ sang VG mạn do
rƣợu, xơ gan và ung thƣ gan.
Men gan AST > 2 lần ALT, GGT tăng cao, kèm thiếu
máu tăng MCV.
Chẩn đoán dựa vào tiền căn nghiện rƣợu mạn, tiêu
thụ > 80g cồn/ngày trong > 10 năm và loại trừ các
nguyên nhân khác gây viêm gan.
Sinh thiết gan: gan thoái hóa mỡ, hiện diện thể
Mallory.
Điều trị chủ yếu là cai rƣợu và điều trị nâng đỡ: dinh
dƣỡng, prednisolone (giai đoạn cấp), pentoxyfilline
Bệnh gan do rƣợu
Đơn vị rƣợu
5o
12o
40o
nip
10g
cồn
70g 240g 80g
Lƣợng
rƣợu/ngày
Nam Nữ
Ít nguy cơ < 40g < 20g
Uống rƣợu nhiều
có nguy cơ
> 60g > 40g
• Thƣờng gặp ở BN béo phì, đái tháo đƣờng típ 2, rối
loạn chuyển hóa mỡ (triglycerides), sử dụng corticoid
dài hạn... 10-20% BN NSAH có thể bị xơ gan.
• Men transaminase tăng (ALT> AST), GGT tăng.
• Chẩn đoán dựa vào lâm sàng: không nghiện rƣợu, loại
trừ các nguyên nhân khác gây viêm gan
• Siêu âm bụng: gan to, echo dầy, giảm âm vùng sâu,
Sinh thiết gan: hiện diện các không bào mỡ / TB gan.
• Điều trị chủ yếu: điều trị nguyên nhân (béo phì, đái tháo
đƣờng, rối loạn lipid máu, giảm đề kháng insuline) kết
hợp tiết chế, luyện tập thể lực. Điều trị hỗ trợ chống
oxýt hóa (vitamin E)
Viêm gan thoái hóa mỡ (NASH)
Siêu âm trong chẩn đoán NASH
Tổn thƣơng gan do thuốc (DILI):
- Bệnh cảnh đa dạng từ tăng men gan đơn thuần đến
viêm gan hoại tử, tắc mật, thoái hóa mỡ, tăng sinh u
- Chẩn đoán loại trừ, dựa vào bệnh sử có sử dụng thuốc
nghi ngờ gây độc gan (kể cả thuốc đông y, thực phẩm
chức năng)
- Điều trị chủ yếu là ngƣng thuốc và điều trị nâng đỡ. Một
số trƣờng hợp có thuốc giải độc trực tiếp
(acetaminophen/N-acetylcystein)
VG do độc chất: ngộ độc nấm aminata phalloides,
tetrachlorure carbon, phosphor vô cơ... Chẩn đoán
dựa vào bệnh sử có tiếp xúc với độc chất và loại trừ
các nguyên nhân khác gây VG
Tổn thƣơng gan do thuốc/ độc chất
Hai dạng thuốc gây độc tính trên gan
• Bệnh rối loạn miễn dịch, liên quan bất thƣờng HLA trên cơ
địa di truyền đặc biệt, tạo ra các kháng thể kháng một số
thành phần của TB gan
• Thƣờng gặp ở nữ, có thể đi kèm tổn thƣơng đa cơ quan
(tuyến giáp, khớp, thận, da niêm)
• Chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân khác gây VG, đặc biệt
là VGVB và VGVC. Sự hiện diện các KT tự miễn với hiệu
giá cao và tăng IgG. Sinh thiết gan
• Phân biệt 2 típ chính: VG tự miễn típ 1 (dạng lupus), ANA
và SMA (+), đáp ứng tốt với corticoide và thuốc ức chế
miễn dịch; VG tự miễn típ 2, gặp ở trẻ nhỏ, có Anti-LKM1
(+), đáp ứng kém với corticoid
• Bệnh dễ tái phát sau khi ngƣng điều trị, có thể tiến triển
sang xơ gan hoặc viêm gan bùng phát
Viêm gan tự miễn
Bệnh Wilson
Bệnh bẩm sinh di truyền theo gen lặn, do đột biến
gen ATP7B trên nhiễm sắc thể 13, ảnh hƣởng đến
chuyển hóa và thải đồng qua đƣờng mật.
Bệnh liên quan gia đình, gây tổn thƣơng gan , thần
kinh, thận, tán huyết cấp. Vòng Kayser-Fleischer (+).
Chẩn đóan dựa vào phát hiện ceruloplasmine thấp,
đồng trong nƣớc tiểu /24 giờ tăng, sinh thiết gan và
xác định gen đột biến
Điều trị: hạn chế các thực phẩm chứa lƣợng đồng
cao, sử dụng kẽm để ức chế hấp thu đồng, và các
thuốc tăng thải đồng qua nƣớc tiểu (Penicillamine và
Trientine)
Bệnh Wilson
Mắt:
– Vòng Kayser-Fleischer
– Thủy tinh thể hình hoa hƣớng dƣơng
Face of the giant panda
Jacobs et al,2003
Bệnh Wilson
Tích tụ đồng trong TB gan
Bệnh ứ sắt mô
(Hemochromatosis)
Bệnh bẩm sinh di truyền gây rối loạn hấp thu sắt ở
ruột.
Biểu hiện tổn thƣơng đa cơ quan: xơ gan, suy tim, đái
tháo đƣờng, xạm da
Chẩn đoán dựa vào ứ sắt toàn thân (sắt huyết thanh,
Ferritin, độ bảo hòa transferrin đều tăng. Xác định đột
biến gen C282Y.
Điều trị: hạn chế các thực phẩm chứa nhiều sắt, trích
máu định kỳ để thải sắt hoặc dùng thuốc tăng thải sắt
qua nƣớc tiểu (deferoxamine, deferiprone)
Dietary iron
Transfusional
iron
Quá tải sắt
Hemochromatosis
Sắc tố hemosiderin hiện diện lan tỏa
trong TB gan nhƣng không có trong TB
Kupffer & đại thực bào ở khoảng cửa
Sắc tố hemosiderin
khi nhuộm Perls’s
Bằng chứng LS Hƣớng ∆ Test chẩn đoán
H/chứng giống cúm,sốt, vàng
da, đau HS(P), YTNC phơi
nhiễm (sử dụng ma túy, tiêm
chích, nhiều bạn tình, truyền
máu), AST/ALT < 1
Viêm gan virus
HBsAg, HBsAb, IgM antiHBc,
HBV-DNA, AntiHCV, HCV-RNA,
IgM antiHAV, IgM antiHEV
IgM anti CMV, IgM anti EBV
Nghiện rƣợu mạn (tiêu thụ >
80g cồn/ngày), AST/ALT >2,
GGT tăng, MCV tăng
Bệnh gan do rƣợu Sinh thiết gan
Béo phì, ĐTĐ, tăng lipid máu,
AST/ALT < 1 NAFLD, NASH
Bilan lipid, Đƣờng huyết đói
Siêu âm, sinh thiết gan
Bệnh sử sử dụng các thuốc
hoặc độc chất nghi độc gan
(giảm đau, kháng sinh, kháng
viêm, hóa trị, thuốc đông y,
thực phẩm chức năng)
Viêm gan do
thuốc/độc chất Ngƣng thuốc/ độc chất
Định hƣớng chẩn đoán
Bằng chứng LS Hƣớng ∆ Test chẩn đoán
Nữ, ± tổn thƣơng da niêm,
khớp, đa cơ quan Viêm gan tự miễn
Điện di protein, ANA, ASMA, Anti-
LKM1, pANCA, IgG, sinh thiết gan
AST/ALT >2.2, vòng
Kayser-Fleischer, RL kiểu
ngoại tháp
Bệnh Wilson Ceruloplasmin/máu 100µg (1.6µmol)
T/căn gia đình
Hemochromatosis Hemochromatosis
Fe ≥ 180 µg/dl,
Bão hòa Transferrin ≥ 50%,
Ferritin ≥ 300ng/ml (M), 250 (F),
Gen, sinh thiết gan
Tụt HA, Nhiễm trùng
huyết, Suy hô hấp
Tổn thƣơng gan do
thiếu máu ALT > 3.000, ALT/LDH < 1.5
Đau quặn mật, vàng da,
tăng bilirubin TT [3] Tắc mật cấp
Siêu âm bụng, CT scan, MRI,
ERCP, MRCP
Cơ địa tăng đông, gan to,
báng bụng [1] HC Budd-Chiari
Siêu âm Doppler bụng, MRI, CT-
scan bụng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_viem_gan_bui_huu_hoang.pdf