3.1.6. Chỉ định :
+ Bệnh về mắt : khô mắt,
quáng gà.
+ Bệnh về da, lông, tóc,
móng, vết thương, bỏng (
làm chóng liền vết thương,
vết bỏng ).+ Bệnh nhiễm khuẩn
đường hô hấp, bệnh gan
mật, trứng cá.
+ Trẻ em chậm lớn, dễ
mắc các bệnh nhiễm
trùng, suy dinh dưỡng.+ Hỗ trợ trong điều trị ung
thư da, cổ tử cung, đại
tràng, phổi
+ Làm tăng thị lực lúc
hoàng hôn cho các phi
công, lái xe
+ Phòng chống lão hóa.3.1.7. Chống chỉ định :
phối hợp với parafin
dạng dầu ( vì ngăn cản
hấp thu vitamin A qua
ruột ), tình trạng thừa
vitamin A, mẫn cảm với
thuốc.
86 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vitamin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các Vitamin
1. Đại cương :
1.1. Khái niệm chung :
Vitamin là những hợp chất
hữu cơ mà cơ thể không tự
tổng hợp được, phần lớn
phải đưa từ ngoài vào bằng
con đường ăn uống.
1.2. Nhu cầu hàng ngày
về vitamin cho các đối
tượng ( US-RDA = US
recommended daily
alloawances ):
Bảng 1: Nhu cầu hàng ngày về vitamin cho các đối tượng
Vitamin
§¬n
vÞ
< 1
tuæi
Tõ 1
4 tuæi
> 4 tuæi
+ ng êi lí n
PN cã thai,
cho con bó
Vit A IU 1.500 2.500 5.000 8.000
Vit D 400 400 400 400
Vit E 5 10 30 30
Vit C mg 35 40 60 60
Bảng 1: Nhu cầu hàng ngày về vitamin cho các đối tượng
Vitamin
§¬n
vÞ
< 1
tuæi
Tõ 1
4 tuæi
> 4 tuæi
+ ng êi lí n
PNcã thai,
cho con bó
Vit B1 mg 0,5 0,7 1,5 1,7
Vit B2 0,6 0,8 1,7 2
Vit B3
(PP)
8 9 20 20
Vit B6 0,4 0,7 2 2,5
Bảng 1: Nhu cầu hàng ngày về vitamin cho các đối tượng
Vitamin
§¬n
vÞ
< 1
tuæi
Tõ 1
4 tuæi
> 4 tuæi
+ ng êi
lí n
PN cã
thai,
cho con
bó
Vit B12 g 2 3 6 8
A.folic (B9) mg 0,1 0,2 0,4 0,8
Biotin 0,5 0,15 0,3 0,3
A.pantotenic
(Vit B5)
3 5 10 10
1.3. Nguyên nhân gây thiếu vitamin
và nguyên tắc bổ sung :
1.3.1. Nguyên nhân gây thiếu vitamin
:
* Do cung cấp thiếu : chất lượng
thực phẩm không bảo đảm, chế biến
thực phẩm không đúng cách, ăn
kiêng, nghiện rượu...
* Do rối loạn hấp thu : ở
các BN suy dinh dưỡng,
ỉa chảy kéo dài, viêm
tụy, tắc mật, loét dạ dày
- tá tràng, nghiện rượu,
người cao tuổi
* Do nhu cầu của cơ thể
tăng nhưng cung cấp không
đủ : hay gặp ở phụ nữ có
thai, cho con bú, tuổi dậy thì
hoặc bệnh nhân sau ốm dậy,
sau mổ, nhiễm khuẩn kéo
dài.
* Các nguyên nhân khác :
+ BN được nuôi dưỡng nhân
tạo theo đường tiêm.
+ BN có khuyết tật di truyền :
ví dụ còi xương do thiếu 1-
hydroxylase ở thận ( hiếm gặp,
cần dùng vitamin D liều cao ).
+ Bệnh thiếu hụt yếu tố nội
( để hấp thu vitamin B12 )
do di truyền ( gây thoái
hóa ở hệ thần kinh và
thiếu máu ).
+ Thiếu vitamin K ở trẻ sơ
sinh thiếu tháng.
+ Thiếu vitamin do tương tác
thuốc :
- Các chất làm ↓ hấp thu vitamin :
. thuốc kháng folat ( sulfamid,
methotrexat... ) làm ↓ hấp thu các
vitamin nhóm B do cản trở cơ chế
vận chuyển tích cực qua niờm mạc
ruột.
. thuốc nhuận tràng
parafin, thuốc
antacid
làm ↓ hấp thu
vitamin A.
- Do sự cạnh tranh khi
hấp thu ( khi dùng thuốc ở
liều cao ) : liều cao vitamin
E làm cạn kiệt và ↓ hấp
thu vitamin A.
1.3.2. Nguyên tắc bổ sung
vitamin :
+ Khi thiếu vitamin phải
bù đắp vitamin cho cơ thể
bằng các đường dẫn thuốc
thích hợp như uống, tiêm
truyền...
+ Cần phải phối hợp
nhiều vitamin ( phức
hợp vitamin B, vitamin
+ men bia, gan, calci và
phospho ( với vitamin A,
D )).
1.4. Nguyên nhân thừa
vitamin :
+ Thừa do lạm dụng
vitamin dưới dạng
thuốc.
+ Thừa do ăn uống.
1.5. Phân loại :
+Vitamin tan trong nước:
vitamin B1, B2, B5, B6, B12,
H, C, PP
+ Vitamin tan trong dầu :
vitamin A, D, E, K.
1.6. Chỉ định chung :
+ Nhu cầu tăng : trẻ em, phụ
nữ có thai, nuôi con bằng sữa
mẹ, lao động nặng...
+ Mắc bệnh : nhiễm khuẩn,
nhiễm độc, stress, sốt cao,
Basedow, suy nhược cơ thể
+ Giảm hấp thu : cắt đoạn
dạ dày, bệnh đường ruột,
bệnh gan mạn...
+ Một số bệnh đặc biệt :
thiếu máu Biermer, bệnh
thần kinh ...
2. các Vitamin tan
trong nước :
2.1. Vitamin B1 :
2.1.1. Tên khác :
thiamin, aneurin
2.1.2. Biệt dược :
benerva, bevitin,
beneurin, betabion,
metabolin
2.1.3. Nguồn gốc :
+ Tự nhiên : có nhiều trong
men bia ( 6 - 10 mg/100 g ),
cám gạo, đậu tương; ít hơn
trong sữa, gan, thận, trứng,
thịt nạc.
+ Tổng hợp : 1936
2.1.4. Thiếu vitamin B1 :
gây bệnh tê phù ( Beri -
Beri ) : mệt mỏi, kém ăn,
giảm trí nhớ, viêm đa dây
thần kinh, giảm trương lực
cơ; nếu nặng có thể suy
tim
2.1.5. Vai trò sinh lý :
Trong cơ thể, vitamin B1 tồn tại
dưới dạng có hoạt tính là
coenzym thiamin pyrophosphat,
tham gia vào quá trình chuyển
hoá G, P, L và chất khoáng,
tham gia tổng hợp acetylcholin,
vào các phản ứng của chu
trình Krebs, đảm bảo quá
trình hoạt động của hệ
TKTƯ và ngoại vi, hệ cơ
xương, tim mạchNhững cơ
quan này lấy năng lượng chủ
yếu từ nguồn G.
2.1.6. Chỉ định :
+ Bệnh tê phù do thiếu
vitamin B1
+ Viêm đa dây thần kinh,
nghiện rượu; người lao
động nặng.
+ Phụ nữ có thai, nuôi con
bằng sữa mẹ.
+ Rối loạn tiêu hóa, mắc
bệnh tim mạch, nhược cơ.
+ Đang được nuôi dưỡng
nhân tạo...
2.1.7. Chống chỉ định:
+ Tiêm IV ( gây shock
thiamin ),
+ Mẫn cảm với thuốc.
2.2. Vitamin B6 :
2.2.1. Tên khác :
pyridoxin HCl.
2.2.2. Biệt dược :
adermin, becilan,
nerovit, bedoxin,
hexobion
2.2.3. Nguồn gốc : có
nhiều trong thịt, gan,
sữa, lòng đỏ trứng, men
bia, mầm lúa mì, rau
xanh...
2.2.4. Thiếu vitamin B6 :
+ Hiếm gặp, có thể gặp ở
bệnh nhân suy dinh dưỡng
nặng hoặc dùng các thuốc
isoniazid, penicilamin,
cycloserin, hydralazin,
oestrogen...
+ Triệu chứng :
rối loạn chuyển hoá
protid, viêm da, viêm
lưỡi; viêm đa dây thần
kinh, mất ngủ, co giật,
suy nhược thần kinh
2.2.5. Vai trò sinh lý :
Hấp thu chính dưới dạng
pyridoxin, vào cơ thể
chuyển thành pyridoxal
phosphat ( nhờ
pyridoxalkinase ) và
pyridoxamin.
Trong cơ thể, dạng có hoạt
tính là pyridoxal phosphat, là
coenzym của nhiều loại
enzym trong quá trình
chuyển hoá acid amin ( như
transaminase, decarboxylase,
desaminase),
tham gia tổng hợp acid -
aminobutyric (GABA),
chuyển acid cinolic thành
acid arachidonic ( í nghĩa
→ ↓ TBMMN,
↓ cholesterol máu ), tham
gia tạo máu v.v.
2.2.6. Chỉ định :
+ Bệnh thần kinh : viêm đa
dây thần kinh, động kinh,
chứng múa vờn - múa giật ở
trẻ em, chấn thương sọ não,
suy nhược thần kinh
+ Mắt : viêm dây thần
kinh thị giác do rượu.
+ Tim mạch : nhồi máu
cơ tim, viêm mạch vành
di chứng, VXĐM...
+ Rối loạn chuyển hoá protid
: bỏng, các bệnh nhiễm trùng
- nhiễm độc, bệnh phóng xạ,
thiếu máu và giảm bạch cầu
hạt do thuốc ( NSAIDs, thuốc
chống ung thư, sulfamid,
isoniazid... ).
+ Suy nhược cơ thể;
nôn do mang thai, say
tàu xe
+ Ngộ độc thuốc :
isoniazid, benzen,
rượu
2.2.7. Chống chỉ định:
+ Phối hợp với
levodopa
+ Mẫn cảm với thuốc.
2.3. Vitamin C :
2.3.1. Tên khác :
acid ascorbic,
cevitamic acid.
2.3.2. Biệt dược :
ascorvit, cebion,
cevit, laroscorbin,
UPSA-C
2.3.3. Nguồn gốc :
có nhiều trong rau quả
tươi : cam, quýt, chanh,
bưởi, cà chua, các loại
rau cải ( cải xoong )
2.3.4.Thiếu vitamin C:
gây bệnh Scorbut
( acid ascorbic = acid
làm mất bệnh Scorbut ).
* Triệu chứng :
+ Người lớn : xuất huyết da
dạng ( chảy máu cam, chân
răng, bọc máu dưới màng
xương, dưới da ...), viêm lợi,
tăng sừng hóa ở nang lông, mệt
mỏi, giảm sức đề kháng, dễ bị
bệnh nhiễm khuẩn...
+ Trẻ em còn bú : chảy
máu dưới màng xương,
nhất là ở chi dưới, dễ
xuất huyết dưới da, vết
thương lâu lành
2.3.5. Vai trò sinh lý :
Acid ascorbic bị oxy hóa tạo
thành acid dehydroascorbic.
Đây là một phản ứng oxy hóa -
khử thuận nghịch, qua đó
vitamin C tác dụng như một
cofactor, tham gia vào nhiều
phản ứng hóa sinh quan trọng
trong cơ thể :
chuyển hóa P, G, acid
folic, ảnh hưởng đến quá
trình đông máu và thẩm
thấu ở mao mạch, thanh
thải gốc tự do ( +
vitamin E, -caroten, selen
hữu cơ )
2.3.6. Chỉ định :
+ Dự phòng và điều trị
bệnh Scorbut.
+ Các chứng chảy máu
do thiếu vitamin C.
+ Nhiễm khuẩn, mệt
mỏi, thiếu máu, dị ứng,
bệnh phóng xạ.
+ Phụ nữ có thai, người
nghiện thuốc lá, nghiện
rượu
2.3.7.Chống chỉ định:
+ Sỏi thận ( nếu dùng >
1g/24h )
+ Mẫn cảm với thuốc.
2.4. Vitamin B12 :
2.4.1. Khái niệm chung :
vitamin B12 là tên chung
chỉ các cobalamid hoạt
động trong cơ thể :
cyanocobalamin,
hydroxocobalamin,
methylcobalamin,
5-deoxyadenosylcobalamin
Chỉ có cyanocobalamin
và hydroxocobalamin là
2 cobalamid ổn định và
có hiệu lực cao nhất →
áp dụng vào điều trị.
2.4.2. Biệt dược :
+ Cyanocobalamin:
cytacon, cytamen,
cytobion, redisol,
rubramin
+Hydroxocobalamin:
codroxomin, cobalex,
hydroxo 5.000
2.4.3. Nguồn gốc :
+ Chủ yếu là thực
phẩm nguồn gốc
động vật : thịt, cá,
trứng, gan
+ Ngoài ra, vitamin B12
còn được tổng hợp từ
môi trường nuôi cấy
Streptomyces griseus
hoặc nhờ một số vi
khuẩn ruột.
2.4.4. Thiếu vitamin B12
:
+ Thiếu máu ưu sắc
hồng cầu to ( thiếu máu
ác tính, thiếu máu
Biermer )
+ Triệu chứng tổn thương
thần kinh : rối loạn cảm giác
(dị cảm) và vận động ( khu
trú ở tứ chi ), viêm đa dây
thần kinh, mất điều hoà động
tác vận động ( thất điều
), rối loạn tâm thần( ±
thiếu máu ).
2.4.5. Vai trò sinh lý :
Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin đóng vai
trò là các coenzym trong
nhiều quá trình chuyển hóa (
P, G, L ) trong cơ thể, đặc
biệt là quá trình tổng hợp
ADN...
2.4.6. Chỉ định :
+ Thiếu máu ưu sắc
hồng cầu to.
+ Viêm đa dây thần
kinh, đau dây thần
kinh
+ Rối loạn chuyển hoá (
chậm phát triển, suy nhược
cơ thể, già yếu, suy dinh
dưỡng ).
+ Điều trị hỗ trợ, tăng sức đề
kháng trong nhiễm trựng -
nhiễm độc.
+ Rối loạn tâm thần.
+ Dự phòng và điều trị thiếu
máu, tổn thương thần kinh ở
phụ nữ có thai, nhiễm giun
móc, thiếu máu sau phẫu
thuật ( cắt dạ dày ), viêm teo
dạ dày, viêm ruột mạn tính,
một số bệnh do virus hướng
thần kinh
2.4.7. Chống chỉ định:
+ Thiếu máu chưa rõ
nguyên nhân.
+ Các bệnh ung thư.
+ Mẫn cảm với thuốc.
2.5.Biệt dược phối hợp:
Ancopir, arginotri B,
becozym, betalgin và
betalgin F, enervon C,
nevramin, scanneuron,
synervit, terneurin, trivit-
B
3. các vitamin tan
trong dầu :
3.1. Vitamin A :
3.1.1. Tên khác :
axerophtol, retinol.
3.1.2. Biệt dược :
afaxin, amunin,
anevit, arovit,
avibon, euvit A
3.1.3. Nguồn gốc :
+ Có trong gan
( cá thu, fletan ), bơ,
sữa, format, lòng đỏ
trứng, cám.
+ Ba tiền vitamin A (
, , -caroten ) có
nguồn gốc thực vật (
gấc, cà-rốt, rau
xanh... ).
+ Vitamin A có 3
dạng : retinol,
retinal,
acid retinoic.
3.1.4. Thiếu vitamin A :
+ Hay gặp là tổn thương ở
mắt : quáng gà, khô mắt, khô
màng tiếp hợp, khô giác mạc,
mắt dễ nhiễm khuẩn, cuối
cùng gây mù
+ Rối loạn tiêu hóa : chán ăn,
chậm lớn, ỉa chảy
+ Tổn thương da, niêm mạc
: khô da, sừng hóa da do
thoái hóa tuyến mồ hôi,
tróc vảy da, nhiễm trùng
da
+ Dễ bị nhiễm trùng đường
hô hấp, tiết niệu, sinh dục.
3.1.5. Vai trò sinh lý :
* Trên thị giác : retinol và
retinal có vai trò quan trọng
trong hoạt động thị giác.
Thiếu vitamin A → gây bệnh
quáng gà, khô mắt, loét giác
mạc. Acid retinoic không có
tác dụng trên thị giác.
Hình 1 : Vai trò của vitamin A trong sự nhìn
Rhodopsin
11cisretinal
11cisretinol
Transretinal
Transretinol
Vitamin A trong m¸u
OpsinTối
Sáng
TB võng
mạc
* Trên biểu mô và tổ
chức da : vitamin A kích
thích biệt hóa tế bào
biểu mô, kích thích bài
tiết chất nhày, ức chế sự
sừng hóa tế bào biểu mô.
* Trên chức năng miễn
dịch : làm tăng sức đề
kháng của cơ thể với các
tác nhân gây bệnh. β-
caroten có tác dụng
chống oxy hóa mạnh...
3.1.6. Chỉ định :
+ Bệnh về mắt : khô mắt,
quáng gà...
+ Bệnh về da, lông, tóc,
móng, vết thương, bỏng (
làm chóng liền vết thương,
vết bỏng ).
+ Bệnh nhiễm khuẩn
đường hô hấp, bệnh gan
mật, trứng cá...
+ Trẻ em chậm lớn, dễ
mắc các bệnh nhiễm
trùng, suy dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ trong điều trị ung
thư da, cổ tử cung, đại
tràng, phổi
+ Làm tăng thị lực lúc
hoàng hôn cho các phi
công, lái xe
+ Phòng chống lão hóa...
3.1.7. Chống chỉ định :
phối hợp với parafin
dạng dầu ( vì ngăn cản
hấp thu vitamin A qua
ruột ), tình trạng thừa
vitamin A, mẫn cảm với
thuốc.
3.2. Các vitamin D,
E, K :
Đọc tài liệu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_vitamin.pdf