Bài giảng Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - Chương 7: Phân lớp văn bản Tiếng Việt theo hướng tiếp cận lexical chain - Lê Thanh Hương
Các văn bản bị phân lớp sai do một số nguyên nhân:
Bản thân nội dung văn bản cũng có sự nhập nhằng.
Sai từ khâu tách từ và lọc danh từ.
Cây phân cấp ngữ nghĩa còn hạn chế về số lượng
nghĩa, dẫn đến một số danh từ có nghĩa xa nhau
nhưng lại cùng thuộc về một lớp nghĩa trừu tượng
(ví dụ: Concept, ConcreteThing .)
Độ sâu của cây chưa lớn nên dẫn tới độ tương đồng
của các từ thuộc dạng trên lại cao.
6 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Xử lý ngôn ngữ tự nhiên - Chương 7: Phân lớp văn bản Tiếng Việt theo hướng tiếp cận lexical chain - Lê Thanh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/21/2011
1
PHÂN LỚP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN
LEXICAL CHAIN
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
PHÂN LỚP VĂN BẢN
Các phương pháp biểu diễn văn bản
Mô hình vector
Văn bản = 1 vector n chiều + trọng số cho mỗi giá trị của nó
Mô hình vector thưa
ố từ ới t ố khá 0 hỏ h ất hiề ới ố từ ó s v rọng s c n ơn r n u so v s c
trong Cơ sở dữ liệu
Các phương pháp biểu diễn văn bản
Mô hình tần số kết hợp TF x IDF
Xét:
Tập dữ liệu gồm m văn bản: D = {d1, d2, dm}.
Mỗi văn bản biểu diễn dưới dạng một vector gồm n thuật
ngữ T = {t1, t2,tn}.
fij là số lần xuất hiện của thuật ngữ ti trong văn bản dj
m là số lượng văn bản
hi là số văn bản mà thuật ngữ ti xuất hiện
Gọi W = {wij } là ma trận trọng số, trong đó wij là giá trị
trọng số của thuật ngữ ti trong văn bản dj
Các phương pháp biểu diễn văn bản
Ma trận trọng số TFxIDF được tính như sau:
⎧ ⎞⎛
⎪⎩
⎪⎨ ≥⎟⎟⎠⎜
⎜
⎝
+=
l¹i ng−îc nÕu
nÕu1
0
h
h
mf
w iji
ij
ij
1log)]log([
Các phương pháp biểu diễn văn bản (tt)
Mô hình Lexical Chain:
“Lexical Chain” là một khái niệm nhằm duy trì tính cố kết giữa
các từ trong văn bản có mối liên quan với nhau về mặt ngữ
nghĩa
Một số loại quan hệ về ngữ nghĩa giữa các từ:
Lặp lại (Repeatation)
Đồng nghĩa (synonyms )
Trái nghĩa ()
Bộ phận-Toàn thể (hypernyms, hyponyms )
Ví dụ : C1= {kinh tế, thương mại, lĩnh vực, vốn, thị trường}
4/21/2011
2
Các thuật toán giải quyết bài toán
Phân lớp văn bản
Thuật toán cây quyết định.
Thuật toán k-NN.
Thuật toán Lexical Chain.
Thuật toán Cây quyết định
Cây quyết định gồm các nút quyết định, các nhánh và lá :
Mỗi lá gắn với một nhãn lớp,
Mỗi nút quyết định mô tả một phép thử X nào đó,
Mỗi nhánh của nút này tương ứng với một khả năng của X.
Ý tưởng: Phân lớp một tài liệu dj bằng phép thử đệ quy các trọng số
mà các khái niệm được gán nhãn cho các nút trong của cây với vector
cho đến khi đạt tới một nút lá => nhãn của nút lá này được gán cho tài
liệu dj.
Ưu điểm: chuyển dễ dàng sang dạng cơ sở tri thức là các luật Nếu -
Thì .
Nhược điểm:
Cây thu được thưòng rất phức tạp, chỉ phù hợp với tập mẫu ban đầu.
Khi áp dụng cây với các dữ liệu mới sẽ gây ra sai số lớn.
Thuật toán kNN (K-Nearest Neighbor)
Tư tưởng : tính toán độ phù hợp của văn bản đang xét
với từng lớp (nhóm) dựa trên k văn bản mẫu có độ tương
tự gần nhất.
Có 3 cách gán nhãn:
Gán nhãn văn bản gần nhất:
Gán nhãn theo số đông
Gán nhãn theo độ phù hợp chủ đề
Cách biểu diễn văn bản (hướng tiếp cận truyền thống):
TF x IDF
Thuật toán Lexical Chain
Bước 1: Đọc từ w trong văn bản.
Bước 2: Tiến hành dừng nếu w là stop-word.
Bước 3: Thông qua WordNet, lấy về tập S gồm tất cả các nghĩa mà w
có thể có.
Bước 4: Tiến hành tìm kiếm mối liên hệ gần nhất giữa w với các từ
trong tập hợp chain đã được khởi tạo
Nếu tìm thấy mối liên hệ đủ gần, tiến hành kết nạp w vào chain đó,
đồng thời khử nhập nhằng nghĩa cho w bằng cách tỉa đi tất cả các
sense đã không được sử dụng để tìm mối liên hệ này
Nếu không tìm được chain nào thoả mãn, tiến hành lập chain mới và
kết nạp w là từ đầu tiên.
Lý do lựa chọn hướng Lexical Chain
Can thiệp vào bản chất ngôn ngữ của văn bản, thay vì mô
hình toán học thuần tuý
Khử nhập nhằng ngữ nghĩa của từ rất tốt.
Hiệ ả khi hệ thố ầ “h l i” u qu ng c n ọc ạ
Giúp thu gọn không gian bài toán
Là hướng tiếp cận mới
PHẦN II:
TIẾP CẬN BÀI TOÁN PHÂN LỚP
VĂN BẢN TIẾNG VIỆT THEO HƯỚNG
LEXICAL CHAIN
4/21/2011
3
Các tác động của đặc trưng ngôn
ngữ Tiếng Việt đến bài toán
Cần phải thiết kế thêm giải thuật để tách từ
Không cần phải giải quyết bài toán Stemming
Hiện tượng từ đồng âm: nhập nhằng ngữ nghĩa
ế ể ể Ti ng Việt chưa có một WordNet hoàn chỉnh đ bi u đạt
các mối quan hệ ngữ nghĩa một cách phong phú và đầy
đủ như Tiếng Anh
Mô hình giải quyết bài toán
Từ điển
Tiếng
Việt
1.Tiền xử lý
Input Text
Từ điển
Stop-
word
Kho văn
bản đã
huấn
luyện
Cây
phân
cấp
ngữ
nghĩa
2. Xây dựng Lexical Chains
(LC)
3.Tính độ tương đương với
các văn bản mẫu bằng LC
4.Quyết định lớp cho văn
bản
Categorized Text
Các yếu tố ngôn ngữ được sử dụng
Từ điển Tiếng Việt : 70.000 từ (có gắn nghĩa)
Từ điển từ dừng
Cây phân cấp ngữ nghĩa
ROOT
Cây phân cấp
ngữ nghĩa
Tiếng Việt
Bird
Chim sẻ Vàng anhTừ
Mammal
Bò Gấu
Fish
Cá trắm Cá thu
animal
ConcreteThing
K N
Mức trừu tượng chung thấp nhất
N
KSEMDIST =
Tiền xử lý văn bản
Tách từ
Gán nhãn từ loại, lọc
ra các danh từ
L i bỏ từ dừ
begin
Chia văn bản thành các
truy vấn nhỏ hơn
Bỏ qua 1 Là từ khoá ?
F
các dấu “.”, “, “ , “;” ,
“:”
Xét từng truy vấn (các
tiếng)
oạ ng.
end
tiếng ở bên
phải
Cắt từ khỏi
truy vấn
Truy vấn
rỗng ?
T
F
T
Giải thuật xây dựng Lexical Chain
Bước 1: Với mỗi danh từ trong văn bản, liệt kê tất cả các nghĩa mà
nó có thể có.
Bước 2: Sử dụng WSDG để xác định nghĩa phù hợp nhất của mỗi
từ trong số tập hợp nghĩa xác định ở bước 1.
Bước 3: Xây dựng các Lexical Chain dựa vào nghĩa duy nhất vừa
tìm được cho mỗi từ.
Xuất phát từ tập chain rỗng.
Với mỗi từ w:
kết nạp nó vào chain c nếu độ tương đồng của nó với tất cả các từ
trong c đều đủ gần (vượt ngưỡng lập trước)
Ngược lại, lập chain mới và kết nạp nó là từ đầu tiên
α
Đồ thị khử nhập nhằng nghĩa
Gọi:
T = {T1 , T2, Tn} là tập các danh từ trong văn bản.
Si (i=1,...mi) là tập hợp các nghĩa mà danh từ Ti có thể có
được (mi là số lượng nghĩa của Ti)
G=(V,E)
Vi biểu diễn Ti, nhưng chia làm mi phần
Mỗi phần Vij biểu diễn nghĩa Sij của Ti
Mỗi cạnh trong E nối Vij và Vi’j’
Mỗi cạnh được gán trọng số:
Trọng số của mỗi nghĩa Vij:
' ' , ' '( , ) ( )ij i j ij i jw V V sim S S=
' '( ) ( , ) ( ' , , ' 1, )ij ij i jw V w V V i i i i n= ≠ =∑
4/21/2011
4
Ví dụ minh hoạ giải thuật
Vận Đơn vị
« Sáng nay, mẹ tôi đi chợ mua hai
cân đường để vắt nước chanh »
tải
Gia vị
quy uớc
đo lường
Vật
dụng
Hoa
quả
ĐƯỜNG CÂN
CHANH
+ Đường: W(‘Gia vị’) =2.0, W(‘vận tải’)
=0.8
=> Đường = Gia vị
+ Cân: W(‘đơn vị đo lường’) =1.8,
W(‘Vật dụng’) =1.4
⇒Cân = đơn vị đo lường
Đánh giá các Lexical Chain
Điểm cho mỗi chain:
score(C) = Length * Homogeneity
Trong đó:
L th Số l á “l t từ” t C eng : ượng c c ượ rong .
Homogeneity: Tính đồng nhất giữa các từ trong C
Alpha = 0.75
_ _ _ _ _Homogeneity 1 Number of distinct words in C
Length
α= −
Dùng LC tính độ tương tự giữa các văn bản
Ký hiệu các chuỗi từ vựng c và d lần lượt là :
c = {c1,c2,, cm} và d = {d1,d2,, dn}
Trong đó, mỗi thành phần ci, dj (i=1..m, j=1..n) đều chỉ có
1 nghĩa duy nhất lần lượt là và .cs ds
Độ tương đồng giữa c và d :
Độ tương tự giữa chain c và văn bản D
i j
1 1
( , ) ( , )
i j
m n
c d
i j
sim c d sim s s
= =
= ∑∑
( , ) ( , )
d D
sim c D sim c d
∈
= ∑
Gán nhãn lớp cho văn bản
Gán nhãn theo tổng độ phù hợp chủ đề
Lần lượt tính tổng độ phù hợp của văn bản Q với tất cả các
phân lớp có trong k văn bản đã lấy ra
Gán nhãn chủ đề phù hợp nhất cho Q
Q sẽ thuộc vào phân lớp có tổng độ liên quan cao nhất.
PHẦN III:
TIẾP CẬN BÀI TOÁN PHÂN LỚP
VĂN BẢN TIẾNG VIỆT THEO HƯỚNG
LEXICAL CHAIN
Chức năng Huấn luyện tập mẫu
Tiền xử lý Xây dựng
tập Lexical
Chains
Lọc các
Chains mạnh
và lưu trữ
Tập văn
bản thô
(đã phân
lớp đúng)
CHỨC NĂNG HUẤN LUYỆN TẬP MẪU
Tập văn
bản được
huấn
luyệnTập văn bản chỉ chứa
danh từ
Tập văn bản
dưới dạng
các chain
4/21/2011
5
Xây dựng các Lexical Chain
Từ điển Tiếng
Việt (có gắn
nghĩa)
Cây phân cấp
ngữ nghĩa
Tập văn bản
(biểu diễn dưới
dạng các danh
từ )
XÂY DỰNG TẬP LEXICAL
CHAINS
Thu
thập tập
nghĩa
Xây dựng
WSD
Graph
Chọn
nghĩa phù
hợp nhất
Tập danh
từ+ tập
nghĩa
Tập các
chain cho
văn bản
Cấu trúc
nên các
chain
Chức năng Phân lớp văn bản
Từ điển
tiếng
Việt+ ngữ
nghĩa
Tập V.bản
đã huấn
luyện
Văn bản đầu
vào (cần phân
lớp)
Chủ đề phù
hợp nhất
cho văn bản
Tiền xử
lý
Xác định
độ liên
quan
Gán chủ
đề
Tập các
chains mạnh
Các văn bản phù hợp
nhất (có kèm chủ đề)
PHÂN LỚP VĂN BẢN
Thiết kế dữ liệu
cá quả
composite word
¾Từ điển Tiếng Việt (nguồn: trung tâm từ điển học Vietlex):
Animal
_
_
cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều
đốm đen, đầu nhọn, khoẻ, bơi nhanh
Thiết kế dữ liệu
¾Cây phân cấp nghĩa (nguồn: trung tâm từ điển học Vietlex):
Organization Root/ConcreteThing/LivingThing/People/Organization
Thiết kế dữ liệu
Lưu các Lexical Chain:
Tập lexical chain của mỗi văn bản lưu trong một file .txt
Các lexical chain cách nhau 1 dòng trống
Trong 1 lexical chain:
Mỗi từ được lưu trên 1 dòng
Câu trúc mỗi từ như sau:
Ví dụ:
luật sư|People|4
bị cáo|People|1
thẩm phán|People|3
cán bộ|People|2
người làm|People|1
Từ Nghĩa Số lần xuất hiện
Giao diện chính
4/21/2011
6
Chức năng quản lý từ điển, từ dừng và văn
bản mẫu Tập ngữ liệu thử nghiệm
o Các bài báo được sưu tầm trên trang tin vietnamnet (
o 8 chủ đề: Khoa học, Vi tính, Giáo dục, Pháp luật, Đời sống, Thể thao,
Kinh doanh, Ô tô xe máy
Số bài báo 100
Số chủ đề (lớp) 8
Kích thước bài báo lớn nhất 6.13 KB
Kích thước bài báo nhỏ nhất 1.11 KB
Kích thước trung bình của một bài báo 3.30 (KB)
Số danh từ nhiều nhất trong một bài báo 89
Số danh từ ít nhất trong một bài báo 18
Số danh từ trung bình trong một bài báo 35.47
Một số kết quả thử nghiệm
Số bài báo được thử nghiệm 100
Thời gian phân lớp nhanh nhất 0.2 s
Thời gian phân lớp chậm nhất 1.9 s
Thời gian phân lớp trung bình 0.713
Số văn bản được phân lớp đúng 92
Hiệu suất phân lớp 92 %
Kích thước trung bình của mỗi bài báo 3.30 (KB)
Số danh từ trung bình trên mỗi bài báo 35.47
Số văn bản phân lớp được 100
Độ chính xác (precision) 92 %
Nhận xét
Các văn bản bị phân lớp sai do một số nguyên nhân:
Bản thân nội dung văn bản cũng có sự nhập nhằng.
Sai từ khâu tách từ và lọc danh từ.
ấ ế ề ố Cây phân c p ngữ nghĩa còn hạn ch v s lượng
nghĩa, dẫn đến một số danh từ có nghĩa xa nhau
nhưng lại cùng thuộc về một lớp nghĩa trừu tượng
(ví dụ: Concept, ConcreteThing.)
Độ sâu của cây chưa lớn nên dẫn tới độ tương đồng
của các từ thuộc dạng trên lại cao.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xu_ly_ngon_ngu_tu_nhien_chuong_7_phan_lop_van_ban.pdf