Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp (có lời giải)

Bài 2.1: A. Tại ĐV HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ). I. Số dư đầu tháng 2N: - ¬TK 111 : 300.000 - TK 112 : 240.000 - TK 008 : 900.000 - Các tài khoản khác có số dư hợp lý II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000 2. Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000 3. Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000 4. Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000 5. Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000 6. Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500 7. Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000. 8. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360. 9. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000 10. Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000. 11. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt 12. Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000 13. Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000 14. Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000 B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên. 2. Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung. Bài 2.2 A. Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt:1.000đ), các tài khoản có số dư hợp lý. 1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền 80.000 2. Ngày 5/3 PT 130 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000 3. Ngày 5/3 PC 149, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lương 2.000 4. Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500 5. Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000 6. Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000 7. Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000 8. Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thường xuyên 9. Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thường xuyên là 10.850 10. Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn được ghi chi thường xuyên: 9.800 11. Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền 12.000 đơn vị nhận được giấy báo có của kho bạc nhà nước. 12. Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000 13. Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000 B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán biết tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 3 là 50.000 Bài 2.3 A. Tại ĐV HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau (Đvt :1000đ) I. Số dư đầu tháng 10/N . - TK 111 : 3.500.000 - TK 112 (NH) : 1.500.000 - TK 112 (KB) : 250.000 - TK 511 : 770.000 - Các tài khoản khác có số dư hợp lý II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: 1. Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thường xuyên 100.000 2. Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000. 3. Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lương lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000 4. Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000. 5. Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dưới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt 80.000. 6. Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000. 7. Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là 72.000. 8. Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000 9. Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nước số thu, lệ phí phải nộp 800.000 10. Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thường xuyên. 11. Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác. 12. Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi. 13. Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 720.000. 14. Ngày 28/10 ĐV thanh toán tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng nguồn kinh phí thường xuyên 15. Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt 720.000. 16. Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26. B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ. 2. Mở và ghi vào sổ kế toán :Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111,112 trong hình thức NKC

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 22979 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp (có lời giải), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng dịch vụ 2.780 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền mặt 36.140, thuế GTGT 5% Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10% Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên. Nguyên giá: 83.400 Hao mòn lũy kế: 69.500 Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800 Tính quỹ trích phải nộp theo lương (19%) 5.282. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh: Nguyên giá: 139.000 Hao mòn lũy kế: 127.880 Thu bán TSCĐ phải thu 13.900 Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390 Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục ghi thanh lý. Nguyên giá: 34.750. Hao mòn lũy kế: 27.800 Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950 Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách: Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10% Xóa bỏ số phải thu: 90% Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng. Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872 Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360 Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510 Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng chuyển khoản. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963. Yêu cầu: Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”, “NKSC”. Bài 7.10: Tài liệu cho tại đơn vị HCSN năm N như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 1.815,5 (phi phí bán hàng) Chi phát sinh trong kỳ: Chi tiền lương tính theo số phải trả của hoạt động cung cấp dịch vụ kinh doanh 14.500 Tính các khoản phải nộp theo lương (19%) 2.465 Khấu hao thiết bị và TSCĐ khác của hoạt động kinh doanh là 1.450. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế18.850, thuế GTGT 10% Chi phí điện thoại cho kinh doanh dịch vụ chi bằng tiền mặt 1.595, thuế GTGT 10% Chi quản lý hành chính tính cho hoạt động kinh doanh 17.400 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. Dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng theo giá dịch vụ 90.965, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt 50%, bán chịu phải thu 50%. Thanh lý TSCĐ kinh doanh: Nguyên giá: 217.500 Hao mòn lũy kế 214.600 Thu thanh lý bằng tiền mặt: 7.250 Chi thanh lý bằng tiền mặt: 725 Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN, làm thủ tục thanh lý: Nguyên giá: 43.500 Hao mòn lũy kế: 36.250 Giá trị còn lại TSCĐ thiếu mất chờ xử lý thu hồi. Xử lý giá trị TSCĐ thiếu mất: Xóa bỏ số thiếu mất 30% Số còn lại thu bồi thường bằng tiền mặt 725, còn lại khấu trừ lương 10 tháng liên tục từ tháng báo cáo. Kết chuyển và xác định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh. Yêu cầu: Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh Ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Bài 7.11: Tài liệu cho tại đơn vị HCSN Đ tháng 6/N (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý). Chi phí kinh doanh sản xuất dở dang 61.920 (sản xuất sản phẩm) Chi phí phát sinh tháng 6/N: Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động SXKD 15.480 Chi phí điện nước mua ngoài cho hoạt động SXKD phải trả 201.240 Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động SXKD 94.800. Trích các quỹ phải nộp tính cho chi phí SXKD 18.012. Chi phí điện thoại đã thanh toán bằng tiền mặt 193.500 Chi quản lý tính cho hoạt động kinh doanh 185.760. Nhượng bán TSCĐ kinh doanh, nguyên giá: 774.000, KH lũy kế: 748.200, thu bán TSCĐ chưa thanh toán: 77.400, chi bán TSCĐ bằng tiền mặt: 7.740. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động SXDK 464.000 Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động kinh doanh, nguyên giá: 464.400, hao mòn đã khấu hao: 412.800, giá trị bán thu hồi sau thanh lý bằng tiền mặt: 61.920. Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình của hoạt động thường xuyên, nguyên giá: 193.500, hao mòn lũy kế 154.800, giá trị thiếu mất chờ xử lý phải thu: 38.700. Cuối kỳ tính giá thực tế 10.000 sản phẩm hoàn thành nhập kho. Biết chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 77.400 Xất sản phẩm bán cho khách hàng, số lượng xuất: 5.000 sản phẩm, giá vốn sản phẩm xuất kho 485.000, doanh thu bán phải thu 688.240. Xác định chênh lệch thu > chi kinh doanh và kết chuyển. Quyết định bổ sung 30% số chênh lệch thu, chi cho kinh phí HĐTX, 50% cho nguồn vốn kinh doanh và 20% cho quỹ cơ quan. Yêu cầu: Định khoản và ghi tài khoản, biết đơn vị tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ Mở và ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Giá trị TSCĐ thiếu mất sẽ được hạch toán thế nào theo quyết định xử lý sau: 15% Khấu trừ lương bồi thường giá trị mất. 35% ghi hủy bỏ giá trị thiếu. 50% ghi chi hoạt động thường xuyên? Bài 7.12: Tài liệu cho: Đơn vị HCSN có tình hình thu, chi và kết quả hoạt động năm tài chính N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): Thu sự nghiệp trong năm 19.200.000, trong đó: Thu tiền mặt: 12.000.000 Thu chuyển khoản kho bạc: 7.200.000 Thu từ hoạt động dịch vụ kinh doanh 11.760.000. Trong đó: Thu bằng tiền mặt: 4.704.000 Thu bằng chuyển khoản: 7.056.000 Chi bằng tiền mặt cho hoạt động sự nghiệp 10.560.000 từ nguồn kinh phí bổ sung từ thu sự nghiệp 12.000.000. Quyết định thu sự nghiệp còn lại chuyển bổ sung kinh phí XDCB 50%, phải nộp nhà nước 50%. Chi kinh phí kinh doanh kết chuyển vào nguồn thu kinh doanh dịch vụ là 6.000.000. Kết chuyển thu > chi hoạt động dịch vụ kinh doanh chờ phân phối. Chênh lệch thu > chi được phân phối như sau: Bổ sung quỹ khen thưởng: 20% Bổ sung quỹ phúc lợi: 20% Bổ sung vốn kinh doanh: 60% Quyết định khen thưởng cho cán bộ viên chức 552.000 Chi quỹ phúc lợi thanh toán công trình XDCB hoàn thành bàn giao cho sử dụng với giá trị quyết toán 366.000 và chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 300.000 Yêu cầu: Định khoản va ghi tài khoản các nghiệp vụ. Mở và ghi sổ kế toán hình thức “NKC”, “NKSC”, “CTGS”. Bài 7.13 Tài liệu cho tại đơn vị HCSN X (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): Thu các loại thực hiện trong năm tài chính N: Thu sự nghiệp đào tạo (học phí): Thu bằng tiền mặt: 15.600.000 Thu chuyển khoản qua hệ thống tài khoản kho bạc: 13.000.000 Thu hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo: Thu dịch vụ hàng ăn, giải khát bằng tiền mặt trong năm: 234.000 Thu dịch vụ trông xe: 1.404.000 bằng tiền mặt. Thu dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm, viện 3.120.000, trong đó bằng tiền mặt 1.664.000, TGKB 1.456.000 Thu thanh lý nhượng bán tài sản, dụng cụ: Thu bán thanh lý dụng cụ giảng đường: 18.200 bằng tiền mặt. Chi họat động Chi tiền mặt được ghi chi sự nghiệp thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp bổ sung nguồn kinh phí 15.730.000 Chi kinh doanh đã chi gồm: Chi lương phải trả cho họat động kinh doanh 650.000 Các khoản phải nộp theo lương (19%): 123.500 Vật tư xuất kho cho kinh doanh: 19.500 Chi khấu hao ghi cho hoạt động kinh doanh: 15.600 Chi điện nước, điện thoại, dịch vụ khác bằng tiền mặt cho kinh doanh: 455.000 Chi thanh lý TSCĐ sự nghiệp bằng tiền mặt: 390 Quyết toán tài chính về nguồn thu sự nghiệp, chênh lệch thu, chi kinh doanh: Bổ sung kinh phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo la 15.730.000 Bổ sung từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo cho nguồn kinh phí XCCB 12.870.000 Chênh lệch thu > chi thanh lý TSCĐ được quyết định xử lý như sau: Phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Bổ sung quỹ khen thưởng 20% Bổ sung quỹ phúc lợi 20% Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 35% Chi dùng quỹ cơ quan cho: Khen thưởng: 598.000 Quyết toán công trình XDCB hoàn thành bằng quỹ phúc lợi 136.500 dùng cho hoạt động phúc lợi Chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 455.000 Yêu cầu Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. Mở và ghi sổ theo hình thức “NK­SC”, “CTGS”, “NK­SC”. Bài 7.14: Tại đơn vị HCSN Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ) Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%. Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000 Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000. Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%. Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900 Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%) Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán. Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900. Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho: Thực hiện dự án: 54.000 Quản lý dự án: 9.900 Dịch vụ điện nước đã chi: Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000 Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000 Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900. Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án. Yêu cầu: Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462. Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào? Bài 7.15: Tại đơn vị HCSN có thu Z, có tài liệu như sau ( đvt: 1.000đ) Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện thoại 20.250 cho hoạt động thường xuyên. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện nước mua ngoài 33.750 cho hoạt động thường xuyên. Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động thường xuyên 13.500, trong đó vật liệu 4.050, công cụ dụng cụ 9.450. Tính lương viên chức phải trả cho hoạt động thường xuyên 540.000 Tính quỹ phải nộp theo lương (BHXH, BHYT) 17% lương ghi chi hoạt động thường xuyên. 6% lương ghi trừ trực tiếp lương phải trả viên chức. Rút TGKB: Về quỹ tiền mặt: 553.500 Nộp BHXH cho nhà nước: 108.000 Xuất quỹ tiền mặt chi trả lương cho viên chức 507.600 và mua thẻ BHYT cho viên chức 16.200. Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên, trong đó rút dự toán kinh phí 236.250, chi vận chuyển trả bằng tiền mặt 6.750. Cuối năm quyết toán khối lượng XDCB dở dang thuộc kinh phí HĐTX năm tài chính là 24.975. Vật tư mua dùng cho hoạt động thường xuyên thuộc kinh phí hoạt động được đánh giá theo số tồn kho ghi chi hoạt động năm tài chính là 20.290 Chi kinh phí hoạt động thường xuyên kết chuyển chờ duyệt năm tài chính sau N+1 Yêu cầu: Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ "Nhật ký chung". Giả sử sang năm (N+1) quyết toán kinh phí năm N được duyệt theo thực tế thì kế toán ghi sổ thế nào cho các trường hợp: 10% chi sai chế độ ghi chờ thu theo số xuất toán. 90% chi được duyệt theo số kinh phí cấp năm N. Tổng số kinh phí hoạt động năm trước đã nhận là 1.350.000, kết dư ngân sách của kinh phí hoạt động kết chuyển sử dụng năm nay. Bài tập tổng hợp 1: Tài liệu tại một đơn vị hành chính ­ sự nghiệp có hoạt động kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong quí I/N (đvt 1.000đ) Tình hình đầu quý: Tạm ứng: 70.000 Phải trả nhà cung cấp: 270.000 Phải trả viên chức: 60.000 Phải trả nợ vay: 100.000 Hao mòn TSCĐ: 60.000 Nguồn vốn kinh doan: 400.000 Chênh lệch thu chi, chưa xử lý (dư có): 100.000 Nguồn kinh phí hoạt động: Năm nay: 900.000 Năm trước: 300.000 Dự toán kinh phí hoạt động: 1.300.000 Tài sản cố định HH: 1.560.000 Nguyên vật liệu: 350.000 Thành phẩm, hàng hóa: 160.000 Tiền mặt: 100.000 Phải thu người mua: 150.000 Chi phí SXKD dở dang: 80.000 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 600.000 Chi hoạt động năm trước: 250.000 Dụng cụ: 70.000 Các nghiệp vụ phát sinh trong quý: Ngày 2/1 Người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Ngày 3/1 Xuất kho vật liệu để cho sản xuất 160.000, cho hoạt động sự nghiệp 150.000 Ngày 4/1 Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức và công nhân sản xuất trong kỳ 360.000, trong đó cho bộ phận cán bộ, công chức hành chính ­ sự nghiệp 300.000, bộ phận công nhân sản xuất 60.000 (trong đó nhân viên trực tiếp sản xuất 40.000, nhân viên quản lý 20.000) Ngày 10/1 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Ngày 13/1 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000 Ngày 18/1 Nhận kinh phí hoạt động, tổng số 800.000, bao gồm: Tiền mặt: 100.000 Tiền gửi kho bạc: 230.000 Vật liệu: 140.000 Tài sản cố định hữu hình: 330.000. Ngày 21/1 Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất đã trả bằng tiền tạm ứng (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33.000. Ngày 24/1 Xuất dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp 40.000, cho hoạt động sản xuất 20.000. Ngày 25/1 Nhập kho thành phẩm từ sản xuất số lượng 10000 sản phẩm Ngày 2/2 Xuất bán trực tiếp tại kho cho người mua 9000 thành phẩm, giá bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng người mua sẽ thanh toán vào quý sau. Ngày 4/2 Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền mặt 6.000 Ngày 8/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp 100.000 Ngày 10/2 Nhận viện trợ bằng tiền mặt bổ sung nguồn kinh phí hoạt động đã có chứng từ ghi thu, ghi chi 200.000. Ngày 20/2 Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ chênh lệch thu, chi 50.000 Ngày 23/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp 190.000, trong đó mua dụng cụ hoạt động ( đã nhập kho) trị giá 40.000, thanh toán cho người bán 150.000. Ngày 27/2 Báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, công nhận số chi họat động 250.000 được kết chuyển vào nguồn kinh phí. Số kinh phí năm trước còn lại chưa sử dụng hết, đơn vị đã nộp lại ngân sách bằng tiền gửi kho bạc. Ngày 2/3 Tổng số tiền điện, nước, điện thoại đã trả bằng tiền mặt thuộc hoạt động sự nghiệp trong kỳ 50.000. Ngày 12/3 Thanh toán các khoản cho cán bộ, công chức và công nhân sản xuất của đơn vị bằng tiền mặt 340.000. Ngày 31/3 Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Ngày 31/3 Bổ sung quỹ khen thưởng: 25%, quỹ phúc lợi 25%, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 20%, còn lại bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên từ chênh lệch thu, chi chưa xử lý. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản Lập bảng cân đối tài khoản Lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. Lập báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (CPSXKD dở dang cuối kỳ) là 100 triệu đồng. Bài tập tổng hợp 2 Tài liệu tại một đơn vị HCSN A có tài liệu trong tháng 2/N như sau (đvt 1.000đ) Tình hình đầu tháng: SHTK Nợ Có SHTK Nợ Có 111 150,000 335 15,000 112 100,000 341 24,000 152 90,500 411 300,000 153 80,000 431 25,000 155 60,000 441 38,500 211 800,000 4611 2,500,000 214 157,500 4612 100,000 241 15.000 466 642,500 311 56,000 631 19,500 (SPDD)  331 30,000 643 8,500 332 45,000 6611 2,500,000 334 40,000 008 700,000 009 600,000 Các nghiệp vụ phát sinh trong quí 1/N. Nhận thông báo dự toán kinh phí được cấp trong đó: Dùng cho HĐTX: 900.000 Dùng cho Dự án: 90.000 Dùng cho XDCB: 75.000 Ngày 3/1 Rút dự toán KPHĐTX bằng tiền mặt 90.000; TGKB 300.000 và mua TSCĐ tính trị giá 66.000 dùng cho HĐTX. Ngày 4/1 Mua NVL về nhập kho trị giá chưa thuế 25.000 trong đó dùng cho HĐ SXSP là 15.000, thuế 10% còn lại dùng cho HĐTX chưa thanh toán Ngày 5/1 thu sự nghiệp bằng tiền mặt 177.000, thu tiền bán sản phẩm 70.000, thuế 10% đã thu bằng tiền gửi, giá xuất kho của sản phẩm 30.000. Ngày 9/1 nộp vào kho bạc số thu sự nghiệp ngày 5/1 Ngày 15/1 Xuất NVL trị giá 20.000 và CCDC trị giá 12.000 trong đó: Dùng cho HĐĐTXDCB: NVL: 13.000, CCDC 7.000 Dùng cho HĐSXKD: NVL 7.000, CCDC 5.000 Ngày 20/1 cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 25.000, NVL 10.000 Ngày 26/1 Nhượng bán một TSCĐ dùng cho HĐTX nguyên giá 45.000, hao mòn luỹ kế 35.000, thu nhượng bán bằng tiền gửi 15.000, chi nhượng bán bằng tiền mặt 3.000 Ngày 13/2 cấp trên quyết định bổ sung kinh phí hoạt động năm N bằng nguồn thu sự nghiệp 90.000, đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi. Ngày 14/2 Nhập khẩu một số nguyên liệu phục vụ cho hoạt động thường xuyên, giá nhập khẩu 25.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đơn vị đã rút dự toán kinh phí thanh toán cho nhà cung cấp, chi phí vận chuyển 2.000, thuế GTGT 5% đơn vị đã trả bằng chuyển khoản Ngày 15/2 công tác XDCB hoàn thành, bàn giao TSCĐ dùng cho HĐTX trị giá 25.000, biết TS này được đầu tư bằng KP ĐTXDCB Ngày 18/2 Người mua thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản Ngày 19/2 đơn vị có chứng từ ghi thu ghi chi nghiệp vụ ngày 13/2 Ngày 20/2 tạm ứng cho nhân viên A bằng tiền mặt 11.000 Ngày 25/2 thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi kho bạc 30.000 Ngày 20/2 nhân viên A thanh toán tạm ứng: ghi chi HĐTX 2.000, nhập kho CCDC giá chưa thuế 8.000, thuế 10% dùng cho hoạt động SXKD số còn dư nhập quỹ Ngày 3/3 Xuất bán sản phẩm cho khách hàng M giá xuất kho 30.000, giá bán 80.000, thuế VAT 10% khách hàng chưa thanh toán Ngày 10/3 tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản dùng cho hoạt động thường xuyên phát sinh trong kỳ gồm: Tiền lương nhân viên sửa chữa 15.000 Các khoản trích theo lương theo quy định Nguyên vật liệu 2.000, CCDC 4.000 Các chi phí khác 7.000, thuế GTGT 10% đơn vị đã trả bằng tiền mặt. Công tác sửa chữa hoàn thành bàn giao TS cho hoạt động thường xuyên. Ngày 24/3 Chi hoạt động thường xuyên trong quý gồm: Lương cho viên chức, công chức: 85.000 Các khoản nộp theo lương ghi chi HĐTX: 14.450, trừ vào lương: 5.100 Phải trả đối tượng khác 20.000 Xuất CCDC lâu bền cho hoạt động thường xuyên 23.000 Xuất NVL dùng cho hoạt động thường xuyên 11.000 (trong đó NVL năm trước là 5.000) Tiền điện, nước, điện thoại và dịch vụ khác bằng tiền mặt 30.000, thuế GTGT 10% Ngày 25/3 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý gồm: Lương cho viên chức sản xuất: 20.000 Lương cho viên chức quản lý và bán hàng : 10.000 Trích các khoản theo lương theo quy định Các khoản khác bằng tiền mặt 22.000 trong đó thuế GTGT 10% Ngày 28/3 đơn vị thanh toán tiền lương, và các đối tượng khác bằng TGKB Ngày 29/3 Duyệt báo cáo quyết toán kinh phí năm trước số tiền 2.500.000 Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ sản xuất được 5000sp nhập kho, giá trị SPDD cuối kỳ 16 triệu đồng Bổ sung quỹ khen thưởng 40%, phúc lợi 20%, dự phòng ổn định thu nhập 20%, phát tiển hoạt động sự nghiệp 20%, sau khi đóng thuế thu nhập DN 25%. B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 2. Lập bảng cân đối tài khoản BÀI GIẢI KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Bài 2.1: 1. Định khoản: -4/2: Nợ TK111/CóTK46121(nguồn KP thường xuyên) 100 - 6/2:NợTK66121(chi TX năm nay)/CóTK111 60 - 7/2:Nợ TK6622/CóTK112 27 - 9/2: NợTK111/Có TK112 120 - 10/2: Nợ TK334/Có TK111 120 - 15/2: NợTK112/CóTK5118 75,5 - 16/2: NợTK111/CóTK342(thanh toán nội bộ) 53 - 18/2: NợTK111/CóTK5111 25,36 - 19/2: NợTK336(tạm ứng KP)/CóTK111 50 - 20/2: NợTK5111/CóTK3332 40 - 22/2: NợTK3332/CóTK111 40 - 23/2:NợTK112/CóTK4612 200 - 29/2: Nợ TK111/CóTK112 200 -30/2: NợTK6612/CóTK111 200 Bài 2.2: - NợTK008(dự toán chi hoạt động TX) 80 - 5/3: a. Nợ TK111/CóTK4612 (nguồn KPH động năm nay) 30 b. Có TK008 30 - 5/3: Nợ TK334/Có TK111 19 - 7/3: Nợ TK152/CóTK111 16 - 8/3: NợTK111/CóTK5111 135 - 9/3: NợTK112/CóTK111 50 - 12/3: NợTK335/CóTK111 12 - 14/3: NợTK6612/CóTK111 5,54 - 15/3: NợTK6612/CóTK111 10,85 - 25/3: NợTK6612/CóTK111 9,8 - 25/3: NợTK112/CóTK46122 12 - 27/3: NợTK111/CóTK112 12 - 27/3: NợTK66122/CóTK111 12 BÀI 2.3 - 1/10: NợTK111/CóTK336 100 - 3/10: NợTK152/CóTK111 25 - 4/10: NợTK334/CóTK111 50 - 8/10: NợTK112/CóTK3111 750 - 9/10: NợTK341 200 CóTK211 180 CóTK111 20 -11/10: NợTK111/CóTK5111 30 - 13/10: NợTK112/CóTK5118 72 - 15/10: NợTK5111/CóTK3332 800 - 20/10: NợTK3332/CóTK111 800 - 23/10: NợTK112/CóTK4612 720 - 24/10: NợTK312/CóTK111 5 -26/10: NơTK112/CóTK5212 200 - 27/10: NợTK111/CóTK112 720 -28/10: NợTK336/CóTK4612 100 - 29/10:NợTK6612/CóTK111 720 - 30/10: NợTK5212/CóTK4612 200 BÀI 2.4 -2/8: a.NợTK112 1200 CóTK4621 280 CóTK4612 920 b. CóTK0091 (dự toán chi chương trình dự án) 280 c. CóTK0081 (dự toán chi hoạt động thường xuyên) 920 - 3/8: Nợ TK111/CóTK112 1200 -4/8: NợTK334 640 NợTK335 120 CóTK111 760 -6/8: NợTK111/CóTK531 1000 - 8/8: NợTK112/CóTK111 1100 - 11/8: NợTK111/CóTK511 1240 - 14/8: NợTK112/CóTK111 1240 - 17/8: NợTK312/CóTK111 15,2 - 17/8: NợTK152/CóTK111 68,8 - 18/8: NợTK6612/CóTK111 6 - 20/8: NợTK3311/CóTK112 50 -24/8: NợTK6612 11,2 NợTK111 4 CóTK312 15,2 - 25/8: NợTK6622/CóTK312 120 - 27/8: NợTK111/CóTK531 1844 - 29/8: NợTK631/CóTK111 1044 - 30/8: NợTK111/CóTK112 800 BÀI 3.1 -5/4: a. NợTK1211 50000 CóTK3318 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước) CóTK111 45000 b. NợTK1211 600 CóTK111 600 c. NợTK3318 5000/10t = 500 CóTK531 500 - 7/4: NợTK112 500*120 = 60000 CóTK1211A 500*100 = 50000 CóTK531 10000 -15/4: a. NợTK1211D 150*500 = 75000 CóTK112 75000 b. NợTK1211D 2%*75000 = 1500 CóTK111 1500 - 20/4: NợTK112 32000 CóTK1218 30000 CóTK531 2000 - 29/4; NợTK112 2000 CóTK531 2000 - 10/5: a. NợTK1211 50000 CóTK112 50000 b. NợTK3118 50000*0,5% = 250 CóTK531 250 - 1/6 NợTK1218 100000 CóTK111 100000 - 3/10 NợTK1211 45000 CóTK112 45000 2. Khi đáo hạn các chứng khoán: - NV1: a.NợTK112/CóTK1211 45000 b. NợTK3318/CóTK531 500 -NV6: a. NợTK112/CóTK1211 50000 b. NợTK112/CóTK531 250 - NV8: a. NợTK112/CóTK1211 45000 b. NợTK112/CóTK531 45000*12% = 5400 Bài 3.2: 1. 4/7: NợTK2212 270000 NợTK2141 50000 CóTK211 300000 CóTK531 20000 2. 21/7 a. NợTK211 170000 CóTK2212 170000 b. NợTK112 23000 CóTK531 23000 3.22/8 NợTK3118 20000 CóTK531 20000 4. 30/8 NợTK2212 23500 NợTK631 6500 CóTK152 30000 5. 5/9 a. NợTK2211 100000 CóTK3318 100000*5*10% = 50000 CóTK111 50000 b. NợTK3318 50000/5 = 10000 CóTK531 10000 6. 20/9 a. NợTK2211 250000 CóTK112 250000 b. NợTK3118 250000*12% = 30000 (lãi phải thu năm đầu) CóTK531 30000 Yêu cầu 2: năm sau - NV5: NợTK3318 10000 CóTK531 10000 Phân bổ như trên cho 3 năm còn lại Khi thu hồi lại vốn đầu tư (đến hạn thanh toán) NợTK111/CóTK2211 - NV6: NợTK3118 250000*12% = 30000 CóTK531 30000 Phân bổ như trên cho 7 năm còn lại; khi đến hạn thanh toán: a. Nợ TK112 270000 + 250000 Có TK3118: 30000*9 năm = 270000 Có TK2211 250000 b. Nợ TK112 30000 CóTK531 30000 Bài 4.1: 1. 5/6: NợTK1551A 450000 CóTK631 450000 2. 8/6: NợTK1552C 39600/(1+10%)= 36000 CóTK111 36000 3. 10/6 a. NợTK3111Z 770000+30600+73060 CóTK531A 700000 CóTK531C 170*180 = 30600 CóTK33311 (700000+30600)10%= 73060 b. NợTK531 142500 + 47000 CóTK1551A= 300*400+50*450= 142500 (tồn 950SPA; đơn giá 450) CóTK1552C= 350*100+100*120= 47000 (tồn 200hàng C; đơn giá 120) 4. 15/6: NợTK1551A 1200* 420 = 504000 CóTK631 504000 5. 18/6: a. NợTK3111 803660 CóTK531C: 180 * 170 = 30600 CóTK531A 700000 CóTK33311(30600+700000)10%= 73060 b. NợTK531 616500+ 21600 = 638100 CóTK1551A = 950*450+(1400-950)* 21600420 = 616500 CóTK1552C = 180*120 = 21600 6.20/6: NợTK1552C 27500 NợTK31131 27500*10%= 2750 CóTK112 30250 Bài 4.2 1. 3/12: NợTK152: 1500*9*(1+5%) = 14175 (hoạt động TX không được khấu trừ thuế) CóTK3311 14175 2. 4/12: a. NợTK152: 2000*9 = 18000 CóTK4612 18000 b. NợTK6612 5000 CóTK111 5000 c. CóTK008 18000 3. 8/12: NợTK6612: 2000*9 + 200*9*(1+5%) = 19890 (tồn kho 1300*9*(1+5%)) CóTK152 19890 4. 10/12: NợTK152: 1600*9,1*(1+5%) = 15288 CóTK112 15288 5. 13/12: NợTK6612: 1100*9*(1+5%) = 10395 (tồn kho 200*9*(1+5%)) CóTK152 10395 6. 15/12: a. NợTK3311 14175 CóTK4612 14175 b. CóTK008 14175 7. 18/12: a. NợTK152 2500*9,2*1,05 = 24150 CóTK2612 24150 b. CóTK008 24150 Bài 4.3: 1. 2/6 a. NợTK152A: 5000*2*1,1 = 11000 CóTK4612 11000 b. NợTK6612/CóTK112: 5000*0,1 = 500 c. CóTK008 11000 2. 4/6: 1. Nếu hưởng chiết khấu ngay tại thời điểm mua hàng: NợTK152C: 500*11*0,95 = 5225 CóTK111 5225 2. Mua về nhập kho, sau đó hưởng cktt: a. NợTK152C 500*11 = 5500 CóTK3311 5500 b. NợTK3311 5500*0,05 = 275 CóTK152C 275 3. 5/6: a. NợTK312/CóTK111 13000 4. 7/6: xuất 7000kgA: 11000 + 2000*2 = 15000; Tồn kho 3000kg * 2 = 6000 NợTK6612: 11000 NợTK6622: 1000*2 = 2000 NợTK635: 1000*2 = 2000 5. 10/6 NợTK152B: 8000*1,4*1,1 = 12320 NợTK111 680 CóTK312 13000 6. 11/6 NợTK6612 5225+100*10 = 6225 NợTK6622 200*10 = 2000 CóTK152C 8225 (tồn C: 200 lit*10) 7. 12/6 NợTK6612 15320 CóTK152B: 8000*1,4*1,1= 12320 + 2000*1,5 = 15320 (tồn B= 3000*1,5) 8. 13/6 a. NợTK152M: 5000*4 +5000*4*5% = 21000 (đơn giá 4,2) CóTK3337 1000 CóTK3311 20000 b. NợTK31131 2100 CóTK33312: 5000*4*1,05*0,1 = 2100 9. 15/6 NợTK341Y 7000 CóTK152A: 2000*2 = 4000 CóTK152B: 2000*1,5 = 3000 10. 10/6 NợTK631N 16800 CóTK152M 4000*4,2 = 16800 11. 30/6 NợTK152A 50 CóTK3318 50 Bài 4.4 1. 4/12: NợTK152D: 3000*6,5*1,1 = 21450 (đơn giá 7,15) CóTK3311 21450 2. 5/12: NợTK1552A: 30000*10 = 300000 NợTK3113 30000 CóTK112 330000 3. 6/12: NợTK6612/CóTK152D: 2000*6+1000*7,15 = 19150 (tồn 2000*7,15) 4. 10/12: a. NơTK112 412500 NợTK3111 412500 CóTK531: 50000*15 = 750000 CóTK33311 75000 b. NợTK531/CóTK1552A: 50000*10 = 500000 5. 11/12 NợTK153N/CóTK411 45000 6. 15/12 a. NợTK153M/CóTK4621: 200*110 = 22000 b. CóTK009 22000 7. 16/12 a. NợTK3311/CóTK4612 21450 b. CóTK008 21450 8. 18/12 NợTK662/CóTK153M: 10000 + 200*110 = 32000 9. 20/12 a. NợTK3111N 308000 CóTK531 20000*14 = 280000 CóTK33311 28000 b. NơTK531/CóTK1552A 20000*10 = 200000 10. 31/12 NợTK661/CóTK3371: 2000*7,15 = 14300 (sử dụng và không sd) NĂM N+1 1. Xuất 1500kg sử dụng được xuất dùng NợTK3371/CóTK152D 1500*7,15 = 10725 2. Không sử dụng: a. NợTK3371/CóTK152D 500*7,15 = 3575 b. Thu thanh lý: NợTK111/CóTK5118 8000 c. Chi thanh lý: NợTK5118/CóTK111 6000 Bài 5.1: 1. a. NợTK211/CóTK4612 25000 b. NợTK211/CóTK111 700 c. NợTK6612 – chi thường xuyên 25700 CóTK466 – nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 2. a. NợTK211/CóTK112: 300000*1,05 = 315000 b. NợTK662/CóTK466: 315000 3. a. NợTK466: 37680-37400 = 280 NợTK214 37400 CóTK211 37680 b. NợTK111/CóTK5118 450 c. NợTK5118/CóTK111 250 d. NợTK5118/CóTK4314 200 4. NợTK466/CóTK214 210000 Bài 5.2: 1. a. NợTK2411 158700 CóTK461: 150000*1,05 = 157500 CóTK112 1200 b. NợTK211/CóTK2411 158700 c. CóTK0081 158700 d. NợTK661/CóTK466 158700 2. a. NợTK466: 75-65 = 10000 NợTK214 65000 CóTK211 75000 b. NợTK112/CóTK5118 15000 c. NợTK5118/CóTK111 4000 d. NợTK5118/CóTK4314 11000 3. 7/12 a. NợTK211 25700 CóTK4612 25000 CóTK111 700 b. NợTK661/CóTK466 25700 4. a. NợTK211/CóTK2412 54000 b. NợTK4314/CóTK466 54000 5. NợTK214 12000 NợTK466 18000 CóTK211 20000 6. a. NợTK466 : 90-87 3000 NợTK214 87000 CóTK211 90000 b. NợTK112/CóTK5118 7000 c. NợTK5118/CóTK111 2500 d. NợTK152/CóTK5118 500 7. NợTK466/CóTK214 90000 2. Nếu NV2,6 thuộc NVKD: NV2: a. NợTK5118: 75-65 = 10000 NợTK214 65000 CóTK211 75000 b. NợTK112/CóTK5118 15000 c. NợTK5118/CóTK111 4000 d. NợTK5118/CóTK4212 1000 NV6 a. NợTK5118 3000 NợTK214 87000 CóTK211 90000 b. NợTK112/CóTK5118 7000 c. NợTK5118/CóTK111 2500 d. NợTK152/CóTK5118 500 e. NợTK5118/CóTK4212 2000 Bài 5.3 : I: 1. a. NợTK112/CóTK4411(nguồn KPXDCB ngân sách cấp) 2520000 b. CóTK0092 2520000 2. NợTK3311/CóTK112 1764000 3. a. NơTK2412/CóTK3311 3600000 b. NợTK3311/CóTK112: 3600000 – 1764000 – 3600000*5% = 1656000 c. NợTK211/CóTK2412 3600000 d. NợTK4411 2520000 NợTK4314 1080000 CóTK466 3600000 4. NợTK466/CóTK214 180000 (năm) II. 1. a. NợTK112/CóTK4411 960000 b. CóTK0092 960000 2. NợTK152 (kho)/ CóTK112 936600 3. NợTK152 (đi lắp đặt)/CóTK152 (kho) 936600 4. NợTK2412/CóTK111 23400 5. a. NợTK2412/CóTK152 (lắp đặt) 936600 b. NợTK211/CóTK2412 960000 c. NợTK4411/CóTK466 960000 III. Thực hiện sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên TSCĐ năm N 1. a. NợTK2413/CóTK3311 1350000 b. NợTK3311 1350000 CóTK4612 60000 CóTK4621 45000 CóTK112 (kinh doanh) 30000 c. CóTK0081: 60000; CóTK0092: 45000 d. NợTK6612 60000 NợTK6622 45000 NợTK631 30000 CóTK2413 135000 2. NợTK6612 12000 CóTK152 7500 CóTK111 4500 Câu 3: Năn N: a. NợTK2413/CóTK3311 60000; b. NợTK6612/CóTK337 60000 NămN+1: 1. a. NợTK2413/CóTK3311 40000 b. NợTKTK337 60000 NợTK6612 40000 CóTK2413 100000 Bài 5.4: I. Đầu tư xây lắp 1 nhà xưởng từ nguồn vốn kinh doanh để sản xuất sản phẩm 1. NợTK152(lắp đặt) 200000 NợTK31132 20000 CóTK112 220000 2. NợTK2412/CóTK334 50000 3. NợTK2412/CóTK332 9500 4. NợTK2412/CóTK112 25000 5. a. NợTK2412/CọK152(lắp đặt) 200000 b. NợTK211/CóTK2412 284500 II. Nhập khẩu thiết bị phục vụ sản xuất sản phẩm từ quỹ đầu tư phát triển: 1. a. NợTK2411/CóTK112 400000 b. NợTK2411/CóTK3337 20000 c. NợTK31132/CóTK33312 400000*1,05*0,1 = 42000 2. NợTK2411/CóTK111 5000 3. NợTK2411 1000 NợTK31131 100 CóTK3311 1100 4. a. NợTK211/CóTK2411 426000 b. NợTK4314/CóTK411 426000 III. Sửa chữa lớn một tài sản cố định dùng cho hoạt dộng sản xuất kinh doanh 1. NợTK2413 50000 NợTK31131 2500 CóTK3311 52500 2. NợTK2413 20000 NợTK31131 2000 CóTK3311 22000 3. NợTK3311/CóTK112 74500 4. a. NợTK643/CóTK2413 70000 b. NợTK631/CóTK643 = 70000/5 = 14000 Bài 5.5 : I. Cải tạo nâng cấp sửa chữa TSCĐ thuộc dự toán HĐTX, phương thức tự làm 1. NợTK111/CóTK4612 580000; CóTK0081 580000 2. NợTK2413/CóTK3311 440000 3. NợTK2413/CóTK3311 20000 4. NợTK3311/CóTK111 460000 5. NợTK2413/CóTK111 120000 5. a. NợTK211/CóTK2413 580000 b. NợTK6612/CóTK466 580000 II. Đầu tư xây dựng cơ bản mới 1. a. NợTK152 (lắp đặt)/CóTK4612 880000; + CóTK0081 880000 b. NợTK2412 1000 CóTK334 500 CóTK332 85 CóTK111 415 c. NợTK2412/CóTK152(lắp đặt) 880000 d. NợTK211/CóTK2412 881000 e. NợTK661/CóTK466 881000 2. Hoàn thành và nhận bàn giao TSCĐ qua XDCB thuê thầu bằng nguồn kinh phí XDCB cấp phát theo dự toán: a. NợTK2412/CóTK3311 518000 b. NợTK211/CóTK2412 518000 c. NợTK3311/CóTK4411 518000*95% - 300000 = 192100; CóTK0092: 192000 d. NợTK4411/CóTK466 518000 Bài 5.6 1. NợTK211/CóTK4621 900000; NợTK6612/CóTK466 900000 2. a. NơTK211 1200900 CóTK4612 1200000 CóTK111 900 b. NợTK6612/CóTK466 1200900; CóTK0081 1200900 3. a. NơTK211 45300 CóTK3311 45000 CóTK111 300 b. NợTK6612/CóTK466 45300 4 a. NơTK3311/CóTK4612 45000; b. CóTK0081 45000 5. a. NợTK211/CóTK2412 9000000 b. NợTK662/CóTK466 9000000 6. NợTK341/CóTK211 23000 7. a. NợTK211 18000 CóTK465 15000*1,1 = 16500 CóTK111 1500 b. NợTK6612/CóTK466 18000; CóTK0082 18000 1. Tính hao mòn TSCD năm N và N+1 a. Hao mòn năm N - Nhà làm việc = 3600000*8% = 208000 - Nhà ở = 1560000*5% = 78000 - Phương tiện vận tải = 8.400.000*15% = 1260000 - Máy móc thiết bị = 354.000*20% = 70800 - Đồ dùng quản lý = 54.000 * 10% = 5400 TỔNG CỘNG = 488200 b. Hao mòn năm N+1 2. Tính hao mòn TSCD năm N: NợTK466/CóTK214 488200 Nếu dùng cho hoạt động KD: NợTK631/CóTK214 488200 NếuTSCD vốn của NS dùng vào SXKD: NợTK466/CóTK4314;3338 488200 Bài 5.7: 1. a. NợTK211/CóTK5212 256000 b. NợTK211/CóTK111 5000 c. NợTK661/CóTK466 261000 2. NợTK5212/CóTK4612 261000 3. a. NợTK211 109200 CóTK3311 100000 CóTK3337 100000*4% = 4000 CóTK33312 100000*1,04*0,05 = 5200 b. NợTK211/CóTK112 6000 c. NợTK6612/CóTK466 115200 4. NợTK466 50000 NợTK214 150000 CóTK211 200000 5. a. NợTK211/CóTK2412 150000 b. NợTK441/CóTK466 150000 6. a. NợTK466 10000 NợTK214 90000 CóTK211 100000 b. NợTK111/CóTK5118 20000 c. NợTK5118/CóTK111 5000 7. a. NợTK211/CóTK465 56000*1,1 = 61600 b. NợTK211/CóTK112 6000 c. NợTK635/CóTK466 67600 CóTK0082 61600 8. a. NợTK211/CóTK3311 10000*1,1 = 11000 b. NợTK4312/CóTK466 11000 Bài 6.1: 1. NợTK0081 20000 2. NợTK111/CóTK4612 20000; CóTK0081 20000 3. NợTK334/CóTK3118 1200 4. NợTK334/CóTK3118 300 5. NợTK334/CóTK312 600 6. NợTK6612/CóTK334 20000 7. NợTK6612 20000*17% = 3400 NợTK334 20000* 7% = 1400 CóTK332 4800 8. NợTK334/CóTK111 16500 Bài 6.2: 1. NợTK6612/CóTK334 20000000 2. NợTK3321/CóTK334 800000 3. NợTK334/CóTK3118 400000 4. NợTK6612 3400000 NợTK334 20000000*7% = 1400000 (5%BHXH, 1%BHYT; 1%KPCD) CóTK332 4600000 5. NợTK334/CóTK111 21700000 6. NợTK332/CóTK112 4800 7. NợTk112/CóTK332 800000 Bài 6.3: 1. a. NợTK466 60000 NợTK214 60000 CóTK211 120000 b. NợTK3111/CóTK5118 80000 2. NợTK3118/CóTK111 20000 3. NợTK3118/CóTK531 8000 4. NợTK3311Z/CóTK112 50000 5. a. NợTK2413/CóTK3311 100000 b. NơTK6612/CóTK2413 100000 6. NợTK3311/CóTK112 100000 7. a. NợTK466 30000 NợTK214 20000 CóTK211 50000 b. NợTK3118/CóTK5118 30000 8. NợTK5118 30000 CóTK3338 15000 CóTK3118 15000 9. NợTK111/CóTK3118 15000 10. NợTK4313/CóTK3118 5000 11. a. NợTK466/CóTK211 80000 b. NợTK112/CóTK4612 80000 12. NợTK152/CóTK3311 50000 Bài 6.4: 1. NợTK6612/CóTK334 150000 2. NợTK6612 150000*17%= 25500 NợTK334 150000*7% = 10500 CóTK332 36000 3. NợTK334 530 CóTK312 350 CóTK3118 180 4. a. NợTK111 150000 NợTK3321 25000 CóTK4612 175000 b. CóTK0081 175000 5. NợTK334 141970 NợTK3322 3750 CóTK111 145720 6. NợTK4311 60000 NợTK4312 160000 NợTK6612 1195000 NợTK3321 18000 CóTK334 1433000 7. NợTK6612/CóTK335 850000 8. Nợ112/CóTK3321 18000 9. NợTK111/CóTK112 2283000 10 NợTK334 1433000 NợTK335 850000 CóTK111 2283000 Bài 6.5: 1. NợTK6612 1780000 NợTK6622 50000 NợTK2412 70000 CóTK334 1900000 2. NợTK6612 1780000*17% = 302600 NợTK6622 50000*17%= 8500 NợTK2412 70000*17%= 11900 NợTK334 1900000*7% = 133000 CóTK332 456000(3321: 380000; 3322: 57000; 3323: 19000) 3. a. NơTK111 1957000 NợTK332 418000 CóTK461 2375000 b. Có0081 2375000 4. NợTK334 1900000 NợTK3322 57000 CóTK111 1957000 5. NợTK112/CóTK3323 19000 6. NợTK3321/CóTK111 80000 7. NợTK3323/CóTK111 16160 8. NợTK112/CóTK3321 80000 Bài 6.6: A. HCSN: 1. NợTK6612/CóTK334 6400000 2. NợTK6612 17% = 1088000 NợTK334 7% = 448000 CóTK332 1536000 3. NợTK334 8480 CóTK312 5600 CóTK3118 2880 4. NợTK111 2400000 NợTK3321 400000 CóTK4612 2800000 CóTK0081 2800000 5. NợTK334 2271520 NợTK3322 60000 CóTK111 2331520 6. NơTK4311 960000 NợTK4312 2256000 NợTK6612 19120000 NợTK3321 288000 CóTK334 22624000 7. NợTK6612/CóTK335 1600000 8. NợTK111/CóTK112 36800000 9. NợTK334 22928000 NợTK335 13600000 CóTK111 36528000 Bài 6.7 : 1. NợTK152 83000 NợTK111 3000 CóTK312C 86000 2. NợTK6612 19900 NợTK334 100 CóTK312A 20000 3. NợTK6612/CóTK312B 36000 4. NợTK312A/CóTK111 4000 Bài6.8 1. a. NợTK531/CóTK1551 86000 b. NợTK3111Y 99000 CóTK531 90000 CóTK33311 9000 2. NợTK112/CóTK3111X 300 3. NợTK111 40 NợTK334 60 CóTK3118 100 4. NợTK465/CóTK5112 200 5. NợTK3118/CóTK6612 20 Bài 6.9: 1. NợTK3311B/CóTK112 13000 2. NợTK152/CóTK3311 5000 3. NợTK1552/CóTK3312X 8000 4. NợTK3338/CóTK4612 1000 Bài 6.10 1 a. NợTK112 99000 CóTK531 90000 CóTK33311 9000 b. NợTK531/CóTK631(1552) 36000 2. NợTK421/CóTK3334 3000 3. NợTK5111/CóTK3332 4000 4. NợTK33311/CóTK3113 12000 5. NợTK3331 4000 NợTK3334 3000 CóTK112 7000 6. NợTK3332/CóTK111 6000 Bài 6.11 1. a. NợTK211/CóTK4612 437500 b. NợTK211/CóTK111 1250 c. NợTK6612/CóTK466 438750 d. CóTK0081 438750 2. NợTK6612/CóTK111 37500 3. NợTK6612/CóTK111 62500 4. a. NợTK6612 25000 CóTK152 7500 CóTK153 17500 b. NợTK005 17500 5. NợTK6612/CóTK334 1000000 6. NợTK6612 1000000*17% = 170000 NợTK334 1000000*7% = 70000 CóTK332 100000*24% = 240000 7. NợTK111 1025000 NợTK3321 1000000*20% = 200000 CóTK112 1225000 8. NợTK334 1000000 NợTK3322 30000 CóTK111 1030000 9. NợTK6612/CóTK3373 46250 (NợTK2412/CóTK….. 46250) Năm sau: NợTK2412/CóTK…. 3750 Hoàn thành: a. NợTK211/CóTK2412 50000 b. NơTK337 46250 NợTK6612 3750 CóTK466 50000 10. NợTK6612/CóTK3371 4250 NămN+1: Vạt tư năm trước Xuất dùng: NợTK3371/CóTK152 4250 11. NợTK6611/CóTK6612 1763000 Năm N+1: Quyết toán được duyệt: NơTK4611/CóTK6611 1760000 “ “ không được duyệt NợTK3118/CóTK6611 3000 Bài6.12 A. Tại đơn vị E 1. NợTK0081 15000000 ; NợTK0092 5000000 Đơn vị E Đơn vị F 2. CóTK0081 10400000 CóTK0092 5000000 2. NợTK0081 10400000 NợTK0092 2080000 3. NợTK341 4680 CóTK4612 2600 CóTK4411 2080 3. a.NợTK112 4680000 CóTK4612 2600000 CóTK4411 2080000 b. CóTK0081 2600000 CóTK0092 2080000 4. NợTK341 1430 CóTK4612 1300 CóTK4411 130 4. NợTK5118 1430000 CóTK4612 1300000 CóTK4411 130000 5. NợTK341/CóTK112 1383200 5. NợTK112 1383200 CóTK4612 863200 CóTK4411 520000 6. NợTK341/CóTK4612 403 6. NợTK112/CóTK4612 403 7. a. NợTK4612/CóTK341 5063500 b. NợTK4411/CóTK341 2730000 7. a. NợTK6612 5063,5 CóTK334 4160 CóTK332 707,2 CóTK335 127,4 CóTK111 68,9 b. NợTK211/CóTK2412 2730 c. NợTK4411/CóTK466 2730 Bài 6.13 1. ĐƠN VỊ X ĐƠN VỊ Y 1. NợTK341 120 CóTK111 50 CóTK112 70 1. NợTK111 50 NợTK112 70 CóTK4612 120 2. a. NợTK152 42 CóTK3311 42 b. NợTK6612/CóTK111 1,8 3. NợTK331/CóTK342 42 3. NợTK342/CóTK112 42 4. a. NợTK531/CóTK1552 25 b. NợTK3118 45,1 CóTK531 41 CóTK33311 4,1 5. NợTK342/CóTK3118 45,1 NợTK112/CóTK342 45,1 6. NợTK4312/CóTK342 5 NợTK342/CóTK4312 5 7. NợTK342/CóTK111 1,8 NợTK3311/CóTK342 1,8 8. 342X 42 (3) (5) 45,1 5 (6) (7) 1,8 47 46,9 D: 19,9 Phải thu D: 20 342Y (3) 42 45,1 (5) (6) 5 1,8 (7) 46,9 47 D: 19,9 Phải trả D: 20 NợTK111/CóTK342: 20,1-0,1 = 19,9 NợTK342/CóTK111 19,9 Bài6.14 1. NợTK0081 3960 2. NợTK111/CóTK4612 880; CóTK0081 880 3. a. NợTK152 44 NợTK6612 396 CóTK4612 440 b. CóTK0081 440 4. NợTK341/CóTK4612 528; CóTK0081 528 5. NợTK6612/CóTK2413 35,2 6. NợTK3311/CóTK4612 40; CóTK0081 40 7. NợTK6612/CóTK334 440 8. NợTK6612 440*17% = 74,8 NợTK334 440*7% = 30,8 CóTK332 440*24% = 105,6 9. a. NợTK211/CóTK46121 792 b. NợTK211/CóTK111 9,9 c. NợTK6612/CóTK466 801,9 d. CóTK0081 792 10. NợTK6612/CóTK152 44 11. NợTK0082 1500 12. NợTK341/CóTK111 594 13. NợTK341/CóTK111 660; CóTK0081 660 14. NợTK3311/CóTK46122 239,8; CóTK0082 239,8 15. NợTK66121/CóTK111 91,3 16. NợTK4612/CóTK341 1782 Bài7.1: 1. NợTK112/CóTK4612 2560; CóTK0081 2560 2. NợTK5118/CóTK4612 11520 3. NợTK111/CóTK4612 64; CóTK0081 64 4. a. NợTK6612 13724,48 CóTK334 1024+384+8448 = 9856 CóTK332 174,08 CóTK335 3584; CóTK0081 512 CóTK112 51,2 CóTK111 38,4 CóTK153 20,8; CóTK005 20,8 b. NợTK211/CóTK4612 202,24; NợTK6612/CóTK466 202,24 c. NợTK341/CóTK111 217,6 (cấp dưới: NợTK111/CóTK4612 217,6; CóTK0081: 217,6) 5. NợTK4611/CóTK6611 512 6. NợTK4612/CóTK341 217,6 7. a. NợTK6611/CóTK6612: 1484+13724,48 = 15208,48 b. NợTK4612/CóTK4611: 1484+2560+11520+64+202,24-217,6 = 15612,64 Bài 7.2: 1. a. NợTK112/CóTK4612 1350; b. CóTK0081 1350 2. NợTK5118/CóTK4612 6075 3. NợTK111/CóTK4612 33,750; b. CóTK0081 33,750 4. a. NợTK6612 7395,3 CóTK334 675+202,5+4455 = 5332,5 CóTK332 114,75 CóTK335 1890; CóTK0081 270 CóTK153 10,8; CóTK005 10,8 CóTK112 27 CóTK111 20,25 b. NợTK211/CóTK3311 63,45; NợTK6612/CóTK466 63,5 2. a. NợTK6611/CóTK6612 783+ 7395,3+63,5 = 8241,8 b. NợTK4612/CóTK4611 783+1350+6075+ 33,75 = 8241,75 Câu3: NợTK4611/CóTK6611 270 + 8241,75 Bài 7.3: 1. NợTK0081 1440 2. NơTK111/CóTK4612 320; CóTK0081 320 3. NợTK152/CóTK4612 16; CóTK0081 16 4. NợTK6612/CóTK4612 144; CóTK0081 144 5. NợTK341/CóTK4612 192; CóTK0081 192 6. NơTK6612/CóTK2413 12,8 7. NợTK3311/CóTK4612 12,8; CóTK0081 12,8 8. NợTK6612/CóTK334 160 9. NợTK6612/CóTK332 27,2 10. a. NợTK211 291,6 CóTK4612 288 CóTK111 3,6 b. CóTK0081 288 c. NợTK6612/CóTK466 291,2 11. NợTK6612/CóTK152 16 12. NợTK111/CóTK4612 120; CóTK0081 120 13. NợTK6612/CóTK4612 20; CóTK0081 20 14. NợTK341/CóTK111 216 15. NợTK341/CóTK4612 240; CóTK0081 240 16. NợTK6612 120,4 CóTK4612 87,2 CóTK111 33,2 17. NợTK4612/CóTK341 648 18 a. NợTK6611/CóTK6612 791,7 b. NợTK4612/CóTK4611 1352,8 – 648 = 704,8 Bài 7.4 1. NợTK111, (112)/CóTK465 150 2. a. NợTK635 124,6 CóTK152 65 CóTK3311 25 CóTK334 20 CóTK332 20*17% = 3,4 CóTK312 4 CóTK111 3,2 CóTK112 4 b. NợTK334/CóTK332 20*7% = 1,4 3. a. NợTK211/CóTK3311 15 b. NợTK635/CóTK466 15 4. NợTK465/CóTK5112 150 5. a. NợTK5112/CóTK635 139,5 b. NợTK5112/CóTK4213 10,5 6. NơTK4213 5,2 CóTK4311 5 CóTK4312 0,2 Bài7.5 1. + NợTK211 121,5 CóTK3311 120 CóTK111 1,5 + NợTK6612/CóTK466 121,5 2. +NợTK211/CóTK112 21 + NợTK4314 (6612)/CóTK466 21 3. + NợTK466 2000 NợTK214 58000 CóTK211 60000 + NợTK5118/CóTK111 0,5 + NợTK112/CóTK5118 2,8 4. + NợTK211/CóTK111 35 + NợTK635/CóTK465 35 5. + NợTK214 20 NợTK466 22 CóTK211 42 6. NợTK211/CóTK466 20 Bài 7.6: 1. NợTK111/CóTK5118 450 2. NợTK5118 450 CóTK4612 450*60% = 270 CóTK334 450*30% = 135 CóTK342 450*5% = 22,5 CóTK4311 450*5% = 22,5 3. NợTK6612/CóTK111 20 4. NợTK4311/CóTK334 10; NợTK334/CóTK111 10 5. NợTK342/CóTK112 6,5 6. NợTK6612/CóTK111 3 7. + NợTK211/CóTK111 21; + NợTK6612/CóTK466 21 8. NợTK152/CóTK112 28 Bài 7.7 1. NợTK0081 500 2. NợTK112 100 NợTK111 50 CóTK4612 150 + CóTK0081 150 3. NợTK152/CóTK111 70 4. NợTK631/CóTK152 50 5. NợTK6612 40 NợTK631 12 CóTK334 52 6. NợTK6612 40*17% = 6,8 NợTK631 12*19% = 2,28 NợTK334 40*7%+12*6% = 3,52 CóTK332 12,6 7. NợTK6612 24 NợTK631 21 CóTK111 45 8. NợTK3111/CóTK531 120 Bài 7.8: 1. NợTK0091 1250 2. + NợTK111/CóTK4621 1250; + CóTK0091 1250 3. NợTK6622/CóTK111 250 4. + NợTK211/CóTK111 500; + NợTK6622/CóTK466 500 5. NợTK6621 11,25 NợTK6622 63,75 CóTK334 75 6. NợTK6621/CóTK111 37,5 7. + NợTK211/CóTK111 262,5; + NợTK6621/CóTK466 262,5 8. NợTK6622 11,25 NợTK6621 13,75 CóTK111 25 9. NợTK6621 22,5 NợTK6622 50 CóTK111 72,5 10. NợTK6621/CóTK111 27,5 11. NợTK4621/CóTK662 750 Câu 3: + NợTK4621 750*0,95 = 712,5 NợTK3118 750*0,05 = 37,5 CóTK662 750 Bài 7.9: 1. NợTK631/CóTK214 2780 2. NợTK631 34419 NợTK31131 1721 CóTK111 36140 3. NợTK631 34750 NợTK31131 3475 CóTK111 38225 4.+ NợTK466 83400-69500 = 13900 NợTK214 69500 CóTK211 83400 + NợTK111/CóTK5118 11120 5. NợTK631/CóTK334 27800 6. NợTK631/CóTK332 5282 7. + NợTK5118 139 – 127,88 = 11120 NợTK214 127880 CóTK211 139000 + NợTK3111/CóTK5118 13900 + NợTK5118/TK111 1390 8. NợTK631/CóTK6612 33360 9. + NợTK466 6950 NợTK214 27800 CóTK211 34750 + NợTK3118/CóTK5118 6950 10. NợTK334 6950*10% = 695 NợTK5118 6950-695 = 6255 CóTK3118 6950 11. + NợTK631 CóTK531: 117872 + 33360 + 12510 = 163742 + NợTK112/CóTK531 195990 12. NợTK531/CóTK631 57963 Bài 7.10: 1. NợTK631/CóTK334 14500 2. NợTK631/CóTK332 2465 3. NợTK631/CóTK214 1450 4. NợTK631 18850 NợTK31131 1885 CóTK3311 20735 5. NợTK631 1595 NợTK31131 159,5 CóTK111 1754,5 6. NợTK631/CóTK6612 17400 7. + NợTK3111 100061,5 CóTK531 90965 CóTK33311 9096,5 + NợTK111/CóTK3111 50030,75 8.+ NợTK214 214600 NợTK5118 2900 CóTK211 217500 + NợTK111/CóTK5118 7250 + NợTK5118/CóTK111 725 9. + NợTK466 7250 NợTK214 36250 CóTK211 43500 + NợTK3118/CóTK5118 7250 10. NợTK5118 7250*30% = 2175 NợTK111 725 NợTK334 4350/10 = 435 NợTK643: 4350- 435 = 3915 CóTK3118 7250 11.+ NợTK531/CóTK631 58075,5 + NợTK531/CóTK4212= 90965 - 58075,5 = 32889,5 Bài 7.11: 1. NợTK631/CóTK214 15,48 2. NợTK631/CóTK3311 201,24 3. NợTK631/CóTK334 94,8 4. NợTK631/CóTK332 18,012 5. NợTK631/CóTK111 193,5 6. NợTK631/CóTK6612 185,76 7 a. NợTK5118 25,8 NợTK214 748,2 CóTK211 774 b. NợTK3111/CóTK5118 77,4 c. NợTK5118/CóTK111 7,74 8. NợTK631/CóTK152 464 9. a. NợTK5118 51,6 NợTK214 412,8 CóTK211 464,4 b. NợTK111/CóTK5118 61,92 10. a. NợTK466 38,7 NợTK214 154,8 CóTK211 193,5 b. NợTK3118/CóTK5118 38,7 11. NợTK1551/CóTK631= 61,92 + 1172,792 -77,4 = 1157,312 Z đơn vị sp = 1157312000/10000 = 115731 đồng/sp 12. a. NợTK3111/CóTK531 688,24 b. NợTK531/CóTK1551 485 13 NợTK531/CóTK4212 203,24 14 NợTK4212 203,24 CóTK4612: 203,24*30% = 60,972 CóTK411 203,24*50% = 101,62 CóTK431 40,648 Câu 3: NợTK334 38,7*15% = 5,805 NợTK5118 38,7*35% = 13,545 NợTK6612 19,35 CóTK3118 38,7 Bài 7.12: 1. NợTK111 12000 NợTK112 7200 CóTK5111 19200 2. NợTK111 4704 NợTK112 7056 CóTK531 11760 3. + NợTK5118/CóTK4612 12000 + NợTK6612/CóTK111 10560 4. NợTK5118: 19200 – 12000 = 7200 CóTK4418 3600 CóTK3338 3600 5. NợTK531/CóTK631 6000 6. NợTK531/CóTK4212 5760 7. NợTK4212 5760 CóTK4311 5760*20% = 1152 CóTK4312 1152 CóTK411 3456 8. NợTK4311/CóTK334 552 9. + NợTK4312 636 CóTK2412 336 CóTK111 300 Bài 7.13 1. NợTK111 15600 NợTK112 13000 CóTK5111 28600 2. NợTK111 3302 NợTK112 1456 CóTK5118 4758 3. NợTK111/CóTK5118 18,2 II. Chi hoạt động: 1. + NợTK511/CóTK4612 15730 + NợTK6612/CóTK111 15730 2. + NợTK631 1263,6 CóTK334 650 CóTK332 123,5 CóTK152 19,5 CóTK214 15,6 CóTK111: 455 + NợTK5118/CóTK111 390 III. Quyết toán tài chính 1. NợTK5111/CóTK4612 15730 2. NợTK5111/CóTK441 12870 3. NợTK5118 18,2 CóTK3334 18,2*25% = 4,55 CóTK4311 18,2*20% = 3,64 CóTK4312 3,64 CóTK411 18,2*35% = 6,37 IV. Chi dùng quỹ cơ quan 1. NợTK4311/CóTK334 598 2. NợTK4312/CóTK2412 136,5 3. NợTK4312/CóTK111 455 Bài7.14 1. NợTK0091 1800 2. NợTK111 900 CóTK4621 900; CóTK0091 900 3. + NợTK6622/CóTK111 160 + NợTK6622/CóTK4621 180; CóTK0091 180 4. + NợTK211 720 CóTK111 720*40% = 288 CóTK4621 432 + CóTK0091 720 5. NợTK6621 8,1 NợTK6622 45,9 CóTK334 54 6. NợTK6621 54 CóTK111 54*30% = 16,2 CóTK4622 37,8; CóTK0091 37,8 7. + NợTK211 378 CóTK111 189 CóTK4622 189 + NợTK6622/CóTK466 378 8. NợTK6621 8,1 NợTK6622 9,9 CóTK111 18 9. NợTK6621 9,9 NợTK6622 54 CóTK4621 63,9; CóTK0091 63,9 10. + NợTK6621 16,2 NợTK6622 36 CóTK111 52,2 + NợTK111 52,2 CóTK462 52,2 + CóTK0091 52,2 11. + NợTK6621 47,7 CóTK111 19,8 CóTK4621 27,9 + CóTK0091 27,9 12 NợTK462/CóTK662 1007,8 Bài 7.15 1. NợTK6612/CóTK111 20250 2. NợTK6612/CóTK111 33750 3. NợTK6612 13500 CóTK152 4050 CóTK153 9450 4. NợTK6612/CóTK334 540000 5. NợTK6612 540*17% = 91800 NợTK334 540*6% = 32400 CóTK332 124200 6. NợTK111 553500 NợTK3321 108000 CóTK112 661500 7. NợTK334 507600 NợTK3322 16200 CóTK111 523800 8. + NợTK211 243000 CóTK4612 236250 CóTK111 6750 + CóTK0081 236250 + NợTK6612/CóTK466 243000 9. NợTK6612/CóTK337 24975 10. NợTK6612/CóTK337 20290 11. NợTK6611/CóTK6612 962590 Câu 3: NợTK3118 10%*962590 = 96259 NợTK4611 90%*962590 = 866331 CóTK6611 962590 NợTK4611/CóTK4211: 1350000-866331 = 483669 Bài tổng hợp 1: 1. NợTK112/CóTK3111 150 2. NợTK631 160 NợTK6612 150 CóTK152 310 3. NợTK6612 300 NợTK631 60 CóTK334 360 4. NợTK6612 300*17% = 51 NợTK631 60*19% = 11,4 NợTK334 300*7% + 60*6% = 24,6 CóTK332 87 5. NợTK631/CóTK214 250 6. + NợTK111 100 NợTK112 230 NợTK152 140 NợTK211 330 CóTK4612 800 + NợTK6612/CóTK466 330 + CóTK0081 800 7. NợTK631 30 NợTK31131 3 CóTK312 33 8. NợTK6612 40 NợTK631 20 CóTK153 60 9. Cuối kỳ mới tính giá thành 10. + NợTK3111 693 CóTK531 9000*0,07 = 630 CóTK33311 63 + Cuối kỳ mới tính giá vốn 11. NợTK631/CóTK111 6 12. NợTK6612/CóTK4612 100; CóTK0081 100 13. NợTK111/CóTK4612 200 14. NợTK421/CóTK4612 50 15. NợTK153 40 NợTK3311 150 CóTK4612 190; CóTK0081 190 16. + NợTK4611 300 CóTK6611 250 CóTK3338 50 + NợTK3338/CóTK112 50 17. NợTK6612/CóTK111 50 18. NợTK334/CóTK111 340 19. + Tính giá thành sản phẩm = 80 + 537,4 – 100 = 517,4 triệu Z đơn vị sản phẩm = 517400000 đ/10000 sp = 51740 đ/sp a. NợTK155/CóTK631 517,4 + Tính giá vốn thành phẩm của 9000 sp đã tiêu thụ b. NợTK531/CóTK1551 9000*0,05174 = 465,66 c. NợTK531/CóTK4212: 630 – 465,66 = 164,34 20. NợTK4212 164,34 CóTK4311 164,34*25% = 41,085 CóTK4312 41,085 CóTK4314 164,34*20% = 32,868 CóTK4612 164,34*30% = 49,302 Bài tổng hợp 2 1. NợTK0081 900 NợTK0091 90 NợTK0092 75 2. + NợTK111 90 NợTK112 300 NợTK211 66 CóTK4612 456 + NợTK6612/CóTK466 66 + CóTK0081 456 3.+ NợTK152 15 NợTK31131 1,5 CóTK3311 16,5 + NợTK152/CóTK3311 10*1,1 = 11 4.+ NợTK111/CóTK5118 177 + NợTK112 77 CóTK531 70 CóTK33311 7 + NợTK531/CóTK155 30 5. NợTK112/CóTK111 177 6. + NợTK2412 20 CóTK152 13 CóTK153 7 + NợTK631 12 CóTK152 7 CóTK153 5 7. NợTK341 35 CóTK111 25 CóTK152 10 8. + NợTK466 10 NợTK214 35 CóTK211 45 + NợTK112/CóTK5118 15 + NợTK5118/CóTK111 3 9. NợTK511/CóTK521 90 10 + NợTK152 28,875 CóTK4612 25 CóTK3337 25*5% = 1,25 CóTK33312 25*1,05*10%= 2,625 + NợTK152/CóTK112 2*1,05 = 2,1 11. + NợTK211/CóTK2412 25 + NợTK4411/CóTK466 25 12. NợTK112/CóTK3111 56 13. NợTK521/CóTK4612 90 14. NợTK312A/CóTK111 11 15. NợTK3311/CóTK112 30 16. NợTK6612 2 NợTK153 8 NợTK31131 0,8 NợTK111 0,2 CóTK312A 11 17. + NợTK3111 88 CóTK531 80 CóTK33311 8 + NợTK531/CóTK1551 30 18 + NợTK2413 31,25 CóTK334 15 CóTK332 15*17% = 2,55 CóTK152,153 6 CóTK111 7,7 + NợTK334/CóTK332 15*7% = 1,05 + NợTK6612/CóTK2413 31,25 76,5*40% = 27 19 NợTK6612 175,45 NợTK334 5,1 CóTK334 85 CóTK332 14,45 + 5,1 CóTK3318 20 CóTK153 23; CóTK005 23 CóTK111 33 20. a. NợTK631 55,7 CóTK334 20 + 10 = 30 CóTK332 30*19% = 5,7 CóTK111 20 b. NợTK334/CóTK332 30*6% = 1,8 c. NợTK31131/CóTK111 22/1,1 *0,1 = 2 21. NợTK334/CóTK112 162,05 22. NợTK4611/CóTK6611 2500 23 Tính giá thành sản xuất = 19,5 + 67,7 – 16 = 71,2 triệu đ + NợTK155/CóTK631 71,2 + NợTK531/CóTK421 90 24 + NợTK421/CóTK3334 90*25% = 22,5 (lợi nhuận sau thuế = 90 – 22,5 = 67,5 triệu đ) + NợTK421 67,5 CóTK4311 76,5*40% = 27 CóTK4312 13,5 CóTK4313 13,5 CóTK4314 13,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_7921_3997_5981.doc
Tài liệu liên quan