Bài tập Kinh tế chính trị Mác - Lênin

Bài 14 : Tư bân công nghiệp lả : 108 : 15% = 720 đơn vị - Tư bân thương nghiệp là : 800 - 720 = 80 đơn vị c> Lợi nhuận thương nghiệp là : 80 .15% =12 đơn vị Neu là nhà tir bân thương nghiệp, ta sẽ mưa sân phàm của nhà ưr bán còng nghiệp bang chi phí sàn xưàt sân phâm cộng VỚI lợi nhuận công nghiệp : 720+ 108 = 828 đơn vị Nhà tư bàn thương nghiệp sè bán hàng hóa cho người tiêư dừng với mức giá mưa cừa tư bân còng nghiệp và cộng thêm VỚI lợi nhuận thương nghiệp cừa mình : 828 + 12 = 840 đơn vị Bài 15 : (chi phỉ lưu thông thuân túy là chi phi vân chuyên nguyên, nhiên vật liệu, kho bài, vận chuyên hàng hóa, w. nên chi phi này sẽ bị trừ thăng vào giá trị thặng dư, các bạn chú ý nha AA) Tòng số lợi nhuận còn lại: 50 - 5 = 45 tỷ Tồng tư bân xà hội lả : 270 + 30 = 300 tỷ Tỷ số lợi nhuận bình quàn : (45/300). 100% = 15% Bài 16 : Tòng sò ưr bân ngàn hàng cho vay : 160 - 160.5% = 152 triệu phrăng Tòng sô lợi tức tiên cho vay : 152. 5% = 7,6 triệu phrăng Tòng lợi tức tiền đi vay : 150.3% = 4,5 triệu phrăng Tòng số lợi nhuận ngân hàng : 7,6 - (4,5 +1,6) = 1,5 triệu phrăng Tỷ suât lợi nhuận ngàn hàng là : 1,5 : 10.100%= 15%

docx9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Kinh tế chính trị Mác - Lênin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG Dư (Vì Bài tập trong học phần II này đa sổ tập trung xoay quanh chương về học thuyết giá trị thặng dư nên chúng ta chù yếu nghiên cứu phần bài tập này) Dang 1: Tìm các yếu tố liên quan đến c, V, m, m’: Thường thì các bài tập dạng này cho trước hoặc dề dàng tìm ra 2 hoặc 3 yen to, rồi bat chúng ta đi tìm các yeu to còn lại Công thức và khái niệm chỉnh can sứ dụng: Tỷ suất giá tụ thặng dư: m’ = — X 100% V cấu tạo liừu cơ cùa tư bàn : Tông tir bân đàn tư: c +v Giá trị hàng hóa: w = c + V + m Lao động sống : V Giá trị mới tạo ra : V +m VD1 : Cho tông ưr bàn đần ưr lả 1000 $, cấn tạo hừu cơ cửa ưr bàn là 4 :1, tỷ sưất giá trị thặng dư là 150%, tính giá trị thặng dir nhà tư bân thư được0 Giã định toàn bộ ưr bàn cổ định chuyên hết giá trị cùa nó vào sàn phàm. Bg : Ta có : c + v = 1000 và c : V = 4 : 1 => c - 800 $ V = 200 $ m’ = — X 100% - 150% => m - - 300 $ V 100% Vậy giá trị thặng dư mà nhà tư bân thư được trong trường hợp này là: 300 $ VD2 : Một ưr bân đầu tư dệt vải nliư saư : Mảy móc (dùng trong 10 năm) 1000000 $ Thuê 1 công nhân (1 tháng) 50 $ Bông dệt vài ( 1 tháng) 500 s Các chi phi cố định khác (1 tháng) 100 $ Giã sữ nhà tư bàn thuê 50 công nhân và tínli toán đê tỷ suất giá trị thặng drr là 200%. Tính lượng giá ti ị hàng hóa trong 1 năm và tòng lượng giá trị thặng dir mà nhà ưr bân đó thư đirợc trong 5 năm? Bg: Ta có: Trong 1 năm. nhà tir bân đần tư: - Máy móc: 1000000 : 10 = 100000 $ Thuê công nhân: 50.50.12= 30000 $ Mua bông: 500.12 = 6000 $ Chi phí cố định khác: 100.12 = 1200 $ o c = 100000 + 6000 + 1200 = 107200 $ V = 30000 $ 111’ = 200% tính được 111 = 60000 $ c> Giá trị hàng hóa :W=c+v+m= 197200 $ c> Tổng giá trị thặng dư hr bàn thư được trong 5 năm là: 5 X 60000 = 300000 $ VD3: Cho tông giá trị mới tạo ra là 400 $, tỷ sưất giá trị thặng dư lả 300%, hr bân đan tư 600 $. Tim cấư tạo hừư cơ cừa hr bân? Bg: Ta có: - Tòng giá trị mới: V + 111 = 400 $ - Tỷ sưất giá trị thặng dư: 111’ = — xioo% = 300% V o v= 100$ 111 - 300 $ Mặt khác: tổng hr bân đầư tư: k = c + V = 600 $ => c - k — V = 500 $ c> cấu tạo hữu cơ cùa tư bản: % =5:1 /v Dang 2: Các bài tập liên quan đến thời gian lao động, năng suất lao động và cường độ lao động. (Bài tập phần này thì khá rắc rối và rất dề mất diêm vì sai bàn chat, lại không có khuân mầu nào cụ thê, các bạn nền đọc lại kỹ phần lý thuyết đã tông họp và nghiên cứu thêm trong giáo trình na ><) Cần lưu ý một điều là khi tảng cường độ lao động và năng suất lao động, đều làm tăng tông sô lượng sân phẩm, nhưng tăng cường độ lao động được coi như tăng thêm thời gian lao động, nên giả trị sán phâm cá biệt không thay đôi, còn tăng năng suât lao động, thỉ giá trị cá biệt ctìa sân phâm giâm đi vì thời gian lao động vẫn thế, sức lực, cơ bap, trí lực vẫn giữ nguyên tức là tông giá trị van nguyên, chia đểu cho sô lượng sán phẩm tăng lên thì giá trị cả biệt cũa mồi sán phâm sẽ phái giâm đi. Đại loại có một sô kiêu bài tập như sau: VD1: Một nhà tư bân đàn hr trên một sân phâm k = 500 $, cân tạo hừư cơ 4:1, 111’ = 150%. Trung bình còng nhân tào ra được 200 sàn phẩm/giờ. Ngày làm 8h. Hày tính tòng giá trị hàng hóa và giá trị mỗi hàng hóa trong các trường hợp san: tăng thời gian lao động lên 1,25 lần tăng cirờng độ lao động lèn 1,5 lan tăng năng sưàt lao động lên 1,5 làn Bg: Dựa vào phan trên, ta tíiili đrrợc giá trị thặng dư là: 111 = 150 $ c> Tông giá trị hàng hóa: w = c + V +111 = 650 $ Tổng giá trị hàng hóa trong 1 ngày: 650 X 8 X 200 = 1040000 $ thời gian lao động mới: 8 X 1,25 = 1011 Tổng giá tụ hàng hóa: 650 X 200 X 10 = 1300000 $ Tồng sàn phẩm: 200 X 10 = 2000 $ c> Giá trị một sàn phẩm: 1300000 : 2000 = 650 cường độ lao động tăng 1,5 lân => mỗi giờ sàn xưất được 300 sân phàm => sô sân phàm sân xưât trong 8h: 8 X 300 = 2400 sân phàm Tăng crrờng độ lao động thì giá trị từng sàn phàm không đôi = 650 $ => Tống giá trị = 1560000 $ năng suất lao động tăng 1,5 lần => mỗi giờ sàn xuất được 300 sàn phàm => sô sân phẩm sân xuất trong 811: 8 X 300 = 2400 sàn phàm Tăng năng suất lao động thì tòng giá tụ sàn phàm không đôi = 1040000$ => giá trị cùa từng sân phẩm: 1040000 : 2400 = 433,33 $ VD2: Một công nhân làm thuê một giờ tạo thêm được lượng giá trị mới là 300 $, 111’= 200%, một ngày người đó tạo thêm được 1800$ giá trị thặng dư cho nhà tư bân. Tính thời gian lao động của người đó trong 1 ngày và chi rò đàu lả thời gian lao động tất yếu, đâu là thời gian lao động thặng dư. Bg: Trong thời gian lao động ta tính được = 111’= 200% Cl: Tiước tiên ta tính được trong 1 giờ, V = 100 $ 111 = 200 $ Vậy số thời gian lao động trong ngày là: 1800 : 200 = 911 C2: Trong một ngày: m = 1800 $ 111’= 200% o c = 900 $ c> Giá trị mới trong một ngày: 1800 + 900 = 2700 $ Sò thời gian lao động trong một ngày: 2700 : 300 = 911 Kin đó. thời gian lao động tat yếu là 311. thời gian lao động thặng dir là 611. ý: trong các bài tập dạng này có thê cho tiền ì ương cúa công nhân trong một ngày và 1 giờ, nếu trong trường họp này, ta dùng tiền ỉương của công nhân đê chia thì sè bị sai băn chât đây Dạng 3: Các dạng bài toán liên quan đến tiền công trong xã hội tư bản. (Các bài tập này không quá khó, chi cân đọc kỹ lại lý thuyết đã tông họp vờ tìm hiêu thêm trong giảo trình, chi cần lưu ý nhó là phái phân biệt được rõ ràng giữa tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế trong xà hội tư bán) Dang 4: Các bài tập liên quan đến tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận bình quân Các công thức và khái niệm thường dừng: - Tỷ suất lợi nhuận bình quàn: — ¥111 p’ = ^-7“ x!00% Jjc + V) p= p' X k - Lợi nhuận bình quân: Một số dạng bài tập cụ thê: VD: Cho dừ liệu bàng sau: c V 111’ Tư bàn công nghiệp 800 $ 200 $ 150% Tư bân thương nghiệp 200 $ Tính lợi nhuận bình quàn và số tiền lợi nhuận mà mỗi tư bân nhận được? Bg: Ta tính được: 111 = 300 $ Tỷ sưât lợi nhuận bình quân: p' = —————— X 100%= 25% 1 r 800 + 200 + 200 Lợi nhuận trong công nghiệp : pCN = 25% X 1.000 = 250 $ Lợi nhuận trong thương nghiệp : pTN = 25% X 200 = 50 $ Dang 5: Một số bài tập liên quan đen địa tô tư bán chủ nghĩa. (Các bài tập về địa tô chi xoay xung quanh về địa tô tuyệt đoi, tinh bang giá trị chênh lệch cùa sàn phâm nông nghiệp với sàn phâm công nghiệp do câu tạo hữu cơ khác nhau và tỹ suất giá trị thặng dư cùng khác nhau) VD: Trong một nền kinh tế, giá trị và giá trị thặng dư sân xuất ra ờ mỗi lình vực là: Trong nòng nghiệp: 60c + 40v + 40111 =140 Trong công nghiệp: 80c + 20v + 20111 = 120 Sự chênh lệch giừa giá trị nông sân phàm VỚI giá trị chung tạo nên đìa tò tuyệt đối là: 140 — 120 = 20 ( Các bạn chú ý: trước khi tinh sự chênh ì ệch, ta phái đưa tư bàn trong các ngành khác về bằng với giá trị tư bân trong nông nghiệp, giữ nguyên cấu tạo hữu cơ và ti suất giá trị thặng dư) ĐÈ BÀI Bài 1: Trong quá trinh sân xuất sân phẩm, hao mòn thiết bị máy móc là 100000 phrăng. Chi phí nguyên nhiên vật liệu là 300000 phrăng. Hãy xác định chi phí tư bân khã biến nếu biết rang giá trị sân phẩm là 1 triệu phrăng và trình độ bóc lột là 200%. Bài 2: 100 còng nhân làm thuê sân xuất 1 tháng ẽhrợc 12.500 đơn vị sân phàm với chi phí tir bân bất biến là 250.000$. Giá trị sức lao động 1 tháng cùa mỗi công nhân là 250$. Trình độ bóc lột là 300%. Hày xác định giá ti ị của một đơn vị sân phàm và kết cấu cùa nó? Bài 3: Đê tái sân xuất sức lao động can phải có nliừng vật phẩm tiêu dùng sau đày: sân phàm ăn nòng = 7$/ngày đồ dung gia đình = 75$/năm quần áo giày dép = 270$/năm nhừng đo dung lâu bền = 5700$/10năm đáp ứng nhu cầu văn hóa = 15$/tháng Hày xác định giá trị sức lao động trong 1 ngày? Bài 4: Ngày làm 811. “giá câ lao động” cùa 111 là 1,6 $. Sau đó nạn thất nghiệp tăng nên nhà tư bàn giâm “giá cà lao động” xuống 1/8. Vậy công nhân phải làm thêm bao nhiêu trong ngày lao động cùa mình đê có thê nhận được tiền lương danh nghía như cù? Bài 5: Tiước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiên lương danh nghía tâng lên 2 lân, giá cà vật phàm tiêu dung tăng 60%, còn giá trị sức lao động tăng 35%. Hãy tính tiền lương thực tế thay đôi như thế nào? Bài 6: Tư bân ứng tiước là 600000 $ với cấu tạo hừu cơ 4:1, trình độ bóc lột 100%. HÒI sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sàn xuất giãn đơn. tư bân đó biến thành giá trị thặng tư bàn hóa hoàn toàn? Bài 7: Kill tò chức sân xuất, nhà tư bàn kinh doanh ímg tiước 50 triệu ha, trong điều kiện cấu tạo hừu cơ cùa tư bân là 9:1 Hãy tính tỷ suất tích lũy, nếu biết mỗi năm 2,25 triệu lia giá trị thặng dư biến thành tư bân và trình độ bóc lột là 300%. Bài 8: Tư bân ứng tiước là 1000000 $ VỚI cấu tạo hừu cơ 4:1. số công nhân làm thuê là 2.000 người. Sau đó tư bân tăng lên 1800000$, càu tạo hừu cơ tăng lên 9:1 HÓI nhu cầu lao động thay đôi như thế nào nếu tiên lương công nhân không thay đôi? Bài 9: Tư bân ứng tiước 500000 $. Trong đó bó vào nhà xưởng 200000 $, máy móc thiết bị 100000 $. Nguyên nhiên vật liệu gấp 3 lần sức lao động. Hãy xác định tư bân cố định, tir bàn lưu động, tư bân bat biên, tư bàn khà biến? Bài 10: Một cỗ máy có giá trị 600000 $, dự kiến hao mòn hừu hình trong 15 năm. Nhưng sau 4 năm hoạt động, giá trị của các máy mới tương tự đà giâm đi 25%. Hãy xác định tôn thất do hao mòn vô hình cùa cỗ máy đó? Bài 11: Tư bân ứng trước đê kinh doanh là 3,5 hiệu yên, trong đó tư bân cố định lả 2,5 triệu yên, tư bàn klià biến là 200.000 yên. Tư bân cố định hao mòn trưng bình trong 12,5 năm. Nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1 lan. Tư bàn kliã biến 1 năm quay 10 vòng. Hãy xác đinh tốc độ chu chuyên tiling bình cùa toàn bộ tư bân. Bài 12: Có một số tư bân là 100.000 steclinh với cấu tạo hừu cơ lả 4:1. Qua một thời gian tư bàn tăng lên 300.000 steclinli với cấu tạo him cơ là 9:1 Hày tính sự thay đòi cùa tỷ suất lợi nhuận nếu trinh độ bóc lột tăng từ 100% lên 150%. Nhận xét. Bài 13: Giã sử toàn bộ nền sàn xuất xà hội bao gôm 3 ngành Ngành I: 900c + lOOv Ngành II: 3100c + 900v Ngành III: 8000c + 2000v m’ = 100% Khối lượng lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bàn cùa ngành III thu được sè lớn hơn bao nhiêu lần so VỚI ngành I? Giãi thích do đàu và taị sao không màu thuẫn VỚI quy luật hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân? Bài 14: Tông sô tư bân công nghiệp và tư bân thương nghiệp là 800 đơn vị, VỚI tỷ suât lợi nhuận binh quân lả 15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 dơn vị. Các nhà tư bân thương nghiệp phải mua và bán sàn phàm theo giá bao nhicu đê họ và các nhà tư bản còng nghiệp thu được lơi nhuận bình quàn? Bài 15: Giã sử tư bàn còng nghiệp trong xà hội là 720 tỷ đò la, tư bân thương nghiệp là 30 tỷ đô la. Tông giá trị thặng dư được tạo ra là 50 ty đô la, chi phí lưu thòng thuần túy là 5 ty đò la. HÓI ty suất lợi nhuận bình quân trong nliừng điều kiện đó là bao nhiêu? Bài 16: Tư bân ngân hàng tự có 10 triệu phrăng, đi vay 150 triệu phrăng. Trong tông số tư bân, ngàn hàng giừ làm phương tiện tích tiừ 5% vốn tiền tệ, số còn lại đem cho vay. Chi phí cùa cơ quan ngân hàng hàng năm là 1,6 triệu phrăng. Hày xác định ty suất lợi nhuận ngàn hàng, biết rang ty suất lợi Pre đi vay là 3%/năm và cho vay là 5%/năm. Bài 17: Một khoânli mộng cho thuê hàng năm thu được 6600 phrăng tiền tò. Hày xác định xem địa tô chiếm bao nhiêu trong tiền tô? Biết rang trên khoảnh mộng đó có xây dựng còng trình nông nghiệp trị giá 40.000 phrăng và có thời hạn phục vụ là 20 năm, tỷ suất lợi tức cho vay trong xà hội là 6%. Bài 18: Trên 3 khoảnh mộng có diện tích như nhau là 1 .OOOha, người ta đầu tư cho mỗi khoảnh mộng là 100.000$. Sân lượng mỗi ha trên khoảnh mộng I là 1 tan, khoảnh II là 2 tấn. khoảnh III là 3 tấn. Tỷ suất lợi nhuận bình quàn là 20%. Hày xác định địa tò chênh lệch cùa mỗi khoảnh ruộng. Địa tò dó thuộc loại nào? Bài 19: Tư bân đầu tư trong còng nghiệp là 800 tỷ ha với cấu tạo hừu cơ là 9:1, trong nông nghiệp là 100 ty ha với cấu tạo hừu cơ là 4:1. Trình độ bóc lột trong công nghiệp là 100%, nòng nghiệp là 120%. Hãy tính địa tò tuyệt đối? Bài 20: Tư bân bất biến cùa khu vực II lả 2400 đơn vị. cấu tạo hừu cơ cùa khu vực I là 6:1, cùa khu vực II là 4:1. Trình độ bóc lột cà 2 khu vực đêu là 200%. Hầy xác định tông sân phàm xà hội trong điều kiện tái sàn xuất giàn đơn? ĐẢPẢN Bài I: Chi phí tư bàn bất biến (c) là: 100.000 + 300.000 = 400.000 phrăng Giá trị sân phàm: c + V + 111 = 1.000.000 phrăng => tư bân khả biến và giá trị thặng dư lả: V + 111 = 1.000.000 - 400.000 = 600.000 phrăng. Trình độ bóc lột (111’) là 200% => 111 = 2v ■=> 111 = 400.000 phrằng V = 200.000 phiăng Vậy tư bàn khả biến là 200.000 phrăng. Bài 2: Giá trị toàn bộ sàn phàm: w = c + V + M = 250.000 + 250.100 + 250-100-300 = 350.000$ 100 , 1 Â JJv.UUU Giá trị một san phàm: —< ■= 28$ 1 12.500 Trong tông số hàng hóa, ta có tỷ lệ : c : V : 111 = 10 : 1 : 3 c> Ket cấu của giá trị một hàng hóa: w = 20c + 2v + 6111 = 28 Bài 3: Trong một ngày, đê tái sàn xuất sức lao động can: sân phàm ăn nòng: 7$ đồ dùng gia đình: (75: 365)$ quần áo giày dép: (270: 365)$ những đồ dùng lâu bền: (5700: 3650) 111111 cầu văn hóa: (15:12) c> Giá trị sức lao động một ngày là: 7+«+|zP+V2_o+^ 365 365 3650 30 Bài 4: Tiền lương ngày cùa còng nhân: 1.6.8 = 12,8$ Tiền lương 111 bị giâm: 1,6: 8 = 0,2$ c> Tiền lương 111 còn lại: 1,6 - 0.2 = 1,4$ c> Vậy đê có tiền lương danh nghía như cũ, người còng nhàn phái kéo dài ngày lao động là: 12,8 : 1,4 = 9,14h Vậy người còng nhân buộc phải kẻo dài ngày lao động thêm 1,1411 Bàl 5: Tiền hrơng danh nghía tăng 2 lan và giá cà vật phâm tăng 60% thi tiền lương thực tế là: 200% : 160% = 125% Song giá trị sức lao động lại tăng lên 35%, vậy tiền lương tlựrc te chi còn 125% : 135% x 100% = 92% Bài 6: Ta có: c : V = 4:1 và c + V = 600.000$ o V - 120.000S. o 111’ = 100% => 111 = 120.000$ Vậy số năm mà tư bân ứng trước được biến thành giá trị thặng dư hoàn toàn trong điền kiện tái sân xuất giãn đơn là : 600.000 : 120.000 = 5 năm. Bài 7 : Ta có : c : V = 9 : 1 mà c + V = 50 triện lia => V = 5 triện ha 111’ = 300% => m = 15 triện ha Mỗi năm nhà tư bân tích lũy được 2,25 triện ha. , , . . X „ 2,5 Vậy san năm thứ nliât, tỷ suât tích lũy là : — .100% - 15% Bài 8 : Ban đầu, ta có c : V - 4 : ỉ và c + V = 1.000.000$ -> c - 800.000$ V = 200.000$ Tiền lương còng nhân là : 200.000 : 2000 - 100$ Sau đó, c : V = 9 : 1 và c + v = 1.800.000$ => c - 1.620.000$ và V - 180.000$ Neu tiền lương không đôi, số nhân công cần sè là : 180.000 : 100 = 1800 người Vậy nhu can còng nhân giảm 200 người. Vậy, tư bân bất biến = (1) + (2) + (3) = 450.000$ Tư bàn khả biến = (4) - 50.000$ Tư bàn cố định = (ỉ) + (2) = 300.000S Tư bân lưu động = (3) 4- (4) = 200.000$ (Các bạn muốn hiên tại sao lại như vậy thì xem lại phần lý thuyết do Kill biên soạn nha Bài 10 : Hao mòn hừu hình cùa cỗ máy sau 4 năm : (600000.4)/15 = 160000S Giá trị còn lại sau hao mòn hừu hình : 600000 - 160000 = 440000$ Sau 4 năm, giá trị cùa máy mới giâm đi 25%, do đó hao mòn vò hình cùa máy đó là : 440000.25%= 110000$ Bài 11 : Tư bán cố định hao mòn trong 1 năm là: 2,5 triệu : 12,5 năm = 0,2 triệu yên/ năm Tư bân khả biên chu chuyên trong năm là: 0,2 triệu .10 = 2 triệu yên hăm Lượng giá trị nguyên, nhiên vật liệu chu chuyên trong 1 năm là: (3,5 - 2,5 - 0,2) X 12/2 = 4,8 triệu yên Tòc độ chu chuyên tiling bình cùa toàn bộ tir bàn là: 3,5/(1,2 + 4,8 + 2) = 0,5 năm Bài 12 : Ban đầu, c : V = 4 : 1, c +v = 100.000 => c = 80.000. V =20.000 111’ = 100% => m = V = 20.000 => p’ = m/(c +v) = 0,2 = 20% Sau đó, c : V = 9: 1, c + V = 300.000 => c = 270.000. V = 30.000 111’ = 150% => 111 = 150%.v = 45.000 => p’ = 15% Vậy, tỷ suất lợi nhuận giảm tù’ 20% xuống 15% (Đây chinh ì à cách ngụy biện cũa chủ nghĩa tư bàn, lợi nhuận cũa chúng giám, nhưng thực chat trình độ bóc lột lại tăng, nghĩa ỉ à công nhân bị bóc lột năng nể hơn và tinh vi hơn mà cứ nghĩ ỉà tư bân bóc lột mình ít hơn do lọi nhuận ít hơn) Bài 13 : Giá trị hàng hóa cùa các ngành lần lượt là : Ngành I : 900 c + ÌOOv + 100m Ngành II : 3100 c + 900v 4- 900m Ngành III: 8000c + 2000v + 2000111 12000c+ 3000V+ 3000111 Tỷ suất lợi nhuận bình quân là : 3000/(12000+3000) = 20% Lợi nhuận cùa ngành III: (8000 + 2000) X 20% = 2000 Lợi nhuận của nganh I : (900 +100) x20% = 200 c> Lợi nhuận cùa ngành III gấp 10 lần ngành I. Điều này vẫn hợp lý VỚI nguyên tắc lợi nhuận bình quân vì lượng tư bân đần tư ờ ngành III gấp 10 lần lượng đâư ưr ờ ngành L nên VỚI tỷ suất lợi nhuận tương đương nhau thi lợi nhuận sẽ gấp 10 lần nhau. Bài 14 : Tư bân công nghiệp lả : 108 : 15% = 720 đơn vị - Tư bân thương nghiệp là : 800 - 720 = 80 đơn vị c> Lợi nhuận thương nghiệp là : 80 .15% =12 đơn vị Neu là nhà tir bân thương nghiệp, ta sẽ mưa sân phàm của nhà ưr bán còng nghiệp bang chi phí sàn xưàt sân phâm cộng VỚI lợi nhuận công nghiệp : 720+ 108 = 828 đơn vị Nhà tư bàn thương nghiệp sè bán hàng hóa cho người tiêư dừng với mức giá mưa cừa tư bân còng nghiệp và cộng thêm VỚI lợi nhuận thương nghiệp cừa mình : 828 + 12 = 840 đơn vị Bài 15 : (chi phỉ lưu thông thuân túy là chi phi vân chuyên nguyên, nhiên vật liệu, kho bài, vận chuyên hàng hóa, w.. nên chi phi này sẽ bị trừ thăng vào giá trị thặng dư, các bạn chú ý nha AA) Tòng số lợi nhuận còn lại: 50 - 5 = 45 tỷ Tồng tư bân xà hội lả : 270 + 30 = 300 tỷ Tỷ số lợi nhuận bình quàn : (45/300). 100% = 15% Bài 16 : Tòng sò ưr bân ngàn hàng cho vay : 160 - 160.5% = 152 triệu phrăng Tòng sô lợi tức tiên cho vay : 152. 5% = 7,6 triệu phrăng Tòng lợi tức tiền đi vay : 150.3% = 4,5 triệu phrăng Tòng số lợi nhuận ngân hàng : 7,6 - (4,5 +1,6) = 1,5 triệu phrăng Tỷ suât lợi nhuận ngàn hàng là : 1,5 : 10.100%= 15%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxbai_tap_kinh_te_chinh_tri_mac_lenin.docx
Tài liệu liên quan