Bài tập Kinh tế và quản lý công nghiệp - Chương 2

a. Sử dụng đồ thị biểu diễn các tổ hợp giữa lượng bán và số lượng hộ gia đình qua các năm. Nhận diện mối quan hệ giữa hai biến này? b. Ước lượng hàm hồi qui giữa hai biến này và đánh giá chất lượng công thức hồi qui? c. Theo thông tin nhận được thì số lượng hộ gia đình trong vùng tăng bằng 165000 hộ năm 2019, sử dụng công thức ước lượng tìm được để dự báo sản lượng bán năm 2019 cho công ty? d. Nhận xét về mức độ chính xác dự báo vừa đưa ra?

pdf3 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Kinh tế và quản lý công nghiệp - Chương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương 2 Bài 1: Hàm cầu tuyến tính của một ngành có dạng: Q = a + bP + cM + dPR được ước lượng bằng phương pháp 2SLS. (Cầu của ngành ban đầu được định dạng bằng việc xác định hàm cung). Kết quả của ước lượng này như sau: Two-Stage Least-Squares Estimation DEPENDENT VARIABLE: Q OBSERVATION: 24 VARIABLE VALUE PARAMETER ESTIMATE STANDARD ERROR T-RATIO P-VALUE INTERCEPT 68.38 12.65 5.41 0.0001 P -6.5 3.15 -2.06 0.0492 M 0.13926 0.0131 10.63 0.0001 PR -10.77 2.45 -4.40 0.0002 a. Dấu của 𝑏෠ có giống như được dự đoán về mặt lý thuyết hay không? Tại sao? b. Dấu của �̂� nói lên điều gì về hàng hóa này? c. Dấu của 𝑑መ nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hàng hóa này với hàng hóa có liên quan R? d. Các ước lượng tham số aˆ, bˆ, cˆ, dˆ co ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% hay không? e. Sử dụng các giá trị P = 225, M = 24.000 va PR = 60, hãy tính các ước lượng của: (1) hệ số co dãn của cầu theo giá (𝐸෠p) (2) hệ số co dãn chéo của cầu (𝐸෠x) (3) hệ số co dãn của cầu với thu nhập (𝐸෠M) Bài 2: Đường cầu dạng log tuyến tính đối với một hãng định giá được ước lượng sử dụng phương pháp binh phương nhỏ nhất thông thường như sau: Q = aPbMcPRd. Dưới đây là kết quả của ước lượng này: DEPENDENT VARIABLE: LNQ R-SQURE F-RATIO P-VALUE ON F OBSERVATION: 25 0.8587 89.165 0.0001 VARIABLE VALUE PARAMETER ESTIMATE STANDARD ERROR T-RATIO P-VALUE INTERCEPT 6.77 4.01 1.69 0.0984 LNP -1.68 0.70 -2.40 0.0207 LNM -0.82 0.22 -3.73 0.0005 LNPR 1.35 0.75 1.80 0.0787 a. Phương trình cầu ước lượng được biểu diễn dưới dạng loga tự nhiên sẽ là: ln Q = ... b. Ước lượng tham số đối với b có dấu như kỳ vọng không? Hãy giải thích. c. Với các ước lượng tham số nêu trên, hàng hóa này là hàng hóa bình thường hay hành hóa thứ cấp? Hãy giải thích. R là hàng hóa bổ sung hay hành hóa thay thế? Hãy giải thích. d. Ước lượng tham số nào có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%? e. Tìm các hệ số co dãn được ước lượng sau: (1) hệ số co dãn của cầu theo giá (𝐸෠p) (2) hệ số co dãn chéo của cầu (𝐸෠x) (3) hệ số co dãn của cầu với thu nhập (𝐸෠M) f. Khi tất cả các yếu tố khác là không đổi, khi thu nhập của hộ gia đình giảm 10% sẽ làm cho lượng cầu tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? g. Khi cac yếu tố khác không đổi, một sự tăng lên 10% trong giá sẽ dẫn đến lượng cầu tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? h. Giá của hàng hóa R giảm 5%, khi tất cả các biến số khác không thay đổi, sẽ làm cho lượng cầu tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? Bài 3: Công ty nhựa thực hiện dự báo sản lượng bán xô nhựa năm 2019. Công ty có số liệu thống kê về lượng bán 10 năm trước và cũng đã thu thập số liệu về số lượng hộ gia đình trong vùng thể hiện ở bảng dưới đây: Năm Số lượng xô nhựa (chiếc) Số lượng hộ gia đình (nghìn hộ) 2009 7000 300 2010 6750 462 2011 7150 548 2012 8300 610 2013 8000 694 2014 9200 830 2015 9050 985 2016 10100 1080 2017 10300 1210 2018 10600 1330 a. Sử dụng đồ thị biểu diễn các tổ hợp giữa lượng bán và số lượng hộ gia đình qua các năm. Nhận diện mối quan hệ giữa hai biến này? b. Ước lượng hàm hồi qui giữa hai biến này và đánh giá chất lượng công thức hồi qui? c. Theo thông tin nhận được thì số lượng hộ gia đình trong vùng tăng bằng 165000 hộ năm 2019, sử dụng công thức ước lượng tìm được để dự báo sản lượng bán năm 2019 cho công ty? d. Nhận xét về mức độ chính xác dự báo vừa đưa ra? Bài 4: Công ty thép có số liệu về sản lượng bán (tính bằng đơn vị tấn) theo các quí của 11 năm trước như sau: Năm Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 1 842 939 1236 875 2 907 1017 1331 948 3 953 1103 1406 1015 4 1047 1180 1505 1078 5 1124 1267 1576 1165 6 1167 1340 1670 1230 7 1255 1403 1766 1302 8 1311 1495 1837 1380 9 1390 1565 1940 1465 10 1455 1649 2026 1511 11 1536 1714 2103 1601 a. Nhận xét về kết quả bán hàng của công ty và cho biết nên sử dụng phương pháp nào để dự báo lượng bán cho năm tới? b. Viết phương trình hàm hồi qui dự kiến khi sử dụng phương pháp hồi qui để dự báo? c. Dùng số liệu đã có, ước lượng hàm dự báo sản lượng bán cho công ty và đánh giá chất lượng của hàm lựa chọn? d. Lượng dự báo bán hàng các quí năm tới là bao nhiêu?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_tap_kinh_te_va_quan_ly_cong_nghiep_chuong_2.pdf
Tài liệu liên quan