16. Xét hai mặt dẫn đặt tại y = 0 và y = 5mm. Bên trong hai mặt dẫn, người ta đặt 3 chất điện
môi như sau : εR1 = 2,5 tại 0 < y < 1mm ; εR2 = 4 tại 1 < y < 3mm ; εR3 tại 3 < y < 5mm.
Tính điện dung của tụ điện C cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt mặt dẫn trong các
trường hợp sau :
a. Chất điện môi thứ ba là không khí
Đ/S : C = 3,05pF
b. Chất điện môi thứ ba giống chất điện môi thứ nhất.
Đ/S : C = 5,21pF
c. Chất điện môi thứ ba giống chất điện môi thứ hai.
Đ/S : C = 6,32pF
d. Vùng ba chứa kim loại bạc dẫn điện.
Đ/S : C = 9,84nF
17. Xét 2 mặt dẫn hình trụ đồng trục có bán kính ρ = 2cm, và ρ = 4cm, có chiều dài 1m.
Vùng không gian giữa 2 mặt dẫn chứa lớp điện môi εR = 4 có kích thước từ ρ = c đến ρ =
d. Tính điện dung của tụ điện C trong 2 trường hợp :
a. c= 2cm, d = 3cm
Đ/S : C = 0,143nF
b. d = 4cm và thể tích của chất điện môi bằng với thể tích điện môi trong câu a.
Đ/S : C = 0,178nF
18. Xét hai mặt cầu đồng tâm có bán kính a = 3cm, b = 6cm. Giữa 2 mặt cầu chứa chất điện
môi εR = 8.
a. Tính điện dung C
Đ/S : C = 53,41pF
b. Loại bỏ một phần chất điện môi trong khoảng không gian 0 < φ < π/2. Tính giá trị
điện dung C
Đ/S : C = 41,73pF
13 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lý thuyết Trường điện từ - Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
Chương 2: Khái niệm cơ bản về trường điện từ
1. Xét 2 điện tích điểm Q1 = 25nC đặt tại điểm P1(4, -2, 7), Q2 = 60nC đặt tại P2(-3, 4, -2)
trong chân không.
a. Tính vector cường độ điện trường tại điểm P3(1, 2, 3).
Đ/S: E = 4.58ax – 0.15ay + 5.51az
b. Tìm điểm P4 trên trục y tại đó Ex = 0.
Đ/S: y1 = -6.89 ; y2 = -22.11
2. Đặt 2 điện tích 120nC tại 2 điểm A(0, 0, 1) và B(0, 0, -1) trong chân không.
a. Tính vector cường độ điện trường tại P(0.5, 0, 0)
Đ/S: E = 790.63ax
b. Thay 2 điện tích trên bằng một điện tích đặt tại gốc tọa độ. Tính giá trị của điện tích để
vector cường độ điện trường tại P không đổi.
Đ/S: Q = 21.47C
3. Một điện tích điểm 2μC đặt tại điểm A(4, 3, 5) trong chân không. Tính Eρ, Eφ, Ez tại điểm
P(8, 12, 2).
Đ/S: Eρ = 159.7V/m, Eφ = 27.4V/m, Ez = -49.4V/m
4. Xét một điện tích điểm Q0 đặt tại gốc tọa độ trong chân không, tạo ra cường độ điện
trường Ez = 1kV/m tại điểm P(-2, 1, -1).
a. Tìm giá trị Q0
Đ/S: Q0 = -1,63μC
b. Tính E tại điểm M(1, 6, 5) trong hệ tọa độ Descartes, hệ tọa độ trụ tròn và hệ tọa độ
cầu.
Đ/S:
Descartes: EM = -30.11ax – 180.63ay -150.53az
Trụ tròn: EM = -183.12aρ -150.53az
Cầu: Er = EM.ar =-237.1V/m
5. Xét một vật mang điện cấu tạo bởi khoảng không gian giữa 2 mặt cầu đồng tâm có bán
kính từ r1 = 3cm đến r2 = 5cm. Hàm mật độ điện tích khối trong khoảng không gian này ρV
= 0.2μC/m3. Tại các vùng không gian khác ρV = 0.
a. Tính tổng lượng điện tích Q của vật mang điện.
Đ/S: Q = 82.1C
b. Tính giá trị r2 để vật mang điện kể trên (3cm < r < r2) có tổng lượng điện tích Q bằng ½
tổng lượng điện tích ban đầu.
Đ/S: r2 = 4.24cm
6. Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không tại giao của 2 mặt phẳng y = -2, z
= 5, biết mật độ điện tích đường ρL = 16nC/m.
a. Tính E tại điểm P(1, 2, 3).
Đ/S: EP = 57.5ay -28.az V/m
b. Tìm E tại điểm trên mặt z = 0 tại đó hướng của vector cường độ điện trường cùng
hướng với vector 1/3ay – 2/3az
Đ/S: E = 23ay – 46az
7. Một dây dẫn thẳng dài, tích điện với mật độ điện tích đường ρL = 2μC/m đặt trên trục z.
Tính E trong hệ tọa độ descartes tại điểm P1(1, 2, 3) nếu
a. Dây dẫn thẳng có chiều dài vô hạn.
Đ/S: 7.2ax + 14.4ay KV/m
b. Dây dẫn thẳng có chiều dài từ z = -4 đến z = 4
Đ/S: 4.9ax + 9.8ay + 4.9az KV/m
8. Một mặt phẳng tích điện có mật độ điện tích mặt ρS = 2μC/m2, giới hạn bởi ρ < 0.2m, z =
0. Ngoài mặt phẳng trên, trong không gian không có vật mang điện nào khác. Tính vector
cường độ điện trường E tại
a. Điểm A(ρ = 0, z = 0.5)
Đ/S: Ez = 8.1kV/m
b. Điểm B(ρ = 0, z = -0.5)
Đ/S: Ez = -8.1kV/m
9. Tính vector cường độ điện trường E tại gốc của hệ tọa độ trong chân không bao gồm: điện
tích điểm Q = 12nC đặt tại P(2, 0, 6), dây dẫn thẳng, dài vô hạn ρL = 3nC/m tại x = -2, y =
3, và mặt phẳng tích điện ρS = 0.2nC/m2 đặt tại x = 2.
Đ/S: -3.9ax – 12.4ay -2.5az V/m
Chương 3: Dịch chuyển điện - Luật Gauss – Dive
1. Xét không gian Descartes gồm: 01 điện tích điểm Q = 20 nC đặt tại A(4, -1, 3), và 01 dây
dẫn thẳng dài vô hạn có ρL = -25nC/m đặt tại giao điểm của 2 mặt phẳng x = -4, z = 6.
a. Tính D tại điểm B(3, -1, 0)
Đ/S: -277,34ax + 129,87az pC/m2
b. Xác định thông lượng Φ chảy ra khỏi mặt cầu, có bán kính 5m, tâm đặt tại gốc tọa độ
Đ/S: 0
c. Thông lượng dịch Φ chảy ra khỏi mặt cầu sẽ thay đổi như thế nào khi bán kích của mặt
cầu là 10m.
Đ/S: Φ = -319,12nC
2. Xét không gian Descartes gồm: 01 điện tích điểm Q = 12 nC đặt ở gốc tọa độ, 04 dây dẫn
thẳng dài cùng nằm trên mặt phẳng x = 0, có tọa độ lần lượt là : ρL1 = 80nC/m tại y = -1m
và y = -5m, ρL2 = -50nC/m tại y = -2 và y = -4.
a. Tính D tại điểm P(0, -3, 2)
Đ/S: DP = -0,061ay + 0,041az
b. Xác định số lượng và hướng thông lượng Φ chảy qua mặt phẳng y = -3
Đ/S: Φ = 6nC
c. Xác định thông lượng dịch chuyển điện Φ chảy ra khỏi mặt cầu, có bán kính 4m, tâm
đặt tại điểm C(0, -3, 0)
Đ/S: Φ = -208,34 nC
3. Cho mặt trụ tròn bán kính ρ = 8cm có hàm mật độ điện tích mặt ρS = 5e-20|z| nC/m2.
a. Tính tổng điện tích Q chứa trong mặt trụ tròn.
Đ/S: Q = 0,25nC
b. Tính tổng thông lượng Φ đi ra khỏi mặt cong giới hạn bởi: ρ = 8cm, 1cm < z < 5cm,
300 < φ < 900
Đ/S: Φ = 9,45pC
4. Xét ba mặt trụ tròn có bán kính là ρ = 1cm, 2cm và 3cm, các mặt tròn này có mật độ điện
tích mặt lần lượt là ρS = 20, -8, và 5 nC/m2.
a. Tính tổng thông lượng Φ đi qua mặt kín giới hạn bởi ρ = 5cm, 0 < z < 1m
Đ/S: Φ =5,34nC
b. Tính D tại điểm P(1cm, 2cm, 3cm)
Đ/S: Dρ = 3,667nC/m2
5. Cho D = 4xyax + 2(x2 + z2)ay + 4yzaz. Tính tổng thông lượng đi qua mặt kín của hình hộp
giới hạn bởi các mặt phẳng 0 < x < 2, 0 < y < 3, 0 < z < 5m.
Đ/S: Φ = 360C
6. Trong chân không, xét một vật mang điện dạng hình cầu 0 < r < 1mm có mật độ điện tích
khối ρV = 2e-1000r nC/m3. Ngoài khoảng không gian trên, không có vật mang điện nào khác.
a. Tính tổng điện tích của vật mang điện bao bởi mặt cầu có bán kính r = 1mm.
Đ/S: Q = 4.10-9nC
b. Sử dụng luật Gauss để tính giá trị Dr trên mặt cong có bán kính r = 1mm
Đ/S: Dr = 3,2.10-4nC/m2
7. Một vật mang điện có ρV = 80μC/m3 giới hạn trong không gian 8mm < r < 10mm, có ρV =
0 với 0 < r < 8mm.
a. Tính tổng lượng điện tích được bao bởi cầu có bán kính r = 10mm.
Đ/S: Q = 164pC
b. Tính Dr tại r = 10mm.
Đ/S: Dr = 130nC/m2
c. Coi ngoài khoảng không gian trên (r > 10mm) không tồn tại vật mang điện nào khác.
Tính Dr tại r = 20mm.
Đ/S: Dr = 32,5nC/m2
8. Xét một trụ tròn biết: ρV = 0 với ρ < 1mm, và ρV = 2sin2000πρ nC/m3 với 1mm < ρ <
1,5mm, và ρV = 0 với ρ > 1,5mm. Tính vector mật độ dịch chuyển điện D trong không gian
với:
a. ρ < 1mm
Đ/S: Dρ = 0
b. 1mm < ρ < 1,5mm
Đ/S:
15
2
2
10
sin(2000 ) 2000 cos(2000 ) 6,136 /
2
D C m
c. ρ > 1,5 .mm
Đ/S:
16
21,51.10 /D C m
9. Xét ba mặt cầu có bán kính r = 2, 4, 6m, có hàm mật độ điện tích mặt lần lượt là 20nC/m2,
-4nC/m2, và ρS0.
a. Tính vector mật độ dịch chuyển điện D tại r = 1m, r = 3m và r = 5m
Đ/S:
Tại r = 1m: Dr = 0
Tại r = 3m: Dr = 8,9.10-9C/m2
Tại r = 5m: Dr = 6,4.10-10C/m2
b. Xác định ρS0 để vector mật độ dịch chuyển điện D = 0 tại r = 7m
Đ/S: ρS0 = -0,44.10-9 C/m2
10. Một vật mang điện có ρV = 0 khi ρ 2mm, và ρV = 4ρ μC/m3 khi 1 < ρ < 2mm.
a. Tính tổng điện tích Q của vật mang điện trong không gian giới hạn bởi 0 < ρ < ρ1, 0 <
z < L trong đó 1 < ρ1 < 2mm
Đ/S: 3 91
8
10
3
L
Q C
b. Áp dụng luật Gauss xác định Dρ tại ρ = ρ1
Đ/S:
3 9
21
1
1
4( 10 )
( ) /
3
D C m
c. Tính Dρ tại ρ = 0,8mm, ρ = 1,6mm và ρ = 2,4mm
Đ/S:
( 0,8 ) 0D mm
6 2( 1,6 ) 2,58.10 /D mm C m
6 2( 2,4 ) 3,9.10 /D mm C m
11. Một hình lập phương giới hạn bởi các mặt phẳng 1 < x, y, z < 1.2, biết vector mật độ
dịch chuyển điện D = 2x2yax + 3x2y2ay C/m2.
a. Áp dụng luật Gauss để tính tổng thông lượng Φ đi ra khỏi mặt kín của hình lập
phương.
Đ/S: Φ = 0,1028C
b. Tính
yx z
DD D
x y z
tại tâm của hình lập phương.
Đ/S: 12,83
12. Tính giá trị div D nếu biết:
a. 2 3 2
2
1
10 5 (2 5 )xyz x z z x y
z
x y zD a a a tại điểm P(-2, 3, 5)
Đ/S: 8,96
b.
25 10z z ρ zD a a tại điểm P(3, -45
0, 5)
Đ/S: 71,67
c. 2 sin sin cos sin cosr r r rD a a a tại điểm P(3, 45
0, -450)
Đ/S: -2
13. Xét một điện tích điểm Q nằm tại gốc tọa độ.
a. Hãy chứng minh rằng, div D = 0 tại mọi vị trí trong không gian trừ điểm gốc tọa độ.
b. Thay điện tích điểm Q bằng một điện tích khối có hàm phân bố điện tích khối ρV0 tại 0
≤ r ≤ a. Tính ρV0 theo Q và a để vật mang điện có cùng tổng điện tích bằng Q. Tính
div D tại mọi vị trí trong không gian.
Đ/S: 30 3
3
/
4
V
Q
C m
a
; div D = 0
14. Bên trong mặt trụ có bán kính 3 < ρ < 4m, hàm mật độ dịch chuyển điện D = 5(r - 3)3ar
C/m2.
a. Tính hàm mật độ điện tích khối ρV tại r = 4m
Đ/S: ρV = 17,5C/m3
b. Tính hàm mật độ dịch chuyển điện tích D tại r = 4m
Đ/S: D = 5ar C/m2
c. Tính số thông lượng Φ đi ra khỏi mặt cầu bán kính r = 4m
Đ/S: Φ = 1005,3 C
d. Tính tổng điện tích chứa bên trong mặt cầu r = 4m
Đ/S: Q = 1005,3 C
15. Cho vector mật độ dịch chuyển điện D = 5r2ar mC/m2 với r ≤ 0,08m, và
2
2
0,205
/C m
r
rD a với r ≥ 0,08m.
a. Tính hàm mật độ phân bố điện tích khối ρV với r = 0,06m và r = 0,1m
Đ/S:
ρV (r = 0,06m)= 1,2 mC/m3
ρV (r = 0,1m)= 0
b. Tính hàm mật độ phân bố điện tích mặt ρS tại r = 0,08m để hàm mật độ dịch chuyển
điện D = 0 tại r > 0,08m
Đ/S: ρS = -16.04 μC/m2
16. Trong chân không, xét một vật mang điện có kích thước giới hạn bởi 2 < x, y, z < 3, biết
vector mật độ dịch chuyển điện 2
2
2
( 2 ) /yz xz xy C m
z
x y zD a a a .
a. Tính tích phân khối của .
V
dv D của vật mang điện.
Đ/S: 3,47C
b. Tính tích phân mặt .
S
d D S của vật mang điện.
Đ/S: 3,47C
17. Cho hàm mật độ dịch chuyển điện 2
16
cos 2 /C m
r
θD a . Sử dụng hai phương pháp
khác nhau tính tổng điện tích của vật mang điện giới hạn bởi 1 < r < 2m, 1 < θ < 2rad, 1
< φ < 2rad.
Đ/S: -3,91C
Chương 4: Năng lượng - Điện thế
1. Xét điểm P(ρ = 2, φ = 400, z =3) trong không gian có vector cường độ điện trường E =
100aρ – 200aφ + 300az. Tính vi phân công dịch chuyển một điện tích Q = 20μC đi một
quãng đường 6μm:
a. Theo hướng aρ
Đ/S: dW = -12nJ
b. Theo hướng aφ
Đ/S: dW = 24nJ
c. Theo hướng az
Đ/S: dW = -36nJ
d. Theo hướng vector cường độ điện trường E
Đ/S: dW = -44,91nJ
e. Theo hướng vector G = 2ax – 3ay + 4az
Đ/S: dW = -41,8nJ
2. Xét không gian có cường độ điện trường E = 120aρ V/m. Tính vi phân công dịch chuyển
một điện tích 50μC di chuyển một quãng đường 2mm từ:
a. Điểm P(1, 2, 3) về phía điểm Q(2, 1, 4)
Đ/S: dW = 3,1μJ
b. Điểm Q(2, 1, 4) về phía điểm P(1, 2, 3)
Đ/S: dW = 3,1μJ
3. Trong chân không xét một mặt cầu mang điện bán kính r = 0,6cm, biết ρS = 20nC/m2.
a. Tính điện thế tuyệt đối của điểm P(r = 1cm, θ = 250, φ = 500).
Đ/S: VP = 8,14V
b. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A(r = 2cm, θ = 300, φ = 600) và B(r = 3cm, θ = 450, φ =
900)
Đ/S: VAB = 1,36V
4. Xét mặt phẳng tích điện rộng vô hạn có ρS = 5nC/m2 đặt tại z = 0, một điện tích đường dài
vô hạn có ρL = 8nC/m đặt tại x = 0 và z = 4, và một điện tích Q = 2μC đặt tại P(2, 0, 0).
Coi M(0, 0, 5) là điểm tham chiếu của hệ. Tính điện thế của điểm N(1, 2, 3).
Đ/S: VN = 1,98kV
5. Trong chân không, xét hai điện tích đường có ρL = 8nC/m đặt lần lượt tại x =1, z = 2 và x =
-1, y = 2. Tìm điện thế của điểm P(4, 1, 3) nếu biết điện thế của điểm gốc tọa độ là 100V.
Đ/S: VP = -68,4V
6. Trong chân không, xét 2 mặt tích điện có ρS1 = 6nC/m2 và ρS2 = 2nC/m2 đặt tại ρ1 = 2cm
và ρ2 = 6cm. Giả thiết mặt cong ρ = 4cm có điện thế bằng 0. Hãy tính điện thế các mặt
cong có:
a. ρ = 5cm
Đ/S: V5 = -3,026V
b. ρ = 7cm
Đ/S: V7 = -9,678V
7. Xét một hình vành khăn kích thước 1cm < ρ < 3cm, z = 0 có mật độ điện tích mặt ρS = 5ρ
nC/m2. Tính điện thế của điểm P(0, 0, 2cm) nếu điểm tham chiếu của hệ thống ở ρ = ∞.
Đ/S: VP = 0,081V
8. Trong chân không, biết hàm điện thế phân bố theo dạng V = 80ρ0,6 (V).
a. Tính vector cường độ điện trường E
Đ/S: E = -48ρ-0,4 (V/m)
b. Tính hàm mật độ điện tích khối ρV tại ρ = 0,5m
Đ/S: ρV = -673pC/m3
c. Tính tổng thông lượng điện tích trên mặt kín ρ = 0,6 ; 0 < z < 1
Đ/S: Q = -1,92nC
9. Trong chân không, xét hình trụ tròn kích thước ρ = 2, 0 < z < 1, điện thế V = 100 + 50ρ +
150ρsinφ (V).
a. Tính V, E, D và ρV tại điểm P(1; 600; 0,5).
Đ/S:
VP = 279,9V
E = -179aρ – 75aφ
Dρ = -1,59aρ – 0,664aφ
ρV = -443pC/m3
b. Tính tổng điện tích Q của trụ tròn.
Đ/S: Q = -5,56 nC
10. Trong chân không xét 2 điện tích điểm: 1nC đặt tại A(0; 0; 0,1), và -1nC đặt tại B(0; 0; -
0,1).
a. Tính điện thế của điểm P(0,3; 0; 0,4).
Đ/S: VP = 5,784V
b. Tính độ lớn vector cường độ điện trường E tại điểm P.
Đ/S: E =25,185 V/m
c. Coi 2 điện tích điểm đóng vai trò như lưỡng cực điện đặt tại gốc tọa độ. Tính điện thế
tại điểm P.
Đ/S: VP = 5,76 V
11. Trong chân không, xét trường thế
20
( )V V
xyz
.
a. Tính tổng năng lượng của hình hộp kích thước 1 < x, y, z < 2.
Đ/S: WE = 386pJ
b. Tính mật độ năng lượng nếu giả thiết hàm mật độ năng lượng có giá trị bằng năng
lượng xét tại điểm trọng tâm của hình hộp này.
Đ/S: wE = 2,07.10-10 J/m3
12. Trong chân không, xét quả cầu bằng đồng có bán kính 4cm, có tổng điện tích Q = 5μC,
phân bố đều trên bề mặt của quả cầu.
a. Hãy dùng luật Gauss để xác định vector dịch chuyển điện D ở bên ngoài quả cầu.
Đ/S:
6
2
2
5.10
( / )
4
C m
r
r
D a
b. Tính tổng năng lượng của trường tĩnh điện gây ra bởi quả cầu.
Đ/S: WE = 2,81J
13. Trong chân không, xét 4 điện tích điểm Q = 0,8 nC đặt tại 4 góc của một hình vuông có
cạnh dài 4cm.
a. Tính tổng thế năng của hệ gồm 4 điện tích điểm.
Đ/S: WE = 0,779μJ
b. Xét điện tích điểm Q5 = 0,8nC đặt tại tâm của hình vuông. Xác định tổng năng lượng
của hệ gồm 5 điện tích điểm.
Đ/S: WE = 1,592μJ
Chương 5: Vật dẫn - Điện môi - Điện dung
1. Cho hàm mật độ dòng điện J = -104(sin2x.e-2yax + cos2x.e-2yay) kA/m2.
a. Tìm tổng dòng điện chảy qua mặt phẳng y = 1 theo hướng ay trong vùng giới hạn bởi
0 < x < 1, 0 < z < 2.
Đ/S: I = -1,23 MA
b. Tính tổng dòng điện đi ra khỏi mặt kín giới hạn bởi hình lập phương 0 < x, y < 1, 2 <
z < 3 theo 2 phương pháp:
- Tích phân J.dS
- Theo định lý dive
Đ/S: I = 0
2. Cho hàm mật độ dòng điện 2
2
400sin
4
A/m
r
rJ a
a. Tính tổng dòng điện chảy qua 1 phần của mặt cầu giới hạn bởi r = 0,8 ; 0 < φ < 2π ;
0,1π < θ < 0,3π.
Đ/S: I = 77,4233 A
b. Tính giá trị trung bình của dòng điện trên phần mặt cầu trên
Đ/S: 53ar A/m2
3. Cho hàm mật độ dòng điện 2
2
25 20
0,01
A/m
ρ zJ a a
a. Tính tổng dòng điện chảy qua mặt phẳng z = 0,2 theo hướng az và giới hạn bởi ρ < 4.
Đ/S: I = -178,016 A
b. Tính V
t
Đ/S: 0V
t
c. Tính tổng dòng điện qua mặt kín xác định bởi 0,01 < ρ < 0,4 ; 0 < z < 0,2
Đ/S: I = 0
4. Tính đường kính của dây dẫn dài 2m làm bằng Nichrome tiêu thụ công suất P = 450W
khi đặt lên nó 1 điện áp xoay chiều tần số 60Hz có trị hiệu dụng U = 120V. Biết điện dẫn
suất của Nichrome σ = 106 S/m. Tính giá trị hiệu dụng của hàm mật độ dòng điện chảy
trong dây dẫn kể trên.
Đ/S:
d = 2,8.10-4 m
J = 6,09.107 A/m2
5. Xét 2 mặt trụ đồng tâm lý tưởng có chiều dài L có kích thước ρ = 3cm và ρ = 5cm. Tổng
dòng điện chảy qua mặt cong giữa 2 mặt trụ theo phương bán kính là 3A. Biết điện dẫn
xuất của vật liệu kim loại trong vùng 3 < ρ < 5m là σ = 0,05S/m
a. Tính vector cường độ điện trường E tại vùng không gian giữa 2 mặt trụ.
Đ/S:
9,55
V/m
L
ρE a
b. Tính điện áp và điện trở giữa 2 mặt trụ.
Đ/S:
4,88 1,63
V ; R= V
L L
6. Trong chân không, xét một trường thế 210( 1) os VV z c .Coi mặt dẫn là mặt đẳng
thế có V = 20V.
a. Tính vector cường độ điện trường E tại điểm P(φ = 0,2π ; z = 1,5) trên mặt dẫn.
Đ/S: 18,2 148,18 26,6 ρ φ zE a a a
b. Tính hàm phân bố mật độ điện tích mặt ρS tại điểm P.
Đ/S: ρS = 1,34nC/m2
7. Trong chân không, xét trường thế
2
100
4
V
xz
V
x
a. Tính vector mật độ dịch chuyển điện D tại mặt phẳng z = 0.
Đ/S: 20
2
100
4
C/m
x
x
zD a
b. Chứng minh rằng: Mặt phẳng z = 0 là một mặt đẳng thế.
c. Coi mặt z = 0 là mặt dẫn. Tính tổng điện tích của mặt dẫn giới hạn bởi 0 < x < 2, -3
< y < 0.
Đ/S : Q = -0,921nC
8. Trong chân không, xét mặt dẫn lý tưởng rộng vô hạn đặt tại mặt phẳng y = 0, và 2 điện
tích đường có ρL = 30nC/m đặt tại (x = 0, y = 1) và (x = 0, y = 2).
a. Coi mặt dẫn trên có thế bằng 0. Tính điện thế tại điểm P(1, 2, 0)
Đ/S: VP = -1, 197kV
b. Tính vector cường độ điện trường E tại điểm P(1, 2, 0)
Đ/S: EP = 723ax – 19,03ay V/m
9. Xét lưỡng cực điện p = 0,1az μC.m đặt tại A(1, 0, 0) trong chân không, và một mặt phẳng
dẫn lý tưởng đặt tại x = 0. Tính điện thế tại điểm P(2, 0, 1).
Đ/S: VP = 289,34V
10. Xét 2 mặt dẫn hình trụ đồng trục có bán kính a = 0,8mm, b = 3mm. Người ta điền đầy
khoảng không gian giữa 2 mặt dẫn bằng chất điện môi polystyrene có hằng số phân cực
điện εr = 2,56. Giả thiết đã biết vector phân cực điện trong chất điện môi
22 nC/m
ρp a . Tính hiệu điện thế giữa 2 mặt dẫn.
Đ/S: Vab = 191,39V
11. Xét 2 chất điện môi có mặt phân cách x = 0, trong đó chất điện môi 1 ở tọa độ x > 0 có
εr1 = 3, chất điện môi 2 ở tọa độ x < 0 có εr2 = 5. Biết vector cường độ điện trường trong
chất điện môi 1 có giá trị E = 80ax – 60ay – 30az (V/m).
a. Tính EN1, Ett1, E1, θ1 (góc lệch giữa E1 và En1)
Đ/S:
EN1 = 80ax ; Ett1 = 67,08V/m ; E1 = 104,4V/m ; θ1 = 39,980
b. Tính DN2, Dtt2, D2, P2, θ2 (góc lệch giữa E2 và En2)
Đ/S:
DN2 = 2,12nC/m
2 ; Dtt2 = 2,97nC/m
2 ; D2 = 2,12ax – 2,65ay – 1,33az nC/m2 ;
P2 =1,7ax – 2,13ay – 1,06az nC/m2 ; θ2 = 54,30
12. Xét 2 chất điện môi có hằng số phân cực điện εR1 = 2, εR2 = 8. Mặt phân cách giữa 2 chất
điện môi: x – y + 2z = 5. Điểm gốc tọa độ nằm trong môi trường chất điện môi 1. Giả sử
biết vector cường độ điện trường E1 = 100ax + 200ay – 50az. Tính vector cường độ điện
trường E2 trong chất điện môi thứ 2.
Đ/S: E2 = 125ax – 158,34ay V/m
13. Xét hai chất điện môi có εR1 = 2 đặt tại x ≥ 0, và εR2 = 5 đặt tại x < 0. Biết vector cường
độ điện trường trong chất điện môi thứ nhất: E1 = 20ax – 10ay + 50az V/m.
a. Tính vector mật độ dịch chuyển điện D2
Đ/S: D2 = 0,354ax – 0,443ay + 2,21az nC/m2
b. Tính mật độ năng lượng trong hai chất điện môi we1, we2
Đ/S: we1 = 26,56 nJ/m3 ; we2 = 58,97nJ/m3
14. Xét 2 mặt trụ tròn đồng trục có bán kính ρ1 = 4cm, ρ2 = 9cm, chứa hai chất điện môi:
Chất điện môi 1 có εR1 = 2 đặt tại vùng 0 < φ < π/2 ; chất điện môi 2 có εR2 = 5 đặt tại π/2
< φ < 2π. Biết vector cường độ điện trường trong chất điện môi thứ nhất
2000
V/m
1 ρE a .
a. Tính vector cường độ điện trường trong chất điện môi thứ hai E2
Đ/S: E2 = E1
b. Tính tổng năng lượng trường tĩnh trên 1m độ dài của hai vùng điện môi trong hai
mặt trụ trên.
Đ/S: WE1 = 45,11μJ ; WE2 = 338,35μJ
15. Xét tụ phẳng cấu tạo bởi hai mặt phẳng đặt song song có diện tích S = 120cm2, d = 4mm.
Bên trong tụ điện chứa chất điện môi εR = 12.
a. Tính giá trị điện dung C của tụ
Đ/S: C = 0,32nF
b. Đặt vào hai cực của tụ điện áp V0 = 40V. Tính E, D, Q, và tổng năng lượng điện
trường tĩnh WE của tụ.
Đ/S: E = 10kV/m ; D = 1,063μC/m2 ; Q = 12,8nC ; WE = 256nJ
16. Xét hai mặt dẫn đặt tại y = 0 và y = 5mm. Bên trong hai mặt dẫn, người ta đặt 3 chất điện
môi như sau : εR1 = 2,5 tại 0 < y < 1mm ; εR2 = 4 tại 1 < y < 3mm ; εR3 tại 3 < y < 5mm.
Tính điện dung của tụ điện C cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt mặt dẫn trong các
trường hợp sau :
a. Chất điện môi thứ ba là không khí
Đ/S : C = 3,05pF
b. Chất điện môi thứ ba giống chất điện môi thứ nhất.
Đ/S : C = 5,21pF
c. Chất điện môi thứ ba giống chất điện môi thứ hai.
Đ/S : C = 6,32pF
d. Vùng ba chứa kim loại bạc dẫn điện.
Đ/S : C = 9,84nF
17. Xét 2 mặt dẫn hình trụ đồng trục có bán kính ρ = 2cm, và ρ = 4cm, có chiều dài 1m.
Vùng không gian giữa 2 mặt dẫn chứa lớp điện môi εR = 4 có kích thước từ ρ = c đến ρ =
d. Tính điện dung của tụ điện C trong 2 trường hợp :
a. c= 2cm, d = 3cm
Đ/S : C = 0,143nF
b. d = 4cm và thể tích của chất điện môi bằng với thể tích điện môi trong câu a.
Đ/S : C = 0,178nF
18. Xét hai mặt cầu đồng tâm có bán kính a = 3cm, b = 6cm. Giữa 2 mặt cầu chứa chất điện
môi εR = 8.
a. Tính điện dung C
Đ/S : C = 53,41pF
b. Loại bỏ một phần chất điện môi trong khoảng không gian 0 < φ < π/2. Tính giá trị
điện dung C
Đ/S : C = 41,73pF
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_ly_thuyet_truong_dien_tu_chuong_2_khai_niem_co_ban_v.pdf