Bài thuyết trình Thiết kế hệ thống logistics

Reduced cost - Reduced cost của một biến là cái giá (cpch) đối với giá trị hàm mục tiêu nếu bổ sung them 1 đơn vị của biến đó - Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn từ kho Vicoship đến điểm bán lẻ 2 thì tổng chi phí sẽ tăng lên 252 nghìn đồng. - Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn từ kho TV đến điểm bán lẻ 1 thì tổng chi phí sẽ tăng lên 271.2 nghìn đồng. Objective Coefficient Ranges: - Allowable increase: Khoảng giá trị tham số của biến có thể tăng lên mà không làm thay đổi kết quả tối ưu của biến quyết định - Giá trị tham số của X11 (Lượng hàng vận chuyển từ kho VCS đến điểm bán lẻ 1) tăng lên đến 271.2 cũng không làm thay đổi kết quả X11, vẫn là 3.5 tấn - Alllowable decrease: Khoảng giá trị tham số của biến có thể giảm xuống mà chưa làm thay đổi giá trị tối ưu của biến quyết định. Right hand Side Ranges: - Nếu như giới hạn của RHS thay đổi trong khoảng cho phép này thì ko làm thay đổi giá trị Dual Prices, Reduced Cost. - Allowable Increase/ decrease: Khoảng giá trị mà RHS có thể thay đổi trong khi không làm ảnh hưởng tới giá trị tối ưu của Dual Prices, Reduced Cost.

pptx16 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Thiết kế hệ thống logistics, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ HỆ THỐNG LOGISTICS NHÓM 10 THÀNH VIÊN: Phan Thị Hải Ánh Phạm Hồng Nhung Hoàng Như Quỳnh ĐỀ BÀI (2C): Một công ty xuất nhập khẩu cần tổ chức hệ thống phân bổ hàng hóa từ 2 kho CFS về phân phối tại các điểm bán lẻ. (Công ty lựa chọn 3 trong 5 điểm lựa chọn.) Tên hàng hóa : Sữa bột nhập khẩu cho trẻ 0-6 tuổi từ Mead Johnson- Hoa Kỳ). Tên công ty : Công ty Cổ phần sữa Hà Nội. Kho CFS : Viconship, Tân Vũ. 5 điểm bán lẻ : 20 Sơn Tây, Điện Biên, Ba Đình, HN 5 An Đồng, An Dương, HP 483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả, QN 475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP 318 Đường Bưởi, Vĩnh Phú, HN Xác định nhu cầu thị trường: Sữa bột nhập khẩu chiếm 70% thị trường sữa. Sữa bột của Mead Johnson chiếm 15% thị phần sữa bột tại Việt Nam Công ty Cổ phần sữa Hà Nội chiếm 1,5% sản lượng sữa nhập khẩu tại Việt Nam. Ở Việt Nam, trẻ em 0-6 tuổi là hơn 11 triệu em, trung bình sử dụng 500g sữa bột/ tháng. Nên tổng nhu cầu thị trường (dự báo): 11 000 000 x 70% x 15% x 1.5% x0.5 = 8 662.5(tấn sữa) Công ty Cổ phần sữa Hà Nội sẽ nhập khẩu khoảng 9 tấn sữa bột từ Hoa Kỳ. Tên Địa chỉ Diện tích (m 2 ) Khoảng cách đến kho CFS Viconship (km) Khoảng cách đến kho CFS Tân Vũ (km) Bán lẻ 1 20 Sơn Tây, Điện Biên, Ba Đình, HN 85 108 121 Bán lẻ 2 5 An Đồng, An Dương, HP 100 8.2 17 Bán lẻ 3 483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả, QN 65 93 80 Bán lẻ 4 475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP 60 7.1 11 Bán lẻ 5 318 Đường Bưởi, Vĩnh Phú, HN 70 138 131 Kho CFS Viconship Kho CFS Tân Vũ Khả năng phục vụ tối đa (tấn/tháng) Chi phí khai thác (nghìn đồng/tháng) Chi phí vận chuyển (nghìn đồng) Bán lẻ 1 3346 3658 3.2 35000 Bán lẻ 2 950.8 1162 3.5 33000 Bán lẻ 3 2986 2674 3.5 30000 Bán lẻ 4 924.4 1018 2.7 27000 Bán lẻ 5 4066 9898 3 32000 Chi phí khai thác kho (nghìn đồng/tấn) 270 3300 Sức chứa tối đa (tấn) 10 15 Lựa chọn Công ty vận tải hàng hóa Trọng Tấn để vận chuyển hàng hóa tới các điểm bán lẻ. Loại xe tải với tải trong 3.5T Giá vận chuyển: 850.000 đồng cho 4km đầu, và 24.000đ cho mỗi km tiếp theo. Sau khi lập mô hình toán, giải quyết bài toán trên Lingo: Kết quả: Nhìn vào kết quả có thể thấy 3 điểm bán lẻ mà công ty nên lựa chọn là: Bán lẻ 2(1): 5 An Đồng, An Dương, HP Bán lẻ 3(2): 483 Trần Phú, Cẩm Trung, Cẩm Phả, QN Bán lẻ 4(3): 475 Ngô Gia Tự, Hải An, HP Từ kết quả lựa chọn, giải lại bài toán trên Lingo: Slack or Surplus Về điều kiện sức chứa của kho VCS( Vicoship) Hiện tại công ty mới chỉ sử dụng diện tích trong kho tương đương 6.2 tấn. Kho vẫn còn có thể cung cấp khoảng không chứa đủ 3.8 tấn hàng hóa cho công ty. Dual Price - Là mức mà giá trị hàm mục tiêu đ ượ c cải thiện nếu giá trị RHS tang them 1 đ ơ n vị. Nếu khả năng đáp ứng tối đa của điểm bán lẻ 1 (An Dương , Hải Phòng) tăng lên 1 tấn hàng thì tổng chi phí sẽ giảm 1783.2 nghìn đồng. Reduced cost - Reduced cost của một biến là cái giá (cpch) đối với giá trị hàm mục tiêu nếu bổ sung them 1 đ ơ n vị của biến đó - Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn từ kho Vicoship đến điểm bán lẻ 2 thì tổng chi phí sẽ tăng lên 252 nghìn đồng. - Nếu cố vận chuyển thêm 1 tấn từ kho TV đến điểm bán lẻ 1 thì tổng chi phí sẽ tăng lên 271.2 nghìn đồng. Objective Coefficient Ranges: - Allowable increase : Khoảng giá trị tham số của biến có thể tăng lên mà không làm thay đổi kết quả tối ưu của biến quyết định - Giá trị tham số của X 11 (Lượng hàng vận chuyển từ kho VCS đến điểm bán lẻ 1) tăng lên đến 271.2 cũng không làm thay đổi kết quả X 11 , vẫn là 3.5 tấn - Alllowable decrease : Khoảng giá trị tham số của biến có thể giảm xuống mà chưa làm thay đổi giá trị tối ưu của biến quyết định. Right hand Side Ranges: - Nếu như giới hạn của RHS thay đổi trong khoảng cho phép này thì ko làm thay đổi giá trị Dual Prices, Reduced Cost. - Allowable Increase/ decrease: Khoảng giá trị mà RHS có thể thay đổi trong khi không làm ảnh hưởng tới giá trị tối ưu của Dual Prices, Reduced Cost. Thanks for listening!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_thuyet_trinh_thiet_ke_he_thong_logistics.pptx
Tài liệu liên quan