Quý 1/2019, GDP quý 1 dự kiến tăng 6 58%,
một số ngành tiếp tục giữ tố độ tăng trưởng cao
và n địn n ư: ngàn công nghiệp chế biến chế
tạo (khoảng 14%), bán buôn bán lẻ (8,22%),
dịch vụ lưu trú n à àng 7 55 sẽ kéo theo
tăng trưởng việc làm ở những ngày này và một
số ngành khác. Bên cạn đ năng suất lao động
chung tiếp tụ được cải thiện xu ư ng ng
dụng công nghệ trong nông nghiệp sẽ dẫn đến
chuyển dị ấu lao động theo các ngành.
Quý 1/2019, dự báo t ng số việ làm đạt
khoảng 54,6 triệu tăng 60 5 ng ìn người tăng
0,11% so v i qu 4 2018 và tăng 1 1 so v i
cùng kỳ năm 2018 
Một số ngành có nhu cầu việc làm sẽ tăng so
v i qu 4 2018 n ư: Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt nư n ng i nư và điều hòa
không khí (18,4%), Hoạt động tài chính, ngân
hàng và bảo hiểm (5,8%), Nghệ thuật vui i
và giải trí (8,5%).
Một số ngành dự báo nhu cầu lao động sẽ
giảm n ư: ông lâm thủy sản (-0,8%); Khai
khoáng (-7,6%); Kinh doanh bất động sản
(-8%); Hoạt động của t ch c chính trị - xã hội
(-2,8%); Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đìn sản xuất sản ph m vật
chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đìn 
(-7,8%).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
8 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bản tin Thị trường lao động Việt Nam - Số 20 - Năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 1 
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu 
Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế và thị trƣờng lao động chủ yếu 
Chỉ tiêu 
2017 2018 
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
1 Tố độ tăng t ng sản p m trong nư D 7,7 7,4 6,7 6,9 7,3 
2 Tăng trưởng kim ngạ xuất k u (% so với cùng kỳ 
năm trước) 
21,1
*
 22,0
16,0
**
 13,9 8,6 
3 Vốn đầu tư toàn xã ội trên D (%) 33,3
*
 32,2
32,9
**
 35,9 33,5
* 
4 C ỉ số giá tiêu dùng (% so với cùng kỳ năm trước) 3,53
*
 2,82
3,29
**
 4,14 3,44 
5 Lự lượng lao động (tri u ngư i) 55,16 55,10 55,12 55,41 55,64 
6 Tỷ lệ t am gia lự lượng lao động (%) 76,90 76,71 76,55 76,94 77,21 
7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo ằng ấp ng ỉ (%) 21,80 21,63 21,85 22,24 22,22 
8 Số người việ làm (tri u ngư i) 54,05 53,99 54,02 54,30 54,53 
9 Tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng trên t ng số 
người việ làm (%) 
43,44 43,52 43,80 43,81 45,14 
10 Tỷ lệ việ làm trong ngàn n ng ng iệp l m ng iệp 
và t uỷ sản LTS trên t ng việ làm (%) 
39,75 38,56 38,21 37,84 36,53 
11 T u n ập ìn qu n t áng ủa lao động làm ng 
 ưởng lư ng (tri u đồng) 
5,41 5,79 5,62 5,78 5,88 
12 Số người t ất ng iệp trong độ tu i lao động 
(nghìn ngư i) 
1.071,2 1.067,1 1.061,5 1.070,0 1.062,4 
13 Tỷ lệ t ất ng iệp trong độ tu i lao động (%) 2,21 2,20 2,19 2,20 2,17 
14 Tỷ lệ t ất ng iệp k u vự t àn t ị (%) 3,13 3,12 3,09 3,09 3,10 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Số li u thống kê và Số li u Điều tra Lao động - Vi c m h ng u 
TCTK (2017), Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 
(*) số li u cả năm; (**) số li u 6 tháng đầu năm. 
T ng sản ph m trong nư c (GDP) quý 4/2018 
ư tín tăng 7 3% so v i cùng kỳ năm trư c, 
tuy thấp n m tăng 7 7% của quý 4/2017 
n ưng ao n m c tăng 6 9% của quý 3/2018. 
Trong quý 3, số người có việc làm tăng lên, 
chuyển dị ấu lao động t eo ư ng tích 
cực, tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng tăng, 
tỷ lệ thất nghiệp đặc biệt là của nhóm trìn độ 
đại học giảm. 
Bộ Lao động – Thƣơng binh 
và Xã hội 
BẢN TIN CẬP NHẬT 
THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM 
Số 20, quý 4 năm 2018 
Tổng cục Thống kê 
PHẦN 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 2 
2. Dân số từ 15 tuổi trở lên và lực lƣợng 
lao động 
Quý 4/2018, dân số từ 15 tu i trở lên là 
72,67 triệu người tăng 0 65% so v i quý 
4/2017; nữ giảm 0,02%; khu vực thành thị 
tăng 6,14%. 
Quy m LLLĐ từ 15 tu i trở lên là 55,64 
triệu người tăng 0 86% so v i quý 4/2017; nữ 
tăng 0 33 ; khu vực thành thị tăng 3 67 
Bảng 2. Quy mô và tỷ lệ tham gia LLLĐ của 
dân số từ 15 tuổi trở lên 
 2017 2018 
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
1. Dân số 15 tuổi trở lên (Tr ngư i) 
Chung 72,20 72,37 72,51 72,52 72,67 
Nam 35,28 35,39 35,50 35,55 35,76 
 ữ 36,91 36,98 37,02 36,97 36,91 
T àn t ị 25,23 26,17 26,07 26,15 26,78 
Nông thôn 46,96 46,21 46,44 46,36 45,89 
2. LLLĐ (Tr ngư i) 
Chung 55,16 55,10 55,12 55,41 55,64 
Nam 28,71 28,78 28,83 29,00 29,10 
 ữ 26,45 26,32 26,29 26,41 26,54 
T àn t ị 17,75 17,74 17,75 17,78 18,40 
Nông thôn 37,42 37,36 37,38 37,62 37,24 
3. Tỷ lệ tham gia LLLĐ* (%) 
 76,90 76,71 76,55 76,94 77,21 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u 
* Chỉ tính những ngư i hi n đang m vi c tại Vi t Nam 
Quý 4/2018, tỷ lệ t am gia LLLĐ ủa dân số từ 
15 tu i trở lên là 77,21%, tăng so v i cùng kỳ năm 
trư c và quý 3/2018. 
Về trình độ chuyên môn kỹ thuật 
LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo có 
bằng/ch ng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 4/2018 
là 12,36 triệu tăng gần 337 ng ìn người so v i 
quý 4/2017 (2,81%) Trong đ tăng ao n ất ở 
n m ao đẳng (8,02%), tiếp đến là nhóm 
trung cấp (3,23%), nhóm s ấp nghề (1,95%) 
và nhóm đại học/trên đại học (1,04%). 
Quý 4/2018, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có 
bằng cấp/ch ng chỉ là 22,22%, chỉ tăng nhẹ so 
v i cùng kỳ năm trư c (0,42 điểm phần trăm). 
Theo các cấp trìn độ, tỷ lệ lao động trìn độ 
đại học trở lên trong t ng LLLĐ là 9 76%; cao 
đẳng là 3,68%; trung cấp là 5,35 ; và s ấp 
nghề là 3,43%. 
Hình 1. Số lƣợng LLLĐ theo trình độ CMKT, 
Quý 4/2018 và Quý 4/2017 
Đơn vị: tri u ngư i 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
3. Việc làm 
Quý 4/2018, số người có việc làm là 54,53 
triệu tăng 22,94 ng ìn người (0,42%) so v i quý 
3 2018 và tăng 478,4 ng ìn người (0,89%) so 
v i cùng kỳ năm 2017. 
Tỷ trọng người có việc làm là nam chiếm 
52,39% (tăng 0 45 điểm phần trăm so v i cùng 
kỳ năm 2017 ; khu vực thành thị chiếm 32,75% 
t ng số người đang làm việc tăng 0 89 điểm 
phần trăm so v i cùng kỳ năm 2017). 
Bảng 3. Số lƣợng và cơ cấu việc làm 
 2017 2018 
 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
1. Số lƣợng (triệu người) 
 54,05 53,99 54,02 54,30 54,53 
2. Cơ cấu (%) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 
a. Giới tính 
Nam 51,94 52,27 52,42 52,38 52,39 
 ữ 48,06 47,73 47,58 47,62 47,61 
b. Thành thị/nông thôn 
T àn t ị 31,86 31,89 31,88 31,78 32,75 
Nông thôn 68,14 68,11 68,12 68,22 67,25 
c. Ngành kinh tế 
NLTS 39,75 38,56 38,21 37,84 36,53 
CN-XD 26,12 26,59 26,62 26,53 27,76 
Dị vụ 34,13 34,85 35,17 35,63 35,71 
d. Vị thế công việc 
C ủ sở 1,88 2,23 2,11 2,12 2,07 
Tự làm 39,51 39,17 39,02 38,91 38,15 
LĐ gia đìn 15,15 15,07 15,06 15,15 14,64 
LĐ LCHL 43,44 43,52 43,80 43,81 45,14 
XV HTX và KXĐ 0,02 0,01 0,01 0,01 0,01 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
 1,87 
 2,88 
 1,90 
 5,37 
 12,02 
 1,91 
 2,98 
 2,05 
 5,43 
 12,36 
 - 5 10 15
Sơ cấp nghề 
Trung cấp 
Cao đẳng 
Đại học/trên ĐH 
Tổng số 
Q4/2018 Q4/2017
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 3 
Quý 4/2018, cả nư c có 23,79 triệu người 
làm ng ưởng lư ng iếm 45,14% trong 
t ng số lao động có việ làm tăng 823 nghìn 
người so v i quý 3/2018 (3,46%). 
Số lượng và tỷ lệ lao động làm việc trong 
khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 
(NLTS) tiếp tục giảm. Quý 4/2018, cả nư c có 
19,92 triệu người đang làm việc trong khu vực 
này, giảm 628 ng ìn người so v i quý 3/2018 và 
1,56 triệu người so v i quý 4/2017. Số người 
đang làm việc trong ngành NLTS chiếm 36,53% 
t ng số lao động đang làm việc, giảm n so v i 
quý 3/2018 (37,85%) và quý 4/2017 (39,75%). 
Một số ngành có số lượng lao động tăng 
nhiều nhất so v i quý 3/2018 và cùng kỳ năm 
2017 đ là: “C ng ng iệp chế biến, chế tạo” 
“X y dựng” “Hoạt động tài chính, ngân hàng và 
bảo hiểm”; “Hoạt động dịch vụ k á ”(xem Hình 
2). 
Một số ngành có số lượng lao động mặc dù 
giảm so v i qu 3 2018 n ưng vẫn tăng so v i 
cùng kỳ năm 2017: “Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô 
t xe máy” “Dịch vụ lưu trú ăn uống” “ iáo 
dục và đào tạo” (xem Hình 2). 
Hình 2. Biến động lao động làm việc trong 
một số ngành quý 4/2018 so với quý 3/2018 và 
quý 4/2017 
Đơn vị: Nghìn ngư i 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u 
4. Thu nhập của lao động làm công hƣởng 
lƣơng1 
Thu nhập của lao động làm công hưởng 
lương tăng so với quý trước và cùng kỳ năm 
trước. 
Quý 4/2018, thu nhập bình quân tháng từ việc 
làm chính của lao động làm ng ưởng lư ng 
là 5,88 triệu đồng tăng 93 ng ìn đồng (1,6%) so 
v i qu 3 2018 và tăng 468 ng ìn đồng (8,6%) 
so v i cùng kỳ năm 2017 
Bảng 4. Thu nhập bình quân tháng của lao 
động làm công hƣởng lƣơng 
 Đơn vị: tri u đồng 
 2017 2018 
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
Chung 5,41 5,79 5,62 5,78 5,88 
Nam 5,66 6,05 5,92 6,07 6,18 
 ữ 5,07 5,43 5,22 5,39 5,47 
T àn t ị 6,30 6,86 6,56 6,76 6,85 
Nông thôn 4,73 5,03 4,95 5,09 5,18 
Hộ/cá thể 4,55 4,59 4,71 4,82 4,94 
Tập thể 4,19 4,54 4,27 4,82 4,22 
DN ngoài Nhà 
nư c 
6,07 6,76 6,34 6,49 6,68 
D n à nư c 7,35 8,09 7,46 7,51 7,63 
KV nư c ngoài 6,20 6,89 6,44 6,54 6,62 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
Thu nhập bình quân tháng của lao động 
LCHL trong hầu hết á ngàn đều tăng so v i 
quý 3/2018 đặc biệt ở những ngành có nhiều lao 
động làm việc có thu nhập tăng n ư: sản xuất 
trang phụ tăng 149 ngàn đồng (2,84%), ngành 
sản xuất da và các sản ph m liên quan tăng 129 
ngàn đồng (2,09%), ngành sản xuất điện tử, thiết bị 
điện tăng 67 ngàn 1 06 . Những ngành có thu 
nhập bình quân tháng của lao động LCHL giảm 
n ư: khai khoáng (-3,9%), nông nghiệp (-1,2%), 
dệt (-0,9%). Tuy nhiên, ở tất cả á ngàn đều 
có thu nhập tăng so v i cùng kỳ năm trư c. 
1
 Chỉ tính thu nhập dan ng ĩa từ công việc chính 
-628 
-46 
-32 
-28 
-24 
37 
39 
52 
221 
542 
-1564 
62 
353 
412 
-22 
-18 
35 
44 
313 
667 
-2000-1500-1000 -500 0 500 1000
NLTS
 iáo dụ và đào tạo 
Dị vụ lưu trú và ăn uống 
Bán u n và án lẻ 
Khai khoáng
Vận tải k o ãi 
Hoạt động dị vụ k á 
HĐ Tài ín ng n àng và ảo  
X y dựng 
C ng ng iệp ế iến ế tạo 
So với Q4/2017 So với Q3/2018 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 4 
Hình 3. Thay đổi thu nhập bình quân tháng của lao 
động làm công hưởng lương của một số ngành 
 Đơn vị: tri u đồng 
 Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
Thu nhập bình quân tháng của lao động 
LCHL có trình độ đại học trở lên là 8,27 triệu 
đồng, bằng 1,64 lần so v i nhóm không có trình 
độ CMKT (5,04 triệu đồng). 
So v i quý 3/2018, thu nhập bình quân tháng 
của lao động LCHL tăng ở hầu hết các nhóm 
chuyên môn kỹ thuật (trừ n m trìn độ s ấp 
giảm nhẹ), trong đ tăng ao n ất là nhóm có 
trìn độ ao đẳng 2 6 và n m trìn độ 
đại học trở lên tăng t ấp nhất (2,3%). 
Hình 4. Thay đổi thu nhập bình quân tháng của lao 
động làm công hưởng lương theo trình độ CMKT 
 Đơn vị: tri u đồng 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
Quý 4/2018, có 18,2% lao động LCHL thuộc 
nhóm thu nhập thấp, tăng so v i quý 3/2018 
(17,9%), tuy nhiên m c thu nhập trung vị ũng 
tăng so v i quý 3/2018 (từ 3,55 triệu đồng tăng 
lên 3,67 triệu đồng). 
5. Thất nghiệp và thiếu việc làm 
a. Thất nghiệp 
Thất nghiệp giảm so với quý trước và cùng 
kỳ năm trước. Thất nghiệp ở nhóm lao động có 
trình độ “đại học trở lên” giảm mạnh. 
Quý 4/2018, cả nư 1 062 ng ìn người 
trong độ tu i thất nghiệp, giảm 7 6 ng ìn người 
so v i quý 3/2018 và giảm mạnh 8,81 nghìn 
người so v i quý 4/2017. Tỷ lệ thất nghiệp của 
lao động trong độ tu i giảm nhẹ, còn 2,17%. 
Bảng 5. Số lƣợng và tỷ lệ thất nghiệp của lao 
động trong độ tuổi 
Đơn vị: nghìn ngư i 
 2017 2018 
 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
I. Số lƣợng (ngƣời) 
Chung 1.071,2 1.067,1 1.061,5 1.070,0 1.062,4 
Nam 616,1 539,2 493,9 537,7 507,0 
Nữ 455,1 527,9 567,6 532,3 555,3 
Thành thị 507,1 505,6 501,8 505,5 524,2 
Nông thôn 564,0 561,5 559,7 564,4 538,2 
II. Tỷ lệ (%) 
Chung 2,21 2,20 2,19 2,20 2,17 
Nam 2,31 2,04 1,87 2,02 1,90 
Nữ 2,04 2,40 2,58 2,40 2,49 
Thành thị 3,13 3,13 3,09 3,09 3,10 
Nông thôn 1,75 1,73 1,74 1,75 1,68 
III. Tỷ trọng ngƣời thất nghiệp dài hạn (%) 
Chung 24,79 30,14 34,93 34,94 35,42 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u 
Quý 4/2018, thất nghiệp ở nhóm trìn độ 
“đại học trở lên” là 135 8 ng ìn người, giảm 
15 9 ng ìn người; n m trìn độ “trung ấp” 
là 68 8 ng ìn người, giảm 1 5 ng ìn người so 
v i quý 3/2018 gược lại n m trìn độ “ ao 
đẳng” 81 4 ng ìn người thất nghiệp tăng 6 2 
ng ìn người; n m trìn độ “s ấp nghề” 27 
ng ìn người thất nghiệp tăng 1 6 ng ìn người so 
v i quý 3/2018. 
3,80 
5,89 
5,49 
6,07 
7,43 
5,01 
9,15 
8,02 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
NLTS C ế 
 iến 
 ế tạo 
Xây 
dựng 
Bán 
buôn, 
bán 
lẻ 
Vận tải 
kho bãi 
DV lưu 
trú và 
ăn uống 
HĐ tài
chính,
NH
HĐKD 
 ất 
động 
sản 
Q4/2017 Q3/2018 Q4/2018
5,04 
6,58 
6,08 6,35 
8,27 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Không có
CMKT
S ấp Trung ấp Cao đẳng ĐH trở lên 
Q4/2017 Q3/2018 Q4/2018
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 5 
Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất vẫn ở nhóm có 
trìn độ “ ao đẳng” là 4 1 ; tiếp đến là nhóm có 
trìn độ “trung ấp” (2,61%); n m “đại học trở 
lên” (2,57%); n m “s ấp nghề” (1,51%). 
Hình 5. Số lƣợng lao động trong độ tuổi 
thất nghiệp theo cấp trình độ 
Đơn vị: nghìn ngư i 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ- L h ng u 
Quý 4/2018, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở vùng 
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung 
(2,74%); tiếp đến là vùng Đồng Bằng Sông Cửu 
Long (2,54%) Đ ng am Bộ (2,44%) và Đồng 
Bằng sông Hồng (2,06%). Hai vùng có tỷ lệ thất 
nghiệp thấp nhất là Tây Nguyên (1,3%) và 
Trung du miền núi phía Bắc (1,09%). 
Số người thất nghiệp dài hạn (12 tháng trở 
lên) chiếm 34,42% t ng số người thất nghiệp. 
b. Thiếu việc làm 
Thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi 
giảm cả về số lượng và tỷ lệ so với quý trước và 
so với cùng kỳ năm trước. 
Quý 4/2018, cả nư 543 2 ng ìn lao động 
trong độ tu i thiếu việc làm2, giảm 147,9 nghìn 
người so v i quý 3/2018 và giảm 205,7 nghìn 
người so v i quý 3/2017. Tỷ lệ thiếu việc làm 
của lao động trong độ tu i là 1,13%, giảm 0,32 
điểm phần trăm so v i qu trư trong đ tỷ lệ 
thiếu việc làm khu vực nông thôn là 1,5%, khu 
vực thành thị là 0,43%. 
2 gười thiếu việ làm là người mà trong tuần điều tra có 
thời gian làm việ dư i 35 giờ, có mong muốn và sẵn sàng 
làm thêm. 
Trong t ng số người thiếu việc làm, có 
87 07 lao động nông thôn; 70,98% làm việc 
trong ngành nông lâm thủy sản. 
Số giờ làm việc bình quân một tuần của lao 
động thiếu việc làm là 24,45 giờ, bằng 52,71% 
t ng số giờ làm việ ìn qu n tuần của lao 
động đang làm việc (46,39 giờ/tuần). 
Hình 6. Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao 
động trong độ tuổi 
Nguồn: TCTK (2017, 2018), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
6. Kết nối cung cầu lao động 
- Về nhu cầu tuyển dụng lao động: 
T ng hợp từ C ng t ng tin điện tử việc làm 
của Bộ LĐ-TB&XH, trong quý 4/2018, các 
doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng 117,3 lao 
động tăng 15 9 ng ìn người (15,7%) so v i 
quý 3/2018. Trong đ 59,2% là nữ; doanh 
nghiệp “ngoài n à nư ” iếm 76,5%. 
Hình 7. Nhu cầu tuyển dụng theo loại hình 
 doanh nghiệp, quý 4/2018 
Đơn vị: % 
Nguồn: Tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của Bộ 
LĐTBXH. 
0,0 100,0 200,0
S ấp ng ề 
Trung ấp 
Cao đẳng 
ĐH trên ĐH
25,4 
70,3 
75,2 
151,8 
27,0 
68,8 
81,4 
135,8 
Q4/2018
Q3/2018
749,0 718,2 
677,0 691,1 
543,2 
1,58 1,52 
1,43 1,45 
1,13 
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
0,0
200,0
400,0
600,0
800,0
Q4/2017Q1/2018Q2/2018Q3/2018Q4/2018
T ng số người t iếu việ làm ng ìn người 
Tỷ lệ t iếu việ làm 
8,72 
76,47 
14,44 
 à nư goài n à nư 
Vốn đầu tư nư ngoài 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 6 
- Về nhu cầu tìm việc làm: 
Số người có nhu cầu tìm việc làm là 31,5 
ng ìn người tăng 23,3% so v i quý 3/2018. 
Trong đ lao động nữ có nhu cầu tìm việc là 
14 5 ng ìn người (chiếm 46 0 ; người có bằng 
trung cấp và ao đẳng có nhu cầu tìm việc làm 
lần lượt là 9 5 và 7 3 ng ìn người (chiếm 30,2% 
và 23 0 gười trìn độ đại học trở lên 
chiếm 19,0% và số người tìm việc không có 
bằng cấp chiếm 19,8%. 
Theo nhóm nghề “kế toán” “n n sự” và “tài 
 ín ng n àng” số lượt người tìm việc cao 
nhất trong qu 4 2018 tư ng ng tăng 1 5 ng ìn 
người 0 9 ng ìn người và 0 6 ng ìn người. 
 m “lao động ph t ng” ũng số lượt 
người tìm việ tăng lên so v i qu 3 2018; tăng 
30,4% so v i quý 3/2018. 
Bảng 6. Nhu cầu tìm việc của ngƣời lao động 
trên cổng thông tin điện tử việc làm 
Đơn vị: % 
 2017 2018 
 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 
Theo giới tính 
Nam 55,0 55,3 53,0 53,5 54,0 
Nữ 45,0 44,7 47,0 46,5 46,0 
Theo CMKT 
 Không bằng 22,1 23,3 22,3 22,4 19,8 
 S ấp 11,6 10,7 9,0 9,6 7,9 
 Trung cấp 27,8 29,0 31,3 29,2 30,2 
 Cao đẳng 20,2 21,6 19,5 20,4 23,0 
 Đại học trở lên 18,3 15,4 17,8 18,5 19,0 
 Nguồn: ILSSA tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử 
của Bộ LĐTBXH. 
Ư c thực hiện năm 2018 tuyển sin đượ 2 210 ng ìn người trong đ : trìn độ Cao 
đẳng và Trung cấp là 545 ng ìn người S ấp và á ư ng trìn đào tạo nghề nghiệp 
khác khoảng 1 665 ng ìn người. 
C ư ng trìn đào tạo nghề o lao động nông thôn (theo quyết định 1956 QĐ-TTg đã 
hỗ trợ khoảng 800 ng ìn lao động; 19 800 người khuyết tật. 
 ăm 2018 t ch đán giá kỹ năng ng ề o 15 129 người lao động và cấp ch ng chỉ 
kỹ năng ng ề quố gia o 19 197 lao động đạt yêu cầu. 
Giáo dục nghề nghiệp 
Trong qu 4 2018 á Trung t m DVVL đã t ch được 341 phiên giao dịch việc làm 
bằng so v i cùng kỳ năm 2017 Số lượt người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm là 782.804 
lượt người tăng 1 409 lượt người so v i cùng kỳ năm 2017 tăng 29 180 lượt người so v i 
qu 3 2018 trong đ 250 769 lượt người nhận được việc làm do Trung tâm gi i thiệu và 
cung ng (tăng 7 887 lượt người so v i qu 3 2018 và tăng 5 253 lượt người so v i quý 
4/2017). 
Giới thiệu việc làm qua các TTDVVL ngành LĐTBXH 
Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nư ngoài đến 
hết quý 4/2018 là 376 doanh nghiệp. 
T ng số lao động đi làm việc ở nư ngoài trong qu 4 2018 là 40 733 lao động (33,3% 
lao động nữ Trong đ t ị trường Nhật Bản: 24 750 lao động 60 8 Đài Loan: 12 640 
lao động (31%), Hàn Quố : 1 638 lao động (4%), Ả rập - Xê út: 398 lao động (1%), 
Rumaia: 235 lao động (0,6%) và các thị trường khác. 
Trong năm 2018 t ng số lao động Việt am đi làm việc ở nư c ngoài là 142.860 lao 
động 35 2 lao động nữ). 
Đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng 
PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 20, quý 4 năm 2018 7 
Quý 4/2018, cả nư 166 065 người nộp hồ s đề nghị ưởng trợ cấp thất nghiệp 
người tăng 9 8 14 843 người) so v i cùng kỳ năm 2017 và giảm 24,9% (56.742 
người) so v i quý 3/2018. 
Nguyên nhân thất nghiệp: 40,0% do hết hạn hợp đồng lao động HĐLĐ ợp đồng 
làm việ HĐLV oặc hai bên thỏa thuận chấm d t HĐLĐ HĐLV; 28 7 do đ n 
p ư ng ấm d t HĐLĐ HĐLV; 3 2 do doan ng iệp, t ch c giải thể, phá sản, 
t ay đ i ấu; 1,4% do bị xử lý kỷ luật, bị sa thải và 26,7% do những nguyên nhân 
khác. 
 gười lao động thất nghiệp chủ yếu là lao động ph thông chiếm 63 2 lao động 
thất nghiệp trìn độ đại họ và trên đại học chiếm 17 4 gười lao động thất 
nghiệp trong lĩn vực may- giày da- dệt- nhuộm- thiết kế thời trang chiếm tỷ lệ l n: 
28,8%. 
Số người có quyết địn ưởng trợ cấp thất nghiệp trong quý 4/2018 là 182.804 
người. Tỷ trọng lao động nữ có quyết địn ưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng chiếm 
57,8%. Tỷ trọng lao động có quyết địn ưởng trợ cấp thất nghiệp trong độ tu i từ 25-
40 tu i của nam gi i là 67,9% và nữ gi i là 69,3% 
Số người đượ tư vấn gi i thiệu việ làm trong qu 4 2018 là 346 911 người. Trong 
đ số người được gi i thiệu việ làm là 40 552 người (chiếm 22,2% số người có quyết 
địn ưởng trợ cấp thất nghiệp). 
Số người thất nghiệp có quyết định hỗ trợ học nghề trong qu 4 2018 là 9 720 người 
(chiếm 5,3% số người có quyết địn ưởng trợ cấp thất nghiệp). 
Bảng 7. Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 
Chỉ tiêu 
Năm 
2017 
Năm 2018 
Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 
Số người nộp hồ s đề nghị ưởng TCTN 151.222 118.955 202.219 228.207 166.065 
Số người có quyết địn ưởng TCTN 
hàng tháng 
156.212 107.547 172.255 243.135 182.804 
Số người chuyển ưởng TCTN 914 845 736 1.540 1.265 
Số người thất nghiệp đượ tư vấn, GTVL 275.787 225.048 312.638 427.907 346.911 
Trong đó: Số ngư i được GTVL 42.534 26.507 41.634 54.586 40.552 
Số người thất nghiệp có quyết định hỗ trợ 
học nghề 
9.161 7.055 6.239 11.929 37.960 
Nguồn: Cục Vi c làm (2017, 2018) 
Bảo hiểm thất nghiệp 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng quý, số 20, quý 4 năm 2018 8 
Quý 1/2019, GDP quý 1 dự kiến tăng 6 58%, 
một số ngành tiếp tục giữ tố độ tăng trưởng cao 
và n địn n ư: ngàn công nghiệp chế biến chế 
tạo (khoảng 14%), bán buôn bán lẻ (8,22%), 
dịch vụ lưu trú n à àng 7 55 sẽ kéo theo 
tăng trưởng việc làm ở những ngày này và một 
số ngành khác. Bên cạn đ năng suất lao động 
chung tiếp tụ được cải thiện xu ư ng ng 
dụng công nghệ trong nông nghiệp sẽ dẫn đến 
chuyển dị ấu lao động theo các ngành. 
Quý 1/2019, dự báo t ng số việ làm đạt 
khoảng 54,6 triệu tăng 60 5 ng ìn người tăng 
0,11% so v i qu 4 2018 và tăng 1 1 so v i 
cùng kỳ năm 2018 
 Một số ngành có nhu cầu việc làm sẽ tăng so 
v i qu 4 2018 n ư: Sản xuất và phân phối 
điện, khí đốt nư n ng i nư và điều hòa 
không khí (18,4%), Hoạt động tài chính, ngân 
hàng và bảo hiểm (5,8%), Nghệ thuật vui i 
và giải trí (8,5%). 
Một số ngành dự báo nhu cầu lao động sẽ 
giảm n ư: ông lâm thủy sản (-0,8%); Khai 
khoáng (-7,6%); Kinh doanh bất động sản 
(-8%); Hoạt động của t ch c chính trị - xã hội 
(-2,8%); Hoạt động làm thuê các công việc 
trong các hộ gia đìn sản xuất sản ph m vật 
chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đìn 
(-7,8%). 
Bản tin này được thực hiện v i sự phối hợp của T ng Cục Thống kê và sự tham gia của một số đ n vị trong Bộ LĐ-
TB&XH: Viện Khoa họ Lao động và Xã hội, Vụ Bảo hiểm Xã hội, Cục Việc làm, Cục Quản l Lao động ngoài nư c, 
T ng cục Giáo dục nghề nghiệp, Trung tâmThông tin. 
Chịu trách nhiệm xuất bản: BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ: BAN BIÊN TẬP BẢN TIN THỊ TRƯỜ LAO ĐỘNG 
Điện thoại: 024.39361807 Email: bantinTTLD@molisa.gov.vn Website:  
Tình hình tham gia: Tín đến ngày 31/12/2018, t ng số người tham gia BHXH 
trên toàn quốc là 14.724 ng ìn người tăng 905 ng ìn người (6,55%) so v i năm 
2017; trong đ : số người tham gia BHXH bắt buộ là 14 453 ng ìn người tăng 862 
ng ìn người (6,34%) so v i năm 2017; số người tham gia BHXH tự nguyện là 271 
ng ìn người tăng 44 ng ìn người (19,38%) so v i năm 2017 
Tỷ lệ người tham gia BHXH so v i lự lượng lao động là 26,46%. 
Tình hình giải quyết các chế độ BHXH: Tín đến ngày 31/12/2018, toàn quốc có 
trên 13,7 triệu lượt người đượ ưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong đ : có 
khoảng 3,1 triệu lượt người đang ưởng lư ng ưu ế độ bảo hiểm xã hội hằng 
t áng; 775 860 lượt người ưởng trợ cấp 1 lần trong đ 662 386 người ưởng 
bảo hiểm xã hội một lần và 9 849 930 lượt người ưởng chế độ ốm đau t ai sản, 
dưỡng s c phục hồi s c khỏe. 
Bảng 8. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội 
 Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 
T ng số người t am gia ng ìn người 13.819 14.724 
Tỷ lệ t am gia so v i LLLĐ % 24,94 26,46 
C ấu t eo: 
Bắt uộ % 98,35 98,16 
Tự nguyện % 1,65 1,84 
Nguồn: Bảo hiểm Xã hội Vi t Nam (2017, 2018). 
Bảo hiểm xã hội 
PHẦN 3. TRIỂN VỌNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
ban_tin_thi_truong_lao_dong_viet_nam_so_20_nam_2018.pdf