Bản tin Thị trường lao động Việt Nam - Số 23 - Năm 2019

Dự báo kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng n định trong quý 4/2019, GDP đạt khoảng 6,9% - 7%3. Động lực chính của tăng trưởng tiếp tục là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 11,29%) và các ngành dịch vụ (ngành vận tải k o ãi tăng 9 12 ; án u n và bán lẻ tăng 8 82 ; oạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 8 62 Cuộc chiến t ư ng mại Mỹ - Trung đã tạo ra một xu ư ng chuyển dịch các dòng FDI từ Trung Quốc sang á nư k á trong đ Việt Nam. Những điều này sẽ tá động t i thị trường lao động. T ng số việc làm sẽ đạt 54,84 triệu tăng 286 ng ìn người ay tăng 0 53 so v i quý 3/2019. Một số ngành tạo nhiều việc làm thuộc n m CNCBCT điện thoại và linh kiện, máy tính, may mặ da giày đồ gỗ, thép và nhựa,.) tăng k oảng 179 ng ìn người; Thông tin và truyền thông tăng k oảng 106 ng ìn người; Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng k oảng 23 ng ìn người,. Một số ngành giảm việc làm: NLTS giảm 110 ng ìn người; Khai khoáng giảm 37 nghìn người.

pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bản tin Thị trường lao động Việt Nam - Số 23 - Năm 2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 1 1. Một số chỉ tiêu chủ yếu Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế và thị trƣờng lao động chủ yếu Chỉ tiêu 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 1 Tố độ tăng t ng sản p m trong nư DP 6,9 7,3 6,8 6,7 7,3 2 Tăng trưởng kim ngạ xuất k u (% so với cùng kỳ năm trước) 13,9 8,6 4,7 7,3 ** 8,2 *** 3 Vốn đầu tư toàn xã ội trên DP (%) 35,9 33,5 * 32,2 33,1 ** 34,3 *** 4 C ỉ số giá tiêu dùng (% so với cùng kỳ năm trước) 4,14 3,44 2,63 2,64 ** 2,5 5 Lự lượng lao động (tri u ngư i) 55,41 55,64 55,43 55,46 55,67 6 Tỷ lệ t am gia lự lượng lao động (%) 76,94 77,21 76,58 76,21 76,14 7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo ằng ấp/ ứng ỉ (%) 22,24 22,22 22,30 22,37 22,89 8 Số người việ làm (tri u ngư i) 54,30 54,53 54,32 54,36 54,56 9 Tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng trên t ng số người việ làm (%) 43,81 45,14 46,31 47,15 47,39 10 Tỷ lệ việ làm trong ngàn n ng ng iệp l m ng iệp và t uỷ sản NLTS trên t ng việ làm (%) 37,84 36,53 35,53 35,09 34,44 11 T u n ập ìn qu n t áng ủa lao động làm ng ưởng lư ng (tri u đồng) 5,78 5,88 6,82 6,46 6,58 12 Số người t ất ng iệp trong độ tu i lao động (nghìn ngư i) 1.070,0 1.062,4 1.059,1 1.054,3 1.064,1 13 Tỷ lệ t ất ng iệp trong độ tu i lao động (%) 2,20 2,17 2,17 2,16 2,17 14 Tỷ lệ t ất ng iệp k u vự t àn t ị (%) 3,09 3,10 3,10 3,10 3,11 Nguồn: TCTK (2018, 2019), Số li u thống kê và Số li u Điều tra Lao động - Vi c m h ng u (*) số li u cả năm; (**) số li u 6 tháng đầu năm; (***) số li u 9 tháng đầu năm. T ng sản ph m trong nư c (GDP) quý 3/2019 tăng 7,3%, là mức tăng cao nhất của quý 3 trong các năm gần đ y. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục khẳng định là động lực chính đ ng g p o tăng trưởng kinh tế v i mứ tăng 11 37% trong 9 tháng đầu năm. Thị trường lao động tiếp tụ được cải thiện. Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng; tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng tăng; tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (NLTS) giảm đáng kể; thu nhập của người lao động tăng; tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thấp. Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội BẢN TIN CẬP NHẬT THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM Số 23, quý 3 năm 2019 Tổng cục Thống kê PHẦN 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 2 2. Dân số từ 15 tuổi trở lên và lực lƣợng lao động Quý 3/2019, dân số từ 15 tu i trở lên là 73,64 triệu người tăng 1 55% so v i quý 3/2018; nữ tăng 1 52 ; khu vực thành thị tăng 5,15%. Quy m LLLĐ từ 15 tu i trở lên là 55,67 triệu người tăng 0 47% so v i quý 3/2018; nữ tăng 0,67%; khu vực thành thị tăng 4,43%. Bảng 2. Quy mô và tỷ lệ tham gia LLLĐ của dân số từ 15 tuổi trở lên 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 1. Dân số 15 tuổi trở lên (Tr ngư i) Chung 72,52 72,67 72,93 73,31 73,64 Nam 35,55 35,76 35,55 35,73 35,91 Nữ 36,97 36,91 37,37 37,58 37,73 T àn t ị 26,15 26,78 27,00 27,42 27,51 Nông thôn 46,36 45,89 45,92 45,90 46,13 2. LLLĐ (Tr ngư i) Chung 55,41 55,64 55,43 55,46 55,67 Nam 29,00 29,10 29,00 29,05 29,08 Nữ 26,41 26,54 26,44 26,41 26,59 T àn t ị 17,78 18,40 18,48 18,50 18,57 Nông thôn 37,62 37,24 36,95 36,96 37,10 3. Tỷ lệ tham gia LLLĐ* (%) 76,94 77,21 76,58 76,21 76,14 Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u * Chỉ tính những ngư i hi n đang m vi c tại Vi t Nam Quý 3/2019, tỷ lệ t am gia LLLĐ ủa dân số từ 15 tu i trở lên là 76,14%, giảm so v i cùng kỳ năm trư c và quý 1/2019. Về trình độ chuyên môn kỹ thuật LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo có bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 3/2019 là 12,74 triệu tăng 421 ng ìn người so v i quý 3/2018 (3,42%) Trong đ tăng ở n m đại học (15,71%) và giảm ở các n m ao đẳng (-1,78%), trung cấp (-7 76 và s ấp nghề (-7,85%). Quý 3/2019, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ của LLLĐ từ 15 tu i trở lên tăng n ẹ so v i cùng kỳ năm trư c (0,65 điểm phần trăm và qu 2/2019 0 61 điểm phần trăm đạt 22,89%; trong đ trìn độ đại học trở lên là 11 08 ; ao đẳng là 3,77%; trung cấp là 4 58 ; và s ấp nghề là 3,46%. Hình 1. Số lƣợng LLLĐ từ 15 tuổi trở lên theo trình độ CMKT, Q3/2018 và Q3/2019 Đơn vị: tri u ngư i Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. LLLĐ trong độ tu i lao động đã qua đào tạo có bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 3/2019 là 12,204 triệu tăng gần 489 nghìn người so v i quý 3/2018 (4,17%) và gần 290 ng ìn người so v i quý 2/2019 (2,43%). Tỷ lệ lao động trong độ tu i lao động đã qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ là 24,85% trong quý 3/2019 tăng so v i cùng kỳ năm trư c (0,81 điểm phần trăm và quý 2/2019 0 48 điểm phần trăm . Hình 2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng/chứng chỉ của LLLĐ từ 15 tuổi trở lên và LLLĐ trong độ tuổi lao động, Q3/2018, Q2/2019 và Q3/2019 Đơn vị: % Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 3. Việc làm Quý 3/2019, số người có việc làm là 54,56 triệu tăng 197,92 ng ìn người (0,36%) so v i quý 2/2019; tăng 258,40 ng ìn người (0,48%) so v i cùng kỳ năm 2018 Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 3 Tỷ trọng người có việc làm là nữ chiếm 47 71 tăng 0,12 điểm phần trăm so v i quý 2/2019); khu vực thành thị chiếm 33,04% t ng số người đang làm việ tăng 0,01 điểm phần trăm so v i quý 2/2019). Bảng 3. Số lƣợng và cơ cấu việc làm 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 1. Số lƣợng (triệu người) 54,30 54,53 54,32 54,36 54,56 2. Cơ cấu (%) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 a. Giới tính Nam 52,38 52,39 52,25 52,41 52,29 Nữ 47,62 47,61 47,75 47,59 47,71 b. Thành thị/nông thôn T àn t ị 31,78 32,75 32,02 33,03 33,04 Nông thôn 68,22 67,25 66,98 66,97 66,96 c. Ngành kinh tế NLTS 37,84 36,53 35,53 35,09 34,44 CN-XD 26,53 27,76 28,58 29,23 29,85 Dị vụ 35,63 35,71 35,89 35,68 35,71 d. Vị thế công việc C ủ sở 2,11 2,12 2,07 3,08 2,62 Tự làm 39,02 38,91 38,15 35,44 36,24 LĐ gia đìn 15,06 15,15 14,64 15,14 13,75 LĐ LCHL 43,80 43,81 45,14 46,31 47,39 XV HTX và KXĐ 0,01 0,01 0,01 0,02 0,01 Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. Lao động làm việc trong khu vực NLTS tiếp tục giảm cả về số lượng và tỷ lệ. Quý 3/2019, cả nư c có 18,79 triệu người đang làm việc trong khu vực này, giảm 286 ng ìn người so v i quý 2/2019 và 1,76 triệu người so v i cùng kỳ năm 2018. Tỷ lệ lao động trong khu vực NLTS chiếm 34,44%, giảm 0,62 điểm phần trăm so v i quý 2/2019 và 3,32 điểm phần trăm so v i cùng kỳ năm 2018. Hình 3. Biến động lao động làm việc trong một số ngành quý 3/2019 so với quý 2/2019 và quý 3/2018 Đơn vị: Nghìn ngư i Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u . Ba ngành có số lao động tăng n iều nhất so v i qu trư c và cùng kỳ năm 2018 là: “C ng nghiệp chế biến, chế tạo” “X y dựng” và “Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động k á ” Ba ngành có số lao động giảm nhiều nhất cả hai kỳ so sán là “NLTS” và “Nghệ thuật vui i và giải trí” và “K ai k oáng”. Ngành có số lượng lao động giảm so v i qu 1/2019 n ưng tăng so v i cùng kỳ năm 2018 là “Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội” (xem Hình 3). 4. Thu nhập của lao động làm công hưởng lương Quý 3/2019, thu nhập của lao động làm công hưởng lương từ công việc chính đạt ìn qu n 6,58 triệu đồng/t áng, tăng 118 ng ìn đồng (1,83 so v i qu 2/2019 và tăng 801 nghìn đồng 13,86 so v i ùng kỳ năm 2018 Bảng 4. Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương từ công việc chính Đơn vị: tri u đồng 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Chung 5,78 5,88 6,82 6,46 6,58 Nam 6,07 6,18 6,87 6,60 6,75 Nữ 5,39 5,47 6,09 5,80 5,91 T àn t ị 6,76 6,85 7,29 6,89 7,05 Nông thôn 5,09 5,18 5,74 5,59 5,68 Không có CMKT 4,94 5,04 4,26 5,33 5,42 S ấp 6,61 6,58 8,02 7,28 7,10 Trung cấp 6,02 6,08 6,52 6,46 6,61 Cao đẳng 6,22 6,35 6,84 6,67 6,75 ĐH trở lên 8,09 8,27 8,93 8,32 8,50 N à nư c 7,51 7,63 7,37 7,03 7,24 Tập thể 4,82 4,22 4,78 5,15 5,69 Ngoài N à nư c 6,49 6,68 7,40 6,90 7,04 Hộ/cá thể 4,82 4,94 4,92 5,06 5,16 KV nư c ngoài 6,54 6,62 7,83 6,93 6,96 Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u So v i qu trư và cùng kỳ năm 2018, thu n ập ình quân từ công việc chính tăng ở ầu ết á n m trừ n m lao động có trình độ s cấp giảm 174 nghìn đồng so v i quý 2/2019 và trong khu vực Nhà nư giảm 266 nghìn đồng so v i cùng kỳ năm 2018. Quý 3/2019, thu nhập bình quân một giờ làm việc của lao động làm công hưởng lương từ công việc chính là 36 ng ìn đồng, tăng 4,46% so v i qu 2/2019. Các nhóm có t u n ập t eo giờ giảm n iều n ất ao gồm: nam (giảm 7 37 ; NLTS giảm 8 84 ; lao động giảm đ n (giảm 7,49%). Các nhóm t u n ập t eo Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 4 giờ tăng n iều n ất ao gồm: nữ (tăng 15,55%); n à quản l tăng 9 31%), có trình độ ao đẳng (tăng 5,79%); khu vực thành thị tăng 5 6%). Bảng 5. Thu nhập bình quân giờ của lao động làm công hƣởng lƣơng từ công việc chính, quý 3/2019 Q3/2019 (nghìn đồng) So với Q2/2019 (%) Chung 36 4,64 Nam 36 -7,37 Nữ 35 15,55 T àn t ị 41 5,60 Nông thôn 30 0,10 NLTS 22 -8,84 C ng ng iệp-X y dựng 31 0,65 Dị vụ 43 5,15 N à quản l 69 9,31 CMKT ậ ao 48 2,45 CMKT ậ trung 40 5,25 Nhân viên 36 2,13 NV án àng kỹ t uật 29 -1,81 LĐ kỹ t uật trong NLTS 24 0,73 T ợ t ủ ng 29 2,44 T ợ vận àn M móc T ị 33 0,80 lao động giản đ n 23 -7,49 Không có CMKT 27 -1,91 S ấp 38 -5,35 Trung ấp 36 5,04 Cao đẳng 40 5,79 ĐH trở lên 50 2,84 Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ-VL h ng u Quý 3/2019, tổng thu nhập bình quân tháng từ tất cả các công việc ủa lao động làm công ưởng lư ng đạt 6 66 triệu đồng tăng 116 nghìn đồng so v i qu 2/2019 (1,77%). Trong đ t ng t u n ập ủa nam tăng ao n ất 2 06 k u vự t àn t ị tăng 99 ng ìn đồng 1 43 Hình 4. Tổng thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hƣởng lƣơng từ tất cả công việc, quý 3/2019 Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u 5. Thất nghiệp và thiếu việc làm a. Thất nghiệp Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp vẫn duy trì ở mức thấp. Quý 3/2019, cả nư c có 1.064 nghìn lao động trong độ tu i thất nghiệp tăng 9 82 ng ìn người so v i qu 2/2019 n ưng vẫn thấp n 5 84 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tu i là 2,17% - cao n so v i qu trư n ưng t ấp n so v i cùng kỳ năm trư c. Bảng 6. Số lƣợng và tỷ lệ lao động trong độ tuổi thất nghiệp theo giới tính, thành thị/nông thôn và nhóm tuổi Đơn vị: nghìn ngư i 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 I. Số lƣợng (nghìn ngƣời) Chung 1.070,0 1.062,4 1.059,1 1.054,3 1.064,1 Nam 537,7 507,0 591,5 545,9 538,5 Nữ 532,3 555,3 467,7 508,4 525,6 T àn t ị 505,5 524,2 525,9 526,2 530,5 Nông thôn 564,4 538,2 533,2 528,1 533,6 Thanh niên (15-24) 527,8 391,7 449,9 443,3 440,4 Người l n ≥25 542,2 670,7 609,3 621,0 623,7 II. Tỷ lệ (%) Chung 2,2 2,17 2,17 2,16 2,17 Nam 2,02 1,90 2,22 2,04 2,01 Nữ 2,40 2,49 2,10 2,29 2,35 T àn t ị 3,09 3,10 3,10 3,10 3,11 Nông thôn 1,75 1,68 1,67 1,65 1,66 Thanh niên (15-24) 7,29 5,62 6,29 6,47 6,53 Người l n ≥25 1,31 1,60 1,46 1,47 1,47 Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u Thất nghiệp ở nhóm thanh niên tăng so với quý trước nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Qu 3/2019 440 4 ng ìn lao động thanh niên thất nghiệp (chiếm 41,4% t ng số người thất nghiệp tăng 7 16 ng ìn người so v i quý 2/2019 n ưng vẫn thấp n 87 36 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong quý 3/2019 là 6,53% - ao n qu trư 0 06 điểm phần trăm n ưng t ấp n so v i cùng kỳ năm trư 0 76 điểm phần trăm Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 5 “Đại học”, “cao đẳng” là hai nhóm có số lượng và tỷ lệ thất nghiệp cao và tăng nhanh so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Quý 3/2019, số người thất nghiệp trìn độ “đại họ ” là 186 8 ng ìn người – ao n t ng số người thất nghiệp ở 3 n m trìn độ còn lại, tăng 26 4 ng ìn người so v i qu 2/2019 và tăng 35 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “đại họ ” là 3 09 Tư ng tự, số người thất nghiệp trìn độ “ ao đẳng” là 79 ng ìn người tăng 10 3 ng ìn người so v i quý 2/2019 và tăng 3 8 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “ ao đẳng” là 3,91%. Số lượng và tỷ lệ thất nghiệp của nhóm “trung ấp” và “s ấp” duy trì ở mức thấp. Quý 3/2019, số người thất nghiệp trìn độ “trung cấp” là 43 8 ng ìn người, giảm 5 8 ng ìn người so v i quý 2/2019 và giảm 26 5 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “trung cấp” là 1 89 Số người thất nghiệp trìn độ “s ấp nghề” là 18 2 ng ìn người tăng 1 3 ng ìn người so v i quý 2/2019 và giảm 7,2 ng ìn người so v i quý 3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “s ấp nghề” là 0 99 Hình 5. Số lƣợng lao động trong độ tuổi thất nghiệp theo cấp trình độ Đơn vị: nghìn ngư i Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u b. Thiếu việc làm Thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi tăng về số lượng nhưng giữ nguyên về tỷ lệ so với quý 2/2019 và vẫn thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Quý 3/2019, cả nư c có 663 ng ìn lao động trong độ tu i thiếu việc làm1 tăng 3 1 ng ìn người so v i qu 2/2019 n ưng giảm 28,1 nghìn người so v i cùng kỳ năm trư c. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tu i là 1,38% - không t ay đ i so v i qu 2/2019 n ưng t ấp n 0 07 điểm phần trăm so v i cùng kỳ năm trư c, trong đ tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 1,77%, khu vực thành thị là 0,64%. Trong t ng số người thiếu việc làm, có 84 18 lao động nông thôn; 77,86% làm việc trong ngành NLTS. Số giờ làm việc bình quân một tuần của lao động thiếu việc làm là 18,24 giờ, giảm 0,1 giờ so v i qu trư c và chỉ bằng 40,01% t ng số giờ làm việ ìn qu n ủa lao động cả nư c (45,59 giờ/tuần). Hình 6. Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý 6. Kết nối cung cầu lao động T ng hợp thông tin về nhu cầu tuyển dụng và nhu cầu tìm việc làm từ c ng t ng tin điện tử việc làm của Bộ LĐ-TB&XH trong quý 3/2019 cho thấy: - Về nhu cầu tuyển dụng lao động: Quý 3/2019 có 120,4 nghìn chỗ làm việc được các doanh nghiệp đăng để tuyển dụng, giảm 43 7 ng ìn người (26,6%) so v i quý 2/2019. Nhu cầu tuyển dụng lao động nữ chiếm 54,6% t ng số, giảm 8 9 điểm phần trăm so v i quý 2/2019 (63,5%). Nhu cầu tuyển dụng của á ng ty “ngoài n à nư ” iếm 78,9%, giảm 2 8 điểm phần trăm so v i quý 2/2019. 1Người thiếu việ làm là người mà trong tuần điều tra có thời gian làm việ dư i 35 giờ, có mong muốn và sẵn sàng làm thêm. Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 6 Hình 7. Nhu cầu tuyển dụng theo loại hình doanh nghiệp Nguồn: Tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của Bộ LĐ- TB&XH. Theo Navigos 2 , 5 lĩn vực có nhu cầu tuyển dụng cao nhất lần lượt là: Sản xuất công nghệ cao; Công nghệ thông tin; Ngân hàng/Tài chính; Dịch vụ Tư vấn Doanh nghiệp. Hiện nay vốn đầu tư trực tiếp từ Hồng Kông Đài Loan Trung Quốc vào Việt Nam tiếp tụ gia tăng mạnh, kéo theo nhu cầu tuyển dụng ứng viên nói tiếng Trung tăng đáng kể. - Về nhu cầu tìm việc làm: Số người có nhu cầu tìm việc làm là 25,4 ng ìn người tăng gấp 1,4 lần so v i quý 2/2019. Trong đ lao động nữ có nhu cầu tìm việc là 11 1 ng ìn người (chiếm 43 7 tăng 4 1 ng ìn người, gấp 1,5 lần so v i quý 2/2019. 2 Navigos Search, Báo cáo nhu cầu tuyển dụng nhân sự cấp trung và cấp cao tại thị trường Việt Nam quý 3/2019. Theo trìn độ CMKT, số người có trìn độ trung cấp tìm việc làm nhiều nhất, 7,1 nghìn người (chiếm 27 8 tăng 1 7 ng ìn người so v i quý 2/2019; tiếp theo là số người trìn độ ao đẳng (chiếm 24 8 và đại học trở lên (chiếm 17 0 tăng lần lượt là 2,2 và 1,3 nghìn người so v i quý 2/2019. Số người không có bằng cấp tìm việc chiếm 20 7 tăng 1 6 ng ìn người so v i quý 2/2019. Theo nhóm nghề “kế toán-kiểm toán” và “điện-điện tử” tiếp tục có số lượt người tìm việc tăng ao n so v i qu 2/2019; tư ng ứng tăng 1 7 ng ìn người và 0 9 ng ìn người N m“lao động ph t ng” ũng số lượt người tìm việc tăng lên so v i qu 2/2019 tăng 0 4 ng ìn người). Bảng 7. Nhu cầu tìm việc của ngƣời lao động trên cổng thông tin điện tử việc làm Đơn vị: % 2018 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Theo giới tính Nam 53,5 54,0 57,1 57,0 56,3 Nữ 46,5 46,0 42,9 43,0 43,7 Theo CMKT Không bằng 22,4 19,8 19,7 21,0 20,7 S ấp 9,6 7,9 8,5 8,0 9,6 Trung cấp 29,2 30,2 30,5 30,3 27,8 Cao đẳng 20,4 23,0 24,8 23,6 24,8 Đại học trở lên 18,5 19,0 16,5 17,1 17,0 Nguồn: Tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của Bộ LĐ- TB&XH. PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Hiện nay, cả nư 2 902 sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm 400 trường ao đẳng; 492 trường trung cấp, 1.025 trung tâm giáo dục nghề nghiệp và 985 sở giáo dục nghề nghiệp khác. Đào tạo nghề tín đến cuối t áng 8/2019 đã tuyển m i đượ 1 630 ng ìn người trong đ trìn độ ao đẳng, trung cấp tuyển sin đượ 312 ng ìn người; trìn độ s ấp và á ư ng trìn đào tạo nghề nghiệp khác tuyển sin đượ 1 318 ng ìn người. Trong 9 t áng năm 2019 ỗ trợ đào tạo nghề trìn độ s ấp đào tạo dư i 3 tháng cho khoảng 450 ng ìn lao động n ng t n người khuyết tật và dân tộc thiểu số. (TCTK. Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội quý III và 9 t áng năm 2019) Giáo dục nghề nghiệp Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 7 Quý 3/2019, cả nư c có 243.058 người nộp hồ s đề nghị ưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN), tăng 15.051 người (6,6%) so v i cùng kỳ năm 2018 và giảm 44.256 người (15,4%) so v i quý 2/2019. Nguyên nhân thất nghiệp: 29,9% do hết hạn hợp đồng lao động HĐLĐ ợp đồng làm việc HĐLV oặc hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ HĐLV; 31,7% do chấm dứt HĐLĐ HĐLV trư c thời hạn; 5,1 do đ n p ư ng ấm dứt HĐLĐ HĐLV trái pháp luật; 3,5% do doanh nghiệp, t chức giải thể, phá sản t ay đ i ấu; 3% do bị xử lý kỷ luật, bị sa thải và 26,8% do những nguyên nhân khác. Trong quý 3/2019, số người có quyết địn ưởng TCTN là 255.780 người, giảm 8.609 người (3,3%) so v i quý 2/2019 và tăng 12.645 người (5,2%) so v i cùng kỳ năm 2018 Tỷ trọng lao động nữ có quyết địn ưởng TCTN hàng tháng chiếm 58,4%. Tỷ trọng lao động có quyết định ưởng TCTN trong độ tu i từ 25-40 tu i vẫn duy trì ở mứ độ cao (nam 68,6%; nữ 69,9%). Quý 3/2019, số người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm (GTVL) là 498.366 người, trong đ số người được GTVL là 57 987 người (chiếm 23,9% số người nộp hồ s ưởng TCTN); Số người thất nghiệp có quyết định hỗ trợ học nghề là 12 861 người (chiếm 5,0% số người có quyết định ưởng TCTN), tăng 932 người (7,8%) so v i cùng kỳ năm 2018; Số người ưa đủ điều kiện ưởng TCTN được hỗ trợ học nghề là 13 người. Bảng 8. Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp Đơn vị tính: ngư i Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Số người thất nghiệp đã nộp hồ s đề nghị ưởng TCTN 228.007 166.119 141.432 287.314 243.058 Số người thất nghiệp có quyết địn ưởng TCTN hàng tháng 243.135 182.804 120.666 264.389 255.780 Số người chuyển ưởng TCTN 1.540 1.265 1.105 1.368 1.752 Số lượt người đượ tư vấn, GTVL 427.907 346.965 279.784 472.229 498.366 Trong đó: Số ngư i được GTVL 54.586 40.552 32.425 57.284 57.987 Số người thất nghiệp được trợ cấp học nghề 11.929 9.737 7.798 11.388 12.861 Nguồn: Cục Vi c làm (2018, 2019) Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nư c ngoài đến hết quý 3/2019 là 389 doanh nghiệp trong đ DNNN là 63). T ng số lao động đi làm việc ở nư c ngoài trong qu 3/2019 là 36 217 người (38,8% nữ). Trong 09 t áng đầu năm 2019 t ng số lao động đi làm việc ở nư c ngoài là 104.615 người (34,2% nữ), trong đ : thị trường Nhật Bản là 53.610 người (51 2 Đài Loan là 41 174 người (39,4%), Hàn Quố là 5 898 người (5,6%). Trong quý 3/2019, các TTDVVL t chứ được 316 phiên giao dịch việc làm tăng 24 p iên so v i qu trư c và tăng 2 p iên so v i cùng kỳ năm 2018. Số lượt người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm là 754.320 lượt người tăng 24.820 lượt người so v i quý 2/2019 và tăng 696 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018 trong đ 254.527 lượt người nhận được việc làm do các TTDVVL gi i thiệu và cung ứng tăng 7.892 lượt người so v i quý 2/2019 và tăng 11.645 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018 Bảo hiểm thất nghiệp Đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng Giới thiệu việc làm qua các Trung tâm dịch vụ việc làm (TTDVVL) của ngành LĐ-TB&XH Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 23, quý 3 năm 2019 8 Dự báo kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng n định trong quý 4/2019, GDP đạt khoảng 6,9% - 7%3. Động lực chính của tăng trưởng tiếp tục là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 11,29%) và các ngành dịch vụ (ngành vận tải k o ãi tăng 9 12 ; án u n và bán lẻ tăng 8 82 ; oạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 8 62 Cuộc chiến t ư ng mại Mỹ - Trung đã tạo ra một xu ư ng chuyển dịch các dòng FDI từ Trung Quốc sang á nư k á trong đ Việt Nam. Những điều này sẽ tá động t i thị trường lao động. 3 Dự báo của một số c quan n ư Bộ KHĐT UBGSTCQG và các t chức quốc tế (ADB, Worldbank, IMF) T ng số việc làm sẽ đạt 54,84 triệu tăng 286 ng ìn người ay tăng 0 53 so v i quý 3/2019. Một số ngành tạo nhiều việc làm thuộc n m CNCBCT điện thoại và linh kiện, máy tính, may mặ da giày đồ gỗ, thép và nhựa,...) tăng k oảng 179 ng ìn người; Thông tin và truyền thông tăng k oảng 106 ng ìn người; Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng k oảng 23 ng ìn người,... Một số ngành giảm việc làm: NLTS giảm 110 ng ìn người; Khai khoáng giảm 37 nghìn người. Tình hình tham gia: Trong quý 3/2019, t ng số người tham gia BHXH trên toàn quốc là 15.303 ng ìn người tăng 178 ng ìn người (1,18% so v i qu trư Trong đ : số người tham gia BHXH bắt buộ là 14 850 ng ìn người (chiếm 97,04% t ng số tăng 0 62 so v i qu trư c; số người tham gia BHXH tự nguyện là 453 ng ìn người (chiếm 2 96 tăng 20 8 so v i qu trư c. Tỷ lệ người tham gia BHXH so v i lự lượng lao động là 27,49%. Bảng 9. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội Chỉ tiêu Đơn vị Q2/2019 Q3/2019 Tổng số ngƣời tham gia Ng ìn người 15.125 15.303 Tỷ lệ t am gia so v i LLLĐ % 27,27 27,49 Cơ cấu theo: Bắt uộ Ng ìn người 14.750 14.850 Tự nguyện Ng ìn người 375 453 Nguồn: Bảo hiểm Xã hội Vi t Nam (2018, 2019). Tình hình giải quyết các chế độ BHXH: Trong 9 t áng đầu năm 2019 toàn quốc có trên 5,58 triệu lượt người đượ ưởng các chế độ BHXH trong đ : 86.209 lượt người đượ ưởng chế độ BHXH hàng tháng; 647.931 lượt người ưởng trợ cấp 1 lần và 7.851.307 lượt người ưởng chế độ ốm đau t ai sản dưỡng sức phục hồi sức khỏe). Trong 9 t áng đầu năm 2019 ư c số chi BHXH là 150.442 tỷ đồng trong đ : i BHXH từ nguồn Ngân sách 31.982 tỷ đồng và chi BHXH từ Quỹ BHXH là 118.460 tỷ đồng. Bảo hiểm xã hội PHẦN 3. TRIỂN VỌNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG Bản tin này được thực hiện v i sự phối hợp của T ng Cục Thống kê và sự tham gia của một số đ n vị trong Bộ Lao động - T ư ng in và Xã ội: Viện Khoa họ Lao động và Xã hội, Vụ Bảo hiểm Xã hội, Cục Việc làm, Cục Quản lý Lao động ngoài nư c, T ng cục Giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm Thông tin. Chịu tr ch nhiệm uất bản: BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ: BAN BIÊN TẬP BẢN TIN THỊ TRƯỜN LAO ĐỘNG Điện thoại: 024.39361807 Email: bantinTTLD@molisa.gov.vn Website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfban_tin_thi_truong_lao_dong_viet_nam_so_23_nam_2019.pdf
Tài liệu liên quan