Báo cáo Công tác kế toán ở xí nghiệp xây lắp điện

Công ty muốn tăng vốn phải huy động vốn từ bên ngoài bằng cách đẩy mạnh quan hệ với các tổ chức tài chính trên thế giới như Quĩ tiền tệ thế giới , Ngân hàng thế giới Mặt khác trong tương lai các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ngày càng được kiện toàn và có bề dày kinh nghiệm hơn,nên công ty sẽ phải chịu một sức ép cạnh tranh rất lớn.Chính vì thế,công ty nên đa dạng hoá sản phẩm xây lắp và đa dạng hoá ngành nghề xây lắp.Bên cạnh đó còn một yếu tố quyêt định cho sự thành công của ngành xây dựng là chăm lo đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ và công nhân thi công của công trình.Công ty cần phát huy tiềm năng của mình khi xây dựng được bộ máy quản trị nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đúng nguyên tắc và yêu cầu của chế độ tài chính đã ban hành.Bộ máy quản lý vừa tinh giảm,vừa vững mạnh,đã cố gắng giảm bớt các khâu trung gian và phù hợp với qui mô đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.

doc60 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán ở xí nghiệp xây lắp điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày05 tháng 10 năm 2002 Ký hiệu:AA/98 Số : 000100181 Đơn vị bán hàng : Công ty Hải Yến Địa chỉ : 29 Đội Cấn - Hà nội Mã số :...... Họ tên người mua hàng: Xí nghiệp xây lắp điện Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số :......... STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐV. tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy vi tính chiếc 1 10.000.000 10.000.000 Cộng tiền hàng : 10.000.000 Thuế suất GTGT 5%. Tiền thuế GTGT : 500.000 Tổng cộng tiền thanh toán :10.500.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (ký,ghi rõ họ.tên) (ký,ghi rõ họ.tên) 2.3 Biên bản giao nhận TSCĐ Vẫn ở NV10, ta có: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –Tự do- Hạnh phúc Số :18 Hà nội, ngày 05/10/2002 Biên bản giao nhận TSCĐ V/V: Bàn giao máy trộn bê tông I.Thời gian, địa điểm: Ngày 5/10/2002 II.Thành phần: Bên nhận (bên A theo hợp đồng): Xí nghiệp xây lắp điện Địa chỉ : Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Đại diện bởi ông: Trương Quang Nghĩa- giám đốc Bên giao(bênB theo hợp đồng): Công ty vật tư Địa chỉ : 291 Đội cấn –Hà nội Đại diện bởi ông: Phan Đình Thắng-giám đốc III. Nội dung A-Bàn giao máy trộn bê tông theo HĐ số 233 HĐ/VIM ngày 5/10/2002.Bên B đã giao cho bên A toàn bộ vật tư thiết bị của máy trộn bê tông B-Thủ tục bàn giao -Bên A............... -Bên B................ Trong quá trình bàn giao,do không có các danh mục kiểm kê,hai bên phải tiến hành kiểm kê cụ thể toàn bộ số thiết bị,vật tư có trong kho,lên danh mục chi tiết (có đính kèm theo vb này) Biên bản này làm thành 4 bản,mỗi bên giữ 2 bản Bên nhận(bên A) Bên giao (bên B) 2.4 Thẻ TSCĐ Vẫn ở NV18 Xí nghiệp xây lắp điện Địa chỉ: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội Thẻ TSCĐ Số : 190 Ngày 5/10/2002 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 318 ngày 5/10/2002 Tên,ký mã hiệu,qui cách (cấp hạng)TSCĐ, số hiệu TSCĐ:211 Nước sản xuất............năm sản xuất............. Bộ phận sử dụng..........năm đưa vào sử dụng: 2002 Công suất thiết kế............... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.........tháng .........năm........lý do đình chỉ.......... Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày,tháng ,năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 32561 5/10/02 Mua máy trộn bê tông 10.000.000 Trên cơ sở trên kế toán vào: +Sổ chi tiết TSCĐ&DC Sổ chi tiết TSCĐ&DC Năm 2002 Tên đơn vị : Công trình Lương Sơn Loại TSCĐ:Máy móc Đơn vị : đồng NT ghi sổ Ghi tăng TSCĐ&D C Ghi giảm TSCĐ&DC Chứng từ Tên nhãn hiệu,qui cách TSCĐ&DC SH TSCĐ Đvt Sl Đg TT Chứng từ Lí do SL TT SH NT SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 05/10 032961 5/10 Máy trộn BT 211 c 1 15.000.000 15.000.000 28/10 023678 28/10 Máy vi tính 211 c 1 10.000.000 10.000.000 Cộng 25.100.000 Ngày mở sổ:5/10/2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giámđốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) +Sổ nhật ký chung Xí nghiệp xây lắp điện Sổ nhật ký chung Tháng 10 năm 2002 Đơn vị:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 25/10 032561 5/10 Mua một máy trộn bê tông 211 133 331 1.000.000 500.000 16.500.000 25/10 25/10 Thanh lý 1 nhà kho 214 211 130000000 130000000 28/10 023678 28/10 Mua 1 máy tính của Cty Hải Yên 211 133 111 10.000.000 500.000 10.500.000 Cộng 157.000.000 157.000.000 Sổ cái TK211 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có I. Số dư đầu kỳ 10.725.547.509 30/10 032561 5/10 Mua 1 máy trộn bê tông 1 331 15.000.000 30/10 21/10 Thanh lý nhà kho 1 214 130.000.000 30/10 28/10 Mua 1 máy vi tính của Cty Hải Yến 1 111 10.000.000 Cộng phát sinh SDCK 10.880.547.509 II. Khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị,do đó kế toán phải trích khấu hao. Đối với ngành xây lắp,thông thường khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất chung.Vì vậy công ty cơ giới,lắp máy và xây dựng phải tuân theo những quy định chung(trước đây là quyết định 1062/1996 và nay là quyết định 166/QĐ-BTC ban hành ngày 30/12/1999).Bên cạnh đó do đặc thù của ngành xây lắp,công ty đã thực hiện trích khấu hao vào CFSXKD,trên nguyên giá TSCĐ,phải đảm bảo chi bù đắp cả hao mòn vô hình và hữu hình để thu hồi vốn nhanh,có nguồn vốn tái đầu tư sản xuất giản đơn,mở rộng TSCĐ,đảm bảo cho việc tính toán giá thành hợp lý không làm tăng tới mức quá cao. - Chế độ khấu hao: Đối với TSCĐ mua mới áp dụng theo quy định 166/QĐ-BTC.Đối với những TSCĐ đã qua sử dụng giá trị lớn áp dụng phương pháp khấu hao nhanh đăng ký với cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại DN thành phố Hà nội - Phương pháp khấu hao:Khấu hao bình quân Với mức khấu hao tính trong thời gian 1 tháng được tính theo công thức: Mức khấu hao tháng= Nguyên giá TSCĐ/Thời gian sử dụngx12 Việc tính khấu hao ở DN được thực hiện theo từng quý.Việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng được kế toán thực hiện trên bảng kê trích khấu hao TSCĐ theo quí (3 tháng 1 lần) - TK sử dụng : 214 “khấu hao TCĐ” Như ở NV 32 : Căn cứ vào “bảng tính và phân bổ khấu hao” theo từng quý và “sổ chi tiết khấu hao cho từng bộ phận”,kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 627 : 133.641.000 Nợ TK 623: 128.637.000 Nợ TK 642: 1.897.895.000 Có TK 214: 541.0680.000 Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 25/10/2002 Căn cứ quyết định số 185 ngày 25/10/2002 của Ban giám đốc về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý: 1. Ông: Nguyễn Xuân Bách: Phó giám đốc 2. Bà: Nguyễn Thuỳ Linh: Kế toán II. Tiến hành thanh lý tài sản: - Năm sử dụng: 1980 - Nguyên giá TSCĐ: 130.000.000 - Giá trị hao mòn tính thời điểm thanh lý: 130.000.000 - Giá trị còn lại: 0 III. Kết quả thanh lý: - Đồng ý thanh lý IV. Kết quả thanh lý - Giá trị thu hồi: 4.000.000: bốn triệu đồng chẵn Ngày 25/10/2002 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sổ Nhật ký chung 214 Trang số 1 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số 73 Số Ngày Nợ Có 21/10 21/10 Tính KH trong toàn XN 627 135.641.000 125.637.000 189.789.500 30/10 25/10 Thanh lý TSCĐ 214 211 130.000.000 130.000.000 Thu hồi phế liệu 211 711 4.000.000 4.000.000 Chi phí thanh lý 811 111 2.000.000 2.000.000 Sổ cái TK214 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có I. Số dư đầu kỳ 861.530.472 30/10 25/10 Thanh lý TSCĐ 211 135641000 130.000.000 30/10 21/10 Trích KHTSCĐ cho các bộ phận 627 189789500 623 125637500 Cộng phát sinh 451068000 130000000 SDCK 540462472 CHƯƠNG II: Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ *Vật liệu là những đối tượng lao động,thể hiện dưới dạng vật hoá .Vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ SXKD nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết 1 lần vào CFSXKD trong kỳ *Phân loại vật liệu: Vật liệu cần được hạch toán chi tiết theo từng thứ,từng loại,từng nhóm,theo cả hiện vật và giá trị.Trên cơ sở đó,xây dựng “danh điểm vật liệu” nhằm thống nhất tên gọi,ký mã hiệu,qui cách,đơn vị tính và giá hạch toán của từng thứ vật liệu.Do vậy,cần thiết phải tiến hành phân loại vật liệu nhằm tạo điều kiện cho việc hạch toán và quản lý vật liệu.Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất,vật liệu được chia ra làm các loại sau: - Nguyên vật liệu chính:Là những thứ mà sau quá trình gia công,chế biến sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm (kể cả bán thành phẩm mua vào) - Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc,hình dáng,mùi vị hoặc dùng để bảo quản,phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức (dầu nhơn,hồ keo,thuốc nhuộm,thuốc tẩy,thuốc chống rỉ,hương liệu,xà phòng......) - Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất,kinh doanh như than,củi,xăng dầu,... - Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết,phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc,thiết bị,phương tiện vận tải..... - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản. - Phế liệu : Là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản ,có thể sử dụng hay bán ra ngoài - Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể trên như bao bì,vật đóng gói,các loại vật tư đặc chủng..... *Đánh giá vật liệu: Đánh giá vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định.Theo qui định hiện hành,kế toán nhập,xuất,tồn kho vật liệu phải phản ánh theo giá trị thực tế,có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán và phản ánh theo giá trị thực tế,khi xuất kho cũng phải xác định giá thực tế xuất kho theo đúng phương pháp qui định. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn,nên trong phần này em chỉ đi sâu vào việc hạch toán tăng nguyên vật liệu,do đó việc đánh gia thực tế nhập kho được xác định như sau: Giá thực tế nhập kho là giá mua ghi trên hoá đơn + với các khoản chi phí mua thực tế (chi phí vận chuyển,bốc xếp,bảo quản....) – các khoản chiết khấu,giảm giá (nếu có). *NVL của DN tăng do rất nhiều nguyên nhân như tăng do mua sắm,xây dựng,cấp phát,biếu tặng..... Cụ thể trong tháng 10 năm 2002,đơn vị có phát sinh một số NV (như NV3,19,20,6,27,33,34),khi phát sinh các NV kế toán tập hợp các chứng từ gốc sau đó vào các sổ cần thiết liên quan đến nghiệp vụ phát sinh đó. - Các chứng từ gốc: + Hoá đơn GTGT Như ở NV31 Hoá đơn (GTGT) Số : 027156 Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày14 tháng 10 năm 2002 Ký hiệu:AA/98 Số : 000100181 Đơn vị bán hàng : Công ty Việt Anh Địa chỉ : 21 Kim Mã-Hà nội Mã số :...... Họ tên người mua hàng : XN xây lắp điện Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số :......... STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐV. tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 Xứ bát thuỷ tinh, ống nối dây loại 120 Phụ kiện chuỗi sứ néo Sứ thuỷ tinh 20KV Tiếp địa R1 Ghip nhân Bulong Bát ống Chuỗi Quả Bộ Bộ 20 3 10 25 1 150 85.000 55.000 125.000 65.000 170.409 24.000 1.700.00 169.000 1.250.000 1.625.000 170.409 6.600.000 Cộng tiền hàng : 8510.045 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT : 851.004 Tổng cộng tiền thanh toán : 9.361.049 Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng. Người mua hàng Người bán hàng (ký,ghi rõ họ.tên) (ký,ghi rõ họ.tên) +Biên bản kiểm nghiệm Vẫn ở NV20 Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp điện Bộ phận: Sản xuất BIÊN BảN KIểM NGHIệM (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) - Thời điểm kiểm nghiệm.......giờ ......ngày 14 tháng 10 năm 2002 - Ban kiểm kê gồm: Ông, bà :Trịnh Thu Hoài Trưởng ban Ông ,bà : Hà Thu Thanh Uỷ viên Ông, bà : Nguyễn thanh Thái Uỷ viên - Đã kiểm nghiệm : - Tên hàng: Sứ bát thuỷ tinh, ống nối dây loại 20, phụ kiện chỗi sứ néo, tiếp địa - Chất lượng: đúng theo yêu cầu -Đề nghị cho nhập kho . Trưởng ban Uỷ viên Uỷ viên (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) +Phiếu nhập kho Vẫn ở NV30,ta có: Xí nghiệp xây lắp điện Phiếu nhập kho số : 1130 Ngày 14 tháng 10 năm 2002 Họ,tên người giao hàng: Thành Trung- Công ty Thiết bị vật tư Theo HĐ số 188 ngày 15 tháng 10 năm 2002 của xí nghiệp Nhập tại kho của công ty: chuyển thẳng đến chân công trình. STT Tên sp mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sứ bát thủy tinh Bát 20 85.000 1.700.000 2 ống nối dây loại 120 ống 3 55.000 165.000 3 Phụ kiện chuỗi sứ néo Chuỗi 10 125.000 1.250.000 4 Sứ ty 20KV Quả 25 65.000 1.625.000 5 Tiếp địa R1 Bộ 1 170.000 170.409 6 Ghip nhân 3 lubong Bộ 150 24.000 360.000 Cộng 8.510.045 Nhập, ngày 14 tháng 10 năm 2002 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Sổ kho Vẫn ở NV20 Xí nghiệp xây lắp điện Sổ kho năm 2002 Trang: 02 - Tên vật liệu, dụng cụ (sảnphẩm): Vật liệu: Đơn vị tính: - Quy cách, phẩm chất...... Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 14/10 1130 Sứ bát thuỷ tinh 20 20 14/10 1130 ống nối dây loại 120 3 3 14/10 1130 Phụ kiện sứ néo 10 10 + Sổ chi tiết vật liệu: Sổ chi tiết vật liệu ( sản phẩm ), hàng hoá Năm 2002 Tài khoản : 152- vật liệu , công cụ Tên kho: F4 Tên, quy cách hàng hoá(sản phẩm, vật liệu) : Vật liệu: Sứ bát thuỷ tinh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT SL TT SL TT SL TT 14/10 1130 14/10 Sứ bát thuỷ tinh 75.000 20 1.700.000 14/10 1130 14/10 ống nối dây loại 120 55.000 3 165.000 14/10 1130 14/10 Phụ kiện sứ néo 65.000 10 1250.000 14/10 1130 14/10 Sứ + TY20KV 25.000 25 1625.000 14/10 1130 14/10 Tiếp điện R1 170.409.00 1 170409 14/10 1130 14/10 GHIP nhân Pulông 24.000 150 3.600.000 Cộng 8510045 +Nhật ký chung Xí nghiệp xây lắp Điện Sổ nhật ký chung Tháng 10 năm 2002 số: 01 Đơn vị:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 14-10 027156 14/10 Mua NVL đã TT = TM x 210 133 111 8510045 851004 9361049 Cộng 9361009 9361049 +Nhật ký mua hàng Nhật ký mua hàng Trang :01 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải trả người bán (ghi có TK 331) Tài khoản ghi nợ SH NT 152 NVL 153 CC 156 HH TK khác 133 SH ST 08/10 032214 14/4 Mua 30 kìm kẹp cốt thuỷ 1650.000 1500000 150.000 24/10 027156 16/4 Mua vật liệu chính công trình 9361049 851004 851004 19/10 058642 16/4 Mua vật tư 62.645.440 56950400 5695040 22/10 078615 17/4 Mua vật tư 50.992.2200 48.564.000 2428200 Cộng 124.648.689 115.524.445 9124249 +Sổ cái(dùng cho hình thức NKC) Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : NVL Số hiệu : 152 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 406.508.669 30/10 780 2/10 Tạm ứng mua vật tư 01 141 150.000.000 30/10 784 05/10 Tạm ứng mua vật tư 01 111 50.000.000 30/10 032214 8/10 Mua vật tư 01 331 15.000.000 30/10 027150 19/10 Mua vật tư 01 111 8510045 30/10 058642 19/10 Mua vật tư 01 141 56950400 30/10 035796 22/10 Mua vật tư 331 3334000 30/10 078615 22/10 Mua vật tư 141 48564000 Cộng số PS SDCK CHƯƠNG III: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương *.Kế toán tiền lương: - Tiền lương hay còn gọi là tiền công chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian,khối lượng và chất lượng công việc của họ.Về bản chất,tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động,kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ.Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Phân loại tiền lương: +Theo lao động hợp lý: Do lao động tron doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán,cần thiết phải tiến hành phân loại.Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.Về mặt quản lý và hạch toán,lao động thường được phân theo các tiêu thức sau: Theo thời gian lao động Theo quan hệ với sản xuất Theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh Tuy nhiên để thuận lợi cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung,xét về mặt hiệu quả,tiền lương được chia làm 2 loại : Tiền lương chính Tiền lương phụ *Kế toán các khoản trích theo lương: - Ngoài tiền lương,công nhân viên chức còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội,trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế +Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.Theo chế độ hiện hành,tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%,trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp,được tính vào chi phí kinh doanh,5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.Quỹ này do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý. + Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa bệnh,viện phí,thuốc thang...cho người lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ.Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 3%,trong đó2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. + Ngoài ra,để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn,hàng tháng,doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương,tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động,kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn.Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hiện hành là 2%. *Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương: +Trả lương theo SP đối với CNTTSX +Trả lương theo thời gian đối với cán bộ phòng nhân viên quản lý công trường *Các chứng từ liên quan đến việc trả lương: +Bảng chấm công (Báo cáo chuyên đề) +Bảng thanh toán tiền lương (Báo cáo chuyên đề) +Sổ nhật ký chung +Sổ cái +Nhật ký chung X í nghiệp xây lắp Điện Sổ nhật ký chung Tháng 10 năm 2002 số: 02 Đơn vị:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 21/10 792 21/10 Trả lương công nhân thuê ngoài x 334 111 398984500 58984500 21/10 793 21/10 Trả lương thêm giờ cho công nhân x 334 111 201920000 91.810.640 21/4 21/4 Tính ra BHXH,BHYT x 622 141 21538070 21838070 21/4 21/4 Tính ra tiền lương trả CNTTSX x 622 334 308984500 308984800 23/4 23/4 Trích KPCĐ X 627 338 68207055 68207055 Cộng +Sổ cái(dùng cho hình thức NKC) Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Phải trả công nhân viên Số hiệu : 334 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 403058078 30/4 792 21/10 Trả lương cho CNV toàn doanh nghiệp 02 111 35898450 30/4 384c 7/4 Trả lươngcho công nhân thuê ngoài 02 111 209200 30/4 21/4 Tính ra BHXH,BHYT 02 338 21538.070 30/4 22/4 Trả lương cho CNV 02 622 309894500 Cộng phát sinh 421.248.673 Cộng phát sinh SDCK Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản :Phải trả phải nộp khác Số hiệu : 338 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 76802319 30/4 21/10 Tính ra BHXH,BHYT 02 334 21538070 30/4 23/4 Trích KPCĐ 02 627 1.556.588 Cộng PS 68207055 SCDK 145009374 CHƯƠNG IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp ba yếu tố:Tư liệu lao động,đối tượng lao động và sức lao động.Đồng thời,quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên.Như vậy,để tiến hành sản xuất hàng hoá,người sản xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động,về tư liệu lao động và đối tượng lao động.Vì thế,sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan,không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất. - Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà phải chi ra trong một kỳ kinh doanh.Như vậy,chỉ được tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán. - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở thời kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc,sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Công ty cơ giới,lắp máy và xây dựng chuyên nhận sản xuất bê tông theo đơn đặt hàng,chính vì vậy mà tổng giá thành sản phẩm của đơn và giá thành đơn vị sẽ tính bằng cách lấy tổng giá thành sản phẩm của đơn chia cho số lượng sản phẩm trong đơn. - Đối tượng tập hợp chi phí gồm : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Biểu số 01 Công ty XLĐ I Xí nghiệp dịch vụ và xây lắp điện Phiếu xuất kho Ngày 9 tháng 10 năm 2002 Nợ: 6211 Có: 152 Mẫu số 02 - VT QĐ số 1141 - TC/CĐKT Ngày 1-11-1999 của BTC Số CT: 1120 Họ và tên người nhận: Hoàng Thế Dũng địa chỉ đội xây lắp điện 4 Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất cho công trình Lương Sơn Xuất tại kho: kho xí nghiệp số 1 TT Tên nhân hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( SP hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 18 18 1.500.000 1500.000 Cộng 1500000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn chẵn Thủ trưởng đơn vị Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Phụ trách Ký, họ tên Người nhận Ký, họ tên Thủ kho Ký, họ tên Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp vì vậy, để thanh toán chính xác chi phí sản xuất cho từng công trình hạng mục công trình kế toán phải ghi chép ngay từ đầu đối tượng tập hợp chi phí xuất trên chứng từ ban đầu (phiếu xuất kho vật tư và phiếu nhập kho chuyển thẳng tới chân công trình) việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào các đối tượng được tiến hành theo phương pháp trực tiếp. - Trước tiên bộ phận kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế công trình hạng mục công trình được tính khối lượng xây lắp theo từng công việc (như đào móng, đúc móng, dựng cột, kéo dây..) bộ phận kế hoạch căn cứ khối lượng xây lắp theo từng công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu dựa trên cơ sở định mức dự toán sản phẩm xây lắp và định mức nội bộ gửi cho bộ phận kế toán. Bộ phận kỹ thuật thi công và bản định mức phiếu xuất kho vật tư và duyệt phiếu nhập kho chuyển thẳng tới chân công trình. Định kỳ kế toán xuống chân kho kiểm tra thu chứng từ vật tư và các đơn vị gửi hoá đơn phiếu nhập kho chuyển thẳng tới công trình về phòng kế toán để thực hiện công tác tính giá thành. Đơn giá vật liệu xuất kho của xí nghiệp được tính theo phương pháp bình quân giá quyền và được áp dụng cho từng tháng. Công thức tính như sau: = Như vậy từ công thức trên ta tính được Giá trị thực tế NVL xuất dùng Đơn giá bình quân gia truyền Sản lượng NVL xuất dùng Cuối tháng sau khi tập hợp được tất cả các phiếu suất NVL trực tiếp của từng đội sản xuất. - Đồng thời căn cứ vào các phiếu xuất kho và thẻ kho, kế toán lập bảng kê xuất NVL trực tiếp. Biểu số 02 Công ty XLĐI' Xí nghiệp dịch vụ và Xây lắp điện Bảng kê xuất nguyên vật liệu Tháng 10 năm 2002 Ngày Diễn giải Ghi có TK 152 Ghi nợ TK S.lượng Thành tiền 6211 6271 3/10 Vật liệu cho công trình ở Lương Sơn 18 10400000 10.400.000 9/10 Kìm kẹp thuỷ lực 10 1500000 1500000 28/3 Xuất sứ bát thuỷ tinh 1170000 1700000 28/3 Xà néo 3 x N - 355 2400000 2400000 Người lập Kế toán trưởng Tuy nhiên do xí nghiệp là xí nghiệp xây lắp nên đa số vật liệu mua về không nhập mà chuyển thẳng đến chân công trình do vậy để xác định chi phí NVL trực tiếp còn phải dựa vào phiếu nhập kho nguyên liệu vật liệu (chuyển thẳng tới công trình) Biểu số 03 Công ty XLĐI Xí nghiệp dịch vụ Và xây lắp điện Phiếu nhập kho Ngày 13 tháng 10 năm 2002 Mẫu số 01 - VT (QĐ số 1141- TC/CĐKT ngày 1-11-1999 của BTV Số CT: 1130 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thế Vinh, địa chỉ phòng kế hoạch Theo: Hoá đơn GTGT số 7130 ngày 13 tháng 10 năm 2002 của Nhập tại kho: nhập trực tiếp vào công trình Lương Sơn. TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Hoá đơn Thực nhập 1 Xi măng Kg 5700 5700 6000 342.00000 2 Cát vàng m3 25 25 120.000 3.000.000 3 Đá 2 x 4 m3 14 14 128.000 17.922.000 4 Đá 4 x 6 m3 7 7 115000 805.000 Cộng 56950400 Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm sáu triệu chín trăm năm mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn. Ngày 16 tháng 3 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Phụ trách Ký, họ tên Người nhận Ký, họ tên Thủ kho Ký, họ tên Biểu số 7 Bảng tổng hợp tiền lương, Đội xây dựng Dân dụng tháng 10/2002 Công ty XLĐI Xí nghiệp dịch vụ và xây lắp điện Bảng tổng hợp lương Đội xây dựng dân dụng tháng 10/2002 STT Nội dung Lương tháng 3 Lương Phụ cấp Cộng 1 TK 622: Chi phí nhân 308.984.500 308.984.500 2 TK 623: Chi phí nhân công MTC 4500.000 4500.000 3 TK 6271 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15000000 15000000 4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 30.500000 30.500.000 Cộng 358984500 358984500 Người lập Kế toán trưởng +Đối với chi phí nguyên vật liêu trực tiếp,kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,nhật ký mua hàng ... sau đó vào sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30/10 780 9/10 Mua kìm kẹp thuỷ lực 331 1.500.000 30/10 271156 13/10 Mua xứ bát thuỷ tinh 111 8510045 30/10 418 19/10 Mua xà néo - 3XN 331 9741223 30/10 58642 19/10 Mua xi măng cát vàng 141 56950400 30/10 785615 24/10 Mua giá đỡ thép 331 48564000 30/4 30/4 Kết chuyển tính giá thành 154 125065668 Cộng phát sinh 125065668 125065608 +Đối với việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp,kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,sổ nhật ký chung....vào sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Nhân công trực tiếp Số hiệu : 622 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 21/10 381c 5/4 CNV thuê ngoài 111 201920000 21/4 141 1.500.000 21/10 22/4 Tính ra lương phải trả CNTT 334 358984500 30/10 30/4 K/C tính giá thành 154 510904500 Cộng 510904500 510904500 + Đối với chi phí sản xuất chung kế toán cũng căn cứ vào sổ nhật ký chi tiền,nhật ký chung....vào sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Chi phí sản xuất chung Số hiệu : 627 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 3/10 375 3/10 Xuất công cụ dụng cụ 141 10.400000 Mua vật tư 141 596772 21/10 Trích KPCĐ 338 68207055 21/10 Trả tiền điện 112 135641000 21/10 Trích KH 214 135.641.000 30/10 30/10 K/C tính giá thành 154 244160827 Cộng phát sinh 244160827 244160827 CHƯƠNG IV kế toán vốn bằng tiền Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Hàng ngày tại doanh nghiệp luôn phát sinh các nghiệp vụ thu chi xen kẽ nhau, dòng lưu chuyển tiền xảy ra liên tục, không ngừng do đó doanh nghiệp bao giờ cũng phải dự trữ một số tiền nhất định để đáp ứng các nhu cầu chi cần thiết. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì vốn bằng tiền là một tài sản thiết yếu nhất. Vốn bằng tiền gồm : Tiền mặt tại quỹ Tiền gửikho bạc, ngân hàng Tiền đang chuyển + Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, các chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của nhà nước ngoài ra phải tôn trọng các quy định có tính nguyên thể sau: Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt Nam Các loại ngoại tệ phải quy định ra đồng Việt nam theo tỷ giá do ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Các loại vàng bạc đá quý được trị giá bằng tiền tệ tại thời điểm mua vào (hoặc được thanh toán) theo giá thanh toán hoặc giá niên yết của ngân hàng địa phương nơi đơn vị có trụ sở hoạt động. Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ: Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến độngvà sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu chi và quản lý tiền mặt. Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời tình hình tiền gửi, tiền đang chuyển, các loại kim quý ngoại tệ chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt. Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung bảo quản tại quỹ do thủ qũy quản lý Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ chứng minh, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng. Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiền hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp người nhận tiền. Cuối mỗi ngày phải căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã thực hiện để ghi vào sổ quỹ kiêm bảng kiểm kê quỹ. Chứng từ và sổ kế toán tiền mặt bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp theo phương pháp nhật ký chung gồm : nhật ký thu tiền ,nhật ký chi tiền,sổ cái. Trình tự kế toán tiền mặt - Các nghiệp vụ tăng: Khi bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp lao vụ,dịch vụ, rút tiền gửi ngân hàng..... Kế toán định khoản: Nợ TK 111 Có TK 112 Có TK 511,333....... Như ở NV 2 Ta có: Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp điện phiếu thu Quyển số 10 Địa chỉ:Nguyễn Trãi TX Số: 581 .Ngày01 tháng 10 năm 2002 Nợ: TK 111 Có:TK 112 Người nộp tiền :Loan Địa chỉ : 12 Hoàn kiếm –Hà nội Lý do nộp : Rút tiền gửi VH Số tiền : 100000000 (viết bằng chữ ) Một trăm triệu đồng chẵn Kèm theo 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Ngườinhận tiền ký tên ký tên ký tên ký tên ký tên Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền kế toán định khoản: Nợ TK 112 Nợ TK 211,133 Nợ TK 152,133 Có TK 111 Như ở NV 2 Xí nghiệp xây lắp điện Phiếu chi Số: 778 Ngày 13 tháng 10 năm 2002 Nợ : 6211133 Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Anh Dũng Địa chỉ: Phòng vật tư Lý do chi: Mua vật tư Số tiền: 9361049 Viết bằng chữ: Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn không trăm bốn chín đồng. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 13 tháng 10 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Ngườinhận tiền ký tên ký tên ký tên ký tên ký tên Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, hàng ngày kế toán cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi +Sổ nhật ký thu tiền Sổ nhật ký thu tiền NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111 Ghi có các TK Số NT 141 112 511 Tk khác 133 SH ST 1/4 93at 1/4 Anh Tuấn hoàn ứng lại tiền tạm ứng 500.000 500.000 8/4 94t 8/4 Rút tiền GNH 200.000.000 200.000.000 30/4 95at 30/4 Bán hàng cho cty XD số 5 21.655.556 19.686.869 1.968.687 Cộng 222.155.556 500.000 200.000.000 19.686.869 1.968.687 Sổ nhật ký thu tiền NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ghi Nợ TK 112 Ghi có các TK khác 131 Số NT 1/4 34ht 1/4 Cty XD số 2 thanh toán tiền còn nợ 500.000.000 500.000.000 7/4 35ht 7/4 Cty XD số 5 thanh toán tiền còn nợ 716.905.000 716.905.000 12/4 36ht 12/4 Cty Tâm Trang thanh toán tiền còn nợ 100.000.000 100.000.000 Cộng 1.316.905.000 1.316.905.000 +Sổ nhật ký chi tiền +Sổ cái CHƯƠNG vi. Kế TOáN CáC NGIệP Vụ THANH TOáN TạI CÔNG TY 1.Thanh toán với người mua Trường hợp thanh toán với người mua ở công ty hiện nay có 2 hình thức chủ yếu : Người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt cho công ty Như ở NV 12 Nợ TK 112 : 1.570.000.000 Có TK 511 : 19.686.869 Có TK 333 : 1.968.687 Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng,phải có hoá đơn GTGT + Như ở NV 12 Hoá đơn GTGT Liên 1( lưu) Số : 012765 Ngày 30/4/2002 Đơn vị bán hàng : Công ty Xây lắp Điện Địa chỉ : Nguyễn Trãi - TX - HN MS : Họ tên người mua hàng : XN ĐLương Sơn Đơn vị : Hoà Bình Hình thức thanh toán : Tiền mặt STT Tên HH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy m3 3.500 460.000 1.500.000.000 Cộng 1500.000.000 Thuế GTGT 5% Tổng tiền thanh toán 75.000.000 1575.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ năm trăm bảy năm triệu đồng chẵn . Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc (ký họ tên) (ký họ tên) (ký đóng dấu) Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán,phải ghi phiếu thu Vẫn ở NV12,ta có: Xí nghiệp xây lắp điện PHIếU THU Ngày 6/10/2002 Số 380T Nợ : 111 Có : 511 Có : 333 Họ tên người nộp tiền : Công ty XD số 5 Địa chỉ : Thanh Xuân Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 21.655.556 Viết bằng chữ : Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng chẵn. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Hai mốt triệu sáu trăm năm năm nghìn năm trăm năm sáu đồng chẵn. Kèm theo1 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ qũy Người nộp (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Trên cơ sở các chứng từ trên kế toán vào sổ: +Sổ nhật ký bán hàng Sổ NHậT Ký BáN HàNG Chứng từ Diễn giải Phải thu của KN (Ghi nợ TK 131) Ghi có TK doanh thu Số NT 511 331 86HĐ 30/10 Bán bê tông cho công ty XD số 5,mới thanh toán một phần,số còn lại nợ chưa thanh toán 1.233.8444.444 1.121.676.767 112.167.676 +Sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 4 năm 2002 Tên tàikhoản : Phải thu của khách hàng Số hiệu : 131 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 65.140.158.538 30/4 32ht 1-4 Cty XD số 2 thanh toán tiền 01 112 500.000.000 30/4 33ht 7-4 Cty XD số 5 thanh toán tiền 01 112 716.905.000 30/4 34ht 12-4 Cty Tâm trang thanh toán tiền 01 112 100.000.000 30/4 108at 30-4 Bán cho Cty XD số 5 01 511 333 1.121.676.767 112167677 Cộng phát sinh 1.233.844.444 1.316.905.000 SDCK 95.057.097.982 2. Kế toán thanh toán với người bán Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kế toán trưởng sử dụng TK 331 (Phải trả người bán) Công ty thanh toán bằng phương pháp trực tiếp trong trường hợp mua vật liệu, hàng hoá trả tiền ngay : Nợ TK 152,153,156 Nợ TK 1331 Có TK 111 Thanh toán bằng phương pháp trả chậm Nợ TK 152,153,156 Nợ TK 1331 Có TK 331 +Sổ nhật ký mua hàng +Sổ cái Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải trả người bán ghi có 331 TK ghi nợ TK khác Số hiệu ngày 152 Số hiệu Số tiền 5/10 32561 5/10 Mua TSCĐ 15.000.000 211 15.000.000 8/10 33214 8/10 Mua vật tư 1.500.000 1.500.000 22/10 35796 22/10 Mua vật tư 3.500.700 623 3500700 133 166.700 3. Thanh toán các khoản tạm ứng Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng các bộ phận trong công ty . Kế toán sử dụng TK 141 – “ Tạm ứng “ Theo qui định người nhận tạm ứng là công nhân viên trong công ty . Muốn được tạm ứng , người nhận tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán . Số chi vượt sẽ được cấp bổ sung , số chi không hết phải hoàn lại hoặc trừ vào lương . Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng ngưòi tạm ứng , từng khoản thanh toán . Cụ thể ở NV 3 : Nợ TK 141 : 150.000.000 Có TK 111 : 150.000.000 +Muốn được tạm ứng thì người cần tạm ứng phải viết giấy tạm ứng Như ở NV3 Giấy đề nghị tạm ứng Ngày : 02/10/2002 Kính gửi : Phòng tài vụ Tên tôi là : Trần Thế Dung Địa chỉ : Phòng kế hoạch Đề nghị tạm ứng số tiền là : 150.000.000 Viết bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng : Mua vật tư Thủ trưởng Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) +Sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Tạm ứng Số hiệu : 141 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 750.000.000 30/10 580 1/10 Anh Hoà hoàn ứng lại tiềm tạm ứng 111 1.500.000 30/10 780 3/10 Tạm ứng mua NVL 111 150.000.000 30/10 784 5/10 Tạm ứng mua cát 621 133 50.000.000 30/10 786 12/10 Tạm ứmg giải phóng mặt bằng 111 50.000.000 30/10 789 27/10 Tạm ứng mua vật tư 111 280.000.000 Cộng PS DCK Chương VIII: Kế TOáN NGUồN VốN Và CáC LOạI Quỹ TạI CÔNG TY Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu , các nhà đầu tư góp vốn mà công ty không phải là một khoản nợ có nhiều nguồn vốn để hình thành lên NVCSH , nhưng chủ yếu ko 3 nguồn : Nguồn vốn pháp định do ngân sách nhà nước cấp . Vốn tự có (tự bổ sung ) Vốn lưu động do ngân sách cấp K sử dụng : TK 411 – “ Nguồn vốn kinh doanh “ Các nguồn vốn này trong kỳ không có phát sinh thêm . 2. Kế toán các loại quỹ : Quỹ đầu tư phát triển : Quỹ này được sử dụng theo các mục đích mở rộng , phát triển sản xuất kinh doanh , đầu tư theo chiều sâu , mua sắm , xây dựng , tài sản cố định , cải tiến và đổi mới công nghệ , bổ sung vốn lưu động , tham gia vốn liên doanh , mua cổ phiếu , góp cổ phần , nghiên cứu khoa học đào tạo nâng cao trinh độ chuyên môn , trình độ nghiệp vụ công nhân viên , trích nộp lên cấp trên để hình thành quỹ phát triển kinh doanh . Quỹ đầu tư phát triển trích từ 50% trở lên . không hạn chế tối đa . Kế toán theo dõi tình hình tăng , giảm trên TK 414 . Quỹ này trong kỳ không có phát sinh thêm Quỹ khen thưởng , phúc lợi : Quỹ khen thưởng:dùng khen thưởng cho tập thể,cá nhân trong và ngoài công ty đóng góp nhiều kết quả,thành tích trong kinh doanh của cấp trên . Quỹ phúc lợi : dùng cho chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng,trợ cấp khó khăn mục đích từ thiện,trích quỹ nộp lên cấp trên. Quỹ khen thưởng phúc lợi mức trích tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện nếu tỷ suất lợi nhuận / vốn kinh doanh năm nay > năm trước . Kế toán sử dụng TK 431 – “ Quỹ khen thưởng phúc lợi “ để theo dõi tình hình biến động tăng , giảm của quỹ trong kỳ hoạch toán . Trong tháng 10 năm 2002 đơn vị dùng quĩ khen thưởng phúc lợi đi thăm quan Cụ thể như ở NV 48 Nợ TK 431 : 50.000.000 Có TK 111 : 50.000.000 + Sổ cái Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Quỹ khen thưởng phúc lợi Số hiệu : 431 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Tr.số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SDĐK 50.500.000 28/10 789 28/10 Đi thăm quan 50.000.000 Cộng PS 50.000.000 0 DCK 500.000 Chương IX: Kế TOáN KếT QUả KINH DOANH 1. Kế toán kết quả kinh doanh : Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động kinh doanh và do các hoạt động khác đem lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ . ở công ty vật tư vận tải và XDCTGT việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiên vào cuối quí do kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm . Căn cứ vào chứng từ , sổ sách do kế toán tổng hợp kết quả, phân tích các chỉ tiêu và lập báo cáo . Sổ NHậT Ký CHUNG Trang 3 đơn vị:đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có Kết chuyển giá vốn bán hàng Kết chuyển doanh thu Kết chuyển CFHĐTC Kết chuyển chi phí Kết chuyển lãi 911 632 511 911 911 635 911 642 911 421 1.014.856.566 1.500.000. 3.500.000 229.679.500 255.963.934 1.014.856.566 1.500.000.000 3.500.000 229.679.500 255.963.934 Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NK chung TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu K/c chi phí HĐTC K/c chi phí K/c lãi 632 511 635 642 421 1014856560 3500.000 259679500 255963.934 1500.000.000 Cộng phát sinh Nợ Cộng phát sinh Có 1300000000 1500000000 Số dư Nợ Cuối kỳ Có 1.Kế toán phân phối lãI Khoản lãi do doanh nghiệp tạo ra phải được phân phối phân phối phù hợp với qui định nhà nước . Các đối tượng được phân phối bao gồm : nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước , trích lập các quĩ theo qui định . Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) Tháng 10 năm 2002 Tên tàikhoản : Lãi chưa phân phối Số hiệu : 421 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NK chung TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có Dư đầu kỳ K/c lãi Cộng số phát sinh Dư cuối kỳ 3 911 540.000.000 255963.934 307.024.374 795963934 Chương X: BáO CáO Kế TOáN TạI CÔNG TY Báo c áo tài chính là một tài liệu quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đề ra các quyết định , các phương án kinh doanh tối ưu , mặt khác nó còn để kiểm tra chính sách , chế độ và thể lệ tài chính . Trên cơ sở đó có biện pháp kịp thời hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách , chế độ kinh tế tài chính . Ngoài ra báo cáo tài chính còn là tài liệu cần thiết cho nhà đầu tư , các tổ chức cá nhân . Hiện nay ở công ty sử dụng các loại báo cáo tài chính kế toán sau : Bảng cân đối kế toán –Mẫu B03.DN Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh – Mẫu B02-DN Bảng thuyết minh báo cáo – Mẫu B03- DN 1.Bảng cân đối kế toán . Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính chủ yếu dùng để phản ánh khái quát tình hình tài chính , nguồn vốn của tháng , quí , năm . Căn cứ vào các số liệu của công ty ngày 30/4/2002 , có bảng cân đối kế toán sau : 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ . Báo cáo lãi , lỗ Phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của các hoạt động như thu thuần , giá vốn hàng bán , lợi tức gộp , lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh . Tổng doanh thu căn cứ vào số phát sinh có luỹ kế của TK 511- “ doanh thu bán hàng “ Các khoản giảm trừ Chỉ tiêu doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu lợi tức gộp Chi phí hàng bán căn cứ vào số phát sinh bển có TK 641 –“ Chi phí hàng bán” (đã trừ đi số giảm chi phí). Chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ số phát sinh luỹ kế bên có TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “(đã trừ đi số giảm CFQLDN). Lợi tức thuần Lợi tức từ hoat động tài chính mã Lợi tức bất thường Tổng lợi tức trứơc thuế Sau đây là báo cáo lãi lỗ của công ty . KếT QUả HOạT Động kinh dOANH Tháng 4/2002 Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần =(01-03) Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp =(10-11) Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính Tổng lợi nhuận trước thuế (=20-21-21-30) 01 03 10 11 20 21 22 30 31 2.700.000.000 0 2.700.000.000 1.832.400.000 867.600.000 110.000.000 286.000.000 91.612.568 379.987.432 1.141.363.636 0 1.141.363.636 786.395.797 1.447.000.000 0 4.103.384 43.840.381 307.024.074 2.687.000.000 2.987.000.000 2.372.000.000 515.000.000 90.005.366 7.612.568 5.695.884 311.686.182 Đơn vị Xí nghiệp điện I thuyết minh báo cáo tài chính Tháng10 Năm 2002 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp - Hình thức sở hữu vốn : nhà nước - Hình thức hoạt động kinh doanh: nhận thầu thi công xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, giao thông , thuỷ lợi, sản xuất VLXD, cho thuê máy móc thiết bị, kinh doanh bất động sản. - Tổng số công nhân viên : 420 người Trong đó nhân viên quản lý : 134 người - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo: *Thuận lợi: +Năng lực máy móc thiết bị, tài sản lớn,đa dạng có thể nhận thầu thi công tất cả các loại hình công trình xây dựng. + Được sự chỉ đạo sát sao, hỗ trợ về vốn cũng như về nhân lực của Tổng công ty. + CBCNV tron công ty đoàn kết gắn bó vượt mọi khó khăn vì sự tồn tại và phát triển của công ty *Khó khăn: + Giá trị TSCĐ lớn phải khấu hao nhanh, thường xuyên phải sửa chữa do đó ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. + Trong cơ chế thị trường hiện nay việc đấu thầu cạnh tranh tìm kiếm việc làm diễn ra khốc liệt,khả năng đấu thầu cũng như kinh nghiệm điều hành tổ chức sản xuất kinh doanh còn hạn chế. +Trình độ quản lý của cán bộ trong 1 số lĩnh vực còn hạn chế, trình độ tay nghề của công nhân kỹ thuật chưa cao. +Các công trình thi công ở địa bàn xa, phân tán do đó ảnh hưởng tới công tác điều hành sản xuất cũng như ảnh hưởng tới giá thành qui trình. 2.Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 1.Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc 31/12 2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam 3.Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung 4.Phương pháp kế toán tài sản cố định: - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : + Đánh giá theo nguyên giá + Đánh giá theo giá trị còn lại 4.Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp đặc biệt +Phương pháp khấu hao bình quân + Phương pháp khấu hao giờ máy, ca máy thực tế hoạt động 5.Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: +Đối với vật tư: Gtrị vtư tồn CK=gtrị vtư tồn ĐK+gtrị vtư nhập trong kỳ-gtrị vtư xuất trong kỳ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 6.Phương pháp trích lập và hoàn nhập dự phòng. 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: Yếu tố chi phí Số tiền Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nhân công Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính 66.852.752 376.317.129 343.225.916 4.103.384 43.840.381 Tổng cộng 834.339.562 2. Tình hình tăng, giảm TSCĐ (theo từng nhóm TSCĐ,mỗi loại TSCĐ(TSCĐHH,TSCĐ thuê tài chính,TSCĐVH) Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Nhà cửa,vật kiến trúc Máy móc ...... Tổng cộng I Nguyên giá tài sản cố định 1.Số dư đầu kỳ 67.582.830.821 67.582.830.821 2.Số tăng trong kỳ Trong đó: -Mua sắm mới -Xây dựng mới 973.304.467 973.304.467 3.Số giảm trong kỳ Trong đó: -Thanh lý -Nhượng bán 4.Số cuối kỳ Trong đó: -Chưa sử dụng -Đã khấu hao hết Chờ thanh lý 1.038.589.018 II. Giá trị hao mòn 1. Đầu kỳ 40.578.258.161 40.578.258.161 2.Tăng trong kỳ 194.290.340 194.290.340 3.Giảm trong kỳ 4.Số cuối kỳ 40.772.548.501 40.772.548.501 III. Giá trị còn lại 1.Đầu kỳ 66.609.526.354 66.609.526.354 2.Cuối kỳ 39.733.950.483 39.733.950.483 3.Tình hình tăng,giảm nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuốikỳ I. Nguồn vốn kinh doanh 4.878.658.011 4.878.658.011 II. Các quỹ 1.Quỹ đầu tư phát triển 2.Quỹ dự phòng tài chính 505.058.777 505.058.777 III. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản IV. Quỹ khác 1.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 752.982.404 248.894.979 46.866.450 706.115.954 248.894.979 Cộng 6.385.594.171 6.338.727.721 CáC CHỉ TIÊU NGOàI BảNG CÂN Đối kế toán Ngày 30/4/2002 Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ Tài sản thuê ngoài Vật tư hàng hoá gửi bán Hàng hoá nhận bán hộ,nhân ký gửi Nợ khó đòi đã xử lý Ngoại tệ các loại Hạn mức kinh phí còn lại Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 0 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Ghi chú : Công ty cổ phần cơ giới,lắp máy và xây dựng chuyên sản xuất NVL xây dựng theo đơn đặt hàng.Do đó không có phần hành về tiêu thụ hàng hoá. Phần 3 Một số đánh giá chung và đề xuất về công tác kế toán ở xí nghiệp xây lắp điện 1. Đánh giá chung : Qua quá trình thực tập ở Xí nghiệp xây lắp điện em thấy rằng trong những năm gần đây Công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch và nhiêm vụ được giao . Chỉ qua vài chỉ tiêu phân tích và các báo cáo minh hoạ với số liệu cụ thể cũng đủ để thấy rằng sự phát triển của công ty ngày càng đi lên và tăng 1 cách đều đặn . Sự phát triển về kinh tế này đã tạo điều kiện thuận lợi , cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất cho các phòng ban , các cán bộ công nhân viên làm việc , đời sống cán bộ ngày càng được cải thiện . Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế nước ta là nền kinh tế mở cửa , sự hội nhập hiện đại hoá của thế giới đã buộc chúng ta phải đổi mới để phù hợp với thời đại . Ban lãnh đạo của công ty đã sớm nhận thức vấn đề đó và đã đưa hiện đại hoá vào cơ chế làm việc . Tất cả các phòng ban đều được trang bị máy tính và nối mạng trong toàn công ty . 2. Một số đề xuất : Công ty muốn tăng vốn phải huy động vốn từ bên ngoài bằng cách đẩy mạnh quan hệ với các tổ chức tài chính trên thế giới như Quĩ tiền tệ thế giới , Ngân hàng thế giới Mặt khác trong tương lai các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ngày càng được kiện toàn và có bề dày kinh nghiệm hơn,nên công ty sẽ phải chịu một sức ép cạnh tranh rất lớn.Chính vì thế,công ty nên đa dạng hoá sản phẩm xây lắp và đa dạng hoá ngành nghề xây lắp.Bên cạnh đó còn một yếu tố quyêt định cho sự thành công của ngành xây dựng là chăm lo đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ và công nhân thi công của công trình.Công ty cần phát huy tiềm năng của mình khi xây dựng được bộ máy quản trị nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đúng nguyên tắc và yêu cầu của chế độ tài chính đã ban hành.Bộ máy quản lý vừa tinh giảm,vừa vững mạnh,đã cố gắng giảm bớt các khâu trung gian và phù hợp với qui mô đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. KếT LUậN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay – mỗi nước đều có chính sách thuận lợi để tạo điều kiện cho kinh tế của nước đó phát triển mạnh . Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ . Để có cầu nối giữa các ngành kinh tế với nhau , ngành xây dựng đã đưa ra những quyết định hợp lý nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đã đặt ra . Trong công tác quản lý cũng như công tác hoạch toán kế toán công ty đã áp dụng đúng chế độ , đúng qui định của pháp luật và đã phát triển theo hướng đưa công ty hoà nhập với nền kinh tế thị trường . Trên đây là báo cáo thực tập tổng hợp của em trong quá trình đi thực tập tại doanh nghiệp .Do vậy thời gian thực tập có hạn,nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của các thầy,các cô.Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn cô Phùng Thị Lan Hương cùng các cô, chú ,anh chị đang công tác tại công ty cơ giới,lắp máy và xây dựng đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT884.doc
Tài liệu liên quan