LỜI MỞ ĐẦU
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, qua thời gian học tập tai trường với sự giúp đỡ và giảng dạy tận tình của các Thầy, các Cô trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm - Vinacomin, em đã tích luỹ được một lượng kiến thức cơ bản (chủ yếu về lý thuyết) về chuyên ngành Kế toán.Để hoàn thiện và củng cố lượng kiến thức đã học được ở trường, em đã xin về Công ty Cổ phần Xây Dựng Uyên Trường thực tập.
Tại dây, dưới sự chỉ bảo, hướng dẫn của các cô, các chú ở các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế toán tại Công ty em đã học hỏi thêm được nhiều kiến thức về thực tế để bổ sung vào vốn kiến thức đa được học tại trường của mình.
Vì thời gian có hạn nên bản báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ dạy, góp ý thêm của các Thầy, các Cô để bản báo cáo của em thêm hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy cô trong khoa Tổng hợp trường Cao đẳng Nghề mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Long và cảm ơn các quí phòng ban Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Bản báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế – kĩ thuật và tổ chức bô máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Phần 2: Tình hình tài chính của doanh nghiệp;
Phần 3: Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp.
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty; Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho Hội đồng thành viên; Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong khu vực và trên thế giới; Trực tiếp ký. các hợp đồng; Quyết định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị; Quyết định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các ph.ng ban cụ thể trong công ty theo kế hoạch phát triển do hội đồng thành viên phê duyệt; Quyết định các chỉ tiêu về tài chính; Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: Tổ chức triển khai, điều hành, quản lý, toàn bộ lĩnh vực Kỹ thuật – Thi công xây dựng của công ty theo yêu cầu của Tổng giám đốc, HĐQT; Đảm bảo các vấn đề an toàn, chất lượng, tiến độ, mỹ quan, tính kinh tế của công trình theo yêu cầu của Tổng giám đốc, HĐQT; Lập dự án; triển khai, quản lý các dự án thi công xây dựng và đầu tư bất động sản; Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng giám đốc, HĐQT. Về mặt kỹ thuật phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty.
Phó giám kinh doanh: Tham mưu cho Giám Đốc lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công ty; Xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh để đạt được mục tiêu đề ra trình Giám đốc và HĐQT phê duyệt cho toàn Công ty; Điều hành, giám sát việc thực thi các kế hoạch kinh doanh; Tham mưu cho Giám Đốc lập kế hoạch kinh doanh và marketing; Phối hợp với ban Marketing tổ chức thành công các chiến dịch nghiên cứu thị trường, tổ chức các chương trình xúc tiến bán hàng, chăm sóc khách hàng, các sự kiện có liên quan tới khách hàng; Chủ trì các cuộc họp kinh doanh để nắm bắt những thông tin về thị trường, về khách hàng và tình hình kinh doanh tại Công ty; Lên kế hoạch kinh doanh tiếp thị sản phẩm; Thực hiện đàm phán trực tiếp với khách hàng; Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng; Phối hợp với các thành viên Ban Giám Đốc đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như mong đợi về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm; Quản lý nhân viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất; Trình bày báo cáo rõ ràng và đúng hạn cho Giám đốc, trình bày các đề xuất cho Giám đốc duyệt.
Phòng nhân sự: Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế của Công ty. ông tác tổ chức nhân sự có các chức năng:
- Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự;- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự:
- Quản trị tiền lương;
- Quan hệ lao động, Dịch vụ phúc lợi, Y tế và an toàn.
Phòng tài chính - kế toán: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty; Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định.
- Lập và xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, đầu tư tài chính, cân đối các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty trong từng thời kỳ;
- Xây dựng, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài chính và những quy định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ Công ty;
- Chủ trì và phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan xây dựng quy chế về quản lý và chi tiêu các quỹ đúng quy định;
- Theo dõi, tính toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, vật tư, các nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty; Lập sổ theo dõi thu nhập cá nhân và tính thu nộp thuế thu nhập cá nhân;
- Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định; Giao dịch thanh quyết toán mua bán điện năng; Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giải ngân, thanh toán;
- Tổ chức thực hiện chi trả cổ tức theo đúng Điều lệ, Nghị quyết của Hội đồng Quản trị, chi trả vốn vay, lãi vay theo quy định;
- Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê tài sản, CCDC; Tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán;
- Theo dõi thị trường chứng khoán khi công ty niêm yết Cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, tổng hợp tình hình để phục vụ thông tin cho Lãnh đạo;
- Bảo quản, lữu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc và Hội đồng Quản trị công ty.
Phòng kỹ thuật: Chức năng quản lý, tổ chức thi công, giám sát kỹ thuật, lập và theo dõi giám sát tiến độ, chất lượng thi công các dự án mà công ty tham gia.
- Lập các tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật liệu, định mức máy thi công, định mức nhân công theo đặc thù của từng loại công việc, từng công trình cho phù hợp nhằm đem lại lợi ích nhất cho công ty;
- Lập tiến độ thi công cho từng công trình, theo dõi sát quá trình thi công đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư về mặt tiến độ và chất lượng công trình;
- Phối hợp với các phòng ban khác trong Công ty nhằm đáp ứng yêu cầu của đối tác. Về mặt nhân sự như cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để đáp ứng công việc và yêu cầu của chủ đầu tư. Về thiết bị máy phục vụ thi công phải đảm bảo đáp ứng kịp tiến độ, công việc đặc thù của từng công trình, luôn chủ động;
- Lập kế hoạch vật tư, máy, tài chính cho từng công trình, báo cáo giám đốc và phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty;
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc, quản lý việc làm hồ sơ thanh quyết toán công trình mà các đội đã thi công.
Phòng kế hoạch - đấu thầu: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty theo từng giai đoạn, thời kỳ cho phù hợp với tình hình kinh tế và thị trường trong và ngoài nước. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn. Vạch chiến lược, đề xuất các phương án, tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
- Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp và cân đối kế hoạch kinh tế xã hội dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, báo cáo giám đốc và các điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết;
- Phối hợp với các phòng ban trong công ty xây dựng và cân đối kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp với thị trường và năng lực thực tế của công ty.
Phòng kinh doanh: Làm công tác dự báo thị trường, xúc tiến quảng bá thương hiệu, triển khai bán các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Thăm dò, dự báo thị trường, đề xuất phương án kinh doanh trình phó giám đốc phụ trách kinh doanh;
- Triển khai công tác makettinh nhằm xúc tiến bán các mặt hàng công ty kinh doanh và quảng bá thương hiệu trên thị trường;
- Thường xuyên cập nhật tình hình tiêu thụ của công ty, tìm hiểu nguyên nhân chủ quan, khách quan và lập báo cáo lãnh đạo.
Đội thi công số 1 - Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Đảm đương thi công các dự án công trình thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp mà công ty tham gia.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thi công các công trình thuộc lĩnh vực của đội được công ty giao;
- Thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình theo ký kết của công ty với chủ đầu tư;
- Kết hợp với phòng ban liên quan lập kế hoạch vật tư, máy phục vụ thi công;
- Kết hợp với phòng nhân sự kiểm tra, đánh giá chất lượng đầu vào của nhân công.
Đội thi công số 2 - Cầu đường và hạ tầng: Đảm đương thi công các dự án, công trình thuộc lĩnh vực cầu đường, hạ tầng mà công ty tham gia.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thi công các công trình thuộc lĩnh vực của đội được Công ty giao;
- Thi công đảm bảo tiến đô, chất lượng của công trình theo ký kết của Công ty với chủ đầu tư;
- Kết hợp với phòng ban liên quan lập kế hoạch vật tư, máy phục vụ thi công;
- Kết hợp với phòng nhân sự kiểm tra, đánh giá chất lượng đầu vào của nhân công.
Với cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty như trên thì sự phân công nhiệm vụ và phối hợp công việc giữa các bộ phận là khoa học, từ giám đốc đến các tổ đội thông suốt, không chồng chéo.
Nhìn vào sơ đồ bộ máy tổ chức theo dạng trực tuyến - chức năng. Mọi mệnh lênh, chỉ thị của giám đốc đều được trực tiếp đến các phòng ban chuyên môn và tổ đội sản xuất. Mọi thông tin phản hồi hoặc ngược lại đều được giải quyết kịp thời và các quyết định trong sản xuất kinh doanh được đưa ra nhanh chóng chính xác tạo hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Ngành nghề kinh doanh:
- Khai thác gỗ;
- Khai thác lâm sản khác từ gỗ;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Khai thác thuỷ sản biển;
- Nuôi trồng thuỷ sản biển;
- Bán buôn kim loại, quặng kim loại;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Xây dựng nhà các loại;
- Xây dựng các công trình đường sắt và đường bộ;
- Xây dựng công trình công ích;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
- Phá vỡ và chuẩn bị mặt bằng;
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa.
1.3.2 Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 2: Sơ đồ Quy trình thi công móng bê tông cốt thép
1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KỲ TRƯỚC
Biểu 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị: ngàn đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm 2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.316.001
2
Giá vốn hàng bán
1.132.478
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
183.523
4
Doanh thu hoạt động tài chính
174
59
5
Chi phí tài chính
118.166
6
Chi phí quản lý kinh doanh
55.798
7
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
174
9.618
Trong năm 2009 do doanh nghiệp mới thành lập nên chủ yếu tập trung và mua sắm tài sản, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nên chưa có doanh thu. Sang năm 2010 doanh nghiệp dần hoàn thiện và đi vào hoạt động, bước đầu mang lại doanh thu cho công ty (tuy chưa nhiều).
1.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH
Thuận lợi: Tuy mới thành lập nhưng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong công ty luôn đồng lòng, đoàn kết thống nhất từ trên xuống dưới. Trong công ty luôn có sự tương hỗ trong công việc. Bộ máy tổ chức hợp lý, không chồng chéo tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khó Khăn: Do là doanh nghiệp mới thành lập nên khả năng cạnh tranh của công ty còn thấp, đồng thời trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực nên có nhiều đối thủ cạnh tranh. Đây là khó khăn đồng thời cũng là một động lực giúp doanh nghiệp có ý thức tự giác cao, chủ động nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của công ty và của cán bộ nhân viên trong công ty.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Biểu 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Stt
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
Chênh lệnh
Số tiền
(1000đ)
%
/TTS
Số tiền
(1000đ)
%
/TTS
Số tiền
(1000đ)
%
/TTS
A
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
1.800.174
5.079.761
3.279.587
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
863.886
48
2.386.998
47
1.523.112
46
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
822.033
46
1.852.215
36
1.030.182
31
2
Phải thu của khách hàng
61.335
61.335
3
Hàng tồn kho
1.836
351.836
350.000
9
4
Thuế GTGT được khấu trừ
40.017
121.612
81.595
II
TÀI SẢN DÀI HẠN
936.288
52
2.962.763
53
2.026.475
54
1
Tài sản cố định
726.703
40
2.508.758
49
1.782.055
54
2
Tài sản dài hạn khác
209.585
12
184.005
-25.580
B
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.800.174
5.079.761
3.279.587
I
NỢ PHẢI TRẢ
300.030
17
2.072.404
41
1.772.374
54
1
Vay ngắn hạn
300.000
17
-300.000
-9
2
Phải trả cho người bán
1.070.000
21
1.070.000
33
3
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
30
2.404
3.374
4
Vay và nợ dài hạn
1.000.000
19
1.000.000
30
II
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.500.144
83
3.007.357
59
1.507.213
46
1
Vốn chủ sở hữu
1.500.000
83
3.000.000
59
1.500.000
46
2
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
144
7.357
7.213
Trong 2 năm hoạt động công ty chưa đầu tư nhiều chủ yếu là mua sắm tài sản cố định và mua bán nguyên vật liệu.
Tổng tài sản (nguồn vốn) tăng so với đầu năm. Cụ thể tăng theo số tuyệt đối là 3.279.587 ngàn đồng bằng 182%. Điều này chứng tỏ trong năm 2010 công ty đã cố gắng huy động vốn để tập chung đầu tư đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
Tài sản ngắn hạn đầu năm tăng 1.523.112 ngàn đồng so với đầu năm bằng 176%. Tài sản ngắn hạn tăng chứng tỏ công ty có thể chủ động về tài chính nhưng lượng tiền mặt quá lớn chiếm trên 30% tài sản ngắn hạn (36% năm 2010) là một điều không tốt đối với doanh nghiệp.
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cuối năm tăng so với đầu năm. Nợ phải trả cuối năm tăng 1.772.374 ngàn đồng so với đầu năm. Nợ phải trả chiếm 41% trên tổng nguồn vốn tăng 24% so với đầu năm. Điều này chứng tỏ công ty đã biết tận dụng nguồn vốn bên ngoài để đầu tư cho sản xuất.
2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Tài chính là một yếu tố quan trong trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ việc mua sắm thiết bị, tài sản cố định, phục vụ cho công viếc chế biến sản phẩm, thi công công trình.
Trong năm 2010 công ty đã tiến hành một số hoạt động sản xuất kinh doanh, bước đầu đưa doanh nghiệp vào hoạt động nhưng do còn phải chịu nhiều chi phí của những ngày đầu thành lập nên chưa mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Thuận lợi: Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có nguồn tài nguyên thuận lợi cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, với giá nguyên vật liệu đầu vào thấp, sẵn có.
Khó khăn: Đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty còn trẻ, thiếu kinh nghiệm. Nên gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tư và phân tích tài chính.
PHẦN 3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
3.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
C¬ cÊu tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i C«ng ty ®îc thÓ hiÖn qua s ®å sau:
Kế toán tổng hợp
KÕ to¸n trëng
Kế toán thanh toán
S¬ ®å 3: S¬ ®å tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i C«ng ty
Bộ phận kế toán gồm 3 người , trong đó chức năng nhiệm vụ của mỗi người như sau:
Kế toán trưởng :
Là người có trách nhiệm cao nhất trong phòng kế toán .Trực tiếp chỉ đạo công việc hạch toán kế toán của Công ty, thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người toán trưởng theo điều kiện kế toán trưởng của Nhà Nước quy định. Phụ trách chung mọi lĩnh vực công tác tài chính toàn Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, Hội đồng quản trị công ty và trước pháp luật trong việc quản lý tài chính và hạch toán kế toán theo chế độ quy định của Bộ tài Chính.
Kế toán Tổng hợp :
Kế toán tổng hợp tại công ty có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đồng thời tổng hợp số liệu, kiểm tra việc ghi chép tính toán của cán bộ kế toán phần hành khác như: sổ sách, tình hình công nợ ...đã chính xác hợp lý chưa sau đó tiến hành vào sổ cái tài khoản, từ đó tiến hành lập báo cáo tài chính, kết hợp với kế toán trưởng phân tích và tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán tại công ty có trách nhiệm ghi chép, theo dõi, thanh toán và đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, đồng thời thực hiện nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và theo dõi vật tư. Chịu trách nhiệm trước kế toán tổng hợp và kế toán trưởng về độ chính xác và hợp lý của số liệu kế toán.
3.2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính.
3.2.1 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 4
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Biểu 3: DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT
Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3
5
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
2
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
4
131
Phải thu của khách hàng
5
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
6
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
7
141
Tạm ứng
8
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
9
152
Nguyên liệu, vật liệu
10
153
Công cụ, dụng cụ
11
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
12
155
Thành phẩm
13
156
Hàng hoá
14
157
Hàng gửi đi bán
15
159
Các khoản dự phòng
1592
Dự phòng phải thu khó đòi
1593
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
16
211
Tài sản cố định
2111
TSCĐ hữu hình
2113
TSCĐ vô hình
17
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
18
217
Bất động sản đầu tư
19
221
Đầu tư tài chính dài hạn
2212
Vốn góp liên doanh
2213
Đầu tư vào công ty liên kết
2218
Đầu tư tài chính dài hạn khác
20
229
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
21
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
22
242
Chi phí trả trước dài hạn
23
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
24
311
Vay ngắn hạn
25
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
26
331
Phải trả cho người bán
27
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
28
334
Phải trả người lao động
29
335
Chi phí phải trả
30
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
31
341
Vay, nợ dài hạn
3411
Vay dài hạn
3412
Nợ dài hạn
3413
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
3414
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
32
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
33
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
34
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4118
Vốn khác
35
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37
419
Cổ phiếu quỹ
38
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hoá
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
41
515
Doanh thu hoạt động tài chính
42
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211
Chiết khấu thương mại
5212
Hàng bán bị trả lại
5213
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
43
611
Mua hàng
44
631
Giá thành sản xuất
45
632
Giá vốn hàng bán
46
635
Chi phí tài chính
47
642
Chi phí quản lý kinh doanh
6421
Chi phí bán hàng
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
48
711
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
49
811
Chi phí khác
50
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
51
911
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1
001
Tài sản thuê ngoài
2
002
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3
003
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4
004
Nợ khó đòi đã xử lý
5
007
Ngoại tệ các loại
3.2.3 Danh mục chứng từ sổ sách công ty sử dụng
Biểu 5: Danh mục sổ sách công ty sử dụng
Số TT
Tên sổ
Ký hiệu
Chứng từ
ghi sổ
1
Chứng từ ghi sổ
S02a-DNN
x
2
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
S02b-DNN
x
3
Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
S02c1-DNN
S02c2-DNN
x
x
4
Bảng cân đối số phát sinh
S04-DNN
x
5
Sổ quỹ tiền mặt
S05a-DNN
x
6
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
S05b-DNN
x
7
Sổ tiền gửi ngân hàng
S06-DNN
x
8
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
S07-DNN
x
9
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
S08-DNN
x
10
Thẻ kho (Sổ kho)
S09-DNN
x
11
Sổ tài sản cố định (TSCĐ)
S10-DNN
x
12
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
S11-DNN
x
13
Thẻ Tài sản cố định
S12-DNN
x
14
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
S13-DNN
x
15
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
S14-DNN
x
16
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
S15-DNN
x
17
Sổ chi tiết tiền vay
S16-DNN
x
18
Sổ chi tiết bán hàng
S17-DNN
x
19
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
S18-DNN
x
20
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
S19-DNN
x
21
Sổ chi tiết các tài khoản
S20-DNN
x
22
Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
S21-DNN
x
23
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
S22-DNN
x
24
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
S23-DNN
x
25
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
S24-DNN
x
26
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
S25-DNN
x
27
Sổ theo dõi thuế GTGT
S26-DNN
x
28
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
S27-DNN
x
29
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
S28-DNN
x
30
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Biểu 6: Danh mục chứng từ công ty sử dụng
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
TÍNH CHẤT
BB (*)
HD (*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I- Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
x
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
x
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
x
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
x
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
x
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
x
II- Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
x
2
Phiếu xuất kho
02-VT
x
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
x
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
x
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
x
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
x
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
x
III- Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
x
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
x
3
Bảng kê mua lại cổ phiếu
03-BH
x
4
Bảng kê bán cổ phiếu
04-BH
x
IV- Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
x
2
Phiếu chi
02-TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
x
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
x
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
x
6
Biên lai thu tiền
06-TT
x
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
x
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
x
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
08b-TT
x
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
x
V- Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
x
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
x
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
x
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
x
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
x
3
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
4
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
x
5
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK-3LL
x
6
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDL-3LL
x
7
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
8
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
04/GTGT
x
9
..........................
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
3.2.4 Kỳ kế toán
Kỳ kế toán doanh nghiệp áp dụng là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
3.2.5 Đơn vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”)
Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
3.2.6 Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
Báo cáo bắt buộc
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN
MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY ÁP DỤNG
1. Bảng Cân đối kế toán
Đơn vị:...................
Địa chỉ:...................
Mẫu số B 01 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày......tháng ... năm ....
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
A
B
C
1
2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
(III.01)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
(III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
129
(…)
(...)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu của khách hàng
131
2. Trả trước cho người bán
132
3. Các khoản phải thu khác
138
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
(…)
(...)
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
(III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
(…)
(...)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
152
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200
I. Tài sản cố định
210
(III.03.04)
1. Nguyên giá
211
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
212
(....)
(.....)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
213
II. Bất động sản đầu tư
220
1. Nguyên giá
221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
222
(....)
(.....)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
230
(III.05)
1. Đầu tư tài chính dài hạn
231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
239
(....)
(.....)
IV. Tài sản dài hạn khác
240
1. Phải thu dài hạn
241
2. Tài sản dài hạn khác
248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
249
(....)
(.....)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay ngắn hạn
311
2. Phải trả cho người bán
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
III.06
5. Phải trả người lao động
315
6. Chi phí phải trả
316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
319
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay và nợ dài hạn
321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
328
4. Dự phòng phải trả dài hạn
329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+430)
400
I. Vốn chủ sở hữu
410
III.07
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
(....)
(....)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
417
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 )
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Số
cuối năm
Số
đầu năm
1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại "Mã số".
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X".
2. Bảng Cân đối tài khoản
Đơn vị:.................
Địa chỉ:...................
Mẫu số F01 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)
Năm.....
Đơn vị tính:…………
Số hiệu
Tên tài khoản
Số dư
đầu năm
Số phát sinh trong năm
Số dư
cuối năm
TK
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
Cộng
Ghi chú:
(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,
chỉ gửi cho cơ quan thuế
Lập, ngày....... tháng......năm ....
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị:.................
Địa chỉ:...................
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm ...
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm
nay
Năm
trước
A
B
C
1
2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
IV.08
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí quản lý kinh doanh
24
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
10. Thu nhập khác
31
11. Chi phí khác
32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
IV.09
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60
Lập, ngày ......tháng......năm .....
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị:..........................
Mẫu số B03-DNN
Địa chỉ:………..............
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
§¬n vÞ tÝnh: ...........
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
A
B
C
1
2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61)
70
V.11
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
5. Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính
Đơn vị:...........................
Địa chỉ:..........................
Mẫu số B 09 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)
Năm ...
I - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1 - Hình thức sở hữu vốn
2 - Lĩnh vực kinh doanh
3 - Tổng số công nhân viên và người lao động
4 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo
cáo tài chính
II - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày .../.../... kết thúc vào ngày.../.../...)
2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
3 - Chế độ kế toán áp dụng
4 - Hình thức kế toán áp dụng
5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
6 - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
(Đơn vị tính...........)
01.Tiền và tương đương tiền
Cuối năm
Đầu năm
- Tiền mặt
- Tiền gửi Ngân hàng
- Tương đương tiền
....
....
....
....
....
....
Cộng
02. Hàng tồn kho
Cuối năm
Đầu năm
- - Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Chi phí SX, KD dở dang
- Thành phẩm
- Hàng hóa
- Hàng gửi đi bán
....
....
....
.....
......
......
....
....
....
.....
.....
.....
Cộng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)
03 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
...
TSCĐ hữu hình khác
Tổng cộng
(1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
Trong đó: + Mua sắm
+ Xây dựng
- Số giảm trong năm
Trong đó: + Thanh lý
+ Nhượng bán
+ Chuyển sang
BĐS đầu tư
- Số dư cuối năm
(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
- Số giảm trong năm
- Số dư cuối năm
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2)
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
Trong đó:
+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,
cầm cố các khoản vay
+ TSCĐ tạm thời không sử dụng
+ TSCĐ chờ thanh lý
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
- TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng: ..........................................
- Lý do tăng, giảm: ..........................................................................
04. Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình
Khoản mục
Quyền sử dụng đất
Quyền phát
hành
Bản quyền, bằng
sỏng chế
...
TSCĐ vô hình khác
Tổng cộng
(1) Nguyên giá TSCĐ vô hình
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
Trong đú
+ Mua trong năm
+ Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Số giảm trong năm
Trong đú:
+ Thanh lý, nhượng bỏn
+ Giảm khỏc
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
- Số dư cuối năm
(2) Giá trị hao mòn lũy kế
- Số dư đầu năm
- Số tăng trong năm
- Số giảm trong năm
(... )
(... )
(... )
(... )
(... )
(... )
- Số dư cuối năm
(3) Giỏ trị cũn lại của TSCĐ vụ hỡnh
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)...........................................
05 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư
vào đơn vị khác:
Cuối năm
Đầu năm
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn:
- Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
- Đầu tư vào công ty liên kết
- Đầu tư tài chính dài hạn khác
.....
......
......
.....
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
Cộng
* Lý do tăng, giảm: ..............................................................................
06 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
Cuối năm
Đầu năm
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
.....
.....
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
.....
.....
- Thuế xuất, nhập khẩu
.....
.....
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
.....
.....
- Thuế thu nhập cá nhân
.....
.....
- Thuế tài nguyên
.....
.....
- Thuế nhà đất, tiền thuê đất
.....
.....
- Các loại thuế khác
.....
.....
- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
.....
.....
07 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
Số
đầu
năm
Tăng trong
năm
Giảm trong năm
Số
cuối
năm
A
1
2
3
4
1 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu vốn
2- Thặng dư vốn cổ phần
3- Vốn khác của chủ sở hữu
4- Cổ phiếu quỹ (*)
5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(.....)
(.....)
(.....)
(.....)
Cộng
* Lý do tăng, giảm: ....................................................................................
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính.........)
08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Năm nay
Năm trước
- Doanh thu bán hàng
Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá
.....
.....
.....
.....
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
.....
.....
.....
.....
- Doanh thu hoạt động tài chính
.....
.....
Trong đó:
+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia
......
......
+ Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
+ Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
......
......
......
......
+ ....
......
......
09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập
chịu thuế TNDN
Năm nay
Năm trước
(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
......
......
(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập
chịu thuế TNDN
(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế TNDN
(4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được
trừ vào lợi nhuận trước thuế)
......
......
......
.......
.......
......
(5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4)
......
......
10. Chi phí SXKD theo yếu tố:
Năm nay
Năm trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
.....
.....
.....
.....
......
......
......
......
.....
.....
Cộng
.......
.......
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính.............)
11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền
phát sinh trong năm báo cáo
Năm nay Năm trước
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ ........ ..........
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ
cho thuê tài chính;
Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ......... .........
12 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
Năm nay Năm trước
- Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; .......... ..........
Các khoản khác... ......... .........
VI- Những thông tin khác
- Những khoản nợ tiềm tàng
- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Thông tin so sánh
- Thông tin khác (2)
VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị: ..............................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2.7 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;
+ Kiểm tra chứng từ kế toán ;
+ Ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
3.2.8 Trình tự ghi số kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
3.2.9 Một số nghiệp vụ kinh tế tài chính mà công ty thực hiện
3.2.9.1 KÕ to¸n tiÒn mÆt t¹i quü: ph¶n ¸nh t×nh h×nh thu chi tån quü cña c«ng ty
KÕ to¸n tiÒn göi Ng©n Hµng: ph¶n ¸nh sè hiÖn cã vµ t×nh h×nh biÕn ®éng t¨ng gi¶m c¸c kho¶n tiÒn göi Ng©n Hµng cña c«ng ty t¹i Ng©n hµng.
Chøng tõ sö dông:
PhiÕu thu (MÉu sè 01- TT), phiÕu chi (MÉu sè 02- TT)
GiÊy b¸o nî, giÊy b¸o cã cña Ng©n Hµng
C¸c chøng tõ gèc liªn quan
Tµi kho¶n sö dông:
TK: 111- “TiÒn MÆt”
TK: 112- “TiÒn Göi Ng©n Hµng
Sæ s¸ch sö dông:
Sæ quü tiÒn mÆt
Sæ tiÒn göi ng©n hµng
B¶ng kª sè 1, sè 2
Sæ chi tiÕt (Tk 111, 112)
Sæ c¸i
Cuèi mçi quý, c¨n cø vµo Sæ c¸i tµi kho¶n, kÕ to¸n viªn lËp B¸o c¸o Tµi chÝnh quý cña C«ng ty, trªn c¬ së ®ã lËp b¸o c¸o Tµi chÝnh n¨m khi kÕt thóc niªn ®é kÕ to¸n.
VÝ dô: Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp quü 100 tr® h¹ch to¸n nh sau
Nî tµi kho¶n 111: 100.000.000
Cã tµi kho¶n 112: 100.000.000
3.2.9.2 Hạch toán hàng tồn kho
C«ng ty C« phÇn X©y dùng Uyªn Trêng ¸p dông ph¬ng ph¸p kª khai thêng xuyªn ®èi víi nguyªn vËt liÖu (NVL), c«ng cô dông cô (CCDC), thµnh phÈm. KÕ to¸n vËt t theo dâi, ph¶n ¸nh t×nh h×nh nhËp xuÊt vËt liÖu, CCDC thêng xuyªn, liªn tôc. Cuèi th¸ng, nh©n viªn kÕ to¸n kÕt hîp víi thñ kho c«ng ty kiÓm kª thùc tÕ vËt liÖu cßn tån, tõ ®ã ph¸t hiÖn vµ xö lý kÞp thêi vËt liÖu cßn thõa (thiÕu) so víi sæ s¸ch.
Nguyªn vËt liÖu mua cña c«ng ty bao gåm c¸t, ®¸, sái, xi m¨ng …
Chøng tõ sö dông:
PhiÕu nhËp kho (theo mÉu sè 01-VT)
PhiÕu xuÊt kho (theo mÉu sè 02-VT)
Biªn b¶n kiÓm nhËn vËt t (theo m·u sè 03-VT)
B¶ng kª mua hµng
TK sö dông trong h¹ch to¸n:
TK 152- “Nguyªn liÖu, vËt liÖu”
TK 153- “C«ng cô dông cô”
TK 154- “Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang”
….
Sæ s¸ch sö dông:
ThÎ kho
Sæ chi tiÕt vËt liÖu, c«ng cô … (Tk 152, Tk 153...)
Sæ c¸i
3.2.9.3 KÕ to¸n lao ®éng tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng:
Chøng tõ sö dông:
B¶ng chÊm c«ng
B¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng
B¶ng thanh to¸n tiÒn thëng
B¶ng chÊm c«ng thªm giê
B¶ng thanh to¸n tiÒn lµm thªm giê
B¶ng kª trÝch nép c¸c kho¶n theo l¬ng
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi
Tµi kho¶n sö dông:
TK 138- “Ph¶i thu kh¸c”
TK 334- “Ph¶i tr¶ ngêi lao ®éng”
TK 335- “Chi phÝ ph¶i tr¶”
TK 338- “Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c”
Sæ s¸ch sö dông:
- Chøng tõ ghi sæ
- Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
- Sæ c¸i
.......
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đánh giá về ưu, nhược điểm của công ty:
Ưu điểm: Bộ máy tổ chức của công ty phù hợp với công việc và trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên. Đội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty đồng lòng nhất trí, ham học hỏi. Áp dụng chế độ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước
Nhược điểm: Do tiến độ hoàn thành công việc tại các bộ phận khác nhau nên gây khó khăn cho quá trình làm việc và thanh quyết toán, đôi khi một số bộ phận, phòng ban hoàn thành kế hoạch không có việc làm thì tại một số bộ phận vẫn chưa hoàn thiện công việc. Chi phí cho ngày đầu thành lập còn lớn chưa thực hiện khấu hao được hết phải phân bổ trong nhiều năm làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của công ty.
4.1 SO SÁNH VỚI LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC
Tóm lại so với những kiếm thức đã được học tại trường, và qua thực tế thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên trường là phù hợp. Tuy nhiên do kiến thức áp dụng trong quá trình học tại trường theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp còn tại doanh nghiệp lại áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy có một số tài khoản em đã được học tại trường mà công ty không sử dụng đến như: tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627 ...
4.3 KIẾN NGHỊ
4.3.1 Đối với công ty
Về tài sản cố định: Trong năm công ty chưa lên kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định. Khi sửa chữa tài sản cố định chưa lập dự toán và quyết toán. Công ty nên lập kế hoạch sữa chữa tài sản cố định giúp công ty sử dụng có hiệu quả tài sản cố định đồng thời sẽ chủ động hơn trong việc mua sắm mới và sửa chữa tài sản cố định.
Về hạch toán hàng tồn kho: Công tác kiểm kê hàng tồn kho chưa thực hiện đúng theo qui định về thời gian cũng như qui trình. Công ty nên thực hiện kiểm kê tài sản đúng theo qui định đề ra để việc sản xuất kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục không bị gián đoạn do thiếu nguyên vật liệu.
Về tình hình tài chính: Lượng tiền mặt công ty tồn quỹ lớn không sinh lợi được cho công ty, mặt khác có thể còn gặp rủi do do thiên tai cháy, bão lũ ...Công ty nên có kế hoạch đầu tư hợp lý nguồn tài chính để vừa hiệu quả vừa mang lại lợi nhuận cho công ty.
4.3.2 Đối với nhà trường:
Nên có kế hoạch liên kết với các công ty trên địa bàn để phối hợp giáo dục đào tạo sinh viên giúp sinh viên thường xuyên tiếp cận với kiến thức thực tế để khi ra trường có thể làm tốt nghiệp vụ đã học.
Thường xuyên nhắc nhở giúp đỡ sinh viên cập nhật các thông tin thị trường, sự thay đổi các chế độ kế toán và các văn bản pháp luật của Nhà nước./.
LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập tại trung tâm và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường em đã được tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của Công ty, đồng thời có thể áp dụng và so sánh với kiến thức đã học giúp em hiểu hơn về công việc chuyên môn của người kế toán ngoài môi trường thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Văn Long; các thầy, các cô trong khoa tổng hợp trường Cao đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm; cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các anh, chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Nhưng vì thời gian đi thực tập không nhiều , sự hiểu biết về kiến thức thực tế còn có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bảo báo cáo.
Em rất mông nhận được sư đóng góp ý kiến của cán bộ Công ty và các thầy cô giúp em hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Tạ Thị Thắm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_673.doc