MỤC LỤC
Giới thiệu chung 4
Các tài liệu đã cung cấp 4
CHÍNH SÁCH KINH TẾ 6
Chính sách tiền tệ và ngân sách. 6
Ngoại hối và thanh toán10
Chính sách đầu tư 17
Tư nhân hoá và cổ phần hoá 40
Chính sách giá cả 96
Chính sách cạnh tranh48
KHUÔN KHỔ BAN HÀNH VÀ THỰC THI CHÍNH SÁCH 53
CÁC CHÍNH SÁCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA 63
Quyền kinh doanh (quyền xuất nhập khẩu)63
1. Quy định về nhập khẩu 66
Thuế quan (Thuế xuất nhập khẩu) 66
Các loại thuế nhập khẩu khác và phụ thu nhập khẩu 72
Miễn thuế nhập khẩu 79
Phí và Lệ phí áp dụng đối với các dịch vụ được cung ứng 80
Việc áp dụng thuế nội địa 84
Hạn chế định lượng nhập khẩu: cấm, hệ thống cấp giấy phép nhập khẩu và hạn ngạch . 87
Trị giá hải quan 98
Quy tắc xuất xứ 108
Các thủ tục hải quan khác 106
Kiểm tra trước khi gửi hàng107
Chống bán phá giá, thuế đối kháng, các biện pháp tự vệ 106
2. Quy định về xuất khẩu111
Thuế quan, phí và lệ phí áp dụng đối với các dịch vụ được cung ứng, áp dụng
thuế nội địa đối với hàng xuất khẩu
Hạn chế xuất khẩu 113
3. Chính sách trong nước ảnh hưởng tới xuất nhập khẩu hàng hóa 116
Chính sách công nghiệp, bao gồm các chính sách trợ cấp116
Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại, tiêu chuẩn và chứng nhận sự phù hợp123
Các biện pháp kiểm dịch động, thực vật136
Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs) 147
3
Các khu vực tự do, đặc khu kinh tế 143
Mua sắm Chính phủ 152
Mua bán máy bay dân dụng152
Quá cảnh 149
Chính sách Nông nghiệp151
(a) Nhập khẩu - Mô tả các hình thức bảo hộ biên giới được áp dụng 151
(b) Xuất khẩu 153
(c) Chính sách trong nước155
Ngư nghiệp 157
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ LIÊN QUAN TỚI THƯƠNG MẠI (TRIPS) 158
1. Khái quát chung 158
(a) Bảo hộ sở hữu trí tuệ . 158
(b) Các cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng và thi hành chính sách 159
(c) Gia nhập các điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ151
(d) Áp dụng nguyên tắc đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc đối với công dân
nước ngoài161
(e) Phí, lệ phí và thuế 161
2. Các tiêu chuẩn về nội dung bảo hộ, bao gồm cả thủ tục xác lập và duy trì
quyền sở hữu trí tuệ 162
(a) Bản quyền tác giả 168
(b) Nhãn hiệu, bao gồm cả nhãn hiệu dịch vụ 167
(c) Chỉ dẫn địa lý, bao gồm cả tên gọi xuất xứ hàng hoá170
(d) Kiểu dáng công nghiệp 178
(e) Sáng chế 174
(f) Bảo hộ giống cây trồng 183
(g) Thiết kế bố trí mạch tích hợp179
(h) Các yêu cầu đối với thông tin bí mật, bao gồm bí mật thương mại và dữ liệu
thử nghiệm179
3. Các biện pháp kiểm soát hành vi lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ180
4. Thực thi 182
(a) Các thủ tục và chế tài dân sự 182
(b) Các biện pháp tạm thời 184
(c) Các thủ tục và chế tài hành chính 185
(d) Các biện pháp kiểm soát biên giới đặc biệt 189
(e) Các thủ tục hình sự. 191
4
CÁC CHÍNH SÁCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ198
Minh bạch hoá 213
Công bố thông tin thương mại 213
Các bản thông báo217
CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI217
KẾT LUẬN216
Phụ lục 1218
Phụ lục 2226
Giới thiệu chung
219 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Của Ban Công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã HS
4. Sulfur mustards:
2-Chloroethylchloromethylsulfide
(2625-76-5)
Mustard gas: Bis(2-chloroethyl)sulfide (505-60-2)
Bis(2-chloroethylthio)methane
(63869-13-6)
Sesquimustard: 1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane
(3563-36-8)
1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane
(63905-10-2)
1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane
(142868-93-7)
1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane
(142868-94-8)
Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether (63918-90-1)
O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether
2625-76-5
505-60-2
63869-13-6
3563-36-8
63905-10-2
142868-93-7
142868-94-8
63918-90-1
63918-89-8
2930.90
5. Lewisites:
Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine (541-25-3)
Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine (40334-69-8)
Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine (40334-70-1)
541-25-3
40334-69-8
40334-70-1
2931.00
6. Nitrogen mustards:
HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine
(538-07-8)
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine
(51-75-2)
HN3: Tris(2-chloroethyl)amine
538-07-8
51-75-2
555-77-1
2921.19
2921.19
2930.90
7. Saxitoxin (35523-89-8)(8) 35523-89-8 3002.90
8. Ricin 9009-86-3 3002.90
Precursors
9. Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides
e.g. DF: Methylphosphonyldifluoride
676-99-3
10. O-Alkyl (H or <C10, incl. cycloalkyl) O-2-dialkyl
(Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and
corresponding alkylated or protonated salts
e.g. QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl
methylphosphonite
57856-11-8
2931.00
11. Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate 1445-76-7 2931.00
12. Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate 7040-57-5 2931.00
Lưu ý: Các sản phẩm này thuộc Danh mục 1 của Công ước về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá huỷ vũ khí hoá học . Việt Nam là một thành viên tham gia Công ước đó.
261
Bảng 13(b): Cho phép nhập khẩu có điều kiện
Các hoá chất độc và các sản phẩm có chứa chất độc
Các hoá chất độc có thể được sử dụng trong vũ khí hoá học
DANH MỤC 2
STT Tên hoá chất Số đăng ký
CAS Mã HS
1. Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl]phosphorothiolate
and corresponding alkylated or protonated salts
78-53-5 2930.90
2. PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene 382-21-8 2903.30
3. BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) 6581-06-2 2933.90
Tiền chất
4. Hoá chất, ngoại trừ những hoá chất liệt kê trong Danh mục 1, có chứa
nguyên tử phốt-pho
Ví dụ: Methylphosphonyl dichloride
Dimethyl methylphosphonate
Ngoại lệ: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate
676-97-1
756-79-6
944-22-9
2931.00
5. N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides 2929.90
6. Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl
(Me, Et, n-Pr hoÆc i-Pr)-phosphoramidates
2929.90
7. Arsenic trichloride 7784-34-1 2812.10
8. 2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid 76-93-7 2918.19
9. Quinuclidin-3-ol 1619-34-7 2933.39
10. N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-chlorides
Và muối proton tương ứng
2921.19
11. N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-ols
Và muối proton tương ứng and corresponding protonated salts
Ngoại trừ: N,N-Dimethylaminoethanol Và muối proton tương ứng
N,N-Diethylaminoethanol Và muối proton tương ứng
108-01-0
100-37-8
2922.19
12. N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols Và muối proton
tương ứng
2930.90
13. Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl)sulfide 111-48-8 2930.90
14. Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol 464-07-3 2905.14
DANH MỤC 3
1. Phosgene: Carbonyl dichloride 75-44-5 2812.10
2. Cyanogen chloride 506-77-4 2851.00
3. Hydrogen cyanide 74-90-8 2811.19
4. Chloropicrin: Trichloronitromethane 76-06-2 2904.90
Tiền chất
5. Phosphorus oxychloride 10025-87-3 2812.10
6. Phosphorus trichloride 7719-12-2 2812.10
7. Phosphorus pentachloride 10026-13-8 2812.10
8. Trimethyl phosphite 121-45-9 2920.90
9. Triethyl phosphite 122-52-1 2920.90
10. Dimethyl phosphite 868-85-9 2921.19
11. Diethyl phosphite 762-04-9 2920.90
12. Sulfur monochloride 10025-67-9 2812.10
13. Sulfur dichloride 10545-99-0 2812.10
14. Thionyl chloride 7719-09-7 2812.10
15. Ethyldiethanolamine 139-87-7 2922.19
16. Methyldiethanolamine 105-59-9 2922.19
17. Triethanolamine 102-71-6 2922.13
Lưu ý: Các sản phẩm này là các hoá chất thuộc Danh mục 2 và 3 của CWC mà Việt Nam là thành viên. Các
sản phẩm này thuộc Phụ lục 2, Thông tư số 01/2006/TT-BCN ngày 11/4/2006 "Hướng dẫn quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu hoá chất độc, và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp”. Theo Phần II.2 của Thông tư số 01/2006/TT-BCN, xuất
khẩu và/hoặc nhập khẩu các loại hoá chất này sẽ do Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 3/8/2005 về thực hiện
CWC điều chỉnh.
Tiền chất và hoá chất có thể được sử dụng trong sản xuất ma tuý
262
STT Tên hoá chất Công thức
1 Acetic anhydride (CH3CO)2O
2 1. Acetone CH3COCH3
3 Anthranilic acid NH2C6H4COOH
4 Diethyl ether (C2H5)2O
5 Hydrochloric acid HCl
6 Methyl ethyl ketone C4H8O
7 Phenylacetic acid C8H8O2
8 Piperidine C5H11N
9 Potassium permanganate KMnO4
10 Sulphuric acid H2SO4
11 Toluene C6H5CH3
12 Methylamine CH3NH2
13 Nitroethane CH3CH2NO2
14 Tartaric acid HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H
15 Formic acid HCOOH
16 Formamide HCONH2
17 Ethylene diacetate CH3CO2CH2CH2O2CCH3
18 Diethylamine (C2H5)2NH
19 Benzyl cyanide C6H5CH2CN
20 Benzaldehyde C6H5CHO
21 Ammonium formate HCO2NH4
22 Acetic acid CH3COOH
Lưu ý: Các sản phẩm này thuộc Phụ lục 2, Thông tư số 01/2006/TT-BCN ngày 11/4/2006 hướng dẫn quản lý
việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc, và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu
chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp. Theo Phần II.2 của Thông tư số
01/2006/TT-BCN, xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu các loại hoá chất, việc xuất khẩu và/hoặc nhập khẩu các tiền
chất ma tuý sử dụng trong công nghiệp như liệt kê trong Phụ lục 1 thực hiện theo (i) Luật về phòng chống ma
tuý ngày 9/12/2000; (ii) Quy chế quản lý các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp đã được ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2004/QD-BCN ngày 7/1/2004 của Bộ Công nghiệp và các quy định tại Thông tư
này.
Các sản phẩm hoá chất độc có điều kiện khác
Tên hoá chất Công thức hoá học
1 Acetonitril CH3CN
2 Acid pechloric HClO4
3 Acrolein CH2=CHCHO
4 Arsenua hydro AsH3
5 Aldehyd acetic CH3CHO
6 Asbestos (Row material)
7 Amoniac; Ammonium hydroxide NH3; NH4OH
8 Anhydrid arsenic (arsen trioxid và arsen pentoxid) As2O3, As2O5
9 Anilin C6H5NH2
10 Antimoan Sb
11 Acid nitric HNO3
12 Acid phosphoric H3PO4
13 Acid picric C6H3O7N3
14 Barium và hợp chất dễ tan Ba; hợp chất dễ tan
15 Barium oxide containing 10% free SiO2 BaO
16 Benzene C6H6
17 Benzidine C12H12N2
18 Bichromat kali K2Cr2O7
19 Brom Br
20 Bromoform CHBr3
21 Bromo – methan CH3Br
22 Salt based on CN except cyanogen chloride
23 Calcium chloride CaCl2
24 Carbon tetrachloride CCl4
263
Các sản phẩm hoá chất độc có điều kiện khác
Tên hoá chất Công thức hoá học
25 Cadmi and the compound od cadmi
26 Carbon oxide CO
27 Chì và hợp chất vô cơ của chì
28 Chloroform CHCl3
29 Chlor Cl2
30 Chlorobenzene C6H5Cl
31 1- Chloronaphthalene C10H7Cl
32 0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]-0-0- diethyl
phosphorothioat
33 Chlorid mercury HgCl 2
34 Chloropren C4H5Cl
35 Chlorid copper I and copper II CuCl ; CuCl2
36 Dichlorobenzene C6H4Cl2
37 Dioxit carbon CO2
38 Dimethylamine (CH3)2NH
39 N,N – dimethylformamide HCON(CH3)2
40 Dinitrobenzene C6H4(NO2)2
41 Dinitrochlorbenzene C6H3(NO2)2Cl
42 Dinitrotoluene CH3C6H3(NO2)2
43 Dioxid chlor ClO2
44 Ethylene oxide (CH2)2O
45 Ethyl chloride C2H5Cl
46 Ethylen glycol CH2OH-CH2OH
47 Ethyl mercuric phosphate
47 Fluorosilicat kim loại tan và không tan
49 Fluorin hydrid HF
50 Formaldehyde HCHO
51 Furfurol C4H3OCHO
52 Mix of tetra và pentan aphtalin
53 Hydrazine và homolog H2NNH2
54 Isopropaline C15H23N3O4
55 Isopropylnitrate C3H7NO3
56 Oxide iron chứa fluor và mangan FeO, Fe2O3
57 Methaldehyde (CH3CHO)n
58 Methyl alcohol CH3OH
59 Salt of acid fluorhydric
60 n – Hexane C6H14
61 n-Butanol C4H9OH
62 Nicotine C10H14N2
63 Nitrobenzene C6H5NO2
64 2-Nitro-1-hydroxybenzen-4-arsonic acid
65 Dioxide nitrogen NO2
66 Nitrotoluen CH3C6H4NO2
67 Nitrid of metals
68 Oxide nickel NiO
69 Oxite chrom CrO3
70 Oxynitrogen (NOx) N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5
71 Ozone O3
72 Paranitrophenyl C6H4(NO2)2
73 PCB (Polychlorinated bisphenyl)
74 Parathion (C2H5O)2PSO-C6H4NO2
75 Phenol C6H5OH
76 Phosphor P
264
Các sản phẩm hoá chất độc có điều kiện khác
Tên hoá chất Công thức hoá học
77 Phosphine PH3
78 Phosphor (metalic)
79 Pyridine C5H5N
80 Selen and its compound Se
81 Sulfur carbon SC2
82 Sulfur lead PbS
83 Hydrosulfur H2S
84 Thalium Tl
85 Tetranitromethane C(NO2)4
86 Tetrachloroheptane 2. C7H12Cl4
87 Tetraethyl thiuram disulfide (C2H5)4N2S4
88 Tetraethyl lead Pb(C2H5)4
89 Mercury Hg
90 Compound of mercury
91 Trichlorobenzene C6H3Cl3
92 Trichloroethylene CHCl -CCl2
93 Trinitrobenzene C6H3(NO2)3
94 Trinitro compounds
95 Xylene C6H4(CH3)2
Lưu ý: Các mặt hàng này thuộc Phụ lục 3, Thông tư số 01/2006/TT-BCN ngày 11/4/2006 hướng dẫn quản lý
việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc, và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu
chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp. Theo hướng dẫn quản lý việc xuất khẩu,
nhập khẩu hoá chất độc, và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp. Theo Phần II.3 của Thông tư số 01/2006/TT-BCN,
Thương nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc danh mục nhập khẩu có điều
kiện trong Phụ lục số 3 để kinh doanh, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh
doanh hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo các quy định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
265
Bảng 14: Danh sách các hàng hoá nhập khẩu phải quản lý chuyên ngành
Lưu ý: Danh sách này được ban hành phù hợp với Nghị định số 12/2006/NĐ-CP do
Chính phủ ban hành ngày 23 tháng 1 năm 2006 hướng dẫn việc thi hành Luật
Thương mại năm 2005. Tất cả các biện pháp quản lý chuyên ngành sẽ không
hạn chế việc nhập khẩu hàng hoá về mặt giá trị hoặc số lượng.
I. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT Hàng hoá HS Hình thức
quản lý
Minh chứng
theo WTO
1. Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y 3004;
30062000
TBT/SPS
2. Chế phẩm sinh học dùng trong thú y đăng ký sử
dụng lần đầu ở Việt Nam
TBT/SPS
3. Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục được
phép sử dụng tại Việt Nam
3808 Giấy phép
nhập khẩu
4. Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế
sử dụng tại Việt Nam
3808 Giấy phép
nhập khẩu
5. Giống cây trồng, giống vật nuôi, các loại côn
trùng chưa có ở Việt Nam
0106; 06; 07;
08; 09; 12
TBT/SPS
6. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức
ăn chăn nuôi mới được sử dụng lần đầu ở Việt
nam.
23 TBT/SPS
7. Phân bón sử dụng lần đầu ở Việt Nam 3101; 3102;
3103; 3104;
3105
TBT/SPS
8. Nguồn gien cây trồng, vật nuôi và vi sinh dùng
cho mục đích khoa học
3001; 3002 TBT/SPS
Hiệp định
TBT/SPS
9. Động, thực vật hoang dã nằm trong diện cần
kiểm soát nhập khẩu theo Công ước CITES
01 Giấy phép
nhập khẩu
Điều XX.g của
GATT
II. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ THUỶ SẢN (CHO CÁC MỤC ĐÍCH SPS)
Bộ Thuỷ sản thực hiện quản lý chuyên ngành bằng việc đưa ra các danh mục hàng hoá
dưới đây:
(a) Danh mục các loài thuỷ sản được cấp phép xuất khẩu tự động
(b) Danh mục các mặt hàng phục vụ nuôi trồng thuỷ sản được cấp phép nhập
khẩu tự động;
(c) Danh mục giống thuỷ sản được nhập khẩu thông thường (không cần giấy
phép); và
(d) Danh mục thuốc, hoá chất và nguyên liệu sản xuất thuốc và hoá chất được sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản được nhập khẩu thông thường (không cần
giấy phép).
266
III. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG) VIỆT
NAM.
STT Hàng hoá HS Hình thức
quản lý
Minh chứng theo
WTO
1. Máy huỷ tiền 84793000 Giấy phép
nhập khẩu
2. Cửa kho tiền 7308 Giấy phép
nhập khẩu
3. Giấy in tiền . 4802 Giấy phép
nhập khẩu
4. Mực in tiền 3215 Giấy phép
nhập khẩu
5. Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử
dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại
ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng
phát hành và quản lý.
8462; 8477;
4907
Giấy phép
nhập khẩu
6. Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân
hàng Nhà nước công bố).
8443 Giấy phép
nhập khẩu
7. Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ
thuật do Ngân hàng Nhà nước công bố).
8462 Giấy phép
nhập khẩu
Mua sắm chính
phủ và an ninh tiền
tệ5.
Nguyên tắc quản lý: Ngân hàng Nhà nước VN sẽ chỉ định các doanh nghiệp đủ tiêu
chuẩn nhập khẩu các thiết bị được quy định trong danh mục này và chịu trách nhiệm
quản lý việc sử dụng các thiết bị đó theo đúng mục đích.
IV. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ BUU CHÍNH VIỄN THÔNG
STT Hàng hoá HS Hình thức
quản lý
Minh chứng theo
WTO
1. Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các
mặt hàng tem bưu chính.
49070020;
49070090;
97040010;
97040090
Giấy phép
nhập khẩu
Độc quyền tự
nhiên
2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện có băng tần số nằm trong
khoảng từ 9KHz đến 400 GHz, công
suất từ 60mW trở lên.
852510;
85252092
Giấy phép
nhập khẩu
Điều XXI.b.(ii)
GATT
3. Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng
sóng vô tuyến điện và thiết bị điều
khiển xa bằng sóng vô tuyến điện.
852610;
852691;
85269200
Giấy phép
nhập khẩu
Điều XXI.b.(ii)
GATT
5 Theo GATS - Phụ lục về dịch vụ tài chính, đoạn 1.b(i), các hoạt động nhập khẩu chỉ do Ngân hàng
Nhà nước thực hiện, nhằm đảm bảo chính sách an ninh tiền tê thì không được coi là dịch vụ được quy định bởi
GATS.
267
V. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ VĂN HOÁ VÀ THÔNG TIN
STT Hàng hoá HS Hình thức
quản lý
Minh chứng
theo WTO
1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí,
tranh, ảnh, lịch...).
4901; 4902;
4903; 4904;
4905; 4906;
4909; 4910;
4911
Giấy phép
nhập khẩu
2. Các tác phẩm điện ảnh và sản phẩm
nghe nhìn khác, ghi trên mọi chất
liệu.
3706; 8524
Giấy phép
nhập khẩu
3. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên
dùng ngành in.
8442
Giấy phép
nhập khẩu
4. Máy in các loại (máy in offset, máy
in Flexo, máy in ống đồng) và máy
photocopy mầu.
8440; 8443;
9009
Giấy phép
nhập khẩu
5. Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ
tinh (TVRO).
8528; 8529;
8543
Giấy phép
nhập khẩu
6. Máy trò chơi điện tử có cài đặt
chương trình trả thưởng và thiết bị
chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc.
9504 Giấy phép
nhập khẩu
7. Đồ chơi trẻ em 9501; 9502;
9503
TBT
Khoản a Điều
XX GATT
VI. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA
BỘ Y TẾ
STT Hàng hoá HS Hình thức
quản lý
Minh chứng theo
WTO
1. Chất gây nghiện, chất hướng tâm
thần, tiền chất (bao gồm cả thuốc
thành phẩm).
3004 Giấy phép
nhập khẩu
2. Thuốc thành phẩm phòng và chữa
bệnh cho người, đã có số đăng ký.
3004
3. Thuốc thành phẩm phòng và chữa
bệnh cho người, chưa có số đăng ký.
3004 TBT/SPS
4. Nguyên liệu sản xuất thuốc, dược
liệu, tá dược, vỏ nang thuốc, bao bì
tiếp xúc trực tiếp với thuốc, loại mới
sử dụng ở Việt Nam.
28; 29; 30;
19059060;
96020010;
3923; 4014;
4819
TBT/SPS
5. Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khoẻ con người.
3302; 3303;
3304; 3305;
3306; 3307
TBT
Điều XX.b của
GATT
268
6. Vắc xin, sinh phẩm miễn dịch, ngoài
danh mục được nhập khẩu theo nhu
cầu.
3002 Giấy phép
nhập khẩu
7. Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe con
người, ngoài danh mục được nhập
khẩu theo nhu cầu.
9019;
9020
Giấy phép
nhập khẩu
8. Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia
dụng và y tế.
3808 TBT Hiệp định TBT
VII. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
STT Hàng hoá Phương thức quản
lý
Minh chứng theo
WTO
1. Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất
độc hại; tiền chất sử dụng trong lĩnh vực
công nghiệp.
Giấy phép nhập
khẩu
Hiệp định TBT
2. Natri hydroxyt (dạng lỏng). TBT Hiệp định TBT
3. Acid clohydric. TBT Hiệp định TBT
4. Acid sulfuaric kỹ thuật. TBT Hiệp định TBT
5. Acid sulfuaric tinh khiết. TBT Hiệp định TBT
6. Acid phosphoric kỹ thuật. TBT Hiệp định TBT
7. Phèn đơn từ hydroxyt nhôm. TBT Hiệ__________p định TBT
8. Vật liệu nổ công nghiệp.
Nitơrát Amôn hàm lượng cao (NH4NO3)
Giấy phép nhập
khẩu
Điều XX GATT
VIII. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG
STT Hàng hoá Mã HS Hình
thức quản lý
Luật
điều chỉnh
của WTO
1. Phế liệu 300680;
3825; 3915;
4017; 4707;
6310; 7112;
7204; 7404;
7503; 7602;
7802; 7902;
8002; 810197;
TBT Hiệp
định TBT
269
810297; 810330;
810420; 810530;
8106; 810730;
810830; 810930;
811020; 8111;
811213; 811222;
811252; 811292;
8113
IX. DANH MỤC HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT Hàng hoá Mã HS Hình
thức quản lý
Luật
điều chỉnh
của WTO
1. Pháo hiệu các loại cho an toàn
hàng hải
360490 TBT Hiệp
định TBT
270
271
Bảng 15: Các cam kết về xoá bỏ cấm nhập khẩu đối với xe gắn máy đã qua sử dụng
1. Cam kết xoá bỏ hạn chế định lượng
- Việt Nam cam kết xoá bỏ ngay từ thời điểm gia nhập hạn chế nhập khẩu đối với xe gắn máy đã qua sử
dụng dưới 5 năm (biện pháp và hàng hoá liên quan được mô tả tại Bảng 1, Phụ lục 2, tài liệu
WT/ACC/VNM/33).
2. Các biện pháp khác (những biện pháp dự kiến sẽ được áp dụng trong nước và phù hợp với các Hiệp định
WTO)
- Áp dụng cơ chế đăng ký cho lần đăng ký đầu tiên đối với xe gắn máy đã qua sử dụng;
- Quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường;
- Các doanh nghiệp nhập khẩu phải tân trang xe gắn máy đã qua sử dụng để phù hợp với các quy định và
tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam trước khi được nhập khẩu vào Việt Nam.
3. Thuế nhập khẩu đối với xe gắn máy đã qua sử dụng
- Thuế nhập khẩu đối với xe gắn máy đã qua sử dụng được áp dụng theo Biểu Lộ trình các Nhân nhượng
và Cam kết về thuế quan (Chương 98 – Những quy định phân loại đặc biệt).
272
Biểu số 16: Biểu thuế xuất khẩu của Việt Nam
(kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ/BTC ngày 10/4/2002 do Bộ Tài chính ban
hành)
Số
TT
Mô tả nhóm, mặt hàng Thuộc nhóm,
mã số
Thuế suất
(%)
1 Hạt đào lộn hột (hạt điều) chưa bóc vỏ 08013100 4
2 Dầu thô (dầu mỏ) 27090010 4
3 Da của loài trâu, bò, ngựa (tươi, muối, sấy khô, ngâm nước vôi,
ngâm trong dung dịch muối và hoá chất hoặc được bảo quản cách
khác nhưng chưa thuộc ta nanh, chưa làm thành giấy da hoặc da
công thêm), đã hoặc chưa cạo lông hoặc lạng mỏng.
4101 10
4 Da của loài động vật khác (tươi, khô, muối, ngâm nước vôi,
ngâm trong dung dịch muối và hoá chất hoặc được bảo quản cách
khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành giấy da hoặc gia công
thêm), đã hoặc chưa cạo lông hoặc lạng mỏng, trừ các loại đã
được loại trừ trong chú giải 1(b) và 1(c) của chương này
4103 10
5 Gốc, rễ cây các loại bằng gỗ rừng tự nhiên 4403 5
6 Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng
không xẻ dọc; gậy gỗ đã bào thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc
gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm
dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ và các dạng tương tự bằng gỗ
rừng tự nhiên
4404 5
7 Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ rừng
tự nhiên
4406 10
8 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc tách lớp, đã hoặc
chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng, có độ dày trên 6mm,
bằng gỗ rừng tự nhiên
4407 10
9 Tấm gỗ làm lớp mặt và tấm để làm gỗ dán (đã hoặc chưa ghép)
và các loại gỗ đã xẻ dọc khác đã được lạng hoặc tách lớp, đã
hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng, có độ dày không
quá 6mm, bằng gỗ rừng tự nhiên
4408 10
10 Gỗ (kể cả gỗ ván và gỗ trụ để làm sàn, chưa ghép), được tạo
dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vạt cạnh, ghép chữ
V, tạo chuỗi, tạo khuôn, tiện tròn hoặc gia công tương tự), dọc
theo các cạnh hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc
ghép mộng, bằng gỗ rừng tự nhiên
4409 10
11 Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì
tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để hàng, giá để
hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm
giá kệ hàng, bằng gỗ rừng tự nhiên
4415 10
273
Số
TT
Mô tả nhóm, mặt hàng Thuộc nhóm,
mã số
Thuế suất
(%)
12 Thùng tônô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai,
các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng
gỗ, kể cả các loại tấm ván cong, bằng gỗ rừng tự nhiên
4416 10
13 Ván sàn (gỗ ván sàn và ván sàn sơ chế), ván lợp, ván rây, palet,
cốp pha xây dựng, bằng gỗ từng tự nhiên
4418 10
14 Khung cửa, bậc cửa, ngưỡng cửa, cầu thang, cánh cửa và các bộ
phận của chúng, bằng gỗ rừng tự nhiên
4418 5
15 Đá quý (trừ kim cương), đá ban quý, đã hoặc chưa được gia
công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm;
đá quý (trừ kim cương), đá bán quý chưa phân loại đã xâu thành
chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
- Chưa được gia công hoặc mới chỉ xẻ hoặc đẽo gọt thô 71031000 5
- Đá đã gia công
- - Đá rubi, saphia, và ngọc lục bảo 71039100 1
- - Đá loại khác 71039900 1
16 Vụn và bột của đá quý thuộc nhóm 7103 71059000 3
17 Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, có hoặc không
được bó lại)
7204 35
18 Sắt và thép không hợp kim ở dạng thỏi hoặc các dạng thô khác
(trừ sắt thuộc nhóm 7203)
7206 2
19 Sắt, thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm 7207 2
20 Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, có hoặc không
được bó lại)
74040000 45
21 Hợp kim đồng chủ 74050000 15
22 Bột đồng có kết cấu không phiến 74061000 15
23 Bột có kết cấu phiến; vảy đồng 74062000 15
24 Đồng ở dạng thỏi, thanh và dạng hình 7407 5
25 Ni ken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn
mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, có hoặc không được bó
lại)
75030000 45
26 Bột và vảy niken 75040000 5
27 Niken không hợp kim ở dạng thỏi, thanh, hình 75051100 5
28 Niken hợp kim ở dạng thỏi, thanh, hình 75051200 5
29 Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, có hoặc không
được bó lại)
76020000 45
30 Bột và vảy nhôm 7603 10
31 Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, có hoặc không
được bó lại)
78020000 45
32 Chì ở dạng thỏi, thanh, hình 7803 5
33 Bột và vảy chì 78042000 5
34 Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, có hoặc không
được bó lại)
79020000 40
274
Số
TT
Mô tả nhóm, mặt hàng Thuộc nhóm,
mã số
Thuế suất
(%)
35 Bột kẽm 79031000 5
36 Bụi và vảy kẽm 79039000 5
37 Kẽm ở dạng thỏi, thanh, hình 7904 5
38 Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, có hoặc không
được bó lại)
80020000 45
39 Thiếc ở dạng thỏi, thanh 80030010 2
40 Thiếc ở dạng hình 80030090 2
41 Bột và vảy thiếc 8005 2
42 Phế liệu và mảnh vụn của kim loại thường khác, của gốm kim
loại, của sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại;
(trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột
đẽo, có hoặc không được bó lại)
8101
đến 8113
45
43 Bán thành phẩm của kim loại thường khác, của gốm kim loại,
của sản phẩm làm từ kim loại thường khác và gốm kim loại
8101
đến 8113
5
WT/ACC/SPEC/VNM/5/Rev.5
Page 275
275
Biểu số 17: Cam kết về Thuế xuất khẩu
Mô tả sản phẩm Mã HS theo
nhóm
Thuế suất
hiện hành
Từ thời
điểm gia
nhập
1 năm sau
gia nhập
2 năm sau
gia nhập
3 năm sau
gia nhập
4 năm sau
gia nhập
5 năm sau
gia nhập
Sắt thép phế
liệu, phế thải
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của thép, có
hoặc không
được bó lại)
7204 35 33 30 27.5 25 22.5 17
Đồng phế liệu
và mảnh vụn
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của đồng, có
hoặc không
được bó lại)
74040000 45 43 40 37 33 29 22
Ni ken phế liệu
và mảnh vụn
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của niken, có
hoặc không
được bó lại)
75030000 45 45 40 37 33 29 22
WT/ACC/SPEC/VNM/5/Rev.5
Page 276
276
Nhôm phế liệu
và mảnh vụn
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của nhôm, có
hoặc không
được bó lại)
76020000 45 45 40 37 33 29 22
Chì phế liệu và
mảnh vụn (trừ
phoi tiện, phoi
bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa,
bột nghiền, bột
đẽo của chì, có
hoặc không
được bó lại)
78020000 45 45 40 37 33 29 22
Kẽm phế liệu
và mảnh vụn
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của kẽm, có
hoặc không
được bó lại)
79020000 40 40 37 34 31 28 22
WT/ACC/SPEC/VNM/5/Rev.5
Page 277
277
Thiếc phế liệu
và mảnh vụn
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột đẽo
của thiếc, có
hoặc không
được bó lại)
80020000 45 45 40 37 33 29 22
Phế liệu và
mảnh vụn của
kim loại
thường khác,
của gốm kim
loại, của sản
phẩm làm từ
kim loại
thường khác và
gốm kim loại;
(trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi
xẻ, mùn mạt
giũa, bột
nghiền, bột
đẽo, có hoặc
không được bó
lại)
8101 đến
8113
45 45 40 37 33 29 22
Bảng 18: Hàng hoá chịu hạn ngạch xuất khẩu
(ngoại trừ những hàng hoá được ghi trong giấy phép đầu tư của doanh nghiệp FDI)
Cấm xuất khẩu
- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị quân sự kỹ thuật
- Đồ cổ
- Ma tuý
- Hoá chất độc hại
- Gỗ tròn, gỗ xẻ, củi, than từ gỗ rừng tự nhiên, các sản phẩm gỗ khác thuộc nhóm IA và ván gỗ được sản
xuất có chất lượng cao từ nhóm IIA (liên quan đến phần Ghi chú), các vật liệu mây
- Các loại động vật hoang dã và động thực vật tự nhiên quý hiếm
Hàng hoá chịu hạn ngạch xuất khẩu
Gạo
Dệt may xuất khẩu vào các thị truờng Liên minh Châu Âu, Canada, Nauy và Thổ Nhĩ Kỳ
Xuất khẩu chịu kiểm soát theo quy định riêng
- Cà phê nhân
- Động vật hoang dã để xuất khẩu
- Động vật hoang dã để lấy giống
- Đá quý, kim loại và ngọc trai tự nhiên
- Sản phẩm gỗ (ngoại trừ hàng thủ công được sản xuất từ gỗ rừng trồng, gỗ nhập khẩu và gỗ ván nhân
tạo theo quyết định của Thủ tướng số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998)
- Khoáng sản
Ghi chú
Nhóm IA Nhóm IIA
Calocedrus
macrolepis
Taxus chinensis
Cephalotaxus
fortunei
Podocarpus
neriifolius
Pinus kwangtugenis
Pinus dalatensis
Glyptostrobus
pensillis
Keteleeria calcarea
Amentotaxus
argotenia
Abies nukiangensis
Aquilaria crassana
Copressus torulosa
Ducampopinus
krempfii
Dalbergia oliverrii Gamble
Dalbergia bariaensis
Dalbergia oliverrii
Gamble
Dalbergia
Dongnaiensis
Afzelia xylocarpa
Sindora cochinchinensis
Sindora tonkinensis –
A.Chev
Pterocarpus pedatus
Pierre
Pterocarpus
cambodianus Pierre
Pterocarpus indicus
Willd
Chukrasia tabularis
A.juss
Chukrasia sp
Chukrasia sp
Dalbergia
cochinchinensis Pierre
Dalbergia annamensis
Dalbergia cambodiana
Pierre
Fokienia hodginsii
A.Henry et Thomas
Diospyros mun H.lec
Diospyros SP
Markhamia pierrei
Madhuca pasquieri
Morinda officinalis
Lilium brownii
Panax Viet Nammensis
Amomum longfiligulare
Amomum tsaoko
279
Burretiodendron
hsienmu
Erythophloeum fordii
Padocarpus fleuryi
Rauwolfia verticillata
Những chất được phân loại là ma tuý6
STT Tên quốc tế Tên khoa học
1. Acetyl dihydrocodein (5 , 6)- 4,5 - epoxy-3-methoxy-17 methyl-morphinan-6-
olacetat
2. Alfentanil (N-[1-2(4-ethyl-4,5-dihydro-5-oxo-1 H-tetrazol-1-yl) ethyl]-
4-(methoxymethyl)-4-piperidinyl]-N-Phenylpropanamide
monohydrochloride)
3. Alphaprodin (Alpha- 1,3-dimethyl-4-phenyl-4 propionoxypiperidine
4. Anileridin (1- para-aminophenethyl-4- phnylpiperidine-4-carboxylic
acid ethyl ester)
5. Bezitramid (1-(3-cyano- 3,3-diphenylpropyl)- 4 (2- oxo- 3- propoonyl-
1- benzimidazolinyl)- piperidine)
6. Butorphanol (-)-17- (cyclobutylmethyl) morphinan- 3,14 diolhydrogen
7. Ciramadol (-)-2-(-Dimethylamino-3-hydroxybenzyl) Cyclohexanol
8. Cocain (Methyl ester cña benzoylecgonine)
9. Codein (3- methylmorphine)
10. Dextromoramid ((+)-4 [2-methyl-4-oxo-3,3-diphnyl-4 (1-pyrrolidinyl)-
butyl] – morpholine)
11. Dextropropoxyphen (-(+)-4-dimethylamino-1,2-diphenyl-2-butanol propionate)
12. Dezocin (-)- 13 - Amino- 5,6,7,8,9,10,11 , 12 octahydro- 5- methyl-
5, 11- methanobenzo – cyclodecen-3-ol
13. Difenoxin (1- (3 cyano-3,3-Diphenylpropyl)-4- Phenylisonip ecotic
acid
14. Dihydrocodein 7,8- Dihydro-3-O-methylmorphine-hydrogen
15. Dipipanon (+)- 4,4- Diphenyl-6-Piperidinoheptan-3
16. Drotebanol (3,4- Dimethoxy- 17 –Methyl morphinan-6, 14 diol)
17. Ethyl morphin (3-Ethylmorphine)
18. Fentanil (1-Phenethyl-4-N-Propionylanilinopiperidine)
19. Hydromorphon (Dihydromorphinone)
20. Ketobemidon (4-meta-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine)
21. Levomethadon (3-Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4-Diphenyl, (R)
22. Levorphanol ((-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan)
23. Meptazinol (3(-3-Ethyl-1- methylperhydroazepin-3-yl) phenol
24. Methadon (6- dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanone)
25. Morphin Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro-4,5-epoxy-17 –methyl –
(5,6)
26. Myrophin Myristyl Benzyl morphine
27. Nalbuphin 17-Cyclobutylmethyl-7,8-dihydro-14-hydroxy-17-
normorphine
28. Nicocodin Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydro- 4,5-epoxy- 3 methoxy-17-
methyl-3-pyridin mecarboxxylate (ester), (5, 6)
29. Nicodicodin 6- Nicotimylcodein
30. Nicomorphin (3,6- Dinicotylmorphine)
31. Norcodein N- Dimethylcodein
32. Opium Opium
33. Oxycodon (14- hydroxydihydrocodeinone)
34. Oxymorphon (14- hydroxydihydromorphinone)
35. Pethidin (1-methyl-4-phenylpiperodine-4-carboxylic acid ethyl ester)
36. Phenazocin (2'- Hydroxy-5,9-Dimethyl-2-Phenethyl-6,7-
Benzomorphan)
37. Pholcodin (Morpholinylethylmorphine)
38. Piritramid (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl-4-(1-piperidino)-piperidine-
4-carboxylic acid amid)
6 Được ban hành kèm theo Quyết định số 2033/1999/QĐ-BYT ngày 9/7/1999 của Bộ Y tế
280
STT Tên quốc tế Tên khoa học
39. Propiram (N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl
Propionamide)
40. Sufentanil (N- [4-(methoxymethyl)- 1- [2- (2-thienyl)- ethyl]-4 –
piperidyl]- propionanilide)
41. Thebacon (Acetyl dihydro codeinone)
42. Tonazocin mesylat (+)-1-[(2 R- 6S –1, 2,3,4,5,6 – hexahydro – 8 –hydroxy-
3,6,11- Trimethyl – 2,6- methano-3-benzazocine-11-yl]
43. Tramadol (+)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl- 1-(3- methoxyphenyl)
cyclohexanol
Ma tuý dưới dạng hỗn hợp7
STT Tên chất
Khối lượng cơ sở
trong mỗi đơn vị sản phẩm
liều lượng đơn (mg)
Tổng khối lượng cơ
sở trong mỗi đơn vị sản
phẩm liều lượng hỗn hợp
(mg)
1. Acetyl
dihydrocodein
100 2.5
2. Cocain 0.1
3. Codein 100 2.5
4. Dextropropoxyphen 135 2.5
5. Difenoxin Không quá 0.5mg
Difenoxin và ít nhất 0.025
mg Atropin Sulfat trong mỗi
đơn vị liều lượng của sản
phẩm.
6. Difenoxylat Không quá 2.5mg
Difenoxylat và ít nhất 0.025
mg Atropin Sulfat trong mỗi
đơn vị liều lượng của sản
phẩm
7. Dihydrocodein 100 2.5
8. Ethyl morphin 100 2.5
9. Opium 1 mg Morphin về
mặt cơ sở
10. Nicocodin 100 2.5
11. Nicodocodin 100 2.5
12. Norcodein 100 2.5
13. Pholcodin 100 2.5
14. Propiram 100 2.5
7 Được ban hành kèm theo Quyết định số 2033/1999/QĐ-BYT ngày 9/7/1999 của Bộ Y tế
281
Bảng 19: Danh mục động vật quý hiếm dưới nước cần phải có giấy phép xuất khẩu
của Bộ Thuỷ sản
Tên gọi Tên khoa học
San hô đỏ Carallium Japonieus
San hô đỏ Konojci Carallium Konojci
Sâu đất hình lá Phylum Spp.
Sâu đất tròn Bibis Spp.
Ếch nhái trưởng thành Ranidae
Tôm hùm Panulirus Spp.
Cá tuyết biển các loại Ephinephelus Spp.
Seriola Spp.
Awa Chanos Chanos
Ghi chú: Danh mục này được ban hành kèm theo Nghị định Chính phủ số 89/CP ngày 15/12/1995.
282
Bảng 20(a): Cơ cấu các ưu đãi đầu tư theo loại hình doanh nghiệp do chính quyền địa
phương cấp phép giai đoạn 1996-2003
Số lượng dự án
Loại hình doanh nghiệp Số lượng Tỷ lệ phần trăm
(%)
Doanh nghiệp Nhà nước 2.584 22,8
Công ty trách nhiệm hữu hạn (Co., Ltd) 3.992 35,2
Công ty cổ phần 903 8,0
Công ty trách nhiệm hữu một thành viên 2.776 24,4
Hợp tác xã 481 4,2
Cá thể, hộ gia đình 598 5,3
Việt Kiều 23 0,2
Tổng 11.357 100
Bảng 20(b): Số lượng dự án đầu tư theo các khu vực được hưởng ưu đãi đầu tư
giai đoạn 2001-2003
Khu vực ưu đãi đầu tư Số lượng dự án
Các khu vực có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn
(Danh mục B)
1.863
Các khu vực có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó
khăn (Danh mục C)
550
Tổng 2.413
Bảng 20(c): Cơ cấu các lĩnh vực đầu tư theo danh mục những ngành ưu đãi đầu tư
trong giai đoạn 2001-2003
Lĩnh vực đầu tư Số lượng dự
án
I. Trồng rừng hoặc các khu trồng rừng mới; trồng các cây lâu năm ở vùng đất
trống hoặc đồi trọc; khai hoang đất, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản tại những
vùng nước chưa được khai thác
188
II. Xây dựng cơ sở hạ tầng; phát triển vận tải công cộng; phát triển giáo dục, đào
tạo, y tế và văn hoá dân tộc
371
III. Sản xuất và kinh doanh hàng hoá xuất khẩu 862
IV. Đánh bắt xa bờ các loài động vật biển; chế biến hàng nông, lâm, thuỷ sản; cung
cấp dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nông nghiệp, lâm
nghiệp và nghề cá
1.050
V. Nghiên cứu và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học công nghệ, tư vấn pháp
lý, tư vấn đầu tư, tư vấn kinh doanh, tư vấn quản lý, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
và chuyển giao công nghệ.
161
VI. Đầu tư vào xây dựng dây chuyền sản xuất mới, đầu tư mở rộng quy mô, đầu tư
cải tiến công nghệ, đầu tư cải thiện môi trường và sinh thái và cải thiện vệ sinh
nông thôn; di dời các cơ sở sản xuất về các vùng ngoài thành thị; đa dạng hoá
lĩnh vực, ngành nghề và sản phẩm.
2.415
VII. Các ngành khác 1.449
Tổng 6.496
283
Bảng 21: Các khu công nghiệp ở Việt Nam (tính đến cuối tháng 7/2005)
STT Tên khu công nghiệp và khu chế
xuất
Địa phương
(tỉnh/thành phố)
Ngày cấp giấy
phép đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng
CSHT
I. Khu công nghiệp đã được thành lập và đang hoạt động
1 AMATA (Giai đoạn 1&2) Đồng Nai 1994 Thái Lan – Việt Nam
2 Nhơn Trạch I Đồng Nai 1995 Việt Nam
3 Nhơn Trạch II Đồng Nai 1997 Việt Nam
4 Nhơn Trạch III (Giai đoạn 1) Đồng Nai 1997 Việt Nam
5 Gò Dầu Đồng Nai 1995 Việt Nam
6 LOTECO Đồng Nai 1996 Nhật Bản – Việt Nam
7 Biên Hoà II Đồng Nai 1995 Việt Nam
8 Biên Hoà I Đồng Nai 2000 Việt Nam
9 Sông May Đồng Nai 1998 Việt Nam
10 Hò Nai Đồng Nai 1998 Việt Nam
11 Tam Phướcc Đồng Nai 2003 Việt Nam
12 Mỹ Xuân A Bà Rịa – Vũng Tàu 1996
2002
Việt Nam
13 Mỹ Xuân A2 Bà Rịa –
Vũng Tàu
2001 Đài Loan – Việt Nam
14 Đồng Xuyên Bà Rịa –
Vũng Tàu
1996 Việt Nam
15 Mỹ Xuân B1 Bà Rịa –
Vũng Tàu
1998 Việt Nam
16 Phú Mỹ I Bà Rịa –
Vũng Tàu
1998 Việt Nam
17 Cái Mép Bà Rịa –
Vũng Tàu
2002 Việt Nam
18 Việt-Sing Bình Dương 1996
2004
Singapore – Viet Nam
19 Bình Dương Bình
Dương
1997 Việt Nam
20 Sóng Thần I Bình
Dương
1995 Việt Nam
21 Sóng Thần II Bình
Dương
1996 Việt Nam
22 Đông An Bình
Dương
1996 Việt Nam
23 Tân Đồng Hiệp A Bình
Dương
2001 Việt Nam
24 Tân Đông Hiệp B Bình
Dương
2002 Việt Nam
25 Việt Hương Bình
Dương
1996 Việt Nam
26 Mỹ Phướcc Bình
Dương
2002 Việt Nam
27 Tân Thuận Tp. Hồ Chí Minh 2001 ĐàiLoan –
Việt Nam
28 Linh Trung 1 Tp. Hồ
Chí Minh
1992 Trung Quốc –
Việt Nam
29 Linh Trung 2 Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Trung Quốc –
Việt Nam
30 Bình Chiểu Tp. Hồ
Chí Minh
1996 Việt Nam
31 Tân Tạo Tp. Hồ
Chí Minh
1996 Việt Nam
32 Vĩnh Lộc Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
284
STT Tên khu công nghiệp và khu chế
xuất
Địa phương
(tỉnh/thành phố)
Ngày cấp giấy
phép đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng
CSHT
33 Hiệp Phước Tp. Hồ
Chí Minh
1996 Việt Nam
34 Tân Bình Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
35 Tân Thời Hiệp Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
36 Lê Minh Xuân Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
37 Tây Bắc Củ Chi Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
38 Cát Lái Tp. Hồ
Chí Minh
2003 Việt Nam
39 Tràng Bảng Tây Ninh 1999
2003
Việt Nam
40 Đà Nẵng Đà Nẵng 1994 Malaysia – Việt Nam
41 Liên Chiểu Đà Nẵng 1998 Việt Nam
42 Hòa Khánh (Giai đoạn 1 và mở
rộng)
Đà Nẵng 1997
2004
Việt Nam
43 Điện Nam- Điện Ngọc (Giai đoạn 1
và mở rộng)
Quảng Nam 1996
2005
Việt Nam
44 Tinh Phong Quảng Ngãi 1997 Việt Nam
45 Quang Phú Quảng Ngãi 1998 Việt Nam
46 Phú Bài (Giai đoạn 1+2) Thừa Thiên – Huế 1998
2004
Việt Nam
47 Suối Dầu Khánh Hòa 1997 Việt Nam
48 Phan Thiết (Giai đoạn 1&2) Bình Thuận 1998 Việt Nam
49 Hòa Hiệp Phú Yên 1998 Việt Nam
50 Phú Tài (Giai đoạn 1, 2,3 và mở
rộng)
Bình Định 1998
2003
Việt Nam
51 Lê Môn Thanh Hoá 1998 Việt Nam
52 Bắc Vinh Nghệ An 1998 Việt Nam
53 Nội Bài Hà Nội 1994 Malaysia – Việt Nam
54 Sài Đồng B Hà Nội 1996 Việt Nam
55 Bắc Thăng Long (Giai đoạn 1 và
mở rộng)
Hà Nội 1997
2002
Nhật Bản -Việt Nam
56 Nomura-HP Hải Phòng 1994 Nhật Bản -Việt Nam
57 Cái Lân Quảng Ninh 1997 Việt Nam
58 Tiên Sơn Bắc Ninh 1998
2004
Việt Nam
59 Quế Võ Bắc Ninh 2002 Việt Nam
60 Đức Hòa 1 (Giai đoạn1) Long An 1997 Đài Loan -Việt Nam
61 Thuận Đào - Bến Lục Long An 2003 Đài Loan -
Việt Nam
62 Mỹ Tho Tiền Giang 1997 Việt Nam
63 Trà Nóc 1 Cần Thơ 1995 Việt Nam
64 Sa Đéc Đồng Tháp 1998 Việt Nam
65 Sông Công 1 Thái Nguyen 1999 Việt Nam
66 Thụy Vân (Giai đoạn 1, 2 và 3) Phú Thọ 1997
2003
2004
Việt Nam
67 Tam Thắng Đác Nông 2002 Việt Nam
68 Đồng Văn Hà Nam 2003 Việt Nam
69 Quảng Minh Vĩnh Phúc 2004 Việt Nam
70 Nam Sạch Hải Dương 2003 Việt Nam
71 Đình Trám (Giai đoạn 1 và 2) Bắc Giang 2003
2005
Việt Nam
II. Các khu công nghiệp đã được thành lập và đang trong quá trình xây dựng cơ bản
285
STT Tên khu công nghiệp và khu chế
xuất
Địa phương
(tỉnh/thành phố)
Ngày cấp giấy
phép đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng
CSHT
1 Dệt may Nhơn Trạch Đồng Nai 2003 Việt Nam
2 An Phước Đồng Nai 2003 Việt Nam
3 Long Thành Đồng Nai 2003 Việt Nam
4 Nhơn Trạch V Đồng Nai 2003 Việt Nam
5 Định Quan Đồng Nai 2004 Việt Nam
6 Nhơn Trạch 6 Đồng Nai 2005 Việt Nam
7 Cát Lái IV Tp. Hồ
Chí Minh
1997 Việt Nam
8 Phong Phú Tp. Hồ
Chí Minh
2002 Việt Nam
9 Khu công nghiệp và chế xuất Linh
Trung III
Tây Ninh 2002 Trung Quốc -
Việt Nam
10 Trơn Thành Bình Phước 2003 Việt Nam
11 Hoà Cấm Đà Nẵng 2003 Việt Nam
12 Nam Cấm (Giai đoạn 1) Nghệ An 2003 Việt Nam
13 Vũng Áng I Hà Tĩnh 2002 Việt Nam
14 Đài Tư- Hà Nội Hà Nội 1995 Đài Loan
15 Deawoo Hanel (SDR) Hà Nội 1996 Hà Quốc -
Viet Nam
16 Nam Thăng Long (Phase 1) Hà Nội 2001 Việt Nam
17 Đình Vũ (Giai đoạn 1) Hải Phòng 1997 Hoa Kỳ, Bỉ,
và Thái Lan
18 Khu chế xuất Hải Phòng 96 Hải Phòng 1997 Hồng Kông –
Việt Nam
19 Đại An Hải Dương 2003 Việt Nam
20 Phúc Diễn Hải Dương 2003 Việt Nam
21 Tân Trường Hải Dương 2005 Việt Nam
22 Phố Nối B (Giai đoạn 1 và 2) Hưng Yên 2003 Việt Nam
23 Phố Nối A Hưng Yên 2004 Việt Nam
24 Bắc Phú Cát Hà Tây 2002 Việt Nam
25 Kim Hoa Vĩnh Phúc 1998 Việt Nam
26 Phúc Khánh Thái Bình 2002 Đài Loan
27 Xuyên A Long An 1997 Việt Nam
28 Tân Kim Long An 2003 Việt Nam
29 Hoa Xá Nam Định 2003 Việt Nam
30 Hòa Phú Vĩnh Long 2004 Việt Nam
31 Ninh Phúc (Giai đoạn 1 và mở
rộng)
Ninh Bình 2003 Việt Nam
32 Việt Hương II Bình
Dương
2004 Việt Nam
33 Dệt may Bình An Bình
Dương
2004 Việt Nam
34 Mai Trung Bình
Dương
2004 Việt Nam
35 Mỹ Phước II Bình
Dương
2005 Việt Nam
36 Trà Nóc Cần Thơ 1998 Việt Nam
37 Hưng Phú I (Giai đoạn 1 và 2) Cần Thơ 2004 Việt Nam
38 Tân Đức (Giai đoạn 1) Long An 2004 Việt Nam
39 Long Mỹ (Giai đoạn 1) Bình Định 2004 Việt Nam
40 Lộc Sơn Lâm Đồng 2003 Việt Nam
41 Tân Hương (Giai đoạn 1) Tiền Giang 2004 Việt Nam
42 Tân Phú Trung Tp. Hồ Chí Minh 2004 Việt Nam
43 Trà Đa Gia Lai 2003 Việt Nam
44 Nam Đông Hà Quảng Trị 2004 Việt Nam
45 Khánh An (Giai đoạn 1) Cà Mau 2004 Việt Nam
46 An Nghiệp Sóc Trăng 2005 Việt Nam
286
STT Tên khu công nghiệp và khu chế
xuất
Địa phương
(tỉnh/thành phố)
Ngày cấp giấy
phép đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng
CSHT
47 Phú Mỹ II Bà Rịa – Vũng Tàu 2004 Việt Nam
48 Hòn La (Giai đoạn 1) Quảng Bình 2005 Việt Nam
49 Tây Bắc Đồng Hới Quảng Bình 2005 Việt Nam
50 Giao Long Bến Tre 2005 Việt Nam
51 Sao Mai (Giai đoạn 1) Kon Tum 2005 Việt Nam
52 Ninh Thuỷ Khánh Hòa 2004 Việt Nam
53 Vĩnh Lộc 2 Long An 2005 Việt Nam
287
Biểu 22(a): Lệ phí hàng hoá và hành lý quá cảnh Việt Nam
TT Phương tiện vận tải - Khoảng cách quá cẳnh Đơn vị tính
Mức lệ
phí
(VND)
Xe ô tô
- Khoảng cách dưới 100 km chiếc 60.000
- Khoảng cách từ 100 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
chiếc 24.000
Tàu hoả
- Khoảng cách dưới 100 km Toa 72.000
- Khoảng cách từ 100 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
Toa 36.000
Tàu thu
Mức lệ phí dành cho loại có trọng tải từ 300 GRT đến dưới 1000 GRT:
- Khoảng cách dưới 100 km chiếc 120.000 .
- Khoảng cách từ 100 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
chiếc 60.000
Mức lệ phí dành cho loại có trọng tải từ 1000 GRT đến dưới 3000 GRT
- Khoảng cách dưới 200 km chiếc 300.000 .
- Khoảng cách từ 200 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
chiếc 70.000
Mức lệ phí dành cho loại có trọng tải từ 3000 GRT đến 5000 GRT
- Khoảng cách dưới 200 km chiếc 720.000 .
- Khoảng cách từ 200 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
chiếc 120.000
Mức lệ phí dành cho loại có trọng tải trên 5000 GRT
- Khoảng cách dưới 200 km chiếc 1.200.000 .
- Khoảng cách từ 200 km trở lên, thu thêm lệ phí khi tăng thêm từng
50 km
chiếc 240.000
Bảng 22(b): Lệ phí áp tải và niêm phong hải quan
TT Phương tiện vận tải Đơn vị tính Mức lệ phí
(VND)
Lệ phí áp tải
Ô tô
- Dưới 100 km chiếc 48.000
- Từ 100 km đến 150 km chiếc 96.000
- Từ trên 150 km trở lên, cứ 50 km thu thêm chiếc 30.000
Tàu hoả
- Dưới 100 km toa 42.000
- Từ 100 km đến 200 km toa 96.000
- Từ trên 200 km trở lên cứ 50 km thu thêm toa 20.000
Tàu thuỷ
.
Loại có trọng tải dưới 300 GRT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần) được tính lệ phí áp tải như mức
xà lan sông biển (như điểm 4 dưới đây)
Loại trọng tải từ 300 GRT đến dưới 1000 GRT
- Áp tải dưới 200km chiếc 360.000
- Áp tải từ 200 km đến 300 km chiếc 720.000
.
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm chiếc 100.000
288
TT Phương tiện vận tải Đơn vị tính Mức lệ phí
(VND)
Loại trọng tải từ 1000 GRT trở lên
- Áp tải dưới 200km Chiếc 600.000
- Áp tải từ 200 km đến 300 km Chiếc 1.200.000
.
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50km thu thêm Chiếc 150.000
Xà lan sông biển
- Áp tải dưới 200 km Chiếc 240.000
- Áp tải từ 200 km đến 300km chiếc 300.000
- Áp tải từ trên 300 km cứ tăng thêm 50 km thu thêm chiếc 50.000
Xuồng, thuyền
- Áp tải dưới 100 km chiếc 60.000
- Áp tải từ 100 km đến dưới 150km chiếc 120.000
- Áp tải từ 150 km đến 200 km chiếc 180.000
- Áp tải từ trên 200 km trở lên chiếc 240.000
I
Lệ phí niêm phong
Lệ phí niêm phong bằng giấy
- Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong 1 lượt 5.000
- Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong 1 lượt 10.000
- Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong 1 lượt 20.000
- Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên 1 lượt 30.000
Niêm phong bằng kẹp chì 1 lần 5.000
Niêm phong bằng chốt seal 1 lần 20.000
289
Bảng 23: Danh mục các tạp chí và website đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật
đến WTO
Công báo: đăng tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi cơ quan Nhà nước ở trung
ương
STT Tên cơ quan Địa chỉ trang web Loại văn bả__________n được đăng
1
Văn phòng Quốc hội www.na.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật được Quốc hội và
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
2
Văn phòng Chính phủ
www.chinhphu.vn
Văn bản quy phạm pháp luật được Chính phủ
và các cơ quan thuộc Chính phủ ban hành
3
Bộ Kế hoạch và Đầu tư www.mpi.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực đầu tư
4
Bộ Tài chính www.mof.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực tài chính và thuế
5
Bộ Thương mại www.mot.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực thương mại
6
Bộ Tư pháp www.moj.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các
lĩnh vực khác nhau
7
Bộ Bưu chính viễn thông www.mpt.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực bưu chính, viễn thông
8
Ngân hàng Nhà nước www.sbv.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực ngân hàng
9
Bộ Khoa học và công nghệ www.most.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực sở hữu trí tuệ và hàng rào kỹ thuật
trong thương mại
10
Bộ Công nghiệp www.moi.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực công nghiệp
11
Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
www.mard.gov.vn
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực nông nghiệp và vệ sinh dịch tễ
_______________
290
DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH
GIA NHẬP CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quyết định […]
Đại Hội đồng,
Xem xét đến khoản 2 của Điều XII và khoản 1 của IX của Hiệp định Marrakesh
về thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới ("Hiệp định WTO"), và Thủ tục ra quyết
định theo Điều IX và XII của Hiệp định WTO đã được Đại Hội đồng nhất trí thông
qua (WT/L/93),
Thực hiện các chức năng của Đại Hội đồng trong thời gian giữa các khoá họp
theo khoản 2 Điều IV của Hiệp định WTO,
Ghi nhận đơn xin gia nhập Hiệp định WTO của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam tháng 1 năm 1995,
Ghi nhận những kết quả đàm phán nhằm xây dựng những điều khoản và điều
kiện gia nhập Hiệp định WTO của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và
soạn thảo Nghị định thư về việc gia nhập của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam,
Quyết định như sau:
1. Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có thể gia nhập Hiệp định WTO
theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong Nghị định thư kèm theo
Quyết định này.
_______________
291
292
DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH THƯ
VỀ VIỆC GIA NHẬP CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lời nói đầu
Tổ chức Thương mại Thế giới (sau đây gọi là "WTO"), căn cứ sự phê chuẩn của
Đại Hội đồng WTO theo Điều XII của Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức Thương
mại Thế giới (sau đây gọi là "Hiệp định WTO"), và nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam,
Ghi nhận bản Báo cáo của Ban Công tác về việc gia nhập Hiệp định WTO của
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong tài liệu WT/ACC/VNM/48 ngày
27/10/2006 (sau đây gọi là "Báo cáo của Ban Công tác"),
Xem xét đến các kết quả đàm phán về việc gia nhập Hiệp định WTO của nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
Nhất trí như sau:
PHẦN I - QUY ĐỊNH CHUNG
1. Sau khi Nghị định thư này có hiệu lực theo đoạn 8, nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam gia nhập Hiệp định WTO theo Điều XII của Hiệp định này và theo đó
trở thành thành viên của WTO.
2. Hiệp định WTO mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gia nhập là
Hiệp định WTO bao gồm cả những Phần chú giải cho Hiệp định này, được chỉnh lý, sửa
chữa hay thay đổi bởi các văn bản pháp lý có hiệu lực trước thời điểm Nghị định thư
này có hiệu lực. Nghị định thư này, bao gồm cả những cam kết nêu tại đoạn 528 trong
Báo cáo của Ban Công tác, là một bộ phận không tách rời của Hiệp định WTO.
3. Trừ khi có quy định khác tại đoạn 528 trong Báo cáo của Ban Công tác, những
nghĩa vụ trong các Hiệp định Thương mại Đa phương là phụ lục của Hiệp định WTO
cần được thực thi trong một thời hạn nhất định kể từ thời điểm Hiệp định này có hiệu
lực sẽ được nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thi hành nếu như nước này đã
chấp thuận Hiệp định này vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực.
4. Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có thể duy trì một biện pháp trái với
đoạn 1 Điều II của Hiệp định GATS trong trường hợp biện pháp này được quy định
trong danh mục Các miễn trừ của Điều II kèm theo Nghị định thư này và đáp ứng các
điều kiện của Phụ lục Hiệp định GATS về Các miễn trừ của Điều II.
PHẦN II - BIỂU CAM KẾT
5. Các biểu cam kết nêu trong Phụ lục I của Nghị định thư này sẽ trở thành Biểu
Nhân nhượng và Cam kết kèm theo Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại năm
293
1994 (sau đây gọi là "GATT 1994") và Biểu Cam kết cụ thể kèm theo Hiệp định chung
về Thương mại dịch vụ (sau đây gọi là "GATS") liên quan đến nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam. Thời gian thực hiện các nhân nhượng và cam kết liệt kê trong các
Biểu này sẽ được tiến hành theo quy định cụ thể trong các phần liên quan của các Biểu
tương ứng.
6. Nhằm vận dụng phần tham chiếu trong đoạn 6(a) Điều II của Hiệp định GATT
năm 1994 tới ngày của Hiệp định này, ngày áp dụng của các Biểu Nhân nhượng và Cam
kết kèm theo Nghị định thư này là ngày Nghị định thư này có hiệu lực.
PHẦN III – CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7. Nghị định thư này được để ngỏ để nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
phê chuẩn, bằng cách ký kết hoặc các hình thức khác, bởi cho tới ngày 30/6/2007.
8. Nghị định thư này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ ba mươi sau ngày nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn.
9. Nghị định thư này sẽ được lưu chiểu bởi Tổng giám đốc WTO. Tổng giám đốc
WTO sẽ nhanh chóng cung cấp một bản sao có chứng thực Nghị định thư này và bản
thông báo việc phê chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo đoạn 9
tới từng thành viên WTO và tới nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định thư này sẽ được lưu chiểu theo các quy định tại Điều 102 của Hiến
chương Liên Hợp Quốc.
Được làm tại Geneva ngày [mùng bảy tháng mười năm hai nghìn linh sáu] gồm
các bản gốc bằng tiếng Anh, Pháp và Tây Ban Nha, các bản này đều có giá trị như nhau,
trừ một Biểu Cam kết kèm theo đây có thể quy định rằng tài liệu đó chỉ có giá trị bằng
một trong số những ngôn ngữ trên.
_______________
294
PHỤ LỤC I
BIỂU CAM KẾT CLX – NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Chỉ có giá trị bằng tiếng Anh
(Được luân chuẩn trong tài liệu WT/ACC/VNM/48Add.1)
_______________
BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ
DANH MỤC CÁC MIỄN TRỪ CỦA ĐIỀU II
Chỉ có giá trị bằng tiếng Anh
(Được luân chuyển trong tài liệu WT/ACC/VNM/48/Add.2)
__
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_gia_nhap_wto_2347.doc