Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp1. Xuất xứ của Dự án 1.1. Sự cần thiết phải đầu tư Trong những năm gần đây tốc độ xây dựng và đầu tư tại tỉnh Hải Dương và một số vùng của các tỉnh thành lân cận tăng nhanh, có nhiều khu công nghiệp và cụm công nghiệp được hình thành, các cơ sở sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu đều có nhu cầu cao về bao bì đóng gói, qua nghiên cứu tìm hiểu thị trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở Hải Dương và một số khu vực của các tỉnh lân cận, Công ty TNHH Trung Kiên quyết định lập Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại nhằm giữ vững thị trường địa phương, đồng thời mở rộng tìm kiếm thị trường mới với các đối tác mới để duy trì sự tồn tại và phát triển của Công ty ngày càng lớn mạnh. Để thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm đảm bảo phát triển kinh tế kết hợp với việc thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trường. 1. Kết luận Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương góp phần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế và các ngành nghề sản xuất trên địa bàn tỉnh, góp phần làm phong phú thêm các mặt hàng công nghiệp được sản xuất trên địa bàn tỉnh Dự án cũng góp phần tạo và giải quyết việc làm cũng như thu nhập ổn định cho một số lao động tại địa phương, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế. Bên cạnh những tích cực, dự án cũng có một số tác động tiêu cực đến môi trường . Tuy nhiên tất cả những tác động đó đều đã nhận dạng và đánh giá tổng quát được mức độ các tác động đến môi trường từ các công đoạn sản xuất, cũng như là đã đề ra được các giải pháp giảm thiểu. Đây là những giải pháp giảm thiểu có hiệu quả cao, do vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực

pdf84 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3481 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hói 7. Khí sạch Ghi chú: 1. Buồng in+ pha mực 5. Thiết bị hấp phụ hơi dung môi 2. Vòi cấp nước 6. Lớp than hoạt tính Nước tuần hoàn Màng nước 1 2 3 4 5 6 7 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Hình 3. Hệ thống xử lý khí độc và bụi tại khu vực in e. Xử lý khí độc tại khu vực máy cán màng và máy tạo hạt Nguồn phát sinh hơi nhựa trong phân xưởng sản xuất mang tính chất phân tán nên đối với khí thải của các phân xưởng sản xuất không thể xử lý tập trung mà đơn vị sẽ áp dụng các giải pháp xử lý ngay tại nguồn phát sinh. Do Đơn vị sử dụng các thiết bị máy móc tiên tiến, hiện đại, các quá trình gia nhiệt để cán màng và tạo hạt nhựa đều được thực hiện trong thiết bị kín, vì vậy các khí thải phát sinh vào môi trường được hạn chế nhiều. Mặt khác Đơn vị lắp đặt các chụp hút tại vị trí của từng máy móc phát sinh hơi nhựa qua ống dẫn cho đi qua màng nước nhằm tách các hạt bụi, sau đó dẫn vào hệ thống hấp thụ bằng than hoạt tính, tại đây các khí độc hại sẽ được chất hấp thụ tách từ pha khí vào pha rắn, khí thải sau xử lý đảm bảo chất lượng về cảm quan và các khí độc hại có trong khí thải sẽ đảm bảo được tiêu chuẩn trước khi thải vào môi trường xung quanh. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý khí thải trong quá trình kéo sợi và tạo hạt được chỉ ra trên hình sau: Ghi chú: 1. Chụp hút 2. Quạt hút 3. Ống khói Hình 4. Hệ thống xử lý hơi nhựa 2.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước a. Biện pháp xử lý nước cấp Do khu vực thực hiện dự án chưa có nước sạch, vì vậy Công ty sẽ liên hệ với đơn vị có chức năng để xin phép khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm làm nước cấp cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của Đơn vị. Theo số liệu phân tích ở chương 2 cho thấy Hơi nhựa 2 3 1 Tháp hấp thụ bằng than hoạt tính Màng nước TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO chất lượng nước ngầm khu vực này tương đối tốt, tuy nhiên để đảm bảo chất lượng nước cấp cho sản xuất và sinh hoạt thì Đơn vị sẽ xây dựng hệ thống bể lọc với các tầng lọc đảm bảo chất lượng nước sau lọc đạt tiêu chuẩn cung cấp cho sinh hoạt của công nhân. Hệ thống xử lý được thiết kế như sau: - Nước giếng khoan bơm đưa qua hệ thống giàn mưa tiếp xúc với ôxy của không khí để ôxy hoá các ion kim loại nặng thành dạng hydroxit kết tủa, sau đó qua bể lắng để giữ lại các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn, tiếp theo qua bể lọc tinh các rắn lơ lửng có kích thước bé và các loại vi khuẩn, cuối cùng nước qua xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT được chứa tập trung vào bể chứa. Sơ đồ xử lý như sau: Hình 5. Hệ thống xử lý nước ngầm b. Biện pháp xử lý nước thải sản xuất - Đối với nước làm mát: Nước thải sản xuất của xưởng bao bì chủ yếu là nước làm mát máy móc thiết bị ở công đoạn gia nhiệt, nhiệt độ của nước làm mát tương đối cao, đối với loại nước này không chứa các chất ô nhiễm, sau khi cho đi qua hệ thống giải nhiệt bằng giàn phun mưa nhằm giảm lượng nhiệt trong nước, sau đó sẽ được sử dụng tuần hoàn lại. - Đối với nước thải sản xuất: nước thải làm mát màng nhựa phát sinh khoảng 2m3/ngày cùng với nước thải vệ sinh nhà xưởng và nước vệ sinh khung bản in, khi phát sinh sẽ được thu gom vào bể chứa, sử dụng phương pháp đông keo tụ kết hợp với bể lắng để xử lý nước thải loại này. Sơ đồ công nghệ xử lý thiết kế như sau: Nước thải 1 2 3 4 Nước tuần hoàn hoặc thải ra môi trường tiếp nhận Ghi chú: 1 - Bể đông keo tụ 2 - Bể lắng 3 - Bể chứa bùn 4 - Bể chứa nước sau lắng Nước giếng Giàn mưa, ôxy hoá Bể lắng Bể lọc tinh Bể chứa TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Hình 6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất * Nguyên lý hoạt động: Để tăng nhanh quá trình lắng các chất lơ lửng phân tán nhỏ... người ta dùng phương pháp đông keo tụ, khi đó nồng độ các chất ô nhiễm sẽ giảm xuống. Các loại chất đông keo tụ có thể dùng là nhôm sunfat, sắt sunfat, sắt clorua, PAC và các chất trợ đông tụ khác như polyacrylamit. Nước thải từ các nguồn thải phát sinh được thu gom vào bể chứa, từ bể chứa, sau đó đưa vào bể đông tụ với cánh quấy hoạt động liên tục để trộn đều hóa chất, công đoạn này cũng thường xuyên kiểm tra pH, sau đó đưa sang bể lắng, lớp huyền phù dạng bông sẽ được đưa sang bể (3), lớp bùn này là loại chất thải nguy hại được xử lý theo quy định; còn lại phần nước trong đưa sang bể (4) và từ bể này có thể đưa nước tuần hoàn lại cho quá trình sản xuất hoặc có thể thải ra môi trường tiếp nhận. c. Biện pháp xử lý nước mưa chảy tràn Lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn trong một trận mưa là 0,614 (m3/s), nước mưa chảy tràn này được thu gom vào hệ thống cống riêng. Đơn vị xây dựng hệ thống cống rãnh, có đậy nắp đan, độ dốc trung bình khoảng 0,5% chạy bao quanh các khu nhà sản xuất, nhà làm việc và chạy dọc theo tường rào khuôn viên nhà máy để thu gom nước mưa. Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các hố lắng cát và lưới chắn rác. Sau đó lượng nước này mới được thải ra môi trường đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu cho nguồn tiếp nhận. Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời Thực hiện tốt công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa. Hệ thống thu gom nước mưa theo sơ đồ sau: d. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt Nước thải của nhà máy khi đi vào sản xuất ổn định chủ yếu gồm nước thải từ khu vệ sinh, nước thải từ nhà bếp, nước thải từ nhà ăn ca. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là ô nhiễm sinh học chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học, theo tính toán ở trên thì lượng nước thải sinh hoạt mỗi ngày khoảng 20m3/ngày. Nước mưa chảy tràn Lắng sơ bộ tại các hố ga Môi trường tiếp nhận Mương thoát nước TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Giải pháp hợp lý để xử lý nước thải sinh hoạt là sử dụng phương pháp sinh học (hầm biogas kiểu bể tự hoại). * Thể tích yêu cầu của bể: V1 = d.Q (m3) Trong đó: V1 - Thể tích bể tự hoại (m3) Q - Lưu lượng nước thải, Q = 20 (m3/ngày) d - Thời gian lưu với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, thường chọn d = 3 (ngày) V1 = 20 (m3/ngày) x 3 (ngày) = 60 (m3) * Thể tích phần bùn: Wb = b.N/1000 (m3) Trong đó: Wb - Thể tích ngăn chứa bùn (m3) N - Số người, N = 350 (người) b - Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn, b = 90 (lít/người) Wb = 90 x 350/1000 = 31,5 (m3) Đơn vị có 2 khu vệ sinh nằm ở phía Tây và phía Nam của Nhà máy, mỗi khu có thể tích là 30m3/1 bể, trong đó thể tích bùn mỗi bể là 15,75 m3. Nước thải sinh hoạt được dẫn vào hệ thống bể BASTAF kiểu tự hoại. Bể BASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn theo TCVN 6772 - 2000 mức II (Tiêu chuẩn thải, nước thải sinh hoạt) được nhập chung vào hệ thống thoát nước của khu vực Hình 7. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Hình 8. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Nước sau Nước thải Bể chứa bùn Xử lý bùn Vận chuyển đến nơi quy định Bể BASTAF Bể chứa Nước đã xử lý Bùn cặn thải Bùn cặn thải Nước thải sinh hoạt TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Bể BASTAF gồm 4 ngăn trong đó có 1 ngăn chứa và 3 ngăn điều dòng hướng lên, với loại bể này có thể xử lý cặn hữu cơ với hiệu quả xử lý hơn 85%. Nước thải sau khi qua bể BASTAF sẽ được dẫn vào hệ thống mương thoát nước trong khu vực. Dưới đây là nguyên lý làm việc của bể: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, ngăn này có vai trò làm ngăn lắng và lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải. Nhờ các vách ngăn hướng dòng, ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật yếm khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa, đồng thời cho phép tách riêng hai pha (lên men axit và lên men kiềm). Bể BASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt vật liệu lọc và giữ lại cặn lơ lửng trôi ra theo nước. - Tính toán kích thước bể BASTAF: + Thể tích cần thiết của bể tự hoại là: V = 30 m3 + Kích thước của mỗi bể: 4 (m) x 3 (m) x 2,5 (m) 2.3. Giảm thiểu chất thải rắn - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: ước tính mức thải trung bình khoảng 175kg/ngày, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, chúng được chứa trong các thùng chứa có nắp kín được bố trí ngay tại nơi phát sinh (nhà ăn, nhà bếp) và sẽ được thu gom. Đơn vị ký hợp đồng với cơ sở thu gom rác tại địa phương để vận chuyển đến nơi chôn lấp theo quy định. - Đối với chất thải sản xuất không nguy hại: phát sinh do vương vãi nguyên liệu, các mẩu thừa của thành phẩm do quá trình cắt, bao bì hư hỏng và bao bì chứa nguyên liệu đã vứt bỏ, giấy kraff loại bỏ được thu gom vào khu vực riêng trong kho, đặt ở phía Tây của nhà máy; một phần được tái sử dụng cho quá trình sản xuất hạt nhựa, còn một phần bán lại cho các cơ sở tái chế khác. - Chất thải nguy hại: chủ yếu là các hộp mực, giẻ lau dính dầu mỡ, ngoài ra còn có bùn phát sinh trong quá trình xử lý nước thải sản xuất, loại chất thải này được thu TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO gom để vào khu vực riêng trong nhà kho, trong thùng chứa kín có nắp đậy, không để vương vãi thất thoát ra ngoài, định kỳ thuê đơn vị xử lý có chức năng đến chuyên chở và xử lý theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc "Ban hành danh mục chất thải nguy hại" và Thông tư số 12/2006/TT-BNTMT ngày 26/12/2006 của Bộ TN&MT về "Hướng dẫn thi hành lập thủ tục hồ sơ, đăng ký, cấp giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại" 2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất bao bì của đơn vị chủ yếu là do hoạt động của máy kéo sợi, máy dệt, máy cắt, quạt thông gió... Hầu hết các thiết bị đều là những thiết bị mới, thuộc thế hệ công nghệ tiên tiến trong khu vực hiện nay nên mức ồn phát sinh không lớn (từ 78 - 82dBA). Tuy nhiên để giảm thiểu hơn nữa tiếng ồn và độ rung, Đơn vị sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Giảm thiểu tiếng ồn tại nguồn bằng việc cân bằng động các cơ cấu quay (quạt thông gió), thiết kế lắp đặt các bộ phận giảm âm. - Các thiết bị gây ồn lớn được đặt cách ly trong phòng cách âm, tách riêng biệt với khu vực sản xuất khác. - Với các thiết bị không thể đặt cách ly được thì không liên kết với kết cấu nhà; Tại các ống hút, ống đẩy sử dụng các mối nối mềm. Lắp các chi tiết giảm ồn và rung, ống giảm thanh và gioăng cao su, lò so giảm chấn... - Sử dụng đệm chống ồn được lắp đặt tại chân của quạt, bơm - Bảo dưỡng thay thế phụ tùng thiết bị đúng quy trình của nhà sản xuất - Kiểm tra định kỳ các thông số kỹ thuật về mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho người lao động. - Đối với những công nhân làm việc ở khu vực có tiếng ồn lớn sẽ được trang bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo lao động), đồng thời quy định cụ thể thời gian làm việc trong một ca được rút ngắn 1-2 giờ, nghỉ giữa ca 30-45 phút, thời gian nghỉ được tính vào giờ làm việc. - Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy để giảm tiếng ồn phát ra khu vực xung quanh. 2.5. Biện pháp khống chế ô nhiễm đối với môi trường vi khí hậu Các yếu tố vi khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của cán bộ, công nhân viên làm việc trong nhà máy. Để giảm nhẹ các chất ô nhiễm cho con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ cũng góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường làm việc bên trong nhà xưởng: - Nhà xưởng sản xuất được xây dựng đảm bảo thông thoáng và chống nóng: Thông gió tự nhiên nhà xưởng là phương pháp lợi dụng sự chênh lệch về nhiệt độ, áp suất và gió giữa bên ngoài và bên trong nhà xưởng. - Đường nội bộ được xây dựng kiên cố, nhằm giảm thiểu lượng bụi bốc lên do xe chạy. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO - Vệ sinh nhà xưởng kho bãi được duy trì thường xuyên nhằm thu gom toàn bộ lượng nguyên vật liệu rơi vãi và tạo môi trường trong sạch. - Hàng cây xanh xung quanh nhà máy có tác dụng che nắng, giảm lượng bức xạ mặt trời, giảm tiếng ồn và bụi phát tán ra môi trường bên ngoài, đồng thời tạo thẩm mỹ, cảnh quan môi trường trong khuôn viên nhà máy và tạo cảm giác êm dịu về màu sắc cho môi trường khu vực. 2.6. Biện pháp phòng chống cháy nổ, an toàn và sự cố môi trường Trong quá trình sản xuất Đơn vị tiêu thụ một lượng điện có công suất điện áp cao. Do vậy vấn đề đảm bảo an toàn, phòng ngừa sự cố sẽ được quan tâm đúng mức. Theo kết quả đánh giá tác động môi trường đã thực hiện ở chương 3 của báo cáo, một số biện pháp phòng ngừa và ứng phó với sự cố về môi trường có thể xảy ra được đề xuất như sau: a. Biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động Đơn vị sẽ cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động để bảo vệ con người khi làm việc - Mũ bảo vệ được sử dụng trong khu vực mà ở đó có nguy cơ vật trên cao rơi xuống hoặc hóa chất bán vào. - Trang bị và bắt buộc đeo găng tay khi làm việc nguy hiểm đến bàn tay, ngón tay. - Vật bảo vệ tai, sử dụng ở những khu vực mà vào thời điểm đó tiếng ồn lớn hơn tiêu chuẩn cho phép - Khi làm việc công nhân phải được mặc quần áo, giầy ủng bảo hộ lao động đã được cấp phát - Cần bố trí các quạt thông gió, đèn chiếu sáng, các nhà vệ sinh, nhà tắm hợp lý. Chú ý các yếu tố vi khí hậu nhằm đảm bảo môi trường lao động an toàn và hợp vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho công nhân. - Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ, hạn chế bệnh nghề nghiệp. Cần có phòng y tế trong nhà máy và các chế độ nghỉ ngơi điều dưỡng thích hợp. b. Các biện pháp phòng tránh sự cố cháy nổ, chập điện - Khoảng cách giữa các công trình phải bố trí phù hợp, hệ thống đường giao thông nội bộ đảm bảo cho xe chữa cháy có thể chạy tới tất cả các hạng mục công trình khi cần thiết. - Hệ thống cấp nước cho công tác chữa cháy: nước luôn được chứa đầy trong bể, có hệ thống ống dẫn nước tới các vị trí quan trọng để cắm ống nước cứu hỏa. - Xây dựng nội quy, quy định về phòng chống cháy nổ - Huấn luyện cho công nhân công tác PCCC trước khi vào sản xuất và có đội PCCC được huấn luyện và ở trạng thái thường trực. - Duy trì điều kiện an toàn PCCC để đảm bảo yêu cầu PCCC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO - Có hệ thống tiếp đất, chống sét cho khu vực nhà kho, nhà sản xuất chính, trạm điện; trang bị hệ thống báo cháy, đèn hiệu, còi cứu hỏa hoạt động bằng đầu cảm biến điện tử. - Ngoài ra do dự án nằm trong hành lang lưới điện 35KV, như vậy trong giai đoạn thi công cũng như trong giai đoạn hoạt động của dự án, Đơn vị sẽ chú ý đến các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn lao động. Đơn vị có kế hoạch làm việc với các đơn vị có chức năng để được hướng dẫn cụ thể. CHƯƠNG 5 CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Dựa vào những tác động phát sinh trong quá trình sản xuất cũng như các điều khoản trong Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định, Thông tư về bảo vệ môi trường, Đơn vị đưa ra những cam kết như sau nhằm giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường. 1. Cam kết trong giai đoạn xây dựng cơ bản + Tuân thủ các quy định về thiết kế, các quy định trong xây dựng cơ bản và vận chuyển vật liệu + Thu gom và xử lý kịp thời các chất thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng. Đất đá thải, đất san nền và các loại vật liệu xây dựng khác sẽ được tập kết đúng nơi quy định và có biện pháp thích hợp. + Thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm vật tư, vật liệu và tài nguyên. + Thực hiện đúng nội quy về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. Ứng cứu kịp thời các sự cố, rủi ro và phòng tránh thiên tai. + Xây dựng đủ và đúng quy cách các công trình bảo vệ môi trường trước khi Dự án đi vào hoạt động. 2. Cam kết trong giai đoạn hoạt động của nhà máy • Thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý các loại chất thải: - Xử lý bụi và khí thải: nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã đề xuất trong chương 4; Các công trình xử lý bụi và khí thải của dự án đều được hoàn thành trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức; Trồng cây xanh có diện tích chiếm từ 10 - 15% tổng diện tích đất quy hoạch... TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO - Đối với tài nguyên nước: Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, bảo vệ nguồn nước; Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng hệ thống bể BASTAF kiểu tự hoại trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung; Nước làm mát được sử dụng tuần hoàn 100%. - Xử lý chất thải rắn: + Đối với chất thải rắn sinh hoạt: bố trí công nhân vệ sinh môi trường có trách nhiệm thu gom rác thải; trang bị các thùng chứa rác; giám sát hoạt động của đơn vị xử lý CTR được thuê + Đối với chất thải rắn nguy hại: thu gom vào các thùng chứa riêng; xử lý theo đúng quy định. • Đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và các sự cố, rủi ro môi trường khác. • Thực hiện đầy đủ những quy định của pháp luật về sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. • Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương trong việc kiểm tra, giám sát môi trường theo các quy định hiện hành. 3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường Thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động của nhà máy theo nội dung trong báo cáo ĐTM, cam kết tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. + Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty cam kết xây dựng hệ thống xử lý nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 – 2000 mức II (tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt). + Đối với nước mưa: Công ty sẽ xây dựng hệ thống thu gom, lắng cặn trước khi thải ra môi trường. + Đối với nước thải sản xuất: Đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 - 1995, mức B trước khi thải ra môi trường. + Đối với ô nhiễm không khí: Đơn vị cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu đã nêu trong báo cáo đảm bảo đạt tiêu chuẩn TCVN 5949-1998, TCVN 5937- 2005, TCVN 5938-2005, TCVN 5939-2005. + Đối với các loại chất thải rắn: Đơn vị cam kết sẽ thu gom, lưu giữ và xử lý theo đúng quy định. + Đối với chất thải nguy hại: Đơn vị sẽ thu gom, lưu giữ và thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 và Quy định 23/2006/QĐ-BTNMT + Cam kết tuân thủ Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. + Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại; TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO + Đơn vị cam kết thực hiện các chương trình quản lý và giám sát môi trường. Hàng năm trích kinh phí để thực hiện chương trình giám sát môi trường, số liệu giám sát sẽ được cập nhật đầy đủ để báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý. + Cam kết đền bù thiệt hại khi có sự cố, rủi ro do nhà máy gây nên đối với khu vực lân cận. + Cam kết hoàn thành các công việc sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt + Cam kết tuân thủ các điều khoản theo Quyết định phê chuẩn báo cáo này. CHƯƠNG 6 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 1. Danh mục các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công xây dựng, Đơn vị sẽ bố trí các công trình xử lý môi trường tạm thời nhằm giảm thiểu các chất ô nhiễm môi trường như sau: - Nhà vệ sinh lưu động xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân - Vòi tưới nước phun ẩm đường và các khu vực phát sinh nhiều bụi - Thùng chứa dầu mỡ thải phát sinh trong quá trình sửa chữa chữa máy móc thi công - Khu vực chứa chất thải rắn xây dựng 2. Danh mục các công trình xử lý môi trường khi nhà máy đi vào hoạt động Danh mục các công trình và thiết bị để xử lý, giảm thiểu và khống chế ô nhiễm môi trường như sau: Bảng 32. Danh mục các công trình xử lý môi trường TT Danh mục Mục đích Tiến độ thực hiện I Hệ thống xử lý nước thải 1 Hệ thống xử lý nước ngầm Xử lý nước ngầm thành nước cấp Giai đoạn sản xuất 2 Hệ thống bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt Xử lý nước thải sinh hoạt Trong giai đoạn xây dựng 3 Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn Thu gom nước mưa chảy tràn Trong giai đoạn xây dựng 4 Hệ thống xử lý nước làm mát và nước thải sản xuất Xử lý nước thải sản xuất Giai đoạn sản xuất II Hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường không khí TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO 1 Hệ thống điều hòa, quạt thông gió Cải thiện vi khí hậu Giai đoạn sản xuất 2 Hệ thống xử lý khí thải Xử lý ô nhiễm không khí Giai đoạn sản xuất 3 Hệ thống tháp nước, vườn hoa, cây xanh Cải thiện vi khí hậu Trong giai đoạn xây dựng III Xử lý tiếng ồn, rung động 1 Trang bị bảo hộ lao động Giảm tác động đến sức khỏe công nhân Giai đoạn sản xuất 2 Các thiết bị che chắn khác Giảm tiếng ồn, độ rung Giai đoạn sản xuất IV Thu gom chất thải rắn sinh hoạt/nguy hại 1 Thùng chứa rác thông thường/nguy hại Thu gom chất thải rắn Giai đoạn sản xuất 2 Xây dựng điểm tập kết rác thải thông thường/nguy hại Thu gom chất thải rắn Giai đoạn sản xuất 3 Mua sắm trang thiết bị thu gom, quần áo BHLĐ Giai đoạn sản xuất 4 Trang thiết bị PCCC và ứng cứu sự cố Giai đoạn xây dựng 3. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 3.1. Chương trình quản lý môi trường a. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng Dự án Tác động xấu tới môi trường của Dự án trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do quá trình thi công lắp đặt nhà xưởng, máy móc, thiết bị. Các vấn đề môi trường và các biện pháp giảm thiểu liên quan sẽ được theo dõi bao gồm: - Bụi do quá trình thi công xây dựng và vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị. - Quá trình khoan và thi công đóng cọc - Lắp đặt nhà xưởng, máy móc và thiết bị - Xây dựng đường giao thông nội bộ Ban quản lý dự án khi ký hợp đồng thi công xây dựng với các nhà thầu sẽ có các điều khoản để đảm bảo rằng Nhà thầu sẽ thực thi các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng đã đề ra trong báo các đánh giá tác động môi trường của dự án. Trong giai đoạn xây dựng, các nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện tất cả các biện pháp giảm thiểu và yêu cầu quan trắc môi trường. Ban quản lý dự án sẽ bố trí nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để theo dõi và giám sát trong quá trình xây dựng dự án đảm bảo các biện pháp giảm thiểu và các yếu cầu quan trắc trong kế hoạch quản lý môi trường sẽ được thực hiện nghiêm túc. Việc lồng ghép công tác quản lý môi trường trong cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án cũng rất quan trọng, cơ cấu tổ chức này được đề xuất như trong hình 9 Chủ dự án C.Ty tư vấn thiết kế Ban quản lý dự án Nhà thầu xây dựng Giám sát thiết kế Thi công xây dựng TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Hình 9. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý môi trường trong quá trình xây dựng Các công việc cụ thể trong kế hoạch quản lý môi trường giai đoạn xây dựng bao gồm: - Trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng: + Quản lý công tác chuẩn bị thi công xây dựng + An toàn trong thi công và xây lắp + Quản lý ô nhiễm khí, bụi và các biện pháp giảm thiểu + Quản lý chất cặn lắng và nước thải sinh hoạt + Quản lý tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu + Quản lý giao thông và các phương tiện giao thông vận chuyển + Quản lý vật tư, thiết bị thi công và kho tàng, bến bãi + Quản lý phế thải từ xây dựng + Quản lý các chất thải nguy hại (nếu có) - Trong quá trình xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị: + Kế hoạch và tiến độ thi công các hạng mục công trình + Kế hoạch và tiến độ lắp đặt máy móc, thiết bị + Quản lý các phương tiện thi công cơ giới + Quản lý việc đổ thải chất thải rắn và nước thải sinh hoạt + Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động trong thi công xây lắp b. Quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của Dự án Công tác quản lý môi trường cũng sẽ được lồng ghép và thực hiện liên tục, lâu dài trong suốt thời gian hoạt động của dự án. Trong cơ cấu tổ chức, bộ phận môi trường, an toàn lao động và bảo hộ lao động cũng được cơ cấu trong tổ chức phòng ban của Nhà máy, cơ cấu tổ chức này được đề xuất như trong hình 10. Các biện pháp quản lý trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy, các biện pháp về quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sẽ được triển khai bao gồm: Quản lý các nguồn khí thải Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (nếu có) TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Quản lý tiếng ồn và ánh sáng, các biện pháp giảm thiểu Quản lý môi trường giao thông và các phương tiện ra vào nhà máy Quản lý việc xả nước thải ra môi trường Kế hoạch xử lý các sự cố môi trường có thể xảy ra Hình 10. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý môi trường trong quá trình hoạt động 3.2. Chương trình giám sát môi trường a. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công cần giám sát các hoạt động sau: - Thường xuyên theo dõi các dòng chảy tại khu vực dự án và khu vực xung quanh dự án để bảo vệ dòng chảy, nếu có sự cố tắc nghẽn phải tìm giải pháp khơi thông dòng chảy. - Trong quá trình san lấp phải theo dõi, giám sát thường xuyên không để xe cộ hoặc đất cát làm ảnh hưởng đến cây cối, hoa màu của người dân địa phương. - Kiểm soát ô nhiễm các yếu tố (vi khí hậu, tiếng ồn, CO, CO2, SO2, NO2, bụi, hơi xăng dầu) - Kiểm soát các máy đóng cọc, máy đầm và khống chế giờ làm việc, không làm việc vào ban đêm gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư và các dự án xung quanh. b. Giám sát môi trường khi dự án đi vào hoạt động * Giám sát môi trường không khí - Vị trí giám sát: 7 vị trí + 1 điểm ngoài cổng chính của Công ty, kí hiệu K1 + 3 điểm tại 3 xưởng sản xuất, kí hiệu K2, K3, K4 + 1 điểm trong khu vực kho chứa, kí hiệu K5 + 1 điểm tại xưởng tạo hạt, kí hiệu K6 + 1 điểm tại khu vực sân phơi nguyên liệu: K7 - Tần suất: 6 tháng 1 lần trong giờ sản xuất - Các chỉ tiêu giám sát: + Các chỉ tiêu vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, tiếng ồn + Bụi (TSP) Hội đồng thành viên Ban giám đốc Giám đốc nhà máy Phòng hành chính Nhân sự và tài chính Phòng kỹ thuật và sản xuất Phòng Marketing và Kinh doanh Ban an toàn vệ sinh và môi trường TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO + Khí độc hại: CO, SO2, NO2, HC Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5937 - 2005, TCVN 5949 - 1998 và Tiêu chuẩn Bộ Y tế về môi trường lao động kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT. * Giám sát môi trường nước Giám sát chất lượng nước mặt: 1 mẫu nước mặt - N1: mẫu nước mương thoát nước phía Đông Nam của Đơn vị - Tần số thu mẫu: 6 tháng/lần - Thông số giám sát: pH, NO2-, NO3-, NH4+, SS, BOD5, COD, dầu mỡ, các kim loại, coliform. - Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5942-1995. Giám sát chất lượng nước ngầm - Địa điểm: 1 mẫu nước ngầm trong khu vực nhà máy - Tần số thu mẫu: 6 tháng/lần - Các thông số quan trắc chính: pH, TSS, độ cứng, Clorua, Pb, As, Fe, kẽm, Mangan, Sunfat, Thủy ngân, Nitrat-N, dầu mỡ, coliform. - Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5944-1995, mức B. Giám sát nước thải chung - Địa điểm: 1 mẫu ở đầu ra của đường ống dẫn cuối cùng - Tần số thu mẫu: 6 tháng/lần vào giờ sản xuất - Thông số giám sát: pH, BOD5, SS, TSS, Sunfua, NO3-, PO42-, dầu mỡ và coliforms - Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 6772 - 2000 mức II. Sơ đồ vị trí lấy mẫu được thể hiện ở trang sau TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO CHƯƠNG 7 DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG Trên cơ sở các công trình xử lý bảo vệ môi trường đã được trình bày trong chương 6, dự án đã phân bổ kinh phí để thực hiện các công trình xử lý môi trường, kinh phí dành cho vận hành các công trình xử lý môi trường của dự án chủ yếu được lập cho giai đoạn hoạt động của dự án. 1. Đối với các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn xây dựng - Trang bị nhà vệ sinh lưu động: 5 triệu đồng - Trang bị thùng chứa dầu mỡ thải: 2 triệu đồng - Đường ống phun nước tưới ẩm đường: 3 triệu - Khu vực chứa chất thải rắn: tận dụng bãi trống trong khu vực dự án 2. Dự toán kinh phí vận hành cho các công trình xử lý môi trường Bảng 33. Dự toán kinh phí vận hành các công trình xử lý môi trường TT Danh mục Thành tiền Đầu tư (đồng) Vận hành (đồng/năm) I Hệ thống xử lý nước thải 1 Hệ thống bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt 200.000.000 20.000.000 2 Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn 150.000.000 10.000.000 3 Hệ thống xử lý nước làm mát 150.000.000 20.000.000 4 Hệ thống xử lý nước ngầm 20.000.000 5.000.000 II Hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường không khí 1 Hệ thống điều hòa, quạt thông gió 300.000.000 30.000.000 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO 2 Hệ thống xử lý khí thải 500.000.000 50.000.000 3 Hệ thống tháp nước, vườn hoa, cây xanh 200.000.000 25.000.000 III Xử lý tiếng ồn, rung động 1 Trang bị bảo hộ lao động 50.000.000 10.000.000 2 Các thiết bị che chắn khác 50.000.000 10.000.000 IV Thu gom chất thải rắn sinh hoạt/nguy hại 1 Thùng chứa rác thông thường/nguy hại 50.000.000 15.000.000 2 Xây dựng điểm tập kết rác thải thông thường/nguy hại 50.000.000 10.000.000 3 Mua sắm trang thiết bị thu gom, quần áo BHLĐ 50.000.000 10.000.000 4 Trang thiết bị PCCC và ứng cứu sự cố 100.000.000 10.000.000 Tổng cộng 1.870.000.000 225.000.000 3. Dự trù kinh phí giám sát môi trường - Căn cứ theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. - Dự trù kinh phí giám sát môi trường cho 1 lần giám sát do hoạt động sản xuất tại Cơ sở sản xuất bao bì và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương là 16 triệu đồng. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO CHƯƠNG 8 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Căn cứ theo quy định tại khoản 8 điều 20 của Luật bảo vệ môi trường và theo Nghị định 80/2006/NĐ-CP, Thông tư 08/2006/TT-BTNMT chủ dự án đã gửi văn bản tới UBND cấp xã, UBMT tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trường của dự án, những biện pháp giảm thiểu các tác động dự kiến sẽ áp dụng và đề nghị các cơ quan, tổ chức này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản. Sau đây là các ý kiến của các tổ chức trên về Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. 1. Ý kiến của Uỷ ban Nhân dân xã Kim Xuyên Đại diện cho UBND xã Kim Xuyên, Ông Vũ Đình Ánh - Chủ tịch UBND xã có ý kiến như sau: UBND xã Kim Xuyên nhất trí với những thông tin cơ bản của Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên. Trong quá trình thực hiện dự án công ty phải nghiêm túc thực hiện những biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường đã đề ra. Công ty phải giải quyết kịp thời những tác động xấu đến môi trường, đồng thời đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. (Mẫu tham vấn ý kiến cộng đồng được đính kèm phần phụ lục ) 2. Ý kiến của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã Kim Xuyên, TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đại diện cho UBMT Tổ quốc xã Kim Xuyên, Ông Vũ Mạnh Chiến - Chủ tịch UBMTTQ xã có ý kiến như sau: Đồng ý về nội dung và số liệu mà bản báo cáo đã cung cấp. Chủ đầu tư phải ưu tiên tuyển dụng lao động của địa phương, đảm bảo an ninh trật tự xã hội khi dự án đi vào hoạt động và không gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. (Mẫu tham vấn ý kiến cộng đồng được đính kèm phần phụ lục ) 3. Ý kiến của chủ đầu tư Sau khi xem xét ý kiến của UBND và UBMTTQ xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, Công ty TNHH Trung Kiên có ý kiến như sau: - Đơn vị tiếp nhận ý kiến đóng góp và sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường khi dự án đi vào hoạt động như trong nội dung bản báo cáo ĐTM của dự án đã nêu (chương 4) - Đơn vị sẽ ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương và đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO CHƯƠNG 9 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 1. Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư mở rộng Cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại thôn Quỳnh Khê, xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. 2. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả (1994), Đánh giá tác động môi trường, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 3. Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005. 4. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 1995, 1998, 2005 về môi trường, TC BYT và các tiêu chuẩn bổ sung hiện hành. 5. Đặng Kim Chi (2000), Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 6. Hoàng Trọng Yêm (2000), Hóa học hữu cơ - Tập 3, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 7. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 8. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 9. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 3, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 10. WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - Tập I, Generva, 1993 11. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 12. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 13. Trịnh Xuân Lai (2002), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 14. Mc Graw – Hill (1995), Air Pollution Control Engineering – Inc 15. Kết quả phân tích của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. 16. Số liệu về khí tượng thủy văn – Trung tâm Khí tượng Thủy văn Hải Dương 17. Niên giám thống kê năm 2007 - Cục Thống kê tỉnh Hải Dương 18. Số liệu về tình hình kinh tế xã hội của xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đánh giá về nguồn cung cấp, tính cập nhật dữ liệu tham khảo: Tất cả các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo điều được tham chiếu từ các tư liệu chính thống đã và đang được áp dụng tại Việt Nam như: Sách giáo khoa, giáo trình giảng dạy tại Viện Khoa học, Công nghệ môi trường - Trường ĐHBK Hà Nội, năm 2005, Cục thống kê Hải Dương, năm 2005. 2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Báo cáo ĐTM được thực hiện theo những phương pháp sau: 2.1. Phương pháp liệt kê, thu thập số liệu Nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng, thuỷ văn, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án. Độ tin cậy của các số liệu thống kê này được đánh giá là rất cao. 2.2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông số về chất lượng môi trường Để xác định hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án. Các phương pháp này được tiến hành theo đúng quy định hiện hành của các TCVN tương ứng. Tuy nhiên một số sai số không thể tránh khỏi, đó là: sai số thiết bị, sai số do khâu phân tích, quá trình vận chuyển mẫu... Tuy nhiên việc tiến hành lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm đều được thực hiện bởi Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường của Hải Dương, một đơn vị có nhân lực và thiết bị đầy đủ nhất trong lĩnh vực quan trắc tại địa phương. 2.3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm Phương pháp này dựa trên hệ số ô nhiễm để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án. Đây là cơ sở quan trọng để đánh giá nhanh, cung cấp một cách nhìn trực quan đối với các vấn đề môi trường có liên quan trực tiếp đến sức khỏe. Tuy nhiên độ chính xác còn phụ thuộc rất nhiều vào đặc thù của từng ngành công nghiệp, khả năng đề kháng của cơ thể, sức chịu tải của môi trường,... cho nên một cách định tính thì độ chính xác của phương pháp là có thể chấp nhận được trong phạm vi của ĐTM, khi tiến hành thiết kế kỹ thuật chi tiết cho các biện pháp xử lý chất thải thì phương pháp này cần được nhìn nhận một cách cụ thể hơn. 2.4. Phương pháp kế thừa Kế thừa các tài liệu liên quan vào báo cáo ĐTM khác có công suất tương tự hiện đang hoạt động để dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra. Phương pháp đánh giá tác động môi trường của Dự án được sử dụng theo tài liệu Đánh giá tác động của môi trường. Phương pháp luận và kinh tế thực tiễn của GS. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả, năm 1992, Sổ tay Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chung các dự án của Cục Môi Trường, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, năm 2000, Thông tư hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2006. Ngoài ra, còn sử dụng các tài hướng dẫn lập TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Báo cáo đánh giá tác động môi trường khác đang được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam và trên Thế giới. 3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá Báo cáo đánh tác động môi trường của Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã nêu được chi tiết và đánh giá đầy đủ về các tác động môi trường, các rủi ro về sự cố môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án. Việc thiết lập, hoàn thiện ĐTM này còn có sự tham gia của các nhà khoa học, nhà quản lý môi trường tại địa phương và Trung ương. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện sẽ không tránh khỏi những thiếu sót do kỹ thuật biên soạn, thiếu một số số liệu có liên quan đến dự án. Cụ thể là chưa đánh giá hết được những tác động và rủi ro cho môi trường trong tương lai. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương góp phần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế và các ngành nghề sản xuất trên địa bàn tỉnh, góp phần làm phong phú thêm các mặt hàng công nghiệp được sản xuất trên địa bàn tỉnh Dự án cũng góp phần tạo và giải quyết việc làm cũng như thu nhập ổn định cho một số lao động tại địa phương, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế. Bên cạnh những tích cực, dự án cũng có một số tác động tiêu cực đến môi trường... Tuy nhiên tất cả những tác động đó đều đã nhận dạng và đánh giá tổng quát được mức độ các tác động đến môi trường từ các công đoạn sản xuất, cũng như là đã đề ra được các giải pháp giảm thiểu. Đây là những giải pháp giảm thiểu có hiệu quả cao, do vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường khu vực 2. Kiến nghị Thông qua việc lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư mở rộng Cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, Công ty TNHH Trung Kiên kính đề nghị các cơ quan chức năng có kế hoạch quản lý, giám sát và có các chương trình hướng dẫn đầy đủ kịp thời cho chúng tôi về các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường, tạo điều kiện cho việc triển khai dự án và khi đi vào sản xuất ổn định sẽ luôn luôn giữ gìn môi trường trong sạch. Công ty TNHH Trung Kiên kính đề nghị Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Hội đồng thẩm định ĐTM xem xét và cấp quyết định phê duyệt bản báo cáo ĐTM “Dự án đầu tư mở rộng Cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại” tại thôn Quỳnh Khê, xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương để Đơn vị sớm được triển khai đi vào hoạt động. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHIẾU THAM VẤN CỘNG ĐỒNG TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO PHỤ LỤC 2 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO PHỤ LỤC 3 PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO PHỤ LỤC 4 PHẦN TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 1 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TCVN 5937-2005 Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3) Thông số Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ Trung bình năm (Trung bình số học) SO2 350 - 125 50 CO 30000 10000 - - NO2 200 - - 40 O3 180 120 80 - Bụi lơ lửng (TSP) 300 - 200 140 Bụi ≤ 10 µm (PM10) - - 150 50 Pb - - 1,5 0,5 CHÚ THÍCH: PM10: Bụi lơ lửng có kích thước khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10µm Dấu gạch ngang (-): Không quy định TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 2 NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TCVN 5938-2005 Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3) T T Thông số Công thức hoá học Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ Trung bình năm (Trung bình số học) Các chất vô cơ 1 Asen (hợp chất vô cơ tính theo As) As 0,033 - - 0,0055 2 Asen hydrua (Asin) AsH3 0,33 - - 0,055 3 Axit clohydric HCI - - 60 - 4 Axit nitric HNO3 400 - 150 - 5 Axit sunfuric H2SO4 300 - 50 3 6 Bụi có chứa oxyt silic > 50% 150 - 50 - 7 Bụi chứa amiăng: Chrysotil Mg3Si2O3(OH) - 1 sợi/m3 - - 8 Cadimi (khói gồm ôxit và kim loại) theo Cd Cd 0,17 0,4 - 0,005 9 Clo Cl2 100 - 30 - 10 Crom VI Cr 0,0067 - 0,003 0,0023 11 Hydroflorua HF 20 - 5 1 12 Hydrocyanua HCN 10 - 10 13 Mangan và hợp chất (tính theo MnO2) Mn/MnO2 10 - 8 0,15 14 Niken (kim loại và hợp chất) Ni - - 1 - 15 Thuỷ ngân (kim loại và hợp chất) Hg - - 0,3 0,3 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 3 TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ TCVN 5945-2005 Đơn vị: Miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3) TT Thông số Giá trị giới hạn A B 1 Bụi khói 400 200 2 Bụi chứa silic 50 50 3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50 4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10 5 Asen và hợp chất, tính theo As 20 10 6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5 7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5 8 CO 1000 1000 9 Clo 32 10 10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10 11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30 12 HCl 200 50 13 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF 50 20 14 H2S 7,5 7,5 15 SO2 1500 500 16 NOx , tính theo NO2 1000 850 17 NOx (cơ sở sản xuất axit), tính theo NO2 2000 1000 18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50 19 Hơi HNO3 (cơ sở sản xuất axit), tính theo NO2 2000 1000 20 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1000 500 CHÚ THÍCH: *) Mét khối khí thải chuẩn nói trong tiêu chuẩn này là một mét khối khí thải ở nhiệt độ 0oC và áp suất tuyệt đối 760 mm thuỷ ngân. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 4 Tiêu chuẩn các chất ô nhiễm trong không khí tại nơi sản xuất (TC 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002) TT Chất ô nhiễm Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/m 3) Khu sản xuất (lấy theo thời điểm) 1 Bụi tổng số 6 ( SiO2 < 20 % ) 2 SO2 10 3 NO2 10 4 THC 300 5 CO 40 6 CO2 1800 7 Clo 1,5 BẢNG 5 MỨC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI KHU VỰC LAO ĐỘNG TC 3733/2002/QĐ-BYT Cường độ tiếng ồn dBA Thời gian tiếp xúc (giờ trong ngày) Ghi chú 85 8 Sử dụng phương tiện chống ồn cá nhân khi cần thiết 90 4 95 2 100 1 105 30 phút 110 15 phút 115 < 15 phút > 115 Không cho phép TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 6 TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ TCVN 5949 - 1998 Giá trị giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (Theo mức âm tương đương - dBA) TT Khu vực Thời gian Từ 6h-18h Từ 18h-22h Từ 22h-6h 1 Khu vực cần thiết đặc biệt yên tĩnh: Bênh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học 50 45 40 2 Khu dân cư: Khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính 60 55 45 3 Khu thương mại dịch vụ 70 70 50 4 Khu sản xuất nằm xen kẽ dân cư 75 70 50 BẢNG 7 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TCVN 6772-2000 Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giới hạn cho phép Mức I Mức II Mức III Mức IV Mức V 1 pH mg/l 5-9 5-9 5-9 5-9 5-9 2 BOD mg/l 30 30 40 50 200 3 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 50 60 100 100 4 Chất rắn có thể lắng được mg/l 0,5 0,5 0,5 0,5 KQĐ 5 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 500 500 500 500 KQĐ 6 Sunfua ( theo H2S) mg/l 1.0 1.0 3.0 4.0 KQĐ 7 Nitrat (NO3-) mg/l 30 30 40 50 KQĐ 8 Dầu mỡ (thực phẩm) mg/l 20 20 20 20 100 9 Phosphat (PO43-) mg/l 6 6 10 10 KQĐ 10 Tổng coliforms MPN/100ml 1000 1000 5000 5000 10 000 KQĐ : Không quy định TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 8 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM TCVN 5944-1995 Giá trị giới hạn cho phép các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn 1 pH 6.5 đến 8.5 2 Màu Pt-Co 5 đến 50 3 Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l 300 đến 500 4 Chất rắn tổng số mg/l 750 đến 1500 5 Asen mg/l 0.05 6 Cadimi mg/l 0.01 7 Clorua mg/l 200 đến 600 8 Chì mg/l 0.05 9 Crom(VI) mg/l 0.05 10 Cianua mg/l 0.01 11 Đồng mg/l 1.0 12 Florua mg/l 1.0 13 Kẽm mg/l 5.0 14 Mangan mg/l 0.1 đến 0.5 15 Nitrat mg/l 45 16 Phenola mg/l 0.001 17 Sắt mg/l 1 đến 5 18 Sunfat mg/l 200 đến 400 19 Thuỷ ngân mg/l 0.001 20 Selen mg/l 0.01 21 Fecal coli MPN/100ml Không 22 Coliform MPN/100ml 3 TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO BẢNG 9 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT TCVN 5942-1995 Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A B 1 PH 6 đến 8,5 5,5 đến 9 2 BOD5 (20 oC) mg/l < 4 < 25 3 COD mg/l < 10 < 35 4 Oxy hoà tan mg/l 6 2 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80 6 Asen mg/l 0,05 0,1 7 Bari mg/l 1 4 8 Cadimi mg/l 0,01 0,02 9 Chì mg/l 0,05 0,1 10 Crom (VI) mg/l 0,05 0,05 11 Crom (III) mg/l 0,1 1 12 Đồng mg/l 0,1 1 13 Kẽm mg/l 1 2 14 Mangan mg/l 0,1 0,8 15 Niken mg/l 0,1 1 16 Sắt mg/l 1 2 17 Thuỷ ngân mg/l 0,001 0,002 18 Thiếc mg/l 1 2 19 Amoniac ( tính theo Nitơ) mg/l 0,05 1 20 Florua mg/l 1 1,5 21 Nitrat (tính theo Nitơ) mg/l 10 15 22 Nitrit ( tính theo Nitơ) mg/l 0,01 0,05 23 Xianua mg/l 0,01 0,05 24 Phenola (tổng số) mg/l 0,001 0,02 25 Dầu mỡ mg/l không 0,3 26 Chất tẩy rửa mg/l 0,5 0,5 27 Coliform MPN/100ml 5000 10000 28 Tổng hoá chất bảo vệ thực vật trừ DDT mg/l 0,15 0,15 29 DDT mg/l 0,01 0,01 30 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1 31 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1 1 Ghi chú: Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn nước cấp sinh hoạt (nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định). Cột B: áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản có quy định riêng. TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDTM Du An Dau Tu Mo Rong Co So San Xuat Bao Pp Va Bao Phuc Hop Cac Loai.pdf
Tài liệu liên quan