Năm 2002 khi được thành lập Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long có 50 xe , năm 2003 là 120 xe sang năm 2004 tăng lên 164 xe trong đó chủ yếu là xe Dawo và xe Huynh đai .Hàng năm xí nghiệp có nhiệm vụ vận chuyển hành khách công cộng theo kế hoạch là năm 2002 là 4 tuyến ; năm 2003 là 6 tuyến và săng năm 2004 là 10 tuyến được giao từ Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội cụ thể bao gồm các tuyến sau : Tuyến 02 ; Tuyến 13; Tuyến 14; Tuyến 16; Tuyến 26 ; Tuyến 30 ; Tuyến 31; Tuyến 35; Tuyến 38 và
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
172 trang | 
Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán tổng hợp tại xi nghiệp xe buýt Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oản đối ứng 
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước mang sang 
41.210.082
250
2/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
312.440.000
390
4/5
Mua dầu diezen nhập kho
152
18.000.000
291
7/05
Mua máy vi tính 
211
35.520.000
292
7/05
Mua khăn phế liệu 
152
980.000
293
8/05
Chi tạm ứng cho anh Lê Văn Đức
141
600.000
294
9/05
Thanh toán tiền nước 
627
4.500.000
642
1.200.000
295
9/05
Chi tạm ứng anh Trịnh đình Tuấn
141
55.000.000
296
10/05
Thanh Toán tiền điện thoại 
627
2.400.000
642
12.600.000
251
11/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
295.000.000
252
13/05
Tạm ứng thừa nộp lại quỹ 
141
10.860.000
297
14/05
Mua công cụ dụng cụ 
153
30.630.000
298
15/05
Chi họp công đoàn 
338
2.500.000
253
18/05
Doanh thu bán vé 
511
175.625.000
299
18/05
Chi sữa chữa lớn TSCĐ
241
15.220.000
254
22/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
215.640.00
300
23/05
ấn hành tờ rơi quảng cáo 
642
5.200.000
301
25/05
Thanh toán lệ phí GT và lệ phí cầu
642
18.650.000
255
26/05
Thu bán dầu thải
152
1.340.000
302
27/05
Thanh toán tềin lệ phí bến 
642
30.645.000
303
27/05
Chi thanh lý 
811
1.200.000
305
27/05
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 
112
500.000.000
156
27/05
Thu thanh lý 
711
6.200.000
304
28/05
Thanh toán tiền vệ sinh 
627
620.000
642
480.000
157
29/05
Doanh thu bán vé 
511
181.295.000
306
30/05
Thanh toán chi tiếp khách 
642
890.000
Cộng
1.198.400.000
736.835.000
Số dư cuối kỳ
502.775.082
Sổ cái 
	Tên Tk : Tiền gửi ngân hàng 
	Số hiệu : 112
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Tài khoản đối ứng 
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
1.571.942.859
03/05
01
2/05
Mua than quạt điều hoà
152
22.500.000
04/05
02
3/05
Mua dầu diezen
152
80.000.000
6/05
Bc01
05/05
 Bổ sung quỹ khen thưởng 
431
330.900.000
07/5
03
6/5
Mua dầu diezen
152
78.400.000
9/05
Bc02
8/05
Nhận tiền bù lỗ 
461
1.456.000.000
15/5
04
14/5
Thanh toán cho rạng đông 
331
6.500.000
16/5
05
15/5
Mua xăng A83 
152
14.500.000
17/05
06
16/5
Thanh toán tiền điện thoại
627
14.600.000
642
10.200.000
19/05
07
17/5
Mua vải giáp TQ
152
17.000.000
20/5
08
19/5
Thanh toán nợ bằng TGNH
331
506.400.000
21/5
09
20/5
Mua bộ kích nâng xe
211
98.500.000
21/5
10
20/5
Mua tấm thép hợp kim chịu nhiệt
152
32.000.000
22/5
11
22/5
Rút tiền thanh toán lương 
334
820.849.600
23/5
12
22/5
Mua dầu bôi trơn 
152
49.860.000
24/5
13
23/5
Nộp BHXH,BHYT, KPCĐ
338
188.224.704
27/5
14
26/5
Mua máy khử mùi công nghiệp
211
16.600.000
28/05
305
27/05
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 
111
500.000.000
30/5
15
30./5
Thanh toán tiền thuê đất
642
156.400.000
Cộng
2.286.900.000
2.112.534.304
Số dư cuối kỳ
1.746.307.555
Chương Vi
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 
1. Kế toán các khoản tạm ứng :
1.1 Khái niệm 
	Kế toán theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng của các bộ phận trong xí nghiệp . Theo quy định thì người nhận tạm ứng là công nhân viên trong xí nghiệp muốn được tạm ứng phải có giấy đề nghị tạm ứng và được người phụ trách bộ phận ký tên xác nhận , người tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan để thanh toán với kế toán vào cuối kỳ kế toán . 
	Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng loại chi tạm ứng , từng khoản thanh toán .
1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng :
Tài khoản sử dụng : TK 141 - Tạm ứng 
Nội dung : 
Dùng để phản ánh các khoản xí nghiệp đã cho cácn bộ , công nhân , viên chức trong đơn vị tạm ứng và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó . 
Kết cấu :
+ Bên nợ : Phản ánh các khoản tạm ứng cho cán bộ , công nhân viên chức trong xí nghiệp 
+ Bên có : Phản ánh các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số chi thực tế đã được duyệt . Số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương 
+ Số dư bên nợ : Phản ánh số tiền tạm ứng chưa thanh toán 
Chứng từ sử dụng :
+ Giấy đề nghị tạm ứng 
+ Giấy thanh toán tạm ứng 
+ Phiếu chi , phiếu thu ..
Sổ sách sử dụng :
+ Sổ nhật ký chung 
+ Sổ cái TK 141 
Trình tự hạch toán :
Tạm ứng cho công nhân viên chức , căn cứ vào các chứng từ kèm theo giấy đề nghị tạm ứng :
Nợ TK 141
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 152
: Chi tiết đối tượng 
: Tạm ứng bằng tiền mặt
: Tạm ứng bằng TGNH
: Tạm ứng bằng NVL
Khi hoàn thành công việc ,căn cứ vào giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ gốc có liên quan . kế toán ghi :
Nợ TK 142 
Nợ TK 152,153
Nợ TK 211,213 
Nợ TK 331
Nợ TK 627, 642
Có TK 141
: Các khoản chi thuộc chi phí trả trước
: Chi mua vật tư , hàng hoá 
: Chi mua TSCĐ 
: Chi thanh toáncho nhà cung cấp
: Chi khác
: Số chi tiêu thực tế 
Trường hợp chi tạm ứng thực tế còn thừa 
Nợ TK 111,112
Có TK 141
: Nộp lại 
: Số tiền tạm ứng thừa không chi hết thu lại
Trường hợp số chi tiêu thụ thực tế lớn hơn số tạm ứng ngừơi nhận tạm ứng sẽ được thanh toán bổ sung 
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 
14.Ngày 08/05 Tạm ứng lương cho anh Lê Văn Đức nhân viên phân xưởng sữa chữa số tiền là : 600.000 đồng . (Phiếu chi số 293 ).
18.Ngày 09/05/2004 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn cán bộ cung ứng vật tư của xí nghiệp số tiền là : 55.000.000 đồng để mua vật tư (Phiếu chi số 295 )
Kế toán định khoản 
14
Nợ TK 141 
600,000
 Có Tk 111
600,000
18
Nợ TK 141 
55,000,000
 Có Tk 111
55,000,000
2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 
2.1/ Khái niệm thanh toán với người bán :
	Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp , người bán vật tư ,hàng hoá , dịch vụ , lao vụ , người nhận thầu xây dựng cơ bản ,nhận thầu sữa chữa Tài sản cố định sản cố định 
2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Kế toán sử dụng Tài sản cố định khoản 331 - “ Phải trả cho người bán ” .
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng thanh toán và có kết cấu như sau :
* Bên Nợ :
Số tiền đã trả cho người bán ( kể cả tiền đặt trước )
Các khoản chiết khấu mua hàng , giảm giá hàng mua , và mua trả lại người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả
Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán ( Thanh toán bù trừ , nợ vô chủ …v..v )
* Bên Có :
Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán , người cung cấp vật tư , hàng hoá , dịch vụ người nhận thầu xây dựng …v.v 
Số tiền ứng thừa được ngừơi bán trả lại 
Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán ( chênh lệch tăng tỷ giá , điều chỉnh giá …v,v. )
* Dư Có : Số tiền còn phải trả người bán , người cung cấp , người nhận thầu .
*Dư Nợ : Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán
2.3 Trình tự hạch toán 
Khi mua chịu kế toán phản ánh giá trị vật tư , hàng hoá mua chịu phải trả người bán 
Nợ TK 151, 152, 153, 156
Nợ TK 211,213 
Nợ TK 611,627,641,642,811
 Có TK 331(Chi tiết đối tượng)
: Giá mua chưa đã có thuế
: Giá mua chưa đã có thuế
: Giá mua chưa đã có thuế
: Tổng giá thanh toán 
Phản ánh số chiết khấu mua hàng được người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả ( nếu có ) kế toán ghi :
Nợ TK 331
 Có TK 711
: Tổng số chiết khấu 
: Số chiết khấu thanh toán 
Phản ánh số giảm giá hàng mua , hàng mua trả lại được người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả :
Nợ TK 331 
 Có TK 152,153,156,211,213
: Tổng số giảm giá hàng mua , giá mua của hàng trả lại trừ vào số tiền hàng phải trả
: Số giảm giá hàng mua hàng mua trả lại 
2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
29. Ngày 14/05 Chuyển khoản thanh toán số tiền hàng còn nợ trong tháng cho công ty bóng đèn Rạng Đông số tiền là 6.500.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng 
32. Ngày 15/05 ( Phiếu NK 307 ) Nhập kho xí nghiệp 5000 lít xăng A83 của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập là 5.800 đ/lít . Thành tiền là :29.000.000 đ đã thanh toán bằng TGNH 50% giá trị lô hàng (Đã có giấy báo nợ của ngân hàng ) . Số còn lại chưa thanh toán cho người bán
34. Ngày 16/05 (Phiếu NK số 308 ) xí nghiệp cho nhập kho 240 bộ lốp 900 - 20 mác hiệu BrigdeStone của công ty caosumina . Đơn giá mua đã bao gồm VAT 5% là 2.110.000 đ/bộ Thành tiền : 506.400.000 đồng . Chưa thanh toán cho người bán 
2.5 Kế toán định khoản 
29 
Nợ Tk 152(BĐ) 
6,500,000
 Có Tk 331 (RĐông)
6,500,000
32
Nợ Tk 152(Xăng)
29,000,000
 Có Tk 112
14,500,000
 Có Tk 331(XDHN)
14,500,000
34
Nợ TK 152(Lốp)
506,400,000
 Có Tk 331(Caosumina)
506,400,000
3/ Kế toán chi phí phải trả
3.1/ Khái niệm và chi phí phải trả
Chi phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí cuả kì hạch toán. Đây là những khoản chi phí nằm trong kế hoạch dự toán chi phí của đơn vị . Việc tính trước các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh nhằm tránh được việc tăng đột biến của chi phí SXKD của kỳ phát sinh chi phí đồng thời phản ánh đúng và đầy đủ các cho phí thực tế đã chi .Chi phí phải trả trong xí nghiệp bao gồm:
Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch
Tiền lương công nhân nghỉ phép của công nhân sản xuất 
chi phí mua bảo hiểm TSCĐ, bảo hiểm kinh doanh, 
Chi phí giao thông bến bãi 
3.2/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả
Nội dung : Phản ánh các khoản phải trả :
Kết cấu :
+ Bên nợ : Phản ánh chi phí thực tế phát sinh 
+ Bên có : Các khoản chi phí phải trả được tính vào chi phí trong kỳ theo kế hoạch 
+ Số dư có : Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh 
3.3. TRình tự hạch toán
+ Trích trứơc chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch
 Nợ TK 627: tính vào chi phí sản xuất chung
 Nợ TK642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
 Nợ TK241: tính vào chi phí xây dựng cơ bản
 Có TK335
+ Trích trứơc chi phí bảo hành, sửa chữa …
 Nợ TK 621,627,642
 Có TK 335
+ Khi phát sinh các chi phí phải trả thực tế về tiền lương phép, về chi phí sửa chữa, bảo hành
 Nợ TK 335: Chi phí phải trả thực tế phát sinh
 Có TK 111,112,152…: các chi phí khác
 Có TK 331 các khoản phải trả với bên ngoài
 + Trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn tổng chi phí phải trả đã ghi nhận thì khoản chênh lệch được ghi bổ xung tăng chi phí
 Nợ TK622,627,642
 Có TK 335
+ Trường hợp chi phí phải trả ghi nhận trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, khoản chênh lệch ghi tăng thu nhập
 Nợ TK335
 Có TK711
3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí phải trả trong tháng 01 năm 2004 ở xí nghiệp
35.a)Tạm trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ : 225.120.000 đồng trong đó 
Phục vụ hoạt động vận tải 	: 156.800.000 đồng 
Phục vụ quản lý doanh nghiệp 	: 68.320.000 đồng 
35.b) Ngày 17/05 Tạm trích trước chi phí săm lốp tháng 05 là : 280.454.000 đồng 
40.Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phương thức tự làm . Xí nghiệp đã thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên như sau : 
Phụ tùng thay thế	: 130.078.000 đồng 
Nhiên liệu 	: 5.880.000 đồng 
Nhân công 	: 5.600.000 đồng 
Chi phí khác bằng tiền 	: 15.220.000 đồng 
Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng chí sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 )
3.5. Kế toán định khoản như sau:
35
Nợ TK 627
280,454,000
 Có Tk 335( Săm lốp )
280,454,000
Nợ Tk 621
156,800,000
Nợ Tk 642
68,320,000
 Có Tk 335(SCLTSCĐ)
225,120,000
40a
Nợ TK 241(3)
156,800,000
 Có TK 152 (phụ tùng)
130,100,000
 Có TK 152 (nhiên liệu)
5,880,000
 Có TK 334
5,600,000
 Có TK 111
15,220,000
40b
Nợ Tk 335(SCLTSCĐ)
156,800,000
 Có TK 241(3)
156,800,000
*********
Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long 
Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội
Giấy đề nghị tạm ứng 
Ngày 03 tháng 05 năm 2004
Kính gửi	 : Kê toán trưởng Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Tên tôi là 	: Trịnh đình Tuấn 
Điạ chỉ	: Bộ phận cung ứng Vật tư 
Đề nghị tạm ứng số tiền	: 55.000.000 đồng ( Viết bằng chữ ): Năm mươi lăm triệu đồng 
Lý do tạm ứng 	: Tạm ứng mua nguyên Vật liệu 
Thời hạn thanh toán	: Cuối tháng 
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn minh Thành
Kế toán trưởng
Lê Văn Minh
Phụ trách bộ phận
TRần văn Quang
Người đề nghị tạm tứng
Trịnh đình Tuấn 
Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long 
Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội
Giấy thanh toán tiền tạm ứng 
Số 	: 396
Nợ 	: 111
Có 	: 141
Ngày 03 tháng 05 năm 2004
Họ và tên người thanh toán : Trịnh đình Tuấn 
Địa chỉ 	: Bộ phận cung ứng Vật tư
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây : 
Diễn giải
Số tiền
A
1
I. Số tiền tạm ứng 
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này 
Phiếu chi số : 252
II . Số tiền đã chi 
1. Chứng từ số : 
2. 
III. Chênh lệch 
1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II )
2. Chi quá số tạm ứng : ( II - I )
55.000.000
55.000.000
44.140.000
10.860.000
0
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn minh Thành
Kế toán trưởng
Lê Văn Minh
Phụ trách bộ phận
TRần văn Quang
Người đề nghị tạm tứng
Trịnh đình Tuấn 
Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long 
Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội
Uỷ nhiệm chi
Nợ TK 152
Có TK 112
Chuyển khoản 	: Điện chuyển tiền 
Căn cứ thông tư duỵêt dự toán số 256 ngày 19 tháng 05 năm 2004
Yêu cầu 	: Ngân hàng công thương Việt Nam
Chi ngân sách	: Số TK 0012345
Đơn vị đựơc hưởng	: Công ty Caosumina . Số TK : 0045678
Địa chỉ tại	: 235 Đường Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Nội dung	: Trả tiền mua lốp cho công ty Caosumina
Số tiền bằng số 	: 506.400.000 đồng
Ghi bằng chữ	: Năm trăm linh sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn 
Ngày 19 tháng 05 năm 2004
Kế toán ngân hàng công thương ghi sổ
Người ghi sổ 
Trần minh hà 
Kế toán trưởng
Nguyễn Tùng
Thủ trưởng
Lê Thành 
Ngày 19 tháng 05 năm 2004
Kế toán ngân hàng B ghi sổ
Người ghi sổ 
Vũ thu Minh
Kế toán trưởng
Lê văn Minh 
Thủ trưởng
Lê Minh Thành
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ nhật ký chung
Tài khoản 141
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
7/05
Pc 294
6/05
Tạm ứng cho anh Lê văn Đức 
ệ
141
600.000
111
600.000
8/5
Pc296
7/05
Tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn 
ệ
141
55.000.000
111
55.000.000
252
13/05
Tạm ứng thừa nộp lại quỹ 
ệ
111
10.860.000
141
10.860.000
Cộng 
66.460.000
66.460.000
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : Tạm ứng .
 Số hiệu : TK 141
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28.763.000
7/05
Pc 294
6/05
Tạm ứng cho anh Lê văn Đức 
ệ
111
600.000
8/5
Pc296
7/05
Tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn 
ệ
111
55.000.000
252
13/05
Tạm ứng thừa nộp lại quỹ 
ệ
111
10.860.000
Cộng phát sinh 
55.600.000
10.860.000
Số dư cưối kỳ
73.503.000
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 331 – Phải trả người bán 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
Nk302
5/05
Mua bóng đèn nhập kho 
152
6.500.000
331
6.500.000
Bn01
14/05
Chuyển khoản thanh toán cho RĐ
331
6.500.000
112
6.500.000
Nk 307
15/05
Mua xăng chưa thanh toán 
152
14.500.000
331
14.500.000
Nk 308
16/5
Mua lốp caosumina chưa thanh toán
152
506.400.000
331
506.400.000
BN02
19/5
Chuyển khoản thanh toán caosumina
331
506.400.000
112
506.400.000
Nk 310
20/05
Mua thép hợp kim chưa thanh toán 
152
8.000.000
331
8.000.000
Cộng 
1.048.300.000
1.048.300.000
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : Phải trả người bán 
 Số hiệu : TK 331
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 
870.458.879
Nk302
5/05
Mua bóng đèn nhập kho 
ệ
152
6.500.000
Bn01
14/05
Chuyển khoản thanh toán cho RĐ
ệ
112
6.500.000
Nk 307
15/05
Mua xăng chưa thanh toán 
ệ
152
14.500.000
Nk 308
16/5
Mua lốp caosumina chưa thanh toán
ệ
152
506.400.000
BN02
19/5
Chuyển khoản thanh toán caosumina
ệ
112
506.400.000
Nk 310
20/05
Mua thép hợp kim chưa thanh toán 
ệ
152
8.000.000
Cộng phát sinh 
512.900.000
535.400.000
Số dư cuối kỳ 
892.957.459
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 335 – Chi phí phải trả 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
18/05
17/05
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
627
156.800.000
642
68.320.000
335
225.120.000
Trích trước chi phí săm lốp
621
280.454.000
335
280.454.000
20/5
18/5
Tiến hành tự SCL TSCĐ
335
156.800.000
2413
156.800.000
Cộng 
662.374.000
662.374.000
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : Chi phí trả trước 
	Số hiệu : TK 335
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
4.120.400.879
18/05
17/05
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
ệ
627
156.800.000
ệ
642
68.320.000
Trích trước chi phí săm lốp
ệ
621
280.454.000
20/5
18/5
Tiến hành tự SCL TSCĐ
ệ
2413
156.800.000
Cộng phát sinh 
156.800.000
505.574.000
Số dư cuối kỳ 
4.469.174.879
Chương Vii
Phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu 
I . Nguồn hình thành và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu
Khái niệm và nguồn hình thành :
	Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn của các chủ sở hữu , các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán ,do vậy nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ . 
	ở Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long nguồn hình thành vốn chủ sở hữu là khi thành lập nhà nước nhà nước cấp vốn cho hoạt động . 
	2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 
	Để đảm bảo hạch toán chính xác , đầy đủ nguồn vốn chủ sở hữu , kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau : 
Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại vốn chủ sở hữu hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch , rõ ràng từng nguồn vốn , từng nguồn hình thành , từng đối tượng góp vốn 
Nguồn vốn chủ sở hữu được dùng để hình thành các Tài sản cố định sản của doanh nghiệp nói chung chứ không phải cho một Tài sản cố định sản cụ thể nào 
Việc chuyển dịch từ nguồn vốn chủ sở hữu này sang nguồn vốn chủ sở hữu khác phải theo đúng chế độ và các thủ tục cần thiết , không được kết chuyển một cách tuỳ tiện 
Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản , các chủ sở hữu ( đơn vị , tổ chức , cá nhân, góp vốn ) .chỉ được nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả . 
II. Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 
1. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
	a. Khái niệm :
	Tình hình hiện có , biến động tăng ,giảm nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên Tài khoản 411 “ Nguồn vốn kinh doanh ” . Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành tuỳ theo tính chất của xí nghiệp và yêu cầu thông tin cho quản lý . Đây là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
	Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn kinh doanh ( Trả lại vốn cho ngân sách ,cho cấp trên ,cho liên doanh ,cho cổ đông …)
	Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh ( Nhận cấp phát , nhận vốn góp , trích bổ sung từ lợi nhuận ) 
	Dư có : Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có 
	b. Trình tự hạch toán :
Nhận vốn do ngân sách cấp , do cấp trên cấp , do liên doanh góp , do nhận viện trợ ,quà tặng , quà biếu , do cổ đông góp vốn
Nợ TK 111,112 
Nợ TK 151,152,
Nợ TK 211,213
 Có TK 411 ( chi tiết theo nguồn )
: Nhận bằng tiền 
: Nhận bằng vật tư , hàng hóa 
: Nhận bằng Tài sản cố định 
Các nghiệp vụ khác làm tăng nguồn vốn kinh doanh :
Nợ TK 421
Nợ TK 412
Nợ TK 414,431,441
 Có TK 411 ( chi tiết theo nguồn )
: Bổ sung từ lợi nhuận 
: Bổ sung từ chênh lệch đánh giá lại TS
: Bổ sung từ các nguồn vốn 
Trả vốn ngân sạc ,cho cổ đông …
Nợ TK 411( Chi tiết theo nguồn )
 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..)
Số khấu hao TSCĐ điều chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản ( không được hoàn lại )
Nợ TK 411
 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..)
: Giảm nguồn vốn kinh doanh 
Nộp vốn cho cấp trên 
Nợ TK 411
 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..)
: Số vốn nộp lên cấp trên 
c. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
19. Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thường của xí nghiệp , phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xưởng sữa chữa . Có nguyên giá là . 25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo biên bản xử lý TSCĐ đã được ban giám đốc và những người có liên quan duyệt thông qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh .
Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phương tiện vận tải còn mới do công ty cấp trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ
19. 	Nợ TK 214 	:	9.600.000
	Nợ TK 411	:	16.000.000
	Có TK 211	:	25.600.000
25. 	Nợ TK 211	: 	3.250.700.000
	Có TK 411	:	3.250.700.000
2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp
	a. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng:
	Các qũy xí nghiệp được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận , hoặc được cấo trên cấp bổ sung ..v.v…. Các quỹ xí nghiệp được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng 
	- Quỹ khen thưởng : Dùng khen thưởng cho tâp thể cá nhân trong và ngoài xí nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của xí nghiệp ( khen thưởng thi đua cuối quí , cuối năm ) trích nộp lên cấp trên ..vv.
Quỹ phúc lợi : Dùng chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng , trợ cấp khó khăn , mục đích từ thiện 
	b . Phương pháp hạch toán :
* Các trường hợp làm tăng 
Trích quỹ xí nghiệp từ lợi nhuận 
Nhận cấp phát , nhận viện trợ bổ sung quỹ xí nghiệp 
Kết chuyển giảm qũy xí nghiệp khi mua sắm , xây dựng TSCĐ hoàn thành , bàn giao , đưavào sử dụng 
* Các trường hợp làm giảm qũy :
Nộp cấp trên , chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu đào tạo , giá trị Tài sản cố định sản thiệt hại do thiên tai hoả hoạn , mất mát , hư hỏng , tai nạn , bù lỗ , chia cho cổ đông .. v. v. ..chi trợ cấp khó khăn , chi tham quan nghỉ mát ..v.v
	Nợ Tk 414,415,416,431
	Có TK liên quan ( 111,112,334 ) 
Ghi giảm qũy phúc lợi đã hình thành Tài sản cố định khi xác định hao mòn vào cuối năm 
	Nợ Tk 431(3) : Giá trị đã hao mòn của Tài sản cố định 
	Có Tk 214 : Trích khấu hao vào cuối niên độ
C. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
. Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thưởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng được công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân hàng ( Đã có giấy báo có của ngân hàng .)
30 . Ngày 15/05 (Phiếu chi 298 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về vấn đề khen thưởng , kỷ kuật của xí nghiệp số tiền là : 2.500.000 đồng 
	11.	Nợ TK 112 	:	330.900.000
	Có TK 431	:	330.900.000
	30.	Nợ TK 431(1)	: 	2.500.000
	Có TK 111	:	2.500.000
3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp ;
a. Khái niệm :
	Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , xí nghiệp có thể có được Nhà nước cấp kinh phí nhằm giải quyết các nhu cầu chi tiêu có tính chất xã hội như chi đầu tư thăm dò Tài nguyên , chi hỗ trợ phát triển ngành . Bên cạnh nguồn kinh phí do nhà nước cấp , kinh phí sự nghiệp còn có thể được hình thành từ các nguồn thu như lệ phí , nghiệp phí , hội phí , học phí …v,v..
	b. Tài khoản sử dụng 
Tài khoản 461 : “ Nguồn kinh phí sự nghiệp ” : Dùng phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán só kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án đã sử dụng ở các doanh nghiệp Nhà nước và được mở chi tiết theo từng nguồn ( Ngân sách , cấp trên , thu khác … )
Bên nợ :
	+ Phản ánh só chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được quyết toán . 
	+ Phản ánh số kinh phí sử dụng không hết nộp trả
Bên có :
+ Phản ánh số kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án thực nhận của các nguồn khác
Dư có : Nguồn kinh phí sự nghiệp hiện còn 
c. Trình tự hạch toán :
Khi nhận thông báo về hạn mức kinh phí được cấp kế toán ghi :
	Nợ Tk 008 
Khi nhận được kinh phí cấp phát bằng ( tiền , bằng vật liệu , dụng cụ ) 
	Nợ Tk (liên quan ) 111,112,152,153,211..: 
	Có Tk 461 (4612) : 
Các khoản thu được hoặc thu khác ( hội phí , lệ phí , thu dịch vụ …) được phép ghi tăng nguồn kinh phí 
	Nợ Tk 1388,111,112
	Có TK 461 
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 
14. Ngày 08/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nước là : 1.456.000.000 đồng bằng TGNH . Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng
77. Ngày 30/05 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán 
	44. 	Nợ TK 112	:	1.456.000.000
	Có TK 461	:	1.456.000.000
	77.	Nợ TK 461	:	1.587.711.624
	Có TK 632	:	1.587.711.624
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 411 - Nguồn vốn kinh doanh 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
7/05
Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít
411
16.000.000
Quyết định ghi giảm nguồn vốn KD
211
16.000.000
9/5
Tiếp nhận một số phương tiện VT
211
3.250.700.000
411
3.250.700.000
25/05
Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng 
4312
40.000.000
Quỹ phúc lợi của xí nghiệp
411
40.000.000
Cộng phát sinh 
3.306.700.000
3.306.700.000
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : Nguồn vốn kinh doanh 
	Số hiệu : TK 411
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
125.264.033.800
7/05
Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít
ệ
211
16.000.000
9/5
Tiếp nhận một số phương tiện VT
ệ
211
3.250.700.000
25/05
Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng 
ệ
4312
40.000.000
Cộng phát sinh 
16.000.000
3.290.700.000
Số dư cuối kỳ 
128.538.733.800
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Sổ nhật ký chung
Tháng 05 / 2004
	Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi 
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
05/5
Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng
112
330.900.000
431
330.900.000
10/5
Chi trợ cấp khó khăn 
4312
2.500.000
111
2.500.000
16/5
Tiền thưởng phải trả CNV
4311
36.580.000
334
36.580.000
22/5
Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn 
4312
16.600.000
4313
16.600.000
25/05
XDCB Bàn giao nhà văn phòng
4312
40.000.000
411
40.000.000
Cộng phát sinh 
443.180.000
443.180.000
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi 
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
158.216.700
05/5
Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng
ệ
112
330.900.000
330.900.000
10/5
Chi trợ cấp khó khăn 
ệ
111
2.500.000
16/5
Tiền thưởng phải trả CNV
ệ
334
36.580.000
22/5
Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn 
ệ
4312
16.600.000
25/05
XDCB Bàn giao nhà văn phòng
ệ
411
40.000.000
Cộng phát sinh 
95.680.000
347.500.000
Số dư cuối kỳ 
410.036.700
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
6/05
Nhận tiền trợ giá của nhà nước
112
1.456.000.000
461
1.456.000.000
30/05
Xác định kết quả kinh doanh 
461
1.587.711.624
632
1.587.711.624
Cộng 
3.043.711.624
3.043.711.624
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái 
Tháng 05/04
Tên TK : Nguồn kinh phí sự nghiệp 
	Số hiệu : TK 461
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký chung 
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
- 18.156.650.400
6/05
Nhận tiền trợ giá của nhà nước
ệ
112
1.456.000.000
30/05
Xác định kết quả kinh doanh 
ệ
632
1.587.711.624
Cộng phát sinh 
1.587.711.624
1.456.000.000
Số dư cuối kỳ 
- 18.288.362.024
Chương Viii
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 
I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 
1.Phương thức tiêu thụ : 
	Để đáp ứng nhu cầu của thị trường đưa sản phẩm dịch vụ của mình đến tận tay người tiêu dùng , hiện nay xí nghiệp đã và đang áp dụng hình thức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ duy nhất là bán sản phẩm thu tiền ngay bởi đặc thù hoạt động của xí nghiệp này là vận tải hành khách công cộng nên không sử dụng hình thức các hình thức khác như : bán hàng trả chậm vì những điều kiện bất khả kháng của nó 
	 Hình thức bán sản phẩm thu trực tiếp tiền ngay : 
Đây là một phương pháp được áp dụng chủ yếu và thường xuyên không chỉ đối với Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mà là tình hình chung đối với các xí nghiệp xe buýt trên điạ bàn thành phố hà nội và cả nước , với những đặc thù ngành vận tải vốn có của nó . 
	Để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ thường xuyên cho một số đối tượng khách hàng như : học sinh , sinh viên , công chức nhà nước … v.v. Xí nghiệp đã phát hành một loại vé có mệnh giá là 30.000 đồng / tháng có giá trị thanh toán đối với việc di chuyển bằng xe buýt tại mọi nơi mọi thời điểm trong thời gian một tháng . Xí nghiệp đã thực hiện phát triển hình thức này rộng khắp trên địa bàn thành phố Hà nội tại các điểm đỗ nằm rải rác trên khắp thành phố Hà nội .
	Ngoài ra Xí nghiệp còn bán vé tuyến cho hành khách không sử dụng thường xuyên sử dụng dịch vụ bằng việc phát hành vé tuyến là 2.500 đồng / lượt và nhân viên bán vé của xí nghiệp thực hiện thu tiền ngay khi hành khách lên xe ở các điểm dừng . 
	Xí nghiệp bán vé cho khách hàng của mình sau khi đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền mặt trên cơ sở vé tháng và vé tuyến , nhân viên bán vé thu tiền nộp về phòng quản lý vé của xí nghiệp , vào những ngày nhất định trong tháng phòng quản lý vé nộp tiền về phòng kế toán của công ty. 
2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ :
	Tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long hoạt động chủ yếu và duy nhât của xí nghiệp là thực hiện nhiệm vụ vận tải hành khách công cộng trên điạ bàn thành phố Hà nội nhằm tránh và giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông -> gây ô nhiễm môi trường -> một loạt các vấn đề xã hội khác như : lãng phí nhiên liệu , thời gian lao động …… đã và đang là một vấn đề lớn thường xuyên xảy ra ở các thành phố lớn ở Việt Nam mà Hà nội không nằm ngoài vòng thực trạng đó .
	Ra đời và hoạt động theo sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà nội xí nghiệp có một cớ cấu Tài chính khá đặc biệt . Họ được nhà nước cấp vốn và kinh phí cho hoạt động -> bị áp đặt về giá bán cung cấp dịch vụ -> nhà nước sẽ bù lỗ cho hoạt động của xí nghiệp vì mục đích xã hội cao cả . Để hạch toán doanh thu thu được qua việc cung cấp dịch vụ của mình , kế toán của xí nghiệp cũng sử dụng hệ thống Tài khoản thống nhất trong cả nước do bộ Tài chính thống nhất ban hành .
	2.1. Khái niệm về doanh thu :
	Là tổng giá trị lợi ích kinh tế xí nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động kinh doanh cung ứng dịch vụ thông thường của xí nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của xí nghiệp 
Doanh thu cung cấp dịch vụ 
Thu nhập về các hoạt động khác
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn 
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch cung cấp dịch vụ đó 
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán 
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó .
2.3 Một số qui định về doanh thu :
	Đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước , được Nhà nước , trợ cấp trợ giá theo qui định thì doanh thu trượ cấp trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo , hoặc thực tế trợ cấp trợ giá 
	2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ :
Doanh thu cung cấp dịch vụ = Lượng dịch vụ cung ứng x Đơn giá bán ấn định 
Doanh thu thuần CCDV = Doanh thu cung cấp DV - Các khoản giảm trừ ( nếu có )
2.5. Chứng từ kế toán sử dụng :
Hoá đơn bán hàng ( vé tuyến , vé tháng )
Phiếu thu 
2.6. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tk 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ 
Các Tài khoản liên quan : 111 , 112 
* Bên nợ : 
	Phản ánh : Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 632 (giá vốn ) 
* Bên có :
	Phản ánh : Doanh thu cung cấp dịch vụ của xí nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán . 
* TK 511 không có số dư cuối kỳ 
	2.7. Sổ kế toán sử dụng:
Sổ cái TK 511
Sổ chi tiết bán hàng 
2.8.Phương pháp hạch toán :
	Với việc ghi nhận doanh thu kế toán của xí nghiệp sử dụng Tài khoản 511(3) : Doanh thu về cung cấp dịch vụ . Ngoài ra xí nghiệp còn sử dụng một số Tài khoản liên quan như : TK 111 : Tiền mặt VNĐ . TK 112 : Tiền gửi ngân hàng 
Nợ TK 111 , 112 
	Có TK 511 	Doanh thu cung cấp dịch vụ 
	2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
2. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 312.600.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.256 x 2.500 đ/lượt = 190.640.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 4.060 x 30.000 đ/cái = 121.800.000 đồng .
22. Ngày 11/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.000 x 2.500 đ/lượt = 190.000.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái =105.000.000 đồng
56. Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lượt = 215.640.000 đồng 
Kế toán tiến hành định khoản như sau :
2. Nợ TK 111 	: 321.600.000
	Có Tk 511 	: 	321.600.000
22. Nợ TK 111 	: 295.000.000
	Có Tk 511 	: 	295.000.000
56. Nợ TK 111 	: 215.640.000
	Có Tk 511	:	215.640.000
3. Kế toán giá vốn 
	Giá vốn hàng bán Là giá trị của sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ . Giá vốn hàng bán được tính theo nguyên tắc giá phi . ở xí nghiệp Tài khoản này được sử dụng để kết chuyển các chi phí và xác định kết quả kinh doanh 
Nội dung kết quả kinh doanh bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác :
	* Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = ( Doan thu thuần +Thu nhập khác ) – ( chi phí NVLTT + chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác )
	3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ :
	Do đặc thù hoạt động của xí nghiệp là hoạt động theo yêu cầu của nhà nước nên giá của dịch vụ là giá ấn định của Nhà nước và doanh nghiệp áp dụng theo không được phép tự ý thay đổi giá của Nhà nước đã ấn định .
	3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : 
Phiếu xuất kho 
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 
3.3. Tài khoản kế toán sử dụng : 
TK 632 -Giá vốn dịch vụ cung cấp 
Các TK liên quan 
* Bên nợ : 
Phản ánh 
Chi phí nguyên Vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung 
Chi phí quản lý 
 Chi phí khác 
* Bên có :
Phản ánh 
Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 
Thu nhập khác
Số lỗ ( lãi ) của hoạt động kinh doanh 
 3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
Kết chuyển doanh thu thuần 
	Nợ Tk 511 
	Có TK 632 
Kết chuyển thu nhập khác
	Nợ Tk 711 
	Có TK 632
Kết chuyển chi phí NVL TT 
	Nợ Tk 632 
	Có TK 621
Kết chuyển chi phí nhân công TT
	Nợ Tk 632 
	Có TK 622
Kết chuyển chi phí sản xuất chung 
	Nợ Tk 632
	Có TK 627
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 
	Nợ Tk 632 
	Có TK 642
Kết chuyển chi phí khác
	Nợ Tk 632 
	Có TK 811
Kết chuyển lãi năm nay 
	Nợ Tk 632
	Có TK 461
Kết chuyển lỗ 
	Nợ Tk 461
	Có TK 632
sổ nhật ký chung
Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
250
2/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
312.440.000
251
11/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
295.000.000
253
18/05
Doanh thu bán vé 
511
175.625.000
254
22/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
511
215.640.00
257
29/05
Doanh thu bán vé 
511
181.295.000
31/05
Kết chuyển doanh thu
632
1.180.000.000
Cộng cuối trang 
1.180.000.000
1.180.000.000
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 632 – Giá vốn 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
30/5
Kết chuyển doanh thu CCDV
511
1.180.000.000
30/5
Kết chuyển thu nhập khác
711
7.540.000
30/5
Kết chuyển chi phí NVLTT
621
819.709.000
30/5
Kết chuyển chi phí NCTT
622
590.779.070
30/5
Kết chuyển chi phí SXC
627
861.711.440
30/5
Kết chuyển chi phí QLDN
642
526.292.114
30/5
Kết chuyển chi phí kh
811
15.760.000
Cộng chuyển trang sau
2.775.251.624
2.775.251.624
sổ nhật ký chung
Tài khoản : 711 - Thu nhập khác
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
24/5
402
23/05
Xuất khobán dầu thải 
111
1.340.000
711
1.340.000
25/5
254
24/5
Thu bán thanh lý 
111
6.200.000
711
6.200.000
31/5
31/5
Kết chuyển thu nhập khác 
711
7.540.000
632
7.540.000
Cộng cuối trang 
15.080.000
15.080.000
Sổ nhật ký chung
Tài khoản : 811 - Chi phí khác 
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
25/5
24/5
Thanh lý máy phát điện 
811
14.560.000
211
14.560.000
Chi thanh lý 
811
1.200.000
111
1.200.000
31/5
31/5
Kết chuyển chi phí 
632
15.760.000
15.760.000
811
Cộng chuyển trang sau
31.520.000
31.520.000
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái
Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
250
2/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
ệ
511
312.440.000
251
11/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
ệ
511
295.000.000
253
18/05
Doanh thu bán vé 
ệ
511
175.625.000
254
22/05
Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng
ệ
511
215.640.00
257
29/05
Doanh thu bán vé 
ệ
511
181.295.000
31/05
Kết chuyển doanh thu
ệ
632
1.180.000.000
Cộng số phát sinh 
1.180.000.000
1.180.000.000
Số dư cuối kỳ 
0
Sổ cái
Tài khoản : 632 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
30/5
Kết chuyển doanh thu CCDV
ệ
511
1.180.000.000
30/5
Kết chuyển thu nhập khác
ệ
711
7.540.000
30/5
Kết chuyển chi phí NVLTT
ệ
621
819.709.000
30/5
Kết chuyển chi phí NCTT
ệ
622
590.779.070
30/5
Kết chuyển chi phí SXC
ệ
627
861.711.440
30/5
Kết chuyển chi phí QLDN
ệ
642
526.292.114
30/5
Kết chuyển chi phí kh
ệ
811
15.760.000
Cộng số phát sinh 
2.775.251.624
2.775.251.624
Số dư cuối kỳ 
0
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy
Sổ cái
Tài khoản : 711 - Thu nhập khác
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
24/5
402
23/05
Xuất khobán dầu thải 
ệ
111
1.340.000
25/5
254
24/5
Thu bán thanh lý 
ệ
111
6.200.000
31/5
31/5
Kết chuyển thu nhập khác 
ệ
632
7.540.000
Cộng số phát sinh 
7.540.000
7.540.000
Số dư cuối kỳ 
0
Sổ cái
Tài khoản : 811 - Chi phí khác
Tháng 05 / 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang 
25/5
24/5
Thanh lý máy phát điện 
ệ
211
14.560.000
Chi thanh lý 
ệ
111
1.200.000
31/5
31/5
Kết chuyển chi phí 
ệ
632
15.760.000
Cộng số phát sinh 
15.760.000
15.760.000
Số dư cuối kỳ 
0
Bảng cân đối kế toán 
Lập ngày 31 tháng o5 năm 2004
	Đơn vị tính : 1.000.đồng 
Chỉ tiêu 
Mã số 
Số đầu năm 
Số cuối năm 
A. Tài sản 
100
1.900.439.830
2.764.378.726
I. Tiền 
110
1.613.152.941
2.249.083.637
1. Tiên mặt tại quỹ
111
41.210082
502.775.082
2. Tiền gửi ngân hàng 
112
1.571.942.859
1.746.308.555
II. Các khoản đầu tư Tài chính NH
120
III. Các khoản phải thu 
130
1. Phải thu nội bộ 
134
IV. Hàng tồn kho 
140
258.522.889
441.792.089
1. Hàng mua đang đi đường 
141
2. Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho
142
242.484.600
414.503.800
3. Công cụ , dụng cụ trong kho 
143
16.038.289
27.288.289
V. Tài sản lưu động khác
150
28.763.000
73.503.000
1. Tạm ứng 
151
28.763.000
73.503.000
VI. Chi sự nghiệp 
160
1. Chi sự nghiệp năm trước 
161
2. Chi sự nghiệp năm trước
162
B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn 
200
131.716.620.796
135.256.780.796
I. Tài sản cố định 
210
131.716.620.796
135.256.780.796
1. Tài sản cố định hữu hình
211
131.716.620.796
135.256.780.796
- Nguyên giá 
212
142.547.386.996
146.559.177.996
- Giá trị hao mòn luỹ kế 
213
( 10.830.766.200)
(11.302.397.200)
II. Các khoản đầu tư Tài chính DH
220
III. Chi phí XDCB dở dang 
230
238.618.700
38.618.700
IV. Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn
240
Tổng cộng Tài sản
250
123.024.912.126
126.757.381.022
A. Nợ Phải trả 
300
5.759.312.026
6.096.972.546
I. Nợ ngắn hạn 
310
1.638.911.147
1.627.797.667
1. Vay dài hạn 
311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả người bán
313
870.457.459
892.957.459
4.Người mua trả triền trước 
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
315
6. Phải trả công nhân viên
316
661.034.000
613.977.824
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
8. Các khoản phải trả , phải nộp khác
318
107.419.688
120.862.384
II. Nợ dài hạn 
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
III. Nợ khác
330
4.120.400.879
4.469.174.879
1. Chi phí phải trả
331
4.120.400.879
4.469.174.879
2. Tài sản thừa chờ xử lý 
332
3. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 
400
117.265.600.100
120.660.408.476
I. Nguồn vốn , quỹ 
410
135.264.033.800
138.538.733.800
1. Nguồn vốn kinh doanh 
411
135.264.033.800
138.538.733.800
II. Nguồn kinh phí quỹ khác
420
(17.998.433.700)
(17.878.325.324)
1. Quỹ dự phòng Tài chính 
421
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 
422
158.216.700
410.036.700
3. Quỹ quản lý của cấp trên 
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 
426
(18.156.650.400)
(18.288.362.024)
5. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn 
430
123.024.912.026
126.757.381.022
Kết luận
	Vận tải hành khách công cộng là một hình thức hoạt động kinh doanh được sự bảo trợ của nhà nước và nó ra đời dựa trên tiêu chí và mục tiêu hàng đầu là hoạt động vì mục tiêu xã hội , không vì mục tiêu lợi nhuận . Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mới được thành lập chưa lâu năm 2002 song hệ thống kế toán nói riêng của công ty không ngừng được hoàn thiện và phát triển nhằm thích ứng với cơ chế kinh tế của mình cũng như tình hình chung của các doanh nghiệp . Tuy là đơn vị mới được thành lập nhưng nhà nước cũng như ban lãnh đạo cơ quan chủ quan và xí nghiệp đã chú trọng đến việc mua sắm những máy móc thiết bị và đi sau nên đã tiếp thu được những kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi trước có lẽ vì vậy mà bộ máy kế toán của xí nghiệp đã được tổ chức khá hoàn chỉnh và gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả với một đội ngũ kế toán có trình độ , yêu nghề và có kinh nghiệm trong quản lý và thực nghiệm . 
	Với việc ứng dụng những tiến bộ của hệ thống thông tin , máy ngày nay công việc của kế toán cũng bớt đi phần nào vất vả , hạn chế , giảm thiểu việc ghi chép mà quản lý ;báo cáo số liệuvẫn chính xác đầy đủ và kịp thời . 
	Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và các anh , chị trong phòng kế toán của xí nghiệp đã giúp em nắm bắt , thâm nhập thực tế củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường để làm nên bản báo cáo này nhằm giới thiệu về công tác hạch toán của xí nghiệp 
	Song không tránh khỏi những khiếm khuýết , hạn chế nhất định , em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo người truyền đạt kiến thức cơ bản và các anh chị trong phòng kế toán những người đã có kinh nghiệm thực tế . Để em có thể ngày càng hoàn thiện hơn kiến thức, làm tốt công tác chuyên môn trong tương lai , nhận thức đúng đắn trong thực tiễn cũng như trong lý luận . 
	Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long đã tạo điều kiện để giúp đỡ em trong quá trình thực tập . Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cô trong khoa đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này . 
Hà nội , ngày 23 tháng 08 năm 2004
 Sinh viên 
 	Lê Thị Mỹ Lệ 
Mục lục
Lời nói đầu
Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán hình thức sổ kế toán
 I. Khái quát chung về Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
II. Cơ cấu Bộ máy quản lý của xí nghiệp 
III. Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp 
Phần II. Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long 
I. Số dư đầu kỳ các Tài khoản 
II. Số dư chi tiết các Tài khoản 
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
IV. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ Tài khoản liên quan 
Phần III. Kế toán các phần hành của xí nghiệp 
Chương I : Kế toán TSCĐ
I. Đặc điểm phân loại TSCĐ 
II . Đánh giá TSCĐ
III. Hạch toán tăng giảm TSCĐ 
IV .Kế toán khấu hao TSCĐ
V. Kế toán sữa chữa TSCĐ
VI. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng hạch toán
Chương II : Kế toán nguyên vật liệu - và công cụ dụng cụ
I . Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ :
II. Đánh giá vật liệu và công cụ dụng cụ :
III : Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
IV Kế toán chi tiết vật liệu , công cụ , dụng cụ 
V. Các nghiệp vụ KTPS liên quan trong tháng
Chương III: Kế toán chi phí nhân công và tính BHXH, BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động
I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao động và tiền lương 
 II/ Hạch toán lao động về mặt số lượng, thời gian và kết quả lao động
III/ Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiệp xe buýt Thăng Long
Chương IV : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
I/ Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp xe buýt Thăng Lon
II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX
1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX
1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
1.3.Các nghiệp vụ kinh tê phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
1.4 Kế toán tiền hành định khoản
2/ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1/ Khái niệm và tài khoản hạch toán
2.2/ Trình tự phương pháp hạch toán
2.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 
2.4 Kế toán tiền hành định khoản :
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 
3.1/ Khái niệm và tài khoản sử dụng
3.2/ Cách tính và trình tự phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 
3.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí sản xuất chung trong tháng
3.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau
4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
4.1 : Khái niệm và Tài khoản sử dụng
4.2 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 
4.3 Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong thág 05 / 2004
4.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau
Chương V: Kế toán các loại vốn bằng tiền
I/ Hạch toán các loại vốn bằng tiền
1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
2.Tài khoản sử dụng:
3/ Hạch toán tiền mặt
4/ Hạch toán tiền gửi ngân hàng
5. Một số nghiệp vụ phát sinh về các loại tiền tại xí nghiệp trong tháng 05/2004
6. Kế toán tiến hành định khoản như sau :
Chương Vi: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 
1. Kế toán các khoản tạm ứng :
1.1 Khái niệm
1.2Tài khoản và chứng từ sử dụng :
1.3Trình tự hạch toán
1.4Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1.5Kế toán định khoản
2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 
2.1/ Khái niệm thanh toán với người bán :
2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
2.3 Trình tự hạch toán
2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.5 Kế toán định khoản
3/ Kế toán chi phí phải trả
3.1/ Khái niệm và chi phí phải trả
3.2/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
3.3. TRình tự hạch toán
3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí phải trả trong tháng
3.5. Kế toán định khoản như sau:
Chương VII : Phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu
I . Nguồn hình thành và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu
1.Khái niệm và nguồn hình thành :
2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu
II. Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 
1. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp
3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp
Chương VIII : Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 
I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 
1.Phương thức tiêu thụ : 
2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1. Khái niệm về doanh thu :
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu :
2.3 Một số qui định về doanh thu
2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ :
2.5. Chứng từ kế toán sử dụng
2.6. Tài khoản kế toán sử dụng
2.7. Sổ kế toán sử dụng
2.8.Phương pháp hạch toán :
2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
3. Kế toán giá vốn
3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ
3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : 
3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Phần IV một số nhận xét , kiến nghị ,đề xuất 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
K0435.doc