Báo cáo Kế toán tổng hợp tại xi nghiệp xe buýt Thăng Long

Năm 2002 khi được thành lập Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long có 50 xe , năm 2003 là 120 xe sang năm 2004 tăng lên 164 xe trong đó chủ yếu là xe Dawo và xe Huynh đai .Hàng năm xí nghiệp có nhiệm vụ vận chuyển hành khách công cộng theo kế hoạch là năm 2002 là 4 tuyến ; năm 2003 là 6 tuyến và săng năm 2004 là 10 tuyến được giao từ Công ty vận tải và dịch vụ công cộng Hà Nội cụ thể bao gồm các tuyến sau : Tuyến 02 ; Tuyến 13; Tuyến 14; Tuyến 16; Tuyến 26 ; Tuyến 30 ; Tuyến 31; Tuyến 35; Tuyến 38 và

doc172 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán tổng hợp tại xi nghiệp xe buýt Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oản đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước mang sang 41.210.082 250 2/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 312.440.000 390 4/5 Mua dầu diezen nhập kho 152 18.000.000 291 7/05 Mua máy vi tính 211 35.520.000 292 7/05 Mua khăn phế liệu 152 980.000 293 8/05 Chi tạm ứng cho anh Lê Văn Đức 141 600.000 294 9/05 Thanh toán tiền nước 627 4.500.000 642 1.200.000 295 9/05 Chi tạm ứng anh Trịnh đình Tuấn 141 55.000.000 296 10/05 Thanh Toán tiền điện thoại 627 2.400.000 642 12.600.000 251 11/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 295.000.000 252 13/05 Tạm ứng thừa nộp lại quỹ 141 10.860.000 297 14/05 Mua công cụ dụng cụ 153 30.630.000 298 15/05 Chi họp công đoàn 338 2.500.000 253 18/05 Doanh thu bán vé 511 175.625.000 299 18/05 Chi sữa chữa lớn TSCĐ 241 15.220.000 254 22/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 215.640.00 300 23/05 ấn hành tờ rơi quảng cáo 642 5.200.000 301 25/05 Thanh toán lệ phí GT và lệ phí cầu 642 18.650.000 255 26/05 Thu bán dầu thải 152 1.340.000 302 27/05 Thanh toán tềin lệ phí bến 642 30.645.000 303 27/05 Chi thanh lý 811 1.200.000 305 27/05 Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 112 500.000.000 156 27/05 Thu thanh lý 711 6.200.000 304 28/05 Thanh toán tiền vệ sinh 627 620.000 642 480.000 157 29/05 Doanh thu bán vé 511 181.295.000 306 30/05 Thanh toán chi tiếp khách 642 890.000 Cộng 1.198.400.000 736.835.000 Số dư cuối kỳ 502.775.082 Sổ cái Tên Tk : Tiền gửi ngân hàng Số hiệu : 112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.571.942.859 03/05 01 2/05 Mua than quạt điều hoà 152 22.500.000 04/05 02 3/05 Mua dầu diezen 152 80.000.000 6/05 Bc01 05/05 Bổ sung quỹ khen thưởng 431 330.900.000 07/5 03 6/5 Mua dầu diezen 152 78.400.000 9/05 Bc02 8/05 Nhận tiền bù lỗ 461 1.456.000.000 15/5 04 14/5 Thanh toán cho rạng đông 331 6.500.000 16/5 05 15/5 Mua xăng A83 152 14.500.000 17/05 06 16/5 Thanh toán tiền điện thoại 627 14.600.000 642 10.200.000 19/05 07 17/5 Mua vải giáp TQ 152 17.000.000 20/5 08 19/5 Thanh toán nợ bằng TGNH 331 506.400.000 21/5 09 20/5 Mua bộ kích nâng xe 211 98.500.000 21/5 10 20/5 Mua tấm thép hợp kim chịu nhiệt 152 32.000.000 22/5 11 22/5 Rút tiền thanh toán lương 334 820.849.600 23/5 12 22/5 Mua dầu bôi trơn 152 49.860.000 24/5 13 23/5 Nộp BHXH,BHYT, KPCĐ 338 188.224.704 27/5 14 26/5 Mua máy khử mùi công nghiệp 211 16.600.000 28/05 305 27/05 Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 111 500.000.000 30/5 15 30./5 Thanh toán tiền thuê đất 642 156.400.000 Cộng 2.286.900.000 2.112.534.304 Số dư cuối kỳ 1.746.307.555 Chương Vi Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Kế toán các khoản tạm ứng : 1.1 Khái niệm Kế toán theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng của các bộ phận trong xí nghiệp . Theo quy định thì người nhận tạm ứng là công nhân viên trong xí nghiệp muốn được tạm ứng phải có giấy đề nghị tạm ứng và được người phụ trách bộ phận ký tên xác nhận , người tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan để thanh toán với kế toán vào cuối kỳ kế toán . Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng loại chi tạm ứng , từng khoản thanh toán . 1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng : Tài khoản sử dụng : TK 141 - Tạm ứng Nội dung : Dùng để phản ánh các khoản xí nghiệp đã cho cácn bộ , công nhân , viên chức trong đơn vị tạm ứng và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó . Kết cấu : + Bên nợ : Phản ánh các khoản tạm ứng cho cán bộ , công nhân viên chức trong xí nghiệp + Bên có : Phản ánh các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số chi thực tế đã được duyệt . Số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương + Số dư bên nợ : Phản ánh số tiền tạm ứng chưa thanh toán Chứng từ sử dụng : + Giấy đề nghị tạm ứng + Giấy thanh toán tạm ứng + Phiếu chi , phiếu thu .. Sổ sách sử dụng : + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 141 Trình tự hạch toán : Tạm ứng cho công nhân viên chức , căn cứ vào các chứng từ kèm theo giấy đề nghị tạm ứng : Nợ TK 141 Có TK 111 Có TK 112 Có TK 152 : Chi tiết đối tượng : Tạm ứng bằng tiền mặt : Tạm ứng bằng TGNH : Tạm ứng bằng NVL Khi hoàn thành công việc ,căn cứ vào giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ gốc có liên quan . kế toán ghi : Nợ TK 142 Nợ TK 152,153 Nợ TK 211,213 Nợ TK 331 Nợ TK 627, 642 Có TK 141 : Các khoản chi thuộc chi phí trả trước : Chi mua vật tư , hàng hoá : Chi mua TSCĐ : Chi thanh toáncho nhà cung cấp : Chi khác : Số chi tiêu thực tế Trường hợp chi tạm ứng thực tế còn thừa Nợ TK 111,112 Có TK 141 : Nộp lại : Số tiền tạm ứng thừa không chi hết thu lại Trường hợp số chi tiêu thụ thực tế lớn hơn số tạm ứng ngừơi nhận tạm ứng sẽ được thanh toán bổ sung Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 14.Ngày 08/05 Tạm ứng lương cho anh Lê Văn Đức nhân viên phân xưởng sữa chữa số tiền là : 600.000 đồng . (Phiếu chi số 293 ). 18.Ngày 09/05/2004 Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn cán bộ cung ứng vật tư của xí nghiệp số tiền là : 55.000.000 đồng để mua vật tư (Phiếu chi số 295 ) Kế toán định khoản 14 Nợ TK 141 600,000 Có Tk 111 600,000 18 Nợ TK 141 55,000,000 Có Tk 111 55,000,000 2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 2.1/ Khái niệm thanh toán với người bán : Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp , người bán vật tư ,hàng hoá , dịch vụ , lao vụ , người nhận thầu xây dựng cơ bản ,nhận thầu sữa chữa Tài sản cố định sản cố định 2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Kế toán sử dụng Tài sản cố định khoản 331 - “ Phải trả cho người bán ” . Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng thanh toán và có kết cấu như sau : * Bên Nợ : Số tiền đã trả cho người bán ( kể cả tiền đặt trước ) Các khoản chiết khấu mua hàng , giảm giá hàng mua , và mua trả lại người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán ( Thanh toán bù trừ , nợ vô chủ …v..v ) * Bên Có : Tổng số tiền hàng phải trả cho người bán , người cung cấp vật tư , hàng hoá , dịch vụ người nhận thầu xây dựng …v.v Số tiền ứng thừa được ngừơi bán trả lại Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán ( chênh lệch tăng tỷ giá , điều chỉnh giá …v,v. ) * Dư Có : Số tiền còn phải trả người bán , người cung cấp , người nhận thầu . *Dư Nợ : Phản ánh số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán 2.3 Trình tự hạch toán Khi mua chịu kế toán phản ánh giá trị vật tư , hàng hoá mua chịu phải trả người bán Nợ TK 151, 152, 153, 156 Nợ TK 211,213 Nợ TK 611,627,641,642,811 Có TK 331(Chi tiết đối tượng) : Giá mua chưa đã có thuế : Giá mua chưa đã có thuế : Giá mua chưa đã có thuế : Tổng giá thanh toán Phản ánh số chiết khấu mua hàng được người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả ( nếu có ) kế toán ghi : Nợ TK 331 Có TK 711 : Tổng số chiết khấu : Số chiết khấu thanh toán Phản ánh số giảm giá hàng mua , hàng mua trả lại được người bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả : Nợ TK 331 Có TK 152,153,156,211,213 : Tổng số giảm giá hàng mua , giá mua của hàng trả lại trừ vào số tiền hàng phải trả : Số giảm giá hàng mua hàng mua trả lại 2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 29. Ngày 14/05 Chuyển khoản thanh toán số tiền hàng còn nợ trong tháng cho công ty bóng đèn Rạng Đông số tiền là 6.500.000 đồng . Đã có giấy báo nợ của ngân hàng 32. Ngày 15/05 ( Phiếu NK 307 ) Nhập kho xí nghiệp 5000 lít xăng A83 của công ty xăng dầu Hà nội , đơn giá nhập là 5.800 đ/lít . Thành tiền là :29.000.000 đ đã thanh toán bằng TGNH 50% giá trị lô hàng (Đã có giấy báo nợ của ngân hàng ) . Số còn lại chưa thanh toán cho người bán 34. Ngày 16/05 (Phiếu NK số 308 ) xí nghiệp cho nhập kho 240 bộ lốp 900 - 20 mác hiệu BrigdeStone của công ty caosumina . Đơn giá mua đã bao gồm VAT 5% là 2.110.000 đ/bộ Thành tiền : 506.400.000 đồng . Chưa thanh toán cho người bán 2.5 Kế toán định khoản 29 Nợ Tk 152(BĐ) 6,500,000 Có Tk 331 (RĐông) 6,500,000 32 Nợ Tk 152(Xăng) 29,000,000 Có Tk 112 14,500,000 Có Tk 331(XDHN) 14,500,000 34 Nợ TK 152(Lốp) 506,400,000 Có Tk 331(Caosumina) 506,400,000 3/ Kế toán chi phí phải trả 3.1/ Khái niệm và chi phí phải trả Chi phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi nhận là chi phí cuả kì hạch toán. Đây là những khoản chi phí nằm trong kế hoạch dự toán chi phí của đơn vị . Việc tính trước các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh nhằm tránh được việc tăng đột biến của chi phí SXKD của kỳ phát sinh chi phí đồng thời phản ánh đúng và đầy đủ các cho phí thực tế đã chi .Chi phí phải trả trong xí nghiệp bao gồm: Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch Tiền lương công nhân nghỉ phép của công nhân sản xuất chi phí mua bảo hiểm TSCĐ, bảo hiểm kinh doanh, Chi phí giao thông bến bãi 3.2/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả Nội dung : Phản ánh các khoản phải trả : Kết cấu : + Bên nợ : Phản ánh chi phí thực tế phát sinh + Bên có : Các khoản chi phí phải trả được tính vào chi phí trong kỳ theo kế hoạch + Số dư có : Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh 3.3. TRình tự hạch toán + Trích trứơc chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch Nợ TK 627: tính vào chi phí sản xuất chung Nợ TK642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK241: tính vào chi phí xây dựng cơ bản Có TK335 + Trích trứơc chi phí bảo hành, sửa chữa … Nợ TK 621,627,642 Có TK 335 + Khi phát sinh các chi phí phải trả thực tế về tiền lương phép, về chi phí sửa chữa, bảo hành Nợ TK 335: Chi phí phải trả thực tế phát sinh Có TK 111,112,152…: các chi phí khác Có TK 331 các khoản phải trả với bên ngoài + Trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn tổng chi phí phải trả đã ghi nhận thì khoản chênh lệch được ghi bổ xung tăng chi phí Nợ TK622,627,642 Có TK 335 + Trường hợp chi phí phải trả ghi nhận trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, khoản chênh lệch ghi tăng thu nhập Nợ TK335 Có TK711 3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí phải trả trong tháng 01 năm 2004 ở xí nghiệp 35.a)Tạm trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ : 225.120.000 đồng trong đó Phục vụ hoạt động vận tải : 156.800.000 đồng Phục vụ quản lý doanh nghiệp  : 68.320.000 đồng 35.b) Ngày 17/05 Tạm trích trước chi phí săm lốp tháng 05 là : 280.454.000 đồng 40.Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phương thức tự làm . Xí nghiệp đã thực hiện trích trước chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên như sau : Phụ tùng thay thế : 130.078.000 đồng Nhiên liệu : 5.880.000 đồng Nhân công : 5.600.000 đồng Chi phí khác bằng tiền : 15.220.000 đồng Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng chí sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 ) 3.5. Kế toán định khoản như sau: 35 Nợ TK 627 280,454,000 Có Tk 335( Săm lốp ) 280,454,000 Nợ Tk 621 156,800,000 Nợ Tk 642 68,320,000 Có Tk 335(SCLTSCĐ) 225,120,000 40a Nợ TK 241(3) 156,800,000 Có TK 152 (phụ tùng) 130,100,000 Có TK 152 (nhiên liệu) 5,880,000 Có TK 334 5,600,000 Có TK 111 15,220,000 40b Nợ Tk 335(SCLTSCĐ) 156,800,000 Có TK 241(3) 156,800,000 ********* Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 03 tháng 05 năm 2004 Kính gửi : Kê toán trưởng Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Tên tôi là : Trịnh đình Tuấn Điạ chỉ : Bộ phận cung ứng Vật tư Đề nghị tạm ứng số tiền : 55.000.000 đồng ( Viết bằng chữ ): Năm mươi lăm triệu đồng Lý do tạm ứng : Tạm ứng mua nguyên Vật liệu Thời hạn thanh toán : Cuối tháng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn minh Thành Kế toán trưởng Lê Văn Minh Phụ trách bộ phận TRần văn Quang Người đề nghị tạm tứng Trịnh đình Tuấn Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội Giấy thanh toán tiền tạm ứng Số : 396 Nợ : 111 Có : 141 Ngày 03 tháng 05 năm 2004 Họ và tên người thanh toán : Trịnh đình Tuấn Địa chỉ : Bộ phận cung ứng Vật tư Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây : Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này Phiếu chi số : 252 II . Số tiền đã chi 1. Chứng từ số : 2. III. Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) 2. Chi quá số tạm ứng : ( II - I ) 55.000.000 55.000.000 44.140.000 10.860.000 0 Thủ trưởng đơn vị Nguyễn minh Thành Kế toán trưởng Lê Văn Minh Phụ trách bộ phận TRần văn Quang Người đề nghị tạm tứng Trịnh đình Tuấn Đơn vị: Xí nghiệp xe buýt Thăng Long Địa chỉ: 124 đường Xuân Thuỷ- Hà Nội Uỷ nhiệm chi Nợ TK 152 Có TK 112 Chuyển khoản : Điện chuyển tiền Căn cứ thông tư duỵêt dự toán số 256 ngày 19 tháng 05 năm 2004 Yêu cầu : Ngân hàng công thương Việt Nam Chi ngân sách : Số TK 0012345 Đơn vị đựơc hưởng : Công ty Caosumina . Số TK : 0045678 Địa chỉ tại : 235 Đường Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội Nội dung : Trả tiền mua lốp cho công ty Caosumina Số tiền bằng số : 506.400.000 đồng Ghi bằng chữ : Năm trăm linh sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn Ngày 19 tháng 05 năm 2004 Kế toán ngân hàng công thương ghi sổ Người ghi sổ Trần minh hà Kế toán trưởng Nguyễn Tùng Thủ trưởng Lê Thành Ngày 19 tháng 05 năm 2004 Kế toán ngân hàng B ghi sổ Người ghi sổ Vũ thu Minh Kế toán trưởng Lê văn Minh Thủ trưởng Lê Minh Thành Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản 141 Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 7/05 Pc 294 6/05 Tạm ứng cho anh Lê văn Đức ệ 141 600.000 111 600.000 8/5 Pc296 7/05 Tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn ệ 141 55.000.000 111 55.000.000 252 13/05 Tạm ứng thừa nộp lại quỹ ệ 111 10.860.000 141 10.860.000 Cộng 66.460.000 66.460.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Tạm ứng . Số hiệu : TK 141 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 28.763.000 7/05 Pc 294 6/05 Tạm ứng cho anh Lê văn Đức ệ 111 600.000 8/5 Pc296 7/05 Tạm ứng cho anh Trịnh đình Tuấn ệ 111 55.000.000 252 13/05 Tạm ứng thừa nộp lại quỹ ệ 111 10.860.000 Cộng phát sinh 55.600.000 10.860.000 Số dư cưối kỳ 73.503.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 331 – Phải trả người bán Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Nk302 5/05 Mua bóng đèn nhập kho 152 6.500.000 331 6.500.000 Bn01 14/05 Chuyển khoản thanh toán cho RĐ 331 6.500.000 112 6.500.000 Nk 307 15/05 Mua xăng chưa thanh toán 152 14.500.000 331 14.500.000 Nk 308 16/5 Mua lốp caosumina chưa thanh toán 152 506.400.000 331 506.400.000 BN02 19/5 Chuyển khoản thanh toán caosumina 331 506.400.000 112 506.400.000 Nk 310 20/05 Mua thép hợp kim chưa thanh toán 152 8.000.000 331 8.000.000 Cộng 1.048.300.000 1.048.300.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Phải trả người bán Số hiệu : TK 331 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 870.458.879 Nk302 5/05 Mua bóng đèn nhập kho ệ 152 6.500.000 Bn01 14/05 Chuyển khoản thanh toán cho RĐ ệ 112 6.500.000 Nk 307 15/05 Mua xăng chưa thanh toán ệ 152 14.500.000 Nk 308 16/5 Mua lốp caosumina chưa thanh toán ệ 152 506.400.000 BN02 19/5 Chuyển khoản thanh toán caosumina ệ 112 506.400.000 Nk 310 20/05 Mua thép hợp kim chưa thanh toán ệ 152 8.000.000 Cộng phát sinh 512.900.000 535.400.000 Số dư cuối kỳ 892.957.459 Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 335 – Chi phí phải trả Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 18/05 17/05 Trích trước chi phí SCL TSCĐ 627 156.800.000 642 68.320.000 335 225.120.000 Trích trước chi phí săm lốp 621 280.454.000 335 280.454.000 20/5 18/5 Tiến hành tự SCL TSCĐ 335 156.800.000 2413 156.800.000 Cộng 662.374.000 662.374.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Chi phí trả trước Số hiệu : TK 335 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 4.120.400.879 18/05 17/05 Trích trước chi phí SCL TSCĐ ệ 627 156.800.000 ệ 642 68.320.000 Trích trước chi phí săm lốp ệ 621 280.454.000 20/5 18/5 Tiến hành tự SCL TSCĐ ệ 2413 156.800.000 Cộng phát sinh 156.800.000 505.574.000 Số dư cuối kỳ 4.469.174.879 Chương Vii Phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu I . Nguồn hình thành và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu Khái niệm và nguồn hình thành : Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn của các chủ sở hữu , các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán ,do vậy nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ . ở Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long nguồn hình thành vốn chủ sở hữu là khi thành lập nhà nước nhà nước cấp vốn cho hoạt động . 2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu Để đảm bảo hạch toán chính xác , đầy đủ nguồn vốn chủ sở hữu , kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau : Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại vốn chủ sở hữu hiện có theo chế độ hiện hành nhưng phải hạch toán rành mạch , rõ ràng từng nguồn vốn , từng nguồn hình thành , từng đối tượng góp vốn Nguồn vốn chủ sở hữu được dùng để hình thành các Tài sản cố định sản của doanh nghiệp nói chung chứ không phải cho một Tài sản cố định sản cụ thể nào Việc chuyển dịch từ nguồn vốn chủ sở hữu này sang nguồn vốn chủ sở hữu khác phải theo đúng chế độ và các thủ tục cần thiết , không được kết chuyển một cách tuỳ tiện Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản , các chủ sở hữu ( đơn vị , tổ chức , cá nhân, góp vốn ) .chỉ được nhận phần giá trị còn lại theo tỷ lệ vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả . II. Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 1. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh a. Khái niệm : Tình hình hiện có , biến động tăng ,giảm nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên Tài khoản 411 “ Nguồn vốn kinh doanh ” . Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành tuỳ theo tính chất của xí nghiệp và yêu cầu thông tin cho quản lý . Đây là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn kinh doanh ( Trả lại vốn cho ngân sách ,cho cấp trên ,cho liên doanh ,cho cổ đông …) Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh ( Nhận cấp phát , nhận vốn góp , trích bổ sung từ lợi nhuận ) Dư có : Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có b. Trình tự hạch toán : Nhận vốn do ngân sách cấp , do cấp trên cấp , do liên doanh góp , do nhận viện trợ ,quà tặng , quà biếu , do cổ đông góp vốn Nợ TK 111,112 Nợ TK 151,152, Nợ TK 211,213 Có TK 411 ( chi tiết theo nguồn ) : Nhận bằng tiền : Nhận bằng vật tư , hàng hóa : Nhận bằng Tài sản cố định Các nghiệp vụ khác làm tăng nguồn vốn kinh doanh : Nợ TK 421 Nợ TK 412 Nợ TK 414,431,441 Có TK 411 ( chi tiết theo nguồn ) : Bổ sung từ lợi nhuận : Bổ sung từ chênh lệch đánh giá lại TS : Bổ sung từ các nguồn vốn Trả vốn ngân sạc ,cho cổ đông … Nợ TK 411( Chi tiết theo nguồn ) Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) Số khấu hao TSCĐ điều chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản ( không được hoàn lại ) Nợ TK 411 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) : Giảm nguồn vốn kinh doanh Nộp vốn cho cấp trên Nợ TK 411 Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ..) : Số vốn nộp lên cấp trên c. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ : 19. Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thường của xí nghiệp , phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xưởng sữa chữa . Có nguyên giá là . 25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo biên bản xử lý TSCĐ đã được ban giám đốc và những người có liên quan duyệt thông qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh . Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phương tiện vận tải còn mới do công ty cấp trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ 19. Nợ TK 214 : 9.600.000 Nợ TK 411 : 16.000.000 Có TK 211 : 25.600.000 25. Nợ TK 211 : 3.250.700.000 Có TK 411 : 3.250.700.000 2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp a. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng: Các qũy xí nghiệp được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận , hoặc được cấo trên cấp bổ sung ..v.v…. Các quỹ xí nghiệp được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng - Quỹ khen thưởng : Dùng khen thưởng cho tâp thể cá nhân trong và ngoài xí nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của xí nghiệp ( khen thưởng thi đua cuối quí , cuối năm ) trích nộp lên cấp trên ..vv. Quỹ phúc lợi : Dùng chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng , trợ cấp khó khăn , mục đích từ thiện b . Phương pháp hạch toán : * Các trường hợp làm tăng Trích quỹ xí nghiệp từ lợi nhuận Nhận cấp phát , nhận viện trợ bổ sung quỹ xí nghiệp Kết chuyển giảm qũy xí nghiệp khi mua sắm , xây dựng TSCĐ hoàn thành , bàn giao , đưavào sử dụng * Các trường hợp làm giảm qũy : Nộp cấp trên , chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu đào tạo , giá trị Tài sản cố định sản thiệt hại do thiên tai hoả hoạn , mất mát , hư hỏng , tai nạn , bù lỗ , chia cho cổ đông .. v. v. ..chi trợ cấp khó khăn , chi tham quan nghỉ mát ..v.v Nợ Tk 414,415,416,431 Có TK liên quan ( 111,112,334 ) Ghi giảm qũy phúc lợi đã hình thành Tài sản cố định khi xác định hao mòn vào cuối năm Nợ Tk 431(3) : Giá trị đã hao mòn của Tài sản cố định Có Tk 214 : Trích khấu hao vào cuối niên độ C. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : . Ngày 07/05 Bổ sung qũy khen thưởng 150.400.000 đồng , phúc lợi 180.500.000 đồng được công ty cấp trên là công ty vận tải và dịch vụ công cộng cấp bằng tiền gửi ngân hàng ( Đã có giấy báo có của ngân hàng .) 30 . Ngày 15/05 (Phiếu chi 298 ) Chi tiền mặt cho họp công đoàn toàn xí nghiệp để bàn về vấn đề khen thưởng , kỷ kuật của xí nghiệp số tiền là : 2.500.000 đồng 11. Nợ TK 112 : 330.900.000 Có TK 431 : 330.900.000 30. Nợ TK 431(1) : 2.500.000 Có TK 111 : 2.500.000 3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp ; a. Khái niệm : Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , xí nghiệp có thể có được Nhà nước cấp kinh phí nhằm giải quyết các nhu cầu chi tiêu có tính chất xã hội như chi đầu tư thăm dò Tài nguyên , chi hỗ trợ phát triển ngành . Bên cạnh nguồn kinh phí do nhà nước cấp , kinh phí sự nghiệp còn có thể được hình thành từ các nguồn thu như lệ phí , nghiệp phí , hội phí , học phí …v,v.. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 461 : “ Nguồn kinh phí sự nghiệp ” : Dùng phản ánh tình hình tiếp nhận và quyết toán só kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án đã sử dụng ở các doanh nghiệp Nhà nước và được mở chi tiết theo từng nguồn ( Ngân sách , cấp trên , thu khác … ) Bên nợ : + Phản ánh só chi tiêu bằng nguồn kinh phí đã được quyết toán . + Phản ánh số kinh phí sử dụng không hết nộp trả Bên có : + Phản ánh số kinh phí sự nghiệp , kinh phí dự án thực nhận của các nguồn khác Dư có : Nguồn kinh phí sự nghiệp hiện còn c. Trình tự hạch toán : Khi nhận thông báo về hạn mức kinh phí được cấp kế toán ghi : Nợ Tk 008 Khi nhận được kinh phí cấp phát bằng ( tiền , bằng vật liệu , dụng cụ ) Nợ Tk (liên quan ) 111,112,152,153,211..: Có Tk 461 (4612) : Các khoản thu được hoặc thu khác ( hội phí , lệ phí , thu dịch vụ …) được phép ghi tăng nguồn kinh phí Nợ Tk 1388,111,112 Có TK 461 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 14. Ngày 08/05 Công ty cấp trên cho xí nghiệp tiền trợ giá của nhà nước là : 1.456.000.000 đồng bằng TGNH . Đã nhận được giấy báo có của ngân hàng 77. Ngày 30/05 Xí nghiệp thực hiện xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán 44. Nợ TK 112 : 1.456.000.000 Có TK 461 : 1.456.000.000 77. Nợ TK 461 : 1.587.711.624 Có TK 632 : 1.587.711.624 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 411 - Nguồn vốn kinh doanh Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 7/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít 411 16.000.000 Quyết định ghi giảm nguồn vốn KD 211 16.000.000 9/5 Tiếp nhận một số phương tiện VT 211 3.250.700.000 411 3.250.700.000 25/05 Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng 4312 40.000.000 Quỹ phúc lợi của xí nghiệp 411 40.000.000 Cộng phát sinh 3.306.700.000 3.306.700.000 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu : TK 411 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 125.264.033.800 7/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng bắt vít ệ 211 16.000.000 9/5 Tiếp nhận một số phương tiện VT ệ 211 3.250.700.000 25/05 Bàn giao nhà làm văn phòng sử dụng ệ 4312 40.000.000 Cộng phát sinh 16.000.000 3.290.700.000 Số dư cuối kỳ 128.538.733.800 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 05/5 Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng 112 330.900.000 431 330.900.000 10/5 Chi trợ cấp khó khăn 4312 2.500.000 111 2.500.000 16/5 Tiền thưởng phải trả CNV 4311 36.580.000 334 36.580.000 22/5 Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn 4312 16.600.000 4313 16.600.000 25/05 XDCB Bàn giao nhà văn phòng 4312 40.000.000 411 40.000.000 Cộng phát sinh 443.180.000 443.180.000 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : 431 - Quỹ khen thưởng - Phúc lợi Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 158.216.700 05/5 Cấp trên bổ sung qũy khen thưởng ệ 112 330.900.000 330.900.000 10/5 Chi trợ cấp khó khăn ệ 111 2.500.000 16/5 Tiền thưởng phải trả CNV ệ 334 36.580.000 22/5 Dùng quỹ mua máy khử mùi bếp ăn ệ 4312 16.600.000 25/05 XDCB Bàn giao nhà văn phòng ệ 411 40.000.000 Cộng phát sinh 95.680.000 347.500.000 Số dư cuối kỳ 410.036.700 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 6/05 Nhận tiền trợ giá của nhà nước 112 1.456.000.000 461 1.456.000.000 30/05 Xác định kết quả kinh doanh 461 1.587.711.624 632 1.587.711.624 Cộng 3.043.711.624 3.043.711.624 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Nguồn kinh phí sự nghiệp Số hiệu : TK 461 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang - 18.156.650.400 6/05 Nhận tiền trợ giá của nhà nước ệ 112 1.456.000.000 30/05 Xác định kết quả kinh doanh ệ 632 1.587.711.624 Cộng phát sinh 1.587.711.624 1.456.000.000 Số dư cuối kỳ - 18.288.362.024 Chương Viii Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 1.Phương thức tiêu thụ : Để đáp ứng nhu cầu của thị trường đưa sản phẩm dịch vụ của mình đến tận tay người tiêu dùng , hiện nay xí nghiệp đã và đang áp dụng hình thức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ duy nhất là bán sản phẩm thu tiền ngay bởi đặc thù hoạt động của xí nghiệp này là vận tải hành khách công cộng nên không sử dụng hình thức các hình thức khác như : bán hàng trả chậm vì những điều kiện bất khả kháng của nó Hình thức bán sản phẩm thu trực tiếp tiền ngay : Đây là một phương pháp được áp dụng chủ yếu và thường xuyên không chỉ đối với Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mà là tình hình chung đối với các xí nghiệp xe buýt trên điạ bàn thành phố hà nội và cả nước , với những đặc thù ngành vận tải vốn có của nó . Để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ thường xuyên cho một số đối tượng khách hàng như : học sinh , sinh viên , công chức nhà nước … v.v. Xí nghiệp đã phát hành một loại vé có mệnh giá là 30.000 đồng / tháng có giá trị thanh toán đối với việc di chuyển bằng xe buýt tại mọi nơi mọi thời điểm trong thời gian một tháng . Xí nghiệp đã thực hiện phát triển hình thức này rộng khắp trên địa bàn thành phố Hà nội tại các điểm đỗ nằm rải rác trên khắp thành phố Hà nội . Ngoài ra Xí nghiệp còn bán vé tuyến cho hành khách không sử dụng thường xuyên sử dụng dịch vụ bằng việc phát hành vé tuyến là 2.500 đồng / lượt và nhân viên bán vé của xí nghiệp thực hiện thu tiền ngay khi hành khách lên xe ở các điểm dừng . Xí nghiệp bán vé cho khách hàng của mình sau khi đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền mặt trên cơ sở vé tháng và vé tuyến , nhân viên bán vé thu tiền nộp về phòng quản lý vé của xí nghiệp , vào những ngày nhất định trong tháng phòng quản lý vé nộp tiền về phòng kế toán của công ty. 2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ : Tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long hoạt động chủ yếu và duy nhât của xí nghiệp là thực hiện nhiệm vụ vận tải hành khách công cộng trên điạ bàn thành phố Hà nội nhằm tránh và giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông -> gây ô nhiễm môi trường -> một loạt các vấn đề xã hội khác như : lãng phí nhiên liệu , thời gian lao động …… đã và đang là một vấn đề lớn thường xuyên xảy ra ở các thành phố lớn ở Việt Nam mà Hà nội không nằm ngoài vòng thực trạng đó . Ra đời và hoạt động theo sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà nội xí nghiệp có một cớ cấu Tài chính khá đặc biệt . Họ được nhà nước cấp vốn và kinh phí cho hoạt động -> bị áp đặt về giá bán cung cấp dịch vụ -> nhà nước sẽ bù lỗ cho hoạt động của xí nghiệp vì mục đích xã hội cao cả . Để hạch toán doanh thu thu được qua việc cung cấp dịch vụ của mình , kế toán của xí nghiệp cũng sử dụng hệ thống Tài khoản thống nhất trong cả nước do bộ Tài chính thống nhất ban hành . 2.1. Khái niệm về doanh thu : Là tổng giá trị lợi ích kinh tế xí nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động kinh doanh cung ứng dịch vụ thông thường của xí nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của xí nghiệp Doanh thu cung cấp dịch vụ Thu nhập về các hoạt động khác 2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch cung cấp dịch vụ đó Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó . 2.3 Một số qui định về doanh thu : Đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước , được Nhà nước , trợ cấp trợ giá theo qui định thì doanh thu trượ cấp trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo , hoặc thực tế trợ cấp trợ giá 2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ : Doanh thu cung cấp dịch vụ = Lượng dịch vụ cung ứng x Đơn giá bán ấn định Doanh thu thuần CCDV = Doanh thu cung cấp DV - Các khoản giảm trừ ( nếu có ) 2.5. Chứng từ kế toán sử dụng : Hoá đơn bán hàng ( vé tuyến , vé tháng ) Phiếu thu 2.6. Tài khoản kế toán sử dụng: Tk 511 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Các Tài khoản liên quan : 111 , 112 * Bên nợ : Phản ánh : Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 632 (giá vốn ) * Bên có : Phản ánh : Doanh thu cung cấp dịch vụ của xí nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán . * TK 511 không có số dư cuối kỳ 2.7. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 511 Sổ chi tiết bán hàng 2.8.Phương pháp hạch toán : Với việc ghi nhận doanh thu kế toán của xí nghiệp sử dụng Tài khoản 511(3) : Doanh thu về cung cấp dịch vụ . Ngoài ra xí nghiệp còn sử dụng một số Tài khoản liên quan như : TK 111 : Tiền mặt VNĐ . TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 111 , 112 Có TK 511 Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 2. Ngày 03/5 ( Phiếu thu số 250 ) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 312.600.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.256 x 2.500 đ/lượt = 190.640.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 4.060 x 30.000 đ/cái = 121.800.000 đồng . 22. Ngày 11/5 ( Phiếu thu số 251) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 295.000.000 đồng . Trong đó xí nghiệp đã thực hiện được lượng khách đi vé lượt là : 76.000 x 2.500 đ/lượt = 190.000.000 đồng và bán được lượng vé tháng là : 3.500 cái x 30.000 đ/cái =105.000.000 đồng 56. Ngày 22/5 ( Phiếu thu số 254) Nhân viên phòng quản lý và bán vé nộp số tiền thu được do bán vé về quỹ tiền mặt số tiền là : 86.256 x 2.500 đ/lượt = 215.640.000 đồng Kế toán tiến hành định khoản như sau : 2. Nợ TK 111 : 321.600.000 Có Tk 511 : 321.600.000 22. Nợ TK 111 : 295.000.000 Có Tk 511 : 295.000.000 56. Nợ TK 111 : 215.640.000 Có Tk 511 : 215.640.000 3. Kế toán giá vốn Giá vốn hàng bán Là giá trị của sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ . Giá vốn hàng bán được tính theo nguyên tắc giá phi . ở xí nghiệp Tài khoản này được sử dụng để kết chuyển các chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nội dung kết quả kinh doanh bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác : * Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = ( Doan thu thuần +Thu nhập khác ) – ( chi phí NVLTT + chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác ) 3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ : Do đặc thù hoạt động của xí nghiệp là hoạt động theo yêu cầu của nhà nước nên giá của dịch vụ là giá ấn định của Nhà nước và doanh nghiệp áp dụng theo không được phép tự ý thay đổi giá của Nhà nước đã ấn định . 3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu xuất kho Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 3.3. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 632 -Giá vốn dịch vụ cung cấp Các TK liên quan * Bên nợ : Phản ánh Chi phí nguyên Vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý Chi phí khác * Bên có : Phản ánh Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ Thu nhập khác Số lỗ ( lãi ) của hoạt động kinh doanh 3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Kết chuyển doanh thu thuần Nợ Tk 511 Có TK 632 Kết chuyển thu nhập khác Nợ Tk 711 Có TK 632 Kết chuyển chi phí NVL TT Nợ Tk 632 Có TK 621 Kết chuyển chi phí nhân công TT Nợ Tk 632 Có TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ Tk 632 Có TK 627 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ Tk 632 Có TK 642 Kết chuyển chi phí khác Nợ Tk 632 Có TK 811 Kết chuyển lãi năm nay Nợ Tk 632 Có TK 461 Kết chuyển lỗ Nợ Tk 461 Có TK 632 sổ nhật ký chung Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 250 2/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 312.440.000 251 11/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 295.000.000 253 18/05 Doanh thu bán vé 511 175.625.000 254 22/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng 511 215.640.00 257 29/05 Doanh thu bán vé 511 181.295.000 31/05 Kết chuyển doanh thu 632 1.180.000.000 Cộng cuối trang 1.180.000.000 1.180.000.000 Sổ nhật ký chung Tài khoản : 632 – Giá vốn Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/5 Kết chuyển doanh thu CCDV 511 1.180.000.000 30/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 7.540.000 30/5 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 819.709.000 30/5 Kết chuyển chi phí NCTT 622 590.779.070 30/5 Kết chuyển chi phí SXC 627 861.711.440 30/5 Kết chuyển chi phí QLDN 642 526.292.114 30/5 Kết chuyển chi phí kh 811 15.760.000 Cộng chuyển trang sau 2.775.251.624 2.775.251.624 sổ nhật ký chung Tài khoản : 711 - Thu nhập khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24/5 402 23/05 Xuất khobán dầu thải 111 1.340.000 711 1.340.000 25/5 254 24/5 Thu bán thanh lý 111 6.200.000 711 6.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển thu nhập khác 711 7.540.000 632 7.540.000 Cộng cuối trang 15.080.000 15.080.000 Sổ nhật ký chung Tài khoản : 811 - Chi phí khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 24/5 Thanh lý máy phát điện 811 14.560.000 211 14.560.000 Chi thanh lý 811 1.200.000 111 1.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển chi phí 632 15.760.000 15.760.000 811 Cộng chuyển trang sau 31.520.000 31.520.000 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tài khoản : 511 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 250 2/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 312.440.000 251 11/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 295.000.000 253 18/05 Doanh thu bán vé ệ 511 175.625.000 254 22/05 Thu tiền bán vé tuyến và vé tháng ệ 511 215.640.00 257 29/05 Doanh thu bán vé ệ 511 181.295.000 31/05 Kết chuyển doanh thu ệ 632 1.180.000.000 Cộng số phát sinh 1.180.000.000 1.180.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Sổ cái Tài khoản : 632 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/5 Kết chuyển doanh thu CCDV ệ 511 1.180.000.000 30/5 Kết chuyển thu nhập khác ệ 711 7.540.000 30/5 Kết chuyển chi phí NVLTT ệ 621 819.709.000 30/5 Kết chuyển chi phí NCTT ệ 622 590.779.070 30/5 Kết chuyển chi phí SXC ệ 627 861.711.440 30/5 Kết chuyển chi phí QLDN ệ 642 526.292.114 30/5 Kết chuyển chi phí kh ệ 811 15.760.000 Cộng số phát sinh 2.775.251.624 2.775.251.624 Số dư cuối kỳ 0 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ cái Tài khoản : 711 - Thu nhập khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24/5 402 23/05 Xuất khobán dầu thải ệ 111 1.340.000 25/5 254 24/5 Thu bán thanh lý ệ 111 6.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển thu nhập khác ệ 632 7.540.000 Cộng số phát sinh 7.540.000 7.540.000 Số dư cuối kỳ 0 Sổ cái Tài khoản : 811 - Chi phí khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 25/5 24/5 Thanh lý máy phát điện ệ 211 14.560.000 Chi thanh lý ệ 111 1.200.000 31/5 31/5 Kết chuyển chi phí ệ 632 15.760.000 Cộng số phát sinh 15.760.000 15.760.000 Số dư cuối kỳ 0 Bảng cân đối kế toán Lập ngày 31 tháng o5 năm 2004 Đơn vị tính : 1.000.đồng Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản 100 1.900.439.830 2.764.378.726 I. Tiền 110 1.613.152.941 2.249.083.637 1. Tiên mặt tại quỹ 111 41.210082 502.775.082 2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.571.942.859 1.746.308.555 II. Các khoản đầu tư Tài chính NH 120 III. Các khoản phải thu 130 1. Phải thu nội bộ 134 IV. Hàng tồn kho 140 258.522.889 441.792.089 1. Hàng mua đang đi đường 141 2. Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho 142 242.484.600 414.503.800 3. Công cụ , dụng cụ trong kho 143 16.038.289 27.288.289 V. Tài sản lưu động khác 150 28.763.000 73.503.000 1. Tạm ứng 151 28.763.000 73.503.000 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm trước 162 B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn 200 131.716.620.796 135.256.780.796 I. Tài sản cố định 210 131.716.620.796 135.256.780.796 1. Tài sản cố định hữu hình 211 131.716.620.796 135.256.780.796 - Nguyên giá 212 142.547.386.996 146.559.177.996 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 ( 10.830.766.200) (11.302.397.200) II. Các khoản đầu tư Tài chính DH 220 III. Chi phí XDCB dở dang 230 238.618.700 38.618.700 IV. Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn 240 Tổng cộng Tài sản 250 123.024.912.126 126.757.381.022 A. Nợ Phải trả 300 5.759.312.026 6.096.972.546 I. Nợ ngắn hạn 310 1.638.911.147 1.627.797.667 1. Vay dài hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả người bán 313 870.457.459 892.957.459 4.Người mua trả triền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 6. Phải trả công nhân viên 316 661.034.000 613.977.824 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả , phải nộp khác 318 107.419.688 120.862.384 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 III. Nợ khác 330 4.120.400.879 4.469.174.879 1. Chi phí phải trả 331 4.120.400.879 4.469.174.879 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 117.265.600.100 120.660.408.476 I. Nguồn vốn , quỹ 410 135.264.033.800 138.538.733.800 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 135.264.033.800 138.538.733.800 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 420 (17.998.433.700) (17.878.325.324) 1. Quỹ dự phòng Tài chính 421 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 158.216.700 410.036.700 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 (18.156.650.400) (18.288.362.024) 5. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn 430 123.024.912.026 126.757.381.022 Kết luận Vận tải hành khách công cộng là một hình thức hoạt động kinh doanh được sự bảo trợ của nhà nước và nó ra đời dựa trên tiêu chí và mục tiêu hàng đầu là hoạt động vì mục tiêu xã hội , không vì mục tiêu lợi nhuận . Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long mới được thành lập chưa lâu năm 2002 song hệ thống kế toán nói riêng của công ty không ngừng được hoàn thiện và phát triển nhằm thích ứng với cơ chế kinh tế của mình cũng như tình hình chung của các doanh nghiệp . Tuy là đơn vị mới được thành lập nhưng nhà nước cũng như ban lãnh đạo cơ quan chủ quan và xí nghiệp đã chú trọng đến việc mua sắm những máy móc thiết bị và đi sau nên đã tiếp thu được những kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi trước có lẽ vì vậy mà bộ máy kế toán của xí nghiệp đã được tổ chức khá hoàn chỉnh và gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả với một đội ngũ kế toán có trình độ , yêu nghề và có kinh nghiệm trong quản lý và thực nghiệm . Với việc ứng dụng những tiến bộ của hệ thống thông tin , máy ngày nay công việc của kế toán cũng bớt đi phần nào vất vả , hạn chế , giảm thiểu việc ghi chép mà quản lý ;báo cáo số liệuvẫn chính xác đầy đủ và kịp thời . Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và các anh , chị trong phòng kế toán của xí nghiệp đã giúp em nắm bắt , thâm nhập thực tế củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường để làm nên bản báo cáo này nhằm giới thiệu về công tác hạch toán của xí nghiệp Song không tránh khỏi những khiếm khuýết , hạn chế nhất định , em kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo người truyền đạt kiến thức cơ bản và các anh chị trong phòng kế toán những người đã có kinh nghiệm thực tế . Để em có thể ngày càng hoàn thiện hơn kiến thức, làm tốt công tác chuyên môn trong tương lai , nhận thức đúng đắn trong thực tiễn cũng như trong lý luận . Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Xí nghiệp xe Buýt Thăng Long đã tạo điều kiện để giúp đỡ em trong quá trình thực tập . Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Mai Chi giáo viên hướng dẫn cùng các thầy cô trong khoa đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này . Hà nội , ngày 23 tháng 08 năm 2004 Sinh viên Lê Thị Mỹ Lệ Mục lục Lời nói đầu Phần I : Đặc điểm SXKD và tổ chức bộ máy kế toán hình thức sổ kế toán I. Khái quát chung về Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long II. Cơ cấu Bộ máy quản lý của xí nghiệp III. Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp Phần II. Công tác hạch toán tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long I. Số dư đầu kỳ các Tài khoản II. Số dư chi tiết các Tài khoản III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh IV. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ Tài khoản liên quan Phần III. Kế toán các phần hành của xí nghiệp Chương I : Kế toán TSCĐ I. Đặc điểm phân loại TSCĐ II . Đánh giá TSCĐ III. Hạch toán tăng giảm TSCĐ IV .Kế toán khấu hao TSCĐ V. Kế toán sữa chữa TSCĐ VI. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng hạch toán Chương II : Kế toán nguyên vật liệu - và công cụ dụng cụ I . Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ : II. Đánh giá vật liệu và công cụ dụng cụ : III : Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên IV Kế toán chi tiết vật liệu , công cụ , dụng cụ V. Các nghiệp vụ KTPS liên quan trong tháng Chương III: Kế toán chi phí nhân công và tính BHXH, BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao động và tiền lương II/ Hạch toán lao động về mặt số lượng, thời gian và kết quả lao động III/ Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiệp xe buýt Thăng Long Chương IV : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I/ Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp xe buýt Thăng Lon II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX 1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp II/ Hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp theo phương pháp KHTX 1/ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1.3.Các nghiệp vụ kinh tê phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4 Kế toán tiền hành định khoản 2/ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1/ Khái niệm và tài khoản hạch toán 2.2/ Trình tự phương pháp hạch toán 2.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 2.4 Kế toán tiền hành định khoản : 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 3.1/ Khái niệm và tài khoản sử dụng 3.2/ Cách tính và trình tự phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung 3.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí sản xuất chung trong tháng 3.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau 4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1 : Khái niệm và Tài khoản sử dụng 4.2 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 4.3 Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong thág 05 / 2004 4.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau Chương V: Kế toán các loại vốn bằng tiền I/ Hạch toán các loại vốn bằng tiền 1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 2.Tài khoản sử dụng: 3/ Hạch toán tiền mặt 4/ Hạch toán tiền gửi ngân hàng 5. Một số nghiệp vụ phát sinh về các loại tiền tại xí nghiệp trong tháng 05/2004 6. Kế toán tiến hành định khoản như sau : Chương Vi: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Kế toán các khoản tạm ứng : 1.1 Khái niệm 1.2Tài khoản và chứng từ sử dụng : 1.3Trình tự hạch toán 1.4Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1.5Kế toán định khoản 2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán 2.1/ Khái niệm thanh toán với người bán : 2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 2.3 Trình tự hạch toán 2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2.5 Kế toán định khoản 3/ Kế toán chi phí phải trả 3.1/ Khái niệm và chi phí phải trả 3.2/ Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 3.3. TRình tự hạch toán 3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí phải trả trong tháng 3.5. Kế toán định khoản như sau: Chương VII : Phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu I . Nguồn hình thành và nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 1.Khái niệm và nguồn hình thành : 2. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu II. Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 1. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh 2. Hạch toán các quỹ của xí nghiệp 3. Hạch toán kinh phí sự nghiệp Chương VIII : Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh I . Phương thức tiêu thụ ở xí nghiệp Buýt thăng long 1.Phương thức tiêu thụ : 2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.1. Khái niệm về doanh thu : 2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu : 2.3 Một số qui định về doanh thu 2.4. Phương pháp xác định doanh thu cung cấp dịch vụ : 2.5. Chứng từ kế toán sử dụng 2.6. Tài khoản kế toán sử dụng 2.7. Sổ kế toán sử dụng 2.8.Phương pháp hạch toán : 2.9.Trong tháng 05 / 2004 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : 3. Kế toán giá vốn 3.1. Phương pháp xác định trị giá thực tế dịch vụ 3.2.Chứng từ kế toán sử dụng : 3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 3.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Phần IV một số nhận xét , kiến nghị ,đề xuất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0435.doc
Tài liệu liên quan