Quá trình học tập ở trường và được đi sâu tim hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt nam, được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Tạ Thu Trang cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thiện Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam”
Trong phạm vi của bài chuyền đề này em đã khái quát được một số phần hành kế toán của công ty. Và em cũng mạnh dạn đưa ra ý kiến đề xuất đóng góp với nguyện vọng góp phần củng cố và công tác kế toán của Công ty. Tuy vậy do khoảng thời gian thực tập có hạn, nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em có cách nhìn đúng đắn hơn về kế toán doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam, phòng kế toán và đặc biệt là cô giáo Tạ Thu Trang đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề thực tập này.
65 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại công ty TNHH sản xuất que hàn Đại Tây Dương - Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán có liên quan.
- Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghịêp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó, thực hiện theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
- Sổ nhật ký đặc biệt và sổ, thẻ chi tiết: Căn cứ để ghi loại sổ trên là các chứng từ gốc. Các loại sổ này được ghi đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái: Sổ cái được ghi, căn cứ và số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung. Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp.
- Bảng tổng hợp chi tiết: Cuối tháng phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Bảng cấn đối phát sinh: Cuối tháng, quý, năm, kế toán cộng số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh.
- Báo cáo tài chính: Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên bảng cân đối phát sinh, sổ cái..kế toán lập Báo cáo tài chính.
2.2.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN
* Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ:
Toàn bộ chứng từ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam đều thực hiện theo đúng hệ thống mẫu biểu chứng từ kế toán mà Bộ tài chính đã quy định
Phiếu thu - Mẫu 01-TT
Phiếu chi - Mẫu 02-TT
Phiếu nhập kho - Mẫu 01-VT
Bảng chấm công- Mẫu 01a-LĐTL
Giấy đi đường - Mẫu 04-LĐTL
Biên bản giao nhận TSCĐ - Mẫu 01- TSCĐ
Hoá đơn GTGT - Mẫu 01GTKT-3LL
...
Mỗi một chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tất cả những chứng từ kế toán không đủ chỉ tiêu ( VD: Hoá đơn viết sai tên công ty, sai mã số thuế, ...) nội dung nghiệp vụ kinh tế không rõ ràng, tẩy xoá, viết tắt, số tiền bằng chữ và bằng số khác nhau đều bị loại bỏ trước khi kế toán viên tiến hành ghi sổ kế toán. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng Trung Quốc đều được dịch ra tiếng Việt để ghi sổ. Chứng từ kế toán thanh toán được tiến hành phê duyệt tuần tự từ người đề nghị thanh toán -> phụ trách bộ phận -> kế toán trưởng-> Giám đốc công ty. Mọi chứng từ kế toán phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh đã quy định trong công ty.
Chứng từ kế toán phát sinh của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương phát sinh trong tháng là tương đối nhiều, do đó toàn bộ chứng từ sẽ được đóng thành từng tập với cùng một nội dung như: Tập chứng từ kế toán Ngân hàng, tập chứng từ phiếu chi, tập chứng từ phiếu thu và tập chứng từ phiếu kế toán...vv và được cất giữ bảo quản an toàn trong tủ.
* Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản và sổ kế toán
Hiện tại công ty đang áp dụng chế độ tài khoản theo quyết định số 15/2006- QĐ/ BTC, danh mục tài khoản cụ thể như sau:
111- Tiền mặt
112- Tiền gửi Ngân hàng
131- Phải thu khách hàng
133- Thuế GTGT được khấu trừ
138- Phải thu khác
141- Tạm ứng
142- Chi phí trả trước
151- Hàng mua đang đi trên dường
152- Nguyên liệu, vật liệu
153- Công cụ dụng cụ
154- Chi phí SX kinh doanh dở dang
155- Thành phẩm
211- TSCĐ hữu hình
214- Hao mòn TSCĐ
242- Chi phí trả trước dài hạn
243- Tài sản thuế TN hoãn lại
244- Ký cược, ký quỹ dài hạn
311- Vay ngắn hạn
331- Phải trả cho người bán
333- Thuế và các khoản nộp Nhà nước
334- Phải trả công nhân viên
335- Chi phí phải trả
338- Phải trả, phải nộp khác
351- Quỹ DP trợ cấp mất việc làm
411- Nguồn vốn kinh doanh pháp nhân
421- Lãi chưa phân phối
511- Doanh thu bán hàng
515- Doanh thu hoạt động tài chính
621- Chi phí NVL trực tiếp
622- Chi phí nhân công trực tiếp
627- Chi phí sản xuất chung
632- Giá vốn hàng bán
635- Chi phí hoạt động tài chính
641- Chi phí bán hàng
642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
711- Thu nhập khác
811- Chi phí hoạt động khác
821- Chi phí thuế thu nhập DN
911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản kế toán sử dụng được công ty mở chi tiết cho TK cấp 1 cấp 2 và cấp 3 tuỳ thuộc vào từng tài khoản cụ thể. Và Công ty cũng tiến hành mở sổ cái cho các tài khoản cấp 1, sổ chi tiết cho các tài khoản cấp 2 trở lên và thực hiện theo đúng mẫu quy định của BTC. Ngoài ra Công ty còn mở sổ theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng khách hàng ( 141,131,138,331...)
Các loại sổ mà Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đang áp dụng là sổ Nhật Ký Chung mẫu S03a-DN, Sổ cái mẫu S03b-DN, và các Sổ chi tiết (chi tiết cho tài khoản cấp 2 trở lên). Sổ cái và sổ chi tiết sẽ được in, đóng bìa, đóng dấu giáp lai của Công ty và được cất giữ bảo quản.
* Tổ chức vận dụng chế độ hệ thống Báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán là kết quả cuối cùng của quá trình hoạch toán kế toán, Giám đốc Công ty sẽ biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay lỗ thông qua thông tin ở trên báo cáo này.
Kết thúc kỳ hạch toán kinh doanh (một tháng) kế toán Công ty tiến hành lập báo cáo kinh doanh theo quy định của Bộ Tài Chính, thông thường báo cáo bao gồm:
Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02-DN
Báo cáo tổng hợp NXT kho thành phẩm
Báo cáo tài chính được Công ty lập theo quý, năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Cuối mỗi năm tài chính, Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam tiến hành thuê dịch vụ Kiểm toán ( Công ty CP tư vấn kiểm toán A&C) sẽ tiến hành kiểm toán toàn bộ hoạt động hạch toán kế toán của Công ty trong năm tài chính đó và đưa ra bản Báo cáo tài chính đã kiểm toán bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Trung. Bản báo cáo tài chính đã được kiểm toán sẽ được nộp cho Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Cục thống kế tỉnh Bắc Ninh, Ban Quản lý các khu công nghịêp Tỉnh Bắc Ninh, Ngân hàng Công thương KCN Tiên Sơn- Bắc Ninh.
2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu
2.3.1.Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ
Chứng từ sử dụng
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài… đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác( không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý hoặc TSCĐ phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ, thẻ TSCĐ, sổ kế toán có liên quan.
Biên bản thanh lý TSCĐ xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành cá nhận việc bàn giao TSCĐ sau khi hoàn thànhviệc sửa chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa, là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ đểghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ.
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Mua TSCĐ
211
111,112,331
1332
Mua TSCĐ trả góp
211
331
1332
Lãi trả chậm
242
Nhận góp vốn bằng TSCĐ
211
4111
TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao
241
Chuyển bất động sản thành TSCĐ
217
Thu hồi vốn góp bằng TSCĐ
221
Nhận biếu tặng tài trợ bằng TSCĐ
711
Chi phí liên quan khi đưa tài sản vào sử dụng
111,112
Chuyển sản phẩm thành TSCĐ hữu hình
511
Tăng TSCĐ do trao đổi TSCĐ không tương tự
131
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
811
211
214
Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý
1381
214
Góp vốn liên doanh liên kết
2212,2213
Giá trị hao mòn
214
Chênh lệch do đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại
811
TSCĐ đem góp công ty liên doanh, liên kết
2212,2213
Giá trị hao mòn
214
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại
2212,2213
711
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị hao mòn
214
211
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị còn lại nhỏ hơn phân bổ ngay vào chi phí
154,642
Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị còn lại lớn cần phân bổ
142,242
Từng kỳ phân bổ vào chi phí
154,642
142,242
2.3.2.Đặc điểm phần hành kế toán vật tư
2.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán lao động, tiền lương
2.3.4.Đặc điểm phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1.Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam.
Kế toán tập hập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó giúp cho nhà quản lý đề ra được những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc quản lý nguyên vật liệu chính xuất kho tại Công ty Que hàn được thực hiện ngay đầu mỗi ca sản xuất. Do đặc thù thời gian sản xuất sản phẩm của Công ty được thực hiện làm 3 ca nên sau mỗi kỳ giao ban các tổ trưởng của ca sau phải làm thủ tục nhận bàn giao nguyên vật liệu còn thừa do ca trước sản xuất còn lại và làm thủ tục xin lĩnh vật tư với thủ kho của công ty dưới sự đồng ý của xưởng trưởng hoặc chuyên gia kỹ thuật. Còn việc tính giá thành được thực hiện vào cuối tháng, sau khi sản lượng sản phẩm sản xuất ra đã được ấn định. Toàn bộ các chi phí có liên quan như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán tính giá thành tập hợp và tính toán. Toàn bộ chi phí tiêu hao của nguyên vật liệu trực tiếp phải phù hợp với định mực mà Công ty đã đề ra: Lõi thép tiêu hao từ 0.69- 0.72/1Tấn que hàn, Bột hàn tổng hợp từ 0.31-0.28T/1 tấn que hàn. Nếu mức tiêu hao nguyên vật liệu chính mà vượt quá định mức quy định ở trên thì phòng kế toán sẽ xem xét lại ở bộ phận xuất kho và phòng sản xuất để điều chỉnh lại tìm hiểu nguyên nhân.
Kế toán giá thành tại công ty đã bỏ qua khâu xác định giá trị sản phẩm dở dang. Do đó việc tập hợp chi phí cũng chính là việc tính giá thành.
Bất kỳ một công ty nào cũng vậy khi tính giá thành sản xuất phải xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó tổ chức ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thích hợp.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo công ty, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mực chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
2.3.4.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam.
2.3.4.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra sản phẩm Que hàn là lõi thép H08A và thuốc bột tổng hợp. Lõi thép H08A để sản xuất que hàn được Công ty nhập khẩu từ Trung Quốc do chất lượng thép trong nước chưa đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng. Thuốc bột tổng hợp được chuyên gia hoá nghiệm tiến hành pha chộn giữa một phần thuốc bột nhập mua ở Trung Quốc và một phần bột mua tại Việt Nam
Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp giá kế hoạch: tổng giá trị hàng tồn kho theo giá kế hoạch (+) hoặc (-) chênh lệch giá giữa giá thực tế và giá kế hoạch. Tài khoản kế toán sử dụng
621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Có mở TK chi tiết cho từng NVL cụ thể)
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào chứng từ mà nhân viên thống kê phân xưởng cung cấp. Kế toán tính giá thành sẽ hạch toán như sau ( Số liệu chi tiết tháng 06 năm 2007)
Trước khi xuất kho NVL chính, thủ kho phải căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư của Bộ phận sản xuất rồi thủ kho mới viết phiếu xuất kho.
Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN
Khu công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ
Số 70
Ngày 30/06/2007
Họ và tên: Nguyễn thị Hương Nhu
Bộ phận: Sản xuất
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Lý do
1
Lõi thép
Kg
465.685
Sản xuất que hàn
2
Bột hàn
Kg
197.853
Sản xuất que hàn
3
Silicate
Kg
19.000
Sản xuất que hàn
4
Dầu
Lít
11.500
Sản xuất que hàn
...
...
...
...
...
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người xin lĩnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư số 70 ngày 30/06/2007 của phòng sản xuất, thủ kho tiến hành tập kết số lượng cho đầy đủ và viết phiếu xuất kho.
Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN
Khu công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO số 70
Ngày 30/06/2007
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn thị Hương Nhu
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
Lý do xuất: Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu chính
Địa điểm: Kho Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN
STT
Tên quy cách, vật tư
MVT
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Lõi thép
A.7
Kg
465.685
465.685
7.000
3.259.795.000
2
Bột hàn
A.5
Kg
197.853
197.853
5.725
1.132.904.900
3
Silicate
A.3
Kg
19.000
19.000
5.860
111.340.000
4
Dầu
A.1
Lít
11.500
11.500
7.800
89.700000
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
4.802.067.280
Xuất, ngày 30 tháng 06 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
PT cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 70 ngày 30/06/2007, kế toán định khoản và ghi vào sổ NKC, sổ cái TK 621
Xuất kho NVL chính theo giá KH cho sản xuất
Nợ TK 621 (Lõi thép): 3.259.795.000
Nợ TK 621 (Bột hàn): 1.132.904.900
Nợ TK 621(Silicate): 111.340.000
Nợ TK 621 (NVL phụ): 4.318.000
Nợ TK 621 (bao bì): 204.009.380
Nợ TK 621 (Dầu ): 89.700.000
Có TK 15211: 4.802.067.280
Ngoài việc xác định giá trị NVL trực tiếp theo giá kế hoạch, kế toán giá thành còn phải xác định được giá trị chênh lệch giữa trị thực tế và giá trị kế hoạch xuất kho. Muốn xác định được chênh lệch giá của tháng cần tính giá thành, ta phải xác định được giá trị thực tế tồn kho NVL chính của tháng trước
Số liệu áp dụng thực tế tháng 6 năm 2007.
Bảng số 5: Bảng giá trị thực tế kho NVL chính tại ngày 31/05/2007
Tên NVL chính
Giá k.hoạch
Chênh lệch
Gtrị thực tế
Số lượng
Đơngiá
Dầu Diesel
3.900.000
86.731
3.986.731
500
7.973,46
Bao PE TQuốc
121.528.080
48.280.366
169.808.446
337.578
503,02
Bao PE VNam
190.093.320
(98.826.395)
91.266.925
528.037
172,84
Đề can
37.874.332
(4.792.604)
33.078.728
996,61
33.191,11
Đề can
2.106.570
0
2.106.570
3.053
690
Băng dính
237.500
0
237.500
25
9.500
Hộp bao bì 5kg
193.183.900
(471.846)
192.712.054
321.895
598,68
Hộp bao bì 20kg
150.148.960
14.103.317
164.252.277
76.906
2.135.75
Bột que hàn
1.265.683.930
32.205.171
1.297.889.101
225,085
5.766.218
Lõi thép cuộn
4.561.627.000
496.438.462
5.058.065.462
651,661
7.761.804,78
Lõi thép Inox
123.042.600
(7.049)
123.035.551
1,53
80.415.392,68
Silicate
136.602.460
(442.652)
136.159.808
23,311
5.841.011,05
NVL phụ trợ
25.160.000
811.066
25.971.066
3,4
7.638.548,91
Tổng cộng
6.811.185.652
487.384.567
7.298.570.219
( Nguồn trích: Số liệu tháng 06 năm 2007)
Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam đã áp dụng công thức dưới đây để tính chênh lệch giá.
Giá TT của NVL chính xuất dùng TK
=
Giá HT của NVL chính xuất dùng TK
x
Hệ số chênh lệch giữa giá TT và giá HT của NVL chính
Hệ số chênh lệch giữa giá TT và giá HT của NVL chính
=
Giá TT NVL tồn ĐK+ Giá TT NVL nhập TK
Giá HT NVL tồn ĐK + Giá HT NVL nhập TK
Căn cứ vào bảng số 05 - Giá trị thực tế tồn kho T05, giá trị nguyên vật liệu chính nhập mua, và giá trị kế hoạch xuất kho trong tháng ta tính được giá trị chênh lệch như sau
Giá trị chênh lệch xuất kho
=
[(Gtrị t.tế ĐK +Gtrị t.tế nhập TK)–(Gtrị KHĐK +Gtrị KH nhập TK)]
(Giá trị KH ĐK +Giá trị KH nhập TK)
x
Giá KH xuất kho
Giá trị xuất kho thực tế
=
Giá KH xuất kho
+
Giá trị chênh lệch xuất kho
Bảng số 06: Bảng tính chênh lệch giá tháng 06/2007
Tên nguyên vật liệu
Giá trị thực tế đầu kỳ
Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Giá kế hoạch đầu kỳ
Giá kế hoạch nhập trong kỳ
% chênh lệch
Số lượng
Giá kế hoạch xuất kho
Chênh lệch giá
Giá thực tế xuất kho
Dầu Diesel
3,986,731
102,097,408
3,900,000
99,840,000
2.26
11,500
89,700,000
2,026,887
91,726,887
Bao PE TQuốc
169,808,446
121,528,080
39.73
-
-
Bao PE Vnam
91,266,925
190,093,320
(51.99)
156,128
56,206,080
(29,090,607)
27,115,473
Dây đai
33,078,728
19,360,000
37,871,332
36,480,000
(29.47)
267
10,146,000
(2,990,198)
7,155,802
đề can
2,106,570
2,106,570
-
-
Băng dính
237,500
237,500
-
-
Hộp bao bì 5 kg 502
5,887,975
5,875,220
0.22
-
-
Hộp bao bì 5 kg 7018
4,691,680
4,691,680
-
-
Hộp bao bì 5 kg nhựa
31,471,818
31,956,000
(1.52)
-
-
Hộp bao bì 5 kg
150,660,581
48,899,500
150,661,000
48,899,500
-
152,137
76,068,500
76,068,500
Hộp bao bì 20kg 502
1,878,720
1,878,720
-
-
Hộp bao bì 20kg 7018
8,031,745
7,740,920
3.76
-
-
Hộp bao bì 20kg nhựa
7,926,752
8,006,020
(0.99)
-
-
Hộp bao bì 20kg
146,415,060
49,707,140
132,523,300
38,907,960
14.40
33,840
61,588,800
8,870,525
70,459,325
Bột hàn E6013
347,551,776
1,365,358,638
314,774,600
1,240,310,000
10.15
93.28
577,947,200
58,652,467
636,599,667
Bột hàn E4303
138,514,652
117,516,840
17.87
8.11
34,070,400
6,087,671
40,158,071
Bột hàn D4303
71,528,672
71,866,330
(0.47)
14.82
71,867,300
(337,663)
71,529,637
Bột hàn E502
76,493,780
72,279,360
5.83
-
-
Bột hàn E7018
35,000,093
34,151,000
2.49
-
-
Bột hàn E308
238,392,026
204,400,000
-
-
Bột Rutil
628,296,765
587,765,449
653,111,800
618,475,000
(4.37)
81.64
449,020,000
(19,606,723)
429,413,277
Bột đá
503,364
1,984,000
(74.63)
0.05
248,000
(185,079)
62,921
Lõi thép cuộn
5,058,065,462
2,439,413,837
4,561,627,000
2,106,587,000
12.44
465.69
3,259,795,000
405,391,140
3,665,186,140
Lõi thép Inox
123,035,551
123,042,600
(0.01)
-
-
Silicate
136,159,808
355,687,604
136,602,460
351,600,000
0.75
19.00
111,340,000
831,272
112,171,272
NVL phụ trợ
25,971,066
25,160,000
3.22
0.55
4,070,000
131,202
4,201,202
Tổng cộng
7,298,570,220
5,206,681,602
6,811,185,652
4,745,499,460
4,802,067,280
429,780,894
5,231,848,174
Căn cứ và số liệu ghi trong bảng số 10, kế toán ghi sổ vào sổ NKC và sổ cái TK 621
- Xuất chênh lệch giá NVL chính cho sản xuất
Nợ TK 621 (lõi thép): 405.391.140
Nợ TK 621 (bột hàn): 44.795.752
Nợ TK 621 (Silicate): 831.272
Nợ TK 621 (NVL phụ): -53.877
Nợ TK 621 (bao bì): -23.210.280
Nợ TK 621 (Dầu ): 2.026.887
Có TK 15212: 429.780.894
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam được diễn ra theo trình tự sau
Chứng từ gốc-> Sổ NKC-> Sổ cái
Căn cứ vào chứng từ phiếu xuất kho số 70, bảng số 04 - chênh lệch giá T06, sổ NKC, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 621
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam
Sæ c¸i tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 621 - Chi phÝ NVL trùc tiÕp
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Sè dư ®Çu kú:
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®/ư
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
3 259 795 000
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
1 132 904 900
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
111 340 000
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
4 318 000
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
204 009 380
70Q
6/30/2007
Xuất NVL chÝnh cho SX
15211
89 700 000
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
405 391 140
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
44 795 752
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
831 272
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
- 53 877
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
- 23 210 280
71
6/30/2007
XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06
15212
2 026 887
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62101->154
154
3 665 186 140
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62102->154
154
1 177 700 652
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62103->154
154
112 171 272
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62104->154
154
4 264 123
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62105->154
154
180 799 100
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62106->154
154
91 726 887
Tổng phát sinh nợ: 5 231 848 174
Tổng phát sinh có: 5 231 848 174
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận sản xuất gửi lên và căn cứ vào sản lượng sản xuất trong tháng, kế toán tiền lương sẽ tính và hạch toán lương của công nhân trực tiếp sản xuất như sau.
Kế toán sử dụng tài khoản
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 33411(Lương cở bản): Phải trả lương công nhân
TK 33412 (Lương tăng ca): Phải trả lương công nhân
TK 33413 (lương Phụ cấp): Phải trả lương công nhân
TK 33831 (BHXH): Phải trả phải nộp khác ( BHXH công ty trả 15% )
TK 33841 (BHYT): Phải trả phải nộp khác ( BHYT công ty trả 2%)
TK 3382 (KPCĐ): Phải trả phải nộp khác ( KPCĐ công ty trả 2%)
Ngoài ra người lao động sẽ phải trích một phần thu nhập của mình để nộp BHXH ( 5%) và BHYT ( 1%)
Khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất que hàn, Công ty Que hàn đã áp dụng tính lương theo sản phẩm. Đối với NVL trực tiếp thì giá trị được phân bổ đều vào từng chủng loại, quy cách sản phẩm nhưng với chi phí nhân công trực tiếp thì có khác nó phụ thuộc vào tính chất kỹ thuật của từng loại sản phẩm mà thời gian sản xuất ra các loại sản phẩm là khác nhau. Cụ thể như sau
Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 2.5 cần dùng hết 2,25 giờ
Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 3.2 cần dùng hết 1 giờ
Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 4.0 cần dùng hết 0,94 giờ
Vì vậy mà Công ty đã dùng luôn tỷ lệ ở trên làm tỷ lệ quy đổi để tính lương cho công nhân
Áp dụng số liệu thực tế tháng 06 năm 2007, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đã sản xuất được 674,400T que hàn trong đó
ф 2.5 sản xuất được 83,780T
ф 3.2 sản xuất được 406,5T
ф 4.0 sản xuất được 184,12T.
Phụ cấp cho các tổ trưởng, tổ phó của mỗi ca sản xuất là 350.000đ/1 người, tổng số tổ trưởng, tổ phó là 13 người.
Mỗi 1 tấn que hàn sản xuất ra công ty trả lương là 104.000 đồng, như vậy tổng lương của công nhân sản xuất trong tháng 6 sẽ được tính như sau.
∑ quỹ lương Cơ bản
=
(83,78*2.25+406,5*1+184,12*0.94)*104.000+13*350.000
∑ quỹ lương cơ bản = 84.430.091VNĐ
Căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận sản xuất, và sản lượng Que hàn sản xuất ra trong tháng, kế toán tiền lương sẽ tính và lập bảng trích lương như sau.
( Bảng trích lương tính chung cho toàn công ty bao gồm cả công nhân trực tiếp sản xuất)
Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam
Khu Công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh
Bảng số 07: Bảng trích lương tháng 06 năm 2007
Tỷ giá: 16.130 VND/USD
STT
Bộ phận
Số NV
Lương cơ bản
Quỹ lương đóng BHXH
Số NV đóng BHXH
Quỹ công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Phụ cấp
Tiền ăn
Lương Tăng ca
Tổng tiền
USD
VNĐ
Tổng
BHXH 15%
BHYT 2%
Tổng
1
Văn phòng
11
1,423.38
8,400,000
31,359,118
6,400,000
7
128,000
960,000
128,000
1,088,000
2,300,000
1,040,000
1,993,554
37,908,672
2
Phòng kế toán
4
474.65
6,150,000
13,806,148
6,150,000
3
123,000
922,500
123,000
1,045,500
1,000,000
390,000
16,364,648
3
Thị trường
9
327.80
16,422,000
21,709,433
4,450,000
3
89,000
667,500
89,000
756,500
3,900,000
390,000
1,901,683
28,746,616
4
Sản xuất
Quản lý sản xuất
7
2,346.02
3,100,000
40,941,349
900,000
1
18,000
153,000
18,000
153,000
3,700,000
260,000
1,063,998
46,136,347
Công nhân TT
77
84,430,091
84,430,091
37,630,000
53
752,600
5,644,500
752,600
6,397,100
7,700,000
99,279,791
Tổng cộng
108
4,571.85
118,502,091
192,246,139
55,530,000
67
1,110,600
8,347,500
1,110,600
9,440,100
18,600,000
2,080,000
4,959,235
228,436,074
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Khi hạch toán tiền lương cho công nhân, căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận, bảng số 07- Bảng trích lương tháng 06 năm 2007, sổ NKC kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 622 như sau
Nợ TK 622: 99.279.791
Có TK 33411: 84.430.091
Có TK 33413: 7.700.000
Có TK 33831: 5.644.500
Có TK 33841: 752.600
Có TK 3382: 752.600
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam
Sæ c¸i tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 622 - Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Sè dư ®Çu kú
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®/ư
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ lư¬ng T06
33411
84 430 091
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ lư¬ng T06
33413
7 700 000
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ BHXH T06
33831
5 644 500
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ BHYT T06
33841
752 600
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ CDCT T06
3382
752 600
72
6/30/2007
K/C 622 -> 154 622->154
154
99 279 791
Tæng ph¸t sinh nî: 99.279.791
Tæng ph¸t sinh cã: 99.279.791
Sè dư cuèi kú:
0
Ngµy 30 th¸ng 06 n¨m 2008
Ngưêi lËp biÓu
KÕ to¸n trưëng
Gi¸m ®èc
2.3.4.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung
Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung, nó bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan phục vụ cho quá trình sản xuất mà không phải là chi phí NVL trực tiếp như: Chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, lương bộ phận quản lý sản xuất, điện sản xuất, khấu hao TSCĐ...vv.
Kế toán sử dụng TK chi tiết:
6271: Chi phí lương QL phân xưởng
6272: Chi phí vật liệu
6273: Chi phí CCDC
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
...
Việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng quy cách sản phẩm cũng được áp dụng theo tỷ lệ quy đổi như đối với chi phí nhân công trực tiếp
ф 2.5 tỷ lệ quy đổi 2,25
ф 3.2 tỷ lệ quy đổi 1
ф 4.0 tỷ lê quy đổi 0,94
+ Chi phí vật liệu và CCDC
Do vật liệu và công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất chung ở phân xưởng gồm nhiều loại như gang tay, đá mài, khuôn chuốt... và thường có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên giá trị vật liệu, công cụ xuất dùng thường được kế toán phân bổ một lần vào chi phí sản xuất.
Cũng do giá trị của vật liệu và công cụ dụng cụ thường là nhỏ nên khi tính chênh lệch giá của vật liệu và CCDC kế toán đã tính tổng chung tất cả vật liệu xuất kho và CCDC xuất kho chứ không tính riêng biệt, chi tiết cho từng mã vật tư như ở nguyên vật liệu chính.
Chênh lệch giá của vật liệu và CCDC được áp dụng theo công thức sau.
Giá trị chênh lệch xuất kho
=
[(Gtrị t.tế ĐK +Gtrị t.tế nhập TK)–(Gtrị KHĐK +Gtrị KH nhập TK)]
(Giá trị KH ĐK +Giá trị KH nhập TK)
x
Giá KH xuất kho
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu và phiếu xuất kho CCDC, căn cứ vào bảng tính chênh lệch xuất kho, kế toán ghi sổ chi tiết như sau.
Nợ TK 6272: 32.653.847
Có TK 15221: 16.953.766
Có TK 15222: 6.265.582
Có TK 1421: 9.434.499
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y D¬ng ViÖt Nam
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 6272 - Chi phÝ vËt liÖu
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Số dư đầu kỳ
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®/ư
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
3
6/30/2007
XuÊt VL phô cho SX T6
15221
16 953 766
65
6/30/2007
XuÊt CLG kho B T06
15222
6 265 582
67
6/30/2007
Ph©n bæ chi phÝ NH T06
1421
9 434 499
6/30/2007
K/C627 -> 154 6272->154
154
32 653 847
Tổng phát sinh nợ
32 653 847
Tổng phát sinh có
32 653 847
Dư cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lậpbiểu
Kế toán trưởng
Nợ TK 6273: 72.171.401
Có TK 1531: 41.415.220
Có TK 1533: 11.504.221
Có TK 1421: 17.775.871
Có TK 2425: 1.476.089
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 6273 - Chi phÝ CCDC
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Số dư đầu kỳ
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®/ư
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
2
6/30/2007
XuÊt CCDC cho SX T6
1531
41 415 220
65
6/30/2007
XuÊt CLG kho B T06
1533
11 504 221
66
6/30/2007
Ph©n bæ chi phÝ DH T06
242501
1 476 089
67
6/30/2007
Ph©n bæ chi phÝ NH T06
1421
17 775 871
6/30/2007
K/C627 -> 154 6273->154
154
72 171 401
Tổng phát sinh nợ
72 171 401
Tổng phát sinh có
72 171 401
Dư cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lậpbiểu
Kế toán trưởng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
TSCĐ của Công ty bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị ( DC1, DC2)... những TSCĐ nằm trong phạm vi các phân xưởng phục vụ cho sản xuất một cách trực tiếp thì mới tính khấu hao TSCĐ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng là khấu hao đều theo thời gan và được trích theo một tỷ lệ kế hoạch nhất định trên nguyên giá TSCĐ. Công ty trích khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí hao mòn TSCĐ cho đối tượng sử dụng là tháng nên mức khấu hao hàng tháng xác định như sau:
Mức khấu hao
tháng này
=
Mức khấu hao
của tháng trước
+
Mức khấu hao tăng trong tháng
-
Mức khấu hao
giảm trong tháng
Nếu TSCĐ mới đưa vào sản xuất trong tháng này hoặc thôi không sử dụng chờ thanh lý trong tháng này thì đầu tháng sau mới tính khấu hao hoặc thôi không tính khấu hao TSCĐ.
Tính khấu hao cho 1 tài sản cố định trên tháng = nguyên giá /năm sử dụng/12 tháng. Hàng tháng, căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Bảng số 8: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 06 năm 2007
STT
TK tài sản
Tên tài khoản tài sản
TK khấu hao
Tên TK khấu hao
Giá trị phân bổ
1
21411
Hao mòn TSCĐ- Nhà cửa vật kiến trúc
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
3.321.233
2
21411
Hao mòn TSCĐ- Nhà cửa vật kiến trúc
6414
Chi phí BH- KH TSCĐ
1.285.370
3
21412
Hao mòn TSCĐ- Máy móc thiết bị
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
37.704.475
4
21413
Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
791.667
5
21413
Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn
6414
Chi phí BH- KH TSCĐ
4.671.255
6
21413
Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn
6424
Chi phí Qlý- KH TSCĐ
6.054.252
7
21414
Hao mòn TSCĐ - dụng cụ quản lý
6414
Chi phí BH- KHTSCĐ
226.970
8
21414
Hao mòn TSCĐ - dụng cụ quản lý
6424
Chi phí Qlý- KH TSCĐ
1.872.398
Tổng cộng: 55.927.620
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Kế toán hạch toán dựa vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và ghi sổ vào sổ chi tiết 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ :
Nợ TK 6274: 42.311.078
Có TK 214: 42.311.078
+ Chi phí lương BPQL phân xưởng
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận QL sản xuất, căn cứ vào bảng số 07- Bảng trích lương ghi vào sổ chi tiết TK 6271
Nợ TK 6271: 49.308.747
Có TK 33411: 40.941.349
Có TK 33412: 1.063.998
Có TK 33416: 260.000
Có TK 33413: 3.700.000
Có TK 33415: 3.172.400
Có TK 33831: 135.000
Có TK 33841: 18.000
Có TK 3382: 18.000
+ Chi phí mua ngoài:
Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam mua điện, nước... bên ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty căn cứ vào đồng hồ đo điện, nước của phân xưởng, căn cứ vào hóa đơn tiền điện để thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa vào hóa đơn tiền điện ghi vào sổ chi tiết TK 62776.
Nợ TK 62776: 80.850.845
Nợ TK 13311: 8.085.085
Có TK 11211: 88.935.930
.....
Tập hợp các chứng từ gốc( Phiếu xuất nhập kho vật liệu, CCDC, bảng tính chênh lệch giá, bảng trích lương...) và từ sổ NKC, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 627-Chi phí sản xuất chung
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y Dư¬ng ViÖt Nam
Sæ c¸i tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Sè dư ®Çu kú
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®]ư
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
58
6/28/2007
Tr¶ tiÒn ®iÖn SX T6
11211
80 850 845
2
6/30/2007
XuÊt kho CCDC cho SX T6
1531
41 415 220
2
6/30/2007
XuÊt kho CCDC cho SX T6
1531
220 080
3
6/30/2007
XuÊt VL phô cho SX T6
15221
16 953 766
3
6/30/2007
XuÊt VL phô cho SX T6
15221
3 294 537
60
6/30/2007
TrÝch lư¬ng hiÖu Ých T06
33415
3 172 400
61
6/30/2007
TrÝch lư¬ng T06
33411
40 941 349
61
6/30/2007
TrÝch lư¬ng T06
33412
1 063 998
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ BHXH T06
33831
135 000
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ BHYT T06
33841
18 000
61
6/30/2007
Ph¶i tr¶ C§CT T06
3382
18 000
62
6/30/2007
Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6
21411
3 321 233
62
6/30/2007
Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6
21412
37 704 475
62
6/30/2007
Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6
21413
791 667
72
6/30/2007
KÕt chuyÓn 627 -> 154 6271->154
154
49 308 747
72
6/30/2007
KÕt chuyÓn 627 -> 154 6272->154
154
32 653 847
72
6/30/2007
KÕt chuyÓn 627 -> 154 6273->154
154
72 171 401
72
6/30/2007
KÕt chuyÓn 627 -> 154 6274->154
154
41 817 375
72
6/30/2007
KÕt chuyÓn 627 -> 154 62776->154
154
83 400 845
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh nợ: 347.118.569
Tổng phát sinh có: 347.118.569
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.4.3.Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN
Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam là công ty có quy trình công nghệ đơn giản, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, liên tục. Đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (Que hàn điện). Kỳ tính giá thành là hàng tháng.
Phương pháp này được áp dụng theo công thức sau.
Tổng giá thành
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị
=
Tổng giá thành
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
* Trên thực tế, giá trị sản phẩm dở dang hàng tháng nhỏ, Công ty không tiến hành xác định giá trị sản phẩm dở dang nên tổng giá thành chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng.
Kỳ tính giá thành: Được Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam tính theo kỳ hàng tháng.
Căn cứ vào đặc điểm công nghệ sản xuất và đối tượng tính giá thành Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành hàng tháng theo phương pháp giá kế hoạch.
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm và chứng từ xuất kho NVL chính, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Dưới đây là bảng định mức tiêu hao NVL chính của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam.
Bảng số 09: BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL CHÍNH
Tên NVL chính
1 tấn que hàn sửdụng
Lõi thép
0,69->0,72Tấn
Bột que hàn
0,28->0,31Tấn
Bao bì 20kg
50->53 Hộp
Bao bì 5kg
200-> 210hộp
Dầu diesel
16-> 17,5lít
( Nguồn: Trích theo định mức kỹ thuật tiêu hao nguyên liệu của phòng sản xuất)
Riêng đối với sản phẩm que hàn J421 ф 2.5, Công ty tiến hành đóng gói hộp bao bì loại nhỏ chỉ 2,5kg một hộp. Vì thế số lượng để đóng gói 1 tấn que hàn loại J421ф 2.5 là khoảng từ 400->410 hộp.
Khi tiến hành tính giá thành, kế toán giá thành tiến hành phân bổ chi phí (621,622,627) cho từng đối tượng cụ thể.
Đối với chi phí NVL chính được phân bổ đều cho từng chủng loại theo tỉ lệ 1:1
Ví dụ: Lõi thép
Tỷ lệ tiêu hao
=
Sản lượng thép xuất dùng trong tháng
Sản lượng que hàn SX trong tháng
Sản lượng thép xuất dùng trong tháng 6 năm 2007 là 465,685Tấn
Sản lượng que hàn được sản xuất trong tháng 06 năm 2007 là 674,4tấn.
Tỷ lệ tiêu hao
=
465,685
=
0,6905
674,4
Sản lượng thép tiêu hao cho từng sản phẩm que hàn như sau.
Bảng số 10: Bảng tiêu hao NVL chính- Lõi thép
Đơn vị tính: Tấn
Tên sản phẩm
Tỷ lệ tiêu hao
SL sản xuất
Lượng lõi thép xuất dùng
Que hàn J421-2.5
0,6905
83,78
57,852
Que hàn J421-3.2
0,6905
384,62
265,587
Que hàn J421-4.0
0,6905
115,2
79,548
Que hàn J420-4.0
0,6905
33,2
22,925
Que hàn J422-3.2
0,6905
21,88
15,109
Que hàn J422-4.0
0,6905
35,72
24,665
Tổng cộng
674,4
465,685
(Nguồn: Trích bảng phân bổ chi phí NVL chính tháng 06 năm 2007)
Với dầu diesel do tính chất của quy trình kỹ thuật sản xuất nên được phân bổ theo tỷ lệ quy đổi giống với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
( ф 2.5 tỷ lệ 2,25; ф 3.2 tỷ lệ 1; ф 4.0 tỷ lệ 0,94)
Bảng số 11: Bảng tỷ lệ quy đổi sản lượng que hàn
Đơn vị tính: Tấn
Tên sản phẩm
Tỷ lệ quy đổi
Sản lượng sản xuất
Sản lượng sau khi đã quy đổi
Que hàn J421-2.5
2,25
83,78
188,505
Que hàn J421-3.2
1
384,62
384,62
Que hàn J421-4.0
0,94
115,2
108,288
Que hàn J420-4.0
0,94
33,2
31,208
Que hàn J422-3.2
1
21,88
21,88
Que hàn J422-4.0
0,94
35,72
33,5768
Tổng cộng
674,4
768,0778
Khi phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho từng chủng loại que hàn, kế toán sẽ áp dụng theo công thức sau.
Giá trị chi phí NCTT
( hoặc chi phí SX chung ) cho từng chủng loại que hàn
=
Tổng giá trị chi phí NCTT
( hoặc chi phí SX chung)
x
Sản lượng đã quy đổi
Tổng sản lượng đã quy đổi
Ví dụ:
Giá trị chi phí NCTT
phân bổ cho
que hàn J421-2.5
=
99.279.791
768,0778
x
188,505
=
24.365.679
Bảng số 12: Bảng phân giá trị chi phí sản xuất
Đơn vị tính: VNĐ
Tên sản phẩm
SL
(Tấn)
Chi phí NVL chính 621
Chi phí NCTT 622
Chi phí SX chung 627
Tổng giá trị
Que hàn J421-2.5
83,78
674.809.574
24.365.679
85.191.352
784.366.605
Que hàn J421-3.2
384,62
2.986.738.357
49.715.007
173.821.902
3.210.275.266
Que hàn J421-4.0
115,2
894.070.150
13.997.033
48.938.761
957.005.944
Que hàn J420-4.0
33,2
247.982.226
4.033.867
14.103.879
266.119.972
Que hàn J422-3.2
21,88
162.716.440
2.828.153
9.888.261
175.432.854
Que hàn J422-4.0
35,72
265.531.427
4.340.052
15.174.414
285.045.893
Tổng cộng
674,4
5.231.848.174
99.279.791
347.118.569
5.678.246.534
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng số 6- Chênh lệch giá tháng 06/2007, sổ cái TK 621,622,627...kế toán tiến hành tính giá thành
Bảng số 13
Thẻ giá thành
Tháng 06 năm 2007
Tổng sản lượng: 674.400
Tên TK
Nội dung
Số lượng
Giá trị
J421-2.5
J421-3.2
J421-4.0
J420-4.0
J422-3.2
J422-4.0
83.78
384.62
115.2
33.2
21.88
35.72
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
6211
Lõi thép
465.69
3,665,186,140
57.58
455,322,205
265.59
2,090,308,264
79.55
626,081,618
22.93
180,433,244
15.11
118,912,030
24.67
194,128,780
6212
Bột que hàn
197.85
1,177,700,652
24.49
149,834,565
112.44
687,925,203
33.68
206,036,220
9.96
49,712,629
5.629
31,981,173
10.72
52,210,861
6213
Silicate
19
112,171,272
2.36
13,934,921
10.84
63,972,885
3.25
19,160,929
0.94
5,522,073
0.62
3,639,246
1.01
5,941,218
6214
Bột phụ trợ
4,264,123
529,727
2,431,891
728,391
209,918
138,344
225,852
6215
Túi PE
156,128
27,115,473
34,640
6,016,093
78,097
13,563,481
24,369
4,232,347
7,023
1,219,739
4,443
771,620
7,555
1,312,192
Dây đai
267
7,155,802
39
1,045,242
146.16
3,917,072
47.23
1,265,851
13.61
364,811
6.84
183,435
14.16
379,391
Hộp 5 Kg
152,137
76,068,500
33,648
16,824,000
77,124
38,562,000
23,150
11,575,000
6,648
3,324,000
4,387
2,193,500
7,180
3,590,000
Hộp 20Kg
33,840
70,459,325
4,222
8,790,799
19,271
40,124,727
5,791
12,057,615
1,666
3,468,829
1,097
2,284,097
1,793
3,733,259
6216
Dầu
11,500
91,726,887
2,822
22,512,021
5,759
45,932,835
1,621
12,932,179
467.00
3,726,982
328.00
2,612,996
503.00
4,009,874
Cộng CPNVL trực tiếp
5,231,848,174
674,809,573
180,786
2,986,738,358
55,095
894,070,150
15,851
247,982,225
10,283
162,716,441
17,082
265,531,427
622
Lương CN trực tiếp
99,279,791
24,365,679
49,715,007
13,997,033
4,033,867
2,828,153
4,340,052
627
Chi phí SX chung
347,118,569
85,191,352
173,821,902
48,938,761
14,103,879
9,888,261
15,174,414
Tông cộng
5,678,246,534
-
784,366,604
180,786
3,210,275,267
55,095
957,005,944
15,851
266,119,971
10,283
175,432,855
17,082
285,045,893
Gía thành sản xuất
9,362,218
8,346,616
8,307,343
8,015,662
8,017,955
7,980,008
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngườì lập biểu
Kế toán trưởng
Tập hợp chi phí trên TK 154
Nợ TK 154: 5.678.246.534
Có TK 621: 5.231.848.174
Có TK 622: 9.279.791
Có TK 627: 347.118.569
Tài khoản 154
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ: 0
5,231,848,174
99,279,791
5,678,246,534
347,118,569
Tổng PS : 5,678,246,534
5,678,246,534
Số dư cuối kỳ: 0
Căn cứ vào sổ cái các TK 621,622,627. Kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 154
C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam
Sæ c¸i tµi kho¶n
Tµi kho¶n: 154 - Chi phÝ SXKD dë dang
Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007
Số dư đầu kỳ
0
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
N.K chung
Sè hiÖu TK ®/
Sè ph¸t sinh
Trang sè
Sè TT dßng
Sè hiÖu
Ngµy, th¸ng
Nî
Cã
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62101->154
62101
3 665 186 140
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62102->154
62102
1 177 700 652
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62103->154
62103
112 171 272
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62104->154
62104
4 264 123
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62105->154
62105
180 799 100
72
6/30/2007
K/C 621 -> 154 62106->154
62106
91 726 887
72
6/30/2007
K/C 622 -> 154 622->154
622
99 279 791
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 6271->154
6271
49 308 747
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 6272->154
6272
32 653 847
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 6273->154
6273
72 171 401
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 6274->154
6274
41 817 375
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62771->154
62771
15 856 442
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62772->154
62772
937 393
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62773->154
62773
695 750
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62774->154
62774
4 761 367
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62775->154
62775
45 515 402
72
6/30/2007
K/C 627 -> 154 62776->154
62776
83 400 845
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
155.12
175 432 854
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
155.13
285 045 893
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
1551
784 366 605
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
1552
3 210 275 266
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
1553
957 005 944
73
6/30/2007
NghiÖm thu NK T06
1557
266 119 972
Tæng ph¸t sinh nî:
5 678 246 534
Tæng ph¸t sinh cã:
5 678 246 534
Sè d cuèi kú
0
Ngµy 30 th¸ng 06 n¨m 2007
Ngêi lËp biÓu
KÕ to¸n trëng
Gi¸m ®èc
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người giao hàng: Nguyễn Thị Hương Nhu
Đơn vị: Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam
Địa chỉ: Kho Công ty
Nội dung: Nghiệm thu nhập kho thành phẩm
STT
Mã kho
Tên vật tư
TK nợ
TK có
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
K02
Que hàn J 421-2.5
155
154
Kg
83 780
9 362,21
784 366 605
2
K02
Que hàn J 421 -3.2
155
154
Kg
384 620
8 346,61
3 210 275 266
3
K02
Que hàn J 421- 4.0
155
154
Kg
115 200
8 307,34
957 005 944
4
K02
Que hàn J 420- 4.0
155
154
Kg
33 200
8 015,66
266 119 972
5
K02
Que hàn J 422-3.2
155
154
Kg
21 880
8 017,95
175 432 854
6
K02
Que hàn J 422- 4.0
155
154
Kg
35 720
7 980,00
285 045 893
Tông cộng
674 400
5 678 246 534
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người giao hàng
Người nhận hàng
Thủ kho
Chương 3- Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam
3.1.Những ưu điểm
Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam là môt công ty có quy mô vừa, trong suốt những năm hình thành và phát triển Công ty đã và đang không ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh. Các phòng ban của Công ty ngày càng được sắp xếp phù hợp với quy mô hoạt động, phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường cùng với việc luân chuyển cán bộ trong Ban giám đốc và bộ máy quản lý, nhập thêm dây chuyền sản xuất mới….đã tạo cho công ty một vị trí vững chắc trên thị trường trong nước.
Ưu điểm:
Thứ nhất: Hiện nay, Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung cùng sự hỗ trợ của phần mềm kế toán. Đây là hình thức tiên tiến đảm bảo cho hệ thống kế toán của Công ty thực hiện tốt được những chức năng, nhiệm vụ trong quản lý tổ chức kinh doanh.Việc tính toán được tiến hành có sự trợ giúp của phần mềm kế toán giúp cho việc xử lí các chứng từ một cách nhanh chóng, đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho quản lý.
Thứ hai: Công ty đã tăng cường mọi hoạt động quản lý, đặc biệt công tác quản lý chi phí sản xuất. Điều này đã được thể hiện qua kế hoạch mua nguyên vật liệu của Công ty. Trước đây, khi mới thành lập công ty hay nhập mua nguyên vật liệu khá sớm làm tăng chi phí bảo quản và chi phí thuê kho bãi vì bảo quản lõi thép chiếm rất nhiều diện tích. Nhưng hiện nay việc mua nguyên vật liệu đã có kế hoạch cụ thể, đảm bảo sản xuất mà không bị ứ đọng vốn ở nguyên vật liệu tồn kho điều này làm tiết kiệm chi phí cất giữ hao hụt.
Thứ 3: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý vì sản phẩm của công ty có giá thành lớn nên việc tập hợp chi phí sản xuất phải chính xác, đảm bảo sự tin cậy để xác định giá bán trên thị trường. Hơn nữa, việc theo dõi thường xuyên, liên tục từng lần nhập xuất nguyên vật liệu giúp cho Công ty có kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu đầu vào hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Thứ tư: Công ty tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm hoàn thành đạt chất lượng quy định đã đảm bảo cho việc gắn thu nhập với hiệu quả lao động của họ. Điều này góp phần khuyến khích tinh thần, ý thức của người lao động, đồng thời nâng cao năng suất lao động.
3.2.Những tồn tại và nguyên nhân
Nhược điểm:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán không trừ đi phần giá trị phế liệu thu hồi, do vậy mà việc tính giá thành sản phẩm không được chính xác cụ thể, việc tiêu hao nguyên vật liệu vẫn lớn.
Trong quá trình thực tập và xem xét tình hình thực tế tại Công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Công ty không hạch toán giá trị phế liệu thu hồi sẽ làm cho giá thành bị sai lệch. Hiện nay khi bán phế liệu thu hồi Công ty hạch toán vào thu nhập khác (711) theo em khi bán phế liệu thu hồi hay nhập kho thì Công ty nên hạch toán giảm chi phí NVL trực tiếp.
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 621
Chuyên gia kỹ thuật và phòng kế toán phải luôn theo dõi, giám sát việc xuất kho để hạn chế việc tiêu hao nguyên vật liệu, khống chế việc tiêu hao phải nằm trong định mức đã quy định.
Tăng cường tìm nhà cung cấp nguyên liệu trong nước đối với những mặt hàng có thể sản xuất tại Việt Nam và đạt tiêu chuẩn chất lượng để sản xuất Que hàn ( VD: Silicate, Rutil, dây đai, túi nilong...) để giảm bớt chi phí nhập khẩu và hạ giá thành sản phẩm
KẾT LUẬN
Quá trình học tập ở trường và được đi sâu tim hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt nam, được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Tạ Thu Trang cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thiện Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam”
Trong phạm vi của bài chuyền đề này em đã khái quát được một số phần hành kế toán của công ty. Và em cũng mạnh dạn đưa ra ý kiến đề xuất đóng góp với nguyện vọng góp phần củng cố và công tác kế toán của Công ty. Tuy vậy do khoảng thời gian thực tập có hạn, nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em có cách nhìn đúng đắn hơn về kế toán doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam, phòng kế toán và đặc biệt là cô giáo Tạ Thu Trang đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề thực tập này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tư liệu của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN
Báo cáo tài chính ( đã có kiểm toán năm 2005,2006,2007)
Chế độ kế toán doanh nghiệp- NXB Tài chính năm 2006
Vận dụng chuẩn mực kế toán mới vào các phần hành KTDN- NXB Tài chính 2004
Và một số tài liệu khác
Mục Lục
Trang
Danh mục các chữ viết tăt
1
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
2
Lời mở đầu
3
Chương 1- Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam
5
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
5
1.2.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
9
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ
9
1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất que hàn
10
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
12
Chương 2- Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam
15
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
15
2.2.Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán
17
17
21
2.2.1. Các chính sách kế toán chung được áp dụng tại công ty
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN
2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu
25
2.3.1.Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ
25
2.3.2.Đặc điểm phần hành kế toán vật tư
27
2.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán lao động, tiền lương
27
2.3.4.Đặc điểm phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
27
Chương 3- Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam
54
3.1.Những ưu điểm
54
3.2.Những tồn tại và nguyên nhân
55
Kết luận
57
Danh mục tài liệu tham khảo
58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21207.doc