Báo cáo Kiến tập tại công ty TNHH sản xuất que hàn Đại Tây Dương - Việt Nam

Quá trình học tập ở trường và được đi sâu tim hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt nam, được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Tạ Thu Trang cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thiện Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam” Trong phạm vi của bài chuyền đề này em đã khái quát được một số phần hành kế toán của công ty. Và em cũng mạnh dạn đưa ra ý kiến đề xuất đóng góp với nguyện vọng góp phần củng cố và công tác kế toán của Công ty. Tuy vậy do khoảng thời gian thực tập có hạn, nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em có cách nhìn đúng đắn hơn về kế toán doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam, phòng kế toán và đặc biệt là cô giáo Tạ Thu Trang đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề thực tập này.

doc65 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại công ty TNHH sản xuất que hàn Đại Tây Dương - Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán có liên quan. - Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghịêp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó, thực hiện theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái. - Sổ nhật ký đặc biệt và sổ, thẻ chi tiết: Căn cứ để ghi loại sổ trên là các chứng từ gốc. Các loại sổ này được ghi đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung. - Sổ cái: Sổ cái được ghi, căn cứ và số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung. Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp. - Bảng tổng hợp chi tiết: Cuối tháng phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết. - Bảng cấn đối phát sinh: Cuối tháng, quý, năm, kế toán cộng số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh. - Báo cáo tài chính: Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên bảng cân đối phát sinh, sổ cái..kế toán lập Báo cáo tài chính. 2.2.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN * Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ: Toàn bộ chứng từ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam đều thực hiện theo đúng hệ thống mẫu biểu chứng từ kế toán mà Bộ tài chính đã quy định Phiếu thu - Mẫu 01-TT Phiếu chi - Mẫu 02-TT Phiếu nhập kho - Mẫu 01-VT Bảng chấm công- Mẫu 01a-LĐTL Giấy đi đường - Mẫu 04-LĐTL Biên bản giao nhận TSCĐ - Mẫu 01- TSCĐ Hoá đơn GTGT - Mẫu 01GTKT-3LL ... Mỗi một chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tất cả những chứng từ kế toán không đủ chỉ tiêu ( VD: Hoá đơn viết sai tên công ty, sai mã số thuế, ...) nội dung nghiệp vụ kinh tế không rõ ràng, tẩy xoá, viết tắt, số tiền bằng chữ và bằng số khác nhau đều bị loại bỏ trước khi kế toán viên tiến hành ghi sổ kế toán. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng Trung Quốc đều được dịch ra tiếng Việt để ghi sổ. Chứng từ kế toán thanh toán được tiến hành phê duyệt tuần tự từ người đề nghị thanh toán -> phụ trách bộ phận -> kế toán trưởng-> Giám đốc công ty. Mọi chứng từ kế toán phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh đã quy định trong công ty. Chứng từ kế toán phát sinh của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương phát sinh trong tháng là tương đối nhiều, do đó toàn bộ chứng từ sẽ được đóng thành từng tập với cùng một nội dung như: Tập chứng từ kế toán Ngân hàng, tập chứng từ phiếu chi, tập chứng từ phiếu thu và tập chứng từ phiếu kế toán...vv và được cất giữ bảo quản an toàn trong tủ. * Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản và sổ kế toán Hiện tại công ty đang áp dụng chế độ tài khoản theo quyết định số 15/2006- QĐ/ BTC, danh mục tài khoản cụ thể như sau: 111- Tiền mặt 112- Tiền gửi Ngân hàng 131- Phải thu khách hàng 133- Thuế GTGT được khấu trừ 138- Phải thu khác 141- Tạm ứng 142- Chi phí trả trước 151- Hàng mua đang đi trên dường 152- Nguyên liệu, vật liệu 153- Công cụ dụng cụ 154- Chi phí SX kinh doanh dở dang 155- Thành phẩm 211- TSCĐ hữu hình 214- Hao mòn TSCĐ 242- Chi phí trả trước dài hạn 243- Tài sản thuế TN hoãn lại 244- Ký cược, ký quỹ dài hạn 311- Vay ngắn hạn 331- Phải trả cho người bán 333- Thuế và các khoản nộp Nhà nước 334- Phải trả công nhân viên 335- Chi phí phải trả 338- Phải trả, phải nộp khác 351- Quỹ DP trợ cấp mất việc làm 411- Nguồn vốn kinh doanh pháp nhân 421- Lãi chưa phân phối 511- Doanh thu bán hàng 515- Doanh thu hoạt động tài chính 621- Chi phí NVL trực tiếp 622- Chi phí nhân công trực tiếp 627- Chi phí sản xuất chung 632- Giá vốn hàng bán 635- Chi phí hoạt động tài chính 641- Chi phí bán hàng 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 711- Thu nhập khác 811- Chi phí hoạt động khác 821- Chi phí thuế thu nhập DN 911- Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản kế toán sử dụng được công ty mở chi tiết cho TK cấp 1 cấp 2 và cấp 3 tuỳ thuộc vào từng tài khoản cụ thể. Và Công ty cũng tiến hành mở sổ cái cho các tài khoản cấp 1, sổ chi tiết cho các tài khoản cấp 2 trở lên và thực hiện theo đúng mẫu quy định của BTC. Ngoài ra Công ty còn mở sổ theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng khách hàng ( 141,131,138,331...) Các loại sổ mà Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đang áp dụng là sổ Nhật Ký Chung mẫu S03a-DN, Sổ cái mẫu S03b-DN, và các Sổ chi tiết (chi tiết cho tài khoản cấp 2 trở lên). Sổ cái và sổ chi tiết sẽ được in, đóng bìa, đóng dấu giáp lai của Công ty và được cất giữ bảo quản. * Tổ chức vận dụng chế độ hệ thống Báo cáo kế toán Báo cáo kế toán là kết quả cuối cùng của quá trình hoạch toán kế toán, Giám đốc Công ty sẽ biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay lỗ thông qua thông tin ở trên báo cáo này. Kết thúc kỳ hạch toán kinh doanh (một tháng) kế toán Công ty tiến hành lập báo cáo kinh doanh theo quy định của Bộ Tài Chính, thông thường báo cáo bao gồm: Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02-DN Báo cáo tổng hợp NXT kho thành phẩm Báo cáo tài chính được Công ty lập theo quý, năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam tiến hành thuê dịch vụ Kiểm toán ( Công ty CP tư vấn kiểm toán A&C) sẽ tiến hành kiểm toán toàn bộ hoạt động hạch toán kế toán của Công ty trong năm tài chính đó và đưa ra bản Báo cáo tài chính đã kiểm toán bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Trung. Bản báo cáo tài chính đã được kiểm toán sẽ được nộp cho Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Cục thống kế tỉnh Bắc Ninh, Ban Quản lý các khu công nghịêp Tỉnh Bắc Ninh, Ngân hàng Công thương KCN Tiên Sơn- Bắc Ninh. 2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu 2.3.1.Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ Chứng từ sử dụng 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài… đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác( không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý hoặc TSCĐ phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ, thẻ TSCĐ, sổ kế toán có liên quan. Biên bản thanh lý TSCĐ xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán. Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành cá nhận việc bàn giao TSCĐ sau khi hoàn thànhviệc sửa chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa, là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Biên bản đánh giá lại TSCĐ xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ đểghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản kiểm kê TSCĐ Diễn giải TK Nợ TK Có Mua TSCĐ 211 111,112,331 1332 Mua TSCĐ trả góp 211 331 1332 Lãi trả chậm 242 Nhận góp vốn bằng TSCĐ 211 4111 TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao 241 Chuyển bất động sản thành TSCĐ 217 Thu hồi vốn góp bằng TSCĐ 221 Nhận biếu tặng tài trợ bằng TSCĐ 711 Chi phí liên quan khi đưa tài sản vào sử dụng 111,112 Chuyển sản phẩm thành TSCĐ hữu hình 511 Tăng TSCĐ do trao đổi TSCĐ không tương tự 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 811 211 214 Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý 1381 214 Góp vốn liên doanh liên kết 2212,2213 Giá trị hao mòn 214 Chênh lệch do đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại 811 TSCĐ đem góp công ty liên doanh, liên kết 2212,2213 Giá trị hao mòn 214 Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại 2212,2213 711 Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị hao mòn 214 211 Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị còn lại nhỏ hơn phân bổ ngay vào chi phí 154,642 Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ - Giá trị còn lại lớn cần phân bổ 142,242 Từng kỳ phân bổ vào chi phí 154,642 142,242 2.3.2.Đặc điểm phần hành kế toán vật tư 2.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán lao động, tiền lương 2.3.4.Đặc điểm phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.4.1.Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam. Kế toán tập hập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó giúp cho nhà quản lý đề ra được những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc quản lý nguyên vật liệu chính xuất kho tại Công ty Que hàn được thực hiện ngay đầu mỗi ca sản xuất. Do đặc thù thời gian sản xuất sản phẩm của Công ty được thực hiện làm 3 ca nên sau mỗi kỳ giao ban các tổ trưởng của ca sau phải làm thủ tục nhận bàn giao nguyên vật liệu còn thừa do ca trước sản xuất còn lại và làm thủ tục xin lĩnh vật tư với thủ kho của công ty dưới sự đồng ý của xưởng trưởng hoặc chuyên gia kỹ thuật. Còn việc tính giá thành được thực hiện vào cuối tháng, sau khi sản lượng sản phẩm sản xuất ra đã được ấn định. Toàn bộ các chi phí có liên quan như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán tính giá thành tập hợp và tính toán. Toàn bộ chi phí tiêu hao của nguyên vật liệu trực tiếp phải phù hợp với định mực mà Công ty đã đề ra: Lõi thép tiêu hao từ 0.69- 0.72/1Tấn que hàn, Bột hàn tổng hợp từ 0.31-0.28T/1 tấn que hàn. Nếu mức tiêu hao nguyên vật liệu chính mà vượt quá định mức quy định ở trên thì phòng kế toán sẽ xem xét lại ở bộ phận xuất kho và phòng sản xuất để điều chỉnh lại tìm hiểu nguyên nhân. Kế toán giá thành tại công ty đã bỏ qua khâu xác định giá trị sản phẩm dở dang. Do đó việc tập hợp chi phí cũng chính là việc tính giá thành. Bất kỳ một công ty nào cũng vậy khi tính giá thành sản xuất phải xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó tổ chức ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thích hợp. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo công ty, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mực chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 2.3.4.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam. 2.3.4.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra sản phẩm Que hàn là lõi thép H08A và thuốc bột tổng hợp. Lõi thép H08A để sản xuất que hàn được Công ty nhập khẩu từ Trung Quốc do chất lượng thép trong nước chưa đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng. Thuốc bột tổng hợp được chuyên gia hoá nghiệm tiến hành pha chộn giữa một phần thuốc bột nhập mua ở Trung Quốc và một phần bột mua tại Việt Nam Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp giá kế hoạch: tổng giá trị hàng tồn kho theo giá kế hoạch (+) hoặc (-) chênh lệch giá giữa giá thực tế và giá kế hoạch. Tài khoản kế toán sử dụng 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Có mở TK chi tiết cho từng NVL cụ thể) Cuối mỗi tháng, căn cứ vào chứng từ mà nhân viên thống kê phân xưởng cung cấp. Kế toán tính giá thành sẽ hạch toán như sau ( Số liệu chi tiết tháng 06 năm 2007) Trước khi xuất kho NVL chính, thủ kho phải căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư của Bộ phận sản xuất rồi thủ kho mới viết phiếu xuất kho. Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN Khu công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Số 70 Ngày 30/06/2007 Họ và tên: Nguyễn thị Hương Nhu Bộ phận: Sản xuất STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Lý do 1 Lõi thép Kg 465.685 Sản xuất que hàn 2 Bột hàn Kg 197.853 Sản xuất que hàn 3 Silicate Kg 19.000 Sản xuất que hàn 4 Dầu Lít 11.500 Sản xuất que hàn ... ... ... ... ... Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người xin lĩnh (Ký, ghi rõ họ tên) Người phê duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư số 70 ngày 30/06/2007 của phòng sản xuất, thủ kho tiến hành tập kết số lượng cho đầy đủ và viết phiếu xuất kho. Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN Khu công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh Mẫu số 02- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO số 70 Ngày 30/06/2007 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn thị Hương Nhu Địa chỉ: Bộ phận sản xuất Lý do xuất: Xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Nguyên vật liệu chính Địa điểm: Kho Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN STT Tên quy cách, vật tư MVT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Lõi thép A.7 Kg 465.685 465.685 7.000 3.259.795.000 2 Bột hàn A.5 Kg 197.853 197.853 5.725 1.132.904.900 3 Silicate A.3 Kg 19.000 19.000 5.860 111.340.000 4 Dầu A.1 Lít 11.500 11.500 7.800 89.700000 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 4.802.067.280 Xuất, ngày 30 tháng 06 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng PT cung tiêu Người nhận Thủ kho Căn cứ vào phiếu xuất kho số 70 ngày 30/06/2007, kế toán định khoản và ghi vào sổ NKC, sổ cái TK 621 Xuất kho NVL chính theo giá KH cho sản xuất Nợ TK 621 (Lõi thép): 3.259.795.000 Nợ TK 621 (Bột hàn): 1.132.904.900 Nợ TK 621(Silicate): 111.340.000 Nợ TK 621 (NVL phụ): 4.318.000 Nợ TK 621 (bao bì): 204.009.380 Nợ TK 621 (Dầu ): 89.700.000 Có TK 15211: 4.802.067.280 Ngoài việc xác định giá trị NVL trực tiếp theo giá kế hoạch, kế toán giá thành còn phải xác định được giá trị chênh lệch giữa trị thực tế và giá trị kế hoạch xuất kho. Muốn xác định được chênh lệch giá của tháng cần tính giá thành, ta phải xác định được giá trị thực tế tồn kho NVL chính của tháng trước Số liệu áp dụng thực tế tháng 6 năm 2007. Bảng số 5: Bảng giá trị thực tế kho NVL chính tại ngày 31/05/2007 Tên NVL chính Giá k.hoạch Chênh lệch Gtrị thực tế Số lượng Đơngiá Dầu Diesel 3.900.000 86.731 3.986.731 500 7.973,46 Bao PE TQuốc 121.528.080 48.280.366 169.808.446 337.578 503,02 Bao PE VNam 190.093.320 (98.826.395) 91.266.925 528.037 172,84 Đề can 37.874.332 (4.792.604) 33.078.728 996,61 33.191,11 Đề can 2.106.570 0 2.106.570 3.053 690 Băng dính 237.500 0 237.500 25 9.500 Hộp bao bì 5kg 193.183.900 (471.846) 192.712.054 321.895 598,68 Hộp bao bì 20kg 150.148.960 14.103.317 164.252.277 76.906 2.135.75 Bột que hàn 1.265.683.930 32.205.171 1.297.889.101 225,085 5.766.218 Lõi thép cuộn 4.561.627.000 496.438.462 5.058.065.462 651,661 7.761.804,78 Lõi thép Inox 123.042.600 (7.049) 123.035.551 1,53 80.415.392,68 Silicate 136.602.460 (442.652) 136.159.808 23,311 5.841.011,05 NVL phụ trợ 25.160.000 811.066 25.971.066 3,4 7.638.548,91 Tổng cộng 6.811.185.652 487.384.567 7.298.570.219 ( Nguồn trích: Số liệu tháng 06 năm 2007) Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam đã áp dụng công thức dưới đây để tính chênh lệch giá. Giá TT của NVL chính xuất dùng TK = Giá HT của NVL chính xuất dùng TK x Hệ số chênh lệch giữa giá TT và giá HT của NVL chính Hệ số chênh lệch giữa giá TT và giá HT của NVL chính = Giá TT NVL tồn ĐK+ Giá TT NVL nhập TK Giá HT NVL tồn ĐK + Giá HT NVL nhập TK Căn cứ vào bảng số 05 - Giá trị thực tế tồn kho T05, giá trị nguyên vật liệu chính nhập mua, và giá trị kế hoạch xuất kho trong tháng ta tính được giá trị chênh lệch như sau Giá trị chênh lệch xuất kho = [(Gtrị t.tế ĐK +Gtrị t.tế nhập TK)–(Gtrị KHĐK +Gtrị KH nhập TK)] (Giá trị KH ĐK +Giá trị KH nhập TK) x Giá KH xuất kho Giá trị xuất kho thực tế = Giá KH xuất kho + Giá trị chênh lệch xuất kho Bảng số 06: Bảng tính chênh lệch giá tháng 06/2007 Tên nguyên vật liệu Giá trị thực tế đầu kỳ Giá trị thực tế nhập trong kỳ Giá kế hoạch đầu kỳ Giá kế hoạch nhập trong kỳ % chênh lệch Số lượng Giá kế hoạch xuất kho Chênh lệch giá Giá thực tế xuất kho Dầu Diesel 3,986,731 102,097,408 3,900,000 99,840,000 2.26 11,500 89,700,000 2,026,887 91,726,887 Bao PE TQuốc 169,808,446 121,528,080 39.73 - - Bao PE Vnam 91,266,925 190,093,320 (51.99) 156,128 56,206,080 (29,090,607) 27,115,473 Dây đai 33,078,728 19,360,000 37,871,332 36,480,000 (29.47) 267 10,146,000 (2,990,198) 7,155,802 đề can 2,106,570 2,106,570 - - Băng dính 237,500 237,500 - - Hộp bao bì 5 kg 502 5,887,975 5,875,220 0.22 - - Hộp bao bì 5 kg 7018 4,691,680 4,691,680 - - Hộp bao bì 5 kg nhựa 31,471,818 31,956,000 (1.52) - - Hộp bao bì 5 kg 150,660,581 48,899,500 150,661,000 48,899,500 - 152,137 76,068,500 76,068,500 Hộp bao bì 20kg 502 1,878,720 1,878,720 - - Hộp bao bì 20kg 7018 8,031,745 7,740,920 3.76 - - Hộp bao bì 20kg nhựa 7,926,752 8,006,020 (0.99) - - Hộp bao bì 20kg 146,415,060 49,707,140 132,523,300 38,907,960 14.40 33,840 61,588,800 8,870,525 70,459,325 Bột hàn E6013 347,551,776 1,365,358,638 314,774,600 1,240,310,000 10.15 93.28 577,947,200 58,652,467 636,599,667 Bột hàn E4303 138,514,652 117,516,840 17.87 8.11 34,070,400 6,087,671 40,158,071 Bột hàn D4303 71,528,672 71,866,330 (0.47) 14.82 71,867,300 (337,663) 71,529,637 Bột hàn E502 76,493,780 72,279,360 5.83 - - Bột hàn E7018 35,000,093 34,151,000 2.49 - - Bột hàn E308 238,392,026 204,400,000 - - Bột Rutil 628,296,765 587,765,449 653,111,800 618,475,000 (4.37) 81.64 449,020,000 (19,606,723) 429,413,277 Bột đá 503,364 1,984,000 (74.63) 0.05 248,000 (185,079) 62,921 Lõi thép cuộn 5,058,065,462 2,439,413,837 4,561,627,000 2,106,587,000 12.44 465.69 3,259,795,000 405,391,140 3,665,186,140 Lõi thép Inox 123,035,551 123,042,600 (0.01) - - Silicate 136,159,808 355,687,604 136,602,460 351,600,000 0.75 19.00 111,340,000 831,272 112,171,272 NVL phụ trợ 25,971,066 25,160,000 3.22 0.55 4,070,000 131,202 4,201,202 Tổng cộng 7,298,570,220 5,206,681,602 6,811,185,652 4,745,499,460 4,802,067,280 429,780,894 5,231,848,174 Căn cứ và số liệu ghi trong bảng số 10, kế toán ghi sổ vào sổ NKC và sổ cái TK 621 - Xuất chênh lệch giá NVL chính cho sản xuất Nợ TK 621 (lõi thép): 405.391.140 Nợ TK 621 (bột hàn): 44.795.752 Nợ TK 621 (Silicate): 831.272 Nợ TK 621 (NVL phụ): -53.877 Nợ TK 621 (bao bì): -23.210.280 Nợ TK 621 (Dầu ): 2.026.887 Có TK 15212: 429.780.894 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam được diễn ra theo trình tự sau Chứng từ gốc-> Sổ NKC-> Sổ cái Căn cứ vào chứng từ phiếu xuất kho số 70, bảng số 04 - chênh lệch giá T06, sổ NKC, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 621 C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam Sæ c¸i tµi kho¶n Tµi kho¶n: 621 - Chi phÝ NVL trùc tiÕp Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Sè dư ®Çu kú: 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®/ư Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 3 259 795 000 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 1 132 904 900 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 111 340 000 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 4 318 000 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 204 009 380 70Q 6/30/2007 Xuất NVL chÝnh cho SX 15211 89 700 000 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 405 391 140 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 44 795 752 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 831 272 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 - 53 877 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 - 23 210 280 71 6/30/2007 XuÊt chªnh lÖch gi¸ T06 15212 2 026 887  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62101->154 154 3 665 186 140  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62102->154 154 1 177 700 652  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62103->154 154 112 171 272  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62104->154 154 4 264 123  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62105->154 154 180 799 100  72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62106->154 154 91 726 887 Tổng phát sinh nợ: 5 231 848 174 Tổng phát sinh có: 5 231 848 174 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận sản xuất gửi lên và căn cứ vào sản lượng sản xuất trong tháng, kế toán tiền lương sẽ tính và hạch toán lương của công nhân trực tiếp sản xuất như sau. Kế toán sử dụng tài khoản TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 33411(Lương cở bản): Phải trả lương công nhân TK 33412 (Lương tăng ca): Phải trả lương công nhân TK 33413 (lương Phụ cấp): Phải trả lương công nhân TK 33831 (BHXH): Phải trả phải nộp khác ( BHXH công ty trả 15% ) TK 33841 (BHYT): Phải trả phải nộp khác ( BHYT công ty trả 2%) TK 3382 (KPCĐ): Phải trả phải nộp khác ( KPCĐ công ty trả 2%) Ngoài ra người lao động sẽ phải trích một phần thu nhập của mình để nộp BHXH ( 5%) và BHYT ( 1%) Khi tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất que hàn, Công ty Que hàn đã áp dụng tính lương theo sản phẩm. Đối với NVL trực tiếp thì giá trị được phân bổ đều vào từng chủng loại, quy cách sản phẩm nhưng với chi phí nhân công trực tiếp thì có khác nó phụ thuộc vào tính chất kỹ thuật của từng loại sản phẩm mà thời gian sản xuất ra các loại sản phẩm là khác nhau. Cụ thể như sau Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 2.5 cần dùng hết 2,25 giờ Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 3.2 cần dùng hết 1 giờ Để sản xuất 1 tấn sản phẩm que hàn ф 4.0 cần dùng hết 0,94 giờ Vì vậy mà Công ty đã dùng luôn tỷ lệ ở trên làm tỷ lệ quy đổi để tính lương cho công nhân Áp dụng số liệu thực tế tháng 06 năm 2007, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đã sản xuất được 674,400T que hàn trong đó ф 2.5 sản xuất được 83,780T ф 3.2 sản xuất được 406,5T ф 4.0 sản xuất được 184,12T. Phụ cấp cho các tổ trưởng, tổ phó của mỗi ca sản xuất là 350.000đ/1 người, tổng số tổ trưởng, tổ phó là 13 người. Mỗi 1 tấn que hàn sản xuất ra công ty trả lương là 104.000 đồng, như vậy tổng lương của công nhân sản xuất trong tháng 6 sẽ được tính như sau. ∑ quỹ lương Cơ bản = (83,78*2.25+406,5*1+184,12*0.94)*104.000+13*350.000 ∑ quỹ lương cơ bản = 84.430.091VNĐ Căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận sản xuất, và sản lượng Que hàn sản xuất ra trong tháng, kế toán tiền lương sẽ tính và lập bảng trích lương như sau. ( Bảng trích lương tính chung cho toàn công ty bao gồm cả công nhân trực tiếp sản xuất) Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam Khu Công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh Bảng số 07: Bảng trích lương tháng 06 năm 2007 Tỷ giá: 16.130 VND/USD STT Bộ phận Số NV Lương cơ bản Quỹ lương đóng BHXH Số NV đóng BHXH Quỹ công đoàn Bảo hiểm xã hội Phụ cấp Tiền ăn Lương Tăng ca Tổng tiền USD VNĐ Tổng BHXH 15% BHYT 2% Tổng 1 Văn phòng 11 1,423.38 8,400,000 31,359,118 6,400,000 7 128,000 960,000 128,000 1,088,000 2,300,000 1,040,000 1,993,554 37,908,672 2 Phòng kế toán 4 474.65 6,150,000 13,806,148 6,150,000 3 123,000 922,500 123,000 1,045,500 1,000,000 390,000 16,364,648 3 Thị trường 9 327.80 16,422,000 21,709,433 4,450,000 3 89,000 667,500 89,000 756,500 3,900,000 390,000 1,901,683 28,746,616 4 Sản xuất Quản lý sản xuất 7 2,346.02 3,100,000 40,941,349 900,000 1 18,000 153,000 18,000 153,000 3,700,000 260,000 1,063,998 46,136,347 Công nhân TT 77 84,430,091 84,430,091 37,630,000 53 752,600 5,644,500 752,600 6,397,100 7,700,000 99,279,791 Tổng cộng 108 4,571.85 118,502,091 192,246,139 55,530,000 67 1,110,600 8,347,500 1,110,600 9,440,100 18,600,000 2,080,000 4,959,235 228,436,074 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Khi hạch toán tiền lương cho công nhân, căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận, bảng số 07- Bảng trích lương tháng 06 năm 2007, sổ NKC kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 622 như sau Nợ TK 622: 99.279.791 Có TK 33411: 84.430.091 Có TK 33413: 7.700.000 Có TK 33831: 5.644.500 Có TK 33841: 752.600 Có TK 3382: 752.600 C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam Sæ c¸i tµi kho¶n Tµi kho¶n: 622 - Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Sè dư ®Çu kú 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®/ư Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ lư¬ng T06 33411 84 430 091 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ lư¬ng T06 33413 7 700 000 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ BHXH T06 33831 5 644 500 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ BHYT T06 33841 752 600 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ CDCT T06 3382 752 600 72 6/30/2007 K/C 622 -> 154 622->154 154 99 279 791 Tæng ph¸t sinh nî: 99.279.791 Tæng ph¸t sinh cã: 99.279.791 Sè dư cuèi kú: 0 Ngµy 30 th¸ng 06 n¨m 2008 Ngưêi lËp biÓu KÕ to¸n trưëng Gi¸m ®èc 2.3.4.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung, nó bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan phục vụ cho quá trình sản xuất mà không phải là chi phí NVL trực tiếp như: Chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, lương bộ phận quản lý sản xuất, điện sản xuất, khấu hao TSCĐ...vv. Kế toán sử dụng TK chi tiết: 6271: Chi phí lương QL phân xưởng 6272: Chi phí vật liệu 6273: Chi phí CCDC 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ ... Việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng quy cách sản phẩm cũng được áp dụng theo tỷ lệ quy đổi như đối với chi phí nhân công trực tiếp ф 2.5 tỷ lệ quy đổi 2,25 ф 3.2 tỷ lệ quy đổi 1 ф 4.0 tỷ lê quy đổi 0,94 + Chi phí vật liệu và CCDC Do vật liệu và công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất chung ở phân xưởng gồm nhiều loại như gang tay, đá mài, khuôn chuốt... và thường có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên giá trị vật liệu, công cụ xuất dùng thường được kế toán phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Cũng do giá trị của vật liệu và công cụ dụng cụ thường là nhỏ nên khi tính chênh lệch giá của vật liệu và CCDC kế toán đã tính tổng chung tất cả vật liệu xuất kho và CCDC xuất kho chứ không tính riêng biệt, chi tiết cho từng mã vật tư như ở nguyên vật liệu chính. Chênh lệch giá của vật liệu và CCDC được áp dụng theo công thức sau. Giá trị chênh lệch xuất kho = [(Gtrị t.tế ĐK +Gtrị t.tế nhập TK)–(Gtrị KHĐK +Gtrị KH nhập TK)] (Giá trị KH ĐK +Giá trị KH nhập TK) x Giá KH xuất kho Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu và phiếu xuất kho CCDC, căn cứ vào bảng tính chênh lệch xuất kho, kế toán ghi sổ chi tiết như sau. Nợ TK 6272: 32.653.847 Có TK 15221: 16.953.766 Có TK 15222: 6.265.582 Có TK 1421: 9.434.499 C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y D¬ng ViÖt Nam Sæ chi tiÕt tµi kho¶n Tµi kho¶n: 6272 - Chi phÝ vËt liÖu Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Số dư đầu kỳ 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®/ư Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 3 6/30/2007 XuÊt VL phô cho SX T6 15221 16 953 766 65 6/30/2007 XuÊt CLG kho B T06 15222 6 265 582 67 6/30/2007 Ph©n bæ chi phÝ NH T06 1421 9 434 499 6/30/2007 K/C627 -> 154 6272->154 154 32 653 847 Tổng phát sinh nợ 32 653 847 Tổng phát sinh có 32 653 847 Dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lậpbiểu Kế toán trưởng Nợ TK 6273: 72.171.401 Có TK 1531: 41.415.220 Có TK 1533: 11.504.221 Có TK 1421: 17.775.871 Có TK 2425: 1.476.089 C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam Sæ chi tiÕt tµi kho¶n Tµi kho¶n: 6273 - Chi phÝ CCDC Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Số dư đầu kỳ 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®/ư Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 2 6/30/2007 XuÊt CCDC cho SX T6 1531 41 415 220 65 6/30/2007 XuÊt CLG kho B T06 1533 11 504 221 66 6/30/2007 Ph©n bæ chi phÝ DH T06 242501 1 476 089 67 6/30/2007 Ph©n bæ chi phÝ NH T06 1421 17 775 871 6/30/2007 K/C627 -> 154 6273->154 154 72 171 401 Tổng phát sinh nợ 72 171 401 Tổng phát sinh có 72 171 401 Dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lậpbiểu Kế toán trưởng + Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ của Công ty bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị ( DC1, DC2)... những TSCĐ nằm trong phạm vi các phân xưởng phục vụ cho sản xuất một cách trực tiếp thì mới tính khấu hao TSCĐ. Phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng là khấu hao đều theo thời gan và được trích theo một tỷ lệ kế hoạch nhất định trên nguyên giá TSCĐ. Công ty trích khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí hao mòn TSCĐ cho đối tượng sử dụng là tháng nên mức khấu hao hàng tháng xác định như sau: Mức khấu hao tháng này = Mức khấu hao của tháng trước + Mức khấu hao tăng trong tháng - Mức khấu hao giảm trong tháng Nếu TSCĐ mới đưa vào sản xuất trong tháng này hoặc thôi không sử dụng chờ thanh lý trong tháng này thì đầu tháng sau mới tính khấu hao hoặc thôi không tính khấu hao TSCĐ. Tính khấu hao cho 1 tài sản cố định trên tháng = nguyên giá /năm sử dụng/12 tháng. Hàng tháng, căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng số 8: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 06 năm 2007 STT TK tài sản Tên tài khoản tài sản TK khấu hao Tên TK khấu hao Giá trị phân bổ 1 21411 Hao mòn TSCĐ- Nhà cửa vật kiến trúc 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 3.321.233 2 21411 Hao mòn TSCĐ- Nhà cửa vật kiến trúc 6414 Chi phí BH- KH TSCĐ 1.285.370 3 21412 Hao mòn TSCĐ- Máy móc thiết bị 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 37.704.475 4 21413 Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 791.667 5 21413 Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn 6414 Chi phí BH- KH TSCĐ 4.671.255 6 21413 Hao mòn TSCĐ- P.tiện vận tải Tr.dẫn 6424 Chi phí Qlý- KH TSCĐ 6.054.252 7 21414 Hao mòn TSCĐ - dụng cụ quản lý 6414 Chi phí BH- KHTSCĐ 226.970 8 21414 Hao mòn TSCĐ - dụng cụ quản lý 6424 Chi phí Qlý- KH TSCĐ 1.872.398 Tổng cộng: 55.927.620 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu Kế toán hạch toán dựa vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và ghi sổ vào sổ chi tiết 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ : Nợ TK 6274: 42.311.078 Có TK 214: 42.311.078 + Chi phí lương BPQL phân xưởng Kế toán căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận QL sản xuất, căn cứ vào bảng số 07- Bảng trích lương ghi vào sổ chi tiết TK 6271 Nợ TK 6271: 49.308.747 Có TK 33411: 40.941.349 Có TK 33412: 1.063.998 Có TK 33416: 260.000 Có TK 33413: 3.700.000 Có TK 33415: 3.172.400 Có TK 33831: 135.000 Có TK 33841: 18.000 Có TK 3382: 18.000 + Chi phí mua ngoài: Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam mua điện, nước... bên ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty căn cứ vào đồng hồ đo điện, nước của phân xưởng, căn cứ vào hóa đơn tiền điện để thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa vào hóa đơn tiền điện ghi vào sổ chi tiết TK 62776. Nợ TK 62776: 80.850.845 Nợ TK 13311: 8.085.085 Có TK 11211: 88.935.930 ..... Tập hợp các chứng từ gốc( Phiếu xuất nhập kho vật liệu, CCDC, bảng tính chênh lệch giá, bảng trích lương...) và từ sổ NKC, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 627-Chi phí sản xuất chung C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y Dư¬ng ViÖt Nam Sæ c¸i tµi kho¶n Tµi kho¶n: 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Sè dư ®Çu kú 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®]ư Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 58 6/28/2007 Tr¶ tiÒn ®iÖn SX T6 11211 80 850 845 2 6/30/2007 XuÊt kho CCDC cho SX T6 1531 41 415 220 2 6/30/2007 XuÊt kho CCDC cho SX T6 1531 220 080 3 6/30/2007 XuÊt VL phô cho SX T6 15221 16 953 766 3 6/30/2007 XuÊt VL phô cho SX T6 15221 3 294 537 60 6/30/2007 TrÝch lư¬ng hiÖu Ých T06 33415 3 172 400 61 6/30/2007 TrÝch lư¬ng T06 33411 40 941 349 61 6/30/2007 TrÝch lư¬ng T06 33412 1 063 998 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ BHXH T06 33831 135 000 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ BHYT T06 33841 18 000 61 6/30/2007 Ph¶i tr¶ C§CT T06 3382 18 000 62 6/30/2007 Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6 21411 3 321 233 62 6/30/2007 Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6 21412 37 704 475 62 6/30/2007 Chi phÝ khÊu hao TSC§ th¸ng 6 21413 791 667 72 6/30/2007 KÕt chuyÓn 627 -> 154 6271->154 154 49 308 747 72 6/30/2007 KÕt chuyÓn 627 -> 154 6272->154 154 32 653 847 72 6/30/2007 KÕt chuyÓn 627 -> 154 6273->154 154 72 171 401 72 6/30/2007 KÕt chuyÓn 627 -> 154 6274->154 154 41 817 375 72 6/30/2007 KÕt chuyÓn 627 -> 154 62776->154 154 83 400 845 … … … … … … … … Tổng phát sinh nợ: 347.118.569 Tổng phát sinh có: 347.118.569 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.4.3.Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương VN Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam là công ty có quy trình công nghệ đơn giản, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, liên tục. Đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (Que hàn điện). Kỳ tính giá thành là hàng tháng. Phương pháp này được áp dụng theo công thức sau. Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị = Tổng giá thành Khối lượng sản phẩm hoàn thành * Trên thực tế, giá trị sản phẩm dở dang hàng tháng nhỏ, Công ty không tiến hành xác định giá trị sản phẩm dở dang nên tổng giá thành chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng. Kỳ tính giá thành: Được Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam tính theo kỳ hàng tháng. Căn cứ vào đặc điểm công nghệ sản xuất và đối tượng tính giá thành Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành hàng tháng theo phương pháp giá kế hoạch. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm và chứng từ xuất kho NVL chính, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm. Dưới đây là bảng định mức tiêu hao NVL chính của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam. Bảng số 09: BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL CHÍNH Tên NVL chính 1 tấn que hàn sửdụng Lõi thép 0,69->0,72Tấn Bột que hàn 0,28->0,31Tấn Bao bì 20kg 50->53 Hộp Bao bì 5kg 200-> 210hộp Dầu diesel 16-> 17,5lít ( Nguồn: Trích theo định mức kỹ thuật tiêu hao nguyên liệu của phòng sản xuất) Riêng đối với sản phẩm que hàn J421 ф 2.5, Công ty tiến hành đóng gói hộp bao bì loại nhỏ chỉ 2,5kg một hộp. Vì thế số lượng để đóng gói 1 tấn que hàn loại J421ф 2.5 là khoảng từ 400->410 hộp. Khi tiến hành tính giá thành, kế toán giá thành tiến hành phân bổ chi phí (621,622,627) cho từng đối tượng cụ thể. Đối với chi phí NVL chính được phân bổ đều cho từng chủng loại theo tỉ lệ 1:1 Ví dụ: Lõi thép Tỷ lệ tiêu hao = Sản lượng thép xuất dùng trong tháng Sản lượng que hàn SX trong tháng Sản lượng thép xuất dùng trong tháng 6 năm 2007 là 465,685Tấn Sản lượng que hàn được sản xuất trong tháng 06 năm 2007 là 674,4tấn. Tỷ lệ tiêu hao = 465,685 = 0,6905 674,4 Sản lượng thép tiêu hao cho từng sản phẩm que hàn như sau. Bảng số 10: Bảng tiêu hao NVL chính- Lõi thép Đơn vị tính: Tấn Tên sản phẩm Tỷ lệ tiêu hao SL sản xuất Lượng lõi thép xuất dùng Que hàn J421-2.5 0,6905 83,78 57,852 Que hàn J421-3.2 0,6905 384,62 265,587 Que hàn J421-4.0 0,6905 115,2 79,548 Que hàn J420-4.0 0,6905 33,2 22,925 Que hàn J422-3.2 0,6905 21,88 15,109 Que hàn J422-4.0 0,6905 35,72 24,665 Tổng cộng 674,4 465,685 (Nguồn: Trích bảng phân bổ chi phí NVL chính tháng 06 năm 2007) Với dầu diesel do tính chất của quy trình kỹ thuật sản xuất nên được phân bổ theo tỷ lệ quy đổi giống với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung ( ф 2.5 tỷ lệ 2,25; ф 3.2 tỷ lệ 1; ф 4.0 tỷ lệ 0,94) Bảng số 11: Bảng tỷ lệ quy đổi sản lượng que hàn Đơn vị tính: Tấn Tên sản phẩm Tỷ lệ quy đổi Sản lượng sản xuất Sản lượng sau khi đã quy đổi Que hàn J421-2.5 2,25 83,78 188,505 Que hàn J421-3.2 1 384,62 384,62 Que hàn J421-4.0 0,94 115,2 108,288 Que hàn J420-4.0 0,94 33,2 31,208 Que hàn J422-3.2 1 21,88 21,88 Que hàn J422-4.0 0,94 35,72 33,5768 Tổng cộng 674,4 768,0778 Khi phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho từng chủng loại que hàn, kế toán sẽ áp dụng theo công thức sau. Giá trị chi phí NCTT ( hoặc chi phí SX chung ) cho từng chủng loại que hàn = Tổng giá trị chi phí NCTT ( hoặc chi phí SX chung) x Sản lượng đã quy đổi Tổng sản lượng đã quy đổi Ví dụ: Giá trị chi phí NCTT phân bổ cho que hàn J421-2.5 = 99.279.791 768,0778 x 188,505 = 24.365.679 Bảng số 12: Bảng phân giá trị chi phí sản xuất Đơn vị tính: VNĐ Tên sản phẩm SL (Tấn) Chi phí NVL chính 621 Chi phí NCTT 622 Chi phí SX chung 627 Tổng giá trị Que hàn J421-2.5 83,78 674.809.574 24.365.679 85.191.352 784.366.605 Que hàn J421-3.2 384,62 2.986.738.357 49.715.007 173.821.902 3.210.275.266 Que hàn J421-4.0 115,2 894.070.150 13.997.033 48.938.761 957.005.944 Que hàn J420-4.0 33,2 247.982.226 4.033.867 14.103.879 266.119.972 Que hàn J422-3.2 21,88 162.716.440 2.828.153 9.888.261 175.432.854 Que hàn J422-4.0 35,72 265.531.427 4.340.052 15.174.414 285.045.893 Tổng cộng 674,4 5.231.848.174 99.279.791 347.118.569 5.678.246.534 Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng số 6- Chênh lệch giá tháng 06/2007, sổ cái TK 621,622,627...kế toán tiến hành tính giá thành Bảng số 13 Thẻ giá thành Tháng 06 năm 2007 Tổng sản lượng: 674.400 Tên TK Nội dung Số lượng Giá trị J421-2.5 J421-3.2 J421-4.0 J420-4.0 J422-3.2 J422-4.0 83.78 384.62 115.2 33.2 21.88 35.72 Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 6211 Lõi thép 465.69 3,665,186,140 57.58 455,322,205 265.59 2,090,308,264 79.55 626,081,618 22.93 180,433,244 15.11 118,912,030 24.67 194,128,780 6212 Bột que hàn 197.85 1,177,700,652 24.49 149,834,565 112.44 687,925,203 33.68 206,036,220 9.96 49,712,629 5.629 31,981,173 10.72 52,210,861 6213 Silicate 19 112,171,272 2.36 13,934,921 10.84 63,972,885 3.25 19,160,929 0.94 5,522,073 0.62 3,639,246 1.01 5,941,218 6214 Bột phụ trợ 4,264,123 529,727 2,431,891 728,391 209,918 138,344 225,852 6215 Túi PE 156,128 27,115,473 34,640 6,016,093 78,097 13,563,481 24,369 4,232,347 7,023 1,219,739 4,443 771,620 7,555 1,312,192 Dây đai 267 7,155,802 39 1,045,242 146.16 3,917,072 47.23 1,265,851 13.61 364,811 6.84 183,435 14.16 379,391 Hộp 5 Kg 152,137 76,068,500 33,648 16,824,000 77,124 38,562,000 23,150 11,575,000 6,648 3,324,000 4,387 2,193,500 7,180 3,590,000 Hộp 20Kg 33,840 70,459,325 4,222 8,790,799 19,271 40,124,727 5,791 12,057,615 1,666 3,468,829 1,097 2,284,097 1,793 3,733,259 6216 Dầu 11,500 91,726,887 2,822 22,512,021 5,759 45,932,835 1,621 12,932,179 467.00 3,726,982 328.00 2,612,996 503.00 4,009,874 Cộng CPNVL trực tiếp 5,231,848,174 674,809,573 180,786 2,986,738,358 55,095 894,070,150 15,851 247,982,225 10,283 162,716,441 17,082 265,531,427 622 Lương CN trực tiếp 99,279,791 24,365,679 49,715,007 13,997,033 4,033,867 2,828,153 4,340,052 627 Chi phí SX chung 347,118,569 85,191,352 173,821,902 48,938,761 14,103,879 9,888,261 15,174,414 Tông cộng 5,678,246,534 - 784,366,604 180,786 3,210,275,267 55,095 957,005,944 15,851 266,119,971 10,283 175,432,855 17,082 285,045,893 Gía thành sản xuất 9,362,218 8,346,616 8,307,343 8,015,662 8,017,955 7,980,008 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Ngườì lập biểu Kế toán trưởng Tập hợp chi phí trên TK 154 Nợ TK 154: 5.678.246.534 Có TK 621: 5.231.848.174 Có TK 622: 9.279.791 Có TK 627: 347.118.569 Tài khoản 154 Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 5,231,848,174 99,279,791 5,678,246,534 347,118,569 Tổng PS : 5,678,246,534 5,678,246,534 Số dư cuối kỳ: 0 Căn cứ vào sổ cái các TK 621,622,627. Kế toán kết chuyển sang sổ cái TK 154 C«ng ty TNHH SX Que hµn §¹i T©y DƯ¬ng ViÖt Nam Sæ c¸i tµi kho¶n Tµi kho¶n: 154 - Chi phÝ SXKD dë dang Tõ ngµy: 01/06/2007 ®Õn ngµy: 30/06/2007 Số dư đầu kỳ 0 Chøng tõ DiÔn gi¶i N.K chung Sè hiÖu TK ®/­ Sè ph¸t sinh Trang sè Sè TT dßng Sè hiÖu Ngµy, th¸ng Nî Cã 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62101->154 62101 3 665 186 140 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62102->154 62102 1 177 700 652 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62103->154 62103 112 171 272 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62104->154 62104 4 264 123 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62105->154 62105 180 799 100 72 6/30/2007 K/C 621 -> 154 62106->154 62106 91 726 887 72 6/30/2007 K/C 622 -> 154 622->154 622 99 279 791 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 6271->154 6271 49 308 747 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 6272->154 6272 32 653 847 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 6273->154 6273 72 171 401 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 6274->154 6274 41 817 375 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62771->154 62771 15 856 442 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62772->154 62772 937 393 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62773->154 62773 695 750 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62774->154 62774 4 761 367 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62775->154 62775 45 515 402 72 6/30/2007 K/C 627 -> 154 62776->154 62776 83 400 845 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 155.12 175 432 854 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 155.13 285 045 893 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 1551 784 366 605 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 1552 3 210 275 266 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 1553 957 005 944 73 6/30/2007 NghiÖm thu NK T06 1557 266 119 972 Tæng ph¸t sinh nî: 5 678 246 534 Tæng ph¸t sinh cã: 5 678 246 534 Sè d­ cuèi kú 0 Ngµy 30 th¸ng 06 n¨m 2007 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc PHIẾU NHẬP KHO Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người giao hàng: Nguyễn Thị Hương Nhu Đơn vị: Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam Địa chỉ: Kho Công ty Nội dung: Nghiệm thu nhập kho thành phẩm STT Mã kho Tên vật tư TK nợ TK có ĐVT Số lượng Giá Thành tiền 1 K02 Que hàn J 421-2.5 155 154 Kg 83 780 9 362,21 784 366 605 2 K02 Que hàn J 421 -3.2 155 154 Kg 384 620 8 346,61 3 210 275 266 3 K02 Que hàn J 421- 4.0 155 154 Kg 115 200 8 307,34 957 005 944 4 K02 Que hàn J 420- 4.0 155 154 Kg 33 200 8 015,66 266 119 972 5 K02 Que hàn J 422-3.2 155 154 Kg 21 880 8 017,95 175 432 854 6 K02 Que hàn J 422- 4.0 155 154 Kg 35 720 7 980,00 285 045 893 Tông cộng 674 400 5 678 246 534 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho Chương 3- Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam 3.1.Những ưu điểm Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt Nam là môt công ty có quy mô vừa, trong suốt những năm hình thành và phát triển Công ty đã và đang không ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh. Các phòng ban của Công ty ngày càng được sắp xếp phù hợp với quy mô hoạt động, phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường cùng với việc luân chuyển cán bộ trong Ban giám đốc và bộ máy quản lý, nhập thêm dây chuyền sản xuất mới….đã tạo cho công ty một vị trí vững chắc trên thị trường trong nước. Ưu điểm: Thứ nhất: Hiện nay, Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung cùng sự hỗ trợ của phần mềm kế toán. Đây là hình thức tiên tiến đảm bảo cho hệ thống kế toán của Công ty thực hiện tốt được những chức năng, nhiệm vụ trong quản lý tổ chức kinh doanh.Việc tính toán được tiến hành có sự trợ giúp của phần mềm kế toán giúp cho việc xử lí các chứng từ một cách nhanh chóng, đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác kịp thời cho quản lý. Thứ hai: Công ty đã tăng cường mọi hoạt động quản lý, đặc biệt công tác quản lý chi phí sản xuất. Điều này đã được thể hiện qua kế hoạch mua nguyên vật liệu của Công ty. Trước đây, khi mới thành lập công ty hay nhập mua nguyên vật liệu khá sớm làm tăng chi phí bảo quản và chi phí thuê kho bãi vì bảo quản lõi thép chiếm rất nhiều diện tích. Nhưng hiện nay việc mua nguyên vật liệu đã có kế hoạch cụ thể, đảm bảo sản xuất mà không bị ứ đọng vốn ở nguyên vật liệu tồn kho điều này làm tiết kiệm chi phí cất giữ hao hụt. Thứ 3: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý vì sản phẩm của công ty có giá thành lớn nên việc tập hợp chi phí sản xuất phải chính xác, đảm bảo sự tin cậy để xác định giá bán trên thị trường. Hơn nữa, việc theo dõi thường xuyên, liên tục từng lần nhập xuất nguyên vật liệu giúp cho Công ty có kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu đầu vào hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Thứ tư: Công ty tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm hoàn thành đạt chất lượng quy định đã đảm bảo cho việc gắn thu nhập với hiệu quả lao động của họ. Điều này góp phần khuyến khích tinh thần, ý thức của người lao động, đồng thời nâng cao năng suất lao động. 3.2.Những tồn tại và nguyên nhân Nhược điểm: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán không trừ đi phần giá trị phế liệu thu hồi, do vậy mà việc tính giá thành sản phẩm không được chính xác cụ thể, việc tiêu hao nguyên vật liệu vẫn lớn. Trong quá trình thực tập và xem xét tình hình thực tế tại Công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Công ty không hạch toán giá trị phế liệu thu hồi sẽ làm cho giá thành bị sai lệch. Hiện nay khi bán phế liệu thu hồi Công ty hạch toán vào thu nhập khác (711) theo em khi bán phế liệu thu hồi hay nhập kho thì Công ty nên hạch toán giảm chi phí NVL trực tiếp. Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 621 Chuyên gia kỹ thuật và phòng kế toán phải luôn theo dõi, giám sát việc xuất kho để hạn chế việc tiêu hao nguyên vật liệu, khống chế việc tiêu hao phải nằm trong định mức đã quy định. Tăng cường tìm nhà cung cấp nguyên liệu trong nước đối với những mặt hàng có thể sản xuất tại Việt Nam và đạt tiêu chuẩn chất lượng để sản xuất Que hàn ( VD: Silicate, Rutil, dây đai, túi nilong...) để giảm bớt chi phí nhập khẩu và hạ giá thành sản phẩm KẾT LUẬN Quá trình học tập ở trường và được đi sâu tim hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt nam, được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Tạ Thu Trang cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thiện Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH SX que hàn Đại Tây Dương Việt Nam” Trong phạm vi của bài chuyền đề này em đã khái quát được một số phần hành kế toán của công ty. Và em cũng mạnh dạn đưa ra ý kiến đề xuất đóng góp với nguyện vọng góp phần củng cố và công tác kế toán của Công ty. Tuy vậy do khoảng thời gian thực tập có hạn, nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em có cách nhìn đúng đắn hơn về kế toán doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam, phòng kế toán và đặc biệt là cô giáo Tạ Thu Trang đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề thực tập này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tư liệu của Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN Báo cáo tài chính ( đã có kiểm toán năm 2005,2006,2007) Chế độ kế toán doanh nghiệp- NXB Tài chính năm 2006 Vận dụng chuẩn mực kế toán mới vào các phần hành KTDN- NXB Tài chính 2004 Và một số tài liệu khác Mục Lục Trang Danh mục các chữ viết tăt 1 Danh mục sơ đồ, bảng biểu 2 Lời mở đầu 3 Chương 1- Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam 5 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 5 1.2.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 9 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ 9 1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất que hàn 10 1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 12 Chương 2- Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam 15 2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 15 2.2.Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán 17 17 21 2.2.1. Các chính sách kế toán chung được áp dụng tại công ty 2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương VN 2.3.Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu 25 2.3.1.Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ 25 2.3.2.Đặc điểm phần hành kế toán vật tư 27 2.3.3.Đặc điểm phần hành kế toán lao động, tiền lương 27 2.3.4.Đặc điểm phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 27 Chương 3- Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty TNHH SX Que hàn Đại Tây Dương Việt nam 54 3.1.Những ưu điểm 54 3.2.Những tồn tại và nguyên nhân 55 Kết luận 57 Danh mục tài liệu tham khảo 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21207.doc
Tài liệu liên quan