Báo cáo seminar kinh tế nông nghiệp

Đại hội IX: +Chú trọng điện khí hoá ở nông thôn, phát triển mạnh công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu, cơ khí phục vụ nông nghiệp, công nghpiệ gia công và dịch vụ. +Liên kết nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trên từng địa bàn và trong cả nước. Đại hội X: +Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đa dạng có khả năng cạnh tranh cao +Phát triển trồng trọt và chăn nuôi +Nhà nước kết hợp với nhân dân sẽ ưu tiên nhiều hơn cho đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn

ppt18 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo seminar kinh tế nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nhóm:Nguyễn Hoa Kỳ Hoa Châu Kim Lài Đỗ Thanh Phong Nguyễn Thanh Giang Trần Nhật Hào Nguyễn Minh NhựtNguyễn Hồ Kim Yến Oanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG......KINH TẾ NÔNG NGHIỆPBáo cáo seminar CBGD: Lê Thị Út ThanhNỘI DUNG Giới thiệu Kinh tế NN trước thời kỳ đổi mới Kinh tế NN sau thời kỳ đổi mới Nhận xét khách quan Hướng phấn đấu KTNNKết luậnI. Giới thiệuNền kinh tế nông nghiệp Việt Nam đã được nhiều thành tựu khả quan, sản lượng nông sản và lương thực tăng. Từ một nước thường xuyên thiếu và đói đã trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới.Nông thôn được đổi mới theo hướng văn minh, trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật được nâng cao hơn trước.Nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc ổn định chính trị - xã hội nông thôn, nâng cao đời sống nông dân và tạo ra nhiều tiền đề vật chất cần thiết góp phần tích cực đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và CNH-HĐH đất nước.II. KTNN trước thời kì đổi mớiThời kì trước 1945Thời kì 1945-1954Thời kì 1954-1975Thời kì 1975-19861. Thời kỳ trước 1945Nền nông nghiệp nghèo nàn về cơ sở vật chất, lạc hậu về kỹ thuật, lao động thủ công, phụ thuộc vào thiên nhiên. Năng suất cây trồng thấp, năng suất lúa 12 tạ/ha (1930-1944).Ruộng đất phần lớn rơi vào tay địa chủ và thực dân Pháp. Có 59,2% số hộ không có ruộng đất.Cả nước chỉ có 12 công trình thuỷ nông nhỏ, lũ lụt thường xuyên. Nông nghiệp chủ yếu là quản canh, năng suất thấp.2. Thời kỳ 1945 – 1955Năm 1949, sắc lệnh giảm tô được ban hành và cấp ruộng đất cho nông dân (miền Bắc 475.900 ha, miền Nam 410.000 ha).Năm 1954, sản lượng lương thực đạt 2,95 triệu tấn, tăng 13,7%.Trong đó, miền Bắc chiếm 10%, miền Nam chiếm 3,7%.3. Thời kỳ 1955- 19751955-1957, thực hiện kế hoạch 3 năm khôi phục kinh tếĐến năm 1975 nền kinh tế nông nghiệp có nhiều thành tựu. Có sự phục hồi và phát triển đáng kể4. Thời kỳ 1975-1986 Chúng ta bước vào xây dựng đất nước trong điều kiện thách thức và thời cơ, khó khăn và thuận lợi đan xen.Thuận lợi: đất nước thống nhất, hòa bìnhKhó khăn: +Khách quan:đất nước vừa trải qua cuộc chiến tranh lâu dài, xuất phát điểm nền kinh tế quá thấp kém, sự chống phá của cả thế lực phản động quốc tế +Chủ quan: duy trì quá lâu cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấpIII. KTNN sau thời kỳ đổi mới (1986 đến nay)Đại hội VI: +Đưa ra một thứ tự ưu tiên mới: nông nghiệp – công nghiệp hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu – công nghiệp nặng.Đại hội VII: +Xác định rõ vai trò “mặt trận hàng đầu” của nông nghiệp.Đại hội VIII: +Phát triển nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoánông nghiệp, nông thôn nhằm từng bước nâng caođời sống nông dân III. KTNN sau thời kỳ đổi mới (1986 đến nay) Đại hội IX: +Chú trọng điện khí hoá ở nông thôn, phát triển mạnh công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu, cơ khí phục vụ nông nghiệp, công nghpiệ gia công và dịch vụ. +Liên kết nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ trên từng địa bàn và trong cả nước.Đại hội X:+Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đa dạng có khả năng cạnh tranh cao+Phát triển trồng trọt và chăn nuôi+Nhà nước kết hợp với nhân dân sẽ ưu tiên nhiềuhơn cho đầu tư phát triển hạ tầng nông thônIV. Nhận xét khách quanCác thành tựu đạt được Trình độ khoa học, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp được nâng cao Giá trị, chất lượng nông sản tăng caoQuan hệ sản xuất xây dựng ngày càng phù hợp  nhiều hợp tác xã nông nghiệp được lập ra có hiệu quả b) Những vấn đề tồn tạiCơ cấu sản xuất nông nghiệp ở nhiều nơi chuyển dịch chậm và chưa tương xứng với tiềm năngCơ cấu lao động nông thôn chuyển dịch chậm, cơ bản vẫn là thuần nông (năm 2004 lao động nông nghiệp: 58,7%, năm 2001 là: 63,5%)Năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của một số nông sản phẩm còn thấpIV. Nhận xét khách quan b) Những vấn đề tồn tạiCơ cấu sản xuất nông nghiệp ở nhiều nơi chuyển dịch chậm và chưa tương xứng với tiềm năngCơ cấu lao động nông thôn chuyển dịch chậm, cơ bản vẫn là thuần nông (năm 2004 lao động nông nghiệp: 58,7%, năm 2001 là: 63,5%)Năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của một số nông sản phẩm còn thấpV. Hướng phấn đấu KTNNHướng phấn đấu Kinh Tế Nông Nghiệp:Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, áp dụng các tiến bộ Khoa Học-Kỹ Thuật của nước ta và thế giới vào canh tác nông nghiệpÁp dụng tiến bộ Khoa Học-Kỹ Thuật vào quá trình canh tácIV. Hướng phấn đấu KTNN 1. Hướng phấn đấu Kinh Tế Nông Nghiệp:Chuyển dịch cơ cấu phát triển theo hướng nâng cao dần năng xuất và chất lượng sản phẩm, hướng tới đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoàiXoài Cát Hòa Lộc-sản phẩm xuất khẩu chất lượng cao chủ đạo của nền nông nghiệp công nghệ cao nước taIV. Hướng phấn đấu KTNN Quan điểm của Đại Hội XII về nông nghiệp: Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững Tổ chức lại sản xuất, tăng cường liên kết theo chuỗi giá trị, hướng đến các chuỗi giá trị sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tếChuỗi giá trị chuẩn quốc tế tiêu biểu CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠNĐÃ LẮNG NGHE! AND o......oTHE ENDo...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptduong_loi_9_thuc_6263.ppt