Báo cáo thực tập: Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một công ty chỉ có thể tồn tại và đứng vững khi các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, nghĩa là phải đạt được doanh lợi chính đáng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Muốn vậy, các công ty phải kết hợp sử dụng đúng đắn các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cân đối hạch toán kinh tế. Để đạt được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo. đặc biệt phòng kế toán có nhiêm vụ phải cung cấp kịp thời những thông tin để giúp ban giám đốc có những quyết định quan trọng.

doc79 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập: Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh các điều khoản.. Bên nhận khoán Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Đại diện Giám đốc Dựa vào khối lượng công việc mà đội thiết kế bàn giao và được ban giám đốc kiểm tra. Sau đó lập biên bản nghiệm thu công việc giao khoán. Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán Ngày 28 tháng 2 năm 2005 --Căn cứ………. Chúng tôi gồm: I.Bên giao khoán: công ty CP xây dựng Nam Thành Đô Đại diện : Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc Địa chỉ văn phòng: P908 – CT6 -- ĐN1 - khu đô thị mới Định Công Điện thoại : II.Bên nhân khoán : Nhóm kỹ sư (có danh sách kèm theo) Đại diện: Nguyễn Quang Huy Địa chỉ: Phòng thiết kế thoả thuận thanh lý hợp đồng giao nhận khoán với nội dung sau: --Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã thực hiện 100% --Giá trị hợp đồng đã thực hiện 100% -Bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán là 12.786.000 đồng(mười hai triệu bẩy trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn) --Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng là 0 Kết luận : đẫ thanh lý xong hợp đồng Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (kí , ghi họ tên) (kí , ghi họ tên) Dựa vào hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu hợp đồng ta chia lương cho xưởng thiết kế 1. VD: Cách tính lương cho xưởng thiết kế 1 Tên kỹ sư Hệ số lương Số ngày làm việc thực tế Nguyễn Quang Huy 2.94 22 Đỗ Phương Nhung 2.74 24 Nguyễn Quốc Hùng 2.54 21 Cộng 8.22 67 Tổng số lương = 12.786.000 đồng Tính ngày công hệ số của từng kỹ sư Nguyễn Quang Huy = 2.94 x22 = 64,68 (ngày công) Đỗ Phương Nhung = 2,74 x 24 = 65,76 (ngày công) Nguyễn Quốc Hùng = 2.54 x21 = 53,34 (ngày công) 183,78 (ngày công) Giá trị ngày công hệ số = 12.786.000 = 69.572,31 (đ/nchs) 183,78 Tiền lương mỗi công nhân được hưởng : Nguyễn Quang Huy = 69.572,31 x 64,68 = 4.499.937 (đ) Đỗ Phương Nhung = 69.572,31 x 65,76 = 4.575.075 (đ) Nguyễn Quốc Hùng = 69.572,31 x 53,34 = 3.710.988 (đ) Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô do quá trình hạch toán kế toán tại Công ty không sử dụng Tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”. Do vậy doanh nghiệp không sử dụng bảng phân bổ số 1 trong phần tiền lương này . Kế toán tại công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô sau khi thanh toán toàn bộ lương của cán bộ công nhân viên sẽ tiến hành vào các chứng từ liên quan như: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334 và sổ cái tài khoản 338 Công ty CP tư vấn Xây dựng Nam thành đô Bảng thanh toán lương Tháng2năm 2005 Bộ phận: Xưỏng thiết kế 1 STT Họ và tên Hệ số lương Số công Luơng khoán tiền thưởng Phụ cấp Tống số tiền được lĩnh Các khoản Đã tạm ứng Còn được lĩnh BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Nguyễn Quang Huy 2,94 22 4.499.937 0 4.499.937 224.997 44.999 500.000 3.954.713 2 Đỗ Phương Nhung 2,74 24 4.575.075 0 4.575.075 228.754 45.751 500.000 3.800.570 3 Nguyễn Quốc Hùng 2.54 21 3.710.988 0 3.710.988 185.549 37.110 400.000 3.088.329 Tổng cộng 10,89 67 12.786.000 12.786.000 639.300 127.860 1.400.000 10.618.840 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) -Cơ sở lập: Căn vào bảng chấm công và bảng hợp đồng giao khoán và bảng nghiệm thu hợp đồng. -Dựa vào cách tính lương trên. Công ty Cp tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Bảng thanh toán lương toàn công ty Tháng 2 năm 2005 STT Họ và tên HSL Ngày công Luơng cơ bản Phụ cấp Lương thời gian Lương khoán Thưởng Tổng tiền lương Các khoản giảm trừ Tổng tiền thực lĩnh BHXH BHYT 1 Bộ Phận quản lý 31,65 216 9.178.500 1.392.000 10.846.785 500.000 11.346785 542.339 108.467 10695979 2 Bộ phận dự án 30,2 144 8.758.000 1.000.000 9.245.294 200.000 9.445.294 462.264 92.452 8.890.578 3 Bộ phận thiết kế 63 396 32.045.000 32.045.000 1.602.250 320.450 31122300 Cộng 124,85 756 17.963.500 2.392.000 20.092.079 32.045.000 700.000 52.837.079 2.064.514 412.902 50359663 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng -Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lương của các phòng ban -Phương pháp lập: Mỗi dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương của các phòng là một dòng tương ứng với một dòng trên bảng tổng hợp thanh toán lương và ghi vào các cột phù hợp. Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô Sổ cái TK 334 Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên Tháng2 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 201 15/ 02 Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Công trình Nhà máy Dệt Kim 154 12.786.000 202 16/ 02 Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế công trình: Cải tạo Cty Bia Việt Hà 154 10.000.000 203 16/ 02 Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp thiết kế công trình: Trường thuỷ sản Thanh Hoá 154 9.259.000 Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%) 338  3.128.225 Thưởng quỹ lương 431 700.000 Tiền lương cho bộ phận quản lý 642 20.792.079 Cộng P/S: 3.128.225 52.837.079 Số d cuối kỳ: 49708854 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ cái tk 334 Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên Công trình: Nhà máy Dệt Kim Tháng2 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 201 28/02 Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Công trình nhà máy Dệt Kim 154 12.786.000  28/02 Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%) 338 767.160 …. Cộng P/S: 767.160 12.786.000 Số d cuối kỳ: 12.018.840 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô Sổ cái TK 338 Tên tài khoản: Các khoản phải trả, phải nộp khác Tháng2 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 27/ 02 Trích BHXH, BHYT,kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qui định 154 9.906.045 Khâú trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương nhân viên 334 3.128.225 Cộng phát sinh 13.034.270 Số dư cuối kỳ 13.034.270 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô Sổ cái TK 338 Tên tài khoản: Cáckhoản phải trả, phải nộp khác Tên công trình: Nhà máy Dệt Kim Tháng2 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 27/ 02 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ qui định 154 2.429.340 28/ 02 Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%) 334 767.160 Cộng phát sinh 3.196.500 Số d cuối kỳ 3.196.500  Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) cty cổ phần t vấn xây dựng nam Thành đô Nhật ký chung Tháng 2 năm 2005 Đvt: VND NT Chứng từ Diễn giải Số hiệuTk Số phát sinh Số NT Nợ Có 30/2 Tiền lương tháng 02/ 05 công trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội 154 12.786.000 334 12.786.000 Tiền lương tháng 02/ 05 công trình cải tạo Cty Bia Việt Hà 154 10.000.000 334 10.000.000 Tiền lương tháng 02/ 05 công trìnhẳtờng Thuỷ Sản Thanh Hoá 154 9.259.000 334 9.259.000  Tiền lương tháng 2/05 cho cán bộ quản lý doanh nghiệp 642 20.092.079 334 20.092.079 Thưởng quỹ lương 431 700.000 334 700.000 Các khoản khấu trừ 334 3.128.225 338 3.128.225 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 154 10.039.045 338 10.039.045 … Cộng 66.004.349 66.004.349 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ: Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô thì vật liệu ở đây là: Giấy, bìa, bút, băng dính, hồ khô, dĩa CD rom, File rút gáy…. Đây chính là các nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế bản vẽ. Kế toán vật liệu tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô căn cứ vào: Bảng kê chi tiết văn phòng phẩm kèm theo Hợp đồng VAT … Kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để quản lý nguyên vật liệu : -Tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ được ghi một dòng cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính theo số dư của từng thứ vật liệu và ghi vào thẻ kho - Tại phòng kế toán, kế toán viên sử dụng sổ chi tiết vật liệu dụng cụ để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng kế toán viên phải so sánh đối chiếu với thẻ kho và các sổ chi tiết Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Sổ tổng hợp Qui trình luân chuyển chứng từ vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô như sau: : Ghi hàng ngày : Ghi hàng tháng *Phương pháp ghi : Hàng ngày khi nhận được các chứng từ về nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng văn phòng kế toán tiến hành ghi chép phiếu nhập của từng loại vật liệu. Sau mỗi buổi thủ kho sử dụng phiếu nhập, phiếu xuất để ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển chứng từ về phòng kế toán để kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ rồi ghi các chứng từ liên quan khác. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế đích danhvì giá trị của những vật liệu VPP nhỏ. Mẫu hoá đơn GTGT mua văn phòng phẩm như sau: Hoá đơn GTGT Liên 2 (giao cho khắch hàng) Ngày 2/2/05 Đơn vị bán : Công ty THNH Tân Phú Gia Địa chỉ : 12 Ngõ 178/ 48 Tây Sơn, phường Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân Đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SốTK: Địa chỉ : Phòng 908- CT6- ĐNI- Định Công- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy Indo 70-A4 Ram 35 39.000 1.365.000 Đĩa CD rom Hộp 01 135.000 1.350.000 … Cộng tiền hàng 3.373.500 Thuế suấtGTGT Tổng thanh toán 337.350 3.710.850.0 Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tấm trăm năm mươi đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi hàng về nhập kho kế toán tiến hành ghi vào các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho , phiếu chi… Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Phiếu chi Ngày2 tháng 2 năm2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Xuân Địa chỉ : Phòng HC_KT Lý do chi: Mua Văn phòng phẩm Số tiền: 3.710.850 đ (Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng) Kèm theo:01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng) Ngày … tháng 2 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Phiếu nhập kho Số: 26 Ngày 02 tháng 02 năm 2005 Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Xuân Nhập tại kho: Kho I ĐVT: đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (Đồng) A B C D 1 2 3 1 Giấy indo 70- A4 Ram 35 42.900 1.501.500 2 Đĩa CD rom Hộp 01 148.500 148.500 … . Cộng 3.710.850 Bằng Chữ: Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Khi xuất kho vật tư phục vụ thiết kế, giám sát công trình, kế toán lập phiếu xuất kho như sau: Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Phiếu xuất kho Số 28 Ngày 05tháng0 2 năm 2005 Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Diện Tên công trình: Nhà máy dệt kim Lý do xuất kho: Thiết kế nhà máy Dệt Kim Xuất tại kho: Kho I ĐVT: đồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (Đồng) Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Giấy Indo70-A4 Ram 20 20 42.900 85.800 2 Giấy BB vỏ hồng Ram 70 70 33.000 2.310.000 .Bìa A4 đóng sổ Ram 02 02 35.000 70.000 … … … … … Cộng 3.210.000 Bằng Chữ: Ba triệu hai trăm mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Kế toán viên căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho và sổ chi tiết Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Thẻ kho Ngày10 tháng 02 năm 2005 Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Giấy Đơn vị tính: Ram Stt Chứng từ Diễn giải ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số Ngày Xuất Nhập Tồn Tồn đầu tháng - 1 26 02/ 02 Giấy indo 70- A4 02/ 02 20 35 15 2 26 02/ 02 Giấy Indo80-A4 02/ 02 02 08 06 3 28 05/02 Giấy BB vỏ hồng 05/ 06 70 80 10 28 .Bìa A4 đóng sổ 05/ 06 02 02 0 … Tồn cuối tháng 74 125 51 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Cũng từ phiếu xuất kho và nhập kho ta có sổ chi tiết như sau: Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Sổ chi tiết văn phòng phẩm Tên hàng hoá: Giấy thiết kế stt Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Nhập Số lượng Xuất Số lượng Tồn Số lượng 1 25/2 Giấy indo 70- A4 8 2 6 2 Giấy Indo80-A4 3.5 1 2.5 3 Giấy BB vỏ hồng 80 70 10 4 Giấy A3 Mica 20 5 15 … Cộng 111.5 78 33.5 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Từ sổ chi tiết kế toán nguyên vật liệu vào sổ tổng hợp nguyên vật liệu của toàn công ty như sau : Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Sổ chi tiết văn phòng phẩm Tháng 02 năm 2005 stt Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Nhập Số lượng Xuất Số lượng Tồn Số lượng 1 28/2 Giấy Thiết kế 111.5 78 33.5 2 Bút chuyên dùng 20 10 10 3 Băng dính 249 50 199 4 Đĩa máy tính 03 01 02 5 Thang trống 1100 01 0 01 6 File làm sổ 45 10 35 …. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên chế độ kế toán tại công ty áp dụng, kế toán chi phí nguyên vật liệu không thông qua tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Khi mua nguyên vật liệu kế toán tại công ty định khoản như sau: Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Kế toán nguyên vật liêu mở các sổ sau: - Sổ theo dõi nguyên vật liêu: Sổ cái tài khoản 152 - Sổ theo dõi thanh toán với người bán : Sổ cái tài khoản 331 Đồng thời khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán ghi vào các chứng từ liên quan như : Nhật ký chung… Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Nhật ký chung Tháng 2năm 2005 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/2 26 2/2 Nhập Văn phòng phảm 152 3.373.500 133 337.350 111 3.710.850 28 5/2 Xuất VPP 154 3.210.000 152 3.210.000 Cộng phát sinh 6.920.850 6.920.850 + Căn cứ vào các PNK, PXK cac chứng từ khác có liên quan +Dựa vào các nghiệp vụ phát sinh để ghi vào NKC Tiếp đó vào sổ cái TK 152 +Căn cứ vào NKC và các chứng từ liên quan ghi theo trình tự thời gian. Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô Sổ cái TK 152 Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu Công trình:Nhà máy dệt kim Tháng2 năm 2005 Đvt:VND Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH N T Nợ Có D đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 28 5/2 Xuất VPP 154 3.210.000 …………. Cộng phát sinh … 3.210.000 Số d cuối kỳ III. Kế toán tài sản cố định 1. Kế toán tăng tài sản cố định Việc trang bị máy móc cho cán bộ công nhân viên văn phòng là hết sức cần thiết và hoàn toàn hợp lý do vậy mà công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô đã tạo mọi điều kiện cho cán bộ công nhân viên trong quá trình làm việc tại công ty. Tài sản cố định của công ty tăng chủ yếu do các nguyên nhân: Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp , do diều chuyển nội bộ … Trước hết dựa vào yêu cầu thực tế của phòng ( ban) tại công ty. Các trưởng phòng nhận thấy phương tiện làm việc của phòng ban mình chưa được thuận tiện có thể đề nghị với Ban giám đốc công ty về việc tăng TSCĐ và khi đó Ban giám đốc sẽ có quyết định phản hồi lại với lời đề nghị của phòng đã đề nghị VD: Tháng 02/ 2005 có tình hình tăng tài sản cố định của công ty như sau: Do căn cứ vào tình hình làm việc thực tế xưởng thiết kế 1, trưởng phòng đã đề nghị với ban giám đốc công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô mua một máy chiếu Hitachi với nguyên giá là: 15.800.000 đ. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu, thuế VAT là 10%, hạn sử dụng trong 5 năm. Tài sản này được phục vụ cho công trình nhà máy Dệt Kim và được sử dụng tại xưởng thiết kế 1. Tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô có sử dụng sơ đồ luân chuyển sau, kế toán phải tuân thủ theo quy trình luân chuyển chứng từ sau: Quy trình luân chuyển chứng từ : Thẻ TSCĐ Sổ Cái Sổ NKC Sổ chi tiết TSCĐ Chứng từ : Ghi hàng ngày : Ghi hàng tháng Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Giấy đề nghị tăng tài sản Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Căn cứ: Quyết định 166/ 2005/ QĐ- BTC ngày 20/ 03/ 2005 của bộ trưởng tài chính về ban hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Hồ sơ mua sắm của đơn vị. ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Do yêu cầu của công việc phải thiết kế gấp công trình thiết kế nhà máy Dệt Kim Hà Nội nên cần bổ sung một máy chiếu Hitachi để tiện cho việc thiết kế, nghiên cứu bản vẽ và phân tích bản thiết kế .Xưởng thiết kế 1 đề nghị Ban giám đốc công ty ra quyết định tăng tài sản cố định và hướng dẫn hạch toán cho công ty theo chi tiết sau: STT Tên tài sản ĐVT Số lượng Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 1 Máy tính chiếu Hitachi Cái 1 14.491.000 0 14.491.000 Tổng cộng 1 14.491.000 0 14.491.000 Rất mong được sự quan tâm của công ty Nơi nhận Hà Nội, ngày 05/ 02/ 2005 Như k/g Người đề nghị Lưu phòng TCKT (Ký và ghi rõ họ tên) Ngày 10/ 02/ 2005 giám đốc công ty đã có quyết định đồng ý với đề nghị của trưởng phòng dự án về việc tăng TSCĐ. Đến ngày 15/ 02/ 2005 công ty tiến hành mua TSCĐ trên. Với giá mua bao gồm ( cả thuế GTGT 10%) là: 14.640.000 đ. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử do bên bán chịu. Khi mua hai bên tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 13 tháng 02 năm 2005 Số: 24 Nợ : 211 Có: 112 Căn cứ vào quyết định số 11 ngày 10 tháng 02 năm 2005 của Ban giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô về việc bàn giao TSCĐ Bên giao nhận TSCĐ: - Ông Nguyễn xuân Bình Chức vụ: CB công ty Đại diện bên giao - Ông Ttrần Văn Diện Chức vụ: CB công ty Đại diện bên nhận - Bà Nguyễn Thị Nga Chức vụ: CB công ty Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phòng dự án Xác nhận giao nhân TSCĐ như sau: STT Tên mã hiệu TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm sử dụng Tính nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn% Giá mua CKVC 1. Máy chiếu Hitachi Nhật 2005 14.491.000 0 14.491.000 Cộng 14.491.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Kèm theo HĐ GTGT Hoá đơn GTGT Liên 2 (giao cho khắch hàng) No:2101 Ngày 2/2/05 Đơn vị bán : Công ty THNH Thiên Long Địa chỉ : 12 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bảo Long Đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SốTK: Địa chỉ : Phòng 908- CT6- ĐNI- Định Công- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính Hitachi Chiếc 01 14.491.000 14.491.000 … Cộng tiền hàng 14.491.000 Thuế suấtGTGT Tổng thanh toán 1.449.100 15.640.100. Số tiền viết bằng chữ : Mười năm triệu sáu trăm bốn mươi nghìn một trăm đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Thẻ tài sản cố định Số:1245 Ngày 02 tháng 02 năm 2005 Kế toán trưởng:Nguyễn Thị Nga Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 24 ngày 12/6/05 Tên TSCĐ: Máy chiếu Hitachi Nước sản xuất: Nhật Đơn vị sử dụng:Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Năm đưa vào sử dụng:2005 SH CT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày CT Diễn giải NG Năm sd Giá trị hao mòn Cộng dồn Tăng 01 2/2 Mua mới 15.640.100 2005 0 15.640.100 Người lập thẻ Cơ sở lập: Căn cứ vào bien bản giao nhận TSCĐ Phương pháp lập: Dựa vào các thông tin về TSCĐ 3.2. Kế toán giảm TSCĐ Tài sản của công ty bị hao mòn dần và chuyển dịch hết vào chi phí khấu hao TSCĐ. TSCĐ giảm chủ yếu là do thanh lý nhượng bán những tài sản đã cũ lạc hậu hết thời gian sử dụng và đã khấu hao hết. Kế toán tiến hành đánh giá tình trạng TSCĐ trong toàn công ty và phân loại sắp xếp những tài sản cần thanh lý hoặc nhượng bán cần phải lập hồ sơ để trình lên giám đốc sau đó khi nhận được quyết định trên công ty lập hội đồng đánh giá TSCĐ cần thanh lý. Khi thanh lý cần phải có biên kiểm kê hiện trạng để xác định rõ giá trị còn lại theo sổ sách, giá trị ước tính thu hồi được. VD: Trong tháng 2 công ty có một tài sản cần thanh lý sau khi lập tờ trình gửi lên ban giám đốc công ty và công ty tiến hành lập biên bản thanh lý cho máy tính LG Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Biên bản thanh lý Căn cứ vào quyết định 148653 ngày 12/03/ 2005 Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Ban thanh tra Ông :Đào Mạnh Hải- Trưởng ban Ông :Nguyễn Sỹ Hùng-Uỷ viên Bà: Nguyễn Thị Nga- Uỷ viên Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên TSCĐ:Máy tính LG Năm đưa vào sử dụng:2000 Nguyên giá:12.000.000 đ Đã khấu khao:12.000.000 đ Giá trị còn lại:0 đ III:Kết luận của ban thanh lý Tài sản này đã lạc hậu không còn phù hợp với công việc. Kết quả thanh lý Chi phí thanh lý : 100.000 đ Giá trị thu hồi: 2.625.000 đ Người lập bảng Ngày 20/2/2005 Trưởng ban thanh lý Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Phiếu chi Ngày20 tháng 2 năm2005 quyển :2 Họ tên người nhận tiền: Phan Quang Minh Số:29 Địa chỉ : Phòng dự án Lý do chi: Chi thanh lý Số tiền: 100.000 đ (Một trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo:01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Một trăm nghìn đồng chẵn Ngày 20 tháng 2 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Phiếu thu Ngày21 tháng 2 năm2006 quyển:2 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Bảo Long Số:36 Địa chỉ : Phòng dự án Lý do thu: Thu thanh lý Số tiền: 2.625.000 đ (Hai triệu sáu trăm hai năm nghìn đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu sáu trăm hai năm nghìn đồng chẵn Ngày 13 tháng 2 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Kế toán khấu khao TSCĐ Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Phương pháp tính khấu hao của TSCĐ theo đường thẳng Phương pháp này được tiến hành căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng để tính số khấu hao phải trích trong tháng . Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức : Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao phải trích = đã trích tháng + tăng trong - giảm trong tháng này trước tháng tháng Trong đó: Mức khấu hao cơ bản hàng năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng Số khấu hao tháng cuả TSCĐ = Mức khấu hao năm 12 VD: Trong tháng 02 năm 2005 công ty mua một máy chiếu Hitachi nguyên giá là: 15.640.100 đ, theo nguyên tắc tròn tháng thì tháng 02 trích khấu hao. 15.640.100 Mức khấu hao phải trích trong tháng 02= --------------- = 434.447 đ 3 x 12 Trong tháng 02/ 2005 công ty còn tiến hành thanh lý một máy tính LG nguyên giá là 12.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 2 năm. Nhưng vì tài sản này đã khấu hao hết nên không phải trích khấu hao nữa. Đây là một ví dụ về giảm khấu hao trong tháng. 12.000.000 Mức khấu hao giảm = --------------- = 500.000 đ 2 x 12 Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô. Công tác kế toán tại công ty không lập bảng tổng hợp và phân bổ khấu hao do không sử dụng các TK 642, TK 627. Sau đây là các sổ liên quan sau: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Nhật ký chung Tháng 2năm 2005 NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 28/2 2101 Mua máy chiếu Hitachi 211 14.491.000 133 1.449.100 112 15.640.100 28/2 29 Thanh lý máy tính LG 214 12.000.000 211 12.000.000 Chi thanh lý 811 100.000 111 100.000 Thu thanh lý 111 2.625.000 711 2.625.000 Kết chuyển thu nhập khác 711 2.625.000 911 2.625.000 Kết chuyển chi phí khác 911 100.000 811 100.000 …… …. …. Cộng số phát sinh phần khấu hao TSCĐ 33.090.100 33.090.100 Người lập biểu -Cơ sở lập: Từ các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ - Phương pháp lập: Dựa vào định khoản tăng , giảm TSCĐ Từ NKC vào sổ cái của TK 211, TK 214 Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 211-TSCĐ hữu hình SDĐK:2.001.400.810 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. 28/2 28 8/2 Mua máy chiếu Hitachi 111 14.491.000 28/2 29 20/2 Thanh lý máy tính LG 214 12.000.000 ….. Tổng phát sinh 14.491.000 12.000.000 SDCK:2.003.891.810 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Sau khi vào sổ cái tài khoản 211 kế toán tiếp tục vào sổ cái tài khoản 214 Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 214- Hao mòm TSCĐ SD ĐK:177.184.630 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. 28/2 Trích khấu hao cho máy chiếu Hitachi 154 434.447 Tổng phát sinh 434.447 SDCK:182.619.077 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Chi phí trong ngành xây dựng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống là chủ yếu và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô kế toán tập hợp chi phí kinh doanh dở dang là quá trình tập hợp của các TK 334, TK 214, TK 152 trực tiếp và Tài khoản 154 mà không thông qua các Tài khoản 621, TK 622, TK627… 4. Kế toán chi phí toàn công trình Nhà máy dệt kim tháng 02/ 2005: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. TK 154 được dùng tập hợp chi phí đối với công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình: Hàng ngày khi phát sinh các chứng từ liên quan đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành thiết kế của từng công trình , kế toán định khoản như sau. Căn cứ vào các phần hành kế toán ở trên em xin tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành cho công trình thiết kế Nhà máy Dệt Kim thực hiện tại thời điểm tháng 2 năm 2005. Tiến hành tập hợp chi phí trên theo công trình vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Quy trình luân chuyển chứng từ: 4.1. Chi phí nhân công : Là phản ánh toàn bộ chi phí về lao động trực tiếp tham gia thiết kế công trình bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp. Do công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô không thông qua tài khoản :TK 622 mà đã tính luôn vào TK154. Nên: Khi thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên kế toán định khoản như sau: Nợ TK 334: Tổng tiền lương của CB CNV Có TK 154: Tổng tiền lương ố Tập hợp chi phí nhân công thiết kế cho công trình Dệt Kim: VD:Trích sổ cái của TK 334: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 334- Phải trả công nhân viên Công trình: Nhà máy Dệt Kim SD ĐK: NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. Kết chuyển chi phí nhân công thiết kế 154 12.786.000 … Cộng phát sinh 12.786.000 SDCK: Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Và cùng với sổ cái TK 338: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 338- Các khoản phải trả phải nộp khác Công trình dệt kim SD ĐK: NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. Trích BHXH,BHYT,KPCĐ 154 2.429.340 Tổng phát sinh 2.429.340 SDCK: Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Chi phí của nhân công là : 16.724.524 đ 4.2. Chi phí vật liệu văn phòng phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị vật liệu thực tế đã ứng dụng trực tiếp cho xây dựng (Vì công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô với đặc điểm sản phẩm là các bản thiết kế nên do đó chi phí cho vật liệu nhỏ). -Khi mua nguyên liêu, vật liêu phục vụ cho quá trình thiết kế tại công ty. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 154: Giá trị thực tế NL, VL xuất kho Có TK 152: Giá trị thực tế NL, VL xuất kho Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô kế toán NL, VL mở sổ cái TK 154 cho các công trinh và sổ cáI TK 154 cho từng công trình như sau: Giá thành thiết kế từng công trình tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô căn cứ vào sổ cái TK 154 theo từng công trình. ố Tập hợp chi phí cho công trình Nhà máy Dệt Kim Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 152-Vật liệu VPP SD ĐK: NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. Xuất VPP cho cồng trình Nhà máy Dệt Kim 154 3.210.000 Tổng phát sinh 3.210.000 SDCK: Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Tập hợp chi phí vật liệu VPP là : 3.210.000 đ 4.3. Kế toán chi phí hao mòn TSCĐ Do công ty không hạch toán phần hao mòn vào tài khoản 627”Chi phí SXC”. Nên công ty tính thẳng vào TK 154 Trích sổ cái TK 214 : dùng trong xưởng thiết kế 1 Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 214- Hao mòm TSCĐ SD ĐK:177.184.630 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có …. 28/2 Trích khấu hao cho máy chiếu Hitachi 154 434.447 Tổng phát sinh 434.447 SDCK:182.619.077 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) ốChi phí hao mòn TSCĐ tin vào sản xuất là: 434.447 đ 4.4. Kế toán chí phí toàn bản thiết kế: Từ các phần tập hợp chi phí trên ta có sổ cái của TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sổ cái Tháng 2 năm 2005 Theo dõi TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Công trình thiết kế nhà máy Dệt Kim SD ĐK: NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/2 Kết chuyển chi phí nhân công thiết kế 334 338 12.786.000 2.429.340 Kết chuyển chi phí vật liệu VPP 152 3.210.000 Kết chuyển hao mòn TSCĐ 214 434.447 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 18.859.787 Cộng phát sinh 18.859.787 18.859.787 SDCK: Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) -Cơ sở lập căn cứ vào các sổ cái TK152, TK334, TK338, TK214 - Phương pháp lập : Tổng hợp các chi phí mà khi phát sinh kế toán đã định khoản. V. Kế toán tiêu thụ dịch vụ ( Hàng hoá) Và xác định định kết quả kinh doanh. Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô kế toán tiêu thụ sản phẩm sau khi khi dựa vào hợp đồng kinh tế, và biên bản nghiệm thu ( thanh lý) hợp đồng kinh tế để từ đó xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN Nam Thành Đô NTD.,. JSC Độclập- Tự do- Hạnh Phúc Số: 138- 05/ NTD ----------***---------- Hà nội, ngày… tháng … năm 2006 Hợp đồng kinh tế Tên công việc: Tư vấn thiết kế và giám sát kỹ thuật thi công công trình Tên công trình: Nhà máy Dệt Kim Địa điểm:…………………………………………………………………………. Chủ đầu tư: Nhà máy Dệt Kim Căn cứ pháp lệnh hợp đòng kinh tế của hội đòng nhà nước ngày 28 tháng 09 năm 1989 và nghi quyết của hội đòng bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành kèm theo quyết đinh số 17- HĐBT ngày 06 tháng năm 1990 ………………………………………………………………………….. Căn cứ vào yêu cầu của công ty Dịch vụ viễn thông và chức năng nhiệm vụ ccủa công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Chúng tôi gồm: Bên giao thầu ( Bên A): Nhà máy Dệt Kim Do ông: Trịnh Văn Quốc Chức vụ: Giám đốc Trụ sở chính: Đường số 1- khu A Thành Công- Đống Đa- Hà Nội Tài khoản số: 020682168646 Mã số thuế:0101000200 Bên nhận việc( Bên B): Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Do ông: Đào Mạnh Hải Chức vụ: Giám đốc Trụ sở chính: P908-CT6-ĐNI- Định Công- Hà Nôi Tài khoản số: 8926595355 Tại: Ngân hàng công thương Ba Đình - Hà Nôi Mã số thuế:010157855645 Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau: Điều I: Bên B nhận giám sát kỹ thuât thi công xây dựng công trình nhà máy Dệt Kim theo đúng qui định quản lý chất lượng về công trình xây dựng …………………………………………………………………………………… Điều II: Giá trị hợp đồng Giá trị thiết kế: 64.250.000 đ Thuế giá trị gia tăng : 6.425.000 đ Tổng giá trị hợp đồng: 70.675.000 đ ( Bằng chữ: Bẩy mươi triệu sáu trăm bẩy mươi năm nghìn đồng) Điều III: Phương thức thanh toán : Hình thức thanh toán: Tiền mặt …………………………………………………………………………………… Điều IV Trách nhiệm của mỗi bên A …………………………………………………………………………………… Điều V: Trách nhiệm của bên B …………………………………………………………………………………… Điều VI: Thời gian thực hiện hợp đồng Thời gian bắt đầu: Kể từ ngày bên A ký hợp đồng Thời gian kết thúc sau khi công trình bàn giao …………………………………………………………………………………… Hợp đồng này làm thành 06 bản bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 03 bản Đại diện bên A Đại diện bên B ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN NTD.,. JSC Độclập- Tự do- Hạnh Phúc Số: 138- 05/ NTD --------------***---------------- Hà nội, ngày… tháng … năm 2005 Biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng Tên công việc: Tư vấn thiết kế và giám sát kỹ thuật thi công công trình Tên công trình: Nhà máy Dệt Kim Địa điểm:…………………………………………………………………………. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký giiữa công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô và công ty dịch vụ viễn thông Chúng tôi gồm Bên giao thầu ( Bên A): Nhà máy Dệt Kim Do ông: Trịnh Văn Quốc Chức vụ: Giám đốc Trụ sở chính: Đường số 1- khu A Thành Công- Đống Đa- Hà Nội Tài khoản số: 020682168646 Mã số thuế:0101000200 Bên nhận việc( Bên B): Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Do ông: Đào Mạnh Hải Chức vụ: Giám đốc Trụ sở chính: P908-CT6-ĐNI- Định Công- Hà Nôi Tài khoản số: 8926595355 Tại: Ngân hàng công thương Ba Đình - Hà Nôi Mã số thuế:010157855645 Cùng thoả thuận ký nghiệm thu hợp đồng như sau: I. Khối lượng công việc 1. Nội dung công việc giám sát kỹ thuât thi công xây dựng công trình nhà máy Dệt Kim theo đúng qui định quản lý chất lượng về công trình xây dựng 2. Khối lượng công viêc đã hoàn thành 100%. 3. chất lượng đảm bảo đúng các qui chuẩn thiết kế và các qui định hiện hành của nhà nước II. Kinh phí quyết toán Theo hợp đồng đã ký kết là: 70.675.000 đ Kết luận: Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành Biên bản này làm thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản Đại diện bên A Đại diện bên B ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sau khi bàn giao hợp đông kinh tế. Kế toán tiến hành ghi các chứng từ liên quan như: Lập hoá đơn GTGT Mẫu hoá đơn GTGT như sau: Hoá đơn GTGT Liên 1: Lưu Ngày 12/2/2005 Đơn vị bán : Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô Địa chỉ : P 908- CT6- ĐNI- Định Công- Hà Nội Họ tên người mua hàng: Trịnh Văn Hùng Đơn vị : Nhà máy Dệt Kim Địa chỉ : Đường số 1- Khu A- Thành Công- Đống Đa- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tư vấn thiết kế công trình nhà máy Dệt Kim Đồng 64.250.000 Cộng tiền hàng 64.250.000 Thuế suấtGTGT Tổng thanh toán 6.425.000 70.675.000 Số tiền viết bằng chữ : Bẩy mươi triệu sáu trăm bẩy mươi năm nghìn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Nam Thành Đô Phiếu thu Ngày28 tháng 2 năm2006 Họ tên người nhận tiền:Nguyễn Thị Nga Địa chỉ : Phòng Kế toán Lý do thu: Thanh toán tiền thiết kế công trình nhà máy Dệt Kim Số tiền: 70.675.000 đ (Bẩy mươi triệu sáu trăm bẩy mươi năm nghìn đồng) Kèm theo:01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Bẩy mươi triệu sáu trăm bẩy mươi năm nghìn đồng Ngày 28 tháng 2 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên) Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô thường tính lợi nhuận vào cuối quý. Bởi vậy nên sau đây lầ một VD về kết chuyển các chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí hao mòn về TSCĐ tại xưởng thiết kế 1 để tính giá thành đơn vị của bản thiết kế. Còn giá thành toàn bộ thì đến cuối mỗi quý kế toán công ty mới tập hợp chi phí của toàn bộ những công trình lại rồi mới tính giá thành toàn bộ của các công trình đó VD: Từ đây kế toán định khoản xác định lợi nhuận công trình nhà máy Dệt Kim: Ta có :Giá thành đơn vị công trình Nợ TK 632: 18.859.787 Nợ TK 811: 100.000 Có TK 911: 18.959.787 -Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 64.250.000 Nợ TK 711: 2.625.000 Có TK 911: 66.875.000 -Tạm xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 421: 47.915.213 Có TK 911: 47.915.213 phần III Nhận xét và kiến nghị Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng nam Thành đô Qua thời gian thực tập tại Công ty CP đầu tư và xây dựng Nam Thành Đô với sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ trong công ty, đặc biệt là các cán bộ phòng tài chính kế toán đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu làm quen với thực tế, giúp em cũng cố kiến thức đã học và liên hệ thực tiễn với công tác kế toán của Công ty. Mặc dù thời gian thực tập còn ngắn ngủi hiểu biết về lý luận chưa nhiều với việc nghiên cứu báo cáo thực tập cuối khoá tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô. Em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét của mình về công tác quản lý nói chung và kế toán các phàn hành nói riêng. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô * Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được đặt dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty và toàn bộ nhân viên kế toán đặt dưới sự lãnh đạo của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, chặt chẽ, phù hợp với khả năng, trình độ chuyên môn của mỗi người, đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn , năng lực, nhiệt tình và trung thực hầu hết nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác kế toán. Cán bộ nhân viên kế toán đã biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những qui định lý thuyết vào thực tế của Công ty , không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Nhưng bên cạnh đó mỗi người cần phải phát huy hết năng lực của mình đẻ có thể đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau có liên quan đến các phần hành kế toán. Từ đó có thể thúc đẩy việc giám sát công việc giữa nội bộ nhân viên, góp phần vào kiểm soát chung trong công ty có hiệu quả hơn. Bộ máy quản lý ở công ty gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty. Việc thiết kế giám sát kỹ thuật thi công sản xuất , quản lý kinh tế khoa học và phù hợp với đặc điểm của Công ty đảm bảo yêu cầu quản lý. Từ đó tạo điều kiện cho công ty chủ động trong sản xuất kinh doanh, quan hệ với khách hàng, ngày càng có uy tín trên thị trường trong lĩnh vực thiết kế và giám sát thi công xây dựng cơ bản, đảm bảo đứng vững trong nền kinh tế có nhiều cạnh tranh. Hệ thống chứng từ kế toán như các phiếu nhập, xuất… được tổ chức ghi chép theo chế độ kế toán phù hợp về biểu mẫu nội dung và phương pháp lập, nhưng bên cạnh đó để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty mình công ty đã lập một số sổ sách chứng từ riêng để hạch toán, việc áp dụng hình thức kế toán “NKC” cũng giúp cho việc hạch toán của công ty được dễ dàng, đơn giản và thuận lợi. Hệ thống tài khoản của công ty được tiến hành mở chi tiết cho từng công trình , từng khách hàng. Các nhân viên đã thực hiện kế toán máy trong toàn công ty giúp cho việc nắm bắt các thông tin, công việc được nhanh chong, kịp thời. Nhìn chung công tác hạch toán kế toán được thực hiện một cách khoa học, đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện kế toán ở Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý. Tuy nhiên trong điều kiện kế toán có sự đổi mới, cải cách và để thích ứng với nền kinh tế thị trường còn có những hạn chế tồn tại đó là điều khó tránh khỏi. 2. Một số nhận xét và khuyến nghị về các phần hành kế toán của công ty. Việc luân chuyển chứng từ còn chậm dẫn đến tình trạng công việc dồn vào cuối kỳ nên nhiều khi việc hạch toán không được chính xác làm ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo quyết định do vậy kinh doanh sẽ gặp khó khăn 2.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vì đặc điểm của công ty nguyên vật liệu là các văn phòng phẩm nhỏ lẻ nên khó có thể theo dõi theo từng loại vật tư văn phòng phẩm. Hệ thống sổ sách kế toán vật liệu áp dụng đơn giản giúp cho việc hạch toán được dễ dàng. Khi kế toán xuất nguyên vật liệu thì sẽ theo dõi cho từng công trình thiết kế, giám sát bởi vậy sẽ dễ dàng hơn trong việc tập hợp chi phí nguyên vật liêu VPP tham gia vào quá trình thiết kế. Bên cạnh đó do đặc điểmvật liệu của công ty mà sẽ gây lãng phí trong quá trình sử dụng. 2.2. Đối với chi phí nhân công: Công ty đã kết chuyển thẳng vào TK 154”Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không sử dụng Tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”để đảm bảo đúng chế độ qui định. Chính vì vậy nếu trong kỳ công nhân nghỉ phép nhiều thì sẽ ảnh hưởng khá lớn đến sự hợp lý của chi phí phát sinh trong kỳ. Hơn nữa các công trình giám sát thi công nằm giải rác nhau nên việc quản lý về nhân công còn gặp nhiều kho khăn. công việc thiết kế các công trình sẽ làm cho các cán bộ công nhân viên có việc không đều… khi tính lương cho bộ phận quản lý không phân bổ cho các công trình nên sẽ khó có thể tính đựơc lợi nhuận mà bẩn thiết kế đó đem lại. Ngoài ra doanh nghiệp cần có hình thức khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc như thêm phụ cấp khu vực, phụ cấp điện thoại… cho những cán bộ giám sat kỹ thuật thi công các công trình . 2.3 Kế toán tài sản cố định. Công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô quy định cho từng tài sản bằng các số liệu tương ứng với đặc trưng kỹ thuật , đặc trưng này giúp cho kế toán sắp xếp tài sản thuận lợi hơn. Việc hạch toán tăng giảm TSCĐ đều dựa trên những cơ sở pháp lý, các chứng từ hợp lý, hợp lệ mua sắm nhượng bán. Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà công sử dụng được công ty còn trích thêm phụ phí sử dụng các TSCĐ đó Công ty thực hiện mức trích khấu hao theo đúng tỷ lệ quy định. Khấu hao từng TSCĐ theo từng phòng ban trong công ty. Do vậy nên sẽ không tính được giá thành toàn bộ của các công trình khi tập hợp. 2.4.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Công tác tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình trong kỳ một cách rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt cho việc quản lý chi phí sản xuất hoạt động quản lý kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó tuy cách tính giá thành từng công trình đơn giản nhưng những TK 214, TK 642 sẽ khó phân bổ cho từng công trình . Do vậy mà công ty chỉ tính doanh thu lúc cuối quý, cách tính này có đặc điểm là dễ tính giá thành toàn bộ của các công trình nhưng bên cạnh đó sẽ không thấy hết được giá thành toàn bộ của từng công trình. Do vậy sẽ không theo dõi chi tiết giá thành toàn bộ trong từng công trình Kết luận Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một công ty chỉ có thể tồn tại và đứng vững khi các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội, nghĩa là phải đạt được doanh lợi chính đáng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Muốn vậy, các công ty phải kết hợp sử dụng đúng đắn các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cân đối hạch toán kinh tế. Để đạt được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo... đặc biệt phòng kế toán có nhiêm vụ phải cung cấp kịp thời những thông tin để giúp ban giám đốc có những quyết định quan trọng. Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu, học hỏi thêm về lý luận cũng như thực tiễn về kế toán doanh nghiệp nói chung, và đi sâu tìm hiểu các phần hành kế toán. Em đã có cơ hội tiếp xúc với thực tế, củng cố lại những kiến thức kế toán cơ bản phục vụ tốt cho công tác thực tế sau này. Cùng sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Hữu Hán và sự giúp đỡ của các cô, chú trong phòng Tài Chính - Kế toán Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô em đã hoàn thành được báo cáo thực tập cuối kỳ. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Hán cùng với các thầy cô giáo bộ môn và các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập cuôi khoá này của mình. Do thời gian có hạn và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi bài viết này còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý của các thầy cô và các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô để giúp cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn về nội dung, hình thức và phục vụ tốt hơn cho công việc của em sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Phần IV : Nhận xét của doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Phần V : Nhận xét của giáo viên ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32825.doc
Tài liệu liên quan