Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện: Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại

Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Chương 2: Công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. I. Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. II. Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). III. Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy. I. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). II. Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). III. Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống. Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). I. Chi phí nhiên liệu. II. Chi phí khởi động. III. Chi phí chạy không tải. IV. Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M). V. Chi phí khác. Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. I. Vai trò của Nhà máy khi vận hành thị trường điện. II. Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh. III. Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện. CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN. Note: File word

doc70 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện: Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bộ quá nhiệt. Riêng lò hơi 1A tháng 10/2000 đã thay các máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy OG bằng máy IK-525 * Đặc tính kỹ thuật thiết bị thổi bụi - Loại lắp đặt theo thiết kế cũ (1B,2AB, AB, 4AB) TT Đại lượng Đơn vị tính Loại máy M- 0,5 G 1 Áp suất làm việc Kg/cm2 1 ¸ 40 1 ¸ 40 2 Nhiệt độ cho phép 0C 400 400  Lưu lượng hơi tối đa Kg/phút 147 80 4 Bán kính tác dụng m 2,5 ¸2,8 £ 1,0 5 Số lượng vòi phun Cái 2 2 6 Đường kính vòi phun mm 20 16 7 Hành trình các đầu phun m 0,5 1 ¸7,75 8 Tốc độ quay của đầu phun Vòng/phút 16 16 9 Tốc độ tiến của vòi phun m/phút 1,05 1,52 10 Khoảng cách cho phép nhỏ nhất từ vòi phun đến bề mặt thổi mm 50 ¸90 - Loại cải tiến ( Lắp cho lò 1A- năm 2000) có đặc tính kỹ thuật như loại cũ, những điều khiển tự động bằng kỹ thuật số. TUA BIN * Đặc tính kỹ thuật chính. Ký hiệu : K -100-90-7. Công suất định mức : 110 MW. Thông số hơi định mức: Po= 90 ata to=535oC. Pk= 0,062ata Lưu lượng nước tuần hoàn: 16000m3/h Nhiệt độ nước tuần hoàn: 230C Tua bin có 8 cửa trích hơi không điều chỉnh để cấp hơi đi xấy nước ngưng và nước cấp trong các gia nhiệt hạ áp, cao áp và khử khí. Thông số các cửa trích hơi ứng với công suất điịnh mức sau: TT cửa trích Tên thiết bị được cấp hơi Thống số hơi trích Áp lực kG/cm2 Nhiệt độ 0C Lưu lượng T/h 1 GNC 3 31,9 400 20 2 GNC 2 19,7 343 20 3 GNC1 11,0 280 12 4 GNH5 3,1 170 14 5 GNH4 1,2 120 19 6 GNH3 0,29 90 8 7 GNH2 0,6 75 7 8 GNH1 0,82 57 6 2.2.1 Bình ngưng. * Nhiệm vụ của bình ngưng: Tạo giáng áp từ đó tạo ra độ chân không trong bình ngưng. Ngưng hơi thành nước để tiếp tục quay vào lò. Tiếp nhận hơi xả từ БPOY. Tiếp nhận nước đọng từ các bình gia nhiệt hạ áp. * Đặc tính kỹ thuật Bình ngưng kiểu: KЦC-5A 2 chặng Diện tích làm mát : F = 8000 m2 Chiều dài : l =7560 mm Đường kính ống : f =22/20 mm Số lượng ống : 15400 ống Vật liệu MHЖMY 30-1-1 Đường kính ống tuần hoàn vào/ra: 1400/1400 mm Bình ngưng được đặt trên đế có lò xo để đảm bảo gĩan nở nhiệt, giữa hai bình ngưng có đường liên thông hơi . Thông số làm như sau: Lưu lượng hơi thoát: Dk= 257000 kg/h Lưu lượng nước tuần hoàn vào làm mát Wth =16000 m3/h Trở lực bình ngưng 4,5 m cột nước Lưu lượng nước bổ sung Dbs=50 T/h, nhiệt độ dưới 500C Hàm lượng ô xy cho phép O2 <20mg/lít Lưu lượng không khí lọt vào bình ngưng cho phép 15kg/h Mức nước ngưng làm việc bình thường H=300 ± 200 mm 2.2.2. Bơm nước ngưng. * Nhiệm vụ: Bơm nước ngưng ở bình ngưng qua bình gia nhiệt hơi chèn, Ejectơ, các bình gia nhiệt hạ 1¸5 rồi vào khử khí * Đặc tính kỹ thuật chính Kiểu KCB-320-160-2T4 là bơm ly tâm đặt đứng có 3 tầng cánh Năng suất : 320 m3/h Áp lực đẩy: 160 mH2O Hiệu suất bơm : hb= 76% Động cơ kéo bơm kiểu : AB-113-4 + Điện áp : U=6 kv + Công suất : N= 250 kw + Tốc độ quay : n=1480 v/p 2.2.3 Bơm cấp nước - Kiểu ПЭ 270-150-T3-2 - Năng suất: 270 m3/h - Áp suất 1650 mH2O - Nhiệt độ nước không cao hơn 160 0C - Áp suất đầu hút 7,4 kG/cm2 - Áp suất đầu đẩy 150 kG/cm2 - Tốc độ quay 2970 v/p - Công suất tiêu thụ điện 1720 kW - Khoảng dao động cho phép của năng suất 240- 310 m3/h - Hiệu suất 76% 2.2.4. Êjectơ chính ( mỗi khối 2 cái) * Nhiệm vụ: Hút không khí và các chất khí không ngưng tụ khác ra khỏi bình ngưng đảm bảo quá trình trao đổi nhiệt bình thường trong bình ngưng và trong các bình gia nhiệt hạ áp 1,2,3 làm việc ở chế độ chân không. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -3-750 Áp lực hơi công tác 3,5 kg/cm2; nhiệt độ 150 ¸ 2000C Lưu lượng hơi = 750 kg/h Năng suất của ejectơ 80 kg/h - Có 3 cấp vòi phun: + Cấp I: f1 = 13,5 mm + Cấp II: f2 = 11,2 mm + Cấp III: f3 = 10 mm Nhiệt độ nước ngưng ra: tng’’ = 40,80 Đầu ra cấp thứ 3 có lắp thiết bị đo áp lực hơi hỗn hợp không khí và hơi. Tại chỗ thoát hỗn hợp + không khí ra ngoài trời có lắp tấm đục lỗ để điều chỉnh lượng không khí thải ra với các đường kính lỗ: f26, f23, f19, f16, f13, f9, f6 2.2.5. Ejéctơ khởi động * Nhiệm vụ: Ejectơ khởi động dùng để nhanh chóng hút 1lượng không khí lớn ra khỏi khoang hơi của bình ngưng tạo chân không trong bình ngưng khi khởi động. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -1-1100, có 1 cấp không có bộ hâm làm mát Năng suất hút: 1100 kg/h Áp lực hỗn hợp hơi và không khí vào: ( 500 ¸ 600 ) mmHg 2.2.6.Êjectơ tuần hoàn: Kiểu ЭP -1-1100, có 1 cấp, không có bộ phận làm mát * Nhiệm vụ: Ejectơ tuần hoàn có nhiệm vụ hút không khí trên đường nước tuần hoàn ra để tạo xi phông cho đường nước tuần hòan. 2.2.7.Êjectơ hút hơi chèn và bình gia nhiệt hơi chèn * Nhiệm vụ: Ejectơ hơi chèn có nhiệm vụ hút 1 lượng hơi từ vành chèn trục đi về phía gối trục để tránh không cho lưu lượng hơi náy nhiễm vào dầu boi trơn gối trục * Đặc tính kỹ thuật + Áp lực đầu hút: 0,95 kg/cm2 + Áp lực hơi công tác; ( 3,5 – 4 ) kg/cm2 + Bình gia nhiệt hơi chèn: là bình gia nhiệt kiểu bề mặt có 2 cấp, nước ngưng đi qua các ống xoắn đặt ở trong bình để ngưng tụ hơi rút ra từ khoang chèn. 2.2.8.Hệ thống gia nhiệt hạ áp * Nhiệm vụ: Hệ thống gia nhiệt hạ áp lấy hơi từ các cửa trích tương ứng của tua bin dùng để gia nhiệt nước ngưng chính đến nhiệt độ » 1330C. Nhằm nâng cao hiệu suất của chu trình nhiệt. Hệ thống gồm có các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2,3,4,5 * Đặc tính kỹ thuật: - Các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2 được bố trí nằm trong bình ngưng là loại bình gia nhiệt kiểu bề mặt có chung đường nước ngưng chính và khi cần thì tách cả nhóm. Mỗi bình gồm nhiều đoạn nằm ngang, ở các tấm mặt sàng có lúc các ống đồng hình chữ nhật U đường kính 17,4 x1,9 - Bình gia nhiệt số 3 kiểu PH-200-16-7-I là loại thẳng đứng có các bộ trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, có các bộ phận chính sau đây: Thân hệ thống ống, ngăn nước óc thể tháo ra được, các ống trao đổi nhiệt hình chữ U. Bên trong thân bình gia nhiệt có các vách ngăn để chia ra thành nhiều khoang nhờ đó nước có thể thực hiện được 4 hành trình trong bình Các đặc tính của bình gia nhiệt số 3,4,5 được nêu trong bảng sau: Đơn vị Kiểu bình gia nhiệt TT Tên gọi đo PH-200-16-9-I PH-200-16-7-I 1 Diện tích trao đổi nhiệt m2 130 300 2 Áp lực làm việc tối đa của nước trong hệ thống ống ata 16 16 3 Áp lực làm việc tối đa trong thân bình gia nhiệt ata 9 7 4 Phụ tải nhiệt của bình gia nhiệt kcal/giờ 6,3.166 8,8.106 5 Nhiệt độ cao nhất cảu nước ngưng chính cC 169 159 6 Nhiệt độ cao nhất của hơi 0C 400 240 7 Lưu lượng nước ngưng làm mát định mức t/h 230 350 8 Trở lực thủy lực ở lưu lượng nước ngưng định mức mH20 9 7 9 Thể tích hệ thống ống lít 917 1553 10 Thể tích thân bình gia nhiệt lít 2185 3040 2.2.9 Hệ thống gia nhiệt cao áp a, Nhiệm vụ hệ thống gia nhiệt cao áp: Dùng nhiệt của dòng hơi trích từ các cửa trích hơi của tua bin để sấy nóng nước cấp sau khử khí từ nhiệt độ 1600C lên đến nhiệt độ 2300C làm tăng hiệu suất của chu trình nhiệt. b, Đặc tính kỹ thuật: Đơn vị Đặc tính TT Tên gọi tính N1 N2 N3 1 Diện tích bề mặt chịu nhiệt m2 250 250 250 2 Nhiệt độ nước cấp 0C 180 206 230 Nhiệt độ nước cấp cho phép lớn nhất ( theo tính tóan) 0C 230 230 230 3 Áp lực hơi trong vỏ bình Áp lực hơi vận hành (N'=100MW) kg/cm2 9,8 17,7 28,3 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính tóan) kg/cm2 20 20 32 4 Áp lực tính tóan trong hệ thống ống Áp lực hơi vận hành ( N'=100MW) kg/cm2 150 150 150 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính toán) kg/cm2 180 180 180 5 Nhiệt độ hơi sấy 0C 240 340 400 Kiểu: Bình gia nhiệt cao áp N1 và N2: PB-250-180-21 Bình gia nhiệt cao áp N3: PB-250-180-33 2.1.4.Bình khử khí * Nhiệm vụ: - Tách khí O2; CO2 ra khỏi nước ngưng - Gia nhiệt cho nước ngưng - Cấp nước ngưng cho lò - Là nguồn cung cấp hơi chèn + Êzéctơ chính. - Là nơi thu nước thải * Đặc tính kỹ thuật Bình khử khí là kiểu khử khí dạng màng: ДK - 500 - M2 - Dung tích cột khử khí V = 8,5m3. - Bể chứa nước: V = 65m3 - áp lực P = 7 ata (làm việc với P = 6 ata; to = 158 oC ) Bình khử khí được đặt trên 2 gối đỡ: 1 gối cố định và một gối di động * Cấu tạo: Sơ đồ thiết bị khử khí gồm các bộ phận sau: - Cột khử khí ДK-500-M2 - Bể dự trữ thể tích: 65 m3 - Các van an toàn (2 cái) - Bộ điều chỉnh áp lực hơi sấy. - Bộ điều chỉnh mức nước trong bể. - Bộ điều chỉnh nước tràn. - Các van và các đường ống - Đồng hồ kiểm nhiệt - Các điểm lấy mẫu nước. * Mô tả sơ lược cột khử khí Cột khử khí ДK-500 là loại kiểu màng các bộ phận chính của cột là: - Thân gồm các nửa trên và nửa dưới hàn lại với nhau. - Thiết bị phân phối nước gồm 1760 lỗ. ở trên đó có gắn 121 ống thoát hơi. - Bộ phận để phân chia nước thành màng mỏng gồm nhiều thanh thép hình W dày 0,8 ¸1mm xếp thành nhiều lớp để tạo thành màng nước. Trên và dưới các tấm này có lưới giữ không cho chúng thay đổi vị trí. - Thiết bị phân phối hơi là một ống bịt 1 đầu trên ống đục nhiều lỗ. ở phía dưới hơi đi qua các lỗ đục trên ống đi vòng xuống và đi lên. 2.2.5 Bơm mát khí - Kiểu KCB – 320 – 160 - Năng suất 460 m3/h - Áp lực 30 kG/cm2 - Tốc độ quay 950 v/p - Công suất động cơ 75 kW 2.2.6.Bơm tuần hoàn Số lượng: 04 Bơm -Loại bơm li tâm trục đứng, có thể thay đổi lưu lượng bằng cách thay đổi góc độ cánh động từ -3 ÷ +9 -Kiểu bơm OПB -10 - 145 . - Tốc độ quay : 365 v/p -Lưu lượng nước qua bơm 32400 m3/h -Sức ép cột nước 17 m H2O -Công suất động cơ :N = 2Mw -Kiểu động cơ: AB 17/19 -16 - KT - 3 -Điện áp : U = 6KV -Đường kính ống Dy = 2600 mm 2.2.7. Hệ thống các bơm dầu tua bin 2.2.6.1. Bơm dầu khởi động tua bin - Kiểu ДO – 1146 T - Năng suất 200 m3/h - Áp suất đầu đẩy 210 mH2O - Số vòng quay 958 v/p - Công suất động cơ 110 kW 2.2.6.2 Bơm dầu dự phòng tua bin - Kiểu - Năng suất 125 m3/h - Áp suất đầu đẩy 30 mH2O - Số vòng quay 1450 v/p - Công suất động cơ 22 kW 2.2.6.3 Bơm dầu sự cố tua bin - Kiểu …….630-90a - Năng suất 108 m3/h - Áp suất đầu đẩy 22 mH2O - Số vòng quay 1450 v/p - Công suất động cơ 13 kW 2.2.8. Hệ thống dầu chèn trục máy phát 2.2.7.1. Bơm dầu chèn xoay chiều dự phòng - Kiểu ЦН.CM – 38-110-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 120 mH2O - Số vòng quay 3000 v/p - Công suất động cơ 30 kW 2.2.7.2. Bơm dầu chèn một chiều sự cố - Kiểu ЦН.CM – 38-176-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 176 mH2O - Số vòng quay 3000 v/p - Công suất động cơ 26 kW 2.2.9. Trạm bơm dầu FO đốt lò 2.2.8.1 Bơm mazut cấp I (3 chiếc) - Kiểu 6HK-9XOa - Năng suất 120 m3/h - Áp lực 6,5 kG/cm2 - Số vòng quay 2950 v/p - Công suất động cơ 40 kW 2.2.8.2Bơm mazut cấp II (3 chiếc) - Kiểu 5H-5x4 - Năng suất 90 m3/h - Áp lực 32 kG/cm2 - Số vòng quay 2950 v/p - Công suất động cơ 200 kW Dây chuyền 2 (nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại 2) - Công suất đặt: 2 tổ x 300 MW - Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh - Số lượng lò hơi: 2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh) - Số lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Hiệu suất lò hơi: 88,5% - Hiệu suất tua bin: 45,1% - Hiệu suất chung tổ máy: 38,1% - Điện tự dùng: 7,2% - Than tiêu thụ: 1,644 triệu tấn/năm - Nhiệt trị than: Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg - Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hòn gai, Cẩm Phả. 2.4 Hệ thống thiết bị cơ, nhiệt. 2.4.1 Lò hơi Lò hơi dây chuyền 2 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại thuộc loại lò 1 bao hơi, tuần hoàn tự nhiên thông gió cân bằng. Lò thải xỉ khô, quá nhiệt trung gian một cấp, áp suất dưới tới hạn phù hợp cho việc lắp đặt ngoài trời. Lò được thiết kế đốt than bột với hệ thống nghiền phun than trực tiếp ( Không có kho than bột trung gian và các máy cấp than bột ). Buồng đốt của lò dược tạo lên từ các giàn ống sinh hơi hàn lại với nhau bằng các thanh thép dẹt dọc theo 2 bên vách ống. Các giàn ống sinh hơi tường trước và sau ở giữa tạo thành vai lò, phía dưới tạo thành phễu lạnh. Phía trên buồng đốt, các giàn ống sinh hơi tường trước và sau tạo thành phần lồi khí động. Trên bề mặt ống sinh hơi tại vùng rộng của buồng đốt từ phễu lạnh đến vai lò được gắn gạch chịu nhiệt tạo thành đai đốt Để ổn định tuần hoàn, các giàn ống sinh hơi được chia thành 20 vòng tuần hoàn nhỏ. Từ bao hơi nước theo 4 đường ống nước xuống, phân chia đi vào 20 ống góp dưới trước khi đi vào các giàn ống sinh hơi. Hỗn hợp hơi nước bốc lên từ các giàn ống sinh hơi 2 tường bên tập trung vào các ống góp trên ở phía bên sườn lò, của tường trước tập trung vào các ống góp trên của tường trước, của tường sau tập trung vào các ống góp trên của tường sau. Từ các ống góp này, hỗn hợp hơi nước đi vào bao hơi bằng 50 đường ống lên. Theo chiều đi ra của đường khói, phía trên buồng đốt và đường khói nằm ngang lần lượt bố trí các bộ quá nhiệt cấp 2, bộ quá nhiệt cuối và phần sau bộ quá nhiệt trung gian. Phần đường khói đi xuống được chia làm 2 nửa trước và sau được phân cách bằng tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1. Nửa trước đặt phần đầu bộ quá nhiệt trung gian, nửa sau đặt bộ quá nhiệt cấp 1. Lưu lượng khói đi vào 2 nửa náy có thể điều chỉnh được nhờ các tấm chắn đặt trên đường khói ra sau bộ hâm nước Phía dưới bộ quá nhiệt trung gian và bộ quá nhiệt cấp 1 là bộ hâm nước, bộ hâm nước thuộc loại chưa sôi, có cánh tản nhiệt và được chia thành 2 phần. Một phần đặt dưới bộ quá nhiệt trung gian còn phần kia đặt dưới bộ quá nhiệt cấp 1. Ra khỏi bộ hâm nước, dòng khói chia dều thành 2 đường đi vào bộ sấy không khí quay kiểu hồi nhiệt. Hệ thống vòi đốt của lò bao gồm - 4 vòi dầu khởi động bố trí ở tường trước phía trên phễu lạnh, các vòi dầu này chi sử dụng khi khởi động lò từ trạng thái lạnh. - 16 vòi dầu chính bố trí sen kẽ với các vòi đốt than bột đặt trên vai lò, 8 vòi phía trước và 8 vòi phía sau. Các vòi dầu này được sử dụng khi khởi đông lò, ngừng lò và hỗ trợ khi lò cháy kém. - 16 cụm vòi đốt than bột loại đặt chúc xuống được bố trí dều trên các vai lò trước và sau. Chúng bao gồm 16 bộ phân ly than kiểu Cyclone tách hỗn hợp than-gió cấp 1. Phần lớn dòng than bột được phân ly xuống dưới tới 32 vòi đốt chính đặt phía trong vai lò, phần còn lại gồm gió cấp 1 và lượng than bột quá mịn thoát ra khỏi cyclone di tới 32 vòi đốt phụ dặt phía ngoài vai lò. Hệ thống nghiền than của lò bao gồm 4 máy nghiền bi loại 2 dầu kép, sấy và vận chuyển than bột bằng gió nóng cấp 1. Năng suất của máy nghiền đảm bảo đủ than bột cho lò hơi vận hành liên tục ở phụ tải cực đại kể cả trong trường hợp chỉ có 3 máy nghiền làm việc. Lò hơi được trang bị 2 bộ sấy không khí quay kiểu hồi nhiệt, 2 bộ sấy không khí dùng hơi, 2 quạt gió chính, 2 quạt gió cấp 1 và 2 quạt khói. Chúng được bố trí theo sơ đồ hệ thống làm việc song song, mỗi thiết bị có công suất làm việc tối thiểu bằng 50% công suất của hệ thống. Lò hơi được trang bị 2 bộ lọc bụi tĩnh điện đặt sau bộ sấy không khí quay hồi nhiệt và phía trước quạt khói. Chúng lọc bụi trong khói đảm bảo nồng độ bụi thấp hơn 100mg/m3 trước khi thải ra môi trường. Sau các quạt khói, lò hơi được lắp đặt một hệ thống khử lưu huỳnh trong khói (FGD). Hệ thống khử lưu huỳnh có nhiệm vụ làm giảm hàm lượng SO2 trong khói xuống <500mg/m3 trước khi thải ra môi trường. Một đường khói đi tắt qua hệ thống khử lưu hùynh cò khả năng cho đi tắt 100% lượng khói thoát ra từ lò hơi, dảm bảo cho lò vận hành bình thường khi hệ thống khử lưu huỳnh không làm việc. Bao hơi của lò thuộc loại không phân ngăn, đường kính trong là 1830mm, chiều dày phần trụ song song là 14100mm, chiều dày trung bình là 180mm. Mức nước trung bình so với trục hình học của bao hơi là 51mm. Để phân ly hơi, trong bao hơi lắp đặt 98 cyclone thành 3 hàng, một hàng ở phía trước và 2 hàng ở phía sau. Hỗn hợp hơi nước từ các đường ống lên đi vào các cyclone, tại dây nước được phân ly xuống dưới vào khoang nước, hơi được phân ly lên trên vào khoang hơi rồi theo các đường ống dẫn hơi bão hoà sang bộ quá nhiệt. Để đảm bảo chất lượng hơi bão hoà trước khi sang bộ quá nhiệt, trong bao hơi trang 2 cấp rửa hơi, cấp thứ nhất là các tấm đục lỗ đặt ngay phía trên các cyclone, cấp thứ 2 là các tấm cửa chớp đặt trên đỉnh bao hơi trước đầu vào các đườn ống dẫn hơi bão hoà. Bộ quá nhiệt của lò thuộc loại nửa bức xạ, nửa đối lưu, theo đường hơi ra, bộ quá nhiệt bao gồm các bề mặt chịu nhiệt sau: - Quá nhiệt tần - Quá nhiệt hộp - Tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 2 - Bộ quá nhiệt cuối Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, lò sử dụng 2 bộ giảm ôn loại hỗn hợp. Bộ giảm ôn cấp 1 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 1 và bộ quá nhiệt cấp 2. bộ giảm ôn cấp 2 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 2 và bộ quá nhiệt cuối cùng, nước phun giảm ôn được lấy từ đầu đẩy của bơm nước cấp. Để tăng nhiệt độ hơi trước khi vào phần trung áp của tua bin, lò lắp đặt 1 bộ quá nhiệt trung gian. Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian dùng bộ giảm ôn kiểu hỗn hợp đặt trên đường tái nhiệt lạnh (Đầu vào bộ quá nhiệt trung gian) Lò được lắp đặt một hệ thống thải xỉ dáy lò định kỳ kiểu ướt, dung tích thuyền xỉ là 75m3 chứa được xỉ trong 6 giờ ứng với công suất cực đại của lò hơi. Một hệ thống thải tro bay bao gồm các phễu tro bay bộ sấy không khí, các phễu tro bay bộ lọc bụi tĩnh điện, các bơm hút chân không và các silô chứa tro bay. Để làm sạch các bề mặt trao đổi nhiệt, lò lắp đặt các thiết bị thổi bụi như sau: - Đối với giàn ống sinh hơi buồng lửa dùng các vòi thổi bụi loại ngắn bó trí xung quanh lò. - Đối với các bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian, bộ hâm nước dùng các vòi thổi bụi loại dài bố trí ở hai tường bên. - Đối với bộ sấy không khí kiểu quay dùng các vòi thổi bụi loại thu lại nửa hành trình Để giám sát buồng lửa , lò lắp đặt 6 bộ camara, 4 bộ ở góc lò, 2 bộ ở 2 tường bên trên phễu lạnh.Ngoài ra còn bố trí các thiết bị giám sát ngọn lửa tại các vòi đốt và các cửa thăm xung quanh lò. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò hơi TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ BMCR RO 1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243 2 Áp suất hơi bão hoà trong bao hơi Kg/cm2 189,4 187,5 3 Nhiệt độ hơi bão hoà oC 360 359 4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm2 174,6 174,1 5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt oC 541 541 6 Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian Tấn/h 814,86 776,9 7 Áp suất hơi vào quá nhiệt trung gian Kg/cm2 44,81 42,81 8 Nhiệt độ hơi vào bộ quá nhiệt trung gian oC 348,1 344,1 9 Áp suất hơi ra quá nhiệt trung gian Kg/cm2 42,71 40,71 10 Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian oC 541 541 11 Áp suất nước cấp vào bộ hâm nước Kg/cm2 192,8 190,7 12 Nhiệt độ nước cấp vào bộ hâm nước oC 262 259 13 Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước oC 291 288 14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257 15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5 16 Hiệu suất lò % 88,37 88,5 2.4.2 Đặc tính kỹ thuật của bao hơi - Nhà chế tạo: Babcock & Wilcox Espanola - Nơi chế tạo: Spain - Áp lực bao hơi: Thiết kế: 207 kG/cm2 Làm việc: 189,4 kG/cm2 - Nhiệt độ bao hơi: Thiết kế: 3670C Làm việc: 3600C - Đường kính trong bao hơi: 1830mm - Độ dầy 182mm - Chiều dài (phần //) 14100mm - Nguyên tắc phân ly hơi: Cyclone 2.4.3. Đặc tính kỹ thuật của than Than dùng cho lò hơi dây chuyền 2 Công ty CP Nhiệt điện Phả lại là than Antraxite được khai thác từ 5 mỏ khác nhau pha trộn theo tỷ lệ: Than Cẩm Phả + Hòn gai là 40%, Than Mạo Khê + Tràng Bạch là 40%, Than Vàng Ranh là 20%. Theo thiết kế lò có thể giảm tới 60% phụ tải cực đại mà không phải kèm dầu. TT ĐẠI LƯỢNG KÝ HIỆU TRỊ SỐ 1 Độ ẩm làm việc Wlv 9% 2 Chất bốc làm việc Vlv 4,8% 3 Độ tro làm việc Alv 30,32% 4 Các bon cố định Ccđ 55,58% 5 Độ ẩm trong Wt 1,9% 6 Các bon làm việc Clv 56,5% 7 Hyđro làm việc Hlv 1,415% 8 Ni tơ làm việc Nlv 0,58% 9 Lưu huỳnh làm việc Slv 0,5% 10 Oxy làm việc Olv 1,69% 11 Nhiệt trị cao Qc 5080kcal/kg 12 Nhiệt trị thấp làm việc Qtlv 4950kcal/kg 13 Hệ số nghiền HGI 66 2.4.4 Đặc tính kỹ thuật của dầu FO Dầu FO được dùng để đốt khi khởi động lò, ngừng lò, giữ cho lò ổn định khi cháy kém TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ 1 Nhiệt trị cao Kcal/kg 10000-10600 2 Tỷ trọng tại 15oC Tấn/lít 0,96-0,97 3 Độ nhớt tại 100oC cst 5-20 4 Nhiệt độ chớp cháy oC 66 5 Nhiệt độ đông đặc oC -20 đến +26 6 Hàm lượng lưu huỳnh % 0,3-0,5 7 Hàm lượng nitơ % 8 Hàm lượng các bon % 86-90 9 Hàm lượng Hyđro % 10-12 10 Hàm lượng nước % 0,05-2 11 Hàm lượng tro % 0,01-0,1 2.4.5 Ống lò hơi Thành phần hoá học A209T1a Â210C A213T12 A213T22 A213T91 A302B C 0.15-0.25 Max: 0.35 0.05-0.15 0.05-0.15 0.08-0.12 Max: 0.25 Mn 0.30-0.80 0.29-1.06 0.3-0.61 0.30-0.60 0.30-0.60 1.07-1.62 Mo 0.44-0.65 0.44-0.65 0.87-1.13 0.85-1.05 0.41-0.64 V 0.18-0.25 Cr 0.80-1.25 1.90-2.60 8.00-9.50 Cb 0.06-0.10 N 0.03-0.07 Ni Max: 0.40 Al Max: 0.04 P Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.020 Max: 0.035 S Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.010 Max: 0.035 Si 0.1-0.50 Min: 0.10 Max: 0.50 Max: 0.50 0.20-0.50 0.13-0.45 Kích thước ống Section Material OD Thick No of Elements No of Tubes/ Elements Cross pitch Back pitch Heating surface Econ RH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 SH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 1.in Sec A209T1a 57 5.6 166 2 115 79 2486 1 ry SH 2.Sec.Sec Â213T12 51 5.2 166 2 115 71.1 3137 3.out.Sec Â213T12 51 5.8 83 4 230 71.1 747 Platen SH 1.inlet A213T22 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 2.outlet A213T91 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 Final SH 1.Inlet A213T22 44.5 8.4 32 15 460 62.3 695 2.Outlet A213T91 44.5 8.4 32 15 920 62.3 695 1.Low H A209T1a 63.5 4.3 166 3 115 87.3 1723 2.Up H A213T12 60.3 4.3 166 3 115 82.9 3022 RH 3.V&H A213T22 48.3 4.3 83 6 230 67 447 4.Out 1 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 706 5Out 2 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 716 Section Material OD Thick No of tubes pitch Total radiant surface Front A209T1a 66.7 6.6 209 92 WW Rear A209T1a 66.7 6.6 209 92 4240 Side A209T1a 66.7 6.6 78 92 Fce Roof Â213T12 63.5 6.4 168 115 Front A209T1a 44.5 4.6 169 115 Fr Scm A209T1a 44.5 4.6/7.0 2x83+1 230 Cage W Roof,rear A209T1a 44.5 4.6 168 115 Side A209T1a 63.5 6.6 69+69 115 Division A209T1a 63.5 6.6 167 115 Div. Scm A209T1a 63.5 6.9 2x83+1 230 2.4.5.1Ống nước xuống: 04 ống - Đường kính ngoài ống: 406,4mm - Đường kính ngoài ống: 328,4mm - Độ dầy: 39mm - Áp lực thiết kế: 209,2 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 368,30C 2.4.5.2.Đường ống hơi bão hoà: 12 Ống - Nhà chế tạo: T.B.C - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngoài ống: 168,3mm - Đường kính ngoài ống: 132,3mm - Áp lực thiết kế: 207 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 3670C 2.4.5.3. Bộ quá nhiệt: 3 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 207 kG/cm2 - P hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 174,1 kG/cm2 - T0 hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 5410C 2.4.5.4. Bộ quá nhiệt trung gian: 1 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 52 kG/cm2 - P hơi vào: 43,4 kG/cm2 - P hơi ra: 39,7 kG/cm2 - T0 hơi vào: 3450C - T0 hơi ra: 5410C 2.4.5.5. Bộ hâm nước: 1 cấp, loại có cánh tản nhiệt - Nhà chế tạo: TEI Greens - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngoài ống: 38mm - P thiết kế: 210,5 kG/cm2 - T0 thiết kế: 3710C - T0 nước ra: 2870C 2.4.5.6. Vòi thổi bụi: 3 loại Loại dài: IK 545 - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 28/lò - P hơi thổi bụi: 14.4- 18.7 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3600- 8640 kg/h Loại ngắn: IR-3D - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 20/lò - P hơi thổi bụi: 14.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3960 kg/h Loại cho bộ sấy không khí IK-AH - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 2/lò - P hơi thổi bụi: 15.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 5040 kg/h 2.4.5.7. Bộ sấy không khí: Kiểu hồi nhiệt 3 ngăn - Nhà chế tạo: ABB Air Preheater Inc – USA - Số lượng: 02 bộ - Lưu lượng khói vào: (2 bộ) 1150564 kg/h - Lưu lượng gió ra (2 bộ): 1031630 kg/h - Nhiệt độ khói vào: 3910C - Nhiệt độ khói ra: 1170C(SA); 380C (PA) - Nhiệt độ gió vào: 270C (SA); 380C (PA) - Nhiệt độ gió ra: 3390C (SA); 3660C (PA) - Độ lọt gió lớn nhất: 67792 kg/h 2.4.6 Bảng đặc tính kỹ thuật các thiết bị trong hệ thống nghiền than .Bảng đặc tính kỹ thuật bộ phân ly than thô Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Svedala Số lượng phân ly thô/máy nghiền Cái 2 Loại Hình côn, cánh kép kiểu tĩnh(18 cánh) Khối lượng tấn/bộ 17,4 Đường kính mm 2743 Chiều cao mm 3725 Vật liệu Thép tấm Bộ phân ly cyclone Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Fisher Klosterman inc Nơi chế tạo Việt Nam Loại Cyclone Số lượng/ máy nghiền Cái 4 Khối lượng kg 4775 Kích thước + Đường kính + Chiều cao + Độ dày mm mm mm 914 3785 10 Hiệu suất % >95 Tuổi thọ của các chi tiết chịu mài mòn năm .5 Cửa cấp than ra khỏi bun ke Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Stock Equipt Co Nơi chế tạo Mỹ Loại Guillotine Số lượng/máy nghiền Cái 2 Đường kính ống vào mm 1219 Đường kính ống ra mm 1067 Vật liệu S/steel Khối lượng kg 1340 Loại dẫn động Động cơ Máy cấp than nguyên Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Stock Equipt Co Nơi chế tạo Mỹ Loại Băng trong lượng Số lượng/máy nghiền Cái 2 Đường kính ống vào ra mm 600/450 Công suất + Định mức + Cực đại + Nhỏ nhất tấn/h tấn/h tấn/h 46 48,8 7,7 Khối lượng kg 3400 Động cơ + Nhà sản xuất + Công suất + Số vòng quay + Loại + Cách điện Kw v/p ABB 2,2 1455 AC/Squirrel cage F Các vòi đốt than Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất MBEL Nơi chế tạo Anh Loại Khe hẹp Tốc độ lớn nhất của hỗn hợp than gió tại đầu vòi đốt m/s 10 Nhiệt độ hỗn hợp oC 160 Tỷ lệ than gió theo khối lượng 0,625 Lưu lượng than lớn nhất cho mỗi vòi đốt tấn/h 4,3 Đường ống than bột Đại lượng Đơn vị Trị số Đường kính mm 700/500 Tổng chiều dài m 581 Độ dày nhỏ nhất mm 9,25 Kiểu nối Bắt bích Tốc độ hỗn hợp tại phụ tảiBMCR m/s 28 Tổng khối lượng kg 153000 Bun ke than nguyên Đại lượng Đơn vị Trị số Loai Nón cụt Số lượng/lò Cái 8 Vật liệu vỏ M/steel Vật liệu tấm chịu mài mòn S/steel Độ dày của tấm chịu mài mòn mm >6 Thể tích m3 292 Góc nghiêng của bun ke o 70 Góc nghiêng của đáy o 70 Thiết bị giám sát ngọn lửa Đại lượng Đơn vị Trị số Nhà sản xuất Elsec Baley Hartman & Braun Nơi chế tạo ITALY Số lượng/lò 32 Quạt gió cấp 1 Nhà sản xuất ABB Solyvent-Ventec Loaị DLW TSIC 192 3TS8A kiểu ly tâm Số lượng/lò 2 Loại diều chỉnh Điều chỉnh cánh hướng đầu vào Môi chất Không khí Nhiệt độ không khí đầu vào lớn nhất 105o+c Nhiệt độ vỏ 135o+c Tiết diện ống đầu vào 2,95m2 Tiết điện ống đầu ra 3,6m2 Lưu lượng quạt 50,4m3/s Nhiệt độ đầu vào thiết kế 44oc Công suất điện tiêu thụ 788kw Số vòng quay 1490v/p Hiệu suất 88,2% Động cơ IEC-34-1 Nhà sản xuất ABB Industries France Kiểu TNCC 450 LC04 B3BR Công suất 876kw Điện áp 6600kv Cường độ dòng điện 91 Hệ số cosφ 0,88 Số vòng quay 1486 Cấp cách điện F Quạt gió chèn máy nghiền Nhà sản xuất Alldays peacock& Co Ltd Loại Loại 7D2 Số lượng quạt/lò 2 Khả năng làm việc 100% Môi chất Không khí Số vòng quay 2960v/p Năng suất 7,59m3/s Túi lọc đầu hút + Loại + Kích thước + Model Clean pak 592x592x600 CP5-24L-6 Động cơ IEC34 Kiểu 7-DS315SG Công suất 132kw Số vòng quay 2956v/p Điện áp 400V Cường độ dòng điện 229A Tần số 50Hz Hệ số cosφ 0,9 Cấp cách điện F 2.4.7 Turbin - Số hiệu tua bin: 270T422 cho tổ máy số 5 - Số hiệu tua bin: 270T423 cho tổ máy số 6 - Công suất định mức: N = 300 MW - Số vòng quay: n = 3000 vòng/phút - Hiệu suất tua bin: 45,1% - Áp suất hơi mới: po = 168 kg/ cm2 - Nhiệt độ hơi mới: to = 538 oC - Lưu lượng hơi Do = 921 T/h - Áp suất hơi vào TB trung áp: p'o = 43 kg/cm2 - Nhiệt độ hơi vào TB trung áp: t'o = 538 oC - Áp suất hơi thoát: pk = 51 mmHg - Nhiệt độ hơi thoát: tk = 38 oC - Số tầng cánh: 21 tầng + 8 tầng cánh cho phần cao áp (HP) + 7 tầng cánh cho phần trung áp (IP) + 6 tầng cánh cho phần hạ áp (LP) - Tuabin số 5 đưa vào làm việc từ tháng 10 năm 2001. - Tuabin số 6 đưa vào làm việc từ tháng 04 năm 2002 * Thiết bị phụ trợ Turbin 2.4.7.1 Thông số kỹ thuật của bình ngưng: 1CNM - CDN1: Diện tích trao đổi nhiệt: 12.089 m2. Áp suất hơi thoát: 51,3 mmHg . Lưu lượng hơi thoát: 583.43 kg/h. Lưu lượng nước tuần hoàn: 34.074 m3/h . Nhiệt độ hơi thoát: 38,6 oC. Nhiệt độ nước tuần hoàn vào/ra: 23/32 oC. Tốc độ nước tuần hoàn đi trong ống: 2 m/s. Tổng số ống trong bình ngưng: 16.252 ống. Đường kính ống: 28,6 mm. Chiều dài ống: 8.382 m. Bề dày ống: 0,71 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. Độ dày mặt sàng núc ống: 31,75 mm. 2.4..7.2 Thông số kỹ thuật Ejector chính: 1ARC - J1A/B: Loại tầng kép. Năng suất hút khí (ở độ CK đm): 30,6 kg/h. Lưu lượng hơi: 380 kg/h. Áp suất hơi: 9,5 kg/cm2. 2.4.7.3 Thông số kỹ thuật của Ejector khởi động: 1ARC - J1: Loại tầng đơn. Độ chân không đạt được: 510 mmHg. Lưu lượng hơi: 2190 kg/h. Áp suất hơi: 9,5 kg/cm2. 2.4.7.4Thông số kỹ thuật bình khử khí: 1CNM-DA1 - Hãng chế tạo: KCD - Loại : Tray Áp suất vận hành: 6,89 bar. Nhiệt độ vận hành: 170 oC. Lưu lượng hơi (Max): 65.688 kg/h. Thể tích bình chứa: 215 m3. 2.4.7.5 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 5: 1FWS-E5 Lưu lượng hơi: 17,61 kg/s. Áp suất hơi: 20,02 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 279,3 oC. Lưu lượng nước cấp: 239,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 172,22 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 212,56 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 1339,3 m2. Số lượng ống: 1194 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 11,24 m. Bước ống: 21,43 mm. Đường kính ngoài vỏ bình (Max): 1429 mm. Đường kính trong bình: 1390 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. 2.4.7.6 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 6: 1FWS-E6. Lưu lượng hơi: 20,87 kg/s. Áp suất hơi: 42,94 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 342 oC. Lưu lượng nước cấp: 239,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 212,56 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 253,39 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 891,9 m2. Số lượng ống: 1270 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 7,65 m. Bước ống: 21,43 mm Đường kính ngoài vỏ bình (Max): 1467 mm. Đường kính trong bình: 1397 mm. Độ dày vỏ bình: 31,75 mm. 2.4.7.7 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt cao áp số 7: 1FWS-E7. Lưu lượng hơi: 17,65 kg/s. Áp suất hơi: 20,64 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 438,23 oC. Lưu lượng nước cấp: 64,72 kg/s. Áp suất nước cấp: 228 kg/cm2. Nhiệt độ nước cấp vào: 253,39 oC. Nhiệt độ nước cấp ra: 273,6 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 248,2 m2. Số lượng ống: 475 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 1,676 mm. Chiều dài ống: 5,09 m. Bước ống: 26,99 mm. Đường kính ngoài vỏ bình (Max): 1372 mm. Đường kính trong bình: 1334 mm. Độ dày vỏ bình: 19,05 mm. 2.4.7.8 hông số kỹ thuật của bơm nước ngưng: 1CNM-P1A/B. Động cơ điện: 3 pha kiểu lồng sóc. Công suất: 700 kW. Điện áp: 6000 V. Cường độ dòng điện: 75 A. Số vòng quay: 1490 vòng/phút. Hiệu suất: 96,4 %. Bộ sấy động cơ: Công suất: 288 - 343 W. Điện áp: 220 - 240 V. Bơm nước ngưng: 5 tầng cánh, trục đứng. Năng suất: 820 m3/h (min: 250 m3/h). Áp suất đầu đẩy: 30 bar. Độ chênh cột áp: 220 mH2O. Số vòng quay: 1486 vòng/phút. 2.4.7.9 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 1: 1CNM-E1. Lưu lượng hơi: 13,3 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 0,6 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 84,5 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 43,9 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 82,6 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 560 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 10,97 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngoài (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.10 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 2: 1CNM-E2. Lưu lượng hơi: 6,744 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 1,273 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 124 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 82,6 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 103,2 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 369,2 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 9,114 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngoài (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.11 Thông số kỹ thuật bình gia nhiệt hạ áp số 3: 1CNM-E3. Lưu lượng hơi: 13,3 kg/s. Lưu lượng nước ngưng: 196,44 kg/s. Áp suất hơi: 4,35 kg/cm2. Nhiệt độ hơi: 244,6 oC. Áp suất nước ngưng: 30 kg/cm2. Nhiệt độ nước ngưng vào: 103,2 oC. Nhiệt độ nước ngưng ra: 143,1 oC. Diện tích trao đổi nhiệt: 491 m2. Số lượng ống: 486 ống. Đường kính ống (ngoài): 15,875 mm. Độ dày ống: 0,889 mm. Chiều dài ống: 10,97 m. Bước ống: 20,63 mm. Đường kính vỏ ngoài (Max): 1067 mm. Đường kính trong: 1048 mm. Độ dày vỏ: 12,7 mm. 2.4.7.12 Thông số kỹ thuật bơm tái tuần hoàn bình khử khí: 1CNM-P2. Năng suất: 170 m3/h Áp suất đầu đẩy: 0,8 kG/Cm2 . Độ chênh cột áp: 8,0 mH2O. Số vòng quay: 1470 vòng/phút. Thông số kỹ thuật hệ thống nước tuần hoàn Hệ thống này cung cấp nước làm mát bình ngưng và các nhu cầu khác với tổng lưu lượng là 77472m3/h, được dẫn bằng hai đường ống song song với đường kính là 2,3 m. - Hãng chế tạo: Wei pump (Anh) - Số lượng bơm: 5 cái - Năng suất: 19368m3/h/bơm - Tốc độ quay: 486 v/p - Cột áp: H = 17,2 m - Công suất tiêu thụ: 1020 kW - Nhiệt độ nước đầu hút: T = 5 - 35o C - Hiệu suất: h = 89% - Loại bơm: Trục đứng, ly tâm hỗn hợp 2.4.9 Phin lọc bụi tĩnh điện Thể tích vận hành Vp.t.f =937010 m3/h Nhiệt độ khói t=121oc Hàm lượng CO2 Xco2 =15,28% Áp suất khói pst = -17,5m bar Điểm đọng sương t =30,2oC Lượng bụi trong khói thô Croh,n dry = 38,62g/m3 Lượng bụi trong khóúiau khi lọc Crein,n dry = <0,1g/m3 Hiệu suất η = 99,74% Số trường lắng tĩnh điện z = 4 Thiết kế lắng BS 930 Vật liệu vỏ : Thép Vật liệu bên trong: thép Số trường phóng tĩnh điện Z =4 Chiều cao trừơng phóng tĩnh điện h= 15,45m Chiều dài trường phóng tĩnh điện l= 4,32m Số điện cực nối tiếp nhau trong một trường Zst = 9 Số đoạn của mỗi cực lắng ZG = 30 Chiều rộng của đoạn a= 400mm Số phễu của lọc bụi : Za = 8 Vai trò của Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả lại: Do đặc điểm thuỷ văn của sông nước ta nên điện năng phát ra của các nhà máy thuỷ điện như sau: Trong 5 tháng mùa mưa lượng điện phát cao. Trong các tháng mùa khô công suất phát trung bình chỉ đạt 30 ¸35 % công suất đặt của nhà máy. Vào các tháng cuối mùa khô, đầu mùa lũ công suất khả dụng của nhà máy bị giảm nhiều do mức nước hồ giảm thấp. Vì vậy hiện nay hệ thống điện Việt nam thường xẩy ra tình trạng thiếu điện vào các tháng tháng mùa khô và thiếu công suất vào các tháng đầu mùa lũ. Mặt khác các nhà máy điện mới đang xây dựng hầu hết đều chậm tiến độ trong khi đó các hộ tiêu thụ điện ngày càng nhiều. Do đó Nhà máy điện Phả Lại vẫn giữ vai trò quan trọng trong hệ thống điện miền Bắc nói riêng và hệ thống điện toàn quốc nói chung. Hiện nay Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại vẫn là nguồn điện chính ở khu vực phía Bắc để huy động công suất vào mùa khô và những năm thiếu nước. Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). CHI PHÍ CHO CÁC TRẠNG THÁI KHỞI ĐỘNG NĂM 2011- NĂM 2015 TT Trạng thái khởi động Số giờ KĐ (giờ) Số lượng dầu FO(tấn) Giá dầu FO(đ/tấn) Điện khởi động 1 giờ (kWh) Đơn giá điện khởi động(đ/kWh) Chi phí khởi động (đ/lần) 1 Dây chuyền 1 1,670,121,901.35 1 lò + 1máy từ trạng thái lạnh 5 30 13,069,000 3,332.53 895.00 406,983,071.75 1 lò + 1máy từ trạng thái ấm 4 25 13,069,000 3,332.53 895.00 338,655,457.40 1 lò + 1máy từ trạng thái nóng 3 20 13,069,000 3,332.53 895.00 270,327,843.05 1 lò từ trạng thái lạnh 4 20 13,069,000 3,332.53 895.00 273,310,457.40 1 lò từ trạng thái ấm 3 16 13,069,000 3,332.53 895.00 218,051,843.05 1 lò từ trạng thái nóng 2 12 13,069,000 3,332.53 895.00 162,793,228.70 2 Dây chuyền 2 7,763,957,215.00 Trạng thái lạnh 30 268 13,069,000 14,376.95 895.00 3,888,513,107.50 Trạng thái ấm 18 160 13,069,000 14,376.95 895.00 2,322,652,664.50 Trạng thái nóng 12 107 13,069,000 14,376.95 895.00 1,552,791,443.00 Tổng cộng 9,434,079,116.35 TIỀN LƯƠNG , THÙ LAO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT NĂM 2011 Đơn vị tính: triệu đồng TT Chức danh Số người Mức tiền lương 1 tháng Cả năm 2011 1 Chủ tịch HĐQT, (chuyên trách) 1 54.00 648 2 Tổng GĐ 1 36.00 432 3 Thành viên HĐQT (không chuyên trách) 4 6.00 288 4 Ban kiểm soát (không chuyên trách) 3 5 180 Tổng cộng 9 101.0 1,548.0 KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐIỆN THEO KHOẢN MỤC NĂM 2011 Đơn vị tính: triệu đồng Diễn giải Thực hiện năm 2009 Kế hoạch năm 2010 TH 8 tháng năm 2010 Ước TH năm 2010 Kế hoạch năm 2011 1 2 3 4 5 6 I - CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐIỆN 1 - Nhiên liệu 1,791,260.12 1,955,143.04 1,517,800.51 2,172,081.54 2,084,997.07 Than 1,706,666.6 1,838,927.86 1,416,874.84 2,041,381.28 1,960,052.25 Dầu DO - - Dầu FO 84,593.5 116,215.18 100,925.67 130,700.26 124,944.81 Khí đốt - Khác - 2.Vật liệu phụ 21,175.50 33,593.54 14,549.49 22,812.38 35,206.70 Dầu tua bin 985.5 1,290.39 878.51 1,377.42 1,290.39 Dầu máy biến thế - 39.94 - - 39.94 Dầu mỡ bôi trơn 429.3 7,808.20 417.54 654.67 8,198.61 Hóa chất dùng trong SX 6,224.3 8,554.37 3,794.78 5,949.89 8,982.09 Nước công nghiệp - - - Bi nghiền 13,333.4 12,717.33 9,285.32 14,558.61 13,353.20 Khác (Dầu Diezel + Xăng A92...) 203.0 3,183.30 173.34 271.79 3,342.46 3 .Chi phí nhân công trực tiếp 123,619.51 138,853.60 83,582.78 126,882.18 149,120.59 Tiền lương 116,887.1 129,597.60 78,247.68 117,679.37 138,669.93 BHXH,BHYT,KPCD + BH thất nghiệp 6,732.5 9,256.00 5,335.10 9,202.82 10,450.66 4.Điện mua - 5.Chi phí giải quyết sự cố 6.Chi phí sản xuất chung 1,202,948.74 1,317,663.98 893,527.31 1,265,658.03 1,273,175.16 CP nhân viên phân xưởng 8,259.41 26,035.05 5,890.40 23,790.41 27,960.11 - Lương nhân viên 7,310.70 24,299.55 4,890.48 22,064.88 26,000.61 - BHXH,BHYT,KPCD 948.71 1,735.50 999.92 1,725.53 1,959.50 Vật liệu phân xưởng 160.14 200.00 112.07 168.11 210.00 1 2 3 4 5 6 Công cụ , dụng cụ SX 488.71 300.00 179.14 268.72 346.50 CP khấu hao TSCĐ 876052.46 790078.9112 561206.5433 785196.7414 672262.255 Thuế phí và lệ phí 3,080.88 4,737.00 4,737.00 Thuế tài nguyên 4,737.00 4,000.00 3,080.88 4,737.00 4,737.00 Phí dịch vụ môi trường rừng - Phí, lệ phí khác - Chi phí sửa chữa TSCĐ 281,942.34 450,372.77 304,889.13 405,723.90 519,174.37 - Sửa chữa lớn 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00 + Tự làm - + Thuê làm 182,350.85 350,000.00 233,280.00 280,000.00 380,000.00 - Sửa chữa thường xuyên 99,591.48 100,372.77 71,609.13 125,723.90 139,174.37 + Vật liệu 59,846.09 65,100.00 41,867.10 65,100.00 68,400.00 + Nhân công - - + CP khác 415.93 623.90 70,774.37 + Thuê ngoài 39,745.39 35,272.77 29,326.10 60,000.00 CP dịch vụ mua ngoài 2.27 200.00 188.71 327.90 210.00 Điện nước Điện thoại , bưu phí Dịch vụ mua ngoài khác 2.27 200.00 210.00 Chi phí bảo vệ môi trường 278.38 417.56 Chi phí bằng tiền khác (89.66) (89.66) Chi phí trực tiếp khác 31,306.41 46,477.25 17,980.42 45,445.26 48,274.93 + Bảo hộ lao động 992.19 704.95 444.36 704.95 840.00 + Kỹ thuật, An toàn, VSCN - - - + Bảo vệ , phòng cháy 112.16 - 111.30 111.30 126.00 + Hao hụt nh.liệu trong mức 188.70 12,872.50 7.30 12,872.50 13,964.14 + Ăn ca 6,642.45 8,899.80 5,171.01 7,756.52 9,344.79 + CP trực tiếp khác 23,370.91 24,000.00 12,246.46 24,000.00 24,000.00 7.Chi phí Q.lý doanh nghiệp 72,737.60 64,350.03 49,506.85 64,369.59 67,546.33 Chi phí nhân viên quản lý 24,326.54 8,678.35 15,941.61 7,930.14 10,626.37 + Tiền lương 22,457.25 8,099.85 14,671.44 7,354.96 8,666.87 + BHXH,BHYT,KPCD 1,869.29 578.50 1,270.17 575.18 1,959.50 1 2 3 4 5 6 Vật liệu văn phòng 2,863.61 2,500.00 1,964.68 2,947.03 3,006.79 Dụng cụ, đồ dùng văn phòng 548.56 1,000.00 148.13 222.19 575.99 CP Khấu hao tài sản cố định 22787.91 24447.68 15444.74946 25487.08637 24342.71222 Thuế, phí , lệ phí 8,405.85 8,800.00 6,216.40 9,842.08 8,405.85 + Thuê đất 7,682.53 8,200.00 5,121.68 8,200.00 7,682.53 + Thuế , phí ,lệ phí khác 723.32 600.00 1,094.72 1,642.08 723.32 Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài 6,446.01 4,602.00 4,932.75 7,356.27 6,681.79 + Điện 908.59 1,000.00 563.30 844.96 1,000.00 + Nước - - Dịch vụ bưu chính VT ngành điện 1,655.63 1,800.00 698.56 1,004.98 1,800.00 + Điện thoại 612.84 919.27 + Internet 85.71 85.71 + Thuê kênh - + Khác - - Dịch vụ bưu chính VT ngoài ngành 372.02 558.03 - Dịch vụ CNTT - - + Trong ngành - - + Ngoài ngành - - - Mua bảo hiểm tài sản 1,930.31 2.00 1,719.80 2,579.71 1,930.31 - Khác 1,951.48 1,800.00 1,579.06 2,368.59 1,951.48 Chi phí bằng tiền khác 3,618.53 7,210.00 1,477.27 5,512.90 7,379.46 + CP hội nghị, tiếp khách 1,369.46 1,200.00 839.76 1,259.63 1,369.46 + CP đào tạo bồi dưỡng 1,035.57 2,210.00 239.18 358.77 2,210.00 + Công tác phí, đi phép 604.99 500.00 396.33 594.49 500.00 + CP trả tiền mua C/s (điện năng) phản kháng - - + Chi nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến 608.51 3,300.00 2.00 3,300.00 3,300.00 + Chi phí khác - - Chi phí q.lý d.nghiệp khác 3,740.59 7,112.00 3,381.27 5,071.90 6,527.37 + Chi phí sửa chữa lớn - - - - - Tự làm - - 1 2 3 4 5 6 - Thuê ngoài - - + Chi phí s/c thường xuyên 420.2 400.00 204.82 307.22 400.00 - Vật liệu 387.49 300.00 0.00 0.00 300.00 - Nhân công 0 0 - Chi phí khác 32.68 100 0 100 + An toàn lao động 37.61 877.00 15.21 22.82 877.00 + Bảo vệ, Phòng cháy, bão lụt 116.27 150.00 83.22 124.83 150.00 + Chi phí ăn ca 1,751.17 2,535.00 1,222.81 1,834.21 2,535.00 + Chi phí trợ cấp mất việc làm 1,150.00 - - 1,150.00 + Khác 1,415.37 2,000.00 1,855.21 2,782.82 1,415.37 8.Chi phí bán hàng Cộng CP SX điện 3,211,741.47 3,509,604.18 2,558,966.93 3,651,803.72 3,610,045.85 Sl điện để tính g.thành đơn vị 6,228.34 5,172.73 4,455.96 5,786.01 5,461.667 Giá thành đơn vị (đ/kwh) 515.67 555.74 574.28 631.14 660.98 II - CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - Lãi vay vốn 175,712.57 195,788.01 126,448.90 193,450.92 194,058.00 - Chênh lệch tỷ giá gốc vay trả hàng năm - - - Chênh lệch tỷ giá 540,664.78 97,478.97 515,245.98 259,943.92 - Chi phí hoạt động tài chính khác (13,258.00) Cộng CP hoạt động tài chính 703,119.35 293,266.98 126,448.90 708,696.90 454,001.92 TỔNG CỘNG 3,914,860.82 3,802,871.16 2,685,415.83 4,360,500.62 4,064,047.77 Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. MỤC TIÊU CỦA VIỆC THIẾT KẾ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VIỆT NAM: Với tốc độ tăng trưởng phụ tải ở mức 13-15%/y hiện nay thì Ngành điện VN cần có Thị trường điện để hấp dẫn đầu tư vào các nguồn điện mới trên cơ sở tín hiệu giá điện bán điện của NMĐ trên thị trường. Mục tiêu chính phát triển thị trường điện nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định và thu hút đầu tư phát triển các nguồn điện, ổn định giá điện nói chung và giảm áp lực tăng giá điện. Thông qua hoạt động của Thị trường các Nhà máy điện sẽ thích nghi dần với cơ chế cạnh tranh, qui luật cung-cầu, tính toán lỗ-lãi. Thông qua giá điện của Thị trường xã hội và khách hàng sử dụng điện có ý thức đúng đắn về tình trạng kinh doanh của EVN cũng như ngành điện VN. LỰA CHỌN MÔ HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN: Đảm bảo cân bằng giữa sự cạnh tranh, sự điều tiết, mệnh lệnh và sự kiểm soát thị trường. Quản lý được rủi ro có thể nảy sinh trong quá trình triển khai, bao gồm: An toàn Hệ thống điện Các nhà máy điện thua lỗ. Chi phí mua điện của EVN bị tăng lên. Tín hiệu thị trường không hấp dẫn đầu tư. Các vấn đề cần xem xét khi thiết kế Thị trường điện: Một kế hoạch triển khai theo giai đoạn cần được chuẩn bị kỹ lưỡng với khung thời gian khoảng 10-15 năm cho việc triển khai toàn bộ thị trường. Do đó giai đoạn 2007-2008 sẽ triển khai Thị trường cho các Nhà máy của EVN hoặc EVN nắm cổ phần chi phối và các Nhà máy tự nguyện đăng ký tham gia. Thị trường điện về mặt “dài hạn” có thể đưa đến việc giảm áp lực tăng giá mua điện, tuy nhiên rủi ro về tài chính “ngắn hạn” khi mới triển khai là không thể bỏ qua. Rủi ro về tài chính trong giai đoạn đầu triển khai là khó tránh khỏi nên cần chuẩn bị tốt các biện pháp để giảm thiểu thiệt hại và có thể chịu đựng được tổn thất. Do tính cạnh tranh trong thị trường dẫn đến giá trị (thị trường) của một số nhà máy giảm dẫn đến phá sản. Nếu giá điện đã sát với chi phí sản xuất thì triển khai Thị trường với các chi phí thực hiện chưa chắc đã đem lại các lợi ích rõ ràng. Không có một mô hình nào đã áp dụng trên Thế giới phù hợp cho tất cả các yêu cầu mà EVN đang đặt ra. Mô hình ban đầu càng đơn giản càng tốt và lợi ích nó mang lại thậm chí đang còn tốt hơn một mô hình phức tạp từ khía cạnh quản lý rủi ro. Việc áp dụng thị trường 30', 15' hay thời gian thực như tại các nước phát triển (Mỹ-Anh-Úc) là không phù hợp với điều kiện VN hiện nay do nó đòi hỏi một cơ sở hạ tầng và trình độ quản lý rất phức tạp. Thị trường ngày tới và giờ tới có thể là phù hợp nhất trong giai đoạn này. Khả năng tài chính của EVN phải tốt trong quá trình triển khai Thị trường điện. Việc trao đổi điện năng với các nước như Lào và Trung quốc trong tương lai cũng cần được đánh giá để thiết kế Thị trường điện Việt nam. Mô hình Thị trường điện: thị trường điện lực tại Việt Nam được hình thành và phát triển qua 3 cấp độ là cấp độ 1 - Thị trường phát điện cạnh tranh (2005 - 2014); cấp độ 2 - Thị trường bán buôn điện cạnh tranh (2015 - 2022); cấp độ 3 - Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh (từ sau 2022). Mỗi cấp độ đều được thực hiện theo hai bước gồm bước thí điểm và bước hoàn chỉnh. Đây là mô hình một người mua (SB). Các Nhà máy điện sẽ ký lại với EVN Hợp đồng mua bán điện gồm 2 thành phần (hoặc là hai Hợp đồng riêng rẽ). Phần 1 (Hợp đồng mua điện) mua điện theo giá Thị trường kèm theo các điều kiện của quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh. Phần 2 (Hợp đồng CFD) để đảm bảo sự ổn định về tài chính cho các Nhà máy điện và EVN khi tham gia thị trường. Tất cả các Nhà máy điện cạnh tranh phát điện trên cơ sở giá chào và phần Phụ tải sau khi đã loại trừ đồ thị phát điện của các Nhà máy nêu trên. Giá Thị trường sẽ là giá trung bình của Thị trường trong giờ giao dịch căn cứ vào giá của MW cuối cùng đáp ứng Thị trường. Thanh toán hàng ngày dựa trên cơ sở của Hợp đồng mua điện và Hợp đồng sai khác (CFD). A0 vẫn là đơn vị chịu trách nhiệm vận hành Hệ thống điện Việt Nam theo Qui trình điều độ đã được ban hành. Phần phụ tải của Thị trường sẽ được cung cấp thông qua chào giá cạnh tranh và điều độ theo chu kỳ giao dịch và Biểu đồ phát điện của các Nhà máy ngoài thị trường sẽ được A0 thống nhất với bộ phận mua điện của EVN theo năm/tháng/tuần/ngày/giờ căn cứ vào Qui định của Thị trường và PPA đã ký. Những điều kiện tiên quyết cho thị trường phát điện cạnh tranh: Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực và đơn vị mua duy nhất trực thuộc EVN thành lập. Các nhà máy điện thuộc EVN được tách thành các đơn vị phát điện độc lập dưới dạng các công ty nhà nước độc lập hoặc các công ty cổ phần. Hệ thống quản lý vận hành (SCADA/EMS) và hệ thống đo đếm từ xa đã được thiết lập hoàn chỉnh tới các đơn vị phát điện thuộc EVN, tới các nút quan trọng trong lưới truyền tải, tới toàn bộ các nhà máy điện trong hệ thống điện, đáp ứng các hoạt động của thị trường phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh. Các hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành, giao dịch và giám sát thanh toán trên thị trường được trang bị phù hợp. Dự phòng công suất nguồn của hệ thống phải được duy trì ở mức trên 20% công suất đặt của toàn hệ thống; tỷ lệ công suất đặt của một đơn vị phát điện không được vượt quá 25%  công suất đặt của toàn hệ thống. Các hệ thống văn bản phục vụ cho việc vận hành thị trường phát điện cạnh tranh phải hoàn thiện… NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại luôn luôn sẵn sàng để tham gia vào thị trường điện, và để giảm bớt rủi ro thì phải cố gắng giảm thiểu những tổn thất như điện tự dùng cho khối văn phòng,giảm chi phí cho sản xuất điện ,… Như ở dây chuyền 2 thì thời gian khởi động ban đầu là 48 giờ,thời gian khởi động lớn dẫn đến chi phí sản xuất cao,bằng sáng kiến tăng lưu lượng xả Có sự hiểu biết về đối thủ trong kinh doanh điện năng ví dụ như nhiệt điện Uông Bí,nhiệt điện Quảng Ninh để tránh những rủi ro như chào giá quá cao và không bán được điện,hay không bán với giá mang lợi nhuận cao khi mà đối thủ gặp phải sự cố như sự cố lò,tuabin,… Tăng cường khâu quản lý và bảo dưỡng,kiểm tra thiết bị để không gặp phải trường hợp sự cố khi đã bán được điện. CHƯƠNG 6: Kết luận Qua đợt thực tập nhận thức này, em đã học hỏi được rất nhiều điều, nó là nguồn kiến thức cơ sở quý giá cho tương lai của sinh viên chúng em. Em nhìn thấy được một cách khái quát về nhà máy thuỷ điện, từ sản xuất điện đến phân phối,…. Em xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhà máy nhiệt điện Phả Lại và các thầy cô giáo trong khoa nói chung cũng như thầy giáo hướng dẫn nói riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em có đợt đi thực tập bổ ích. Hà Nội tháng 11 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Hữu Mạnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap nha may dien - Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại.doc
Tài liệu liên quan