Lắng là một quá trình rất phức tạp nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc biệt là nhiệt độ
và pH nó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình lắng về mặt chất lượng thành phẩm, hiệu
suất thu hồi đường 
Qua kết quả khảo sát rút ra được kết luận như sau: Có thể thực hiện quá trình lắng có
bổ sung chất trợ lắng Accofloc A130 với nồng độ 3ppm nhằm rút ngắn thời gian lắng
hạn chế sự phân hủy đường.và thực hiện ở điều kiện nhiệt độ khoảng 95 – 100oC và
pH = 6,8 – 7,0 là tương đối tốt, có thể hạn chế được sự chuyển hóa đường, sự phân
hủy đường khử đồng thời có thể giảm được độ màu và có tốc độ lắng tương đối.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
94 trang | 
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập nhà máy đường phụng hiệp khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ và ph đến tốc độ lắng trong nước mía, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kiểm tra nước nóng, lạnh cấp cho cánh khuấy trợ tinh có đủ và thông không. 
- Kiểm tra xem hệ thống truyền động chạy có tốt không. 
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho động cơ. 
- Báo cho các bộ phận có liên quan biết. 
+ Khởi động 
- Nhấn nút khởi động cánh khuấy. 
- Chạy không tải cánh khuấy vài vòng trước khi xả đường non vào trợ tinh. 
+ Trong lúc chạy 
Thời gian trợ tinh đường non B ≥ 24 giờ (kể từ khi nhả đường non vào trợ tinh): trợ 
tinh chia làm 2 giai đoạn. 
- Cuối giai đoạn làm nguội: hạ nhiệt độ đường non xuống 45 – 50oC. 
- Cuối giai đoạn hâm nóng vào máng chờ xuống li tâm nhiệt độ đạt 50 – 55oC. 
+ Dừng máy 
- Khi hết đường non trong trợ tinh. 
- Nhấn nút tắt động cơ cánh khuấy trợ tinh. 
- Đóng các van nước cấp cho cánh khuấy trợ tinh. 
3.8. Thiết bị ly tâm 
3.8.1 Thiết bị ly tâm gián đoạn ( Ly tâm A) 
Máy ly tâm gián đoạn vận tốc thấp 1450 vòng/phút dùng dể tách mật đường non cao 
phẩm A, B có thể chế tạo để chạy tự động hoàn toàn hoặc bán tự động. 
a. Cấu tạo 
Máy gồm thùng quay gắn với trục quay, trục quay cùng với thùng nhờ gối đỡ trục 
được treo tự do so với thùng. Đáy máy được đậy bằng chóp nón nằm trên gờ, khi xả 
đường được nâng lên. Thùng quay bên trong vỏ cố định. Mật tách ra qua lưới ly tâm 
chảy vào khoảng giữa của lưới và vỏ rồi chảy vào thùng chứa. Máy ly tâm quay nhờ 
motor qua khớp nối, dừng máy bằng bố thắng. Thông thường trên máy ly tâm lót 2 lớp 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
50 
10 
5 
4 
2 
3 
1 
6 
11 
9 
8 
7 
lưới đồng có kích thước thích hợp tuỳ theo yêu cầu phân mật của loại đường non. 
Máy ly tâm quay nhờ motor thông qua khớp động. Dừng máy bằng bố thắng. Ngoài ra 
trên máy còn có hệ thống ống dẫn hơi và nước để rửa đường. 
1 0
5
4
Hình I.16: Cấu tạo máy ly tâm A 
1 và 3- Ống phun nước nóng 
2- Phểu nhập liệu 
4- Ống dẫn mật 
5- Thùng chứa mật 
6- Máng tháo đường 
7- Nón 
8- Thùng trong (thùng quay) 
9- Thùng ngoài 
10- Chân treo 
11- Motor 
b. Nguyên lý hoạt động 
Hoạt động của máy ly tâm gián đoạn là đường non xuống từng mẻ. Sau khi tách mật 
xong xuống đường và bắt đầu thực hiện trở lại một chu trình tiếp theo. Một chu trình 
bao gồm: 
- Khởi động cho đường vào máy. Đầu tiên do máy ly tâm quay từ từ khi tốc độ đạt 
200-300 vòng/phút cho đường non vào phân phối đều trong thùng. Thường cho 
đường non vào đầy thùng để nâng cao năng suất nhưng không nên quá đầy làm văng 
đường ra. 
- Phân mật: Sau khi cho đường đầy, tăng tốc độ để nâng cao lực ly tâm làm mật tách 
ra khỏi dung dịch. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
51 
- Rửa nước hoăc hơi rửa lớp mật bám bên ngoài tinh thể nhằm nâng cao tinh độ của 
đường. Hơi có tác dụng làm khô đường, tăng nhiệt độ giảm độ nhớt nên thường 
dùng hơi để rửa ở giai đoạn cuối. 
- Ngừng máy và xả đường: Thời gian phân mật cần thiết của mỗi loại đường khác 
nhau, tuy nhiên thông thường như sau. 
 Khởi động và xuống đường: 1 phút 
 Phân mật: 2 phút 
 Rửa nước: 30 giây 
 Rửa hơi: 30 giây 
 Hãm máy (phanh): 30 giây 
c. Cách vận hành 
+ Kiểm tra 
- Kiểm tra xem có vật lạ gì trong thùng ly tâm hay không. 
- Kiểm tra các van có đóng kín không. 
- Kiểm tra dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn. 
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp. 
- Kiểm tra nhiệt độ nước siêu nhiệt. 
- Kiểm tra áp lực khí nén. 
+ Khởi động 
- Quay tay 1- 2 vòng xem giỏ lưới có quay nhẹ nhàng không. 
- Mở toàn bộ hệ thống cài đặt về auto. 
- Nhấn nút cho chạy. 
- Cho máy chạy không tải từ 1- 2 chu kỳ, nếu ổn thì cho mang tải. 
+ Trong lúc hoạt động 
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của máy trong lúc máy chạy. 
- Kiểm tra độ màu, độ ẩm của đường bằng cảm quan để có hiệu chỉnh kịp thời trong 
khi chờ kết quả của phòng hóa nghiệm. 
+ Dừng máy 
- Khi cày xả hết đường trong thùng ly tâm, ta vệ sinh sạch sẽ thùng. 
- Nhấn nút dừng máy. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
52 
- Dừng các bộ phận liên quan. 
3.8.2 Thiết bị ly tâm liên tục ( ly tâm B và C) 
a. Cấu tạo 
Gồm: Vỏ trong, vỏ ngoài, rổ cùng với vỏ rổ, vòng kẹp và lưới, bộ phận phân phối, gối 
đỡ bạc đạn, ống nối với tấm làm kính, giá đỡ vỏ, đệm cao su, ống cung cấp đường 
non, hệ thống béc phun, van thoát đường, giá đở cơ động, động cơ dẫn động, bộ đai 
thang. 
2
8 9 10
1112
Hình I. 17: Cấu tạo máy ly tâm liên tục B và C 
1- Máng chờ 
2- Phểu nhập liệu 
3- Vỏ ngoài 
4- Vỏ trong 
5- Rổ 
6- Bộ phận giảm chắn 
7- Phểu tháo liệu 
8- Puli 
9- Cuaroa 
10- Ống dẫn mật 
11- Motor 
12- Ống phun nước nóng 
3 
4 
5 
6 
7 8 9 
12 11 
2 
1 
10 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
53 
b. Nguyên lý hoạt động 
Máy ly tâm liên tục làm việc dựa trên nguyên lý lớp mỏng đơn. Đường non được cho 
vào lỗ lưới, phân phối khắp mặt rổ và di chuyển trong rổ từ đáy lên tới đỉnh theo 
đường xoắn ốc, do lớp đường non rất mỏng nên bất kỳ đừng non có độ nhớt nào cũng 
được tách mật trong máy ly tâm. Lực ly tâm được phân tách thành 2 lực tác dụng là 
lực song song với mặt lưới và lực tiếp tuyến với mặt lưới. Lực tiếp tuyến với mặt lưới 
giúp làm sạch lỗ mật trong khi đó lực song song với mặt lưới giúp đẩy những phần tử 
đường hướng lên phía trên. Lực ma sát thì ngược chiều với lực này (lực song song với 
mặt lưới). Những lực này mang những phân tử đường hướng lên cạnh rổ. Ở cạnh rổ 
lực ma sát bị triệt tiêu, chỉ còn lại lực ly tâm vì thế những phần tử đường được ném 
văng vào ngăn chứa đường. 
c. Cách vận hành 
+ Kiểm tra 
- Kiểm tra dầu mỡ bôi trơn. 
- Kiểm tra hơi nước sử dụng xem có đạt yêu cầu không. 
- Kiểm tra xem có vật lạ trong máy không. 
+ Khởi động 
- Dùng tay quay mâm ly tâm 1 - 2 vòng. 
- Nhấn nút cho máy chạy (nhấn chạy rồi tắt 2 - 3 lần). 
- Cho máy chạy không tải đến khi đồng hồ ampe ổn định 50 - 60 ampe. 
- Khi máy chạy ổn ta cho mang tải. 
+ Trong lúc chạy 
- Mở van nguyên liệu xuống vừa phải. 
- Chạy trung bình từ 50 - 70 ampe tối đa không quá 100 ampe. 
- Thường xuyên theo dõi nhiệt độ đường non C đảm bảo trong khoảng 50 - 52 0C. 
- Điều chỉnh các thông số chỉ tiêu thông số kỹ thuật đảm bảo chính xác. 
- Cuối mỗi ca phải mở nước và hơi rửa máy. 
- Trong lúc chạy phải thường xuyên kiểm tra đồng hồ Ampe để kịp điều chỉnh van 
đường non nhằm đảm bảo an toàn cho máy. 
- Phải thường xuyên kiểm tra xem máy chạy có rung hay có tiếng kêu lạ không. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
54 
Chương IV: CÁC PHÂN XƯỞNG PHỤ 
4.1. Phân xưởng lò hơi 
4.1.1. Lưu trình sản xuất hơi 
Hình I. 18: Sơ đồ lưu trình sản xuất hơi 
Nước giếng 
Nước trong lò 
Kiểm tra 
nước cấp lò 
Chứa nước mềm 
Khử khí 
Cấp nước lò 
Hóa chất 
Cấp hơi Xả đáy bỏ 
Xử lý nước 
Nhiên liệu 
Không đạt 
Không đạt 
Bổ sung hóa chất 
Hóa chất 
Dừng xử lý và tái 
sinh cột Resin 
Nước ngưng đưa 
 về lò hơi 
Hơi 
Đạt 
Không đạt 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
55 
4.1.2. Kiểm soát lưu trình sản xuất hơi 
Bảng I. 5: Kiểm soát lưu trình lò hơi 
STT HOẠT 
ĐỘNG 
THÔNG SỐ 
KỸ THUẬT 
CHUẨN MỰC 
CHẤP NHẬN 
TẦN SỐ 
KIỂM 
SOÁT 
THIẾT BỊ 
pH 6,4÷7,2 
1 
Xử lý nước 
Độ cứng  1 ppm 
Khi cần 
mới xử lý 
Hệ thông xử 
lí nước 
2 
Dừng xử lý 
và tái sinh 
cột resin 
Độ cứng sau 
xử lý  1 ppm 
Khi tái 
sinh xong 
Lọc sắt, 
lọc cơ, cột 
resin, 
bồn nước 
muối 
3 
Chứa nước 
mềm 
Đảm bảo 
mực nước 
trong bồn 
≥70% 1 giờ 
Bồn chứa 
nước mềm 
Nhiệt độ 
trong bồn 
102÷1050C 
4 Khử khí 
Áp suất 
trong bồn 
0,2÷0,3 kg/cm2 
1 giờ 
Bồn không 
Khí 
5 
Cấp nước lò 
Áp suất đẩy 
của bơm ≥ 25 kg/cm
2
1giờ 
Bơm cấp 
nước lò 
pH 10÷11,5 
Độ cứng ≤0,4 ppm 
2 giờ 
SiO2  90 ppm 4 giờ 
6 Nước trong 
lò 
Na2SO3 120÷180 ppm 8 giờ 
Lò hơi và 
các thiết bị 
phụ trợ kèm 
theo 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
56 
Thu hồi nước 
thải 
NaOCl 
Nước thải đã 
xử lý 
Thải ra sông 
Tách bùn 
Bùn khô Lắng Bùn lắng 
Nước thải 
sau lắng 
Thải bỏ 
Lưu giữ yếm khí nước thải 
(3) 
Nước thải 
Điều tiết nước thải 
Thu hồi nước thải 
Lọc liên tục nước thải 
50% 
 50% 
Hoàn lưu 
PO43- 20÷40 ppm 
7 Xả đáy bỏ 
Hàm lượng 
SiO2 trong 
nước lò 
Xả đến khi SiO2 
trong nước lò 
 90ppm 
4 giờ 
Van xả đáy 
lò 
T0C 345 ± 15oC Nhiệt kế 
8 Cấp hơi 
P 18 ÷ 21kg/cm2 
1 giờ 
Áp kế 
Nguồn: Số liệu thực tế Nhà máy đường Phụng Hiệp 
4.2. Khu xử lý nước thải 
4.2.1. Quy trình xử lý nước thả 
Hình I. 19: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
57 
4.2.2. Kiểm soát lưu trình xử lý nước thải 
Bảng I. 6: kiểm soát lưu trình xử lý nước thải 
STT Thống số kỹ thuật Chuẩn mực chấp nhận 
Tần số kiểm 
soát 
Thiết bị 
1 Rác Nước thải không có rác Ca sản xuất Lưới chắn rác 
2 Mực nước thải 
Ngập phía trên giỏ chắn 
rác 
1 giờ Bể trung hòa 
3 Thời gian lưu giữ 8 – 10 ngày Không áp dụng Bể yếm khí 
4 Mực nước thu hồi Ngập ống hút nước Liên tục Bể thu hồi 
5 Tỉ lệ nước sau lọc 50% quay lại bể thu hồi, 50% đi lắng Liên tục Bể lọc 
6 Nước sau lắng Không quá đục Liên tục Bể lắng 
7 Độ đậm đặc 
Đặc đến mức có thể bơm 
đi được 
Ca sản xuất Bơm bùn 
8 Thời gian 7 – 8 ngày 10 ngày Hố phơi bùn 
10 
Bổ sung dd NaOCl 
30% 
150kg/ngày Ca sản xuất Bể thu hồi 
11 Độ màu Không bị đen Thường xuyên Bằng mắt 
Nguồn: Số liệu thực tế Nhà máy đường Phụng Hiệp 
4.2.3. Cách vận hành khu xử lý nước thải 
 Kiểm tra thiết bị 
− Công suất: 500 m3/ ngày. 
− Kiểm tra song chắn rác trước khi đưa nước thải vào bể trung hoà. 
− Kiểm tra các cổng vào và cổng ra của 2 bể yếm khí. 
− Kiểm tra tình trạng hoạt động các bơm, đường ống, bể chứa. 
− Nếu sau khi kiểm tra tình trạng các thiết bị trên không có gì lạ thì ta đưa vào hoạt 
động. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
58 
 Vận hành thiết bị 
− Nước thải từ nhà máy sẽ được dẫn qua vào bể trung hoà. 
− Mở bơm tải nước thải đến bể yếm khí lưu trữ trong thời gian 8-10 ngày (mở 1 trong 
2 bể yếm khí luân phiên nhau). 
− Nước thải từ bể yếm khí sau thời gian xử lý 8-10 ngày sẽ được thu gom về bể thu 
hồi. Khi bể thu hồi đi chạy bơm cung cấp cho thiết bị lọc chảy. 
− Mở các van xả của thiết bị lọc và đưa nước thải chảy về bể lắng và quay về bể thu 
hồi với tỷ lệ 50:50. 
− Nước sau khi ra khỏi bể lắng được bổ sung thêm chất NaOCl với hàm lượng Clo hữu 
hiệu >= 95%, lưu lượng sử dụng 0.03% (khoảng 150 kg/ngày) và nước được giữ lại 
bể ổn định nước trong thời gian 15-20 phút trước khi xả ra cống. 
− Cứ sau 4 giờ thì mở van xả bùn ở phía dưới bể lắng khoảng 15-20 phút vào hố bùn. 
− Khi hố bùn đầy mở van tải bùn chuyển bùn đến các hố phơi bùn. 
− Có hai hố phơi bùn liên tiếp chỉ cấp bùn cho 1 hố và giữ lại nước đến khi đầy khoảng 
10 ngày. Sau đó chuyển sang hố 2. Trong thời gian 7-8 ngày lượng bùn đã cung cấp 
sẽ được khử nước và làm khô, cạo bỏ bùn khô bằng tay và đưa thiết bị quay về hoạt 
động. 
Ghi chú: Để cân bằng cho hệ thống xử lý nước thải, trong quá trình vận hành phải 
đảm bảo. 
− Lưu lượng từ bể trung hoà bơm lên bể yếm khí phải liên tục ổn định cân bằng (không 
được dao động lớn). 
− Lưu lượng bơm từ bể thu hồi lên bể lọc chảy cũng phải đảm bảo liên tục và ổn định. 
 Dừng thiết bị 
− Lượng nước trong bể trung hoà phải bơm hết lên bể yếm khí sau đó dừng bơm 
− Khóa van nước lọc 50% về bể thu hồi lại và bơm hết lượng nước thu hồi từ bể yếm 
khí đến thiết bị lọc, dừng bơm 
− Bơm hết lượng bùn chứa ở hố bùn đến 2 và sau đó dừng bơm 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
59 
Chương V: MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ THÀNH PHẨM 
5.1. Chỉ tiêu chất lượng đường thành phẩm 
Nhà máy sản xuất 4 loại sản phẩm chủ yếu: Đường cát trắng hạng A, đường cát trắng 
hạng B, đường cát vàng loại I, đường cát vàng loại II. Chỉ tiêu chất lượng của từng loại 
như sau: 
 Chỉ tiêu chất lượng đường cát trắng Hạng A 
- Độ màu (Icumsa colour) ≤ 160 oIU 
- Độ Pol (Polarisation) ≥ 99,7 oZ 
- Độ ẩm (Moisture) ≤ 0,06 m/m 
- Tro dẫn điện (conductive Ash) ≤ 0,07 m/m 
- Tạp chất không tan (Insoluble matter) ≤ 60 ppm 
- Hàm lượng đường khử (Reducing Sugar) ≤ 0,1 m/m 
 Chỉ tiêu chất lượng đường cát trắng hạng B: 
- Độ màu (Icumsa colour) ≤ 200 oIU 
- Độ pol (Polarisation) ≥ 99,5 oZ 
- Độ ẩm (Moisture) ≤ 0,07 m/m 
- Tro dẫn điện (conductive Ash) ≤ 0,1 m/m 
- Tạp chất không tan (Insoluble matter) ≤ 90 ppm 
- Hàm lượng đường khử (Reducing Sugar) ≤ 0,1 m/m 
 Chỉ tiêu chất lượng đường cát vàng loại I: 
- Độ màu (Icumsa colour) ≤ 300 oIU 
- Độ Pol (Polarisation) ≥ 99,4 oZ 
- Độ ẩm (Moisture) ≤ 0,07 m/m 
- Tro dẫn điện (conductive Ash) ≤ 0,2 m/m 
- Tạp chất không tan (Insoluble matter) ≤ 300 ppm 
- Hàm lượng đường khử (Reducing Sugar) ≤ 0,2 m/m 
 Chỉ tiêu chất lượng đường cát vàng loại II: 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
60 
- Độ màu (Icumsa colour) ≤ 500 oIU 
- Độ Pol (Polarisation) ≥ 99,3 oZ 
- Độ ẩm (Moisture) ≤ 0,07 m/m 
- Tro dẫn điện (conductive Ash) ≤ 0,3 m/m 
- Tạp chất không tan (Insoluble matter) ≤ 500 ppm 
- Hàm lượng đường khử (Reducing Sugar) ≤ 0,25 m/m 
5.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao PP và PE chứa đường thành phẩm 
Bảng I. 7: Yêu cầu kỹ thuật đối với bao PP và PE chứa đường thành phẩm 
Tên gọi Màu nền Cấu tạo bởi Khối lượng và 
kích thước Quy cách in 
Yêu cầu 
khác 
1. Bao PP 
chứa 
đường 
trắng hạng 
A1, loại 
bao 50kg 
Trắng 
Hạt PP chính 
phẩm 
130 ±5 g/bao 
(50 x 98) ±1cm 
In 2 mặt 5 
màu, có hình 
viên kim 
cương, theo 
mẫu in được 
nhà máy 
chấp nhận 
(lưu mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
2. Bao PP 
chứa 
đường 
trắng hạng 
A2, loại 
bao 50kg 
Trắng 
Hạt PP chính 
phẩm 
130 ± 5 g/bao 
(50 x 98)±1cm 
In 2 mặt 5 
màu, có logo 
công ty lớn, 
theo mẫu in 
được nhà 
máy chấp 
nhận (lưu 
mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
3. Bao PP 
chứa 
đường 
trắng hạng 
B, loại bao 
50kg 
Vàng 
Hạt PP chính 
phẩm 
130 ± 5 g/bao 
(50 x 98)±1cm 
In 2 mặt 3 
màu, theo 
mẫu in được 
nhà máy 
chấp nhận 
(lưu mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
61 
4. Bao PP 
chứa 
đường 
vàng loại 
bao 50kg 
Trắng 
Hạt PP chính 
phẩm 
130 ± 5 g/bao 
(50 x 98) ±1cm 
In 2 mặt 3 
màu, theo 
mẫu in được 
nhà máy 
chấp nhận 
(lưu mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
5. Bao PP 
chứa 
đường 
trắng hạng 
A1, loại 
bao 20kg 
Trắng 
Hạt PP chính 
phẩm 
70 ± 3 g/bao 
(45 x 70)±1cm 
In 2 mặt 5 
màu, có hình 
viên kim 
cương, theo 
mẫu in được 
nhà máy 
chấp nhận 
(lưu mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
6. Bao PP 
chứa 
đường 
trắng hạng 
A2, loại 
bao 20kg 
Trắng 
Hạt PP chính 
phẩm 
70 ± 3 g/bao 
(45 x 70)±1cm 
In 2 mặt 5 
màu, có logo 
công ty lớn, 
theo mẫu in 
được nhà 
máy chấp 
nhận (lưu 
mẫu) 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
7. Túi PE 
chứa 
đường loại 
bao 50kg 
Trắng 
trong 
Hạt PE chính 
phẩm 
60 ± 5 g/túi 
(62x101)±1cm 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
8. Túi PE 
chứa 
đường loại 
bao 20kg 
Trắng 
trong 
Hạt PE chính 
phẩm 
40 ± 3g/túi 
(47 x 74)±1cm 
May 2 
đường chỉ 
đáy 
9. Chỉ may Màu trắng Cotton 
Nguồn: Số liệu thực tế Nhà máy đường Phụng Hiệp 
5.3. Những biến đổi của đường trong quá trình bảo quản 
5.3.1. Đường bị ẩm 
Không khí đi vào kho sẽ ngưng tụ trên bề mặt tinh thể làm cho đường bị ẩm. Đây là 
hiện tượng thường xảy ra và quan trọng nhất trong quá trình bảo quản. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
62 
5.3.2. Đường đóng bánh 
Nguyên nhân là do đường sau khi sấy chưa làm nguội đã đóng bao đột ngột, lớp nước 
bão hòa quanh tinh thể đường có thể đạt đến quá bão hòa sinh ra các tinh thể mới 
chúng liên kết với nhau tạo thành từng mảng đường hay còn gọi là đóng bánh. 
5.3.3. Thành phần đường giảm 
Trong điều kiện bảo quản không tốt, đường bị ẩm, vi sinh vật dễ dàng xâm nhập và 
gây nên hiện tượng chuyển hóa đường. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
63 
Phần II: KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ pH ĐẾN 
TỐC ĐỘ LẮNG NƯỚC MÍA HỖN HỢP 
Chương I: LÝ THUYẾT VỀ QUÁ TRÌNH LẮNG TRONG NƯỚC MÍA 
1.1. Mục đích 
Nước mía hỗn hợp sau khi qua các giai đoạn gia công như gia vôi, gia nhiệt, xông lưu 
huỳnh, trung hòa sẽ sinh ra rất nhiều chất kết tủa. Đồng thời một số chất keo bị phá 
hủy tạo rất nhiều đám ngưng tụ. Những hạt kết tủa này cùng với những hạt rời to nhỏ 
khác phân tán lơ lững trong nước mía. Vì thế cần phải tiến hành xử lý phân li chất rắn 
khỏi nước mía hỗn hợp mới có thể thu được nước mía trong sạch. 
1.2. Nguyên lý lắng các hạt lơ lửng trong nước mía 
Theo định luật Acximet, khi các vật lơ lửng trong nước mía lắng xuống không chịu sự 
can nhiễu và va chạm vào các vật khác, các hạt lơ lửng này trong nước mía ở trạng thái 
tĩnh sẽ chịu tác dụng của hai lực: trọng lực bản thân hạt theo hướng đi xuống và lực 
đẩy của chất lỏng theo hướng đi lên. Nếu trọng lực lớn hơn lực đẩy, hạt đó sẽ lắng 
xuống và ngược lại, còn khi trọng lực và lực đẩy sai khác nhau rất nhỏ thì hạt này sẽ ở 
trạng thái lơ lửng trong chất lỏng. Từ đó, ta thấy các hạt kết tủa trong bộ lắng, lắng 
nhanh hay chậm chủ yếu quyết định bởi độ chênh lệch về trọng lượng giữa chất rắn và 
chất lỏng. 
Mặt khác, quá trình lắng của các hạt lơ lửng này còn quyết định bởi độ nhớt của nước 
mía, độ nhớt càng lớn thì lực ma sát với chất lỏng sinh ra khi các hạt này lắng xuống 
càng lớn, làm cản trở hạt đó lắng xuống. 
Trong nước mía các chất cao phân tử như chất keo, albumin có khối lượng riêng nhỏ 
xấp xỉ nước mía nên ở trạng thái lơ lửng, còn chất béo, chất sáp có khối lượng riêng 
nhỏ hơn nước nên chúng nổi trên bề mặt, gọi là bọt. Do đó cần phải tạo kết tủa để đạt 
mục đích tách chất rắn ra khỏi dung dịch. 
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng trong nước mía 
Theo định luật Stock, ta có phương trình vận tốc lắng: 
 grV
η
ρρ 1)(
9
2
21
2
−= 
Trong đó, V : Vận tốc lắng của phần tử (m/s) 
 r : Bán kính phần tử lắng (m) 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
64 
 ρ1, ρ2: Khối lượng riêng phân tử lắng và chất lỏng (kg/m3) 
 η : Độ nhớt của môi trường (Ns/m2) 
 g : Gia tốc trọng trường (m/s2) 
Như vậy vận tốc lắng phụ thuộc vào mức độ phân tán của hỗn hợp, kích thước phần tử 
lắng và khối lượng riêng của hai pha. Khi kích thước hạt càng lớn, chênh lệch khối 
lượng riêng của hai pha lớn tốc độ lắng sẽ tăng lên, ngược lại khi độ nhớt của dung 
dịch lớn, tốc độ lắng giảm. 
1.3.1. Khối lượng riêng của các hạt 
Quá trình lắng nhanh hay chậm của các hạt lơ lửng phụ thuộc vào độ chênh lệch khối 
lượng riêng của các phần tử chất lắng có trong nước mía với nước mía, do đó cần phải 
lợi dụng diện tích ngoài của các chất kết tủa vô cơ như sulfit canxi, phôtphat canxi để 
thu hút các chất keo nhẹ hơn cùng lắng xuống. 
1.3.2. Nhiệt độ 
Nhiệt độ của nước mía đi vào bộ lắng có ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình lắng trong 
nước mía. 
Nếu khống chế nhiệt độ không tốt thường gặp các trường hợp sau: 
• Nhiệt độ cao thời gian dài gây hiện tượng caramen hóa. 
• Nhiệt độ cao sẽ phân hủy đường khử tạo chất màu và các acid hữu cơ. 
• Quá trình đun nóng nước mía sẽ xảy ra sự thủy phân vụn mía sản sinh chất keo. 
• Nhiệt độ thấp sẽ làm cho độ nhớt dung dịch cao gây cản trở quá trình lắng. 
 Nếu khống chế nhiệt độ tốt sẽ có tác dụng: 
• Loại được không khí trong nước mía, giảm bớt sự tạo bọt. 
• Tăng tốc độ các phản ứng hóa học, kết tủa các chất không đường. 
• Nhiệt độ tăng làm tỷ trọng của nước mía giảm, chất keo ngưng tụ tăng tốc độ lắng 
của chất kết tủa. 
1.3.3. pH 
Trị số pH của nước mía trung hòa đưa về bồn lắng cần phải khống chế đều đều và ổn 
định. Nếu pH quá cao lượng đường hoàn nguyên bị phá hủy, hình thành lại một số chất 
keo. Đồng thời chất kết tủa CaSO4 gây nên tác dụng thủy hóa làm thể tích tăng, giảm 
khối lượng hạt ảnh hưởng đến quá trình lắng. 
Nếu pH quá thấp kết tủa không hoàn toàn, hình thành hợp chất Ca(HSO3)2 có tính tan 
ảnh hưởng đến tốc độ lắng, đồng thời làm đường saccharose bị chuyển hóa. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
65 
 pH làm ngưng tụ chất keo: 
Chất keo trong nước mía chia làm hai loại: keo thuận nghịch và keo không thuận 
nghịch; keo ưa nước và keo không ưa nước. Nhưng phần lớn keo trong nước mía đều 
có tính chất ưa nước và mức độ ưa nước của chúng cũng khác nhau. Keo ưa nước 
nhiều như protein, pentosan, pectin. Keo ưa nước ít như sắc tố, chất béo, sáp mía. 
Để ngưng kết chất keo, thường cho vào nước mía những chất điện li để thay đổi pH 
của môi trường. Dưới điều kiện pH nhất định, keo hấp thụ chất điện li và dẫn đến trạng 
thái trung hòa điện. Lúc đó keo mất trạng thái ổn định và ngưng kết. Ở trị số pH làm 
chất keo ngưng kết gọi là pH đẳng điện. 
Các nghiên cứu cho thấy trong nước mía có hai điểm đẳng điện làm ngưng kết chất 
keo: pH dưới 7 và pH trên dưới 11. Điểm pH = 11 không gọi là điểm đẳng điện mà là 
điểm ngưng kết của protein trong môi trường kiềm mạnh. Khi đó đường saccharose 
trong nước mía và vôi sẽ tạo thành hợp chất có tính hấp thụ protein tạo kết tủa. 
 pH làm chuyển hóa đường saccharose: 
Khi nước mía ở môi trường acid sẽ làm chuyển hóa đường saccharose tạo thành hỗn 
hợp đường glucose và fructose gọi là đường nghịch đảo, phản ứng này gọi là phản ứng 
nghịch đảo. 
Tốc độ chuyển hóa phụ thuộc vào nồng độ H+. Nếu [H+] trong nước mía càng lớn thì 
tốc độ chuyển hóa càng nhanh. 
Tốc độ chuyển hóa saccharose còn phụ thuộc vào nồng độ đường, nhiệt độ và thời 
gian. 
1.4. Cách tính vận tốc của quá trình lắng trong nước mía 
Giả sử xác định vận tốc của quá trình lắng theo 16 mẫu tương ứng với 4 mức nhiệt độ 
(90oC, 95 oC, 100 oC, 105 oC) và pH (6.6, 6.8, 7.0, 7.2) là: 
A1 (90oC; 6,6) 
A2 (90oC; 6,8) 
A3 (90oC; 7,0) 
A4 (90oC; 7,2) 
A5 (95oC; 6,6) 
A6 (95oC; 6,8) 
A7 (95oC; 7,0) 
A8 (95oC; 7,2) 
A9 (100oC; 6,6) 
A10 (100oC; 6,8) 
A11 (100oC; 7,0) 
A12 (100oC; 7,2) 
A13 (105oC; 6,6) 
A14 (105oC; 6,8) 
A15 (105oC; 7,0) 
A16 (105oC; 7,2) 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
66 
Với số lần lặp lại là 3 và số lần đo chiều cao cột lắng là 8 
Gọi i là số lần lặp lại (i = 1, 2, 3) 
 j là số lần đo (j = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8). 
 xij là chiều cao cột lắng lặp lại lần thứ i và đo lần thứ j (cm) 
 vij là vận tốc lắng ở lần lập lại thứ i và lần đo thứ j (cm/p) 
 vjAk là vận tốc trung bình ở lần đo thứ j cho thí nghiệm Ak (k=1, 2, 3,,16) 
ình 
 Hình II.1: Quá trình lắng của nước mía 
Giả sử ở mẫu A1 
Lặp lại lần 1, đo lần 1 sau khoảng thời gian t1: 
1
11
11 t
XV = 
Lặp lại lần 2, đo lần 1 sau khoảng thời gian t1: 
1
21
21 t
XV = 
Lặp lại lần 3, đo lần 1 sau khoảng thời gian t1: 
1
31
31 t
XV = 
 Suy ra: 
3
1
1 11 21 31
1 1 3 3
i
i
A
V
V V VV = + +=
∑
Tương tự cho các lần đo thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ta được V2A1, V3A1, V4A1, V5A1, V6A1, 
V7A1, V8A1 Ở mẫu 1. 
Tương tự như trên ta tính cho các thí nghiệm còn lại. 
Nước chè trong dung dịch nước mía 
 trước lắng 
Sau thời gian t 
Nước bùn 
x 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
67 
Chương II: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 
2.1. Phương tiện thí nghiệm 
Đề tài này được thực hiện nghiên cứu và thu thập số liệu tại nhà máy đường Phụng 
Hiệp – Hậu Giang. 
2.1.1. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm 
 Thiết bị 
• Nhiệt kế 
• pH kế 
• Chiết quang kế 
• Tủ sấy 
• Máy đo độ đục Jenway 6300 
• Cân điện tử 200g, độ chính xác 0.001 
• Bếp điện 
 Dụng cụ 
• Cốc thủy tinh 
• Cốc nhựa 
• Bình định mức 500ml 
• Bình tam giác 
• Ống hút 10ml 
• Kẹp 
• Thùng nhựa 10lít 
2.1.2. Hóa chất 
• Dung dịch xanh methylen 
• Dung dịch Fehling A+B 
• Axit H2SO4 
• Sữa vôi 
• Chất trợ lắng Accofloc A130 
2.2. Phương pháp thí nghiệm 
Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến tốc độ lắng nước mía hỗn hợp. 
2.2.1. Mục đích 
Tìm khoảng nhiệt độ và pH tối ưu để quá trình lắng tốt nhất. 
2.2.2. Chuẩn bị mẫu 
Mẫu được lấy trên dây chuyền sản xuất đường của nhà máy, sau công đoạn trung hòa 
và trước khi vào bồn lắng. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
68 
Hình II. 2: Sơ đồ lấy mẫu 
Số mẫu khảo sát là 16 
Số lần lặp lại là 3 
Tổng số nghiệm thức là 48 
Thể tích mỗi mẫu là 500ml 
2.2.3. Cách bố trí thí nghiệm 
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên 2 nhân tố là nhiệt độ và pH với số lần lặp lại là 3. 
Hình II. 3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 
Theo sơ đồ bố trí trên ta có 16 mẫu: 
− Mẫu 1: nhiệt độ 90oC, pH=6,6 
− Mẫu 2: nhiệt độ 90oC, pH=6,8 
− Mẫu 3: nhiệt độ 90oC, pH=7,0 
− Mẫu 4: nhiệt độ 90oC, pH=7,2 
− Mẫu 5: nhiệt độ 95oC, pH=6,6 
− Mẫu 6: nhiệt độ 95oC, pH=6,8 
− Mẫu 7: nhiệt độ 95oC, pH=7,0 
− Mẫu 8: nhiệt độ 95oC, pH=7,2 
Thiết bị 
lắng 
Chất trợ lắng 
Accofloc 
Vị trí lấy mẫu 
Mẫu nước mía 
Lắng 
Điều chỉnh 
nhiệt độ 
Điều 
chỉnh pH 
7,2 
7,0 
6,8 
6,6 
Accofloc 
(3ppm) 
90oC 
95oC 
100oC 
105oC 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
69 
− Mẫu 9: nhiệt độ 100oC, pH=6,6 
− Mẫu 10: nhiệt độ 100oC, pH=6,8 
− Mẫu 11: nhiệt độ 100oC, pH=7,0 
− Mẫu 12: nhiệt độ 100oC, pH=7,2 
− Mẫu 13: nhiệt độ 105oC, pH=6,6 
− Mẫu 14: nhiệt độ 105oC, pH=6,8 
− Mẫu 15: nhiệt độ 105oC, pH=7,0 
− Mẫu 16: nhiệt độ 105oC, pH=7,2 
2.2.4. Tiến hành thí nghiệm 
Mẫu lấy về đem đo độ Brix và đo đường khử 
- Đo độ Brix bằng chiết quang kế 
- Xác định đường khử bằng phương pháp muối đồng. 
Sau đó điều chỉnh pH, nhiệt độ theo yêu cầu rồi cho vào ống đong có thể tích 500ml đã 
có chất trợ lắng sẵn, khuấy đều và giữ ổn định nhiệt độ của dung dịch trong tủ sấy. 
Tiến hành bấm giờ khi quá trình lắng bắt đầu và sau 2 phút ta sẽ đọc đọc phần thể tích 
nước chè trong phía trên ống đong và quan sát 8 khoảng thời gian: 2 phút, 4 phút, 6 
phút, 8 phút, 10 phút, 12 phút, 14 phút, 16 phút. Ghi lại phần thể tích nước chè trong 
của 8 lần quan sát sau đó ta lấy thước đo khoảng cách dung dịch lắng xuống của 8 lần 
quan sát đó. 
Sau khi lắng hoàn toàn lấy phần thể tích nước trong đem để nguội rồi đo độ Brix, đo 
đường khử và đo độ đục của nước chè trong. So sánh hàm lượng đường khử của nước 
mía trước khi lắng và sau khi lắng đồng thời so sánh độ đục của nước chè trong với 
từng mẫu. 
Thí nghiệm sẽ lặp lại tương tự với các mẫu khác. 
2.2.5. Kết quả thu nhận 
− Chiều cao cột nước chè trong, từ đó tính ra vận tốc của quá trình lắng. 
− Hàm lượng đường khử của nước mía trước và sau khi lắng 
− Độ đục của nước chè trong. 
Từ đó rút ra được khoảng nhiệt độ và pH lắng tối ưu 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
70 
Chương III: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 
3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến độ đục nước chè trong 
 Bảng II. 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến độ đục nước chè trong 
pH Nhiệt độ 
pH=6.6 pH=6.8 pH=7 pH=7.2 
Kết quả TB 
90 3.5 3.7 3.0 3.7 3,65
a 
95 4.8 3.3 3.0 2.9 3,55
a 
100 4.4 3.8 4.0 3.9 4,15
ab 
105 4.7 4.5 4.4 5.4 5,22
b 
Kết quả TB 4,5333a 4,0167a 3.8417a 5,22b 
Đồ thị 1: Sự phụ thuộc của độ đục nước chè trong vào nhiệt độ và pH nước mía 
Từ đồ thị trên cho thấy ở nhiệt độ 90 – 950C và pH 7,0 – 7,2 thì độ đục của nước chè 
trong thấp nhất nghĩa là nước chè trong càng trong thuận lợi cho các quá trình sau. 
Ở nhiệt độ 95-1050C và pH=6,6 có độ đục tương đối cao là do: ở pH này không gần 
với điểm đẳng điện của chất keo nên quá trình lắng không được tốt, còn nhiều chất lơ 
lửng nên có độ màu cao. 
Ở pH = 7.2 và nhiệt độ 1050C có độ đục cao do ở môi trường kiềm và nhiệt độ cao, 
đường bị phân hủy thành các hợp chất màu theo chuỗi phản ứng: 
Saccharose → Izosacaran → Caramelan → Caramelen → Caramelin →Humin 
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
90 95 100 105 nhiệt độ (oC)
độ
đụ
c 
(oI
U
)
pH=6.6
pH=6.8
pH=7
pH=7.2
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
71 
3.2. Sự thay đổi vận tốc lắng theo pH và nhiệt độ ứng với thời gian khác nhau 
Bảng II. 2: Kết quả trung bình vận tốc lắng của nước mía 
Nhiệt độ(0C) 2 
phút 
4 
phút 
6 
phút 
8 
phút 
10 
phút 
12 
phút 
14 
phút 
16 
phút 
90 8,06 4,42 3,09 2,38 1,93 1,63 1,42 1,24 
95 7,98 4,41 3,07 2,37 1,93 1,62 1,40 1,24 
100 8,65 4,63 3,21 2,45 1,98 1,67 1,44 1,26 
pH=6,6 
105 8,71 4,70 3,28 2,51 2,03 1,70 1,47 1,29 
90 8,06 4,47 3,09 2,39 1,95 1,65 1,44 1,26 
95 7,84 4,33 3,02 2,34 1,90 1,61 1,40 1,23 
100 8,71 5,07 3,23 2,48 2,01 1,68 1,44 1,27 
pH=6,8 
105 9,04 4,87 3,35 2,56 2,07 1,74 1,50 1,31 
90 8,12 4,47 3,12 2,39 1,94 1,63 1,41 1,24 
95 7,92 4,31 3,01 2,32 1,89 1,60 1,39 1,22 
100 8,68 4,69 3,22 2,47 1,99 1,68 1,46 1,28 
pH=7,0 
105 9,04 4,84 3,32 2,54 2,05 1,72 1,49 1,31 
90 7,98 4,54 3,17 2,44 1,99 1,68 1,45 1,28 
95 7,53 4,21 2,98 2,30 1,88 1,60 1,38 1,22 
100 8,62 4,62 3,18 2,44 1,98 1,66 1,44 1,26 
pH=7,2 
105 8,85 4,76 3,29 2,51 2,02 1,70 1,47 1,29 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
72 
Đồ thị 2: Sự thay đổi vận tốc lắng theo pH và nhiệt độ ứng với thời gian lắng. 
Từ bảng số liệu và đồ thị trên cho thấy ở giai đoạn đầu tốc độ lắng rất nhanh sau một 
thời gian khoảng 6 phút thì tốc độ lắng rất chậm. 
Trong khoảng thời gian đầu dung dịch còn ở dạng huyền phù, thể tích khoảng không 
còn lớn nên khi các phân tử chất trợ lắng ngưng kết các phần tử chất lắng thì dễ dàng 
lắng xuống mà không bị cản trở. Sau khoảng thời gian đó do sự chuyển động đối lưu: 
Nước mía sẽ di chuyển đi lên, còn các hạt rắn lắng dần xuống phía đáy, đồng thời các 
hạt chất lắng càng liên kết chặt chẽ hơn tạo bùn chắc hơn vì vậy phía đáy thiết bị sẽ bị 
bùn kết lắng chiếm không gian nhiều hơn vì vậy mà gây cản trở sự chuyển động của 
các hạt cặn làm cho tốc độ lắng giảm dần. 
Ở cùng một thời điểm thì pH= 6,8 ÷ 7,0 và nhiệt độ từ 100 ÷ 105oC có tốc độ lắng 
nhanh. Do ở khoảng pH này gần với điểm đẳng điện của chất keo làm cho chất keo kết 
tủa và lắng xuống đồng thời ở nhiệt độ khoảng này thì độ nhớt của dung dịch giảm 
mạnh giúp cho các chất lắng xuống tốt hơn. 
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
9.00
10.00
2 4 6 8 10 12 14 16 thời gian (phút)
v
ận
tố
c(c
m
/p
)
pH=6.6,T=90
pH=6.6,T=95
pH=6.6,T=100
pH=6.6,T=105
pH=6.8,T=90
pH=6.8,T=95
pH=6.8,T=100
pH=6.8,T=105
pH=7.0,T=90
pH=7.0,T=95
pH=7.0,T=100
pH=7.0,T=105
pH=7.2,T=90
pH=7.2,T=95
pH=7.2,T=100
pH=7.2,T=105
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
73 
Bảng II. 3: Sự phụ thuộc của vận tốc lắng vào nhiệt độ 
Nhiệt độ (0C) Vận tốc (cm/phút) 
90 2,9783a 
95 3,1332b 
100 3,1975b 
105 3,3497c 
Bảng thống kê trên cho thấy có sự khác biệt ý nghĩa về vận tốc lắng giữa các điểm 
nhiệt độ như: 90 – 95, 90 – 100, 90 – 105, 95 – 105, 100 – 105 và không có sự khác 
biệt ý nghĩa giữa 95 – 100. Vận tốc lắng trung bình của nước mía cao nhất ở nhiệt độ 
105 oC. Đồng thời vận tốc lắng trung bình của nước mía ở pH = 6.8 cao hơn vận tốc 
lắng của các điểm pH còn lại tuy nhiên không có sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê. 
Bảng II. 4: Sự phụ thuộc của vận tốc lắng vào pH 
pH Vận tốc (cm/phút) 
6,6 3,1669a 
6,8 3,1826a 
7,0 3,1773a 
7,2 3,1320a 
Bảng kết quả trên cho thấy vận tốc lắng trung bình của nước mía ở pH=6,8 cao nhất và 
vận tốc lắng trung bình của nước mía ở pH=7,2 nhỏ nhất. Tuy nhiên không có sự khác 
biệt nghĩa về mặt thống kê. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
74 
Bảng II. 5: Sự phụ thuộc của vận tốc lắng vào thời gian 
Thời gian (phút) Vận tốc (cm/phút) 
2 8,5954h 
4 4,6623g 
6 3,2077f 
8 2,4573e 
10 1,9944d 
12 1,6800c 
14 1,4517b 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
75 
3.3. Sự biến đổi hàm lượng đường khử theo nhiệt độ và pH của quá trình lắng 
Bảng II. 6: Sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hàm lượng đường khử trong nước mía 
pH, nhiệt độ (0C) RS% NMTH RS% NCT 
pH= 6.6, T=90oC 0.48a 0.49a 
pH= 6.6, T=95oC 0.54a 0.55a 
pH=6.6, T=100oC 0.54a 0.56a 
pH=6.6, T=105oC 0.50a 0.51a 
pH=6.8, T=90oC 0.51a 0.52a 
pH=6.8, T=95oC 0.50a 0.53a 
pH=6.8, T=100oC 0.50a 0.52a 
pH=6.8, T=105oC 0.46a 0.48a 
pH=7.0, T=90oC 0.48a 0.50a 
pH=7.0, T=95oC 0.53a 0.54a 
pH= 7.0, T=100oC 0.54a 0.54a 
pH=7.0, T=105oC 0.53a 0.54a 
pH=7.2, T=90oC 0.53a 0.53a 
pH=7.2, T=95oC 0.55a 0.54a 
pH=7.2, T=100oC 0.56a 0.55a 
pH=7.2, T=105oC 0.58a 0.57a 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
76 
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
90 95 100 105 nhiệt độ
R
S%
RS%NMTH,pH=6.6
RS%NCT,pH=6.6
RS%NMTH,pH=6.8
RS%NCT,pH=6.8
RS%NMTH,pH=7.0
RS%NCT,pH=7.0
RS%NMTH,pH=7.2
RS%NCT,pH=7.2
Đồ thị 3: Biểu thị sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến sự phân hủy đường khử 
Từ đồ thị trên cho thấy ở môi trường acid thì hàm lượng đường khử sau khi lắng tăng 
là do: Trong môi trường acid và nhiệt độ cao thì đường saccharose sẽ bị chuyển hóa 
thành đường glucose và fructose hay còn gọi là đường khử nhiều hơn lượng đường 
khử bị phân hủy đi do nhiệt độ. 
Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao thì hàm lượng đường khử sau khi lắng giảm 
hơn so với trước khi lắng là do: Ở môi trường kiềm và nhiệt độ cao thì đường khử bị 
phân hủy mạnh tạo thành một số hợp chất keo kết hợp với CaSO3 lắng xuống làm cho 
hàm lượng đường khử sau khi lắng giảm. 
Để hạn chế sự thất thoát đường ta nên thực hiện quá trình lắng trong điều kiện pH 
khoảng 6,8 – 7,0 và nhiệt độ khoảng 95 – 100 0C trong thời gian ngắn. 
(0C) 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
77 
Chương IV: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 
4.1. Kết luận 
Lắng là một quá trình rất phức tạp nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc biệt là nhiệt độ 
và pH nó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình lắng về mặt chất lượng thành phẩm, hiệu 
suất thu hồi đường 
Qua kết quả khảo sát rút ra được kết luận như sau: Có thể thực hiện quá trình lắng có 
bổ sung chất trợ lắng Accofloc A130 với nồng độ 3ppm nhằm rút ngắn thời gian lắng 
hạn chế sự phân hủy đường.và thực hiện ở điều kiện nhiệt độ khoảng 95 – 100oC và 
pH = 6,8 – 7,0 là tương đối tốt, có thể hạn chế được sự chuyển hóa đường, sự phân 
hủy đường khử đồng thời có thể giảm được độ màu và có tốc độ lắng tương đối. 
4.2. Kiến nghị 
Qua khóa thực tập tốt nghiệp tại nhà máy đường Phụng Hiệp thì em có các kiến nghị 
sau: 
- Nên xây dựng khu chứa bã mía cách li với phân xưởng để hạn chế bụi trong môi 
trường làm việc và giảm một lượng tạp chất cho sản phẩm 
- Nên khảo sát và tính toán lưu lượng nước chè trong sau khi ra khỏi thiết bị lắng để 
có thể tính được lượng đường Saccharose bị tổn thất từ giai đoạn trung hòa đến sau 
lắng. 
- Cần kiểm tra nước ngưng thường xuyên để tránh hiện tượng nước ngưng đưa về lò 
hơi bị nhiểm đường làm ăn mòn thiết bị. 
- Cần kiểm soát quá trình thay đổi pH từ gia vôi chính đến trung hòa để đảm bão các 
chất đã kết tủa không bị hòa tan trở lại khi xông SO2. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
78 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bùi Quang Vinh (1998), Phân Tích và Quản Lý Hóa Học Mía – Đường, Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp 
Thành Phố Hồ Chí Minh. 
Lê Văn Lai (1996), Làm sạch nước mía bằng phương pháp sulfite hóa, Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp. 
Huỳnh Thị Phương Loan và Đoàn Anh Dũng (2008), Giáo trinh Công Nghệ Sản Xuất Đường, Khoa 
Nông Nghiệp & Sinh học ứng dụng – Trường Đại Học Cần Thơ. 
Nguyễn Ngộ (1984), Công Nghệ Sản Xuất Đường Mía, Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà 
Nội. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
x 
PHỤ LỤC A 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƯỜNG KHỬ: 
Nguồn: Phân tích và quản lý mía đường - Bùi Quang Vinh 
Dùng ống hút định mức hút định lượng (pipet) hút 10 ml dung dịch Fehling A + B cho 
vào bình tam giác 250 ml. 
Cho thêm từ 20 ml nước cất, rồi lắc đều đặt bình tam giác lên bếp đun sôi trong 2 phút, 
vừa đun sôi vừa nhỏ giọt cho nước mía từ từ chảy xuống bình tam giác cho đến khi 
dung dịch đổi sang màu đỏ gạch, để kiểm chứng phản ứng đã hoàn toàn chưa, ta cho 
ngay vào 1 giọt Blue methylene mà vẫn giữ màu đỏ gạch là được. 
Hàm lượng đường khử được tính: 
dV
FRS
×
××
=
10005.0% 
Trong đó F: Hệ số đương lượng hiệu chỉnh của dung dịch Fehling (ml) F = 1.09 
 V: Thể tích nước mía nhỏ giọt hết (ml) 
 d: Tỷ trọng nước mía suy ra từ giá trị đo độ Brix của mẫu. 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
xi 
PHỤ LỤC B 
KẾT QUẢ THỐNG KÊ: 
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến độ đục nước chè trong 
Analysis of Variance for doducnct - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nhietdo 20.97 3 6.99 2.84 0.0498 
 B:ph 3.12167 3 1.04056 0.42 0.7381 
RESIDUAL 101.065 41 2.465 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 125.157 47 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for doducnct by nhietdo 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nhietdo Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
95 12 3.55 X 
90 12 3.65 X 
100 12 4.15 XX 
105 12 5.21667 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 - 95 0.1 1.29445 
90 - 100 -0.5 1.29445 
90 - 105 *-1.56667 1.29445 
95 - 100 -0.6 1.29445 
95 - 105 *-1.66667 1.29445 
100 - 105 -1.06667 1.29445 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for doducnct by ph 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
ph Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
7 12 3.84167 X 
6.8 12 4.01667 X 
7.2 12 4.175 X 
6.6 12 4.53333 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.6 - 6.8 0.516667 1.29445 
6.6 - 7 0.691667 1.29445 
6.6 - 7.2 0.358333 1.29445 
6.8 - 7 0.175 1.29445 
6.8 - 7.2 -0.158333 1.29445 
7 - 7.2 -0.333333 1.29445 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
xii 
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến sự phân hủy đường khử nước mía trung hòa. 
Analysis of Variance for RS%nmth - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nhietdo 0.0213063 3 0.00710208 0.95 0.4265 
 B:pH 0.0141063 3 0.00470208 0.63 0.6014 
RESIDUAL 0.307235 41 0.00749355 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 0.342648 47 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for RS%nmth by nhietdo 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 12 0.509167 X 
105 12 0.515833 X 
95 12 0.535833 X 
100 12 0.563333 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 - 95 -0.0266667 0.071371 
90 - 100 -0.0541667 0.071371 
90 - 105 -0.00666667 0.071371 
95 - 100 -0.0275 0.071371 
95 - 105 0.02 0.071371 
100 - 105 0.0475 0.071371 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for RS%nmth by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.8 12 0.509167 X 
6.6 12 0.523333 X 
7 12 0.535833 X 
7.2 12 0.555833 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.6 - 6.8 0.0141667 0.071371 
6.6 - 7 -0.0125 0.071371 
6.6 - 7.2 -0.0325 0.071371 
6.8 - 7 -0.0266667 0.071371 
6.8 - 7.2 -0.0466667 0.071371 
7 - 7.2 -0.02 0.071371 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
xiii
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến sự phân hủy đường khử nước chè trong 
Analysis of Variance for RS%nct - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nhietdo 0.0348 3 0.0116 1.25 0.3051 
 B:pH 0.0129167 3 0.00430556 0.46 0.7097 
RESIDUAL 0.38135 41 0.00930122 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 0.429067 47 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for RS%nct by nhietdo 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nhietdo Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 12 0.508333 X 
105 12 0.531667 X 
95 12 0.551667 X 
100 12 0.581667 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 - 95 -0.0433333 0.0795148 
90 - 100 -0.0733333 0.0795148 
90 - 105 -0.0233333 0.0795148 
95 - 100 -0.03 0.0795148 
95 - 105 0.02 0.0795148 
100 - 105 0.05 0.0795148 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for RS%nct by pH 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
pH Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.8 12 0.521667 X 
6.6 12 0.535833 X 
7 12 0.55 X 
7.2 12 0.565833 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.6 - 6.8 0.0141667 0.0795148 
6.6 - 7 -0.0141667 0.0795148 
6.6 - 7.2 -0.03 0.0795148 
6.8 - 7 -0.0283333 0.0795148 
6.8 - 7.2 -0.0441667 0.0795148 
7 - 7.2 -0.0158333 0.0795148 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
xiv 
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ và pH, thời gian đến vận tốc lắng của nước mía 
Analysis of Variance for vantoc - Type III Sums of Squares 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
-------------------------------------------------------------------------------- 
MAIN EFFECTS 
 A:nhietdo 6.81784 3 2.27261 19.80 0.0000 
 B:ph 0.149231 3 0.0497437 0.43 0.7293 
 C:thoigian 2032.36 7 290.337 2529.22 0.0000 
RESIDUAL 42.4735 370 0.114793 
-------------------------------------------------------------------------------- 
TOTAL (CORRECTED) 2081.8 383 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for vantoc by nhietdo 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nhietdo Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 96 2.97833 X 
95 96 3.13323 X 
100 96 3.1975 X 
105 96 3.34969 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
90 - 95 *-0.154896 0.0961634 
90 - 100 *-0.219167 0.0961634 
90 - 105 *-0.371354 0.0961634 
95 - 100 -0.0642708 0.0961634 
95 - 105 *-0.216458 0.0961634 
100 - 105 *-0.152188 0.0961634 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Multiple Range Tests for vantoc by ph 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
ph Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
7.2 96 3.13198 X 
6.6 96 3.16688 X 
7 96 3.17729 X 
6.8 96 3.1826 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
6.6 - 6.8 -0.0157292 0.0961634 
6.6 - 7 -0.0104167 0.0961634 
6.6 - 7.2 0.0348958 0.0961634 
6.8 - 7 0.0053125 0.0961634 
6.8 - 7.2 0.050625 0.0961634 
7 - 7.2 0.0453125 0.0961634 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 
xv 
Multiple Range Tests for vantoc by thoigian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
thoigian Count LS Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
16 48 1.26875 X 
14 48 1.45167 X 
12 48 1.68 X 
10 48 1.99438 X 
8 48 2.45729 X 
6 48 3.20771 X 
4 48 4.66229 X 
2 48 8.59542 X 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
2 - 4 *3.93312 0.135996 
2 - 6 *5.38771 0.135996 
2 - 8 *6.13812 0.135996 
2 - 10 *6.60104 0.135996 
2 - 12 *6.91542 0.135996 
2 - 14 *7.14375 0.135996 
2 - 16 *7.32667 0.135996 
4 - 6 *1.45458 0.135996 
4 - 8 *2.205 0.135996 
4 - 10 *2.66792 0.135996 
4 - 12 *2.98229 0.135996 
4 - 14 *3.21062 0.135996 
4 - 16 *3.39354 0.135996 
6 - 8 *0.750417 0.135996 
6 - 10 *1.21333 0.135996 
6 - 12 *1.52771 0.135996 
6 - 14 *1.75604 0.135996 
6 - 16 *1.93896 0.135996 
8 - 10 *0.462917 0.135996 
8 - 12 *0.777292 0.135996 
8 - 14 *1.00562 0.135996 
8 - 16 *1.18854 0.135996 
10 - 12 *0.314375 0.135996 
10 - 14 *0.542708 0.135996 
10 - 16 *0.725625 0.135996 
12 - 14 *0.228333 0.135996 
12 - 16 *0.41125 0.135996 
14 - 16 *0.182917 0.135996 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
TP0194.pdf