Báo cáo Thực tập ở công ty Cổ Phần Bi Việt

Sau thời gian thực tập tại công ty côt phần Bi Việt, em đã tìm hiểu được bộ máy Kế toán cũng như phương pháp Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong cac doanh nghiệp kinh doanh- Đó chính là lý do em chọn đề tài" Kế toán lưu chuyển hàng hoá" để làm báo cáo tốt nghiệp. Vì thời gian thực tập không nhiều và kiến thức thực tế có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện.

doc51 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập ở công ty Cổ Phần Bi Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Kinh Doanh Kho Bộ phận bán hàng H1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị - Chủ tịch hội đồng quản trị: Là cổ đông lớn nhất của công ty, thực hiện các chức năng quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật. - Giám Đốc: Là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước chủ tịch hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. -Phó Giám Đốc: Là người được giám đốc uỷ quyền thay mặt giám đốc khi vắng mặt trực tiếp phụ trách kinh tế tổng hợp của và các công việc kinh doanh của công ty. -Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu cho ban lãnh đạo công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp. -Phòng kinh doanh: Có chức năng thực hiện và tham mưu cho ban lãnh đạo trong công tác kinh doanh của công ty, ngoài ra phòng kinh doanh còn đề ra các kế hoạch kinh doanh của công ty, lập kế hoạch quảng cáo và giới thiệu các sản phẩm các mặt hàng kinh doanh nhằm mang lại các hợp đồng kinh tế có hiệu quả cao trong công ty, phát triển và tìm kiếm thị trường trong nước, mở rộng mạng lưới bán hàng. -Kho: Là nơi lưu trữ hàng hoá, thực hiện chức năng xuất, nhập hàng. -Bộ phận bán hàng: Là những người trực tiếp giới thiệu sản phẩm hàng hoá đến khách hàng. 3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán công ty áp dụng. Xuất phát từ công tác tổ chức quản lý kinh doanh và yêu cầu hạch toán kế toán của đơn vị, hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán"chứng từ ghi sổ" với hệ thống sổ sách tài khoản sử dụng tương đối tốt phù hợp theo đúng chế độ nhà nước ban hành. Việc áp dụng hình thức kế toán này phù hợp với trình độ quản lý của công ty vì hình thức này đơn giản thuận tiện cho việc sử dụng các nghiệp vụ kế toán cùng với hình thức kế toán công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên kỳ hạch toán theo tháng phù hợp với kỳ báo cáo và công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ quy trình hạch toán, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế thực hiện trên máy vi tính . Công ty áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" được thể hiện qua sơ đồ sau đây: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết gốc Báo cáo tài chính Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ cái Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ Bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh H2: Sơ Đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán "chứng từ ghi sổ" Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ, để ghi sổ các tài khoản. Hệ thống sổ sách sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ kế toán chi tiết. +Sổ cái các tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp. +Sổ" Đăng ký chứng từ ghi sổ": Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi các hoạt động kinh tế tài chính tổng hợp trong các chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian. + Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của đơn vị đối với hoạt động kinh tế tài chính đó. Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán" chứng từ ghi sổ". Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, tiến hành phân loại tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quĩ ghi vào sổ quĩ, cuối ngày chuyển sổ quĩ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ quĩ lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập các bảng chi tiết số phát sinh căn cứ số liệu ở sổ cái tài khoản lập bảng đối chiếu số phát sinh. Sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh với số liệu ở các bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ quĩ. Sau đó đối chiếu số liệu đảm bảo sự phù hợp căn cứ vào số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác. 4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của đơn vị. Công ty cổ phần Bi Việt là một công ty mới được thành lập từ năm 2003. Bước đầu thành lập với số vốn ban đầu không nhiều, cơ sở vật chất còn thiếu, hơn nữa là một công ty cổ phần do các cổ đông tự góp vốn, ban đầu đi vào hoạt động kinh doanh công ty gặp không ít khó khăn về vốn, cơ sở vật chất công ty còn gặp rất nhiều khó khăn như việc tuyển chọn lao động có năng lực và khả năng làm việc, đội ngũ Marketing chưa có kinh nghiệm trong việc giới thiệu các sản phẩm hàng hoá, chưa tạo được lòng tin với đối tác vì vậy khi những ngày đầu mới thành lập công ty phải rất khó khăn để tìm cho mình một chỗ đứng. Nhưng ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm đối tác mở rộng quan hệ kinh doanh, đào tạo được một đội ngũ lao động làm việc có hiệu quả, gây dựng niềm tin với đối tác. Hiện nay công ty không những tạo được mối quan hệ làm ăn với đối tác ở Hà Nội mà còn mở rộng quan hệ với tất cả các tỉnh trong nước và dần dần khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh doanh của đất nước. II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị. * Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán. Kế toán lưu chuyển hàng hoá và các chứng từ sổ sách áp dụng. Sổ cái tk 156, 133,511,333 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng kê chứng từ dịch vụ mua vào, bán ra Hoá đơn GTGT Sổ chi tiết vật tư hàng hoá Sổ quỹ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán Sổ chi tiết thuế gtgt Phiếu NK, Phiếu XK Chứng từ ghi sổ tk 156, 133,511, 333 Phần II Hình 3: Sơ đồ trình tự kế toán lưu chuyển hàng hoá Nội dung chính của báo cáo Lưu chuyển hàng hoá là quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại. - Hàng ngày khi có các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá thủ kho kiểm tra số lượng thực nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập, phiếu xuất và xác định số lượng thực nhập, thực xuất, để ghi vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Cuối tháng thủ khu cộng tổng nhập, tổng xuất hàng hoá trong tháng và tồn cuối tháng từ danh điểm vật liệu để đối chiếu bảng Nhập - Xuất - Tồn do kế toán lập. Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn được thể hiện như sau: (Biểu 1) Tên hàng Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền Slượng Thành tiền 6204 1.867 1.500 2.801.160 1.488 2.499.840 2.588 4.831.796 400 469.204 6311 9.238 1.174 10.845.960 200 2.592.000 0 0 1.374 13.437.960 7207 7.074 6.374 45.086.880 1.204 8.563.297 258 1.824.979 7.320 51.825.199 7209 8.748 653 5.712.140 780 4.414.800 0 0 1.433 10.126.940 7210 9.169 443 4.062.063 507 4.807.964 0 0 950 8.870.021 7211 11.097 560 6.214.182 0 0 0 0 950 6.214.182 7301 12.751 299 3.812688 330 3.911.805 0 0 629 7.724.493 7310 13.170 1.013 13.340.768 324 4.352.772 10 131.696 1.327 17.561.845 7311 17.734 990 17.556.571 400 7.586.531 825 14.630.471 565 10.512.627 7313 18.743 1651 32.577.439 600 12.328.113 650 12.825.763 1.601 32.079.789 7508 7.882 3834 30.218.495 1.242 9.815.075 0 0 5.076 40.033.571 7513 17.103 1020 17.444.541 0 0 250 4.275.635 770 13.168.956 Tổng cộng 199.331 1.645.388.080 19.257 226.838.641 15.432 123.545.000 601.631 1.748.681 Biểu1 Bảng nhập xuất tồn Tháng 02 năm 2005 1. Kế toán mua hàng: - Phương pháp tính trị giá hàng mua của doanh nghiệp là tính theo phương pháp bình quân gia quyền. -Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán mua hàng. * Hoá đơn giá trị gia tăng: - Mục đích: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sủ dụng cho các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua và số thuế giá trị gia tăng tính cho số hàng hoá dịch vụ đó. - Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán. - Cột A, B ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ. - Cột C ghi đơn vị tính theo đơn vị quốc gia quy định. - Cột 1 ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá dịch vụ. - Cột 2 ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá dịch vụ. - Cột 3 = Cột 1* Cột 2. - Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C,1,2,3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái. - Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3. - Dòng thuế suất giá trị gia tăng ghi thuế suất (%) giá trị gia tăng - Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế giá trị gia tăng. - Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng số tiền tổng cộng thanh toán. - Khi viết hoá đơn kế toán phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau. - Hoá đơn giá trị gia tăng được biểu hiện ở các bảng sau: (biểu2 biểu 3 biểu13 biểu 14) Ví dụ: Ngày 03 tháng 02 năm 2005 mua vòng bi của của hàng kdvt số 4, công ty nhận được hoá đơn của của hàng như sau. (Biểu 2) Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2( giao cho khách hàng) -Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4 -Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM -Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt -Địa chỉ: 60 đường Giải Phóng HTTT: tiền mặt MST: 0101333566 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vòng bi Vòng 1488 1680 2499840 Cộng tiền hàng: 2.499.840 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 124.992 Cộng tiền thanh toán 2.624.832 Số tiền viết bằng chữ: hai triệu sáu trăm hai tư nghìn tám trăm ba hai đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu) Ngày 8/2/2005 mua hàng của cửa hàng kdvt số 4. Công ty nhận được hoá đơn như sau: Biểu 3 Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2( giao cho khách hàng) -Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4 -Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM -Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt -Địa chỉ: 60 đường giải phóng HTTT: tiền mặt MST:0101333566 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vòng bi Vòng 200 12.960 2.592.000 Cộng tiền hàng: 2.592.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 129.600 Cộng tiền thanh toán 2.721.600 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu) * Phiếu nhập kho: -Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư sản phẩm hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. - Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn cổ phần, nhận liên doanh hoặc vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê. - Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá số hoá đơn hoặc chênh lệch nhập kho và tên kho. - Các cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, mã số mà đơn vị tính của vật tư, sản phẩm, hàng hoá. - Cột 1 ghi số lượng theo hoá đơn hoặc chênh lệch nhập - Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho. - Cột 3, 4 do kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực nhập. - Dòng cộng ghi tổng số tiền viết bằng chữ ghi tổng số tiền trên phiếu nhập bằng chữ. - Phiếu nhập kho do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên ( đối với hàng hoá mua ngoài) người nhập mang phiếu đến kho để nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá. - Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. - Phiếu nhập kho được thể hiện ở các biểu sau đây: (biểu 4 biểu 5) Biểu 4 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Phiếu nhập kho Số: 01 Ngày 03 tháng 02 năm 2005 Tên người giao hàng: Cửa hàng kdvt số 4 Theo 01 số hđgtgt ngày 03 tháng 02 năm 2005 Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính S lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vòng bi Vòng 1488 1680 2.499.840 Cộng 2.499.840 Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng. Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Biểu 5 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Phiếu nhập kho Số 02 Ngày 08 tháng 02 năm 2005 Tên người giao hàng: của hàng kdvt số 4 Theo 01 số hđgtgt ngày 08 tháng 02 năm 2005 Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính S lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vòng bi Vòng 200 12.960 2.592.000 Cộng 2.592.000 Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm chín hai nghìn đồng. Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) * Phiếu chi - Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý kim khí quí thực tế, xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và ghi sổ kế toán. - Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi, số phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày tháng chi tiền. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền. - Dòng"Lý do thu" ghi rõ nội dung nộp tiền như thu tiền bán hàng - Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN. - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi. - Phiếu chi được lập thành 2 liên và sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quĩ mới được xuất quĩ, sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quĩ, thủ quĩ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Phiếu chi được thể hiện ở các biểu sau:(biểu 6 biểu 7) Biểu 6 Đơn vị: công ty cổ phần Bi Việt Phiếu Chi Số: 01 Ngày 03 tháng 02 năm 2005 Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4 Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 Lý do thu: Thu tiền bán hàng Số tiền: 2.624.832. Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đông. Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) Biểu7 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt. Phiếu Chi Số: 02 Ngày 08 tháng 02 năm 2005 Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4 Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 TP HCM Lý do thu: Thu tiền bán hàng Số tiền: 2.721.600 Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng. Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) 2. Kế toán bán hàng: Thực tế tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty Bi Việt. * Phương thức bán hàng của công ty: Công ty bán hàng theo phương pháp trực tiếp, công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng vòng bi là những sản phẩm phục vụ cho rất nhiều ngành nghề khác nhau. Với nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng không những trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn phục vụ cho tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Để đáp ứng yêu cầu sử dụng sản phẩm ngày càng nhiều công ty tổ chức bán trực tiếp theo hợp đồng kinh té do phòng kinh doanh đảm nhận. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho của công ty hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Các chứng từ xuất kho, chứng từ giao nhận hàng hoá đẫ lập sẽ được gửi về phòng kế toán để ghi sổ. * Phương pháp theo dõi doanh thu của hàng hoá đã bán ra. Doanh thu là số tiền cung cấp hàng hoá dịch vụ mà công ty thu được không bao gồm thuế GTGT đầu ra. Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn gtgt và các chứng từ thanh toán có liên quan đối với phương pháp bán hàng trực tiếp. Tài khoản sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511-"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn mua bán giữa khách hàng và công ty, công ty chuyển hàng tới nơi tiêu thụ, khách hàng thanh toán ngay. Bên bán lập hoá đơn gtgt thành 3 liên. Liên 1: lưu tại kho Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: dùng để thanh toán Để theo dõi doanh thu và thuế gtgt đầu ra khi nghiệp vụ kinh tế pháp sinh, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho. Sau đó vào các sổ chi tiết và cuối tháng sẽ lên sổ cái TK 511. Để tính toán doanh thu trong tháng và tính kết quả kinh doanh. * Xác định đúng doanh thu thuần: Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán. Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ *Tính thuế GTGT Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn và ngày phát sinh hoá đơn. Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ sách tài liệu liên quan, kế toán lập "Bảng kê thuế GTGT đầu ra" Tháng 02 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty là 145.429.000 không có các khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh. Hàng hoá công ty bán ra đều chịu thuế suất 5%, từ đó tính ra được thuế gtgt đầu ra. 145.429.000 * 5% = 7.271.450. * Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán. Ví dụ: Ngày 01 / 02 / 2005. Công ty xuất bán vòng bi cho công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh về việc bán vòng bi như sau. Biểu 8 Hợp đồng mua bán Ngày 01 tháng 02 năm 2005 -Bên bán: Công ty cổ phần Bi Việt - Địa chỉ : Số 60 đường Giải Phóng. -Bên mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. -Địa chỉ: Quy nhơn Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán theo các điều khoản sau. Điều 1: Tên hàng: Vòng Bi Số lượng: 828 Đơn giá 20.000 Thuế GTGT 5% Tổng giá thanh toấn 17.325.000 Điều 2: Qui cách phẩm chất đảm bảo Điều 3: Hàng được giao tại công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Ngày 1/2/2005. Điều 4: Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt. Điều 5: Hai bên thực hiện đúng điều khoản ghi trong hợp đồng. Đại diện bên bán Đại diện bên mua Dựa vào hợp đồng mua bán kế toán lập hoá đơn như sau: Biểu 9 Hoá Đơn GTGT Liên 3( Dùng để thanh toán) ngày 18 tháng 02 năm 2005 Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng. Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651 Họ tên người mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh Địa chỉ : Quy Nhơn Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E F 1 Vòng bi Vòng 825 20.000 16.500.000 Cộng tiền hàng: 16.500.000 Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 825.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng. Người mua hàng KT trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) Biểu 10 Hoá Đơn GTGT Liên 3( Dùng để thanh toán) ngày 18 tháng 02 năm 2005 Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng. Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651 Họ tên người mua: DNTN Duy Thạnh Địa chỉ : Đà Nẵng Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E F 1 Vòng bi Vòng 470 11.910 5.598.000 Cộng tiền hàng: 5.598.000 Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 279.900 Tổng cộng tiền thanh toán:5.877.900 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm bảy bảy nghì chín trăm đồng. Người mua hàng KT Trưởng Thủ Trưởng đơn vị (ký tên) (ký tên) (ký tên) * Phiếu Xuất kho: - Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lượng vặt tư ,hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất tính gía thành ản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư. - Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng. - Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ, tên địa chỉ của đơn vị số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho xuất vật tư, sản phẩm, hàng hoá. - Cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính và số của vật tư, sản phẩm, hàng hoá. - Cột 1 ghi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người sử dụng. - Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho. - Cột 3, 4 kế toán ghi đơn giá, và tính thành tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (Cột 4 = cột 2 * cột 3) - Dòng cộng ghi tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho. - Dòng tổng cộng viết bằng chữ ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong phụ trách các bộ phận sử dụng phụ trách cung ứng ký giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất. Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu Liên 2: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán. Liên 3: người nhận vật tư, sảm phẩm, hàng hoá giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng. Phiếu xuất kho được thể hiên ở biểu 11 và biểu 12 như sau: Biểu 11 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Phiếu Xuất Kho Số 01 Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh Theo 01 số HĐ GTGT: Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Lý do xuất: Bán hàng xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Vòng Bi Vòng 825 17.734 14.630.475 Cộng 14.630.475 Cộng thành tiền( viết bằng chữ): mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn bốn trăm bảy lăm đồng. Xuất, Ngày 1 Tháng 2 Năm 2005. Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu 12 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Phiếu Xuất Kho Số:02 Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005. Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ tên người nhận hàng: DNTN Duy Thạnh Theo 01 số HĐ GTGT Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005. Lý do xuất: Bán hàng xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt STT Tên hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Vòng Bi Vòng 470 9.039 4.248.724 Cộng 4.248.724 Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Bốn triều hai trăm bốn tám nghì bảy tră hai tư đồng. Xuất, Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005. Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) * Phiếu thu: - Mục đích: Xác định số tiền mặt, thực tế nhập quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ thu tiền, ghi sổ quĩ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, mọi khoản tiền Việt Nam, nhập quĩ nhất thiết phải có phiếu thu. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ Ngày Tháng Năm lập phiếu, Ngày Tháng Năm thu tiền. - Ghi rõ họ tên địa chỉ người nộp tiền. - Dòng "lý do nộp" ghi rõ nội dung số tiền. - Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam. - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu. - Phiếu thu do kê toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quĩ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quĩ vào phiếu thu trước khi ký tên. - Thủ quĩ giữ lại một liên để ghi sổ quĩ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Phiếu thu được thể hiên ở các biểu 13 và biểu 14 sau đay: Biểu 13 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01 Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 01 Phiếu Thu Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Nợ Tk: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh Địa chỉ : Quy Nhơn Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 17.325.000 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng. Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng. Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) Biểu 14 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01 Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 02 Phiếu Thu Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005. Nợ Tk: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: DNTN Duy Thạnh Địa chỉ : Đà Nẵng Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 5.877.900 (Viết bằng chữ) Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) * Chứng từ ghi sổ: - Mục đích: chứng từ ghi sổ là chứng từ tổng hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế. - Căn cứ lập chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. - Chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành lập hàng ngày hoặc theo định kỳ 3, 5, 10 ngày một lần tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phá sinh. - Số hiệu chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm và lấy theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ngày tháng của chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ và được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Cột 1 tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc. - Cột 2, 3 ghi số hiệu của tài khoản ghi nợ, số hiệu tài khoản ghi có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Cột 4 ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế theo từng quan hệ đối ứng nợ, có. - Dòng cộng ghi tổng số tiền ở cột 4 của tất cả nghiệp vụ kinh tế, phản ánh trên chứng từ ghi sổ. - Dòng tíêp theo ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm theo chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ lập xong chuyển cho người phụ trách kế toán ký duyệt, sau đó dăng ký vào sổ đắng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng sau đó được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ ghi sổ được thể hiện ở các( biểu 15,16,17, 18) sau đây: Biểu 15 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Chứng từ ghi sổ Số: 01 Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Tk: 156 Chứng từ Trích yếu Số hiệu Số tiền Số Ngày Nợ Có 01 3/2 mua hàng 156 111 2.499.840 02 8/2 mua hàng 156 111 2.592.000 03 16/2 mua hàng 156 111 17.786.061 04 18/2 mua hàng 156 111 28.179.221 05 23/2 mua hàng 156 111 64.864.843 06 25/2 mua hàng 156 111 31.160.096 07 27/2 mua hàng 156 111 58.912.276 08 28/2 mua hàng 156 111 20.843.994 Cộng 226.383.641 Biểu16 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Chứng từ ghi sổ TK: 133 Ngày 03 Tháng 02 Năm 2005. Số: 02 Chứng từ Trích yếu Số hiều Số tiền Số Ngày Nợ Có 01 3/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 124.992 02 8/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 129.600 03 16/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 889.303 04 18/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 140.896 05 23/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 3.243.242 06 25/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 155.800 07 27/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 2.945.628 08 28/2 Thuế gtgt được khấu trừ 133 111 1.042.199 Cộng 8.671.660 Biểu 17 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Chứng từ ghi sổ TK: 511 Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 03 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 13385 1/2 Bán hàng hoá 111 511 16.500.000 13386 2/2 Bán hàng hoá 111 511 900.000 13387 18/2 Bán hàng hoá 111 511 5.598.000 13388 22/2 Bán hàng hoá 111 511 46.750.000 13389 22/2 Bán hàng hoá 111 511 19.486.500 13390 22/2 Bán hàng hoá 111 511 12.800.000 13391 23/2 Bán hàng hoá 111 511 5.200.000 13392 23/2 Bán hàng hoá 111 511 10.400.000 13393 23/2 Bán hàng hoá 111 511 26.525.000 13394 26/2 Bán hàng hoá 111 511 1.269.500 Cộng 145.429.000 Biểu 18 Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Chứng từ ghi sổ TK: 3331 Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 04 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 13385 1/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 825.000 13386 2/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 45.000 13387 18/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 279.900 13388 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 2.337.500 13389 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 974.325 13390 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 640.000 13391 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 260.000 13392 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 520.000 13393 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 1.326.250 13394 26/2 Thuế gtgt đầu ra 111 3331 63.475 Cộng 7.271.450 * Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ Kế toán tổng hợp được dùng để theo dõi trong một niên độ Kế toán nếu doanh nghiệp báo cáo theo tháng hoặc theo quí thì vào thời điểm cuối tháng hoặc cuối quí Kế toán toán phải cộng sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. - Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào chứng từ ghi sổ cụ thể là căn cứ vào dòng tổng cộng của chứng từ ghi sổ chỉ khi nào chứng từ ghi sổ cuối kỳ Kế toán phải cộng chứng từ ghi sổ để chuyển vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được thể hiện ở biểu sau đây Biểu 19 Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 111/131 28/2/05 152.700.000 111/131 28/2/05 152.700.000 131/511 28/2/05 152.700.000 632/156 28/2/05 123.545.000 632/156 28/2/05 123.545.000 131/511 28/2/05 145.429.000 511/131 28/2/05 145.429.000 911/632 28/2/05 123.545.000 911/632 28/2/05 123.545.000 511/911 28/2/05 145.429.000 131/3331 28/2/05 7.271.450 Cộng 697.919.900 Cộng 697.919.900 * Sổ cái - Mục đích: Sổ cái là sổ Kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế qui định trong hệ thống tài khoản Kế toán nhằm phản ánh, kiểm tra sổ dăng ký chứng từ ghi sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn trong đơn vị. - Số liệu trên sổ cái được để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên các sổ, thẻ Kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, số liệu trên sổ cái được dùng để lập báo cáo tài chính. - Căn cứ ghi sổ cái là chứng từ ghi sổ đã được duyệt và dăng ký trên sổ dăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái được đóng thành quyển để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép của từng tài khoản. - Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ - Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi sổ - Cột 4 ghi tóm tắt nội dung của chứng từ ghi sổ - Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng nợ hoặc đối ứng có với tài khoản này. - Cột 6. 7 ghi số tiền ghi nợ hoặc số tiền ghi có của tài khoản số liệu ở dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết và dùng để lập bảng cân đối tài khoản. - Đầu năm phải chuyển số dư cuối năm trước của các tài khoản sang số dư đầu năm nay. - Cuối mỗi tháng phải cộng sổ tính ra số phát sinh và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Ngoài ra phải cộng số phát sinh luỹ kế từ đầu quí của từng tài khoản làm căn cứ lập bảng cân đối Kế toán. Sổ cái được thể hiện ở các(biểu 20, 21, 22, 23) Biểu 20 Sổ cái Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 28/2/05 31879 03/2 Mua hàng 111 2.499.840 28/2/05 31880 8/2 Mua hàng 111 2.592.000 28/2/05 31881 16/2 Mua hàng 111 17.786.061 28/2/05 31882 18/2 Mua hàng 111 28.179.221 28/2/05 31883 23/2 Mua hàng 111 64.864.843 28/2/05 31884 25/2 Mua hàng 111 31.160.096 28/2/05 31885 27/2 Mua hàng 111 38.912.276 28/2/05 31886 28/2 Mua hàng 111 20.843.994 Cộng 226.383.641 SD cuôi kỳ 226.383.641 Biểu 21 Sổ cái Tên tài khoản: Thuế gtgt được khấu trừ Số hiệu: 133 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 28/2/05 31879 03/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 124.992 28/2/05 31880 8/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 129.600 28/2/05 31881 16/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 889.303 28/2/05 31882 18/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 140.896 28/2/05 31883 23/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 3.243.242 28/2/05 31884 25/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 155.800 28/2/05 31885 27/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 2.945.628 28/2/05 31886 28/2 Thuế gtgt đc khấu trừ 111 1.042.199 Cộng 8.671.660 SD cuối kỳ 8.671.660 Biểu 22 Sổ cái Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 28/2/05 13385 1/2 DT bán hàng 111 16.500.000 28/2/05 13386 2/2 DT bán hàng 111 900.000 28/2/05 13387 18/2 DT bán hàng 111 5.598.000 28/2/05 13388 22/2 DT bán hàng 111 46.750.000 28/2/05 13389 22/2 DT bán hàng 111 19.486.500 28/2/05 13390 22/2 DT bán hàng 111 12.800.000 28/2/05 13391 23/2 DT bán hàng 111 5.200.000 28/2/05 13392 23/2 DT bán hàng 111 10.400.000 28/2/05 13393 23/2 DT bán hàng 111 26.525.000 28/2/05 13394 26/2 DT bán hàng 111 1.269.500 28/2/05 13395 28/2 DT bán hàng 911 145.429.000 145.429.000 Cộng phát sinh 145.429.000 145.429.000 Số dư CK 0 Biểu 23 Sổ cái Tên tài khoản: Thuế gtgt Số hiệu: 3331 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có 28/2/05 13385 1/2 Thuế gtgt đầu ra 111 825.000 28/2/05 13386 2/2 Thuế gtgt đầu ra 111 45.000 28/2/05 13387 18/2 Thuế gtgt đầu ra 111 279.900 28/2/05 13388 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 2.337.500 28/2/05 13389 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 974.325 28/2/05 13390 22/2 Thuế gtgt đầu ra 111 640.000 28/2/05 13391 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 260.000 28/2/05 13392 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 520.000 28/2/05 13393 23/2 Thuế gtgt đầu ra 111 1.326.250 28/2/05 13394 26/2 Thuế gtgt đầu ra 111 63.475 Cộng phát sinh 7.271.450 Số dư CK 7.271.450 * Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán) - Mục đích: Sổ này được dùng để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của doanh ngiệp với từng người bán hàng, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền. - Căn cứ ghi sổ là hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng dịch vụ chưa thanh toán tiền ngay, phiếu thu, phiéu chi và các phiếu báo nợ, báo có về việc trả tiền hàng. - Mỗi loại thanh toán nợ hoặc chủ nợ có quan hệ mua bán thường xuyên theo dõi riêng một trang. - Số dư đầu kỳ được ghi vào cột 9 hoặc cột 10 - Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ. - Cột 2, 3 ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ . - Cột 4 ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng. - Cột 6 ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua bán hàng hoặc các Chứng từ liên quan đến việc mua bán hàng. - Cột 7 đối với nợ phải thu là số tiền người mua hàng chưa thanh toán. - Đối với nợ phải trả là số tiền doanh nghiệp đã trã cho người bán, người cung cấp dịch vụ. - Cột 8 đối với nợ phải thu là số tiền người mua hàng đã trả cho doanh nghiệp. Đối với nợ phải trả là số tiền doanh nghiệp chưa trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ. - Cột 9, 10 ghi số dư cuối kỳ của từng đối tựợng, nợ phải thu ghi cột 9 nợ phải trả ghi cột 10. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán). Được thể hiện ở các biểu sau đây: Biểu 24 Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tháng 02 năm 2005 Ngày tháng Chứng từ diền giải thời hạn CK TK đối ứng Sốphát sinh Số dư ngàytháng đã TT số ngày Nợ Có Nợ Có 3/2 31879 3/2 TT tiền mua hàng 111 2.624.832 8/2 31880 8/2 TT tiền mua hàng 111 2.721.600 16/2 31881 16/2 TT tiền mua hàng 111 18.675.364 18/2 31882 18/2 TT tiền mua hàng 111 28.320.117 23/2 31883 23/2 TT tiền mua hàng 111 65.188.085 25/2 31884 25/2 TT tiền mua hàng 111 31.315.896 27/2 31885 27/2 TT tiền mua hàng 111 61.858.204 28/2 31886 28/2 TT tiền mua hàng 111 21.886.193 Cộng 232.590.291 Biểu 25 Sổ chi tiết thanh toán với người bán Tháng 02 năm 2005 Ngày tháng Chứng từ Diền giải Thời hạn CK TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày tháng đã thanh toán số Ngày Nợ Có Nợ Có 1/2 13385 1/2 Bán hàng 111 17.325.000 18/2 13386 2/2 Bán hàng 111 2.277.975 22/2 13387 18/2 Bán hàng 111 5.877.900 22/2 13388 22/2 Bán hàng 111 49.087.500 22/2 13389 22/2 Bán hàng 111 20.460.000 23/2 13390 22/2 Bán hàng 111 5,460.000 23/2 13391 23/2 Bán hàng 111 10.920.000 23/2 13392 23/2 Bán hàng 111 27.851.250 23/23 13393 23/2 Bán hàng 111 1.332.975 Cộng 152.700.450 * Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra - Mục đích: Theo dõi một cách chi tiết toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp. - Yêu cầu: Bảng kê bán hàng, mua hàng mở từng tháng ghi theo trình tự thời gian sau khi lập xong phải có chữ ký của người lập biểu và Kế toán trưởng. - Nội dung: Bảng kê này có đầy đủ ký hiệu hoá đơn, số hoá đơn, ngày tháng năm phát hành của hoá đơn, chứng từ mua vào, chứng từ bán ra. Tên người mua người bán, tên hàng bán ra, doanh thu bná ra, doanh thu mua vào thuế suất - Bảng tổng hợp tất các mặt hàng được tiêu thụ hay mua vào trong kỳ, phản ánh doanh thu bán hàng, doanh số mua hàng, thuế gtgt. - Phương pháp ghi chép: - Cột 1, 2 kí hiệu hoá đơn, số hoá đơn. - Cột 3 ghi ngày tháng của hoá đơn, chứng từ. - Cột 4 ghi tên người mua, người bán. - Cột 5 mã số thuế của khách hàng. - Cột 6 tên hàng - Cột 7 tính ra doanh số bán hàng và doanh số mau hàng - Cột 8 loại % thuế suất. - Cột 9 thuế giá trị gia tăng đầu ra. - Công việc của Kế toán : Kế toán dựa vào hoá đơn bán hàng để ghi vào bảng kê, sau khi lập xong Kế toán dựa vào đây để tiến hành tính thuế gtgt. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra được thể hiện ở các biểu sau đây: Biểu 26 Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Tên công ty kinh doanh: Công ty cổ phần Bi Việt. MST: 0101333566 Ký hiệu hợp đồng Chứng từ Tên người bán MST người bán Mặt hàng DS mua chưa có thuế thuế suất (%) Thuế GTGT Số Ngày kd/2004 31879 03/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 2.499.840 5 124.992 kd/2004 31880 08/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 2.592.000 5 129.600 kd/2004 31881 16/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 17.786.061 5 889.303 kd/2004 31882 18/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 28.179.221 5 140.896 kd/2004 31883 23/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 64.864.843 5 3.243.242 kd/2004 31884 25/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 31.160.096 5 155.800 kd/2004 31885 27/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 38.912.276 5 2.945.628 kd/2004 31886 28/2 Của hàng kdvt số 4 0300587741 vòng bi 20.843.994 5 1.o42.199 Cộng 226.383.641 8.671.660 38 Địa chỉ: Số 60 đường Giải phóng. Biểu 27: Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ bán ra. Tên công ty kinh doanh: Công ty cổ phần Bi Việt. MST: 0101333566 Ký hiệu hợp đồng Chứng từ Tên người bán MST người bán Mặt hàng DS mua chưa có thuế thuế suất (%) Thuế GTGT Số Ngày hy/2004 13385 1/2 CT TNHH-TMDV Hùng Oanh 011252980 vòng bi 16.500.000 5 825.000 hy/2004 13386 2/2 Anh Tiến _ vòng bi 900.000 5 45.000 hy/2004 13387 18/2 DNTN Duy Thạnh 40037962 vòng bi 5.598.000 5 279.900 hy/2004 13388 22/2 Chị Lâm 0100108871 vòng bi 46.750.000 5 2.337.500 hy/2004 13389 22/2 Lê thị Oanh 4100218751 vòng bi 19.486.500 5 974.325 hy/2004 13390 22/2 Ván ép Hông lĩnh 300183133 vòng bi 12.800.000 5 640.000 hy/2004 13391 23/2 Đỗ văn An - vòng bi 5.200.000 5 260.000 hy/2004 13392 23/2 Chị Thoả - vòng bi 10.400.000 5 520.000 hy/2004 13393 23/2 DNTN Vạn Lợi 3900309614 vòng bi 26.525.000 5 1.326.250 hy/2004 13394 26/2 Anh Tiến - vòng bi 1.269.500 5 63.475 Cộng 145.429.000 7.271.450 39 Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng * Sổ quĩ tiền mặt - Mục đích: Sổ này dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu chi tồn quĩ tiền Việt Nam của doanh nghiệp - Căn cứ ghi sổ quĩ tiền mặt là các phiếu thu phiếu chi đã dược thực hiện nhập xuất quĩ. - Doanh nghiệp phải mở một sổ quĩ tiền mặt để phản ánh tiền Việt Nam, nếu có ngoại tệ tại quĩ thì phải mở một sổ quĩ tiền mặt để phản ánh ngoại tệ, trong đó, mỗi ngoại tệ để một trang, trường hợp có vàng bạc kim khí quí, đá quí bảo quản trong két thì phải mở một số trang sổ riêng để theo dõi. - Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ cũng là ngày của phiếu thu, phiếu chi. - Cột 2, 3 ghi số hiệu của phiếu thu, phiếu chi. - Cột 4 ghi nội dung của phiếu thu, phiếu chi. - Cột 5 ghi số tiền nhập quĩ. - Cột 6 ghi số tiền xuất quĩ. - Cột 7 số dư tồn quĩ, cuối ngày số tồn quĩ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền trong két. - Cột 8 ghi số liệu tài khoản đối ứng. - Định kỳ Kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa sổ Kế toán tiềm mặt với sổ quĩ và xác nhận vào cột 9. Sổ quĩ tiền mặt được thể hiện ở biểu sau đây: 40 Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK đối ứng Số tiền thu chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 4.520860085 01/2/05 01 Thu tiền hàng 131 17.325.000 02/2/05 02 Thu tiền hàng 131 2.277.975 4540463060 03/2/05 01 Chi tiền mua hàng 156 2.624.832 08/2/05 02 Chi tiền mua hàng 156 2.721.600 16/2/05 03 Chi tiền mua hàng 156 18.675.361 18/2/05 04 Chi tiền mua hàng 156 28.320.117 4.488121150 18/2/05 03 Thu tiền hàng 131 5.877.900 22/2/05 04 Thu tiền hàng 131 49.087.500 22/2/05 05 Thu tiền hàng 131 20.460.825 22/2/05 06 Thu tiền hàng 131 13.440.000 23/2/05 07 Thu tiền hàng 131 5.460.000 23/2/05 08 Thu tiền hàng 131 10.920.000 4.593367375 Biểu 28 Sổ quĩ tiền mặt Tháng 02 năm 2005 41 23/2/05 05 Chi tiền mua hàng 156 65.188.085 25/2/05 06 Chi tiền mua hàng 156 31.315.896 4.496863394 25/2/05 09 Thu tiền hàng 131 27.851.250 4.524714644 27/2/05 07 Chi tiền mua hàng 156 61.858.204 28/2/05 08 Chi tiền mua hàng 156 21.886.193 Cộng 152.700.450 232.598.291 4.440962244 42 * Sổ theo dõi thuế gtgt. - Sổ theo dõi thuế gtgt là sổ Kế toán chi tiết do bộ phận Kế toán chi tiết lập, cụ thể là Kế toán thuế lập, sổ này căn cứ vào hđ gtgt để lập. - Căn cứ vào hoá đơn gtgt liên 2 do bên bán cung cấp và căn cứ vào hđ gtgt liên 1 do doanh nghiệp lập để theo dõi chi tiết. - Sổ này được ghi hàng ngày, cuối tháng căn cứ để đối chiếu giữa sổ này với báo cáo thuế gtgt và so sánh với sổ cái TK 133, 3331. - Cột 1, 2 ghi số hiệu ngày tháng cuả chứng từ. - Cột 3 ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Cột 4 ghi số thuế gtgt đầu ra phát sinh trong kỳ. - Cột 5 ghi số thuế gtgt đầu vào phát sinh trong kỳ. - Cột 6 ghi số thuế gtgt phải nộp. - Cột 7 ghi số thuế gtgt đã nộp. - Cột 8,9 ghi số thuế gtgt cuối kỳ đã nộp hay nộp thừa. Sổ theo dõi thuế gtgt được thể hiện ở biểu sau đây: Chứng từ Diễn giải Số thuế gtgt đầu ra phát sinh trong kỳ Số thuế gtgt đầu vào phát sinh trong kỳ Số thuế gtgt phải nộp Số thuế gtgt đã nộp số thuế gtgt cuối kỳ số hiệu Ngày 13385 1/2 Bán hàng 825.000 13386 2/2 Bán hàng 45.000 31879 3/2 Mua hàng 124.992 31880 8/2 Mua hàng 129.600 31881 16/2 Mua hàng 889.303 31882 18/2 Mua hàng 140.896 13387 18/2 Bán hàng 279.900 13388 22/2 Bán hàng 2.337.500 13389 22/2 Bán hàng 974.325 13390 22/2 Bán hàng 640.000 13391 23/2 Bán hàng 260.000 Biểu 29 Sổ theo dõi thuế gtgt 44 Tháng 02 năm 2005 13392 23/2 Bán hàng 520.000 13393 23/2 Bán hàng 1.326.250 31883 23/2 Mua hàng 3.243.242 31884 25/2 Mua hàng 155.800 13393 26/2 Bán hàng 63.475 31885 27/2 Mua hàng 2.945.628 31886 28/2 Mua hàng 1.042.199 Cộng 7.271.450 8.671.660 45 * Sổ chi tiết vật tư hàng hoá. - Mục đích: Sổ này dùng cho Kế toán để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng và giá trị của từng thứ nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ sản phẩn hàng hoá ở từng kho làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. - Mỗi thứ vật liệu, công cụ, hàng hoá được theo dõi trên một trang sổ riêng, ghi rõ tên qui cách đơn vị tính của từng thứ. - Căn cứ ghi sổ là các phiếu nhập kho và xuất kho đã được thực hiện. - Đầu kỳ lấy số lượng và giá trị tồn kho của từng vật liệu dụng cụ ghi vào cột 10, cột 11. - Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ. - Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của từng chứng từ nhập, xuất. - Cột 4 ghi nội dung của chứng từ. - Cột 5 ghi hoá đơn của từng thứ vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, đơn giá nhập ghi theo giá mua trên hoá đơn. - Đơn giá xuất kho có thể sử dụng một trong các phương pháp ghi, ghi theo giá bình quân gia quyền. - Cột 6, 7 ghi số lượng và số tiền theo phiếu nhập kho. - Cột 8, 9 ghi số lượng và số tiền theo phiếu xuất kho. - Cột 10, 11 ghi số lượng, giá trị tồn kho cuối ngày. - Định kỳ Kế toán đối chiếu, kiểm tra số lượng nhập xuất tồn từng thứ vật liệu, sản phẩm, hàng hoá với thủ kho. - Cuối tháng Kế toán cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cả về số lượng và giá trị. - Dòng cộng cuối tháng được sử dụng lập bảng tỏng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá được thể hiện ở biểu sau đây: Biểu 30 Sổ chi tiết vật tư hàng hoá Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn gía Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL Tiền SL Tiền SL Tiền 13385 1/2 Bán hàng 632 20.000 825 16.500.000 13386 2/2 Bán hàng 632 22.333 30 670.000 31879 3/2 Mua hàng 111 1.680 1.488 2.499.840 31880 8/2 Mua hàng 111 12.960 200 2.592.000 31881 16/2 Mua hàng 111 7.145 2.489 17.786.061 31882 18/2 Mua hàng 111 17.637 1.654 28.179.221 13387 18/2 Bán hàng 632 5.331 105 5.598.000 13388 22/2 Bán hàng 632 8.514 3.792 32.286.500 13389 22/2 Bán hàng 632 5.200 1.000 5.200.000 31883 23/2 Mua hàng 111 10.037 6.462 6.486.488 31884 25/2 Mua hàng 111 24.286 1.283 31.160.096 13394 26/2 Bán hàng 632 21.158 60 1.269.500 31884 27/2 Mua hàng 111 7.662 7.688 58.912.576 31885 28/2 Mua hàng 111 17.561 1.991 20.843.994 Cộng 19.257 226.838.641 5.812 145.429.000 Tháng 02 năm 2005 Nhận xét đánh giá chung về tổ chức công tác Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty. - Công ty cổ phần Bi Việt mặc dù mới được thành lập song quá trình hoạt động và báo cáo của cong ty ta thấy công ty đã dần đi vào ổn định và bắt đầu phát triển. Tổ chức công tác Kế toán của công ty đã đạt được một số ưu điểm sau. - Qui trình hạch toán ban đầu của quá trình lưu chuyển hàng hoá hợp lý. - Các chứng từ sổ sách rõ ràng, chính xác, đúng qui định, phản ánh đầy đủ thông tin và nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh. Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý tạo đièu kiện hạch toán kinh doanh. - Công tác hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ làm cho công việc hạch toán đơn giản, mẫu sổ đơn giản tiện lợi cho Kế toán. - Các sổ sách được hạch toán rõ ràng, phản ánh được cả số liệu chi tiết và tổng hợp của quá trình lưu chuyển hàng hoá. - Công ty sử dụng TK 642- chi phí hoạt động kinh doanh thay cho TK 641- chi phí bán hàng để giảm bớt tài khoản Kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh những ưu điểm công ty cũng còn một số nhược điểm. - Công ty không mở thẻ kho nên cuối tháng việc đối chiếu với bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn rất khó. Nếu trường hợp kiểm kê đối chiếu có sự chênh lệch thì việc tìm kiếm tra cứu sẽ rất phức tạp, Kế toán sẽ phải lật từng phiếu xuất kho, nhập kho. - Công ty là đối tựơng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, mặt khác hàng hoá mua vào, bán ra của công ty có số lượng lớn. Nhưng hiện nay công ty chưa có nhân viên Kế toán thuế riêng để thuận tiện cho việc theo dõi công ty nên giao nhiệm vụ cho một nhân viên Kế toán thuế, ngoài thuế gtgt có thể còn theo dõi các khoản thuế khác. Cuối tháng nhân viên Kế toán thuế lập bảng kê hoá dơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra lập tờ khai thuế định khoản ghi sổ các nghiệp vụ liên quan. III. Kết luận Sau thời gian thực tập tại công ty côt phần Bi Việt, em đã tìm hiểu được bộ máy Kế toán cũng như phương pháp Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong cac doanh nghiệp kinh doanh- Đó chính là lý do em chọn đề tài" Kế toán lưu chuyển hàng hoá" để làm báo cáo tốt nghiệp. Vì thời gian thực tập không nhiều và kiến thức thực tế có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn công ty cổ phần Bi Việt, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Phan Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tôt nghiệp của mình. Hà nội, Tháng 08 năm 2005 Học sinh Mai Thị Lưu nhận xét đánh giá của công ty ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34176.doc
Tài liệu liên quan