Sau thời gian thực tập tại công ty côt phần Bi Việt, em đã tìm hiểu được bộ máy Kế toán cũng như phương pháp Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong cac doanh nghiệp kinh doanh- Đó chính là lý do em chọn đề tài" Kế toán lưu chuyển hàng hoá" để làm báo cáo tốt nghiệp.
Vì thời gian thực tập không nhiều và kiến thức thực tế có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện.
51 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập ở công ty Cổ Phần Bi Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Kinh Doanh
Kho
Bộ phận bán hàng
H1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là cổ đông lớn nhất của công ty, thực hiện các chức năng quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Giám Đốc: Là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước chủ tịch hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
-Phó Giám Đốc: Là người được giám đốc uỷ quyền thay mặt giám đốc khi vắng mặt trực tiếp phụ trách kinh tế tổng hợp của và các công việc kinh doanh của công ty.
-Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu cho ban lãnh đạo công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp.
-Phòng kinh doanh: Có chức năng thực hiện và tham mưu cho ban lãnh đạo trong công tác kinh doanh của công ty, ngoài ra phòng kinh doanh còn đề ra các kế hoạch kinh doanh của công ty, lập kế hoạch quảng cáo và giới thiệu các sản phẩm các mặt hàng kinh doanh nhằm mang lại các hợp đồng kinh tế có hiệu quả cao trong công ty, phát triển và tìm kiếm thị trường trong nước, mở rộng mạng lưới bán hàng.
-Kho: Là nơi lưu trữ hàng hoá, thực hiện chức năng xuất, nhập hàng.
-Bộ phận bán hàng: Là những người trực tiếp giới thiệu sản phẩm hàng hoá đến khách hàng.
3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán công ty áp dụng.
Xuất phát từ công tác tổ chức quản lý kinh doanh và yêu cầu hạch toán kế toán của đơn vị, hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán"chứng từ ghi sổ" với hệ thống sổ sách tài khoản sử dụng tương đối tốt phù hợp theo đúng chế độ nhà nước ban hành.
Việc áp dụng hình thức kế toán này phù hợp với trình độ quản lý của công ty vì hình thức này đơn giản thuận tiện cho việc sử dụng các nghiệp vụ kế toán cùng với hình thức kế toán công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên kỳ hạch toán theo tháng phù hợp với kỳ báo cáo và công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ quy trình hạch toán, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế thực hiện trên máy vi tính .
Công ty áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết gốc
Báo cáo tài chính
Chứng từ
ghi sổ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ dăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối
số phát sinh
H2: Sơ Đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Kế toán "chứng từ ghi sổ"
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ, để ghi sổ các tài khoản.
Hệ thống sổ sách sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ kế toán chi tiết.
+Sổ cái các tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo từng tài khoản kế toán tổng hợp.
+Sổ" Đăng ký chứng từ ghi sổ": Là sổ kế toán tổng hợp sử dụng để ghi các hoạt động kinh tế tài chính tổng hợp trong các chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian.
+ Sổ kế toán chi tiết: là sổ kế toán sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính theo yêu cầu quản lý chi tiết cụ thể của đơn vị đối với hoạt động kinh tế tài chính đó.
Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán" chứng từ ghi sổ".
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, tiến hành phân loại tổng hợp lập chứng từ ghi sổ.
Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quĩ ghi vào sổ quĩ, cuối ngày chuyển sổ quĩ kèm theo chứng từ thu chi tiền mặt cho kế toán, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ quĩ lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập các bảng chi tiết số phát sinh căn cứ số liệu ở sổ cái tài khoản lập bảng đối chiếu số phát sinh.
Sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh với số liệu ở các bảng chi tiết số phát sinh, số liệu ở bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu ở sổ quĩ.
Sau đó đối chiếu số liệu đảm bảo sự phù hợp căn cứ vào số liệu ở bảng đối chiếu số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác.
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của đơn vị.
Công ty cổ phần Bi Việt là một công ty mới được thành lập từ năm 2003. Bước đầu thành lập với số vốn ban đầu không nhiều, cơ sở vật chất còn thiếu, hơn nữa là một công ty cổ phần do các cổ đông tự góp vốn, ban đầu đi vào hoạt động kinh doanh công ty gặp không ít khó khăn về vốn, cơ sở vật chất công ty còn gặp rất nhiều khó khăn như việc tuyển chọn lao động có năng lực và khả năng làm việc, đội ngũ Marketing chưa có kinh nghiệm trong việc giới thiệu các sản phẩm hàng hoá, chưa tạo được lòng tin với đối tác vì vậy khi những ngày đầu mới thành lập công ty phải rất khó khăn để tìm cho mình một chỗ đứng. Nhưng ban lãnh đạo công ty đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm đối tác mở rộng quan hệ kinh doanh, đào tạo được một đội ngũ lao động làm việc có hiệu quả, gây dựng niềm tin với đối tác.
Hiện nay công ty không những tạo được mối quan hệ làm ăn với đối tác ở Hà Nội mà còn mở rộng quan hệ với tất cả các tỉnh trong nước và dần dần khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh doanh của đất nước.
II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Kế toán lưu chuyển hàng hoá và các chứng từ sổ sách áp dụng.
Sổ cái tk 156, 133,511,333
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng kê chứng từ dịch vụ mua vào, bán ra
Hoá đơn GTGT
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá
Sổ quỹ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
Sổ chi tiết thuế gtgt
Phiếu NK, Phiếu XK
Chứng từ ghi sổ tk 156, 133,511,
333
Phần II
Hình 3: Sơ đồ trình tự kế toán lưu chuyển hàng hoá
Nội dung chính của báo cáo
Lưu chuyển hàng hoá là quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại.
- Hàng ngày khi có các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá thủ kho kiểm tra số lượng thực nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập, phiếu xuất và xác định số lượng thực nhập, thực xuất, để ghi vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Cuối tháng thủ khu cộng tổng nhập, tổng xuất hàng hoá trong tháng và tồn cuối tháng từ danh điểm vật liệu để đối chiếu bảng Nhập - Xuất - Tồn do kế toán lập.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -Tồn được thể hiện như sau: (Biểu 1)
Tên hàng
Đơn giá
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
Slượng
Thành tiền
6204
1.867
1.500
2.801.160
1.488
2.499.840
2.588
4.831.796
400
469.204
6311
9.238
1.174
10.845.960
200
2.592.000
0
0
1.374
13.437.960
7207
7.074
6.374
45.086.880
1.204
8.563.297
258
1.824.979
7.320
51.825.199
7209
8.748
653
5.712.140
780
4.414.800
0
0
1.433
10.126.940
7210
9.169
443
4.062.063
507
4.807.964
0
0
950
8.870.021
7211
11.097
560
6.214.182
0
0
0
0
950
6.214.182
7301
12.751
299
3.812688
330
3.911.805
0
0
629
7.724.493
7310
13.170
1.013
13.340.768
324
4.352.772
10
131.696
1.327
17.561.845
7311
17.734
990
17.556.571
400
7.586.531
825
14.630.471
565
10.512.627
7313
18.743
1651
32.577.439
600
12.328.113
650
12.825.763
1.601
32.079.789
7508
7.882
3834
30.218.495
1.242
9.815.075
0
0
5.076
40.033.571
7513
17.103
1020
17.444.541
0
0
250
4.275.635
770
13.168.956
Tổng cộng
199.331
1.645.388.080
19.257
226.838.641
15.432
123.545.000
601.631
1.748.681
Biểu1
Bảng nhập xuất tồn
Tháng 02 năm 2005
1. Kế toán mua hàng:
- Phương pháp tính trị giá hàng mua của doanh nghiệp là tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
-Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán mua hàng.
* Hoá đơn giá trị gia tăng:
- Mục đích: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sủ dụng cho các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua và số thuế giá trị gia tăng tính cho số hàng hoá dịch vụ đó.
- Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán.
- Cột A, B ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ.
- Cột C ghi đơn vị tính theo đơn vị quốc gia quy định.
- Cột 1 ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá dịch vụ.
- Cột 2 ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá dịch vụ.
- Cột 3 = Cột 1* Cột 2.
- Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C,1,2,3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
- Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3.
- Dòng thuế suất giá trị gia tăng ghi thuế suất (%) giá trị gia tăng
- Dòng tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế giá trị gia tăng.
- Dòng số tiền viết bằng chữ ghi bằng số tiền tổng cộng thanh toán.
- Khi viết hoá đơn kế toán phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
- Hoá đơn giá trị gia tăng được biểu hiện ở các bảng sau: (biểu2 biểu 3 biểu13 biểu 14)
Ví dụ: Ngày 03 tháng 02 năm 2005 mua vòng bi của của hàng kdvt số 4, công ty nhận được hoá đơn của của hàng như sau.
(Biểu 2)
Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đường Giải Phóng
HTTT: tiền mặt MST: 0101333566
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
1488
1680
2499840
Cộng tiền hàng: 2.499.840
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 124.992
Cộng tiền thanh toán 2.624.832
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu sáu trăm hai tư nghìn tám trăm ba hai đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu)
Ngày 8/2/2005 mua hàng của cửa hàng kdvt số 4. Công ty nhận được hoá đơn như sau:
Biểu 3
Hoá đơn giá trị gia tăng
(liên 2( giao cho khách hàng)
-Đơn vị bán hàng: Của hàng KDVT số 4
-Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Quận 1 TP HCM
-Họ tên người mua hàng: Công ty cổ phần Bi Việt
-Địa chỉ: 60 đường giải phóng
HTTT: tiền mặt MST:0101333566
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
200
12.960
2.592.000
Cộng tiền hàng: 2.592.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 129.600
Cộng tiền thanh toán 2.721.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, tên) (Ký, Tên) (ký, Tên , Đóng dấu)
* Phiếu nhập kho:
-Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư sản phẩm hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn cổ phần, nhận liên doanh hoặc vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá số hoá đơn hoặc chênh lệch nhập kho và tên kho.
- Các cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, mã số mà đơn vị tính của vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lượng theo hoá đơn hoặc chênh lệch nhập
- Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4 do kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực nhập.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền viết bằng chữ ghi tổng số tiền trên phiếu nhập bằng chữ.
- Phiếu nhập kho do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên ( đối với hàng hoá mua ngoài) người nhập mang phiếu đến kho để nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu nhập kho được thể hiện ở các biểu sau đây: (biểu 4 biểu 5)
Biểu 4
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Tên người giao hàng: Cửa hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 03 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
S lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
1488
1680
2.499.840
Cộng
2.499.840
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu 5
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Tên người giao hàng: của hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 08 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
S lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
200
12.960
2.592.000
Cộng
2.592.000
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm chín hai nghìn đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
* Phiếu chi
- Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý kim khí quí thực tế, xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi, số phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày tháng chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng"Lý do thu" ghi rõ nội dung nộp tiền như thu tiền bán hàng
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN.
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Phiếu chi được lập thành 2 liên và sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quĩ mới được xuất quĩ, sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quĩ, thủ quĩ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Phiếu chi được thể hiện ở các biểu sau:(biểu 6 biểu 7)
Biểu 6
Đơn vị: công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Chi Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.624.832. Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đông.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu7
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt.
Phiếu Chi Số: 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 TP HCM
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.721.600 Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
2. Kế toán bán hàng:
Thực tế tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty Bi Việt.
* Phương thức bán hàng của công ty:
Công ty bán hàng theo phương pháp trực tiếp, công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng vòng bi là những sản phẩm phục vụ cho rất nhiều ngành nghề khác nhau. Với nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng không những trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn phục vụ cho tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Để đáp ứng yêu cầu sử dụng sản phẩm ngày càng nhiều công ty tổ chức bán trực tiếp theo hợp đồng kinh té do phòng kinh doanh đảm nhận. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho của công ty hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Các chứng từ xuất kho, chứng từ giao nhận hàng hoá đẫ lập sẽ được gửi về phòng kế toán để ghi sổ.
* Phương pháp theo dõi doanh thu của hàng hoá đã bán ra.
Doanh thu là số tiền cung cấp hàng hoá dịch vụ mà công ty thu được không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn gtgt và các chứng từ thanh toán có liên quan đối với phương pháp bán hàng trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511-"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn mua bán giữa khách hàng và công ty, công ty chuyển hàng tới nơi tiêu thụ, khách hàng thanh toán ngay. Bên bán lập hoá đơn gtgt thành 3 liên.
Liên 1: lưu tại kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Để theo dõi doanh thu và thuế gtgt đầu ra khi nghiệp vụ kinh tế pháp sinh, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho. Sau đó vào các sổ chi tiết và cuối tháng sẽ lên sổ cái TK 511. Để tính toán doanh thu trong tháng và tính kết quả kinh doanh.
* Xác định đúng doanh thu thuần:
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán.
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
*Tính thuế GTGT
Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn và ngày phát sinh hoá đơn. Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ sách tài liệu liên quan, kế toán lập "Bảng kê thuế GTGT đầu ra"
Tháng 02 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty
là 145.429.000 không có các khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh. Hàng hoá công ty bán ra đều chịu thuế suất 5%, từ đó tính ra được thuế gtgt đầu ra.
145.429.000 * 5% = 7.271.450.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Ví dụ: Ngày 01 / 02 / 2005. Công ty xuất bán vòng bi cho công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh về việc bán vòng bi như sau.
Biểu 8
Hợp đồng mua bán
Ngày 01 tháng 02 năm 2005
-Bên bán: Công ty cổ phần Bi Việt
- Địa chỉ : Số 60 đường Giải Phóng.
-Bên mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
-Địa chỉ: Quy nhơn
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán theo các điều khoản sau.
Điều 1: Tên hàng: Vòng Bi Số lượng: 828 Đơn giá 20.000
Thuế GTGT 5% Tổng giá thanh toấn 17.325.000
Điều 2: Qui cách phẩm chất đảm bảo
Điều 3: Hàng được giao tại công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Ngày 1/2/2005.
Điều 4: Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Điều 5: Hai bên thực hiện đúng điều khoản ghi trong hợp đồng.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
Dựa vào hợp đồng mua bán kế toán lập hoá đơn như sau:
Biểu 9
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651
Họ tên người mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi
Vòng
825
20.000
16.500.000
Cộng tiền hàng: 16.500.000
Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 825.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Người mua hàng KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu 10
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651
Họ tên người mua: DNTN Duy Thạnh
Địa chỉ : Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi
Vòng
470
11.910
5.598.000
Cộng tiền hàng: 5.598.000
Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 279.900
Tổng cộng tiền thanh toán:5.877.900
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm bảy bảy nghì chín trăm đồng.
Người mua hàng KT Trưởng Thủ Trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
* Phiếu Xuất kho:
- Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lượng vặt tư ,hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất tính gía thành ản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
- Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ, tên địa chỉ của đơn vị số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho xuất vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính và số của vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người sử dụng.
- Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho.
- Cột 3, 4 kế toán ghi đơn giá, và tính thành tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (Cột 4 = cột 2 * cột 3)
- Dòng cộng ghi tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho.
- Dòng tổng cộng viết bằng chữ ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong phụ trách các bộ phận sử dụng phụ trách cung ứng ký giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: người nhận vật tư, sảm phẩm, hàng hoá giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho được thể hiên ở biểu 11 và biểu 12 như sau:
Biểu 11
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho Số 01
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Theo 01 số HĐ GTGT: Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng
825
17.734
14.630.475
Cộng
14.630.475
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn bốn trăm bảy lăm đồng.
Xuất, Ngày 1 Tháng 2 Năm 2005.
Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 12
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho Số:02
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: DNTN Duy Thạnh
Theo 01 số HĐ GTGT Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng
470
9.039
4.248.724
Cộng
4.248.724
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Bốn triều hai trăm bốn tám nghì bảy tră hai tư đồng.
Xuất, Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
* Phiếu thu:
- Mục đích: Xác định số tiền mặt, thực tế nhập quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ thu tiền, ghi sổ quĩ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, mọi khoản tiền Việt Nam, nhập quĩ nhất thiết phải có phiếu thu.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ Ngày Tháng Năm lập phiếu, Ngày Tháng Năm thu tiền.
- Ghi rõ họ tên địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng "lý do nộp" ghi rõ nội dung số tiền.
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam.
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
- Phiếu thu do kê toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quĩ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quĩ vào phiếu thu trước khi ký tên.
- Thủ quĩ giữ lại một liên để ghi sổ quĩ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Phiếu thu được thể hiên ở các biểu 13 và biểu 14 sau đay:
Biểu 13
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 01
Phiếu Thu
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 17.325.000 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu 14
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 02
Phiếu Thu
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: DNTN Duy Thạnh
Địa chỉ : Đà Nẵng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 5.877.900 (Viết bằng chữ) Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng
Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
* Chứng từ ghi sổ:
- Mục đích: chứng từ ghi sổ là chứng từ tổng hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế.
- Căn cứ lập chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành lập hàng ngày hoặc theo định kỳ 3, 5, 10 ngày một lần tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phá sinh.
- Số hiệu chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm và lấy theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ngày tháng của chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ và được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cột 1 tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu của tài khoản ghi nợ, số hiệu tài khoản ghi có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột 4 ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế theo từng quan hệ đối ứng nợ, có.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền ở cột 4 của tất cả nghiệp vụ kinh tế, phản ánh trên chứng từ ghi sổ.
- Dòng tíêp theo ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm theo chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ lập xong chuyển cho người phụ trách kế toán ký duyệt, sau đó dăng ký vào sổ đắng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng sau đó được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ ghi sổ được thể hiện ở các( biểu 15,16,17, 18) sau đây:
Biểu 15
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ Số: 01
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Tk: 156
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
3/2
mua hàng
156
111
2.499.840
02
8/2
mua hàng
156
111
2.592.000
03
16/2
mua hàng
156
111
17.786.061
04
18/2
mua hàng
156
111
28.179.221
05
23/2
mua hàng
156
111
64.864.843
06
25/2
mua hàng
156
111
31.160.096
07
27/2
mua hàng
156
111
58.912.276
08
28/2
mua hàng
156
111
20.843.994
Cộng
226.383.641
Biểu16
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 133
Ngày 03 Tháng 02 Năm 2005. Số: 02
Chứng từ
Trích yếu
Số hiều
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
3/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
124.992
02
8/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
129.600
03
16/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
889.303
04
18/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
140.896
05
23/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
3.243.242
06
25/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
155.800
07
27/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
2.945.628
08
28/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
1.042.199
Cộng
8.671.660
Biểu 17
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 511
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 03
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
13385
1/2
Bán hàng hoá
111
511
16.500.000
13386
2/2
Bán hàng hoá
111
511
900.000
13387
18/2
Bán hàng hoá
111
511
5.598.000
13388
22/2
Bán hàng hoá
111
511
46.750.000
13389
22/2
Bán hàng hoá
111
511
19.486.500
13390
22/2
Bán hàng hoá
111
511
12.800.000
13391
23/2
Bán hàng hoá
111
511
5.200.000
13392
23/2
Bán hàng hoá
111
511
10.400.000
13393
23/2
Bán hàng hoá
111
511
26.525.000
13394
26/2
Bán hàng hoá
111
511
1.269.500
Cộng
145.429.000
Biểu 18
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 3331
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 04
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
13385
1/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
825.000
13386
2/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
45.000
13387
18/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
279.900
13388
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
2.337.500
13389
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
974.325
13390
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
640.000
13391
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
260.000
13392
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
520.000
13393
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
1.326.250
13394
26/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
63.475
Cộng
7.271.450
* Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ Kế toán tổng hợp được dùng để theo dõi trong một niên độ Kế toán nếu doanh nghiệp báo cáo theo tháng hoặc theo quí thì vào thời điểm cuối tháng hoặc cuối quí Kế toán
toán phải cộng sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào chứng từ ghi sổ cụ thể là căn cứ vào dòng tổng cộng của chứng từ ghi sổ chỉ khi nào chứng từ ghi sổ cuối kỳ Kế toán phải cộng chứng từ ghi sổ
để chuyển vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được thể hiện ở biểu sau đây
Biểu 19
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
111/131
28/2/05
152.700.000
111/131
28/2/05
152.700.000
131/511
28/2/05
152.700.000
632/156
28/2/05
123.545.000
632/156
28/2/05
123.545.000
131/511
28/2/05
145.429.000
511/131
28/2/05
145.429.000
911/632
28/2/05
123.545.000
911/632
28/2/05
123.545.000
511/911
28/2/05
145.429.000
131/3331
28/2/05
7.271.450
Cộng
697.919.900
Cộng
697.919.900
* Sổ cái
- Mục đích: Sổ cái là sổ Kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế qui định trong hệ thống tài khoản Kế toán nhằm phản ánh, kiểm tra sổ dăng ký chứng từ ghi sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn trong đơn vị.
- Số liệu trên sổ cái được để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên các sổ, thẻ Kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, số liệu trên sổ cái được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Căn cứ ghi sổ cái là chứng từ ghi sổ đã được duyệt và dăng ký trên sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái được đóng thành quyển để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép của từng tài khoản.
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi sổ
- Cột 4 ghi tóm tắt nội dung của chứng từ ghi sổ
- Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng nợ hoặc đối ứng có với tài khoản này.
- Cột 6. 7 ghi số tiền ghi nợ hoặc số tiền ghi có của tài khoản số liệu ở dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết và dùng để lập bảng cân đối tài khoản.
- Đầu năm phải chuyển số dư cuối năm trước của các tài khoản sang số dư đầu năm nay.
- Cuối mỗi tháng phải cộng sổ tính ra số phát sinh và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Ngoài ra phải cộng số phát sinh luỹ kế từ đầu quí của từng tài khoản làm căn cứ lập bảng cân đối Kế toán.
Sổ cái được thể hiện ở các(biểu 20, 21, 22, 23)
Biểu 20
Sổ cái
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
31879
03/2
Mua hàng
111
2.499.840
28/2/05
31880
8/2
Mua hàng
111
2.592.000
28/2/05
31881
16/2
Mua hàng
111
17.786.061
28/2/05
31882
18/2
Mua hàng
111
28.179.221
28/2/05
31883
23/2
Mua hàng
111
64.864.843
28/2/05
31884
25/2
Mua hàng
111
31.160.096
28/2/05
31885
27/2
Mua hàng
111
38.912.276
28/2/05
31886
28/2
Mua hàng
111
20.843.994
Cộng
226.383.641
SD cuôi kỳ
226.383.641
Biểu 21
Sổ cái
Tên tài khoản: Thuế gtgt được khấu trừ
Số hiệu: 133
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
31879
03/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
124.992
28/2/05
31880
8/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
129.600
28/2/05
31881
16/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
889.303
28/2/05
31882
18/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
140.896
28/2/05
31883
23/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
3.243.242
28/2/05
31884
25/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
155.800
28/2/05
31885
27/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
2.945.628
28/2/05
31886
28/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
1.042.199
Cộng
8.671.660
SD cuối kỳ
8.671.660
Biểu 22
Sổ cái
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
13385
1/2
DT bán hàng
111
16.500.000
28/2/05
13386
2/2
DT bán hàng
111
900.000
28/2/05
13387
18/2
DT bán hàng
111
5.598.000
28/2/05
13388
22/2
DT bán hàng
111
46.750.000
28/2/05
13389
22/2
DT bán hàng
111
19.486.500
28/2/05
13390
22/2
DT bán hàng
111
12.800.000
28/2/05
13391
23/2
DT bán hàng
111
5.200.000
28/2/05
13392
23/2
DT bán hàng
111
10.400.000
28/2/05
13393
23/2
DT bán hàng
111
26.525.000
28/2/05
13394
26/2
DT bán hàng
111
1.269.500
28/2/05
13395
28/2
DT bán hàng
911
145.429.000
145.429.000
Cộng phát sinh
145.429.000
145.429.000
Số dư CK
0
Biểu 23
Sổ cái
Tên tài khoản: Thuế gtgt
Số hiệu: 3331
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
13385
1/2
Thuế gtgt đầu ra
111
825.000
28/2/05
13386
2/2
Thuế gtgt đầu ra
111
45.000
28/2/05
13387
18/2
Thuế gtgt đầu ra
111
279.900
28/2/05
13388
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
2.337.500
28/2/05
13389
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
974.325
28/2/05
13390
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
640.000
28/2/05
13391
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
260.000
28/2/05
13392
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
520.000
28/2/05
13393
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
1.326.250
28/2/05
13394
26/2
Thuế gtgt đầu ra
111
63.475
Cộng phát sinh
7.271.450
Số dư CK
7.271.450
* Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
- Mục đích: Sổ này được dùng để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của doanh ngiệp với từng người bán hàng, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền.
- Căn cứ ghi sổ là hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng dịch vụ chưa thanh toán tiền ngay, phiếu thu, phiéu chi và các phiếu báo nợ, báo có về việc trả tiền hàng.
- Mỗi loại thanh toán nợ hoặc chủ nợ có quan hệ mua bán thường xuyên theo dõi riêng một trang.
- Số dư đầu kỳ được ghi vào cột 9 hoặc cột 10
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ .
- Cột 4 ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 6 ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua bán hàng hoặc các Chứng từ liên quan đến việc mua bán hàng.
- Cột 7 đối với nợ phải thu là số tiền người mua hàng chưa thanh toán.
- Đối với nợ phải trả là số tiền doanh nghiệp đã trã cho người bán, người cung cấp dịch vụ.
- Cột 8 đối với nợ phải thu là số tiền người mua hàng đã trả cho doanh nghiệp. Đối với nợ phải trả là số tiền doanh nghiệp chưa trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ.
- Cột 9, 10 ghi số dư cuối kỳ của từng đối tựợng, nợ phải thu ghi cột 9 nợ phải trả ghi cột 10.
Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán). Được thể hiện ở các biểu sau đây:
Biểu 24 Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tháng 02 năm 2005
Ngày tháng
Chứng từ
diền giải
thời hạn CK
TK đối ứng
Sốphát sinh
Số dư
ngàytháng đã TT
số
ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
3/2
31879
3/2
TT tiền mua hàng
111
2.624.832
8/2
31880
8/2
TT tiền mua hàng
111
2.721.600
16/2
31881
16/2
TT tiền mua hàng
111
18.675.364
18/2
31882
18/2
TT tiền mua hàng
111
28.320.117
23/2
31883
23/2
TT tiền mua hàng
111
65.188.085
25/2
31884
25/2
TT tiền mua hàng
111
31.315.896
27/2
31885
27/2
TT tiền mua hàng
111
61.858.204
28/2
31886
28/2
TT tiền mua hàng
111
21.886.193
Cộng
232.590.291
Biểu 25 Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 02 năm 2005
Ngày tháng
Chứng từ
Diền giải
Thời hạn CK
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày tháng đã thanh toán
số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
1/2
13385
1/2
Bán hàng
111
17.325.000
18/2
13386
2/2
Bán hàng
111
2.277.975
22/2
13387
18/2
Bán hàng
111
5.877.900
22/2
13388
22/2
Bán hàng
111
49.087.500
22/2
13389
22/2
Bán hàng
111
20.460.000
23/2
13390
22/2
Bán hàng
111
5,460.000
23/2
13391
23/2
Bán hàng
111
10.920.000
23/2
13392
23/2
Bán hàng
111
27.851.250
23/23
13393
23/2
Bán hàng
111
1.332.975
Cộng
152.700.450
* Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra
- Mục đích: Theo dõi một cách chi tiết toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp.
- Yêu cầu: Bảng kê bán hàng, mua hàng mở từng tháng ghi theo trình tự thời gian sau khi lập xong phải có chữ ký của người lập biểu và Kế toán trưởng.
- Nội dung: Bảng kê này có đầy đủ ký hiệu hoá đơn, số hoá đơn, ngày tháng năm phát hành của hoá đơn, chứng từ mua vào, chứng từ bán ra. Tên người mua người bán, tên hàng bán ra, doanh thu bná ra, doanh thu mua vào thuế suất
- Bảng tổng hợp tất các mặt hàng được tiêu thụ hay mua vào trong kỳ, phản ánh doanh thu bán hàng, doanh số mua hàng, thuế gtgt.
- Phương pháp ghi chép:
- Cột 1, 2 kí hiệu hoá đơn, số hoá đơn.
- Cột 3 ghi ngày tháng của hoá đơn, chứng từ.
- Cột 4 ghi tên người mua, người bán.
- Cột 5 mã số thuế của khách hàng.
- Cột 6 tên hàng
- Cột 7 tính ra doanh số bán hàng và doanh số mau hàng
- Cột 8 loại % thuế suất.
- Cột 9 thuế giá trị gia tăng đầu ra.
- Công việc của Kế toán :
Kế toán dựa vào hoá đơn bán hàng để ghi vào bảng kê, sau khi lập xong Kế toán dựa vào đây để tiến hành tính thuế gtgt.
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra được thể hiện ở các biểu sau đây:
Biểu 26
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
Tên công ty kinh doanh: Công ty cổ phần Bi Việt. MST: 0101333566
Ký hiệu hợp đồng
Chứng từ
Tên người bán
MST người bán
Mặt hàng
DS mua chưa có thuế
thuế suất
(%)
Thuế GTGT
Số
Ngày
kd/2004
31879
03/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
2.499.840
5
124.992
kd/2004
31880
08/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
2.592.000
5
129.600
kd/2004
31881
16/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
17.786.061
5
889.303
kd/2004
31882
18/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
28.179.221
5
140.896
kd/2004
31883
23/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
64.864.843
5
3.243.242
kd/2004
31884
25/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
31.160.096
5
155.800
kd/2004
31885
27/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
38.912.276
5
2.945.628
kd/2004
31886
28/2
Của hàng kdvt số 4
0300587741
vòng bi
20.843.994
5
1.o42.199
Cộng
226.383.641
8.671.660
38
Địa chỉ: Số 60 đường Giải phóng.
Biểu 27:
Bảng kê hoá đơn chứng từ dịch vụ bán ra.
Tên công ty kinh doanh: Công ty cổ phần Bi Việt. MST: 0101333566
Ký hiệu hợp đồng
Chứng từ
Tên người bán
MST người bán
Mặt hàng
DS mua chưa có thuế
thuế suất (%)
Thuế GTGT
Số
Ngày
hy/2004
13385
1/2
CT TNHH-TMDV Hùng Oanh
011252980
vòng bi
16.500.000
5
825.000
hy/2004
13386
2/2
Anh Tiến
_
vòng bi
900.000
5
45.000
hy/2004
13387
18/2
DNTN Duy Thạnh
40037962
vòng bi
5.598.000
5
279.900
hy/2004
13388
22/2
Chị Lâm
0100108871
vòng bi
46.750.000
5
2.337.500
hy/2004
13389
22/2
Lê thị Oanh
4100218751
vòng bi
19.486.500
5
974.325
hy/2004
13390
22/2
Ván ép Hông lĩnh
300183133
vòng bi
12.800.000
5
640.000
hy/2004
13391
23/2
Đỗ văn An
-
vòng bi
5.200.000
5
260.000
hy/2004
13392
23/2
Chị Thoả
-
vòng bi
10.400.000
5
520.000
hy/2004
13393
23/2
DNTN Vạn Lợi
3900309614
vòng bi
26.525.000
5
1.326.250
hy/2004
13394
26/2
Anh Tiến
-
vòng bi
1.269.500
5
63.475
Cộng
145.429.000
7.271.450
39
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng
* Sổ quĩ tiền mặt
- Mục đích: Sổ này dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu chi tồn quĩ tiền Việt Nam của doanh nghiệp
- Căn cứ ghi sổ quĩ tiền mặt là các phiếu thu phiếu chi đã dược thực hiện nhập xuất quĩ.
- Doanh nghiệp phải mở một sổ quĩ tiền mặt để phản ánh tiền Việt Nam, nếu có ngoại tệ tại quĩ thì phải mở một sổ quĩ tiền mặt để phản ánh ngoại tệ, trong đó, mỗi ngoại tệ để một trang, trường hợp có vàng bạc kim khí quí, đá quí bảo quản trong két thì phải mở một số trang sổ riêng để theo dõi.
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ cũng là ngày của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 4 ghi nội dung của phiếu thu, phiếu chi.
- Cột 5 ghi số tiền nhập quĩ.
- Cột 6 ghi số tiền xuất quĩ.
- Cột 7 số dư tồn quĩ, cuối ngày số tồn quĩ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền trong két.
- Cột 8 ghi số liệu tài khoản đối ứng.
- Định kỳ Kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa sổ Kế toán tiềm mặt với sổ quĩ và xác nhận vào cột 9.
Sổ quĩ tiền mặt được thể hiện ở biểu sau đây:
40
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
thu
chi
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
4.520860085
01/2/05
01
Thu tiền hàng
131
17.325.000
02/2/05
02
Thu tiền hàng
131
2.277.975
4540463060
03/2/05
01
Chi tiền mua hàng
156
2.624.832
08/2/05
02
Chi tiền mua hàng
156
2.721.600
16/2/05
03
Chi tiền mua hàng
156
18.675.361
18/2/05
04
Chi tiền mua hàng
156
28.320.117
4.488121150
18/2/05
03
Thu tiền hàng
131
5.877.900
22/2/05
04
Thu tiền hàng
131
49.087.500
22/2/05
05
Thu tiền hàng
131
20.460.825
22/2/05
06
Thu tiền hàng
131
13.440.000
23/2/05
07
Thu tiền hàng
131
5.460.000
23/2/05
08
Thu tiền hàng
131
10.920.000
4.593367375
Biểu 28 Sổ quĩ tiền mặt
Tháng 02 năm 2005
41
23/2/05
05
Chi tiền mua hàng
156
65.188.085
25/2/05
06
Chi tiền mua hàng
156
31.315.896
4.496863394
25/2/05
09
Thu tiền hàng
131
27.851.250
4.524714644
27/2/05
07
Chi tiền mua hàng
156
61.858.204
28/2/05
08
Chi tiền mua hàng
156
21.886.193
Cộng
152.700.450
232.598.291
4.440962244
42
* Sổ theo dõi thuế gtgt.
- Sổ theo dõi thuế gtgt là sổ Kế toán chi tiết do bộ phận Kế toán chi tiết lập, cụ thể là Kế toán thuế lập, sổ này căn cứ vào hđ gtgt để lập.
- Căn cứ vào hoá đơn gtgt liên 2 do bên bán cung cấp và căn cứ vào hđ gtgt liên 1 do doanh nghiệp lập để theo dõi chi tiết.
- Sổ này được ghi hàng ngày, cuối tháng căn cứ để đối chiếu giữa sổ này với báo cáo thuế gtgt và so sánh với sổ cái TK 133, 3331.
- Cột 1, 2 ghi số hiệu ngày tháng cuả chứng từ.
- Cột 3 ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Cột 4 ghi số thuế gtgt đầu ra phát sinh trong kỳ.
- Cột 5 ghi số thuế gtgt đầu vào phát sinh trong kỳ.
- Cột 6 ghi số thuế gtgt phải nộp.
- Cột 7 ghi số thuế gtgt đã nộp.
- Cột 8,9 ghi số thuế gtgt cuối kỳ đã nộp hay nộp thừa.
Sổ theo dõi thuế gtgt được thể hiện ở biểu sau đây:
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế gtgt đầu ra phát sinh trong kỳ
Số thuế gtgt đầu vào phát sinh trong kỳ
Số thuế gtgt phải nộp
Số thuế gtgt đã nộp
số thuế gtgt cuối kỳ
số hiệu
Ngày
13385
1/2
Bán hàng
825.000
13386
2/2
Bán hàng
45.000
31879
3/2
Mua hàng
124.992
31880
8/2
Mua hàng
129.600
31881
16/2
Mua hàng
889.303
31882
18/2
Mua hàng
140.896
13387
18/2
Bán hàng
279.900
13388
22/2
Bán hàng
2.337.500
13389
22/2
Bán hàng
974.325
13390
22/2
Bán hàng
640.000
13391
23/2
Bán hàng
260.000
Biểu 29 Sổ theo dõi thuế gtgt
44
Tháng 02 năm 2005
13392
23/2
Bán hàng
520.000
13393
23/2
Bán hàng
1.326.250
31883
23/2
Mua hàng
3.243.242
31884
25/2
Mua hàng
155.800
13393
26/2
Bán hàng
63.475
31885
27/2
Mua hàng
2.945.628
31886
28/2
Mua hàng
1.042.199
Cộng
7.271.450
8.671.660
45
* Sổ chi tiết vật tư hàng hoá.
- Mục đích: Sổ này dùng cho Kế toán để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng và giá trị của từng thứ nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ sản phẩn hàng hoá ở từng kho làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
- Mỗi thứ vật liệu, công cụ, hàng hoá được theo dõi trên một trang sổ riêng, ghi rõ tên qui cách đơn vị tính của từng thứ.
- Căn cứ ghi sổ là các phiếu nhập kho và xuất kho đã được thực hiện.
- Đầu kỳ lấy số lượng và giá trị tồn kho của từng vật liệu dụng cụ ghi vào cột 10, cột 11.
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của từng chứng từ nhập, xuất.
- Cột 4 ghi nội dung của chứng từ.
- Cột 5 ghi hoá đơn của từng thứ vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, đơn giá nhập ghi theo giá mua trên hoá đơn.
- Đơn giá xuất kho có thể sử dụng một trong các phương pháp ghi, ghi theo giá bình quân gia quyền.
- Cột 6, 7 ghi số lượng và số tiền theo phiếu nhập kho.
- Cột 8, 9 ghi số lượng và số tiền theo phiếu xuất kho.
- Cột 10, 11 ghi số lượng, giá trị tồn kho cuối ngày.
- Định kỳ Kế toán đối chiếu, kiểm tra số lượng nhập xuất tồn từng thứ vật liệu, sản phẩm, hàng hoá với thủ kho.
- Cuối tháng Kế toán cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cả về số lượng và giá trị.
- Dòng cộng cuối tháng được sử dụng lập bảng tỏng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá được thể hiện ở biểu sau đây:
Biểu 30
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn gía
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
13385
1/2
Bán hàng
632
20.000
825
16.500.000
13386
2/2
Bán hàng
632
22.333
30
670.000
31879
3/2
Mua hàng
111
1.680
1.488
2.499.840
31880
8/2
Mua hàng
111
12.960
200
2.592.000
31881
16/2
Mua hàng
111
7.145
2.489
17.786.061
31882
18/2
Mua hàng
111
17.637
1.654
28.179.221
13387
18/2
Bán hàng
632
5.331
105
5.598.000
13388
22/2
Bán hàng
632
8.514
3.792
32.286.500
13389
22/2
Bán hàng
632
5.200
1.000
5.200.000
31883
23/2
Mua hàng
111
10.037
6.462
6.486.488
31884
25/2
Mua hàng
111
24.286
1.283
31.160.096
13394
26/2
Bán hàng
632
21.158
60
1.269.500
31884
27/2
Mua hàng
111
7.662
7.688
58.912.576
31885
28/2
Mua hàng
111
17.561
1.991
20.843.994
Cộng
19.257
226.838.641
5.812
145.429.000
Tháng 02 năm 2005
Nhận xét đánh giá chung về tổ chức công tác Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty.
- Công ty cổ phần Bi Việt mặc dù mới được thành lập song quá trình hoạt động và báo cáo của cong ty ta thấy công ty đã dần đi vào ổn định và bắt đầu phát triển. Tổ chức công tác Kế toán của công ty đã đạt được một số ưu điểm sau.
- Qui trình hạch toán ban đầu của quá trình lưu chuyển hàng hoá hợp lý.
- Các chứng từ sổ sách rõ ràng, chính xác, đúng qui định, phản ánh đầy đủ thông tin và nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh. Tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý tạo đièu kiện hạch toán kinh doanh.
- Công tác hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ làm cho công việc hạch toán đơn giản, mẫu sổ đơn giản tiện lợi cho Kế toán.
- Các sổ sách được hạch toán rõ ràng, phản ánh được cả số liệu chi tiết và tổng hợp của quá trình lưu chuyển hàng hoá.
- Công ty sử dụng TK 642- chi phí hoạt động kinh doanh thay cho TK 641- chi phí bán hàng để giảm bớt tài khoản Kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bên cạnh những ưu điểm công ty cũng còn một số nhược điểm.
- Công ty không mở thẻ kho nên cuối tháng việc đối chiếu với bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn rất khó. Nếu trường hợp kiểm kê đối chiếu có sự chênh lệch thì việc tìm kiếm tra cứu sẽ rất phức tạp, Kế toán sẽ phải lật từng phiếu xuất kho, nhập kho.
- Công ty là đối tựơng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, mặt khác hàng hoá mua vào, bán ra của công ty có số lượng lớn. Nhưng hiện nay công ty chưa có nhân viên Kế toán thuế riêng để thuận tiện cho việc theo dõi công ty nên giao nhiệm vụ cho một nhân viên Kế toán thuế, ngoài thuế gtgt có thể còn theo dõi các khoản thuế khác. Cuối tháng nhân viên Kế toán thuế lập bảng kê hoá dơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra lập tờ khai thuế định khoản ghi sổ các nghiệp vụ liên quan.
III. Kết luận
Sau thời gian thực tập tại công ty côt phần Bi Việt, em đã tìm hiểu được bộ máy Kế toán cũng như phương pháp Kế toán lưu chuyển hàng hoá trong cac doanh nghiệp kinh doanh- Đó chính là lý do em chọn đề tài" Kế toán lưu chuyển hàng hoá" để làm báo cáo tốt nghiệp.
Vì thời gian thực tập không nhiều và kiến thức thực tế có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn công ty cổ phần Bi Việt, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn Phan Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tôt nghiệp của mình.
Hà nội, Tháng 08 năm 2005
Học sinh
Mai Thị Lưu
nhận xét đánh giá của công ty
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34176.doc