Báo cáo thực tập Sửa chữa Ti vi
Hoạt động chính là IC651 – công suất tiếng
IC651 có 9 chân. Tín hiệu điều khiển được đưa vào chân 2
• KiÓm tra:
- Máy câm : + kiểm tra loa, IC công xuất, nguồn cấp lấy từ khối nguồn chính. Nguồn cấp cho đuờng trung tần : cao áp
+ Kiểm tra mạch câm tiếng
- Máy méo tiếng, nghẹt: kiểm tra loa, nguồn cấp cho IC chuyển mạch (dao động đổi tần)
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo thực tập Sửa chữa Ti vi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Giíi thiÖu c¸c linh kiện thông dụng dùng cho máy mầu
1) Điện trở 5 vòng mầu.
Cách đọc thông số điện trở 5 vòng mầu :
1,2,3: Giá trị số
4: Số chữ số không
5: Sai số
2) Điện trở khử từ.
Được mắc nối tiếp với cuộn dây quấn xung quanh đèn hình, làm nhiệm vụ khử từ dư khi bật máy và mạch được mắc song song với AC.
Có hai loại điện trở khử từ:
Loại có 2 chân mầu nâu (Giống tụ lá)
Loại 3 chân mầu đen (hình chữ nhật hoặc hình trụ):
1
2
3
Có 2 giá trị điện trở :
+ Khi nguội thì giá trị điện trở này rất nhỏ cỡ 5W ¸ 7W
+ Khi nóng thì giá trị điện trở này lại rất lớn khoảng trên 1kW
Khi điện trở này hỏng thì có hiện tượng xảy ra là:
+ Ố màn : 1 trong bốn góc bị ố.
+ Màn bị chia thành 3 vòng màu.
+ Bề mặt có dạng bẩy sắc cầu vồng.
3. Điện trở cầu chì.
Trị số nhỏ 0.22W ¸ 10W, công suất lớn 1W ¸ 3W. Điện trở này thường được mắc nối tiếp với AC chỉnh lưu, giữa dương (+) và âm (-) của điện áp sau chỉnh lưu B0.
Để kiểm tra điện trở ta đo ôm (Đo nguội). Nếu trước có điện áp, sau không có điện áp thì điện trở hỏng.
4. Điện trở bù.
STR
UCE
B1
B0
B0=UCE + B1
Là điện trở có công suất lớn (10à25W), trị số lớn.(100à120W), thường được mắc song song với CE của công suất nguồn hay của STR
5. Cuôn lọc nhiễu công nghiệp.
Mắc nối tiếp với AC lõi Ferit, gồm 2 cuộn, kết hợp với tụ điện,. điện trở thành bộ lọc.
6. Điot chỉnh lưu.
Một vòng mầu
Loại thường: 1-5A
VD 1N407
Loại đúc: 1-10A
- Trong máy tính thường dùng
7. Tụ lọc nguồn.
Đối với máy nội địa 100V: 220mF / 160V
Đối với máy đa hệ 220V: 220mF / 400V
Tụ lọc sau chỉnh lưu B1 sử dụng loại 100mF / 160V
8. STR
Là mạch tổ hợp đèn bán dẫn, gồm các họ: STR1006; STR212; STR30115; STR3115; STR50103; STR6307; STR6707. Là các loại 3 chân, 4 chân, 5 chân, 9 chân. Là mạch ổn áp, đầu ra B1 có điện áp ổn định.
1
2
3
5
7
9
4
6
8
STR
6307
Cấu trúc của STR loại 5 chân:
Chân 3 : B0- C
Chân 2 : Khởi động - B
Chân 4 : B1- C
Chân 1 : Đất
Chân 5 : Điều khiển khiển dòng Sau số thứ nhất là số 0 -> chân 1 nối mát Sau số thứ nhất là số 1 -> chân 3 nối mát
Kiểm tra STR đo như đèn ngược với sự tương ứng: 2b, 3c, 4e (Loại 9 chân: 1c, 2e, 3b)
Đối với họ STR đầu 4: 30: Chân 1 nối mát
31: Chân 3 nối mát
Các chân khác không đổi
Từ đó ta có thể có nhận xét chung như sau:
Sau số thứ nhất là số 0: Chân 1 nối mass
Sau số thứ nhất là số 1: Chân 3 nối mass
9.Biến áp xung (lõi Ferit).
Hoạt động ở tần số cao, kích thước nhỏ, đường kính dây lớn, bọc kim để chống nhiễu
+ Cuộn sơ cấp: Một đầu nối B0, còn lại nối với STR hay chân C của đèn bán dẫn. Song song với sơ cấp có CRD nối tiếp chống tự kích.
+ Cuộn hồi tiếp (chân 3, 4): Chân 3 có điện áp hồi tiếp nối với chân 3 của đèn bán dẫn trong STR
+ Cuộn thứ cấp : Điện áp một chiều Điốt tần số cao
+ Điện áp thứ câp : B1 90-125v, 15v, ±30v
10. Điốt ổn áp tần số cao.
2RM
Kí hiệu:
90÷115V
Mắc song song với tụ lọc B1
11. Bộ so sánh.
Các ký hiệu:
ST 1854 (Máy 100V nội địa)
SE111
SE103
SE115
SE125
………
Dùng thông mạch, dùng trong mạch so sánh đầu ra B1 về cổng Ốp Tròn. Nếu hỏng, B1=0.
12. Ổn áp ba chân cố định
Các ký hiệu: 78xxx, 79 xxx. Các số đi sau số 78,79 là điện áp, 78 tạo điện áp dương, 79 tạo điện áp âm.
VD: 7805: 5V
7905: -5V
Với họ 78xxx: Chân 1: in
Chân 2: mát
Chân 3: out
Với họ 79xxx: Chân 2: in
Chân 1: mát
Chân 3: out
ổn áp 33V m PC574v
13. Thyrato (Điốt có điều khiển)
Thông thường dùng trong mạch nguồn điều khiển:
A
G
K
Đo : que (-) vào R, que (+) vào A và G, nếu R nhỏ là tốt
14. Đèn bán dẫn.
Đèn số (DTC144, DTA144) ->RBE = 100k
Đèn công xuất dòng: RBE = 47W
Đèn bán dẫn truờng IRF thường dùng trong các mạch nguồn.
15. Nguồn trong
4
3
AUDIO
PC817
Loại đơn :
8
7
6
5
VIDEO 6N136
Loại kép :
Hoạt động ở điện áp cách li: 1,2,3,4: không giật
5,6,7,8: giật
Đo kiểm tra: Chân 1,2 và 3,4 như diot
16. Thạch anh.
Loại dao động dòng (Hai chân mầu vàng xanh: 500, 503). Với loại thạch anh này khi đang hoạt động không được đo
Loại 500E: tiếng
Loại 500F: HOSC tạo dao động tần số cao
Loại dùng trong mạch vi xử lý (4-10 MHz) ba chân mầu xanh
Thạch anh dùng trong đường tiếng gồm có 4,5 ; 5 ; 5,5 ; 6 ; 6,5 có ba chân màu da cam
Thạch anh chặn tiếng (mầu xanh) lắp ở chân B đèn khuếch đạii chói (Y)
Thạch anh dùng trong điều khiển từ xa : 455KHz
17. Biến áp kích
Ghép giữa đèn kích và công suất dòng (lõi Ferit, tần số cao nên kích thước nhỏ)
CS dòng
Đèn kích
B+
18. Cao áp FBT
Lõi Ferit, cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, diot chỉnh lưu được bọc bằng nhựa cao áp.
Sơ cấp : Chân 1 nối với chân C công suất dòng, lái tia, mạch biên độ
Chân 2 nối với B1 (90 – 125v), Điểm giữa cuộn sơ cấp là điện áp 180V dùng cho máy nội địa
Thứ cấp : 24v cho công suất mành
12v cho các mạch Dao động mành, Giải mã, AV, Đèn điều khiển, Hộp kênh, Trung tần IF
180v cho mạch khuếch đại sắc
AFC: Đưa về IC dao động dòng để điều chỉnh tần số dòng hay làm mạch bảo vệ, đưa về Vi xử lý để tạo hiển thị
Sợi đốt: >6v~
Cuộn Hv và điot chỉnh lưu 16 ÷ 26 KV
Điện áp lưới 3 : G3 -> Focus : 3 ÷ 8 KV
Điện áp lưới 2 : G2 -> screen : 2250v ÷ 800v
ABL: Tự động điều chỉnh độ sáng (Điểm đất của HV)
Trong cao áp, ngoài các chân hàn còn có 3 dây:
Dây đỏ to: HV annốt
Dây đỏ nhỏ: G2 hội tụ
Dây trắng: G3 tăng tốc
19. Đế đèn hình:
+ loại 9 chân sử dụng 7
+ loại 11 chân sử dụng 9
20. Đèn hình
Gồm có : + Sợi đốt : 2 chân
+ Katot : 1chân KB, 1chân KR, 1chân KG
+ G1 : 1 chân điều khiển
+ G2 : 1 chân điều khiển
+ G3 : 1 chân điều khiển
+ G4 : 1 chân điều khiển
II-C¸c khèi c¬ b¶n trong m¸y mµu
Giới thiệu tổng quát
Các khối cơ bản của tivi JVC
+ Khối hộp kênh , trung tần –Mã số 1
+ Khối mạch vi xử lý – Mã số 7
+ Khối quét mành – Mã số 4
+ Khối quét dòng – Mã số5
+ Khối nguồn – Mã số 9
+ Khối mạch AV – Mã số 2
+ Khối khuếch đại tiếng – Mã số 6
+ Khối khuếch đại sắc – Mã số3
2. C¸c khèi c¬ b¶n trong TV JVC
1. Khối nguồn
a) Đặc điểm:
Chỉnh lưu trực tiếp từ AC có hai loại:
+ Nguồn ổn áp bù chung mát
+ Nguồn ổn áp cách ly
b) Linh kiện:
Hoạt đéng chính của khối nguồn là STR và biến áp xung T921.
Điện áp vào được lấy ra tử AC-220V được chỉnh lưu nhờ bộ chỉnh lưu cầu.
Điện áp sau khi qua chỉnh lưu cầu một phần đưa vào bộ biến áp xung và một phần được đưa vào chân 4 ( tương ứng với chân (- )của STR làm nguồn cấp trước cho STR.
STR mắc trong khối nguồn có 5 chân:
+ Chân 4 : nguồn cấp trước tương ứng chân B-G
+ Chân 3 : tương ứng chân C-D
+ Chân 2 : tương ứng chân E-S
+ Chân 1 : chân dao động.
Chân 3 của STR được nối với chân của biến áp xung (chân 6)
- Biến áp xung T921 có mắc với 1 mạch chống tự kích và bảo vệ công suất nguồn. Gồm R926, D928, C929 C930
- Chân 4 của STR được mắc nối tiếp với mạch hồi tiếp gồm R933 và D921
- Chân 1 của STR được mắc với mạch ổn định dao động nguồn gồm Q921, D924…
- Cuộn thứ cấp của biến áp xung được lấy ra các điện áp.
+ Qua D943 cấp nguồn cho AV
+ Qua D942 cấp nguồn cho IC 705, 709,712
+ Qua D941 lấy ra điện áp B1=114V
- Điện áp B1 được cấp nguồn vào chân 1của IC so sánh 941
- IC so sánh 941 đầu ra chân 2 được đưa vào để cấp nguồn cho LED hoạt động (Điều khiển ST1854)
- Chân 3 của ST1854 được đưa về điều chỉnh dao động của STR
- Q972, Q971.Q942 được điều chỉnh để cấp nguồn 32V cho IC7812, 7825, 7829. Và từ các IC này lấy ra điện áp
12V: cấp cho khối hộp kênh
9V: Cấp cho trung tần
5V: Cấp cho vi xử lý
2) Phần quét dòng
+ Khối này dùng IC tổng (IC421) gồm các mạch nhỏ: Hose, Kích, Công suất và cao áp
Khôí 1: AFC 1 lấy xung từ Fh làm nhiệm vụ điều chỉnh Fh và bảo vệ
AFC 2 lấy tín hiệu từ Video để đồng bộ với pha của Fh
Khối 2: Dao động dựng TA 500
Khối 3: Chia tần
Khối 4: Kích dòng -> đèn kích
+ Linh kiÖn : - Đèn kích dòng Q512
Đèn công suất dòng Q522
Biến áp cao áp T522
Tín hiệu sau khi qua đèn kích dòng Q512 được đưa vào sơ cấp của biến áp T521 và đầu ra thứ cấp được đưa vào chân B của đèn công suất dòng Q522 à sau đó tiếp tục đưa vào cao áp T522
Kết quả kiểm tra điện áp .
Biến áp T521: + Sơ cấp 32V
+ Thứ cấp 0,4V
Biến áp cao áp : T522
+ Điện áp lấy ra .
Chân nối với D551: 24V (đưa vào thứ cấp IC421)
3)Tầng khuêch đại sắc
Gồm 3 đèn sắc là : Q351 (G), Q352 (R), Q353 (B). Nếu tiếng có trước hình hoặc sau 5 đến 10 phút ảnh mới rõ nét thì do một trong 3 đèn bị hỏng do đó sẽ sai màu và làm cho chế độ làm việc của các đèn khuếch đại sắc thay đổi.
Có 3 chiết áp cân bằng trắng là VR…... điều chỉnh BLUE, VR…… điều chỉnh màu GREEN, VR……. điều chỉnh màu RED. Mạch xoá tia quét ngược gồm c¸c điốt . Nếu chập các điốt này sẽ bị sai màu và không cân bằng trắng được.
Đèn hình có 8 chân thực hiện các chức năng sau đây:
Chân 1: Cấp điện áp 12V cho mạch cân bằng trắng
Chan 2: Tín hiệu màu RED
Chân 3: Nối đất
Chân 4: Tín hiệu màu GREEN
Chân 5: Tín hiệu màu BLUE
Chân 6: Xoá tia quét ngược
Chân 7: OG- hiển thị màu GREEN
Chân 8: OR- hiển thị màu RED
4) Quét mành
Hoạt động chính của khối quét mành là IC421 (IC thông dụng loại 7 chân -AN5515 AN5512)
- Phần dao động nằm trong IC tổng:
+ Mạch hồi tiếp
+ Điều chỉnh kích thước
- Phần công suất dùng IC riêng
FV = 50Hz, điện áp cấp nguồn 24v
- Hoạt động :
Tìn hiệu dao động VOSC từ IC tổng qua R hạn chế 5V
IC hỏng
Các pal sơ bản:
Màn có vệt sáng ngang
+ Mất nguồn cấp
+ Mất dao động (chân 4 có điện áp = 0)
+ Đứt lái tia
+ IC chết : kích chân IC công suất mở màn -> hỏng thuộc phần điều chỉnh kích thước IC tổng sau khi xác định IC hỏng, tháo IC đo điện áp: nguồn cấp, đầu vào
Kết quả kiểm tra điện áp chân IC.
Điện áp chân 2 là 0,4V (đo thông qua đèn D421)
5, Khối hộp kênh , trung tần
- Khối hộp kênh trung tần có nhiệm vụ thu sóng sau đó tách ra thành tín hiệu hình và tiếng.
- Khối này hoạt động chính là của IC khuếch đại trung tần chung IC101
- Hộp kênh có các dải VL,VH, UHF
- Tín hiệu sau khi được thu vào hộp kênh được chuyển vào một mạch tiền khuếch đại RF (đèn Q101).
- Tín hiệu sau khi được khuếch đại được chuyển vào 2 lọc sao
SF 101- tín hiệu PAL
SF 102- tín hiệu NTSC
-Tín hiệu ra từ lọc sao được đưa vào IC101 và IC101 tách ra thành đường tín hiệu tiếng và tín hiệu hình .
- IC101 là IC khuếch đại trung tần chung
Tín hiệu PAL ra từ lọc sao SF101 được đưa vào chân 4 và 5 của IC101
Tín hiệu NTSC ra từ lọc sao SF102 được đưa vào chân 7 của IC
+ Đường tín hiệu video được lấy ra từ chân 18 của IC
+ Đường tín hiệu audio lấy ra từ chân số 13
Tín hiệu video sau khi ra từ chân 18 của IC được đưa vào 1 mạch khuếch đại tín hiệu video trung gian. Tín hiệu audio cùng được đưa vào một mạch khuếch đại trung gian.
+ Mạch khuếch đại tín hiệu video gồm Q103, Q104, Q105, Q106 , Q107, Q108, Q109
+ M ạch khuếch đại tín hiệu audio bao gồm Q 601, Q602…
Sau đó tất cả được đưa ra giắc chuyển mạch.
+ Tín hiệu video ra ở chân E của đèn Q107 TV-V
+ Tín hiệu audio ra ở TV-H
*Kết quả đo điện áp chân IC101
- Chân 14 :9V
- Chân 4 : 1,2 V
- Chân 5 : 1,2V
- Chân 18 :1,8V
- Chân 13 :2,2V
IC hộp kênh gồm 11 chân
Nguồn cấp 12V
31,3V
3,2V
- Nguồn 12V lấy từ khối nguồn chính.
- Đầu ra IF được đưa vào chân B của đèn Q101 cuả mạch tiền khuếch đại RF
6, Khối mạch AV
- Khối mạch AV có 2 đường vào là video-in và audio-in.
- Trong mạch AV có 2 phần
+ Video: Q231 tín hiệu video
+ Audio : Q631 đèn câm tiếng
Sau đó tín hiệu video được đưa vào chân 1 của IC tổng 201 và lấy ra ở chân 56. Tín hiệu ra này sau khi đi tiếp qua đèn Q202 được tách thành 2 tín hiệu đồng bộ đưa tiếp đến chân 51 và chân 42 của IC201.
Tín hiệu audio được đưa vào chân 27 và 28 của IC201.
Chân 28- dành cho đường vào tiếng TV
Chân 27- dành cho đường vào tiếng của TV
Tín hiệu tiếng sau đó lấy ra ở chân 29 của IC201 và được đưa vào khối khuếch đại tiếng.
- Chân 12, 13, 14 của IC201 dành cho 3 tín hiệu màu R-G-B và tín hiệu ra từ chân 3 chân này sẽ được đưa vào khỗi khuếch đại sắc.
* Kiểm tra điện áp các chân của IC201:
. Chân 47 đo qua tụ C123-2V
. Chân 12-B: 2,4V
. Chân 13-G: 2,2V
. Chân 14-R: 2,2V
7, Khối khuếch đại tiếng
Hoạt động chính là IC651 – công suất tiếng
IC651 có 9 chân. Tín hiệu điều khiển được đưa vào chân 2
KiÓm tra:
- Máy câm : + kiểm tra loa, IC công xuất, nguồn cấp lấy từ khối nguồn chính. Nguồn cấp cho đuờng trung tần : cao áp
+ Kiểm tra mạch câm tiếng
- Máy méo tiếng, nghẹt: kiểm tra loa, nguồn cấp cho IC chuyển mạch (dao động đổi tần)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK0009.DOC