Báo cáo thực tập tại Ban quản lý dự án cải tạo lưới điện 3 TP. Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định trực thuộc Công ty Điện lực 1

Đối với lưới truyển tải: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV, 40 MVA tại khu vực Mỹ Xá, 5 km mạch kép đường dây 110 kV Khu Tám-Mỹ Xá khả năng truyển tải cao, không còn tình trạng qua tải từ trạm 220 kV-Khu Tám về trạm 110 kV Mỹ Xá. Với lưới điện 22 kV tạo thành mạch vòng giữa 2 trạm và mạch liên lạc giữa các lộ, phương thức vận hành rất linh hoạt, độ tin cậy cao, tính án toàn đực đảm bảo, tổn thất điện giảm, chất lượng điện áp được nâng cao.

doc47 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Ban quản lý dự án cải tạo lưới điện 3 TP. Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định trực thuộc Công ty Điện lực 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung thế 281 Trạm Yên phụ 19 HN-C19 Lộ trung thế 271 20 HN-C20 Lộ hạ thế 271 21 HN-C21 Lộ trung thế 273 22 HN–C22 Lộ hạ thế 273 23 HN-C35 Lộ trung thế 272 24 HN-C36 Lộ hạ thế 272 25 HN-C37 Lộ trung thế 274 26 HN-C38 Lộ hạ thế 274 Trạm Nhật tân 27 HN-C23 Lộ trung thế 271 28 HN-C24 Lộ hạ thế 271 29 HN-C25 Lộ trung thế 274 30 HN-C26 Lộ hạ thế 275 31 HN-C27 Lộ trung thế 275 32 HN-C28 Lộ hạ thế 275 33 HN-C49 Lộ trung thế 275 34 HN-C50 Lộ hạ thế 272 35 HN-C51 Lộ trung thế 276 36 HN-C52 Lộ hạ thế 276 Trạm Thượng đình 37 HN-C29 Lộ trung thế 275 38 HN-C31 Lộ trung thế 276 39 HN-C39 Lộ trung thế 273 40 HN-C41 Lộ trung thế 274 Trạm Thanh Nhàn 41 HN-C33 Lô hạ thế 273 42 HN-C34 Lô hạ thế 276 43 HN-C43 Lô trung thế 271 44 HN-C44 Lô hạ thế 271 45 HN-C45 Lô trung thế 272 46 HN-C46 Lô hạ thế 272 47 HN-C47 Lô trung thế 273 48 HN-C48 Lô trung thế 276 Thành phố Hải Phòng: Trạm 110 kV Xây dựng 2 trạm 110 kV mới đặt tại Lê Chân, Cát Bi, mỗi trạm sẽ được trang bị một máy biến áp 40 MVA hợp bộ với các thiết bị nhất thứ và nhị thứ. Quy mô thiết kế trạm 2×40 MVA. Cải tạo trạm An Lạc bằng cách thêm một máy biến áp định mức 40/40 MVA hợp bộ với các thiết bị nhất thứ và nhị thứ điện áp 110/22 kV. Phần đường dây 110 kV Xây dựng 0,5 km đường dây mạch kép 110 kV từ đường dây hiện có đến trạm Lê Chân. Xây dựng 4,1 km đường dây 110 kV mạch kép Cát Bi từ đường dây hiện có đến trạm 110 /22 kV Cát Bi. Theo dự án này Trạm Lê Chân và Cát Bi sẽ được điện theo mạch vòng từ đường dây truyền tải 110 kV hiện có giữa Đồng Hoà /Cửa Cấm. Phần mạng lưới 22 kV Với việc xây dựng 2 trạm 110 kV và cải tạo nâng cấp trạm 110 kV An lạc công suất máy biến áp nguồn được tăng thêm 120 MVA cao hơn công suất yêu cầu thực tế, khuyến nghị đó cho phép cải tạo lưới 6 kV lên cấp 22 kV nhanh hơn. Mạng lưới 22 kV mới được xây dựng tại thành phố Hải Phòng trước năm 2000 và được tiến hành. Mạng lưới điện phân phối hạ thế Toàn bộ lưới trung thế và hạ thế được xây dựng và lắp đặt trong một thời gian (lưới trung thế xây dựng trước sau đó mới đến xây dựng phần hạ thế) Về vật liệu, thiết bị thì gần như Hà Nội. Tổng số công tơ cần lắp 25.000 cái trong đó có 2.000 công tơ 3 pha. BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TP. HẢI PHÒNG STT Số hiệu gói thầu Tên hạng mục công trình Trạm biến áp 110 kV 1 HP-A1.1 Trạm An Lạc (phần xây dựng) 2 HP-A1.2 Trạm An Lạc (phần lắp đặt ) 3 HP-A2.1 Trạm Lê chân (phần xây dựng) 4 HP-A2.2 Trạm Lê chân (phần lắp đặt) 5 HP-A3.1 Trạm Cát bi (phần xây dựng) 6 HP-A3.2 Trạm Cát bi (phần lắp đặt) Đường dây 110 kV 7 HP-B1 ĐZ 110KV Cát bi 8 HP-B2 ĐZ 110KV Lê chân Lưới 22 kV Trạm An Lạc 1 HP-C1 Lô 271 2 HP-C2 Lô 272 3 HP-C3 Lô 274 4 HP-C4 Lô 275 5 HP-C5 Lô 276 6 HP-C6 Lô 277 – An Lạc Trạm Lê Chân 7 HP-C7 Lô 271 8 HP-C8 Lô 272 9 HP-C9 Lô 273 10 HP-C10 Lô 274 11 HP-C11 Lô 275 12 HP-C12 Lô 276 13 HP-C13 Lô 277 Trạm Cát bi 14 HP-C14 Lô 271 15 HP-C15 Lô 272 16 HP-C17 Lô 274 17 HP-C18 Lô 275 18 HP-C19 Lô 276 Thành phố Nam Định: Trạm 110 kV Tại trạm khu Tám có kèm theo 1 máy biến áp 25 MVA đã được ký hiệp định vay vốn và ung cáp thiết bị “ SIMENS” đã thi công. Việc xây dựng một trạm 110/22 kV Mỹ Xá phù hợp theo quyết định của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam số 596 EVN/TĐ ngày 29 tháng 8 năm 1995 cho phép sử dụng nguồn vốn vay ADB trong dự án cải tạo lưới điện 3 Thành phố. Như vậy các hạng mục công trình chủ yếu cho Thành Phố Nam Định trong dự án này. Trạm 110/22 kV Xây dựng mới trạm 110/22 kV Mỹ Xá quy mô 2×49 MVA, giai đoạn 1 đặt 1 máy biến áp công suất 40 MVA đồng bộ các thiết bị nhất thứ, nhị thứ với 06 lộ xuất tuyến 22 kV cùng hệ thống điều khiển, viễn thông. Đường dây 110 KV Xây dựng trên 5 km đường dây mạch kép 110 kV từ trạm 220 kV khu Tám đến trạm 110 kV Mỹ Xá-Nam Định. Mạng lưới 22 kV Xem xét tiến độ xây dựng các trạm 110 kV Khu Tám – Mỹ Xá cho phép ưu tiên phát triển sớm 4 lộ xuất tuyến 22 kV sau trạm 110 kV Khu Tám trong giai đến năm 1998 (Lộ 271,272,275,276) với tổng dung lượng máy biến áp tiêu thụ 39,73 MVA. Trong năm 1999 sau khi lắp xong trạm 40 MVA Mỹ Xá sẽ được xây dựng 4 lộ xuất tuyến 22 kV từ trạm Mỹ Xá (273,274,275,277 ) với tổng dung lượng máy biến áp tiêu thụ được đấu nối thêm 27,33 MVA. Mạng lưới điện phân phối hạ thế Mạng lưới hạ thế cũng giống như Thành Phố HN-HP mạng lưới phân phối 0,4 kV của Thành Phố Nam Định sử dụng các loại dây cáp nhôm vặn xoắn gồm các tiết diện 4×95, 4×50 mm2. Tuy nhiên,có tính đến việc TP Nam Định đã cơ bản hoàn thành việc nâng cấp và thực hiện chương trình chống tổn thất trong lưới hạ thế cần xây dựng và hoàn chỉnh thêm là 27 km. Tổng số công tơ lắp đặt 10.000 cái. BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TP. NAM ĐỊNH STT Số hiệu gói thầu Tên hạng mục công trình Trạm biến áp 110 kV 1 NĐ-A1.1 Trạm Mỹ Xá (phần xây dựng) 2 NĐ-A1.2 Trạm Mỹ Xá (phần lắp đặtTB) 3 NĐ-A2.2 Ngăn lộ 110 kV trạm 220 kV khu Tám Đường dây 110 KV 1 NĐ-B1 Đường dây 110 kV Khu Tám- Mỹ Xá Lưới điện 22KV 1 NĐ-C1 Mạch kép 271,272 trạm Khu Tám 2 NĐ-C2 Mạch đơn 271 trạm Khu Tám 3 NĐ-C3 Mach đơn 272 trạm Khu Tám 4 NĐ-C4 Mạch kép 275,276 trạm Khu Tám 5 NĐ-C5 Mạch đơn 275trạm Khu Tám 6 NĐ-C6 Mạch đơn 276 trạm Khu Tám 7 NĐ-C7 Mạch kép 273,274 trạm Mỹ Xá 8 NĐ-C8 Mạch đơn 273 trạm Mỹ Xá 9 NĐ-C9 Mạch đơn 274 trạm Mỹ Xá 10 NĐ-C10 Mạch đơn 275trạm Mỹ Xá 11 NĐ-C11 Mạch đơn 277 trạm Mỹ Xá 12 NĐ-C12.1 Khoảng vượt sông Đào 13 NĐ-C12.2 Khu Đò Quan 14 Mương cáp xuất tuyến 22 kV Mỹ Xá 15 Đường vào trạm 110 kV Mỹ Xá 16 ĐDK-0,4 kV từ TBA Dầu khí vào trạm Mỹ Xá Các nguồn vốn cho dự án cải tạo và phát triển lưới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định Dự án cải tạo lưới điện 3 Thành phố là dự án đầu tiên của Ngành điện trong cả nước được Ngân hàng châu Á cho vay để cải tạo nâng cấp về lưới điện cũng như tăng sản lượng điện cho phát triển kinh tế và cải thiện đời sống dân sinh. Bằng nguồn vốn vay này 3 Thành phố sẽ tăng được 320 MVA cải thiện nhiều trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, bưu điện, viễn thông, truyền hình, thương mại, du lịch và quốc tế dân sinh. Nguồn vốn vay nước ngoài (ADB) Dùng để đầu tư cho dự án với các nội dung: Đầu tư tuyển chọn đấu thầu tư vấn quốc tế. Dùng vốn vay để đấu thầu mua sắm vật tư và thiết bị cho 3 Thành phố Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định. Chi trả tiền thuê Chuyên gia Tư vấn Mua sắm thiết bị quản lý kinh doanh điện đối với khách hàng. Chi mua sắm các thiết bị thi công và vận hành lưới điện. Nguồn vốn nước ngoài do Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) cho nhà nước Việt nam vay, sau đó Ngành điện vay lại của nhà nước thông qua Bộ tài chính và thực hiện trả lãi và phí quản lý 6,3 % năm, một năm trả hai kỳ (mọi chi khác của Ngân hàng phát triển Châu á do Bộ tài chính thực hiện). Nguồn vốn vay Tín dụng trong nước Do Ngành điện thiếu vốn đầu tư, bởi vậy Tổng công ty Điện lực Việt Nam đã đề nghị Nhà Nước cho vay vốn tín dụng ưu đãi đối với dự án này khoảng 300 tỷ VNĐ. Mục đích sử dụng vay vốn trong nước để thực hiện chi phí đầu tư cho dự án cải tạo lưới điện 3 Thành Phố: Chi phí cho xây dựng và lắp đặt các công trình. Chi trả đền bù giải phóng mặt bằng Chi trả Tư vấn trong nước, chi phí BQL dự án Chi phí trả thuế nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản VTTB vv …. Số vốn đối ứng vay trong nước thông qua Ngân hàng đầu tư Phát triển do Nhà nước duyệt vay 300 tỷ VNĐ được đầu tư như đã nêu trên. Nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp Ngoài hai nguồn vốn vay của Ngân hàng phát triển châu Á và nguồn vốn vay Tín dụng ưu đãi trong nước, trong quá trình thực hiện đầu tư khi vốn vay chưa đáp ứng kịp thời thì doanh nghiệp phải huy động thêm nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp để bổ sung cho qúa trình đầu tư của dự án nhằm đẩm bảo tiến độ của dự án với giá trị gần 12 tỷ VNĐ. Tổng dự toán dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định Quy mô dự án Dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định được xây dựng với các quy mô sau: Xây dựng mới 19,05 km đường dây 110 kV Xây dựng mới và cải tạo 8 trạm biến áp thuộc 3 thành phố Xây dựng mới và cải tạo 340 km đường dây 22 kV trong đó có 247,5 km cáp ngầm Xây dựng mới và cải tạo 1.234 trạm biến áp 22/0,4 kV trong đó có 59 trạm kiosk Xây dựng mới 352 km đường dây điện trục 0,4 kV Lắp đặt 52.911 công tơ cho khách hàng Số gói thầu thực hiện: STT Tiểu dự án Tổng số gói thầu Số gói sử dụng Số gói hoàn thành Số gói đang thi công 1 Thành phố Hà Nội 64 56 29 27 2 Thành phố Hải Phòng 27 26 8 18 3 Thành phố Nam Định 16 20 8 12 Tổng cộng 107 102 45 57 Việc phê duyệt TKKT – TDT các trạm biến áp và đường dây 110 kV thực hiện bởi Bộ công nghiệp, lưới trung và hạ thế được EVN và giám đốc các công ty điện lực phê duyệt TKKTTC theo sự ủy quyền của Bộ công nghiệp. Phần đấu thầu xây lắp được thực hiện theo phương thức đấu thầu rộng rãi, một túi hồ sơ và hợp đồng trọn gói. Các vật tư thiết bị lắp đặt do bên A cấp từ nguồn vốn mua sắm của ADB. Phần đấu thầu cung cấp vật tư thiết bị được thực hiện theo phương thức đấu thầu rộng rãi 1 túi hồ sơ, hợp đồng trọn gói. Để đảm bảo tiến độ cho toàn bộ dự án, quá trình đấu thầu được chia làm 2 giai đoạn: STT Gói thầu Thời gian Giá trị (USD) 1 Giai đoạn 1 9/97 – 12/97 35.245.757,28 2 Giai đoạn 2 12/98 – 99 (2000) 16.798.871,44 Nhà thầu tư vấn nước ngoài được sự đồng ý của chính phủ (văn bản số 1117/KTN ngày 13/03/1996) là nhóm liên doanh SNC-LAVALIN INC, EXPERCO (Canada) và ELECTROCONSULT (Italia) thực hiện dịch vụ tư vấn cho dự án. Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt kết quả xét thầu dịch vụ tư vấn với giá trị hợp đồng tư vấn là 2.071.983 USD (VB số 14/ĐVN/HĐQT ngày 02/02/1996) và tiếp tục gia hạn hợp đồng dịch vụ tư vấn đến 31/12/2001 với giá trị không vượt quá 528.934,51 USD. Giá trị vật tư thiết bị dư thừa là các thiết bị vật tư phía trung thế do thay đổi thiết bị và quy hoạch của địa phương. Các vật tư thiết bị này sẽ được điều chuyển cho các công trình thuộc kế hoạch đầu tư tư xây dựng cơ bản của các công ty điện lực theo đúng chỉ đạo của Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Phần thuế bao gồm thuế VAT cho toàn bộ thiết bị vật tư của dự án. Ngoài ra, thuế nhập khẩu, trước bạ được tính cho phần thiết bị, dụng cụ thi công và thí nghiệm. Phần trả lãi vốn vay được tính toán đến hết 10/2002, có ước tính giá trị đến 31/12/2002. Một số gói thầu trong tổng số 102 gói của dự án đã hoàn thành và đã quyết toán, số gói còn lại hiện đang thi công và cố gắng hoàn thành trong quý I năm 2003. Do vậy chi phí dự phòng tạm tính là 25 tỷ. Chi phí vật tư thiết bị thu hồi tạm tính cho 3 thành phố sẽ được chuẩn xác lại theo giá trị thu hồi. Cơ sở lập tổng dự toán Tổng dự toán được lập dựa trên cơ sở sau: Quyết định số 682/TTg của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư dự án công trình cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 15/11/1994. Văn bản số 1123/CP-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh BCKT dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 19/09/1998. Quyết đinh số 1004/QĐ-KHĐT của Bộ Công nghiệp phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp dự án cải tạo và phát triển lưới điện của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 08/05/1999. Văn bản số 3502 EVN/KTDT của Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc lập TDT dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 11/07/2001. Đề án thiết kế do công ty Điện lực Hà Nội, công ty Điện lực Hải Phòng và công ty Điện lực Nam Định thực hiện. Văn bản phê duyệt TKKT hoặc KTTC-TDT các gói thầu của Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp của các gói thầu. Các hợp đồng tiếp nhận bảo quản vận chuyển, hợp đồng đền bù, hợp đồng các dịch vụ tư vấn do Ban quản lý dự án ADB cấp. Định mức 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ xây dựng. Đơn giá XDCB thành phố Hà Nội ban hành kèm quyết định số 24/1999/QĐ-UB ngày 15/04/1999. Đơn giá XDCB thành phố Hải Phòng ban hành kèm quyết định số 722/1999/QĐ-UB ngày 04/05/1999. Đơn giá XDCB tỉnh Nam Định ban hành kèm quyết định số 693/1999/QĐ-UB ngày 10/06/1999. Đơn giá XDCB công tác lắp đặt trạm biến áp điện ban hành kèm quyết định số 66/1999/QĐ-BCN ngày 11/10/1999 của Bộ Công nghiệp. Đơn giá XDCB công tác lắp đặt đường dây tải điện trên không ban hành kèm theo quyết định số 67/1999/QĐ-BCN ngày 11/10/1999 của Bộ Công nghiệp. Đơn giá thiết kế số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 của Bộ xây dựng. Đơn giá thiết kế số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/07/2001 của Bộ xây dựng. Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng kèm theo quyết định số 14/2000/QĐ-BXD ngày 20/07/2000. Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng kèm theo quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/07/2001 và chi phí quản lý dự án theo thông tư 09/2000/TT-BXD ngày 17/07/2000. Quyết định số 663 TC/ĐT – TCNH ngày 24/06/1995 về chi phí bảo hiểm các công trình xây dựng. Thông tư 70/2000/TT-BTC ngày 17/07/2000 hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư của Bộ Tài chính. Quyết định số 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng. Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản số 04/2002/TT-BXD ngày 27/06/2002. Văn bản số 2963/CV-KHĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình XDCB chuyên ngành điện theo TT 04/2002/TT-BXD ngày 06/08/2002. Hướng dẫn lập dự toán, tổng dự toán các công trình XDCB chuyên ngành lưới điện số 2281 EVN/KTDT ngày 25/05/2001. Văn bản số 1022 BXD/VKT về định mức chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao các công trình đường dây, trạm biến áp từ 66-220 kV ngày 05/06/2000. Đơn hàng thiết bị, vật liệu điện của dự án. Các thông tư chỉ thị khác có giá trị hiện hành. Nội dung tổng dự toán Tổng dự toán tính đủ toàn bộ chi phí cho việc thực hiện dự án kể từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn nghiệm thu, khách thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Tổng dự toán bao gồm: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng. BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH (Quyết định phê duyệt số 3126/QĐ-KHĐT ngày 06/12/2002) STT Khoản mục chi phí Giá trị trước thuế (VNĐ) VAT Giá trị sau thuế (VNĐ) A. Chi phí xây lắp 357.320.567.316 18.330.850.070 375.651.417.386 1. Chi phí xây lắp 118.633.398.016 5.931.669.901 124.565.067.917 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 229.390.735.222 1.469.536.761 240.860.271.983 3. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 9.296.434.078 929.643.408 10.226.077.486 B. Chi phí thiết bị 407.997.059.626 18.974.879.464 426.971.939.090 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) 349.390.372.828 15.640.552.987 365.030.925.815 2. Thiết bị, dụng cụ thi công và kiểm tra thí nghiệm 39.506.492.354 1.975.324.618 41.481.816.972 3. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 13.590.018.595 1.359.001.859 14.949.020.454 4. Thuế các loại 5.510.175.849 5.510.175.849 C. Chi phí khác 230.182.214.284 2.072.139.621 232.254.353.905 C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 859.277.968 0 859.277.968 1. Chi phí lập & thẩm định 859.277.968 859.277.968 Báo cáo NCKT 676.817.968 676.817.968 Báo cáo NCKT hiệu chỉnh 182.460.000 182.460.000 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 227.304.696.316 2.018.465.621 229.323.161.937 1. Chi phí khởi công công trình 227.600.000 227.600.000 2. Khảo sát kỹ thuật 1.959.813.244 195.981.324 2.155.794.568 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 28.458.255.472 28.458.255.472 4. Chi phí thiết kế 11.895.056.067 1.189.505.607 13.084.561.674 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 443.049.091 44.304.909 487.354.000 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật Đã thực hiện 85.100.000 8.510.000 93.610.000 Còn lại 247.805.130 24.780.513 272.585.643 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán Đã thực hiện 78.590.000 7.859.000 86.449.000 Còn lại 221.189.433 22.118.943 243.308.376 8. Lệ phí thẩm định TDT 45.135.287 45.135.287 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 578.606.547 57.860.655 636.467.202 10. Chi phí giám sát thi công XD và lắp đặt TB 2.923.726.196 292.372.620 3.216.098.816 11. Chi phí ban quản lý dự án 3.180.000.000 3.180.000.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài Theo hợp đồng 32.745.321.933 32.745.321.933 Chi phí phục vụ chuyên gia 1.692.896.865 169.289.687 1.862.186.552 13. Chi phí trả lãi vay Phần đã thực hiện đến 10/2002 118.063.727.413 118.063.727.413 Phần ước tính thực hiện đến 31/12/2002 24.400.000.000 24.400.000.000 14. Chi phí bảo hiểm 58.823.637 5.882.364 64.706.001 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 2.018.240.000 53.674.000 2.071.914.000 1. Chi phí đào tạo công nhân, trang bị phục vụ QLVH 536.740.000 53.674.000 590.414.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 950.000.000 950.000.000 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 531.500.000 531.500.000 D. Chi phí dự phòng (tạm tính) 25.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị dư thừa 117.620.634.880 6.693.585.634 124.314.220.514 TỔNG CỘNG 1.184.191.930.895 Dựa vào bảng tổng dự toán ở trên, ta có thể vẽ được biểu đồ tổng dự toán theo các chi phí như sau: Vốn đầu tư của dự án sẽ được vay từ các nguồn sau: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TỔNG DỰ TOÁN THEO NGUỒN VỐN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH STT Nội dung Trong đó chia ra Tổng cộng sau thuế (VNĐ) Vốn vay ADB Vốn tín dụng ưu đãi Vốn đầu tư XDCB Vốn KHCB 1 Tiểu dự án TP Hà Nội 401.766.131.269 167.678.868.940 6.329.128.641 73.015.910.167 648.790.039.017 2 Tiểu dự án TP Hải Phòng 198.476.753.271 132.208.291.118 0 41.505.877.842 372.190.922.231 3 Tiểu dự án TP Nam Định 90.143.610.146 50.454.548.738 0 22.612.810.762 163.210.969.646 Tổng cộng 690.386.494.686 350.341.708.796 6.329.128.641 137.134.598.771 1.184.191.930.894 Ta sẽ biểu diễn các nguồn vốn trên biểu đồ sau: Bây giờ, ta sẽ xem xét tổng dự toán theo các tiểu dự án: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI STT Khoản mục chi phí Giá trị trước thuế (VNĐ) VAT Giá trị sau thuế (VNĐ) A. Chi phí xây lắp 167.186.647.613 8.813.877.835 176.000.525.448 1. Chi phí xây lắp 40.773.148.421 2.038.657.421 42.811.805.842 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 117.322.590.101 5.866.129.505 123.188.719.606 3. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 9.090.909.091 909.090.909 10.000.000.000 B. Chi phí thiết bị 210.639.893.323 9.653.898.712 220.293.792.035 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) Máy biến áp 19.961.007.480 19.961.007.480 Các thiết bị khác 162.499.063.118 8.124.953.156 170.624.016.274 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 6.893.115.713 689.311.571 7.582.427.284 3. Thiết bị, dụng cụ thi công, kiểm tra thí nghiệm HD PDR-1H/PC1/HPC/COMIN 5.742.741.990 287.137.100 6.029.879.090 HD PDR-2H/PC1/HPC/COMIN 11.049.937.700 552.496.885 11.602.434.585 4. Thuế (trước bạ, nhập khẩu, doanh thu...) 4.494.027.322 4.494.027.322 C. Chi phí khác 128.444.914.694 959.573.605 129.404.488.299 C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 495.115.965 0 495.115.965 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 495.115.965 495.115.965 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 126.883.898.729 936.383.605 127.820.282.334 1. Chi phí khởi công công trình 100.000.000 100.000.000 2. Khảo sát kỹ thuật 821.355.811 82.135.581 903.491.392 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 17.952.817.091 17.952.817.091 4. Chi phí thiết kế 4.614.601.863 461.460.186 5.076.062.049 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 255.284.886 25.528.489 280.813.375 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 149.637.088 14.963.709 164.600.797 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 134.599.124 13.459.912 148.059.036 8. Lệ phí thẩm định TDT 19.226.464 19.226.464 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 352.699.945 35.269.995 387.969.940 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.440.332.331 144.033.233 1.584.365.564 11. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 566.298.749 56.629.875 622.928.624 12. Chi phí ban quản lý dự án 1.832.316.000 0 1.832.316.000 13. Hợp đồng tư vấn nước ngoài Theo hợp đồng 18.869.964.319 18.869.964.319 Chi phí phục vụ chuyên gia 1.029.026.248 102.902.625 1.131.928.873 14. Chi phí trả lãi vay Phần đã thực hiện đến 10/2002 67.245.738.808 67.245.738.808 Phần ước tính thực hiện đến 31/12/2002 11.500.000.000 11.500.000.000 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 1.065.900.000 23.190.000 1.089.090.000 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 231.900.000 23.190.000 255.090.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 570.000.000 570.000.000 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 264.000.000 264.000.000 D. Chi phí dự phòng (tạm tính) 10.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị dư thừa 106.932.075.568 6.159.157.669 113.091.233.237 TỔNG CỘNG 648.790.039.017 Dựa vào bảng tổng dự toán ở trên, ta có thể vẽ được biểu đồ tổng dự toán theo các chi phí như sau: Vốn đầu tư của tiểu dự án sẽ được vay từ các nguồn sau: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN THEO NGUỒN VỐN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI STT Khoản mục chi phí Trong đó chia ra Tổng cộng sau thuế (VNĐ) Vốn vay ADB Vốn tín dụng ưu đãi Vốn đầu tư XDCB Vốn KHCB A. Chi phí xây lắp 1. Chi phí xây lắp 42.811.805.842 42.811.805.842 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 97.377.354.737 19.945.235.364 117.322.590.101 3. Thuế VAT cho vật tư nhập ngoại 5.866.129.505 5.866.129.505 4. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 10.000.000.000 10.000.000.000 B. Chi phí thiết bị 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) 161.794.056.955 20.666.013.643 182.460.070.598 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 7.582.427.284 7.582.427.284 3. Thiết bị, dụng cụ thi công, kiểm tra thí nghiệm 16.792.679.690 839.633.985 17.632.313.675 4. Thuế (trước bạ, nhập khẩu, doanh thu...) 4.494.027.322 4.494.027.322 5. Thuế VAT cho thiết bị nhập ngoại 8.124.953.156 8.124.953.156 C. Chi phí khác C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 495.115.965 495.115.965 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 1. Chi phí khởi công công trình 100.000.000 100.000.000 2. Khảo sát kỹ thuật 903.491.392 903.491.392 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 17.952.817.091 17.952.817.091 4. Chi phí thiết kế 4.476.762.049 599.300.000 5.076.062.049 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 280.813.375 280.813.375 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 164.600.797 164.600.797 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 148.059.036 148.059.036 8. Lệ phí thẩm định TDT 19.226.464 19.226.464 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 387.969.940 387.969.940 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng & lắp đặt thiết bị 2.207.294.188 2.207.294.188 11. Chi phí ban quản lý dự án 1.832.316.000 1.832.316.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài 18.869.964.319 0 18.869.964.319 13. Chi phí phục vụ chuyên gia 1.131.928.873 1.131.928.873 14. Chi phí trả lãi vay 6.329.128.641 72.416.610.167 78.745.738.808 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình D. Chi phí dự phòng 10.000.000.000 10.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị chờ đưa vào DA 106.932.075.568 6.159.157.669 113.091.233.237 TỔNG CỘNG 401.766.131.269 167.678.868.940 6.329.128.641 73.015.910.167 648.790.039.017 Ta sẽ biểu diễn các nguồn vốn trên biểu đồ sau: Tổng dự toán của tiểu dự án thành phố Hải Phòng: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG STT Khoản mục chi phí Giá trị trước thuế (VNĐ) VAT Giá trị sau thuế (VNĐ) A. Chi phí xây lắp 138.764.094.184 6.938.204.709 145.702.298.893 1. Chi phí xây lắp 56.602.787.197 2.830.139.360 59.432.926.557 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 82.161.306.987 4.108.065.349 86.269.372.336 3. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 0 0 0 B. Chi phí thiết bị 133.054.747.414 6.202.971.105 139.257.718.519 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) Máy biến áp 12.463.729.200 12.463.729.200 Các thiết bị khác 100.857.781.147 5.042.889.057 105.900.670.204 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 4.089.239.128 408.923.913 4.498.163.041 3. Thiết bị, dụng cụ thi công, kiểm tra thí nghiệm HD PDR-1H/PC1/HPC/COMIN 11.969.541.509 598.477.075 12.568.018.584 HD PDR-2H/PC1/HPC/COMIN 3.053.621.191 152.681.060 3.206.302.251 4. Thuế (trước bạ, nhập khẩu, doanh thu...) 620.835.239 620.835.239 C. Chi phí khác 70.872.456.769 825.619.795 71.698.076.564 C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 251.682.517 0 251.682.517 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 251.682.517 251.682.517 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 70.013.865.161 806.528.885 70.820.394.046 1. Chi phí khởi công công trình 70.000.000 70.000.000 2. Khảo sát kỹ thuật 561.406.788 56.140.679 617.547.467 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 10.100.639.391 10.100.639.391 4. Chi phí thiết kế 5.285.965.898 528.596.590 5.814.562.488 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 129.769.079 12.976.908 142.745.987 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 133.507.876 13.350.788 146.858.664 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 120.135.298 12.013.530 132.148.828 8. Lệ phí thẩm định TDT 17.175.953 17.175.953 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 67.341.818 6.734.182 74.076.000 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt TB 1.284.430.956 128.443.096 1.412.874.052 11. Chi phí ban quản lý dự án 931.422.000 0 931.422.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài Theo hợp đồng 9.589.561.121 9.589.561.121 Chi phí phục vụ chuyên gia 443.574.603 44.375.460 487.950.063 13. Chi phí bảo hiểm công trình 39.156.538 3.915.654 43.072.192 14. Chi phí trả lãi vay Phần đã thực hiện đến 10/2002 32.339.777.842 32.339.777.842 Phần ước tính thực hiện đến 31/12/2002 8.900.000.000 8.900.000.000 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 606.909.091 19.090.909 626.000.000 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 190.909.091 19.090.909 210.000.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 230.000.000 230.000.000 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 186.000.000 186.000.000 D. Chi phí dự phòng (tạm tính) 10.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị dư thừa 5.269.360.243 263.468.012 5.532.828.255 TỔNG CỘNG 372.190.922.231 Dựa vào bảng tổng dự toán ở trên, ta có thể vẽ được biểu đồ tổng dự toán theo các chi phí như sau: Vốn đầu tư của dự án sẽ được vay từ các nguồn sau: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN THEO NGUỒN VỐN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG STT Khoản mục chi phí Trong đó chia ra Tổng cộng sau thuế (VNĐ) Vốn vay ADB Vốn tín dụng ưu đãi Vốn đầu tư XDCB Vốn KHCB A. Chi phí xây lắp 1. Chi phí xây lắp 59.432.926.557 59.432.926.557 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 72.353.950.085 9.807.356.902 82.161.306.987 3. Thuế VAT cho vật tư nhập ngoại 4.108.065.350 4.108.065.350 4. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 10.000.000.000 10.000.000.000 B. Chi phí thiết bị 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) 96.240.719.122 17.080.791 96.257.799.913 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 4.498.163.041 4.498.163.041 3. Chi phí chuẩn bị sản xuất 15.023.162.700 751.158.135 15.774.320.835 4. Thuế VAT cho thiết bị nhập ngoại 5.042.889.058 5.042.889.058 5. Thuế các loại 620.835.239 620.835.239 C. Chi phí khác C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 251.682.517 251.682.517 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 1. Chi phí khởi công công trình 70.000.000 70.000.000 2. Khảo sát kỹ thuật 617.547.467 617.547.467 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 10.100.639.391 10.100.639.391 4. Chi phí thiết kế 5.548.462.488 266.100.000 5.814.562.488 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 142.745.987 142.745.987 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 146.858.663 146.858.663 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 132.148.828 132.148.828 8. Lệ phí thẩm định TDT 17.175.953 17.175.953 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 74.076.000 74.076.000 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng & lắp đặt thiết bị 1.412.874.052 1.412.874.052 11. Chi phí ban quản lý dự án 931.422.000 931.422.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài 9.589.561.121 9.589.561.121 13. Chi phí phục vụ chuyên gia 487.932.063 487.932.063 14. Chi phí trả lãi vay 41.239.777.842 41.239.777.842 15. Chi phí bảo hiểm 43.072.191 43.072.191 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 210.000.000 210.000.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 230.000.000 230.000.000 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 186.000.000 186.000.000 D. Chi phí dự phòng 10.000.000.000 0 10.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị chờ đưa vào DA 5.269.360.243 263.468.012 5.532.828.255 TỔNG CỘNG 198.476.753.271 132.208.291.118 0 41.505.877.842 372.190.922.231 Ta sẽ biểu diễn các nguồn vốn trên biểu đồ sau: Tổng dự toán của tiểu dự án thành phố Nam Định: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH STT Khoản mục chi phí Giá trị trước thuế (VNĐ) VAT Giá trị sau thuế (VNĐ) A. Chi phí xây lắp 51.369.825.519 2.578.767.525 53.948.593.044 1. Chi phí xây lắp 21.257.462.398 1.062.873.120 22.320.335.518 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 29.906.838.134 1.495.341.907 31.402.180.041 3. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 205.524.987 20.552.499 226.077.486 B. Chi phí thiết bị 64.302.418.889 3.118.009.648 67.420.428.537 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) Máy biến áp 4.154.576.400 4.154.576.400 Các thiết bị khác 49.454.215.483 2.472.710.774 51.926.926.257 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 2.607.663.754 260.766.375 2.868.430.129 3. Thiết bị, dụng cụ thi công, kiểm tra thí nghiệm HD PDR-1H/PC1/HPC/COMIN 5.598.616.146 279.930.807 5.878.546.953 HD PDR-2H/PC1/HPC/COMIN 2.092.033.818 104.601.691 2.196.635.509 4. Thuế (trước bạ, nhập khẩu, doanh thu...) 395.313.288 395.313.288 C. Chi phí khác 30.864.842.821 286.946.222 31.151.789.043 C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 112.479.486 0 112.479.486 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 112.479.486 112.479.486 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 30.406.932.426 275.553.131 30.682.485.557 1. Chi phí khởi công công trình 57.600.000 57.600.000 2. Khảo sát kỹ thuật 577.050.645 57.705.065 634.755.710 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 404.798.990 404.798.990 4. Chi phí thiết kế 1.007.229.778 100.722.978 1.107.952.756 5. Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu 57.995.126 5.799.513 63.794.639 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 49.760.166 4.976.017 54.736.183 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 45.045.011 4.504.501 49.549.512 8. Lệ phí thẩm định TDT 8.732.870 8.732.870 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 158.564.784 15.856.478 174.421.262 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt TB 619.922.688 61.992.269 681.914.957 11. Chi phí ban quản lý dự án 416.262.000 0 416.262.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài Theo hợp đồng 4.285.796.493 4.285.796.493 Chi phí phục vụ chuyên gia 220.296.014 22.029.601 242.325.615 13. Chi phí bảo hiểm công trình 19.667.099 1.966.710 21.633.809 14. Chi phí trả lãi vay Phần đã thực hiện đến 10/2002 18.478.210.762 18.478.210.762 Phần ước tính thực hiện đến 31/12/2002 4.000.000.000 4.000.000.000 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 345.430.909 11.393.091 356.824.000 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 113.930.909 11.393.091 125.324.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 150.000.000 150.000.000 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 81.500.000 81.500.000 D. Chi phí dự phòng (tạm tính) E. Chi phí vật tư thiết bị dư thừa 5.419.199.069 270.959.953 5.690.159.022 TỔNG CỘNG 163.210.969.646 Dựa vào bảng tổng dự toán ở trên, ta có thể vẽ được biểu đồ tổng dự toán theo các chi phí như sau: Vốn đầu tư của dự án sẽ được vay từ các nguồn sau: BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN THEO NGUỒN VỐN DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH STT Khoản mục chi phí Trong đó chia ra Tổng cộng sau thuế (VNĐ) Vốn vay ADB Vốn tín dụng ưu đãi Vốn đầu tư XDCB Vốn KHCB A. Chi phí xây lắp 1. Chi phí xây lắp 22.320.335.518 22.320.335.518 2. Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF) 24.749.872.650 5.156.965.484 29.906.838.134 3. Thuế VAT cho vật tư nhập ngoại 1.515.894.405 1.515.894.405 4. Chi phí mua sắm vật tư bổ sung 205.524.987 205.524.987 B. Chi phí thiết bị 1. Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF) 55.688.741.934 5.610.699.913 61.299.441.847 2. Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển 2.868.430.129 2.868.430.129 3. Thuế trước bạ, nhập khẩu doanh thu 395.313.288 395.313.288 4. Thuế VAT cho thiết bị nhập ngoại 2.857.243.272 2.857.243.272 C. Chi phí khác C1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 1. Chi phí lập & thẩm định BCNCKT 112.479.486 112.479.486 C2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 1. Chi phí khởi công công trình 57.600.000 57.600.000 2. Khảo sát kỹ thuật 634.755.710 634.755.710 3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng 404.798.990 404.798.990 4. Chi phí thiết kế 973.352.756 134.600.000 1.107.952.756 5. Chi phí lập TDT dự án 63.794.639 63.794.639 6. Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 54.736.182 54.736.182 7. Chi phí thẩm định tổng dự toán 49.549.513 49.549.513 8. Lệ phí thẩm định TDT 8.732.870 8.732.870 9. Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 174.421.262 174.421.262 10. Chi phí giám sát thi công xây dựng & lắp đặt thiết bị 681.914.957 681.914.957 11. Chi phí ban quản lý dự án 416.262.000 416.262.000 12. Hợp đồng tư vấn nước ngoài 4.285.796.493 4.285.796.493 13. Chi phí phục vụ chuyên gia 242.325.615 242.325.615 14. Chi phí trả lãi vay 22.478.210.762 22.478.210.762 15. Chi phí bảo hiểm 21.633.809 21.633.809 C3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng 1. Trang bị quản lý vận hành và đào tạo công nhân 125.324.000 125.324.000 2. Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao 150.000.00 3. Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình 81.500.000 81.500.000 D. Chi phí dự phòng 5.000.000.000 0 5.000.000.000 E. Chi phí vật tư thiết bị chờ đưa vào DA 5.419.199.069 270.959.953 5.690.159.022 TỔNG CỘNG 90.143.610.146 50.454.548.738 0 22.612.810.762 163.210.969.646 Ta sẽ biểu diễn các nguồn vốn trên biểu đồ sau: Quản lý và điều hành dự án Sơ đồ cơ cấu cấu tổ chức quản lý dự án: G. ®èc ®iÒu hµnh (Gi¸m ®èc) P.gi¸m ®èc II P.gi¸m ®èc I Mét sè bé phËn Qu¶n lý (phßng) Mét sè bé phËn qu¶n lý (phßng) Mét sè bé phËn qu¶n lý (phßng) C¸c bé phËn s¶n xuÊt Chức năng của của cán bộ quản lý dự án Cán bộ quản lý dự án giữ vai trò rất quan trọng trong bộ máy quản lý dự án. Những chức năng cơ bản của cán bộ quản lý dự án là: Lập kế hoạch cho dự án Chức năng tổ chức quản lý dự án Chức năng phối hợp - Điều hành Chức năng kiểm tra - giám sát Lập kế hoạch cho dự án: Mục tiêu của lập kế hoạch là đảm bảo thực hiện mục tiêu của dự án với các giải pháp hứu hiệu nhất. Cán bộ dự án phải quyết định cần làm những công việc nào, phương thức thực hiện mục tiêu cần đạt trong giới hạn về nguồn lực giành cho dự án. Chức năng lập kế hoạch được thực hiện cả trong giai đoạn lập án, thực hiện và hoạt đọng của dự án. Trong giai đoạn lập dự án vai trò lập kế hoạch có ý nghĩa quyết định. Quyết định kế hoạch quan trọng nhất là quyết định đầu tư hoặc cho phép đầu tư. Quyết định này chi phối toàn bộ quá trình còn lại của dự án và quyết định mục cuối cùng của dự án. Chức năng tổ chức quản lý dự án: Nội dung chức năng của cán bộ quản lý dự án là việc ra quyết định về cơ cấu bộ máy quản lý dự án và bộ máy thực hiện các công việc của dự án. Về bộ máy quản lý phải lựa chọn hình thức tổ chức quản lý dự án, lựa chọn sắp xếp cán bộ trong bộ máy quản, xác định quyền hạn của các bộ phận tham gia quản lý dự án, xác định những mối quan hệ trong bộ máy quản lý dự án. Về bộ máy thực thi dự án càn xác định những bộ phận, những bên tham gia thực hiện dự án lựa chọn những hình thức hợp đồng thực hiện các công việc của dự án. Chức năng phối hợp - Điều hành: Khi các công việc của dự án được triển khai, các cán bộ quản lý dự án cần thực hiện chức năng phối hợp - Điều hành. Dự án là một tổng hợp các công việc có liên theo một hướng mục tiêu nhất định. Một công việc do một đơn vị hoặc một cá nhân đảm nhận không được thực hiện đúng thời gian hoặc chất lưượng sẽ ảnh hưởng kết quả cuối cùng cuả dự án. Chức năng phối hợp trong quản lý dự án của các nhà quản lý có ý nghĩa rất to lớn đến thành công của dự án.Chức năng này thường bao hàm một số công việc sau: Nắm chắc tiến độ, chất lượng và kinh phí của từng loại công việc, từng giai đoạn từng bộ phận của dự án. Xử lý kịp thời những vướng mắc, cản trở đến tiến bộ, chất lượng và kinh phí của công việc của dự án. Phối kết hợp các bên tham gia trong việc thực hiện các công việc của dự án. Tìm kiếm các biện pháp động viên, khuyến khích các bên tham gia trong quá trính dự án. Chức năng kiểm tra - giám sát: Mọi yêu cầu của dự án cần được kiểm tra, giám sát chặt chẽ cả về chất lượng, tiến độ, thời gian và ngân sách ( chi phí ). Để thực hiện được chức năng này nhà quản lý cần hiểu rõ mục tiêu, quá trình và các kỹ thuật kiểm tra- giám sát, cần có công cụ bộ máy giúp việc, hệ thống thông tn phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát. Thuê các công ty tư vấn làm các nhiệm vụ giám sát quá trình thực hiện dự án vv… Kiểm tra, giám sát là một chức năng quan trọng của nhà quan lý có ảnh hưởng quyết định mục tiêu dự án, đôi khi quản lý dự án được hiểu là quá trình kiểm tra, giám sát các công việc và toàn bộ các công việc về yêu cầu kỹ thuật chất lượng và thời hạn và kinh phí Trách nhiệm của trưởng, phó ban dự án Trách nhiệm của trưởng phó ban dự án về cơ bản được chia thành: Trách nhiệm đối với cấp trên Trách nhiệm đối với dự án Trách nhiệm đối với các bên tham gia dự án Đối với dự án trưởng ban dự án có trách nhiệm: Điều hành dự án, đảm bảo hoàn thành đúng mục tiêu, tiến độ đã quy định trong phạm vi nguồn lực và chi phí được duyệt. Điều hành bộ phận quản lý dự án phối kết hợp mọi người trong bộ phận theo hướng phát huy tối đa năng lực của từng thành viên. Quản lý dự án theo đúng lịch trình, thời gian, quản lý chi phí, nhân lực, thông tin và quản lý chất lượng. Quản lý những đổi mới trong hoạt động dự án đối với các bên tham gia dự án: Các bên tham gia dự án có thể là các nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước, các cấp Chính quyền, các nhóm dân cư vv… Đối với các bên tham gia dự án, trưởng ban quản dự án có trách nhiệm đại diện cho chủ đầu tư trong quan hệ và xử lý các công việc có liên quan đến dự án. Những kỹ năng của trưởng ban quản lý dự án Kỹ năng về kỹ thuật đó là kiến thức và tài năng trong các hoạt động, bao gồm phương pháp, quá trình và quy trình. Nó thường gắn công việc với các công cụ và kỹ thuật cụ thể. Như kỹ thuật lập kế hoạc, kỹ thuật kiểm travv… Kỹ năng quan hệ là khả năng có thể làm việcvới mọi người, là năng lực hợp tác là khả năng tham gia vào công việc tập thể, là khả năng tạo ra môt trường trong đó mọi người cảm thấy an toàn vv… Kỹ năng về kiến thức: là khả thấy được (bức tranh khái quát, nhận ra được những nhân tố chính trong mỗi hoàn cảnh, nhận thức được những moói quan hệ giữa các phần tử. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. Người quản lý phải có khả năng thực hành chứ không phải chỉ nhìn ra vấn đề. Người quản lý phải kỹ năng phân tích để xác định các giải pháp khả thi cho mỗi vấn đề, cấn cứ vào thực tế mà họ gặp phải. Kỹ năng này còn đựơc gọi là kỹ năng ra quyết định. Kết quả của dự án Thành phố Hà Nội Thực tế cho thấy dự án đã góp phần quan trọng đáp ứng được yêu cầu của phụ tải tăng cao, không để xảy ra quá tải,mất điện do quá tải cục bộ, tăng lượng điện nhận, thương phẩm và doanh thu. Năm 2002 điện nhận đầu nguồn đạt 3.291.931.527 kWh tăng 435.072.440 kWh bằng 115,39% so với năm 2001, bằng 179% so với năm 1997 (1.834.444.775 kWh). Điện thương phẩm đạt 2.938.096.247 kWh tăng 406.491.056 kWh bằng 116% so năm 2001, bằng 191% so với năm 1997 (1.535.258.004 kWh) đã giúp cho Thủ đô Hà Nội tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây, đặc biệt năm 2002 GDP là 10,3% công nghiệp tăng 24%, điện năng bình quân đầu người của Hà Nội năm 1998 là 800 kWh/người năm 2002 là 1.030 kWh/người. Đối với lưới 110 kV: Xây dựng 04 trạm biến áp 110 kV tổng công suất 160 MVA, 10,5 km đường dây 110 kV tăng cường đáng kể khả năng tiếp nhận điện công suất đầu nguồn để đáp ứng nhu cầu phát triẻn phụ tải. Đối với lưới trung thế: Tiến hành nâng cấp điện áp và xây dựng mới 562 trạm phân phối lên 22 kV, xây dựng mới 119 km đường trục cáp ngầm và 11,6 km đường dây trên không trung thế 22 kV. Ngầm hoá và cải tạo xây dựng mới đường trục hạ thế bằng cáp vặn xoắn. Tăng công suất truyền tải trên đường trục gấp 3,5 lần, đáp ứng nhu cầu cấp điện khoảng 800.000 dân trải khắp trên địa bàn 7 quận nội Thành phố. Dự án góp phần quan trọng đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng cao, không xảy ra quá tải, điện thương phẩm tăng doanh thu so với năm 2001 tăng 406.491.056 kWh tăng 16,06%. Doanh thu năm 2002 tăng so với năm 2001 là 433,1 tỷ đồng. Việc tăng khả năng cung cấp điện giúp cho Thủ đô Hà Nội tăng trưởng mạnh trong 3 năm gần đây, đặc biệt năm 2002 GDP: 10,3 %,công nghiệp tăng 24%. Điện năng bình quân đầu người Hà Nội năm 2002 là 1.030 kWh/người. Giảm tổn thất điện năng sau cải tạo lưới điện chỉ còn 3-4%. Các trạm phân phối tổn thất còn 6-7%. Năm 2002 lưới điện cơ bản hoàn thành thì tổn thất điện năng chỉ còn 10,75% giảm so năm trước 0,51% hiệu quả làm lợi 12,5 tỷ đồng/năm. Bảo đảm môi trường và mỹ quan Thủ đô. Thành phố Hải Phòng Lưới điện 110 kV: Xây dựng mới 3 trạm 110 kV với tổng công suất 120 MVA đã ngăn chặn tình trạng quá tải, đáp ứng cung cấp điện cho các khu công nghiệp mới như: Vĩnh Niệm, Đông Hải, Hùng Vương, Quán Toan…là các khu công nghiệp phát triển không nằm trong quy hoạch. Cung cấp đủ cho các khu công nghiệp đã quy hoạch của Thành phố. Về đường dây thay thế 105 km cáp bọc 240 mm2 và 105 km cáp ngầm 22 kV XLPE, đáp ứng khả năng truyền tải phân phối cho các phụ tải. Đảm bảo chất lượng điện,độ tin cậy cao đối với nhân dân. Về hiệu quả kinh tế: Tăng công suất bán điện thương phẩm 32.605.453 kWh tăng doanh thu 22.383.675.972 đồng. Ngoài ra góp phần tăng giá điện bình quân năm 2002 tăng 19,3 đồng/kWh và 6 tháng đầu năm 2003 tăng 60,9 đồng/kWh. Về mặt đảm bảo môi trường và làm đẹp mỹ quan Thành phố. Thành phố Nam Định Đối với lưới truyển tải: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV, 40 MVA tại khu vực Mỹ Xá, 5 km mạch kép đường dây 110 kV Khu Tám-Mỹ Xá khả năng truyển tải cao, không còn tình trạng qua tải từ trạm 220 kV-Khu Tám về trạm 110 kV Mỹ Xá. Với lưới điện 22 kV tạo thành mạch vòng giữa 2 trạm và mạch liên lạc giữa các lộ, phương thức vận hành rất linh hoạt, độ tin cậy cao, tính án toàn đực đảm bảo, tổn thất điện giảm, chất lượng điện áp được nâng cao. Đã đáp ứng phát triển tăng cho các khu công nghiệp, thương mại du lịch và đời sông của nhân dân Năm Khách hàng Điện thưong phẩm (kWh) Tổn thất điện Trước khi dự án 2000 2001 2002 37.607 53.018 55.009 56.009 57.442.368 168.210.339 184.952.364 198.394.580 40,2 % 6,5% 5,26 % 4,97 % Như vậy đến năm 2002 so với lức chưa có dự án khách hàng sử dụng tăng 1,515% và điện thương phẩm tăng 3,454 lần. Mỹ quan thành phố khang trang, bảo đảm môi trường trong thành phố.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34766.doc
Tài liệu liên quan