Để đạt được kết quả cao trong công tác hạch toán kế toán, đòi hỏi trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải định hướng, tổ chức thực hiện theo những hướng đi đã định. Vì công tác hạch toán kế toán là quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định về kinh tế, chính trị, đánh giá hiệu quả của một công ty. Như vậy, kế toán với tư cách là một công cụ quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty, định hướng cho công tác hạch toán kế toán một cách chính xác, đầy đủ và ngắn gọn, nhanh nhất đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nó thực sự cần thiết đối với quá trình hạch toán trong cơ chế thị trường hiện nay. Một cơ chế cùng với hàng loạt sự thay đổi trong các chính sách kinh tế tài chính, các đòn bảy kinh tế đã phát huy được vai trò giám đốc của kế toán đối với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
87 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công trình giao thông 874, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại tiền 20.000 đồng x 25 tờ = 500.000,00 đồng
Loại tiền 10.000 đồng x 7 tờ = 70.000,00 đồng
Loại tiền 1.000 đồng x 7 tờ = 7.000,00 đồng
Loại tiền 100 đồng x 7 tờ = 700,00 đồng
Loại tiền 1 đồng x 77 tờ = 77,00 đồng
Tổng cộng = 75.577.777,00 đồng
(Bảy mươi lăm triệu, năm trăm bảy bảy ngàn, bảy trăm bảy bảy đồng chẵn)
Số tiền thực tế so với sổ sách là khớp đúng./.
Thừa : Không
Thiếu : Không
Kế toán trưởng
Nguyễn VănThụ
Kế toán thanh toán
Nguyễn Thị Hương
Thủ quỹ
Võ Thị Cần
Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Theo quy định, mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng. Khi cần chi tiêu, công ty phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền.Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiêu hoặc tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý), chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là các giấy báo có, báo nợ hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối với chứng từ gốc kèm theo . Mọi sự chênh lệch phải được thông báo kịp thời. Nếu cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân thì chuyển vào bên nợ TK1381 hoặc bên có TK3381 (lấy số liệu ngân hàng làm chuẩn). Sang tháng sau khi tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh.
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
Thanh toán với người mua
Vì công ty xây dựng công trình giao thông 874 là xây dựng công trình. Vì vậy người mua ở đây chính là các chủ đầu tư. cho nên hầu hết các nghiệp vụ thanh toán xẩy ra giữa hai bên. Khi công ty hoàn thành một giai đoạn thi công hoặc kết thúc một hạng mục công trình công ty có thể yêu cầu bên chủ đầu tư (gọi tắt là bên A theo hợp đồng ký kết giữa 2 bên). Bên A sẽ tạm ứng cho bên B.
Khi tiền đã chuyển về tài khoản công ty hoặc nộp vào quỹ công ty số tiền đó gọi là tiền khối lượng công trình.
Ví dụ : Trong tháng 12/2000 công trình đưường quốc lộ 2 Hà Giang với số tiền là : 915.857.000 đ
Kế toán vào sổ định khoản
Nợ TK112 : 915.857.000
Có TK131 : 915.857.000
Đồng thời vào sổ tiền gửi ngân hàng và sổ TK chi tiết 131
Nợ TK112 915.857.000
Có TK131 915.857.000
Sổ chi tiết TK131
Chi tiết số dư tài khoản 131
Đến ngày 31 tháng 12 năm 1999
TT
Tên công trình
Nợ
Có
1
Hót đất sụt Yên Bái
89.779.000
2
Công trình đường Ngô Đức Kế
9.796.476
3
Công trình quốc lộ 2 Hà Giang
915.857.000
4
Công trình 37 Tuyên Quang
207.341.049
5
Đường Nguyễn Thái Học - Yên Bái
49.157.451
6
Công trình 31 Hà Bắc
1.315.798.566
7
Công trình đường 279
93.000.000
8
Công trình cảng Cửa Việt
403.247.000
9
Đường Tràng Thi N3 công viên
61.272.546
10
Công trình đường Việt Trì
83.523.000
11
Công trình xi măng Nghi Sơn
644.232.872
12
Công trình xây dựng 56 Tiến Thành
18.611.000
13
Đường 15 Hà Tĩnh
1.485.542.000
14
Công trình Đường Trung Tâm
1.086.718.000
15
Công trình Đường 9 Quảng Trị gói I
3.320.415.031
16
Công trình Đường 9 Quảng Trị gói II
3.852.607.828
17
Công trình Đường quốc lộ 6 gói 2B
1.007.341.597
18
Công trình Sông gianh
120.110.591
19
Công trình đường Vũng áng
1.827.046.067
20
Công trình đường 46
3.889.163.587
21
Công trình Ngân hàng Ri Bắc Cạn
148.831.910
22
Công trình Láng Hoà Lạc gói 3
2.152.000
23
Công trình Láng Hoà Lạc gói 16
630.245
24
Công ty XDCTGT 842 tiến hành
59.160.000
25
Công trình quốc lộ 6 gói thầu số 3
153.762.000
26
Công trình cầu vợt Đông Hà
518.217.715
27
Công ty 889 tiến hành
22.288.500
28
Công trình đường cảng Dung Quất
5.198.396.100
29
Công trình đường cảng Dung Quất gói 2
809.000.000
30
Công trình đường cảng Dung Quất gói 2
407.039.498
31
Công trình Hà Nội Cầu Giã
854.710.516
32
Công trình đường Hồng Sơn
123.688.571
33
Công trình đường ADB 8 Lào
735.106.154
34
Công ty Lũng Lô tiến hành
18.550.000
35
ADB2 - N1 Lạng Sơn
1.816.352.140
36
Công trình 272
246.410.000
37
Đường xuống cảng Vũng áng Cty 501
29.985.544
38
Phạm Tiến Hà
17.000.000
39
Công ty S/c & quản lý đường bộ Quảng Trị
341.728.947
40
Công trình ADB2 - N1 Lạng Sơn
661.676.400
41
Hồ Viết Cầm
139.360.000
42
Kề cảng Vũng áng Cty t vấn C.T thuỷ
412.865.100
43
Công ty 838
81.118.540
Tổng cộng
31.488.074.387
1.790.516.154
Kết dư
29.697.558.233
Vinh, ngày 28 tháng 13 năm 2000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Khi hoàn thành bàn giao xong công trình hai bên A và B lập quyết toán công trình. Kế toán căn cứ vào số tiền ghi trong quyết toán và số tiền đã tạm ứng lập bảng đối chiếu công nợ giữa 2 bên. Sau đó yêu cầu bên A chuyển trả nốt số tiền còn lại. Khi tiền được chuyển về công ty cũng vào sổ chi tiết . Nếu là tiền mặt về nộp quỹ theo định khoản.
Nợ TK111
Có TK131
Sau đó lập bảng đối chiếu công nợ
Mẫu bảng đối chiếu công nợ
Công ty cà phê Việt Nam
Công ty mía đường
****
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------
Biên bản đối chiếu công nợ
Ngày 20/12/2000 tại công ty mía đường 333
Chúng tôi gồm có :
1. Đại diện bên công ty mía đường 333
Ông : Nguyễn Văn Thụ Chức vụ : Giám đốc công ty
Ông : Phạm Xuân Thuỷ Chức vụ : Kế toán trưởng
2. Đại diện bên công ty xây lắp và tư vấn ĐTCNTP
Ông Lê Nam Phong Chức vụ : Giám đốc công ty
Ông Lê Minh Huy Chức vụ : Kế toán trưởng
Ông Vũ Viết Xuân Chức vụ : Giám đốc XNXLL
Đã tiến hành đối chiếu công nợ ngày 20/12/2000 với các mẫu bảng đối chiếu công nợ.
TT
Hạng mục
Giá trị dự toán được phê chuẩn
Giá trị giao thầu trúng thầu
Thời điểm nghiệm thu bàn giao
Giá trị quyết toán
Giá trị đã thanh toán
Giá trị cần phải thanh toán
Tổng cộng
1, Tổng giá trị công trình của xí nghiệp xây lắp I thuộc công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP
2, Giá trị đã thanh toán
3, Giá trị cần phải thanh toán.
Trong đó : - Bên A giữ chờ giải quyết.
- Giá trị cần phải thanh toán cho bên B
Khi đó : + Giữ bảo hành tại ngân hàng
+ Số cần phải thanh toán
Đề nghị công ty mía đường 333 tạo điều kiện giúp đỡ thanh toán số tiền còn lại.
Biên bản đối chiếu công nợ được chia thành 2 bản, có giá trị như nhau mỗi bên giữ 1 bản.
Đại diện công ty mía đường 333
Kế toán trưởng XNXLI
Kế toán trưởng
Đại diện CTXL và tư vấn ĐTCNTP
Giám đốc công ty
Giám đốc công ty
Bảng kê chi tiết tài khoản 331
Đến ngày 31 tháng 12 năm 1999
TT
Danh mục
Nội dung
Nợ
Có
1
Lê Thị Nhàn
200.000.000
2
Tiết kiệmcơ quan
Lương quí I/1997
900.000
3
Tiết kiệm xởng sửa chữa
Lương quí I/1997
3.200.000
4
Tiết kiệm đội Tuyên Quang
Lương quí I/1997
1.350.000
5
Tiết kiệm trạm Hà Nội
Lương quí I/1997
1.850.000
6
Tiết kiệm Đội 5
Lương quí I/1997
600.000
7
Tiết kiệm Đội 4
Lương quí I/1997
39.000.000
8
Tiết kiệm Đội 2
Lương quí I/1997
2.800.000
9
Tiết kiệm Đội 3
Lương quí I/1997
5.050.000
10
Ban quản lý dự án GTQT
Vay khởi công đường 9
10.000.000
11
Phạm Đình Quảng
Tiền nhập vật t
240.000
12
Tiết kiệm Đội 7
Lương quý 2/1997
2.000.000
13
Tiết kiệm Đội 1
Lương quý 2/1997
200.000
14
Tiết kiệm Đội 8
Lương quý 2/1997
600.000
15
Tiết kiệm Trạm trộn Nhổn
Lương quý 2/1997
2.200.000
16
Tiết kiệm đội 6
Lương quý 2/1997
8.950.000
17
Ban quản lý CT85
Vay tiền công ty
195.000.000
18
Xây dựng khách sạn
Tiền hợp đồng KSTK
40.000.000
19
Phan Anh Tuấn ĐH mỏ địa chất
Tiền T/C cầu Vực Giang
206.202.400
20
Trần Hữu Ngọc CTY 479
Tiền T/C cầu Vực Giang
532.543.327
21
Ban quản lý Yên Bái
Tiền tiết kiệm
27.044.560
22
Xí nghiệp xây lắp thương mại
Vay tiền làm nhà
27.882.448
23
Công ty xăng dầu khu vực I
Tiền xăng dầu
80.875.612
24
Xí nghiệp dầu nhờn Hà Nội
Tiền dầu
810.817.737
25
Công ty 423
Tiền thảm
88.349.500
26
Công ty t vấn giao thông 4
Tiền thí nghiệm
92.405.000
27
Cơ sở sản xuất bột đá
Tiền bán bột đá
484.980
28
Công ty vận tải thuỷ
Tiền bán cát
18.779.400
29
Công ty thương mại Quảng Ngãi
Tiền xi măng
986.000
30
Chi nhánh dầu nhờn Đà Nẵng
Trả tiền Nhựa đường
292.970.118
31
Chi nhánh dầu nhờn Đà Nẵng
Trả tiền dầu nhờn
472.093
32
CTy X.D Bê tông VTXD Hà Tây
Tiền cống
51.600.000
33
Công ty kim khí & THMT Đà Nẵng
Tiền thép
53.179.777
34
Công ty Việt Năng
Tiền Nhựa đờng
928.000
35
Công ty bê tông Hà Nội
Tiền ống cống
28.800.000
36
Xí nghiệp LHCT đường sắt
Tiền khoan cọc nhồi
18.601.000
37
Công ty việt năng
Tiền đá
18.647.000
38
Ô Dần
Tiền đá
20.529.500
39
Ô Hùng
Tiền v/c đất đường 46
7.098.050
40
Ô Tam
Tiền đá thảm
934.000
41
Ô Tam
Tiền đá Ô Bình
9.074.800
42
Xí nghiệp đá Miếu Môn
Tiền đá
204.431.400
43
Xí nghiệp đá san Wây Hà Tây
Tiền đá
28.350
44
Viện khoa học công nghệ GTVT
Tiền thiết bị
23.000.000
45
Công ty thơng mại VTDVTHH Khánh
Tiền vật tư
73.479.140
46
Lê Quang Văn
Tiền vận chuyển
19.727.000
47
Công ty XDCT Hà Nội
Tiền vật tư
669.205
48
Công ty liên doanh C.T miền trung
Tiền vật tư
568.752.500
49
Phạm Bá Lợi
Tiền sửa chữa xe
7.000.000
50
Xí nghiệp vật liệu cơ giới X.D Đông Anh
Tiền vật liệu
51
Công ty 892
Tiền bán TSCĐ
262.000.000
52
Tiền mua công trái
Tiền mua công trái
60.000.000
53
Ô Tam
Khối lượng Lạng Sơn
1.284.441.610
54
Đền ơn đáp nghĩa
Tiền đền ơn đáp nghĩa
3.460.000
55
Nhà máy 250 - 1
Tiền phụ tùng
27.000.000
56
Nguyễn Thị Hồng
Tiền vật t
10.500
57
Chi nhánh cao su sao vàng
Tiền phụ tùng
5.611.995
58
Bản quản lý khu C.N DungQuất
Tiền giải phóng mặt bằng
300.000.000
59
Ngô Ngọc Anh CTy cầu 1 T.Long
Tiền vật tư
24.920.000
60
Chi nhánh X.D Lạng Sơn
Tiền vật tư
132.790.000
61
Hợp tác xã Hoà Hưng
Tiền đá
202.420.000
62
CTy S/c và quản lý đường bộ Q.T
Tiền khối lợng đờng 9
420.398.422
63
CTy X.D và khai thác VLXDQNgãi
Tiền đá
145.354.000
64
Ô Hưng
Tiền đá trạm Nhổn
5.000.000
65
Viện máy và công cụ số 1
Tiền thiết bị
152.000.000
66
Công ty khai thác đá Quảng Trị
Tiền vật tư
768.547.573
67
Công ty TNHH Minh Hưng
Tiền vật tư
80.787.100
68
Công ty vật t tổng hợp Quảng Trị
Tiền vật tư
368.877.998
69
Nguyễn Văn Vượng
Tiền vật tư
333.549.000
70
Nguyễn Văn Việt Bắc Giang
Tiền vật tư
31.500.000
71
Nguyễn Văn Hạng Bắc Giang
Tiền vật tư
37.754.000
72
Công ty công trình G.T Quảng Trị
Tiền vật tư
15.925.600
73
Ô Thấu
Tiền đá
20.177.600
74
Trần Minh Tấn
Tiền vật tư
31.000.000
75
Lưng thuê ngoài đội 4
Năm 98+99
40.013.000
76
Đoạn quản lý đường bộ
Theo biên bản đối chiếu
5.326.000
77
Ô Hưởng
Tiền nước
810.000
78
Lê Văn Tình
Tiền sửa chữa
3.595.000
79
Lê Văn Dũng
Tiền sửa chữa
18.155.000
80
Phạm Khắc Tuyến
Tiền lốp
6.253.000
81
Trần Hữu Tâm
Theo biên bản đối chiếu
2.185.000
82
Nguyễn Thanh Hoài
Theo biên bản đối chiếu
5.800.000
83
Nguyễn Thị Cúc
Theo biên bản đối chiếu
300.000
84
Công ty liên doanh C.T Hữu nghị
Tiền đá
557.312.000
Tổng cộng
Kết dư
Vinh, ngày 28 tháng 30 năm 2000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Nghiệp vụ thanh toán với người bán
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp người bán vật tư , hàng hoá, dịch vụ, lao vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản nhận thầu sửa chữa TSCĐ... kế toán sử dụng TK331 - Phải trả cho người bán. Được chia làm 2 loại
Loại 1 : Các chứng từ để tính vào chi phí công trình như : hoá đơn mua, vật liệu, thanh toán hợp đồng nhân công... kế toán lập các chứng từ thanh toán và tập hợp chi phí riêng cho từng công trình (như phần tập hợp chi phí)
Ví dụ : Bảng kê chi tiết tài khoản 331
Loại 2 : Các chứng từ tính vào chi phí văn phòng thì kế toán căn cứ vào khoản mục chi phí văn phòng để định khoản.
Mua văn phòng phẩm
Nợ TK642 (642(2)
Có TK111(112)
Dịch vụ mua ngoài
Nợ TK642(642(7)
Có TK111(112)
Sửa chữa TSCĐ (sửa chữa nhỏ TSCĐ)
Nợ TK642 (642.3)
Có TK111(112)
Trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK642 (6425)
Có TK214
Các khoản khác
Nợ TK642 (642(8)
Có TK111,112
Sau đó vào sổ chi tiết ở TK 642
Sinh nợ TK 133 trong kỳ báo cáo.
* Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước.
Hàng năm, Công ty xây dựng công trình giao thông 874 phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước đó là các khoản thuế. Các khoản phải nộp Nhà nước bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng: được khấu trừ là loại thuế giảm thu, được thu trên phần giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ. Mục đích của thuế VAT là nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách Nhà nước, bảo đảm công bằng xã hội, kiểm soát kinh doanh, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Đối tượng nộp thuế VAT bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nân khác có nhập khẩu hàng hoá chịu thế đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
ở Công ty xây dựng công trình giao thông 874 thuế giá trị gia tăng được khấu trừ được hoàn lại, được miễn giảm.
ã Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ:
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ (Mã số 10): Phản ánh số thuế VAT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại kỳ trước chuyển sang. Số liệu dựa vào dư Nợ đầu kỳ tài khoản 133 hay số liệu chỉ tiêu 4 (Mã số 16) của báo cáo này kỳ trước.
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh (Mã số 11): Phản ánh số thuế VAT đầu vào được khấu trừ (hay không được khấu trừ nhưng không thể tách ra được) khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ. Số liệu căn cứ vào số phát sinh Nợ TK 133 trong kỳ báo cáo.
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được hoàn lại (mã số 12): Phản ánh số thuế VAT đầu vào gồm cả kỳ trước chuyển sang, phát sinh kỳ này đã được khấu trừ vào số thuế VAT đầu ra trong kỳ, đã được hoàn lại bằng tiền và thuế VAT không được khấu trừ. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 133 trong kỳ báo cáo (mã số 12 = Mã só 13+14+15).
3a- Số thuế GTGT đã khấu trừ (Mã số 13): Phản ánh số thuế VAT được khấu trừ trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào phần phát sinh Có tài khoản 133 đối ứng với bên Nợ tài khoản 3331 (33311).
3b- Số thuế GTGT đã hoàn lại (Mã số 14): Phản ánh số thuế VAT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại hay phần phát sinh Có TK 133 đối ứng bên Nợ tài khoản 111, 112 (chi tiết số được hoàn lại).
3c. Số thuế GTGT không được khấu trừ (Mã só 15): Phản ánh số thuế VAT đầu vào khi mua vật tư, tài sản, hàng hoá, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh chịu thuế VAT và khong chịu thuế VAT không được khấu trừ phải phân bổ. Số liệu dựa vào số phát sinh bên Có tài khoản 133 đối ứng bên Nợ tài khoản 632 hay 142.
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (mã số 16): phản ánh số thuế VAT đầu vào còn được khấu trừ hay được hoàn lại theo thông báo nhưng chưa được hoàn trả đến cuối kỳ này. Số liệu dựa vào dư nợ cuối kỳ của tài khoản 133 (Mã số 16 = Mã số 10+11-12)
Mục II- Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ (Mã số 20): Phản ánh số thuế VAT được cơ quan thuế thông báo hoàn lại nhưng đến cuối kỳ trước vẫn chưa nhận được. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được hoàn lại hay dựa vào số liệu của chỉ tiêu 4 (mã số 23) của báo cáo này kỳ trước.
2. Số thuế GTGT được hoàn lại (Mã số 21): Phản ánh số thuế VAT được cơ quan thuế thông báo hoàn lại trong kỳ này. Số liệu dựa vào thông báo của cơ quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại.
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại (Mã số 22): Phản ánh số thuế VAT đầu vào đã được hoàn lại bằng tiền. Số liệu dựa vào sổ chi tiết thuế VAT được hoàn lại hoặc sổ kế toán chi tiết tài khoản 133, phần phát sinh Có tài khoản 133 đối ứng với bên Nợ tài khoản 111, 112.
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (Mã số 23): Phản ánh số thuế VAT đầu vào đã được thông báo hoàn lại nhưng đến cuối kỳ báo cáo vẫn chưa nhận được tiền. Số liệu có thể dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được hoàn hay tính bằng cách (Mã số 23 = Mã số 20 + 21- 22)
Mục III- Thuế GTGT được miễn giảm
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ (mã số 30): Phản ánh số thuế VAT phải nộp đã được cơ quan thuế xét và thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ trước chưa xử lý. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hoặc số liệu báo cáo này kỳ trước ở chỉ tiêu 4 (Mã số 33).
2. Số thuế GTGT được miễn giảm (mã số 31): Phản ánh số thuế VAT phải nộp đã được xét và thông báo miễn giảm trong kỳ báo cáo. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm.
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm (mã số 32): Phản ánh số thuế VAT được miễn giảm đã nhận bằng tiền (nếu đã nộp thuế VAT vào ngân sách) hay trù vào số thuế VAT phải nộp. Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế VAT được miễn giảm hay dựa vào số phát sinh Nợ tài khoản 3331 đối ứng với bên Có tài khoản 721 hoặc số phát sinh bên Nợ tài khoản 111,112 đối ứng với bên Có tài khoản 721 (chi tiết số thuế được miễn giảm bằng tiền).
3. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (mã số 3): Phản ánh số thuế VAT đã được cơ quan thuế thông báo miễn giảm nhưng đến cuối kỳ báo cáo chưa được xử lý. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế hay tính bằng cách: Mã số 33 = mã số 30+31+32.
Thuế GTGT được khấu trừ
Được hoàn lại, được miễn giảm
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
10
X
còn được hoàn lại đầu kỳ
2. Số thuế GTGT được khấu trừ
11
554.881.515
1.188.571.983
phát sinh
3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ
12
554.881.515
1.188.571.983
đã hoàn lại (12=13+14+15)
Trong đó:
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
554.881.515
1.188.571.983
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT không được khấu trừ
15
x
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,
còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11+12)
16
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại
20
x
đầu kỳ
2. Số thuế GTGT được hoàn lại
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại
cuối kỳ (23 = 20+21-22)
23
x
III. Thuế GTGT được miễn giảm
1. Thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ
30
2. Số thuế GTGT được miễn giảm
31
x
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
x
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33 = 30+32-32)
33
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Ngày 28 tháng 3 năm 2000
Giám đốc
Tình hình thanh toán thuế và các khoản thuế phải nộp khác
- Thuế xuất, nhập khẩu:
Theo luật thuế xuất, nhập khẩu hiện hành, mọi tổ chức, cá nhân các hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế xuất, nhập khẩu đều là đối tượng nộp thuế. Trường hợp xuất, nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu. Hàng hoá là đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu theo quy đinh bao gồm hàng hoá xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Khi xuất khẩu hàng hoá, bên cạnh việc ghi nhận doanh thu, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 số thuế xuất khẩu phải nộp
Có TK 333 (3333) chi tiết thuế xuất khẩu.
Khi nhập khẩu hàng hoá. xác định số thuế nhập khẩu phải nộp và ghi sổ băng bút toán.
Nợ TK (151, 152, 153, 156, 211, 611) Tính vào giá trị hàng nhập khẩu.
Có TK 333 (3333) chi tiết thuế nhập khẩu
Khi nộp thuế xuất, nhập khẩu, ghi nhận số thuế đã nộp:
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 111, 112. 311....
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách, hàng quý, doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông báo của cơ quan thuế. Số thuế tạm phải nộp ghi:
Nợ TK 421 (4212)
Có TK 333 (3334)
Khi tạm nộp thuế cho Ngân sách.
Nợ TK 333 (3334)
Có TK (111, 112, 311...)
Cuối năm (hoặc đầu năm sau), khi quyết toán thuế được duyệt, so sánh số đã tạm nộp cho Ngân sách với số phải nộp.
Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số đã tạm nộp: Phản ánh số còn phải nộp bổ xung.
Nợ TK 421 (4211) Số phải nộp bổ xung về thuế TNDN
Có TK 333 (3334).
Nếu số đã tạm nộp lớn hơn số phải nộp: Số nộp thừa được chuyển nộp bù cho năm tiếp theo:
Nợ TK 333 (3334, Kết chuyển số thuế TNDN nộp thừa.
Có TK 421 (4211). Số nộp thừa.
- Thuế trên vốn: Là khoản tiền thu về sử dụng vốn Ngân sách và vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước đối với các tổ chức kinh tế nhằm bảo đảm công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy đơn vị sử dụng vốn có hiệu quả. Tất cả các tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có sử dụng vốn Ngân sách nếu sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà còn lợi nhuận đều phải nộp thu trên vốn.
Phản ánh số thu trên vốn phải nộp:
Nợ TK 421
Có TK 333 (3335)
Khi nộp: Có TK 333 (3335)
Có TK liên quan (111, 112, 311).
Trường hợp sau khi nộp thuế lợi tức, nếu số còn lại không đủ để nộp tiền thu trên vốn theo quy đinh thì doanh nghiệp phải nộp toàn bộ lợi tức sau thuế. Trường hợp kinh doanh bị lỗ thì doanh nghiệp không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn
- Thuế tài nguyên: Là thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên đều phải nộp thuế tài nguyên. Đối tượng tính thuế tài nguyên bao gồm: các loại khoáng sản, kim loại, các loại mỏ than, than bùn, dầu khí, khí đốt, khoáng sản tự nhiên và các tài nguyên khác.
Số thuế tài nguyên phải nộp được phản ánh như sau:
Nợ TK 627 Số thuế tính vào chi phí sản xuất
Có TK 333 (3336) số thuế tài nguyên phải nộp
Khi nộp thuế tài nguyên:
Nợ TK 333 (3336) : Số thuế tài nguyên đã nộp.
Có TK 111, 112, 311.
- Thuế nhà, đất: Mọi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình đều phải nộp thuế nhà, đất. Chủ nhà, đất phải kê khai toàn bộ nhà, đất hiện có nộp cho cơ quan thuế để tính thuế nhà, đất phải nộp.
Hiện tại chúng ta chưa thu thuế nhà mà chỉ mới thu thuế đất. Số thuế đất phải nộp ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3337)
* Các loại thuế khác:
Như thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế thu nhập cá nhân...
+ Các loại thuế phải nộp khác:
Ngoài các khoản thuế nói trên, Công ty phải nộp một số khoản phí, lệ phí khác như lệ phí giao thông, lệ phí cầu, đường, phà, các khoản phụ thu, các khoản phải nộp khác:
Số lệ phí phải nộp ghi:
Nợ TK 642 (642(5)): Số lệ phí phải nộp
Có TK 333 (3339) - chi tiết từng loại
Dưới đây là tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
- Kế toán tạm ứng:
Khi các cán bộ kỹ thuật công ty và các cán bộ trong văn phòng công ty muốn tạm ứng thì phải làm giấy xin tạm ứng và nêu rõ các lý do xin tạm ứng. Sau khi được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt, kế toán thanh toán làm phiếu chi tuỳ theo nội dung mà định khoản theo khoản mục.
Tạm ứng để mua nguyên vật liệu.
a. Nợ TK 141
Có TK 111, 112
b. Nợ TK 152
Có TK 141
Tạm ứng để trả tiền nhân công:
a. Nợ TK 141
Có TK 111, 112
b. Nợ TK 334
Có TK 141
Tạm ứng đi công tác:
a. Nợ TK 141
Có TK 111, 112
b. Nợ TK 642.8
Có TK 141.
Sau khi kết thúc các cán bộ, kỹ sư phải làm thủ tục hoàn tạm ứng. Nếu còn thừa sẽ phải nộp về quỹ hoặc trừ vào lương.
- Kế toán các khoản phải trả, phải nộp thanh toán nội bộ:
Để theo dõi các khoản phải trả, phải nộp khác không mang tính chất trao đổi, mua, bán, kế toán sử dụng tài khoản 338 “phải trả, phải nộp khác”. Tài khoản này phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản nhận ký cược ngắn hạn, các khoản vay mượn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ, khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh... Ngoài ra, TK 338 còn sử dụng để theo dõi giá trị tài sản thừa. chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Khi quyết định xử lý tài sản cố định thừa
BT1) Ghi tăng số phải trả hoặc đã chi, giảm số tài sản thừa chờ xử lý
Nợ TK 338(3381)
Có TK331,111,112
BT2) Kết chuyển nguồn vốn tương ứng.
Nợ TK414,441,431
Có TK411
Nếu do người bán giao thừa, trả lại
Nợ TK338(1) Ghi giảm giá trị tài sản thừa
Nợ TK214 Giá trị hao mòn
Có TK211 Nguyên giá
Khi kiểm kê vật tư hàng hoá, tiền mặt, phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê ghi :
Nợ TK liên quan (111,152,153,155..... )
Có TK 338 (3381)
Thuế doanh thu phải nộp tính trên số tiền đã nộp trước của khách hàng
Nợ TK338.7 Thuế doanh thu
Nợ TK511 Doanh thu bán hàng
Có TK333 Thuế
Thanh toán nội bộ : ở đơn vị, xí nghiệp có tổ chức thành những bộ phận mà những xí nghiệp chưa hạch toán đầy đủ
- Các nghiệp vụ thanh toán nội bộ
Thanh toán tình hình phân phối vốn giữa xí nghiệp chính và xí nghiệp phụ thuộc.
- Kế toán các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược
Công ty tiến hành ký quỹ, ký cược ngắn hạn đối với ngân hàng hoặc bảo lãnh dự thầu.
Khi tiến hành ký quỹ, ký cược kế toán ghi
Nợ TK144
Có TK111,112
Khi hết hạn bảo lãnh, ngân hàng trả lại tiền cho công ty Khi đó kế toán ghi vào sổ theo định khoản.
Nợ TK111, 112
Có TK144
IX. Tìm hiểu phương pháp kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường
Thu nhập hoạt động bất thường là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Thuộc hoạt động bất thường có thể kể đến các hoạt động như thanh lý nhượng bán TSCĐ, hoạt động xử lý, giải quyết các tranh chấp về vi phạm hợp đồng kinh tế, về xử lý tài sản thừa, thiếu chưa rõ nguyên nhân, về các khoản công nợ không ai đòi hoặc nợ khó đòi.... Kế toán cũng cần mở sổ chi tiết theo từng hoạt động bất thường.
Kế toán nghiệp vụ thu nhập và chi phí hoạt động tài chính
Các khoản thu nhập bất thường dùng ở TK721 từ các hoạt động hay nghiệp vụ riêng rẽ với hoạt động thông thường của doanh nghiệp . Các khoản thu nhập được phản ánh vào TK này đều phải dựa trên biên bản của Hội đồng xử lý và được giám đốc cùng kế toán trưởng của doanh nghiệp ký duyệt. TK721 cuối kỳ cũng không có số dư và có thể được mở chi tiết theo từng khoản thu nhập theo yêu cầu quản lý. ở đây các khoản thu nhập bất thường bao gồm :
Thu và nhượng bán , thanh lý TSCĐ
Thu được từ việc cho thuê nhà xưởng
Các khoản thu nhập bất thường khác
Kế toán các khoản thu nhập bất thường
VD : Trong tháng 12/2000 công ty tiến hành thanh lý 2 ô tô.
Xe ủi : 61.000.000đ
Xe Uoát : 35.000.000đ
Số tiền 2 xe: 96.000.000đ
Tiền thu về nhập quỹ được kế toán vào sổ quỹ và sổ cái TK 721 như sau
Nợ TK 111 96.000.000
Có TK 721 96000000
- Kế toán chi phí bất thường :
Phản ánh các khoản chi phí bất thường phát sinh do chủ quan hoặc khách quan mang lại. Ngoài ra, với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp. TK 821 còn phản ánh số thuế VAT phải nộp từ các hoạt động bất thường thực tế phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, TK 821 cũng không có số dư và cũng có thể mở chi tiết theo từng khoản chi phí theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính (nếu cần)
Chi phí bất thường :
Chi phí bất thường của công ty bao gồm:
- Giá trị còn lại của TSCĐ, thanh lý, nhượng bán
- Chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ
- Các khoản bị phạt, bị bồi thường và chi phí khác.
- Tiền trả cho bảo vệ dưới xưởng cho thuê
Khi thanh lý 2 ô tô trong tháng 10/2000 kế toán xác định phần giá trị còn lại của 2 ô tô đó và tiến hành ghi giảm TK211 như sau :
Nợ TK821
Có TK214
Có TK211
Trong khi ghi thanh lý 2 ô tô đó đã chi ra số tiền là 1.450.000 kế toán tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt theo định khoản.
Nợ TK821 1.450.000
Nợ TK 111 1.450.000
Trong tháng 10/2000 trả lương quý IV cho ông Bảo tại xưởng cho thuê
Số tiền 1.500.000
Kế toán ghi sổ quỹ tiền mặt như sau :
Nợ TK821 1.500.000
Có TK111 1.500.000
Từ đó ta tiến hành vào sổ cái TK821. Sau đó kết chuyển sang TK911 để xác định lỗ lãi.
X. Tìm hiểu phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
Kế toán nguồn vốn kế toán đầu tư xây dựng cơ bản.
ở công ty xây dựng công trình giao thông 874 có nguồn vốn kinh doanh các quỹ và nguồn vốn đầu tư XDCB
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của công ty có các nguồn sau :
- Ngân sách Nhà nước cấp
- Tự bổ xung
- Vốn liên doanh
- Vốn cổ phần
Nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên TK414
Hạch toán nghiệp vụ tăng vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh tăng do rất nhiều nguyên nhân như tăng do nhận cấp phát, nhận vốn góp, tăng nhận thưởng.... Kế toán căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để ghi sổ cho phù hợp.
- Nhận vốn do ngân sách cấp (giao) do cấp trên cấp,do liên doanh góp, do nhận viện trợ, quà tặng, quà biếu, do cổ đông đóng góp....
Nợ TK 111,112 . Nhận bằng tiền
Nợ TK 151,152,156 Nhận bằng vật tư, hàng hoá
Nợ TK211,213 Nhận bằng TSCĐ
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn vốn)
Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận
Nợ TK 421
Có TK 411 (chi tiết theo nguồn)
Bổ sung từ quỹ dự phòng
Nợ TK 415 Bổ sung từ quỹ dự phòng
Có TK 411
Bổ sung tự chênh lệch do đánh giá tài sản
Nợ TK 412 Bổ sung chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411
Hạch toán các nghiệp vụ giảm vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu giảm khi trả vốn cho ngân sách , cho các thành viên, cho cổ đông.. và khi doanh nghiệp giải thể, thanh lý trả vốn cho ngân sách, cho cổ đông, cho liên doanh.... bằng tiền
Nợ TK 411
Có TK 111,112,311
Trả vốn cho ngân sách, cho cổ đông,cho liên doanh bằng hiện vật
Nợ TK 411 : Giá trị thanh toán
Nợ (hoặc có) TK 412 : Phần chênh lệch giá
Có TK (152,153,154,155) giá vốn vật tư
Sản phẩm thanh toán
Giảm vốn kinh doanh do chênh lệch giá
Nợ TK 411 Số vốn kinh doanh giảm
Có TK 412 Xử lý số chênh lệch giá
Kế toán các loại quỹ của doanh nghiệp
ở công ty xây dựng công trình giao thông 874 gồm có các quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Các quỹ này được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác. Cụ thể:
Quỹ phát triển kinh doanh mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư cho chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất , đổi mới công nghệ, bổ sung vốn lưu thông, tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp cổ phần, nghiên cứu khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ nghiệp vụ CNV, trích nộp lên cấp trên để hình thành quỹ phát triển kinh doanh và nghiên cứu khoa học tập trung.....
Các nghiệp vụ liên quan đến việc hình thành và sử dụng quỹ xí nghiệp được kế toán phản ánh trên TK 414
Trích quỹ đầu tư phát triển từ nguồn lợi nhuận để lại doanh nghiệp
Nợ TK 421 Trích lợi nhuận bổ sung quỹ
Có TK 414 Bổ sung quỹ từ lợi nhuận
Nhập quỹ đầu tư phát triển do cấp trên chuyển đến hoặc tài trợ
Nợ TK 111, 112...
Có TK 414
Bổ xung từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 431 (4312).
Có TK 414
Kết chuyển giảm quỹ đầu tư phát triển khi mua sắm, xây dựng TSCĐ hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng.
Nợ TK 414
Có TK 411
Dùng quỹ đầu tư bổ sung vốn đầu tư XDCB
Nợ TK 414
Có TK 441
Quỹ khen thưởng: Dùng để khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đóng góp nhiều thành tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (khen thưởng thi đua cuối quý, cuối năm), trích nộp lên cấp trên...
Quỹ phúc lợi: Dùng chitiêu cho các mục đích phục vụ nhu càu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mụcđích từ thiện, trích quỹ nộp lên cấp trên.
- Hàng tháng trạm trích quỹ theo kế hoạch và số trích bổ sung khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 431 (4311, 4312).
Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được cấp trên cấp
Nợ TK1368, 111, 112.
Có TK 431 (4311, 4312).
Số tiền thưởng phải trả công nhân viên chức:
Nợ TK431 ( 4311).
Có TK 431 334
Dùng quỹ phúc lợi để chi trả trợ cấp khó khăn, chi tham quan, nghỉ mát, chi văn hoá, văn nghệ, chi mục đích từ thiện, trích nộp quỹ phúc lợi lên cấp trên...
Nợ TK 431 (4312)
Có TK 111, 112.
Ghi giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán số TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi dùng cho phúc lợi công cộng
Nợ TK 214. giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 431 (4313) giá trị còn lại
Có TK 211 nguyên giá TSCĐ giảm
Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi xác định hao mòn vào cuối năm
Nợ TK 431 (4313). Giá trị HM của TSCĐ
Có TK 214 Trích hao mòn vào cuối niên độ.
Phân chia số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho các thành viên khi doanh nghiệp giải thể, thanh lý .
Nợ 431 (4311, 4312)
Có TK 111, 112...
Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
I. Nguồn vốn kinh doanh
8.754.067.318
8.754.067.318
1. Ngân sách Nhà nước cấp
1.495.418.873
1.495.418.873
2. Tự bổ sung
7.258.445
7.258.648.445
3. Vốn liên doanh
4. Vốn cổ phần
II. Các quỹ
(123.884.638)
172.732.066
27.350.000
21.497.428
1. Quỹ phát triển kinh doanh
75.045.269
75.045.269
2. Quỹ dự trữ
24.430.000
27.709.022
52.139.022
3. Quỹ khen thưởng
(148.314.638)
69.977.775
27.350.000
(105.686.863)
4. Quỹ phúc lợi
III. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
Tổng cộng
8.630.182.680
172.732.066
27.350.000
8.775.564.746
XI. Công tác kế toán và quyết toán
+ Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược cá khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của một thời kỳ nhất định. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty xây dựng công trình giao thông 874 có tác dụng lớn trong việc quản lý chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Thông qua các số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào:
- Kế toán đã được duyệt trong năm báo cáo.
- Sổ kế toán trong kỳ lập báo cáo.
- Các sổ kế toán chi tiết cần thiết.
- Xác định kết quả kinh doanh của quý trước.
Phương pháp và trình tự kế toán.
Gồm có 2 phần:
Phần I : Thu nhập và phân phối thu nhập
Cột kế toán năm
Cột thực hiện quý
Cột luỹ kế từ đầu năm = cột thực hiện kỳ trước + cột luỹ kế kỳ này
Phần II: Tình hình thực hiện với ngân sách Nhà nước
Căn cứ vào chế độ nộp khấu hao.
Căn cứ vào các khoản phải nộp khác.
+ Phương pháp khoá sổ kế toán tại công ty.
- Khóa sổ kế toán thường được thực hiện vào ngày 30 hàng tháng và vào ngày 31/12 của năm
- Trước khi khoá sổ kế toán, cần phải thực hiện công việc ghi sổ cần điều chỉnh, kiểm tra đối chiếu cần thiết để xác định đúng chỉ tiêu báo cáo cho từng tháng, quý, năm.
- Ghi các nghiệp vụ phát sinh, điều chỉnh các khoản phải trả, chi phí trả trước, lợi nhuận thu trước của năm sau...
XII. Các loại báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán tài chính là một phương pháp kế toán tổng hợp số liệu kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính về sản xuất kinh doanh sử dụng vốn của đơn vị kế toán trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu báo cáo đã quy đinh báo cáo kế toán gồm:
- Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (B04-DN)
1.Phương pháp lập các báo cáo
1.1. Bảng cân đối kế toán.
Là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình, kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của công ty.
Phương pháp lập báo cáo gồm:
Bảng cân đối kế toán .
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng cân đối tài khoản năm 1999
TK
Số dư đầu năm
Số dư cả năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
59.065.687
15.045.374.279
15.028.862.189
75.577.777
112
517.499.745
42.555.880.876
42.704.986.463
368.394.158
131
34.657.259.381
38.949.502.370
43.909.203.518
29.697.558.233
133
1.188.571.983
1.188.571.983
136
4.164.803.004
25.958.503.426
23.514.604.871
6.608.701.559
138
391.864.000
391.864.000
141
319.088.628
6.242.107.628
5.975.497.630
585.698.626
142
611.058.259
1.262.882.490
1.118.213.022
755.727.727
152
89.371.462
365.317.671
393.188.923
61.500.210
153
12.528.084
12.528.084
154
2.640.935.088
30.941.058.491
25.573.927.320
8.088.066.259
211
26.188.251.209
2.656.139.142
294.018.600
28.550.371.751
214
13.492.889.879
282.213.933
1.933.799.850
15.144.475.796
241
945.162.623
945.162.623
244
44.315.900
182.262.786
130.017.266
96.561.420
212
1.021.642.200
1.021.642.200
311
25.624.313.780
31.410.260.280
34.543.708.500
28.757.762.000
331
5.499.179.751
11.580.396.390
13.721.382.114
7.640.165.475
333
1.702.172.411
2.760.515.363
2.086.271.829
1.027.928.877
334
646.832.740
3.457.588.638
3.693.574.500
882.818.602
335
173.715.682
173.715.682
336
10.337.459.249
6.218.501.112
5.570.509.641
9.689.467.778
338
210.908.275
471.620.884
395.867.504
135.154.895
341
3.378.386.000
1.936.411.000
1.567.346.500
3.009.321.500
342
186.287.247
1.184.103.900
997.816.653
411
8.754.067.318
8.754.067.318
414
75.045.269
75.045.269
415
24.430.000
27.709.022
52.139.022
421
379.658.129
379.658.129
431
148.314.638
27.350.000
69.977.775
105.686.863
511
33.232.127.287
33.232.127.287
621
17.980.751.301
17.980.751.301
622
3.375.532.652
3.375.532.652
627
9.799.234.418
9.799.234.418
632
25.183.551.320
25.183.551.320
642
8.108.669.483
8.108.669.483
711
166.715.834
166.715.834
721
141.384.995
141.384.995
811
76.381.460
76.381.460
821
11.804.667
11.804.667
911
33.540.228.116
33.540.228.116
69.844.355.085
69.844.355.085
357.641.590.474
357.641.590.474
76.339.878.867
76.339.878.867
- Kiểm tra đối chiếu sổ kiểm kê với số liệu trên sổ tài sản, sổ nợ, đối chiếu với các đối tượng thanh toán (người mua, người bán...) khi khoá sổ kế toán tiến hành cộng sổ, tính sô dư trên cá tài khoản, kiểm tra độ chính xác số liệu, sau đó thực hiện bút toán khoá sổ.
Bộ, Tổng công ty XDCTGT8
Đơn vị: Công ty XDCTGT 874
Mẫu số : B01 - DN
Bảng cân đối kế toán
Ngày.......tháng........năm 2000
Đơn vị: Đồng
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
46.752.582
49.917.158.336
I. Tiền
110
576.565.432
443.971.935
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
59.065.687
75.577.777
2. Tiền gửi ngân hàng
112
517.499.745
368.394.158
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu
130
42.434.083.870
40.006.711.595
1. Phải thu của khách hàng
131
35.411.847.596
31.488.074.387
2. Trả trước cho người bán
132
342.712.910
648.031.460
3. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
6.287.659.364
7.478.741.748
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
3.776.484.540
7.478.741.748
Phải thu nội bộ
136
5. Các khoản phải thu khá
138
391.864.000
391.864.000
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
2.742.834.634
8.082.094.553
1. Hàng mua đang đi trên đờng
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
893.716.462
61.500.210
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
143
12.528.084
12.528.084
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
2.640.935.088
8.008.066.259
5. Thành phẩm tồn kho
145
6. Hàng tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V.Tài sản lưu động khác
150
999.099.057
1.384.380.253
1. Tạm ứng
151
388.040.798
628.652.526
2. Chi phí trả trớc
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
611.058.259
755.727.727
4. Tài sản thiếu chờ sử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trớc
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
12.739.677.230
14.524.099.575
I. Tài sản cố định
210
12.695.361.330
14.427.538.155
1. Tài sản cố định hữu hình
211
12.695.361.330
13.551.844.841
Nguyên giá
212
26.188.251.209
28.550.371.751
Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(13.492.889.879)
(14.998.526.910)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
875.693.314
Nguyên giá
215
1.021.642.200
Giá trị hao mòn luỹ kế
216
(145.948.886)
3. Tài sản cố định vô hình
217
Nguyên giá
218
Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
220
1. Đầu t chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn
240
44.315.900
96.561.420
Tổng cộng tài sản
250
59.492.260.223
64.441.257.911
1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Là một báo cáo tài khoản phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh của công ty trong một thời kỳ nhất định. Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ Nhà nước về thuế và các khoản khác.
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ, và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại, số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2000
Phần I - Lãi, lỗ
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Lu kể từ đầu năm
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
1
17.631.116.660
15.601.010.627
33.232.127.287
Trong đó : Doanh thu hàng xuất khẩu
2
Các khoản giảm trừ (4+5+6+7)
3
Chiết khấu
4
Giảm giá
5
Giảm giá trị hàng bị trả lại
6
Thuế tiêu thụ ĐB,thuế xuất khẩu phải nộp
7
1. Doanh thu thuần (1-3)
10
17.631.116.660
15.601.010.627
33.232.127.287
2.Giá vốn hàng bán
11
13.745.489.198
11.438.062.122
25.183.551.320
3. Lợi nhuận gộp (10-11)
20
3.885.627.462
3.321.213.553
8.048.575.967
4.Chi phí bán hàng
21
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
3.665.336.111
4.223.496.429
7.888.832.540
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-(21+22))
30
220.291.351
-60.547.924
159.743.427
Thu nhập hoạt động tài chính
31
2.853.656
163.862.178
166.715.834
Chi phí hoạt động tài chính
31
76.381.460
76.381.460
7. Lợi nhuận thuần từ HĐ tài chính (31-32)
40
90.334.374
90.334.374
Các khoản thu nhập bất thường
41
141.384.995
141.384.995
Chi phí bất thờng
42
11.804.667
11.804.667
8 Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
129.580.328
129.580.328
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
223.145.007
156.513.122
379.658.129
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
55.786.251
39.128.281
94.914.532
11. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
167.358.756
117.384.841
284.743.597
1.3. Thuyết minh báo cáo tài chính (B04-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo kế toán của Công ty, nhằm giải thích và bổ sung thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính trong kỳ báo cáo.
- Kết cấu: Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, nội dung chế độ kế toán áp dụng tại công ty, tình hình, lý do biến động tài sản, nguồn vốn. Phân tích một số chỉ tiêu và các kiến nghị của công ty.
. Trình tự và phương pháp xét duyệt quyết toán.
Khi kết thúc một năm hay một niên độ kế toán, công ty căn cứ lập quyết toán lần thứ nhất nộp lên Tổng công ty, Tổng công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu, quyết toán của đơn vị từ đó phát hiện ra những sai sót cần sữa chữa, điều chỉnh một cách kịp thời, công ty lập quyết toán lần thứ hai căn cứ vào báo cáo Tổng công ty đã kiểm tra. Tổng công ty căn cứ vào quyết toán chính thức lần thứ hai để duyệt quyết toán cho công ty và căn cứ vào quyết toán chính thức lần hai để duyệt quyết toán cho các đơn vị trực thuộc.
Công ty xây dựng
Công trình giao thông 874
Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2000
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
1.1. Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước
+ Ngân sách cấp 1 phần vốn lưu động 30%.
+ vay ngân hàng để sản xuất kinh doanh và mua thiết bị.
1.2. Hình thức hoạt động: kinh doanh xây dựng đường bộ trong nước và quốc tế.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
+ Xây dựng công trình giao thông đường bộ.
+ Xây dựng công trình dân dụng trong ngành giao thông vận tải .
1.4. Tổng số công nhân viên 365 người.
1.5. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
2.1. Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01 tháng 01 năm 2000
Kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2000.
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo quyết định số 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
+ Các trường hợp khấu hao đặc biệt: Trích tăng so với quyết định 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996. Những TSCĐ thuộc vốn vay và vốn tự có. Nhưng không vượt quá số tiền còn thiếu phải trả nợ vốn vày.
3. Chi tiết một số chỉ tiêu báo cáo tài chính.
- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
- Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu.
- Các khoản khác phải thu và nợ phải trả.
- Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần thứ III
Nhận xét và đánh giá về công tác hạch toán kế toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 874.
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải tiến hành sản xuất. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức của con người nhằm biến các công trình thành sản phẩm có ích phục vụ cho mình. Trong công tác hạch toán phải xác định được các chỉ tiêu cần thiết, dự án và hiệu quả của các hoạt động kinh tế trong từng thời kỳ, địa điểm phát sinh theo một trật tự nhất định.
Công tác hạch toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 874 phản ánh và giám sát một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống tất cả các loại vật tư, tài sản, tiền vốn.. và mọi hoạt động kinh tế.
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu thực tế công tác hạch toán kế toán tại công ty tôi xin đưa ra một số nhận xét về hạch toán kế toán tại công ty như sau:
* Ưu điểm:
- Công ty xây dựng công trình giao thông 874 là một doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập theo pháp luật của Nhà nước, có tư cách pháp nhân. Do đó công tác hạch toán kế toán của công ty được sự bảo trợ của pháp luật, thực hiện theo pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp của số liệu kế toán.
- Do đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý ở Công ty, mô hình công tác kế toán gọn nhẹ nhưng đầy đủ. Phòng kế toán của công ty thực hiện từ việc xử lý chứng từ đến việc lập báo cáo kế toán thống kê được tiến hành nhanh chóng và chính xác.
- Công tác hạch toán kế toán tại Công ty theo trình tự nhất định, giữa các phần không đan xen móc nối vào nhau nhưng lại tuân thủ theo một nguyên tắc chung như từ việc mua hàng hoá dưới các trạm đến khâu tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh lỗ lãi đều được tiến hành tuần tự. Việc mua bán trao đổi trực tiếp được hạch toán dưới các kho của trạm và đưa lên Công ty theo dõi và kê khai vào sổ sách chứng từ cập nhật ngay trong ngày.
+ Nhược điểm:
- Hạn chế trong công tác hạch toán của Công ty là chưa phát huy được hết khả năng của mình trong công việc, hạch toán từng nội dung chưa thống nhất, gây ảnh hưởng tới nội dung khác.
Đối với từng nội dung hạch toán chưa sâu, còn thiếu sót, làm cho kết cấu của nội dung đó không chặt chẽ.
Để đạt được kết quả cao trong công tác hạch toán kế toán, đòi hỏi trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải định hướng, tổ chức thực hiện theo những hướng đi đã định. Vì công tác hạch toán kế toán là quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định về kinh tế, chính trị, đánh giá hiệu quả của một công ty. Như vậy, kế toán với tư cách là một công cụ quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty, định hướng cho công tác hạch toán kế toán một cách chính xác, đầy đủ và ngắn gọn, nhanh nhất đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nó thực sự cần thiết đối với quá trình hạch toán trong cơ chế thị trường hiện nay. Một cơ chế cùng với hàng loạt sự thay đổi trong các chính sách kinh tế tài chính, các đòn bảy kinh tế đã phát huy được vai trò giám đốc của kế toán đối với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ cái
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị tính: 1000đ
Ngày tháng GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
...
...
Số dư đầu tháng
...
...
...
21/2
23
Nhân công quốc lộ 9
741.856.625
27/2
30
Nhân công quốc lộ 6 Hà Đông
387.349.000
Cộng
Lời nói đầu 1
Phần I 2
đặc điểm tình hình chung và tổ chức phòng kế toán tại công trình giao thông 874 2
I. Đặc điểm tình hình chung 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
2. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty xây dựng CTGT 874 4
3. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng CTGT 874 5
4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 7
Phần II 11
Tình hình công tác kế toán tại công ty XDCTGT 874 11
I. Kế toán tài sản cố định: 11
1. Chứng từ sổ sách, phương pháp kế toán tổng hợp, chi tiết tài sản cố định và cách đánh giá TSCĐ: 11
2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định: 13
3. Kế toán khấu hao TSCĐ: 16
4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định 18
II. Kế toán thu mua, nhập xuất và dự trữ vật liệu, chi phí vật liệu trong sử dụng. 22
III. kế toán chi phí công nhân và trích bhxh, bhyt, Kpcđ, thu nhập của người lao động 26
1. Cấu thành cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Các loại lao động và hình thức trả lương. 26
2. Tổ chức hạch toán lao động tiền lương và tính tiền lương BHXH phải trả CNV. 29
2. Trách nhiệm của các bên 31
3. Kế toán các khoản tính theo lương: 38
4. Hạch toán các khoản thu nhập của người lao động 40
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 43
V. Kế toán thành phần lao vụ đã hoàn thành 46
VI. kế toán về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ 47
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền 48
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 52
IX. Tìm hiểu phương pháp kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường 68
X. Tìm hiểu phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 70
XI. Công tác kế toán và quyết toán 74
1.Phương pháp lập các báo cáo 75
1.1. Bảng cân đối kế toán. 75
1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 79
1.3. Thuyết minh báo cáo tài chính (B04-DN) 80
Phần thứ III 83
Nhận xét và đánh giá về công tác hạch toán kế toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 874. 83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT351.doc