Chất lượng sản phẩm thường được kiểm tra theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp không phá hoại:
Sử dụng súng bắn bê tông. Phương pháp nhanh nhưng không đánh giá hết sự làm việc thực tế sản phẩm.
2. Phương pháp phá hoại:
Chia các sản phẩm được sản xuất thành các lô, mỗi lô 100 sản phẩm.Trong mỗi lô lấy một mẫu để kiểm tra.
* Kiểm tra chất lượng panen: Panen được đưa lên thiết bị kiểm tra và được chất tải như trên. Tăng tải cho đến khi xuất hiện vết nứt có b = 0,3mm. Nếu P đạt tới giá trị thiết kế thì đạt yêu cầu.
45 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty bê tông và xây dựng thịnh liệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa pháp luật. Một số mặt hàng chủ yếu của nhà máy:
* Ông cống các loại : Φ200 – Φ2500 mm
* Cột điện ly tâm, cột đèn ly tâm các loại: dài 7,5 – 20 m
* Panen * Bê tông thương phẩm
* Dầm, sàn dự ứng lực
Hình 1: Sản phẩm cột điện
Hình 2: Sản phẩm cọc
Hình 3: Sản phẩm ống cống
Các loại nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất là: xi măng, cát, thép, đá, phụ gia.
Hình 4: Cốt liệu sử dụng để sản xuất các loại sản phẩm
Các nguồn cung cấp vật liệu chủ yếu là:
Xi măng: Nguồn cung cấp là xi măng Bút sơn, Chin phong.
Thép: Nguồn cung cấp chủ yếu là nhà máy thép Thái Nguyên và một số nhà máy cung cấp khác.
Đá: Sử dụng đá Kiện Khê - Hà Nam
Cát: Sử dụng cát vàng Sông Lô.
II. Các phương pháp sản xuất và sản phẩm của Công ty là:
II.1. Phương pháp thủ công có sử dụng đầm:
Dùng sản xuất các sản phẩm có hình dáng phức tạp hay sản xuất sản phẩm khối lớn như: panen, cọc móng, ống cống Φ1700, 2000,2500…
II.2. Phương pháp quay ly tâm:
Dùng để sản xuất ống và các kết cấu dạng ống nên nó phù hợp để sản xuất cột điện, cột đèn và các loại ống cống < Φ960
II.3. Phương pháp rung có gia tải:
Phương pháp này có sử dụng hỗn hợp bê tông cứng, sản phẩm sau khi tạo hình có thể tháo khuôn ngay. Do vậy thường dùng để sản xuất sản phẩm có độ dầy tương đối bé, hình dạng sản phẩm đơn giản, thường áp dụng sản xuất sản phẩm ống cống Φ960, Φ1250 và Φ1500.
III. Các nguồn tiêu thụ sản phẩm của Công ty :
Cung cấp các ống cống cấp - thoát nước cho dự án thoát nước Hà Nội. Cung cấp cọc móng, panen, ống thoát nước cho các công trình xây dựng nội và ngoại thành. Và các loại cột đèn, cột điện cho hệ thống mạng lưới điện Quốc gia cũng như trong Thành phố.
Phần II
công nghệ sản xuất từng loại sản phẩm
I. Tính chất các loại nguyên vật liệu:
I.1. Xi măng:
Loại xi măng sử dụng là xi măng PCB30 và PC40 để sản xuất. Xác định mác xi măng bằng cách nhào trộn với cát tiêu chuẩn tỷ lệ 1 : 3 với lượng nước tiêu chuẩn, đúc một số mẫu có kích thước 40 x 40 x 160 mm, 100 x 100 x 100mm dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn 28 ngày rồi đem thí nghiệm uốn nén. Căn cứ vào kết quả thu được ta xác định được mác xi măng.
Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng 25 - 29%. Xác định lượng nước tiêu chuẩn bằng cách hoà trộn xi măng với nước cho hỗn hợp vào khuôn hình côn, xác định độ cắm của kim vica độ cắm cách đáy 5 – 7 mm thì đạt.
Thời gian đông kết: Không nhỏ hơn 45 phút và kết thúc đông kết không quá 12 giờ. Xác dịnh bằng dụng cụ kim vica d = 1mm.
Tính ổn định thể tích của xi măng: Xác định bằng cách tạo mẫu bánh đa, sau khi dưỡng hộ chưng cất không có vết nứt nẻ hay biến dạng trên bề mặt xi măng là đạt yêu cầu.
I.2. Thép:
Thép sử dụng trong sản xuất nhà máy chủ yếu là thép AI, AII, AIII của nhà máy thép Thái Nguyên; là thép được sử dụng phổ biến trong xây dựng. Tính chất của thép được xác định theo cường độ kéo và nén của nó :
+ Thép AI: R = 1700 – 2100 kG/cm2
+ Thép AII: R = 2700 – 3500 kG/cm2
+ Thép AIII: R = 3800 – 4500 kG/cm2
Sử dụng thép cần phù hợp với từng loại sản phẩm và vị trí đặt cốt thép trong sản phẩm là chịu lực hay cấu tạo – theo TCVN.
I.3. Đá:
Sử dụng chủ yếu là loại đá cácbonnát được khai thác và đập nhỏ đến cỡ hạt 1 - 2cm. Thành phần hạt đảm bảo cấp hạt liên tục. Tỷ lệ các hạt dẹt chiếm không quá 15%. Cường độ của đá từ 800 - 1000 kg/cm2. Đá có kích thước Dmax= 2cm. Để đánh giá các chỉ tiêu của đá ta thí nghiệm bằng các cách sau:
Đánh giá chỉ tiêu độ lớn của cốt liệu: Dùng sàng các cỡ 2 - 1- 0,5 cm. Sàng một lượng đá để xác định sau đó cân lượng đá trên mỗi sàng. Xác định được tỷ lệ lượng đá trên sàng tích luỹ.
Đánh giá theo cường độ cốt liệu: Đem cốt liệu vào hình trụ thép có đường kính 150mm dùng tải trọng 20 tấn ép lên lõi thép, sau đó xác định lượng hao hụt và dựa theo bảng tra ta biết được cường độ của đá.
I.4. Cát:
Cát được sử dụng và khai thác ở các lòng sông Lô là loại cát có cỡ hạt trung bình và thô, có màu ánh vàng. Bề mặt hạt tương đối nhẵn, khối lượng thể tích trung bình từ 1,45 - 1,5tấn/m3. Lượng nước yêu cầu của cát từ 7 - 8%. Không có thành phần hạt > 0,5 cm. Thành phần hạt được xác định bằng cách:
Sàng một lượng cát đã được xác định trên các sàng có các cỡ mặt sàng: 5 - 2,5 - 1,25 - 0,63 - 0,35 - 0,14 mm. Cân lượng sót trên mỗi sàng, ta xác định được lượng sót sàng riêng và lượng sót sàng tích luỹ trên sàng. Đánh giá thành phần hạt theo biểu đồ. Độ lớn hạt cát cũng có thể xác định theo môđun độ lớn của hạt cát.
I.5. Nước:
Nước sử dụng trong hoà trộn hỗn hợp bê tông là loại nước sạch có thể dùng trong sinh hoạt. Độ PH của nước từ 7 - 7,5. Lượng muối trong nước là không đáng kể. Không có tạp chất hữu cơ bẩn trong nước.
I.6. Phụ gia:
Dùng trong sản xuất chủ yếu là các loại phụ gia siêu dẻo như: R555, R1000. Các loại phụ gia này giúp làm giảm lượng nước hoà trộn mà vẫn đảm bảo tính công tác của bê tông. Tính chất của phụ gia khi cho vào, nó bao bọc các hạt cốt liệu và bôi trơn giữa chúng để tạo độ linh động cho hỗn hợp bê tông.
Ngoài ra còn sử dụng các loại phụ gia rắn nhanh như: Cloruacanxi giúp giảm nhanh quá trình đóng rắn sản phẩm để rút ngắn thời gian công nghệ. Sử dụng các loại phụ gia làm giảm thời gian đông hay làm giảm thời gian đóng rắn của bê tông.
II. Hỗn hợp bê tông và cấp phối của bê tông:
Hỗn hợp bê tông được tạo thành bởi sự hoà trộn của các loại vật liệu như xi măng, cát, đá, nước và phụ gia (nếu có) theo một tỷ lệ phối hợp xác định gọi là cấp phối hỗn hợp bê tông mà sản phẩm bê tông được tạo hình một cách dễ dàng. Sản phẩm sau khi cứng rắn có cường độ và tính chất theo yêu cầu.
Xác định độ dẻo (độ sụt) của hỗn hợp bê tông bằng dụng cụ hình nón cụt. Cho hỗn hợp bê tông vào dụng cụ, đầm nén theo quy định sau đó nhấc hình nón cụt ra rồi xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông bằng sự chênh lệch chiều cao của khối vữa bê tông với hình nón cụt.
Cấp phối bê tông sản phẩm (xi măng PCB30 Bút Sơn)
MácBT
DMAX
SN
Tên sản phẩm
Cấp phối 1m3
Phụ gia lượng dùng
XM
(kg)
Đá
(kg)
Cát
(kg)
Nước
(Lít)
150
1- 4
5
Bó vỉa
215
1290
791
170
132R0,35%
200
1- 2
5
Gạch,đai cống,Tấm đan
272
1243
762
180
132R0,35%
200
1- 4
5
Bóvỉa,Tấm đan,Đế
255
1268
777
170
132R0,35%
250
1- 4
5
Tấm đan
300
1244
763
170
132R0,35%
300
1- 2
5
OCLT 400
250
1107
802
190
132R0,35%
300
1- 2
5
OCLT600-1000
330
1250
703
180
132R0,35%
300
1- 4
5
Tấmđan,cống hộp
330
1268
713
170
132R0,35%
300
1- 2
5
Tấm đan
352
1238
696
180
132R0,35%
350
1- 4
7
Cọc
386
1219
686
180
132R0,35%
350
1- 2
5
Gạch,đan,Bó vỉa
386
1219
686
180
132R0,35%
400
1- 4
7
Cọc
422
1200
674
180
132R0,35%
Cấp phối bê tông sản phẩm (xi măng PC40 Bút Sơn)
MácBT
DMAX
SN
Tên sản phẩm
Cấp phối 1m3
Phụ gia lượng dùng
XM
(kg)
Đá
(kg)
Cát
(kg)
Nước
(Lít)
150
1- 4
5
Bó vỉa
192
1281
819
170
132R0,35%
200
1- 2
5
Gạch,đai cống,Tấm đan
244
1237
791
180
132R0,35%
200
1- 4
5
Bóvỉa,Tấm đan,Đế,
230
1261
806
170
132R0,35%
250
1- 4
5
Tấm đan
264
1243
795
170
132R0,35%
300
1- 2
5
OCLT 400
325
1120
811
190
132R0,35%
300
1- 2
5
OCLT600-1000
305
1244
731
180
132R0,35%
300
1- 4
5
Tấmđan,cống hộp
305
1261
741
170
132R0,35%
300
1- 2
5
Tấm đan
324
1234
725
180
132R0,35%
350
1- 4
7
Cọc
352
1238
696
180
132R0,35%
350
1- 2
5
Gạch,đan,Bó vỉa
352
1238
696
180
132R0,35%
400
1- 4
7
Cọc
394
1215
683
180
132R0,35%
Lượng dùng phụ gia tính theo % lượng dùng xi măng tuỳ theo loại vữa ghi trong bảng. Hoặc từ 0,2 – 0,7 lít phụ gia cho 100 kg xi măng.
III. Công nghệ sản xuất các loại sản phẩm:
III.1. Panen sàn:
Là sản phẩm bê tông cốt thép có dạng hình hộp chữ nhật: Kích thước sản phẩm L x B x H = 3589 x 580 x 200mm. Kết cấu dạng tấm phẳng chịu lực trên toàn bộ chiều dài tấm. Sử dụng mác bê tông 150kG/cm2, cốt liệu Dmax = 20mm. Khối lượng thép 12,5kg/sản phẩm. Khối lượng bê tông 0,175m3/sản phẩm. Phương pháp sản xuất sử dụng đầm dùi và đầm bàn để tạo hình sản phẩm.
Mặt bằng khu vực sản xuất như sau:
1
2
4
3
Ghi chú:
Thiết bị vận chuyển bê tông
Sàn công tác
Cần trục
Khu chứa sản phẩm
Sơ đồ dây truyền công nghệ như sau:
Khuôn
Làm sạch lau dầu
P..xưởng
cốt thép
Trạm trộn bê tông
Đặt khuôn cốt thép
Cốt thép
Hỗn hợp bê tông
Đổ bê tông vào khuôn
Đầm hoàn thiện mặt
Bảo dưỡng sản phẩm
Tháo khuôn
Bãi chứa
a. Mô tả quá trình công nghệ:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần: khuôn ngoài và khuôn trong. Sau khi làm sạch, lau dầu. Đặt định vị khuôn ngoài trên sàn công tác, sau đó đặt cốt thép đã được gia công sẵn vào. Đặt định vị khuôn trong bằng chốt và các tấm kê. Đổ và rải bê tông vào khuôn, sử dụng đầm mặt để dàn đều và lèn chặt hỗn hợp bê tông vào trong khuôn. Sử dụng bay và bàn xoa để hoàn thiện làm phẳng bề mặt sản phẩm. Bảo dưỡng sản phẩm, sau 24h thì tháo khuôn tiếp tục dưỡng ẩm. Sau 3 ngày thì có thể cẩu sản phẩm vào bãi chứa sản phẩm.
b. Các trang thiết bị sử dụng:
* Cần trục tháp: Dùng để vận chuyển vật liệu, cốt thép đến các vị trí làm việc, vận chuyển thành phẩm ra bãi chứa sản phẩm hoặc đưa các sản phẩm lên xe vận chuyển.
* Đầm: Sử dụng đầm dùi, đầm bàn để dàn đều và lèn chặt bê tông. * Bay, bàn xoa: Dùng hoàn thiện bề mặt sản phẩm.
III.2. Cột điện, cột đèn ly tâm: Có kết cấu dạng ống. Là sản phẩm bê tông cốt thép, sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm. Những cột điện dài > 14 m thường là cột nối 2 đoạn cột ngắn với nhau bằng mặt bích liên kết bởi các bu lông. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cột điện bê tông cốt thép ly tâm theo tiêu chuẩn TCVN 5847 – 1994.
Bảng thống kê cột điện ly tâm:
Ký hiệu sản phẩm
kích thước sản phẩm
Mác bê tông
Thể tích thiết kế
Đng(mm)
Dài (m)
Dày (mm)
LT8A,B/130
236
8
55
400
0.186
LT8,5A,B/130
224
8.5
50
400
0.196
LT8C,D/130
236
-
50
400
0.3
LT8,5A,B/190
275
8.5
50
400
-
LT8A/160
-
-
-
-
0.213
LT8B/160
266
-
60
400
-
LT8C/160
-
-
-
-
-
LT8D/160
-
10
-
-
-
LT10A/130
273
-
60
-
-
LT10B/130
263
-
60
400
0.248
LT10C/130
273
-
50
-
-
LT10A/160
-
-
-
-
-
LT10B/160
293
-
60
-
0.3
LT10C/160
-
8.5
-
-
-
LT8,5BG
320
10
100
300
0.32
LT10A/190
-
-
-
-
-
LT10B/190
323
-
55
400
0.34
LT10C/190
-
-
-
-
-
LT10D/190
-
-
-
-
-
CLT10A/190
-
-
-
-
-
CLT10B/190
323
-
60
500
0.351
CLT10D/190
-
12
-
-
-
CLT12C/190
350
-
60
500
0.45
LT12A/190
-
-
-
-
-
LT12B/190
350
-
56
400
0.44
LT12C/190
-
-
-
-
-
LTG6(ABC)
403
6
59
400
0.362
LTG8(ABC)
429
8
59
400
0.512
LTN8(ABC)
323
-
60
400
0.31
LTN10(ABC)
323
10
55
400
0.38
LTN6(ABC)
323
6
60
400
0.23
LTG10(ABC)
456
10
60
400
0.59
a. Sơ đồ công nghệ sản xuất cột điện ly tâm:
Khuôn
Làm sạch lau dầu
P.xưởng cốt thép
Trạm trộn bê tông
Đặt khuôn cốt thép
Cốt thép
Hỗn hợp bê tông
Rải bê tông vào khuôn
Định vị khuôn
Tạo hình quay ly tâm
Tĩnh định
Gia công nhiệt
Tháo khuôn
Bể dưỡng hộ
Bãi chứa sản phẩm
Căng cốt thép
b. Sơ đồ mặt bằng công nghệ sản xuất bê tông:
7
5
1
6
2
4
8
3
Ghi chú: 1. Vị trí gia công cốt thép 2. Vị trí tháo khuôn
3. Vị trí đặt cốt thép 4. Vị trí tạo hình quay ly tâm
5. Vị trí tĩnh định và gia nhiệt 6. Nồi hơi
7. Bể dưỡng hộ 8. Cầu trục
c. Quá trình sản xuất cột điện: Khuôn có cấu tạo gồm hai nửa hình trụ, bề mặt trong nhẵn có đường kính trong bằng đường kính ngoài của sản phẩm. Hai nửa của khuôn được liên kết với nhau bằng các bu lông và vít bố trí dọc hai thành khuôn. Khuôn được cạo sạch bẩn và bê tông thừa dính vào. Sau đó người ta dùng dầu quét một lượt lên bề mặt trong của khuôn nhằm giảm độ dính bám của bê tông vào bề mặt khuôn.
Đặt cốt thép và định vị cốt thép vào khuôn, căng cốt thép bằng thiết bị căng khí nén, sau đó dùng thiết bị rải bê tông vào khuôn bằng bun ke chạy trên ray, rải đều hỗn hợp bê tông trong suốt chiều dài khuôn. Lượng bê tông này đã được xác định và tính toán sao cho sản phẩm không thừa và không thiếu bê tông. Ghép hai nửa khuôn, dùng bu lông và vít cố định hai nửa khuôn với nhau. Cẩu khuôn lên dàn quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ từ 65 - 75 vòng/phút để dàn đều hỗn hợp bê tông trong khuôn. Thời gian quay từ 3 - 5 phút. Nâng tốc độ của khuôn lên 300 – 350 vòng/phút trong thời gian từ 10 - 12 phút, nó có tác dụng lèn chặt bê tông tạo hình sản phẩm, lượng nước thừa trong bê tông được đẩy ra ngoài, giúp cho hỗn hợp bê tông cứng rắn nhanh. Chiều dày của sản phẩm phụ thuộc chiều dài cột, nó bằng chiều dày của mặt bích.
Đặt tĩnh định sản phẩm trong hai giờ, giúp cho bê tông định hình được cấu trúc. Cho hơi nước ở 1,5atm vào trong lòng khối sản phẩm nâng nhiệt độ sản phẩm lên 80 - 850C trong vòng 2 - 3 giờ, hằng nhiệt trong 3 giờ sau đó hạ nhiệt sản phẩm.
Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiếp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 24giờ, sau đó cẩu sản phẩm mang ra bãi chứa.
d. Các trang thiết bị công nghệ:
* Cầu trục: Di chuyển trên các ray được cố định trên các khung dầm tải trọng nâng cần cẩu trục là 5 tấn.
* Dàn quay ly tâm: Dàn quay kiểu con lăn, gồm các cặp bánh lăn 1 bánh chủ động, một bánh bị động. Máy có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với từng quá trình tạo hình. Các con lăn ở bệ quay được truyền động bằng bộ truyền dây đai.
* Thiết bị rải bê tông: Có cấu tạo gồm một thùng chứa hỗn hợp bê tông. Dưới đáy có cửa xả, thùng bê tông được đặt trên thiết bị chuyển động trên ray dọc theo khuôn đến vị trí rải bê tông, cửa xả mở ra cho bê tông chảy vào khuôn. Lượng bê tông được định sẵn cho 1 cột tại trạm trộn.
* Nồi hơi: Dùng để sản xuất hơi nước cung cấp cho quá trình gia công nhiệt sản phẩm. Nước được đun nóng trong các thùng chống gỉ lên trên 100 0C bằng nhiên liệu than đá. Nước được cung cấp bằng các vòi phun cách nhiệt vào trong lòng cột, hai đầu cột được bịt kín tránh thoát hơi và giảm nhiệt.
* Bể dưỡng hộ: Có tác dụng làm ẩm sản phẩm, tăng quá trình thuỷ hoá của các khoáng trong xi măng. * Thiết bị căng cốt thép: Có tác dụng gia cường cốt thép, làm thẳng cốt thép trước khi tạo hình. Thiết bị hoạt động bằng khí nén. Thiết bị được đặt tại đầu ngọn cột điện. Các thông số của máy căng cốt thép cột điện:
Đường kính thép (mm)
Số thanh thép
áp lực căng (bar)
5
8
26
7
8
46
9
8
70
10,7
16
150
Hình 5: Lau khuôn cột điện
Hình 6: Rải hỗn hợp bêtông vào khuôn
Hình 7: Thiết bị quay li tâm
Hình 8: Dưỡng hộ cho cột điện
Hình 9: Tháo khuôn cho cột điện
Chế độ làm việc của phân xưởng:
+) Phân xưởng làm việc 2 ca/ngày
+) Trong đó thời gian làm việc 1 ca là: 8 tiếng
Nhân công làm việc:
Gia công( cắt, pha chế thép, quấn thép): 7 người/ca
Hàn: 7 người/ca
C.N đổ bê tông(tạo hình: 11 người/ca + 2 người làm việc ở vị trí cẩu)
C.N lò hơi: 2 người/ca
III.3. Ông cống:
Ông cống là sản phẩm bê tông cốt thép gồm hai loại hình dáng như sau: Loại ống có loa: D 960 mm.
Kích thước sản phẩm cho theo bảng sau :
Chiều dài L(m)
D1(mm)
D2(mm)
D3(mm)
D4(mm)
1,2,4
400
476
486
576
1,2,4
600
700
710
810
1,2
758
858
-
1072
1,2
960
1060
-
-
1,2
1250
1350
1,2
1500
1620
-
-
1
2000
2320
-
-
Khối lượng bê tông và thép sử dụng cho mỗi loại sản phẩm:
Đường kính (mm)
Loại
Lượng bê tông (m3)
Lương cốt thép (kg)
L=1
L=2
L=4
L=1
L=2
L=4
400
Không loa
0,052
0,104
0,209
4,17
8,29
16,3
Có loa
0,072
0,124
0,229
6,9
11,1
19,3
600
Không loa
0,102
0,204
0,408
8,75
17,3
34,5
Có loa
0,133
0,235
0,44
12,7
22,8
38,5
Đường kính (mm)
Loại
Lượng bê tông (m3)
Lương cốt thép (kg)
L=1
L=2
L=4
L=1
L=2
L=4
758
Không loa
0,2
0,4
-
19,4
38,4
-
Có loa
0,26
0,46
-
24,05
43
-
960
Không loa
0,33
0,66
-
27
53,6
-
1250
-
0,516
-
-
46,53
-
-
1500
-
0,61
-
-
52,86
-
-
2000
-
1,01
-
-
-
-
-
1. Phương pháp tạo hình sản phẩm: Theo ba phương pháp công nghệ.
a. Phương pháp đầm: Thường dùng sản xuất ống cống có đường kính lớn như: Φ1700,2000,2500. Các loại ống này không có loa.
* Mặt bằng khu sản xuất ống cống:
Ghi chú:
Đường ray của cổng trụ 5. Khu chứa khuôn, cốt thép, sản phẩm mới tạo hình
Vị trí tạo hình 6. Bunke chứa hỗn hợp bêtông
Cổng trục 7. Ray vận chuyển hỗn hợp bêtông
Khu chứa sản phẩm 8. Cabin
* Dây truyền công nghệ:
Khuôn
Làm sạch lau dầu
P.xưởng cốt thép
Trạm trộn bê tông
Đặt khuôn cốt thép
Cốt thép
Xe vận chuyển HHBT
Rải bê tông vào khuôn
Định vị khuôn
Đầm chặt
Tĩnh định
Gia công nhiệt
Tháo khuôn
Dưỡng hộ
Bãi chứa sản phẩm
* Quá trình công nghệ:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn trong gồm hai nửa hình trụ ghép lại tạo thành hình trụ có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. Khuôn ngoài cũng được ghép lại bằng hai nửa hình trụ cố định bằng bu lông có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm.
Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàng công tác. Cốt thép được cẩu và đặt vào trong khuôn. Rải một lượt bê tông dày 20 - 25cm, dùng đầm dùi đầm một lượt. Tiếp tục đổ bê tông và đầm. Quá trình tiếp tục cho đến khi hỗn hợp bê tông điền đầy khuôn.
Hoàn thiện bề mặt sản phẩm. Đặt tĩnh định sau khi sản phẩm đóng rắn rồi bảo dưỡng ẩm. Sau 24 giờ tháo khuôn sản phẩm, tiếp tục bảo dưỡng ẩm. Khi sản phẩm đạt cường độ 70 % RTk thì cẩu sản phẩm ra bãi chứa.
* Các trang thiết bị sử dụng:
* Cổng trục: Dùng để vận chuyển vật liệu, cốt thép đến các vị trí làm việc, vận chuyển thành phẩm ra bãi chứa sản phẩm hoặc đưa các sản phẩm lên xe vận chuyển.
* Đầm: Sử dụng đầm dùi, đầm bàn để dàn đều và lèn chặt bê tông. * Bay, bàn xoa: Dùng hoàn thiện bề mặt sản phẩm.
* Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: Dùng vận chuyển và rải vữa bê tông. Gồm bun ke đặt trên goòng chạy trên ray.
b. Tạo hình bằng phương pháp quay ly tâm:
Thường dùng để chế tạo sản phẩm có đường kính nhỏ và trung bình: Φ200, 400, 600, 758, 960mm. Sản phẩm có đầu loa hoặc không đầu loa.
Hình 10: Dàn quay li tâm ống cống
* Dây truyền công nghệ sản xuất:
Khuôn
Phân xưởng thép
Xưởng cốt thép làm sạch lau dầu
Phân xưởng trộn bêtông
Cốt thép
Đặt và định vị khuôn
Xe vận chuyển HHBT
Gia công nhiệt
Tĩnh định
Quay ly tâm lèn
Quay ly tâm rải
Tháo khuôn SP
Kho chứa Sp
Bể dưỡng hộ
* Mô tả quá trình công nghệ:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, mặt bích và phần ngoài. Khuôn ngoài được ghép lại bằng hai nửa hình trụ cố định bằng bu lông có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm. Mặt bích tạo chiều dầy sản phẩm.
Khuôn được làm sạch, lau dầu, đặt cố định trên sàng công tác. Cốt thép được cẩu và đặt vào trong khuôn.
Cẩu khuôn lên dàn quay ly tâm để tạo hình. Mở máy cho khuôn quay với tốc độ chậm để rải đều hỗn hợp bê tông trong khuôn. Sử dụng thiết bị rải bê tông kiểu băng tải để rải vào khuôn trong lúc khuôn quay thì hỗn hợp bê tông được rải đều trong khoảng 5 phút. Nâng tốc độ của khuôn trong khoảng thời gian 5 phút, nó có tác dụng dàn đều hỗn hợp bê tông. Cuối cùng dàn quay với tốc độ cao nhất trong khoảng 6 phút để lèn chặt hỗn hợp bê tông. Vậy thời gian công nghệ để tạo hình ống cống li tâm là 16 phút.
Đặt tĩnh sản phẩm trong hai giờ giúp cho bê tông định hình cấu trúc. Cho hơi nước vào trong lòng khuôn bắt đầu quá trình gia công nhiệt khoảng 8 giờ.
Tháo khuôn lấy sản phẩm ra, tiếp tục cho sản phẩm vào bể dưỡng hộ trong 7 ngày, sau đó cẩu sản phẩm mang ra bãi chứa.
* Các trang thiết bị sử dụng:
+ Cầu trục: Vận chuyển khuôn sản phẩm từ vị trí công nghệ này sang vị trí khác. Vận chuyển bunke bê tông từ trạm trộn đến nơi tạo hình. Vận chuyển cốt thép từ kho cốt thép đến nơi tạo hình, khả năng nâng tải của cổng trục là 5 tấn. Cầu trục được chạy trên ray của dầm.
+ Dàn quay ly tâm: Dàn quay ly tâm con lăn có tốc độ quay khác nhau để thích hợp với từng quá trình tạo hình sản phẩm được đảm bảo. Dàn quay với 3 loại tốc độ ứng với 3 quá trình trong tạo hình.
+ Nồi hơi: Cung cấp hơi nước cho quá trình sản xuất ở giai đoạn gia công nhiệt sản phẩm. Nâng nhanh tốc độ thuỷ hoá của xi măng và tốc độ đóng rắn của bê tông. + Xe vận chuyển hỗn hợp bê tông: Dùng vận chuyển và rải hỗn hợp bê tông. Gồm bun ke, băng tải đặt trên goòng có bánh xe.
c. Phương pháp rung có gia tải:
Là phương pháp mới. Hỗn hợp bê tông có độ sụt bằng 0. Phương pháp này có ưu điểm: Giảm nước và ximăng dùng. Tháo khuôn sản phẩm ngay sau khi tạo hình. Chế tạo các loại ống cống có đường kính 960, 1250, 1500 mm.
Hình 11: Thiết bị tạo hình bằng phương pháp rung ép thuỷ lực.
* Sơ đồ dây truyền công nghệ:
Khuôn
Làm sạch lau dầu
Đặt và định vị trên bàn chấn động
Mở máy rải bê tông vào khuôn
Chấn động
Chấn động có gia tải
Cẩu sản phẩm ra tháo khuôn
Đặt tĩnh định
Bảo dưỡng ẩm
Bãi chứa sản phẩm
* Quá trình công nghệ sản xuất:
Khuôn có cấu tạo gồm hai phần, phần trong và phần ngoài. Khuôn trong có cấu tạo hình trụ bề mặt ngoài nhẵn có đường kính ngoài bằng đường kính trong sản phẩm. Khuôn ngoài là hình trụ có đường kính trong bằng đường kính ngoài sản phẩm. Cẩu cốt thép từ kho cốt thép đặt vào khuôn.
Mở máy chấn động, rải hỗn hợp bê tông trong khi máy rung hoạt động. Sau khi rải hỗn hợp bê tông thì đặt vật nặng lên trên hỗn hợp, giúp cho sản phẩm được lèn chặt hơn. Sau khi tạo hình xong sản phẩm, bỏ vật nặng ra, rút khuôn ngoài và sản phẩm ra đưa vào vị trí dưỡng hộ nhờ cầu trục. Tháo khuôn ngoài để chuẩn bị quá trình tiếp theo. Hoàn thiện bề mặt sản phẩm. Đặt tĩnh định sản phẩm trong 3 - 5 giờ sau đó tưới nước bảo dưỡng ẩm trong 2 ngày sau đó cẩu sản phẩm ra bãi. thời gian taoh hình rung ép khoảng 15 – 25 phút/1 cái.
* Các trang thiết bị sử dụng:
+ Bàn chấn động: Bàn có tác dụng lèn chặt hỗn hợp bê tông trong khuôn tạo hình sản phẩm. Thiết bị được hoạt động nhờ hệ thống khí nén và gia tảI bằng các pít tông khí nén. Kí hiệu máy: Hawkeye (CK – RE – 01)
+ Cầu trục: Chuyển động trên ray sử dụng để cẩu khuôn, cẩu vật liệu, cẩu sản phẩm. + Máy rải bê tông: Di chuyển trên ray hình vòng cung cung cấp hỗn hợp bê tông cho khuôn sản phẩm tạo hình nhờ máng xoay.
2. Phương pháp đánh giá và thí nghiệm sản phẩm:
a. Đánh giá và nghiệm thu sản phẩm:
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm dùng phương pháp đánh giá và nghiệm thu từng bộ phận và toàn bộ sản phẩm như:
* Đánh giá và nghiệm thu cốt thép: Bằng mắt thường và thước kiểm tra hình dạng, kiểm tra chất lượng các mối hàn, vị trí, số lượng mối nối.
* Đánh giá nghiệm thu bê tông: Dùng các thiết bị đo độ sụt hoặc độ cứng của bê tông để xác định tính công tác của nó.
* Đánh giá nghiệm thu quá trình công nghệ: Giám sát việc thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm có phù hợp với công nghệ sản xuất, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
* Đánh giá nghiệm thu chất lượng sản phẩm: Dùng thước xem sét xác định hình dạng kích thước của sản phẩm, kiểm tra bề mặt sản phẩm. Dùng các phương pháp không phá hoại kiểm tra khả năng làm việc của sản phẩm như súng bắn bê tông xác định cường độ.
Quá trình đánh giá sản phẩm ở mỗi công đoạn giúp cho việc nâng cao được chất lượng sản phẩm. Nâng cao tính tự giác người lao động.
III.4. Dầm, sàn dự ứng lực:
1. Quy trình sản xuất dầm, sàn dự ứng lực:
a. Giới thiệu chung:
Dây truyền sản xuất các cấu kiện bê tông cốt thép dự ứng lực bằng công nghệ căng trước. Hiện tại công ty có 3 nhịp 6,5mx 36m; 4 nhịp 9m x 36m; 3 nhịp 6,5m x 48m. Với 4 trạm trộn bê tông có công xuất 135 m3/giờ.
b. An toàn chung:
Chỉ những người đã được huấn luyện về an toàn lao động và được giao nhiệm vụ mới được làm việc tại dây truyền sản xuất. Khi kéo thép phải có rào ngăn cao ít nhất là 1,5m ở hai đầu bệ tuyến. Tuyệt đối không đứng ở khu vực đầu sản xuất khi kéo thép.
c. Yêu cầu kỹ thuật:
* Nguyên vật liệu sử dụng sản xuất cấu kiện dầm dự ứng lực:
Chất lượng đá, xi măng, phụ gia, thép phải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
+ Xi măng PC - 40.
+ Đá dăm cỡ hạt lớn nhất 20mm.
+ Cát vàng Sông Lô
+ Dùng nước sạch cho sản xuất bê tông
+ Cốt thép thường trong sản xuất bê tông theo TCVN 1651- 85
Với thép thường < 10 dùng thép AI có Ra = 2300 KG/cm2
Với thép thường > 10 dùng thép AII có Ra = 2800 KG/cm2
Thép dự ứng lực trong bê tông:
+ Thép Φ5 Ra =17600 KG/cm2
+ Thép Φ7 Ra = 17600 KG/cm2
+ Thép Φ12 Ra = 18600 KG/cm2
Các loại cốt thép trên đều kèm theo chứng chỉ của nhà sản xuất và được phòng quản lý chất lượng kiểm tra theo từng lô hàng.
Phụ gia dùng phụ gia hoá dẻo.
* Cấp phối sử dụng trong quá trình sản xuất cấu kiện dầm dự ứng lực:
Cấu kiện dầm dự ứng lực mà nhà máy tiến hành sản xuất bê tông có mác RBT = 450 kG/cm2.
Đá sử dụng ở đây là đá dăm với các cấp hạt là 1 - 2 cm
Độ ẩm của đá Wđá = 0,5%
Cát sử dụng trong quy trình là cát vàng Sông Lô
Độ ẩm của cát Wcát = 3,5%
Hàm lượng sỏi trong cát là: 8%
Độ sụt của vữa bê tông khi tạo hình là SN = 12 cm
Xi măng sử dụng để chế tạo cấu kiện dầm dự ứng lực là loại PC - 40
Cấp phối bê tông:
Cấp phối chuẩn 1m3
V
mẻ
(m3)
Cấp phối thực tế
Lượng phụ gia
Xm
kg
Đá
kg
Cát
Kg
Nước
lít
Xm
Kg
Đá 0,5x1
kg
Đá 1x2
kg
Cát
kg
Nước
lít
470
1170
688
170
0,3
141
106
247
214
42
0,99
d. Yêu cầu sản phẩm:
Bề mặt bê tông sản phẩm không có các lỗ rỗng đường kính > 3 mm tỷ lệ lỗ rỗng < 3% diện tích bề mặt. Sai số kích thước sản phẩm theo yêu cầu thiết kế.
2. Công nghệ sản xuất cấu kiện dầm:
a. Gia công cốt thép và kéo căng cốt thép dự ứng lực:
* Gia công cốt thép:
Gia công cốt thép thường thực hiện theo hướng dẫn gia công cốt thép ĐT – 02 - 02.
* Kéo căng cốt thép dự ứng lực:
Thép và cáp dự ứng lực được kiểm tra đúng chủng loại sau đó cắt theo đúng chiều dài của dây truyền sản xuất. Luồn thép và cáp trên dây truyền theo vị trí thiết kế neo vào hai đầu cáp.
* Dùng máy kéo thuỷ lực:
Loại kích RRH307ENERPAC USA
Đồng hồ áp lực POWER TEAM(0 - 10000)psi USA
Bơm thuỷ lực POWER TEAM PE 174 – 50 - 220 USA
Kéo căng thép và cáp theo trình tự đối xứng qua trục đứng và từ dưới lên trên, từ ngoài vào trong.
* Cách căng thép: Kéo căng và neo từng thanh thép dự ứng lực theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn đầu: Kéo căng tạo ứng suất đến khoảng (40 - 50) % sau đó dừng để hoàn thiện các khung cốt thép, các bản chờ, móc cẩu, ráp nối căn chỉnh khuôn.
Giai đoạn trung gian: Phụ thuộc hành trình kích, giai đoạn này kéo thép (75 - 80) %
Giai đoạn cuối: Tiếp tục kéo căng đến 100% neo cố định kiểm tra cốt thép và khuôn lần cuối.
Bảng lực kéo
Sản phẩm
Thép DUL
Giai đoạn kéo
Lực kéo yêu cầu(KN)
Dầm, sàn
5
Giai đoạn đầu
9,9
Giai đoạn cuối
22,0
7
Giai đoạn đầu
20,0
Giai đoạn cuối
44,0
12,7
Giai đoạn đầu
65,0
Giai đoạn TG
87 - 119
Giai đoạn cuối
144
Trong quá trình kéo căng ứng suất trước, đội trưởng và nhân viên KCS cùng kiểm tra và nghiệm thu.
3. Đổ bê tông tạo hình sản phẩm:
a. Quy trình đổ bê tông:
Tiến hành lấy vữa tại trạm trộn đội trưởng và nhóm trưởng cùng kiểm tra tại sân về cấp phối vữa theo yêu cầu thiết kế sản phẩm.
b. Qui định rải vữa:
Khi rải vữa mép phễu phải cách mép trên sản phẩm chừng 0,2 m ( để tránh bê tông phân tầng ), tốc độ rải từ 40 - 50 m3/phút ứng với lớp bê tông dầy từ 20 - 25 cm.
Đầm bê tông xong lớp trước thì mới đổ bê tông lớp tiếp theo. Dùng đầm dùi Φ50 tần số 2800 vòng/phút, trong quá trình đầm tuyệt đối không để đầm chạm vào các thanh thép ứng suất trước. Khi đầm bước di chuyển đầm dùi bằng 1,5 bán kính công tác của đầm lớp sau cắm vào lớp trước từ 5 - 10cm. Đầm đến khi bề mặt phẳng hết bọt khí nổi vữa lên thì được khi di chuyển đầm vừa phải kéo lên vừa đầm chiều kéo thẳng đứng.
Trên chiều dài tuyến sản phẩm phải bố trí ít nhất 4 đầm dùi thường trực để làm việc.
c. Bề mặt:
Khi đổ xong tiến hành phủ kín bằng vải bạt và tạo nhám bề mặt (với bề mặt loại sản phẩm có lớp đổ bù sau).
d. Đúc mẫu bê tông:
Tại hiện trường nhân viên phòng quản lý chất lượng tiến hành đúc mẫu bê tông và chế độ bảo dưỡng của mẫu thực hiện như chế độ bảo dưỡng sản phẩm.
Dưỡng hộ bê tông khi bề mặt bê tông đã ninh kết ( sản phẩm sau tạo hình 2 giờ) thì tiền hành dưỡng hộ sản phẩm bằng hơi nước nóng theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn đầu: tăng nhiệt 2,5 - 3 giờ (việc cấp hơi tiến hành từ từ) tốc độ tăng nhiệt là 200C/giờ. Lưu ý giai đoạn này phải thường xuyên kiểm tra áo hơi tránh để nước ngưng tụ trên bề mặt sản phẩm và tổn hao nhiệt. Việc cấp hơi phải đảm bảo trên toàn tuyến giai đoạn này nhiệt độ tăng đến 75 - 800C.
Giai đoạn giữ đẳng nhiệ : ( nhiệt độ 70 - 80 ) thời gian 8 giờ.
Giai đoạn hạ nhiệt: 2,5 - 3 giờ tiếp theo giữ nguyên áo hơi và đóng hoàn toàn các van hơi. Tổng thời gian dưỡng hộ từ 13 - 15 giờ.
Trong quá trình dưỡng hộ nhân viên thí nghiệm và đội trưởng phải theo dõi để dưỡng hộ đúng quy định. Khi việc dưỡng hộ kết thúc thì tiến hành lấy mẫu kiểm tra. Nếu mẫu không đạt được thì dưỡng hộ lại từ đầu.
e. Tháo ván khuôn:
Kết thúc quá trình cấp hơi nhân viên KCS kiểm tra cường độ bê tông sản phẩm nếu đạt RBT > 75% RTk. Thì tiến hành tháo ván khuôn và vệ sinh khuôn theo hướng dẫn tháo khuôn làm sạch chống dính khuôn tương tự như hướng dẫn tháo khuôn.
f. Cắt thép dự ứng lực:
Theo sơ đồ mặt bằng công nghệ khi cắt thép dùng mỏ hàn hơi O2 và C2H2 tiến hành đồng thời tại 3 điểm (1 điểm giữa dây truyền và 2 điểm sát trụ neo) trên cùng một thanh thép, cắt từ trên xuống dưới cắt từ ngoài vào trong trên cùng một thanh và tại cùng một thời điểm.
g. Xếp dỡ và vận chuyển:
Sau khi cắt thép dự ứng lực dùng cẩu các cấu kiện ra khu vực kê xếp tạm. Cắt lại các đầu thép sơn chống dỉ toàn bộ đầu thép UST lộ ra. Cấu kiện được đục tẩy phẳng nhẵn bề mặt bộ phận KCS kiểm tra toàn bộ về kích thước hình học và chất lượng kỹ thuật. Sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật được đóng dấu và chyển vào khu vực kho tiếp tục dưỡng hộ sản phẩm bằng phương pháp tưới nước toàn bộ sản phẩm trong vòng 7 ngày.
Khi kê xếp phải kê trên nền đất cứng hai gối kê phải đặt đúng vị trí các tim gối của cấu kiện. Sau khi kê xếp cố định 2 tuần cấu kiện được vận chuyển ra ngoài công trường lắp dựng bằng các ô tô chuyên dụng.
III.5. Công nghệ sản xuất cọc:
1. Cọc:
Cọc là sản phẩm bê tông cốt thép có hình dạng là hình hộp chữ nhật. Có tiết diện vuông.
Hình 12: Sản phẩm cọc
Hình 13: Dưỡng hộ cọc
Công dụng : dùng để ghép móng tại các công trình.
Trong công ty sản xuất các loại cọc có kích thước như sau:
Loại 1: L * B * H = 3000 * 250 * 250 (mm)
Loại 2: L * B * H = 4000 * 250 * 250 (mm)
Loại 3: L * B * H = 5000 * 250 * 250 (mm)
Loại 4: L * B * H = 6000 * 250 * 250 (mm)
Sử dụng bê tông có các mác như sau: 250, 300, 350 (KG/cm2)
Cốt liệu có Dmax= 20mm
Phương pháp sản xuất sử dụng đầm dùi để tạo hình sản phẩm.
sơ đồ công nghệ
Khuôn
Cốt thép
Trạm trộn bê tông
Máy lắn thẳng
Xe vận chuyển HHBT
Làm sạch lau dầu
Cắt đúng kích thước
Hàn nối đầu
Định vi khuôn và cốt thép
Tạo cốt thép
Cẩu ra bãi sản phẩm
Tháo khuôn
Bảo dưỡng ẩm sản phẩm
Đầm và hoàn thiện bề mặt
Tạo hình sản phẩm
* Quá trình công nghệ:
Khuôn được làm sạch và lau dầu chống dính sau đó đưa vào định hình tại sàn công tác đối với các sản phẩm đầu còn các sản phẩm sau tận dụng các sản phẩm trước để làm khuôn thì ta chỉ cần tiến hành quét dầu chống dính lên hai mặt cạnh của hai sản phẩm làm khuôn và sàn công tác, sau đó đưa cốt thép đã được gia công sẵn vào trong khuôn tiếp đó ta đổ và rải bê tông vào khuôn sử dụng đầm dùi để dàn đều và lèn chặt hỗn hợp bê tông trong khuôn. Sử dụng bay và bàn xoa để hoàn thiện và làm phẳng bề mặt sản phẩm. Ta tiến hành bảo dưỡng sản phẩm tại chỗ bằng cách tưới nước 5 - 7 lần/ tuần ta tiến hành bảo dưỡng trong 24 giờ rồi tháo khuôn, rồi tiếp tục dưỡng ẩm trong 5 ngày rồi cẩu sản phẩm vào bãi chứa sản phẩm. * Các trang thiết bị công nghệ:
+ Cổng trục: Dùng để vận chuyển hỗn hợp bê tông, cốt thép, khuôn đến nơi tạo hình sản phẩm, vận chuyển sản phẩm ra bãi chứa hoặc đưa sản phẩm lên các phương tiện vận chuyển, vận chuyển các bun ke chứa bê tông đến vị trí tạo hình.
+ Xe goòng: Dùng để vận chuyển hỗn hợp bê tông đến cổng trục.
+ Đầm dùi: Dùng san phẳng, dàn đều, lèn chặt hỗn hợp bê tông ở trong khuôn.
phần iii
Hệ thống tổ chức quản lý công ty
Công ty bê tông và xây dựng Thịnh Liệt là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và hoạch toán độc lập. Công ty gồm 2 cơ sở:
+ Cơ sở I: Tại Thịnh Liệt
+ Cơ sở II: Tại Lĩnh Nam (gồm Xí nghiệp cấu kiện III và Xí nghiệp sản xuất vữa khô xây dựng).
I. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp: (Cơ sở I: Tại Thịnh Liệt)
Phòng KTCN
Phòng KCS
Phó giám đốc
TTKH
Giám đốc công ty
Kế toán trưởng
Phó giám đốc
KTSX
Phòng tài vụ
Phòng kinh doanh
Phòng TC hành chính
XN bê tông thương phẩm
Xí nghiệp cơ điện
Xí nghiệp xây dựng
Xí nghiệp cấu kiện I
XN kinh doanh vật tư vận tải
Xí nghiệp cấu kiện II
II. Chức năng của từng bộ phận trong công ty:
1.Giám đốc: Là người chỉ huy cao nhất trong công ty, quản lý toàn bộ mọi hoạt động của công ty. Chỉ đạo kiểm tra đôn đốc phối hợp các hoạt động của công ty.
2. Phó giám đốc kinh doanh và sản xuất: Chỉ huy trực tiếp các lĩnh vực hoạt động được phân công. Cùng với giám đốc phối hợp hoạt động và quản lý tốt các phòng chức năng, các phân xưởng sản xuất.
3. Kế toán trưởng: Chỉ huy công tác tài chính giúp giám đốc tự chủ về tài chính.
4. Các phòng chức năng gồm:
* Phòng kinh doanh: Có chức năng mua bán vật liệu sản xuất của công ty và các sản phẩm mà công ty sản xuất ra.
* Phòng KCS: Có chức năng quản lý chất lượng sản phẩm.
* Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu, sửa chữa, đánh giá sản xuất các thiết bị phục vụ cho sản xuất.
* Phòng tài vụ: Làm công tác kế toán cho công ty, trả lương, thanh toán các khoản mua bán của công ty.
* Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hành chính sự nghiệp, họp mặt, tổ chức cơ cấu Công ty.
Mỗi xí nghiệp cấu kiện gồm 70 người, trong đó 15 người quản lý và 55 người cho tất cả các phân xưởng trong xí nghiệp.
III. Kiểm soát quá trình sản xuất của nhà máy:
1. Mục đích:
Quy định phương pháp kiểm soát mọi yếu tố có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
2. Phạm vi áp dụng:
Cho việc sản xuất các sản phẩm bê tông cấu kiện bê tông thương phẩm. Tài liệu tham khảo: TCVN 9001- 2000
3. Nội dung:
Với sản phẩm truyền thống sử dụng theo lưu đồ. Với sản phẩm mới dây truyền công nghệ mới phải có đầy đủ hướng dẫn sơ đồ công nghệ hướng dẫn kiểm soát quá trình hướng dẫn sử lý sản phẩm không phù hợp hướng dẫn vận hành và bảo trì thiết bị các hướng dẫn kiểm tra và mức chất lượng. Tất cả các hướng dẫn đều được lãnh đạo phê duyệt Cập nhật hệ thống chất lượng Ban hành văn bản.
Lưu đồ kiểm soát quá trình:
Yêu cầu khách hàng
Xử lý yêu cầu khách hàng
Lập kế hoạch sản xuất
HD- 07- 03-Hướng dẫn xem xét hợp đồng
HD-07-01- HD kiểm soát kế hoạch sản xuất kinh doanh
(HD-07-04) Hướng dẫn mua hàng
Nhânlực
(HD-06-02) Hướng dẫn đào tạo và đánh gia hiệu lực đào tạo
Thiết bị
Triển khai sản xuất
Lưu kho
Giao hàng
Tổng kết kế hoạch
Lưu hồ sơ
HD-07-05: HD sơ đồ công nghệ SXCK bê tông
HD-07-06: HD sơ đồ công nghệ SXBT thương phẩm
HD-07-07: HD kiểm soát quá trình SXCK bê tông
HD-07-08: HD kiểm soát quá trình SXBT thương phẩm
HD-07-11: HD sơ đồ công nghệ SXCK BT không CT
HD-08-01: HD xử lý sản phẩm cấu kiện KPH
HD-08-02: HD xử lý bê tông thương phẩm KPH
HD-08-03: HD kiểm soát thông tin
HD-08-04: HD thống kê cải tiến
HD-07-02: HD quản lý kho
HD-05-01: HD xem xét lãnh đạo
HD-05-01: HD quản lý theo mục tiêu
(HD-06-01) Hướng dẫn kiểm soát
Mua vật tư
IV. Kiểm soát quá trình sản xuất cấu kiện bê tông:
1. Mục đích: Quy định phương thức kiểm soát mọi yếu tố có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tại các xí nghiệp cấu kiện. 2. Phạm vi áp dụng: Ap dụng cho sản xuất toàn bộ các sản phẩm bê tông đúc sẵn của Công ty. 3. Nội dung:
Khu vực
Tên chỉ tiêu kiểm tra
Người kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
Chỉ tiêu chất lượng
Tần suất cỡ mẫu
1. Cát
Tạp chất
Thành phần hạt
Thủ kho
Kỹ thuật
Cảm quan
Mẫu chuẩn
1 lần/xe
Các chỉ tiêu cơ lý
KCS
KCS
TCVN
(337:346) 1986
TCVN (1770-1986)
2lần/tháng
2. Đá
Tạp chất
Thành phần hạt
Thủ kho
Kỹ thuật
Cảm quan
Mẫu chuẩn
1 lần / xe
Các chỉ tiêu cơ lý
KCS
KCS
TCVN
1772:1987
TCVN (1771-1987)
1lần/tháng
3. Xi măng
Các chỉ tiêu cơ lý
KCS
TCVN
6016:1995
6017:1995
TCVN
2682-1999
6260-1997
1mẫu/lô
4. Phụ gia
Loại phụ gia
Ngày sản xuất
Kỹ thuật xí nghiệp
Cảm quan
TC-01-07
1lần/thùng
Các chỉ tiêu cơ lý
KCS
ĐT-03-04
1 lần /lô
5. Độ ẩm cốt liệu
KCS Kỹ thuật xí nghiệp
Cảm quan
2lần /ca
6. Vật tư thép
Kiểm tra bề mặt
Hình dáng kích thước
tính chất cơ học
KCS
Lấy mẫu thử
TC-01-06
1 tổ mẫu /1lô thép
7. Vật tư que hàn
Khuyết tật bề mặt, kích thước
Độ bám dính
Độ bền thuốc bọc
tính công nghệ hàn
KCS
Lấy mẫu thử
ĐT 03 - 05
Theo lô hàng
8. Mặt bích tiếp địa
Kiểm tra bề mặt
Hình dáng kích thước
KCS
Cảm quan
Thước đo
Bản vẽ thiét kế
Theo lô hàng
9. Trạm trộn
Độ sụt
KCS
Công nhân TT
Kỹ thuật
Côn tiêu chuẩn
ĐT 03-08
1lần/loại
ĐS/1 ngày
Chất lượng vữa
KCS
Đúc mẫu
ĐT03-08
1tổ mẫu /lô sản phẩm /3ngày
10.Sản xuất cốt thép
Kiểm tra bề mặt, kích thước theo mẫu thiết kế
k.thuật
KCS
Cảm quan, thước đo
Bản vẽ thiết kế
Đầu ca + giữa ca và cuối ca
11.Tạo hình sản phẩm
Kiểm tra bề mặt, kích thước theo mẫu thiết kế
k.thuật
Cảm quan, thước đo
Bản vẽ thiết kế
Đầu ca + giữa ca và cuối ca
12.Bãi dưỡng hộ sản phẩm
Bề mặt sản phẩm
Thời gian dưỡng hộ
Kthuật
Công nhân tổ sản xuất
Nồi hơi
Cảm quan
Thời gian dưỡng hộ
ĐT02-23
ĐT02-24
Đầu ca sản xuất
13.Sản phẩm sau tháo khuôn và nhập kho
Hình dáng kích thước, bề mặt sản phẩm
Cường độ sản phẩm sau tháo khuôn
Kỹ thuật
KCS
Cảm quan
Thước đo
Súng bật nẩy
TC01-01
TC01-02
TC01-03
TC01-04
TC01-05
100 /
14.Hết ca sản xuất
Ghi chép
Kỹ thuật hiện trường
Cập nhật thường xuyên
Theo biểu mẫu
1lần /ngày
V. Xử lý sản phẩm cấu kiện không phù hợp: 1. Định nghĩa: Sản phẩm không phù hợp là sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu chỉ tiêu đã được quy định.
Lô sản phẩm là sản phẩm được sản xuất trong một ca theo cùng một công nghệ cho một loại sản phẩm.
2. Mục đích:
Quy định cách thức kiểm soát xử lý sản phẩm không phù hợp. 3. Phạm vi: Ap dụng cho sản phẩm không phù hợp được phát hiện ra trong quá trình kiểm soát vật tư sản phẩm trong quá trình sản xuất sản phẩm cuối cùng sản phẩm lưu kho sản phẩm do khách hàng trả lại.
Phạm vi phát hiện
Nội dung sự không phù hợp
Người xử lý
Phương pháp xử lý
Số lượng tần suất
1.Kho vật tư
Không đạt tiêu chuẩn
Thủ kho
Cán bộ KT
Công nhân
1.1.Thép(mặt bích,bản chờ)
Kiểm tra bề mặt thấy rỉ vẩy không đảm bảo chất lượng
Cán bộ KT
Công nhân đơn vị sản xuất
Đánh rỉ
Đánh giá chuyển đổi chủng loại thép hoặc chuyển làm việc khác
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>50 /lô
1.2.Xi măng
Xi măng bị đóng cục
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Chuyển làm việc khác
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>1mẻ trộn
1.3.Cát
Cát không đảm bảo độ hạt ( môđun tiêu chuẩn)
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Xử lý cấp phối
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
> 1xe
1.4.Đá
Xác định độ hạt nếu không đảm bảo
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Xử lý cấp phối
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>1xe
1.5.Que hàn
Xác định bề mặt que hàn ẩm ướt bao bì đóng gói
Thủ kho
Cho sấy khô
Huỷ + mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>5bô/lô
1.6.Phụ gia
Kiểm tra qua mẻ trộn bê tông nếu nguyên nhân do phụ gia không đảm bảo chất lượng
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Không đưa vào trộn vữa và mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>1mẻ trộn
1.7.Vữa bê tông
Vữa không đảm bảo độ sụt
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Kiểm tra độ sụt và xử lý 1cấp phối theo HD 08-02
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>1bun ke
Thành phần hạt không đảm bảo
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
xử lý 1cấp phối theo HD 08- 02
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
> 1bun ke
1.8.Bán thành phẩm
cốt
thép
Cốt thép bị xô lệch, bố trí không đều
Công nhân cốt thép
Cán bộ KT
Buộc bổ xung căn chỉnh lại cốt thép + hàn chấm bổ xung mối buộc
5sản phẩm /lô
Thiếu chi tiết con kê
Công nhân cốt thép
Cán bộ KT
Buộc bổ xung chi tiết con kê bê tông
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
5 sản phẩm /lô
Hàn cháy tiết diện cốt thép
Thợ hàn
Cán bộ KT
Thay thế làm việc khác và mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
1sản phẩm /lô
Sai thiết kế
Tổ trưởng
Cán bộ KT
Tháo dỡ gia công lại sản phẩm mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>1 sản phẩm /lô
2. Sản phẩm cấu kiện bê tông trong quá trình sản xuất ( bê tông còn ướt )
Bề mặt sản phẩm gồ ghề nhiều đá
Công nhân trạm trộn
Cán bộ KT
Đúc tẩy bề mặt sản phẩm
trộn thêm vữa xi măng cát (TL =1/3)
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>2sản phẩm /lô
Thiếu vữa bê tông hở cốt thép
Thợ vận hành
Cán bộ KT
Bổ xung vữa bê tông của sản phẩm đó xử lý tại chỗ
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>2sản phẩm /lô
Sản phẩm quay ly tâm bị sập lòng nhỏ
Công nhân bê tông
Cán bộ KT
Đắp sửa lòng sản phẩm và bổ xung vữa bê tông của sản phẩm đó
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
>2sản phẩm /lô
3.Sản phẩm cấu kiện bê tông sau tạo hình
Bị nứt rạn bề mặt, vỡ sứt đầu sản phẩm
Bề mặt tiếp xúc khuôn bị dính rỗ
Công nhân bê tông
Cán bộ KT
Vá sửa bằng vữa xi măng cát ( TL 1/3)
>1sản phẩm với lô <20sản phẩm
Sản phẩm bị nứt rạn nhỏ
Công nhân bê tông
Cán bộ KT
Vá sửa bằng xi măng đen + trắng + phụ gia
(TL=3/1/0,002)
Vá >5/ với lô sản phẩm >20sản phẩm
Các sản phẩm bị lỗi lớn hơn quy
Công nhân bê tông
Cán bộ KT
mở phiếu xử lý sản phẩm không phù hợp
VI. Quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp:
1. Mục đích:
Quy định cách thức kiểm soát xử lý sản phẩm không phù hợp.
2. Nội dung:
Nhận biết sản phẩm không phù hợp: Các sản phẩm không phù hợp được phát hiện phải được tách riêng và gắn biển màu vàng nhằm ngăn ngừa việc sử dụng vô tình.
Nội dung thực hiện hoạt động xử lý sản phẩm không phù hợp: Sản phẩm không phù hợp thường gặp được xử lý theo quy định trong các hướng dẫn xử lý sản phẩm không phù hợp ( HD 08 - 01): hướng dẫn xử lý vữa bê tông không phù hợp ( HD 08 - 02) sau đó các đơn vị cập nhật sản phẩm không phù hợp vào danh mục theo dõi sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa. Trách nhiệm đề xuất hoạt động xử lý sản phẩm không phù hợp: đối với nguyên vật liệu, vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm trong quá trình sản xuất, sản phẩm cuối cùng không phù hợp quá tần suất quy định và những lỗi không thường gặp nhân viên KCS, đội trưởng kiểm tra phiếu CAR cho trưởng phòng KCS, giám đốc xí nghiệp xem xét, nội dung đánh giá sự không phù hợp ghi nhận vào phiếu xử lý sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa. Đối với sản phẩm lưu kho, sản phẩm sau khi giao hàng thủ kho chuyển phiếu CAR cho trưởng phòng kinh doanh xem xét đánh giá sự không phù hợp được ghi nhận vào phiếu xử lý sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa.
Phương thức xử lý sản phẩm không phù hợp: tuỳ từng trường hợp sản phẩm không phù hợp, dựa trên các phương thức xử lý sản phẩm không phù hợp từng loại sản phẩm, trưởng các đơn vị quyết định các biện pháp xử lý theo nội dung sau:
STT
Cách xử lý
Đơn vị thực hiện
Đơn vị kiểm tra
1
Đối với nguyên vật liệu, vật tư
trả lại nhà thầu phụ:
Đổi lô hàng khác
Chấp nhận, điều chỉnh đưa vào sản xuất
Các biện pháp tài chính kèm theo
Xí nghiệp VTVT
Xí nghiệp VTVT
Phòng KTCN,đơn vị SX,XNVTVT,phòng tài vụ
Phòng KCS
2
Đối với bán thành phẩm, sản phẩm trong quá trình, sản phẩm cuối cùng:
Làm lại, sửa chữa, hạ cấp
sử dụng lại làm việc khác
xử lý loại bỏ
Đơn vị sản xuất
phòng KCS
phòng KTCN,đơn vị SX,
phòng KCS ,phòng tài vụ
Phòng KCS
Phòng KCS
3
Đối với sản phẩm lưu kho, sản phẩm sau khi giao hàng:
Nhập kho đối với sản phẩm đạt
Sửa chữa
Hạ cấp
Huỷ bỏ
Phòng kinh doanh
Đơn vị sản xuất
Phòng KCS
Phòng KCS,phòng tài vụ
Phòng KCS Phòng KCS
3. Theo dõi sản phẩm không phù hợp:
Căn cứ vào danh mục theo dõi phiếu hành động khắc phục phòng ngừa. Một quý một lần ban ISO kết hợp cùng trưởng các đơn vị tiến hành phân tích các thông tin về sản phẩm không phù hợp tuỳ thuộc mức độ quan trọng của sự không phù hợp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hoặc nguyên nhân sai lỗi lặp lại mà ban ISO lập yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa, trong các trường hợp cần thiết chuyển cho đại diện lãnh đạo xem xét phê duyệt.
Phần IV
Các phân xưởng công nghệ
I. Phân xưởng trộn chế tạo hỗn hợp bê tông:
Tại nhà máy sử dụng máy trộn bê tông cưỡng bức CK – IMI – 01.
Trạm trộn bê tông, sử dụng thiết bị trộn cưỡng bức chế độ làm việc theo chu kỳ. Quá trình cung cấp vận chuyển vật liệu cho phân xưởng trộn.
1. Xi măng: Trạm trộn sử dụng chủ yếu là xi măng rời. Do vậy Công ty mua các xe téc xi măng dời của nhà máy xi măng vận chuyển đến. Sử dụng các thiết bị khí nén để đưa xi măng lên xi lô.
2. Cốt liệu: Đá được vận chuyển về nhà máy gồm nhiều cỡ hạt khác nhau. Để có được cấp phối theo yêu cầu ta sử dụng sàng phân loại. Những cỡ hạt lớn hơn được gia công lại. Nhờ thiết bị băng tải cốt liệu được đưa lên xilô.
3. Phụ gia: Phụ gia sử dụng là phụ gia hoá dẻo, kéo dàI thời gian đông kết của bê tông, nâng cao cường độ bê tông. Phụ gia được đưa về nhà máy trong các phuy.
II. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng trộn:
1
2
3
4
6
5
Ghi chú:
Bunke chứa cốt liệu
Skíp
Bunke chứa xi măng
Máy trộn bê tông
Xe vận chuyển bê tông
Thùng trộn
1. Sự làm việc của phân xưởng trộn: Cốt liệu được xả từ kho chứa cốt liệu xuống phễu cân sau đó đi xuống thùng trộn.
Ximăng được vận chuyển từ xilô chứa ximăng đến phễu cân bằng hệ thống vít tải sau đó được xả xuống thùng trộn.
Thùng trộn hoạt động, các xẻng trộn quay hoà trộn ximăng cùng cốt liệu. Cho nước và phụ gia vào hoà trộn, cho máy quay khoảng 20 vòng, lúc đó hỗn hợp được hoà trộn đều. Mở cửa xả ở đáy thùng trộn hỗn hợp bê tông được rơi xuống xe Skip đã đặt sẵn ở đó vận chuyển hỗn hợp bê tông lên thùng phân phối bê tông. Từ đây hỗn hợp bê tông được đưa đến các thiết bị vận chuyển đến các phân xưởng sản xuất.
2. Các trang thiết bị sử dụng:
a. Băng tải: Vận chuyển vật liệu có vận tốc 0,8m/s; B = 0,5m; Băng tải đưa vật liệu từ bãi chứa lên thùng trộn. b. Xilô chứa ximăng: Có cấu tạo hình tròn gồm hai xilô chứa mỗi xi lô có thể tích 6m3. Hai xilô được đặt ở hai bên. c. Vít tải: Vận chuyển ximăng đến phễu cân.
d. Phễu cân: Cân vật liệu cho quá trình hoà trộn theo cấp phối đã xác định, độ chính xác của phễu đến 0,5 kg.
e. Thùng trộn: Cấu tạo kiểu trộn cưỡng bức, dung tích một mẻ trộn là 0,5m3. Vật liệu đưa ra ngoài theo cửa xả ở đáy thùng trộn.
f. Goòng: Nhận hỗn hợp bê tông từ thùng xả vận chuyển đến các thiết bị phân phối.
g. Máy xúc: Vận chuyển cốt liệu vào bun ke.
III. Phân xưởng thép:
Cốt thép công ty mua về được bảo quản trong kho. Từ đây cốt thép được đưa đến các phân xưởng. Tại phân xưởng sản xuất thép cốt thép được gia công cho phù hợp quá trình sản xuất.
Trong các giai đoạn làm việc có sử dụng một số trang thiết bị như: Thiết bị nắn thẳng và cắt thép. Thiết bị căng cốt thép. Thiết bị cuốn cốt thép. Máy hàn điểm và máy hàn hồ quang. Thiết bị tán đầu thép cột điện.
Mặt bằng khu gia công cốt thép:
5
1
3
2
4
Ghi chú :
Máy hàn cốt thép tự động
Máy chế tạo cốt thép ứng suất trước
Máy chế tạo cốt thép thường
Cổng trục
Nơi để khuôn cốt thép
Tại nhà máy cốt liệu được chứa trong kho bãi nên nhiều khi độ ẩm của cốt liệu bị thay đổi do thời tiết.
Hình 14: Máy cắt thanh cốt thép
Hình 15: Thiết bị tạo cốt thép ống cống có L=2000, 4000mm: đường kính D ≤960mm (loại có loa)
Hình 16: Máy cuốn cốt thép cho cột điện
Hình 17: Máy hàn cốt thép cột điện
Hình 18: Thiết bị tạo cốt thép của ống cống có L=1000mm, đường kính D ≥1250mm
Hình 19: Thiết bị tạo cốt thép ống có L=2000, 4000mm: đường kính D ≤960mm ( loại không có loa).
Phần V
kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm thường được kiểm tra theo các phương pháp sau:
1. Phương pháp không phá hoại:
Sử dụng súng bắn bê tông. Phương pháp nhanh nhưng không đánh giá hết sự làm việc thực tế sản phẩm.
2. Phương pháp phá hoại:
Chia các sản phẩm được sản xuất thành các lô, mỗi lô 100 sản phẩm.Trong mỗi lô lấy một mẫu để kiểm tra. * Kiểm tra chất lượng panen: Panen được đưa lên thiết bị kiểm tra và được chất tải như trên. Tăng tải cho đến khi xuất hiện vết nứt có b = 0,3mm. Nếu P đạt tới giá trị thiết kế thì đạt yêu cầu.
* Kiểm tra chất lượng ống cống: Đưa ống cống lên thiết bị kiểm tra và đặt tải như trên dọc theo ống cống.
Tăng tải trọng q đến khi xuất hiện vết nứt có b = 0,3mm. Nếu q bằng hoặc vượt quá giá trị thiết kế thì sản phẩm đạt.
* Kiểm tra chất lượng sản phẩm cột điện: Sử dụng thiết bị và đặt tải như sau:
* Phụ trợ trực tiếp bao gồm: Hệ thống giao thông vận tải, hệ thống cấp thoát nước, khu vực sửa chữa, khu vực cung cấp hơi nước.
* Phụ trợ gián tiếp: Nhà để xe cho công nhân viên của công ty, các khu vệ sinh, khu nhà ăn, khu nhà nghỉ, khu hành chính.
Phần Vi
Kết luận
Công ty bê tông và xây dựng Thịnh Liệt là một doanh nghiệp sản xuất các loại cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép như các loại ống cống, cột điện ...
Ngày nay sau hơn 25 năm thành lập công ty đã lớn mạnh và không ngừng phát triển, trưởng thành. Giờ đây Công ty đã có một cơ sở vật chất vững vàng gồm nhiều trang thiết bị có hiện đại. Đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, được đào tạo tốt và có kỷ luật lao động cao.
Sản phẩm của Công ty đạt chất lượng tốt và được thị trường tín nhiệm. Tuy nhiên còn nhiều hạn chế ở một số mặt như việc bố trí các mặt bằng sản xuất còn phân tán, dẫn đến tốn nhiều diện tích sản xuất, tốn công vận chuyển đến các vị trí sản xuất.
Hệ thống giao thông nội bộ còn chưa hợp lý do cắt ngang dây chuyền công nghệ.
Thiết bị sản xuất phần lớn là các thiết bị cũ lạc hậu, đầu tư vào sản xuất chưa thích đáng. Do vậy chất lượng sản phẩm chưa được nâng cao và tổn thất nguyên vật liệu còn lớn.
Trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân đã nâng cao nhưng vẫn chưa được đảm bảo trong các điều kiện sản xuất, các công trình phụ trợ như nhà sinh hoạt chung vẫn còn nhiều thiếu sót.
Với thời gian 5 tuần thực tập tại công ty là thời gian rất bổ ích với tôi đặc biệt là trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp và làm việc sau này. Em xin chân thành cám ơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34764.doc