Công tác lập Báo cáo tài chính kế toán là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn, công nợ, tình hình và kết quả SXKD trong kỳ của Công ty. Nói cách khác Báo cáo tài chính là thông tin, là căn cứ quan trọng cho công việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của các Công ty chủ sở hữu, các chủ đầu, các chủ hộ hiện tại và tương lai của Công ty.
Tại Công ty cổ phần Bắc Long lập báo cáo như sau:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Những báo cáo này được gửi cho các cơ quan như : Cơ quan tài chính của tỉnh, cơ quan thuế, ngân hàng.
Để lập được bảng cân đối kế toán thì kế toán phải căn cứ vào: Bảng cân đối kế toán kỳ trước, sổ cái tổng hợp các tài khoản, bảng cân đối tài khoản và các sổ sách có liên quan như: Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê. Do điều kiện phần hạch toán của các tài khoản trong Công ty nhiều nên trong phần báo cáo em xin được chia ra các số liệu cụ thể các tài khoản phát sinh trong kỳ của Công ty như sau:
+ Phải thu nội bộ: 136
+ Phải thu của khách hàng: 131
+ Tạm ứng: 141
+ Đầu tư chứng khoán: 221
+ Phải trả cho người bán: 331.
68 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần Bắc Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
NT
Chứng từ
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Xuất kho CCDC để SX
8/3
153
11.637.500
...
....
....
....
....
.....
Tính KH TSCĐ
30/3
214
56.705.800
Cộng
80.672.420
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 627
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ Cái
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
08/12
Xuất CCDC để SX
153
11.637.500
....
...
...
....
...
31/12
Tính KH TSCĐ
214
56.705.800
Cộng
80.672.420
Kết chuyển TK 154
154
80.672.420
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi xác định được NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
TT
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi chú
1
CP NVL trực tiếp
.980.350.000
2
CP nhân công trực tiếp
189.429.457,5
3
CP sản xuất chung
86.672.420
Cộng
1.256.451.877,5
(Bằng chữ : Một tỷ hai trăm năm sáu triệu bốn trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm bẩy bẩy phẩy năm đồng)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Kế toán giá thành
Kế toán giá thành được hạch toán theo sơ đồ sau:
Bảng thanh toán tiền lương Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Công ty cổ phần Bắc Long là đơn vị sản xuất 1 loại sản phẩmlà gạch lát
Do công ty cổ phần Bắc Long chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất là
gạch lát nền chịu lực cao cấp . Do vậy để tính được giá thành sản phẩm gạch thì chỉ cần phải phân bổ tổng chi phí NVL, tổng tiền lương và tổng chi phí sản xuất chung cho một loại sản phẩm.
Trong kỳ Công ty đã sản xuất hoàn thành được:76.853.000 viên gạch, 8000SP dở dang tỷ lệ hoàn thành 90%.
Tên SP
ĐVT
SL hoàn thành
SL dở dang
1
Gạch chịu lực
Viên
76.853.000
8000
Công thức để xác định chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung, Chi phí NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang được tính như sau:
Căn cứ vào sốlượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ kế toán tính giá trị SP dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước tính theo sản lượng hoàn thành tương đương.
SLSP dd quy đổi hoàn thành = Số lượng SP dd * Tỷ lệ hoàn thành
SLSP quy đổi = 8000 * 90 % = 7200 ( SP )
Chi phí NCTT =
Trong SP dd
CPNCttSPdd Đ.Kỳ +CPNCttSP T.Kỳ
*SLSPdd quy đổi
hoàn thành
SLSP hoàn thành+SLSPdd quy đổi HT
CPNCtt trong SPdd =
14.000.000+189.429.457,5
*7200 = 19.056,57
76.853.000 +7200
Chi phí SXC
trong SPdd =
CPSXC cúa SPdd Đ. Kỳ + CPSXC T.kỳ
*SLSPdd quy đổi hoàn thành
SLSP h.thành +SLSPdd qđ HT
Chi phí SXC=
Trong SPddck
16.000000 + 80.672.420
*7200 = 6.583,25
76.853.000 +7200
CPNVLtt nằm
Trong SPdd ck =
CPNVL tt SPdd Đ.kỳ +CPNVL PST.kỳ
* SLSP dở dang
SLSP hoàn thành +SLSP dở dang
CPNVLtt nằm
Trong SPdd =
30.000.000 + 980.350.000
*80000= 105.161,27
76.853.000+ 8000
Giá trị SP dd cuối kỳ = CPNVL SPdd c.k +CPNCtt SPdd c.k + CPSXC c.k
= 105.161,27 + 19.560,57 + 6.583,25
= 131.350,1
Tổng ZSP=gt SPĐ.kỳ + CPSXp.s T.kỳ- gtSP ddC.kỳ – k. được ghi giảm Z
= 60.000.000 + 1.316.451.878 – 131.350 ,1
= 1.376.320. 528
Công ty cổ phần Bắc Long
Thẻ tính giá thành
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ là : 76.853.000 (viên)
T
T
Khoản mục CPSXKD
CPSXKD dở dang ĐK
Chi phí SXKD PS trong kỳ
CPSXKD dở dang CK
Tổng giá thành SPHT
Giá thành ĐVSP
1
CPNVL TT
30.000.000
980.350.000
150161,27
1.010.199.839
131,45
2
CP NC TT
14.000.000
189.429.457,5
19056,57
203.410.400,9
26,47
3
CP SXC
16.000.000
86.672.420
6583,25
102.665.836,8
13,6
Cộng
60.000.000
1.316.451.878
131.350,09
1.316.276.077
170,98
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 154
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Số lượng SP hoàn thành trong kỳ là : 76.853.000 (viên)
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
60.000.000
31/3
K/C CPSXKD trong kỳ
621
980.350.000
622
189.429.457.5
627
86.672.420
K/C SPHT
155
1.316.276.077
Cộng
1.316.451.878
1.316.276.077
Dư cuối kỳ
60.175.801
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 154
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 154
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Diễn giải
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
154
60.000.000
K/c CPNVL TT
154
621
980.350.000
K/c CPNCTT
154
622
189.429.457,5
K/c CP SXC
154
627
86.627.420
Cộng
1.316.451.878
Kế chuyển SPHT
155
154
1.316.276.077
Dư cuối kỳ
60.175.801
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ Cái - TK 154
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
60.000.000
Tập hợp CP SXKD
621
980.350.000
622
189.429.457,5
627
86.672.420
Cộng
1.316.451.878
Kế chuyển TK 155
155
1.316.276.077
Dư cuối kỳ
60.175.801
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Toàn bộ sản phẩm trong kỳ nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155: 1.316.276.077
Có TK 154: 1.316.276.077
III. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
Công ty cổ phần Bắc Long bán hàng trực tiếp tại kho là chủ yếu, sản phẩm chủ yếu được sử dụng trong nước do đó giá bán của sản phẩm được xác định:
Giá bán = Giá vốn + 01 phần lãi + Thuế (nếu có)
Khi xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng kế toán định khoản:
- Giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 155,156
- Giá bán:
Nợ TK 111,112,131...
Có TK 511
Có TK 3331
Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả.
Nợ TK 511
Có TK 911
* Phương pháp hạch toán:
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ thanh toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
(8)
Ví dụ: Ngày 08/3/2006 theo hoá đơn số 073245 xuất bán gạch cho Công ty LICOGI với số tiền là 560.800.000 để lát vỉa hè khu đô thị mới
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT kế toán định khoản:
Nợ TK 131: 616.880.000
Có TK 511: 560.800.000
Có TK 3331: 56.080.000
Căn cứ vào định khoản kế toán vào sổ chi tiết TK 511, sau đó vào chứng từ ghi sổ
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 511
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất gạch bán
131
511
560.800.000
....................
..........
...........
........................
........................
Cộng
2.160.500.000
2.160.500.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 511
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái- TK 511
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
DT bán hàng
131
560.800.000
........................
......
....................
.......................
Cộng
2.160.500.000
K/c về TK 911
911
2.160.500.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khi xuất kho sản phẩm gạch để bán cho khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho. Phiếu này được chia thành 2 phiếu, 01 phiếu thủ kho giữ, 01 phiếu do kế toán lưu giữ.
Sau khi nhận chứng từ gốc là phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết.
Từ sổ kế toán chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 632 Có TK 155
Số
Ngày
01
01/12
Xuất gạch bán
420.600.000
420.600.000
.........
........
...........
..........
..........
Cộng
1.316.276.077
1.316.276.077
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 155
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất gạch bán
632
155
420.600.000
...........
...
...
...............
............
Cộng
1.316.276.077
1.316.276.077
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 155
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái - TK 155
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Bán thành phẩm
632
420.600.000
........
........
...........
..........
..............
...............
Cộng
1.316.276.077
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Việc hạch toán TK 632 cũng tương tự như TK 155 lần lượt ta đi từ sổ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ đến sổ cái.
IV. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN:
1. Hạch toán chi phí bán hàng.
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng để hạch toán.
Khi tính lương chi trả cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,334...
Cuối kỳ kế toán kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 641
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng như sau:
Chứng từ gốc Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK : 641
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng số
Số
Ngày
31/12
Chi tiền lưu kho
111
4.697.000
...
...
...
.......
.....
..........
Cộng
57.928.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK : 641
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí BH
641
1111
4.697.000
4.697.000
..............
....
.....
..........
.........
Cộng
57.928.000
57.928.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 641
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK : 641
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
CTĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Chi tiền lưu kho
1111
4.697.000
....
.....
..........
.........
Cộng
57.928.000
K/c về TK 911
.57.928.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Chi phí quản lý Công ty.
Chi phí Quản lý Doanh nghiệp của Công ty bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí kế hoạch TSCĐ, lệ phí, lãi ngân hàng, các khoản vay này kế toán tổng hợp trên tài khoản 642 - Chi phí QLDN.
Khi tính lương, tính kế hoạch được xuất quỹ tiền mặt phục vụ cho bộ phận QLDN kế toán ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,334
Cuối kỳ kế toán kết chuyển về tài khoản 911 để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 642
Chứng từ gốc Số chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
*Hạch toán CPQLDN được hạch toán như sau:
Ví dụ: Ngày 04/3/2006 chi phí tiếp khách của Công ty với số tiền là : 6.076.800đ (Phiếu chi tiền số 032)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 6.760.000
Có TK 1111 : 6.760.000
Căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ:
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK : 642
(Từ 01/1 đến 3/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng số
Số
Ngày
032
4/10
Chi tiếp khách
111
6.760.000
...
...
...
.......
.....
..........
Cộng
68.350.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK : 642
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiếp khách
642
1111
6.076.800
6.076.800
..............
....
.....
..........
.........
Cộng
68.350.000
68.350.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 642
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK : 642
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
CTĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
032
4/12
Chi tiếp khách
1111
6.076.800
....
.....
...................
.........
31/12
Cộng
68.350.000
K/C về TK 911
911
68.350.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
V. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có khoản chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
1. Hạch toán thu nhập hoạt động tài chính.
Khi hạch toán thu nhập hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính.
Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài chính kế toán ghi tài khoản.
Nợ TK 111, 112...
Có TK 515
Cuối kỳ kế toán kiểm kê thu nhập hoạt động tài chính về tài khoản 911 để xác định kết quả.
Nợ TK : 515
Có TK : 911
Ví dụ: Ngày 27/2 thu lãi từ góp vốn liên doanh với số tiền là : 28.678.500đ kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 28.678.500
Có TK 515 : 28.678.500
Căn cứ vào nghiệp vụ kế toán phát sinh kế toán vào các sổ có liên quan.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết
TK : 515
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
27/12
Thu lãi góp vốn LD
111
28.600.000
...
...
...
.......
.....
...............
................
Cộng
47.850.000
31/12
K/C về TK 911
911
47.850.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK : 515
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu lãi từ góp vốn liên doanh
111
515
28.600.000
28.600.000
..............
....
.....
..........
.........
Cộng
47.850.420
47.850.420
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi vào sổ cái tài khoản 515
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK : 515
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
CTĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Thu lãi từ góp vốn LD
1111
28.600.000
...
...
.....................
.....
.........
..........
Cộng
47.850.000
K/c về TK 911
911
47.850.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Cùng với thu nhập hoạt động tài chính Công ty còn có các khoản chi phí hoạt động tài chính. Đó là các khoản chi phí của Công ty như: lãi vay ngân hàng.
Để hạch toán chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng tài khoản 635
(Chi phí hoạt động tài chính).
Khi thanh toán lãi tiền vay ngân hàng kế toán định khoản.
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
Cuối kỳ kế toán chuyển về TK 911 để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 635
Ví dụ: Ngày 3/2 theo chứng từ số 0785 Công ty xuất quỹ tiền mặt trả lãi vay ngân hàng với số tiền là : 17.860.000đ kế toán định khoản:
Nợ TK 635 : 17.860.000
Có TK 111 : 17.860.000
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết
TK : 635
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
0785
31/12
Trả lãi vay NH
111
17.860.000
...
...
...
.......
.....
...............
................
Cộng
32.683.000
K/C về TK 911
911
32.683.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK : 635
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Trả lãi vay ngân hàng
635
111
17.860.000
17.860.000
..............
....
.....
..........
.........
Cộng
32.683.000
32.683.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK : 635
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
CTĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Trả lãi tiền vay NH
111
16.860.000
...
...
.....................
.....
.........
..........
Cộng
32.683.000
K/c về TK 911
32.683.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
VI. Kế toán xác định kết quả:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hàng hoá. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu, một bên là giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận về tiêu thụ.
Tại Công ty cổ phần Bắc Long xác định kết quả kinh doanh vào mỗi quý, được thể hiện trên TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ:
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ.
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường:
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển kết qủa hợp đồng sản xuất kinh doanh:
+ Kết chuyển lãi : Nợ TK 911
Có TK 4212
+ Kết chuyển lỗ: Nợ TK 4212
Có TK 911
Để xác định kết quả cuối kỳ kinh doanh kế toán căn cứ vào số liệu đã tập hợp ở TK 511, 632, 642, 515, 635 đã làm ở phần trước và kết chuyển về TK 911.
Cuối quý 4 (31/12/2005) kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Nợ TK 511 : 2.160.500.000
Có TK 911 : 2.160.500.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 1.316.276.077
Có TK 632 : 1.316.276.077
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 126.278.000
Có TK 641 : 57.928.000
Có TK 642 : 68.350.000
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính .
Nợ TK 515 : 47.850.000
Có TK 911 : 47.850.000
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 911 : 32.683.000
Có TK 635 : 32.683.000
- Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 911 : 733.112.923
Có TK 4212 : 733.112.923
Kế toán xác định kết quả vào các sổ sách kế toán sau:
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết - TK : 911
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
K/C DTT
511
2.160.500.000
K/c Giá vốn
632
1.316.276.077
K/c CP BH
641
57.928.000
K/c CP QLDN
642
689.350.000
...
...
...
..............
..............
.............
Kết chuyển lãi
421
733.112.923
Cộng
2.208.350.000
2.208.350.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK : 911
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển DTT
511
911
2.160.500.000
Kết chuyển GVHB
911
632
1.316.276.077
..........
.....
.....
..............
................
Kết chuyển lãi
911
421
733.112.923
Cộng
2.208.350.000
2.208350.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK : 911
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Chứng từ
Diễn giải
CTĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển DTT
511
2.160.500.000
Kết chuyển giá vốn
632
1.316.276.077
...
...
.....................
.....
.........
..........
Kết chuyển lãi
421
733.112.923
Cộng
2.208.350.000
2.208.350.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần II
Kế toán các nghiệp vụ khác
I. Phương thức kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền của Công ty cổ phần Bắc Long bao gồm: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Để quản lý vốn bằng tiền kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. Kế toán phải ánh kịp thời và đầy đủ, chính xác số tiền mặt hiện tại và hình thức biến động của Công ty.
Khi nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, đồng thời và ghi chép đầy đủ các khoản xuất thu và chi tiền mặt.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm và quản lý việc xuất quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán, thủ quỹ phải kiểm tra xác định nguyên nhân. Có biện pháp xử lý số chênh lệch đó.
1. Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu tiền.
- Phiếu chi tiền.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến việc thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 - "Tiền mặt" để hạch toán.
- Khi bán hàng sản phẩm hàng hoá dịch vụ ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán định khoản
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Khi trả nợ tiền hàng cho người bán ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 331, 131
Nợ TK 152, 153, 211
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
*Phương pháp kế toán vốn bằng tiền được hạch toán như sau:
Chứng từ gốc
(Phiếu thu, chi)
Sổ quỹ
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Theo phiếu thu tiền số 489 ngày 6/3/2006 thu tiền bán hàng số tiền là 380.275.000 nhập quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 380.275.000
Có TK 131 : 380.275.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 785
Phiếu thu
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Người nộp : Công ty Cổ phần Đại Dương
Địa chỉ : Phường Hồng Hải – TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
Về khoản : Thu tiền bán hàng.
Số tiền : 380.275.000đ
Bằng chữ: (Ba trăm tám mươi triệu hai trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: 380.275.000đ
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người Nộp
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ví dụ: Ngày 26/2/2006Công ty mua CCDC về nhập kho trị giá 38.550.000đ, thuế GTGT 10%, tiền hàng trả bằng tiền mặt tại quỹ, kế toán định khoản:
Nợ TK 153 : 38.550.000
Nợ TK 133 : 3.855.000
Có TK 111 : 42.405.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 0755
Phiếu Chi
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Người nộp : Vũ Thị Hồng
Địa chỉ : Phân xưởng 3
Về khoản : Chi mua hàng
Số tiền : 38.550.000đ
(Bằng chữ: Bamươi tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
Người Nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan.
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1489
26/12
Thu tiền bán hàng
380.275.000
.......
.........
...........
..........
..........
Cộng
860.450.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số phát sinh
Số
Ngày
Tổng
Nợ
Có
1572
8/11
Trả tiền mua hàng
203.995.000
156.500.000
.......
.........
...........
..........
.......
......
Cộng
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ quỹ.
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 111- Tiền mặt
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
ghi sổ
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Thu tiền bán hàng
1789
26/11
131
86.275.000
..................
.......
.......
.....
...........
........
.........
Cộng
860.450.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 111- Tiền mặt
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
ghi sổ
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Chi mua CCDC
1752
8/12
153
185.450.000
133
18.545.000
..................
.......
.......
.....
...........
........
.........
Cộng
251.300.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ quỹ
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Thu
Chi
Tồn
Dư đầu kỳ
200.567.000
1752
8/12
Chi mua CCDC
153
203.995.000
...........
....
1489
26/12
Thu tiền bán hàng
131
80.275.000
Cộng
860.450.000
251.300.000
Dư cuối kỳ
809.717.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 111
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Dư đầu kỳ
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
200.567.000
1752
8/12
Trả tiền mua CCDC
153
263.995.000
......
......
...............
........
..............
..........
1489
26/12
Thu tiền bán hàng
131
380.275.000
.........
........
.............
.....
...............
..........
Cộng
860.450.000
251.300.000
Dư cuối kỳ
809.717.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Gồm các chứng từ sau: Giấy báo nợ
Giấy báo cáo
Bảng sao kê của Ngân hàng
Uỷ nhiệm thu, chi, chuyển khoản của Công ty
Kế toán TGNH sử dụng TK 112 - "Tiền gửi ngân hàng" để hạch toán.
Kế toán tiền gửi ngân hàng được hạch toán theo trình tự sau:
Uỷ nhiệm thu, chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
Sổ TGNH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Ví dụ: Ngày 8/2/2006Công ty thu tiền bán hàng của Công ty cổ phần Đại Dương với số tiền là 409.560.000đ nhập vào tiền gửi Ngân hàng (giấy báo có tiền gửi Ngân hàng). Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – TP Hạ long- Quảng Ninh.
Giấy báo cáo
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ tiền gửi ngân hàng
TK 112 – TGNH
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Dư ĐK
86.036.000
Thu tiền
131
409.560.000
Trả tiền
331
392.280.000
...
...
...
....
...
.........
......
........
Cộng
.862.327.000
.789.672.000
Dư CK
158.691.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan
Công ty cổ phần Bắc Long
Chứng từ ghi sổ
TK 112 – TGNH
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Trích yếu
Số TK
Số phát sinh
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu tiền bán hàng
112
131
409.560.000
Trả tiền mua hàng
331
112
392.280.780
................
...
...
........
.......
Cộng
862.327.000
789.627.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 112
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
86.036.000
08/12
Thu tiền bán hàng
131
469.560.000
10/12
Trả tiền mua hàng
331
392.280.780
......
......
...............
........
..............
..........
Cộng
862.327.000
789.627.000
Dư cuối kỳ
158.691.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
II. Kế toán thanh toán với ngân sách.
1. Phương pháp hạch toán thuế GTGT
Công ty cổ phần Bắc Long thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN.
Thuế GTGT đầu vào = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT được miễn giảm
Thuế GTGT đầu vào =
Giá trị tính thuế của
HH, DV bán ra
x
Thuế xuất thuế GTGT
của HH, DV đó
Thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn.
Theo chế độ quy định, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quý nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng đó (không phân biệt đã xuất hiện dùng hay còn trong kho).
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý lớn hơn số thuế phải nộp trong quý đó thì chỉ khấu trừ đúng bằng số phải nộp. Số còn lại được khấu trừ tiếp vào tháng sau hoặc xét hoàn thuế theo chế độ quy định.
Thời điểm quyết toán thuế GTGT vào cuối năm hoặc đầu năm sau. Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí... Kế toán sử dụng TK 3331 - "Thuế GTGT phải nộp", TK này được mở chi tiết theo tình hình thanh toán các khoản nghĩa vụ (phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa).
Mọi khoản thuế, phí, lệ phí ... theo quy định được tính bằng VNĐ. Trường hợp Công ty nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế ghi sổ.
+ Trường hợp mua vật tư, hàng hoá tài sản, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Kế toán định khoản
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111,112...
+ Trường hợp bán sản phẩm dịch vụ hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
+ Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 3331
Có TK 133
Khi nộp thuế kế toán định khoản
Nợ TK 3331
Có TK 111,112
Ví dụ: Ngày 15/2 Công ty mua CCDC với số tiền là 2.050.000 do chi phí nhỏ Công ty đưa thẳng vào sản xuất (không có thuế GTGT) tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản.
Nợ TK 627: 2.050.000
Có TK 111: 2.050.000
Các chứng từ liên quan đến hạch toán thuế GTGT đầu ra, đầu vào được phản ánh qua: Mua NVL, CCDC... (hoá đơn GTGT đầu vào) và bán sản phẩm (hoá đơn GTGT đầu ra) do vậy em không hạch toán và viết mẫu hoá đơn mà chỉ theo dõi khoản thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nước để vào tờ khai thuế GTGT vào cuối kỳ và ghi sổ có liên quan. Tờ khai thuế này sẽ nộp cho cơ quan thuế xác nhận và sau đó làm quyết toán thuế GTGT.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan.
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết
TK : 3331
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
23.867.561
01/10
Thuế bán sản phẩm
131
63.226.950
....
....
....
....
..............
...........
....
....
31/12
KT thuế GTGTđkỳ
133
67.540.000
...........
Cộng
67.540.000
216.050.000
Dư cuối kỳ
148.510.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái
TK 3331
(Ngày 01/1- 3013/2006)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
23.867.561
01/10
Thuế GTGT của SP G
131
63.226.950
......
.......
.........
.....
..........
..........
31/12
VAT đ.kỳ được KT
133
67.540.000
Cộng
67.540.000
216.050.000
Dư cuối kỳ
148.510.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái kế toán lập tờ khai thuế GTGT. và quyết toán thuế GTGT
Mẫu số : 01/GTGT
Ngày nộp q. toán:
....01../..03. .../.. 06
Quyết toán thuế giá trị gia tăng GTGT
Từ ngày 01/1- 30/3
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Bắc Long
Địa chỉ : Phường Hồng Hà - TP Hạ long - Quảng Ninh
[19]
[33] 216.050.000
Thuế GTGT của(HHDVbán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35]
Phần dành cho cơ quan thuế:
Tổng số TGGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]+[31]
[41] 17.810.000
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40]
[40] 132.460.000
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[39] 16.050.000
Thuế GTGT chưa khấu trừ luỹ kế đến cuối năm([39]=[33]+[36]-[37]-[32]<0
[38] 16.050.000
Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ[38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0
[37]
[24]
[36]
[23]
[35] 216.050.000
[22]
[34]
[21]
[20]
[18] 2.160.500.000
[31]
[17]
[30]
[16]
[29] 132.460.000 132.460.000
[28]
[15] 1.713.634.015
[27]
[14]
[26]
[13]
[25]132.460.000 132.460.000
[12] 1.713.634.015
Thuế GTGT
HHDV mua vào (chưa có thuế GTGT) )
[11] 67.540.000
[10]
Đơn vị tính: Đồng VN
Mã số thuế: 5700 474 621
[03] Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần Bắc Long
[04] Địa chỉ trụ sở : Phường Hồng Hà [05] Huyện/Thị : TP Hạ Long [06] Tỉnh: Quảng Ninh
[07] Điện thoại :(033) 834238 [08] Fax; [09] E-mail:
Không có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu “X”)
Thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
Hàng hoá , dịch vụ mua vào trong kỳ
Trong đó: +Nhập khẩu
+ Tài sản cố định
Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào khấu trừ trong kỳ
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước:
+Điều chỉnh tăng
+Điều chỉnh giảm
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ:[18]=[19]+[20]+[21]+[22]
Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
Hàng hoá dịch vụ xuất khẩu : 0%
Hàng hoá dịch vụ bán ra thuế suất: 5%
Hàng hoá dịch vụ bán ra thuế suất: 10%
Điều chỉnh tăng(giảm) thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước:
+Điều chỉnh tăng
+Điều chỉnh giảm
[32] 200.000.000
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày30/3/2006
Ký tên,đóng dấu(ghi rõ chức vụ ,họ tên)
Kế toán trưởng:
Vũ Thị Loan
[35]
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quyết toán thuế GTGT
Quý I Năm 2006
-------------
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long
Địa chỉ : TP Hạ Long - Quảng Ninh
Mã số thuế : 5700 474 621
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch)
TT
Chỉ tiêu
Doanh số
chưa có VAT
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
2.160.500.000
2
Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế
3
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế
2.160.500.000
Hàng hoá thuế suất 5%
Hàng hoá thuế suất 10%
2.160.500.000
216.050.000
Hàng hoá thuế suất 20%
4
Hàng hoá dịch vụ dùng cho SXKD
360.234.015
20.060.000
5
Hàng hoá, vật tư, TSCĐ mua vào
1.353.400.000
112.400.000
6
Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang
+ Nộp thiếu
23.867.561
+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
85.50.000
7
Thuế phải nộp trong năm quyết toán
216.050.000
8
Thuế đã nộp trong năm
9
Thuế được hoàn trả trong năm
67.540.000
10
Thuế cuối năm quyết toán
+ Nộp thiếu
16.050.000
+ Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
17.810.000
Ngày 3 tháng1 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên)
Vũ Thị Loan
Người lập
(Ký ,ghi rõ họ tên)
Nguyễn Tuấn Cường
Giám đốc
(Đóng dấu ,ký,ghi rõ họ tên)
Quản Trọng Thanh
2. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập Công ty:
Công ty cổ phần Bắc Long ngoài việc nộp thuế GTGT Công ty còn phải nộp thêm khoản thuế thu nhập Doanh nghiệp.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả kinh doanh cuối kỳ (kết quả tài chính) của Công ty. Đối tượng nộp thuế Công ty bao gồm: Các tổ chức cá nhân, tổ chức SXKD hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải chịu thuế TNDN.
Theo quy định tại điều 7 luật thuế Công ty, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế
=
Doanh thu thuế tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
-
Chi phí hợp lý trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ
tính thuế
Trong đó để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền lương bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ và cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thuế TNDN phải nộp được tính như sau:
Tổng số thuế TNDN phải nộp = Tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ x Thuế suất
Để đảm bảo cho nguồn ngân sách, hàng quý Công ty phải tạm nộp thuế TNDN theo thông báo của cơ quan thuế (tạm nộp theo kế hoạch) số thuế tạm nộp kế toán ghi:
Nợ TK 421
Có TK 3334
Khi tạm nộp thuế cho ngân sách
Nợ TK 3334
Có TK 111,112...
Cuối năm (đầu năm sau) khi quyết toán được duyệt so sánh số đã đạm nộp với số phải nộp.
+ Nếu số tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp, số còn thừa sẽ chuyển sang cho năm tiếp theo.
Nợ TK 3334
Có TK 421
Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế tạm nộp kế toán phản ánh số còn phải nộp bổ sung:
Nợ TK 421
Có TK 3334
Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN, số được miễn giảm kế toán ghi
Nợ TK 3334
Có TK 421
Ví dụ: Ngày 1/2/2006 Công ty tạm trích thuế TNDN từ lợi nhuận là 87.000.000đ Kế toán định khoản:
Nợ TK 421: 87.000.000
Có TK 3334: 87.000.000
Cuối tháng kế toán lập tờ khai thuế TNDN, sau đó nộp cho cơ quan thuế, kiểm tra các quỹ tương tự như vậy. Cuối năm kế toán lập quyết toán thuế TNDN. Việc hạch toán thuế TNDN được phản ánh vào các sổ sách sau:
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ kế toán chi tiết - TK : 3334
(Từ 01/1 đến 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1/11
0778
1/11
Tạm trích thuế TNDN
421
87.000.000
...
....
....
..........
....
...........
........
Cộng
167.000.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
Sổ cái - TK : 3334
(Từ 01/10 đến 30/3/2006)
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
1/11
0778
1/11
Tạm trích thuế TNDN
421
87.000.000
...
....
....
..........
....
...........
........
Cộng
167.000.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***-----------
tờ khai thuế TNDN
Quý I năm 2006
-------------
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long
Địa chỉ : TP Hạ Long- Quảng Ninh
Mã số thuế :5700 474 621
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch)
TT
Chỉ tiêu kê khai
Thuế GTGT
1
Doanh thu tính thuế
2.208.350.000
2
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
0,1654723
3
Thu nhập chịu thuế
733.112.923
4
Thuế suất thuế TNDN
28%
5
Số thuế TNDN phải nộp
205.217.618
(Bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu hai trăm mười bảy ngàn sáu trăm mười tám đồng)
Tôi xin cam đoan số liệu ghi trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Ngày......tháng.....năm 200...
T/M cơ sở kinh doanh
(Đóng dấu, ký ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***-----------
Quyết toán thuế TNDN
Qui I Năm 2006
-------------
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Bắc Long
Địa chỉ : TP Hạ Long - Quảng Ninh
Mã số thuế : 5700 474 621
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch)
TT
Chỉ tiêu kê khai
Thuế GTGT
1
Tổng doanh thu tính thu nhập chịu thuế
2.160.500.000
2
Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý
1.442.534.077
3
Thu nhập từ hoạt động SXKD (1-2)
717.945.923
4
Thu nhập khác
15.167.000
5
Lỗ, lãi năm trước chuyển sang
0
6
Tổng thu nhập chịu thuế (3+4+5)
733.112 .923
7
Thuế suất
28%
8
Thuế thu nhập tính thuế bổ sung
0
9
Thuế suất bổ sung
0
10
Thuế thu nhập bổ sung
0
11
Tổng thuế thu nhập phải nộp
205.217.618
12
Thanh toán thuế
0
13
kỳ trước chuyển sang
0
14
Nộp thừa (+), nộp thiếu (-)
0
15
Đã nộp trong kỳ
167.000.000
16
Trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài
0
17
Số còn phải nộp
38.217.618
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác trung thực nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế cơ sở sẽ chịu phạt theo luật thuế TNDN
Ngày...30...tháng.3....năm 2006...
T/M cơ sở kinh doanh
(Đóng dấu, ký ghi rõ họ tên)
Phần III
Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu
về tình hình tài chính của Công ty
I. Lập báo cáo tài chính:
Công tác lập Báo cáo tài chính kế toán là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn, công nợ, tình hình và kết quả SXKD trong kỳ của Công ty. Nói cách khác Báo cáo tài chính là thông tin, là căn cứ quan trọng cho công việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của các Công ty chủ sở hữu, các chủ đầu, các chủ hộ hiện tại và tương lai của Công ty.
Tại Công ty cổ phần Bắc Long lập báo cáo như sau:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Những báo cáo này được gửi cho các cơ quan như : Cơ quan tài chính của tỉnh, cơ quan thuế, ngân hàng.
Để lập được bảng cân đối kế toán thì kế toán phải căn cứ vào: Bảng cân đối kế toán kỳ trước, sổ cái tổng hợp các tài khoản, bảng cân đối tài khoản và các sổ sách có liên quan như: Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê... Do điều kiện phần hạch toán của các tài khoản trong Công ty nhiều nên trong phần báo cáo em xin được chia ra các số liệu cụ thể các tài khoản phát sinh trong kỳ của Công ty như sau:
+ Phải thu nội bộ: 136
+ Phải thu của khách hàng: 131
+ Tạm ứng: 141
+ Đầu tư chứng khoán: 221
+ Phải trả cho người bán: 331...
*Phương pháp hạch toán bảng cân đối kế toán:
Cột "số đầu năm": Căn cứ vào số liệu ở cột cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12 để ghi.
Cột "số cuối kỳ" : Căn cứ vào số liệu trên sổ cái các TK để phản ánh vào số cuối kỳ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tóm lược các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh của Công ty trong một kỳ nhất định.
*Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phần I : Lãi - Lỗ
Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
Phương pháp hạch toán phần lãi, lỗ.
Cột "Kỳ trước" : Căn cứ vào cột kỳ này của báo cáo kỳ trước.
Cột "Luỹ kế từ đầu năm": Của báo cáo kỳ này, căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột kỳ này của báo cáo kỳ này, cột kỳ này từng chỉ tiêu được lập như sau:
Tổng doanh thu: Được phản sánh qua TK 511 - Tổng doanh thu bán hàng của Công ty.
Các khoản giảm trừ: Phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng gồm chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Phần II: Phần này phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước, phản ánh về thuế và các khoản khác.
ở phần này cột "số còn phải nộp đầu kỳ": Căn cứ vào số còn phải nộp cuối kỳ trên báo cáo kỳ trước để ghi. Cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp chi tiết từng loại còn đến đầu kỳ này chưa nộp (kể cả số năm trước chuyển sang).
Phần III: Thuế GTGT được hoàn lại, được miễn giảm
Cột "Luỹ kế từ đầu năm". Căn cứ vào số liệu ở cột này trên báo cáo trước cộng với số liệu ghi ở cột 3 kỳ này trên báo cáo kỳ này/
Cột "Kỳ này" căn cứ vào số liệu thực tế trong kỳ
Công ty cổ phần Bắc Long
Địa chỉ: TP Hạ Long- Quảng Ninh
Kết quả hoạt động kinh doanh
(Từ ngày 01/1 đến 30/3/2006
----------------
Phần 1: Lãi - Lỗ
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
6
*Tổng doanh thu
2.208.350.000
Trong đó:
Doanh thu bán sản phẩm gạch
2.160.500.000
Doanh thu nội bộ
*Các khoản giảm trừ (3=5+6+7)
30
Giảm giá
05
Hàng bán bị trả lại
06
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
07
1
Doanh thu thuần (10= 01-02)
10
2.160.500.000
2
Giá vốn hàng bán
11
1.316.276.077
3
Lợi nhuận gộp (20= 10-11)
20
844.223.923
4
Chi phí bán hàng
21
57.928.000
5
Chi phí quản lý Công ty
22
68.350.000
6
Lợi nhuận từ HĐKD
30
.717.945.923
7
Thu nhập HĐTC
31
47.850.000
8
Chi phí từ HĐTC
32
32.683.000
9
Lợi nhuận từ HĐTC
40
15.167.000
10
Các khoản chi phí bất thường
41
11
Chi phí bất thường
42
12
LN từ hoạt động bất thường
50
13
Tổng lợi nhuận trước thuế
60
733.112.923
14
Thuế TNDN phải nộp
70
205.271618
15
Lợi nhuận sau thuế (80= 60-70)
80
527.841.305
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần 2 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
T
T
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế đầu kỳ
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
Thuế
10
23.867.561
368.627.618
345.000.000
215.495.179
1
Thuế GTGT phải nộp
11
23.867.561
148.410.000
0
172.277.561
Trong đó
Thuế GTGT hàng NK
12
2
Thuế TTĐB
13
3
Thuế XK
15
4
Thuế TNDN
16
205.217.618
167.000.000
38.217.618
5
Thuế thu tiền vốn
17
6
Thuế tài nguyên
18
7
Thuế nhà đất
19
15.000.000
10.000.000
5.000.000
8
Các khoản phải nộp NN
20
II
Các khoản phải nộp
30
Tổng cộng
40
23.867.561
368.627.618
345.000.000
215.495.179
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
Mã số
Chỉ tiêu
Số tiền
Ghi chú
Kỳ này
Luỹ kế
1
2
3
4
5
10
Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn lại được khấu trừ
17.810.000
2. Còn được hoàn lại đầu kỳ
11
Số thuế GTGT được KT phát sinh
132.460.000
12
Số thuế GTGT được khấu trừ
200.000.000
(12= 13 +14 +15)
Trong đó:
13
a. Số thuế GTGT đã được khấu trừ
67.540.000
14
b. Số thuế GTGT đã được hoàn lại
15
c. Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
d. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
132.460.000
Còn được hoàn lại cuối kỳ
II. Thuế GTGT đã được phân loại
20
1.Số thuế GTGT đã được hoàn lại đầu kỳ
21
2.Số thuế GTGT đã được hoàn lại
22
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
23
4. Số thuế GTGT đã được hoàn lại cuối kỳ
III. Thuế GTGT được miễn giảm
30
1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm C.kỳ
31
2. Số thuế GTGT còn được miễn giảm
32
3. Số thuế GTGT đã được miễn giảm
33
4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm C.kỳ
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
II. Phân tích tình hình hoạt động của Công ty.
Để đánh giá khái quát tình hình tổ chức của Công ty chúng ta phải căn cứ vào số liệu trên bản cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đánh giá đúng được mục đích chính của tài chính Công ty thì em chỉ có thể lựa chọn một số chỉ tiêu cụ thể hay nói cách khác là có thể phân tích khái quát tình hình tổ chức của Công ty. Tuy vậy nội dung phân tích của Công ty chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu sau:
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
- Các chỉ tiêu về sử dụng các nguồn lực.
- Các chỉ tiêu kết cấu tài chính.
- Các chỉ tiêu lợi nhuận.
Để biết được khả năng thanh toán của Công ty chúng ta cần tính các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất
thanh toán tức thời CN
=
Tổng vốn bằng tiền
*100
Tổng nợ ngắn hạn
=
968,453,000
*100=73,9 %
1.310.523.656
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản nợ
Tỷ suất thanh toán
vốn lưu động
=
Tổng vốn bằng tiền
*100
Tổng tài sản lưu động
=
968,453,000
*100 = 45.56%
2.079.948.122
Chỉ tiêu này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu động.
Tỷ suất thanh toán
hiện hành
=
Tổng tài sản lưu động
*100
Tổng số nợ ngắn hạn
=
2.079.948.122
*100= 158.71%
1.310.523.656
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp cổ phần Bắc Long có khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn của DN.
Sức sản xuất
của STCĐ
=
Doanh thu thuần
*100
NG TSCĐ bình quân
=
2.160.500.000
*100 = 3,7%
5.762.649.173
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng TSCĐ đem lại 3,7 đồng doanh thu.
Sức sinh lời
=
Lợi nhuận thuần
NG TSCĐ bình quân
=
733.112.923
= 1,2
5.762.649.173
Vậy cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân thì đem lại 1,2 đồng lợi nhuận.
Tỷ Suất hao phí TSCĐ
=
NG TSCĐ bình quân
Doanh thu thuần
=
5.762.649.173
=2,7
2.160.500.000
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thì cần 2.7 đồng nguyên giá TSCĐ
Số vòng quay của VLĐ
=
Tổng DT thuần
=
2.160.500.000
Tổng VLĐ bình quân
1.583.885.487
=
1.36 (vòng)
Trong kỳ kinh doanh số VLĐ quay được 1.36 vòng
Thời gian vòng luân chuyển
=
N
=
90
= 66,18 (ngày)
Số vòng quay
1.36
Phân tích khả năng sinh lời của vốn doanh nghiệp:
Hệ số doanh lợi
của vốn KD
=
Lợi nhuận
=
733.112.923
= 0.1
VKD bình quân
7.504.420.040
Hệ số sinh lợi của TSCDD
=
Lợi nhuận
=
733.112.923
= 0,13
NG TSCĐ bình quân
5.762.649.173
Thông qua phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp giúp cho các nhà đầu tư biết được tình hình hoạt động và khả năng sinh lời của DN từ đó họ ra các quyết định đầu tư và đầu tư như thế nào cho DN. Đối với DN nắm được khả năng sinh lời nhằm đề ra các biện pháp hợp lý để tăng lợi nhuận hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất VLĐ tổng hợp, ngoài ra nó còn để tính hiệu suất sử dụng VLĐ ở các khâu dự trữ, sản xuất và lưu động. Hay nói cách khác chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ tạo ra bao nhiêu đồng trước thuế và sau thuế TNDN.
Hiệu suất 1 đồng VLĐ
=
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng VLĐ làm ra bao nhiêu đồng VLĐ lợi nhuận.
Tỷ lệ lợi nhuận
=
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số vốn bq trong kỳ
Thông qua chỉ tiêu này cho chúng ta biết trình độ sử dụng vật tư, tài sản tiền vốn của Công ty thông qua một đồng vốn thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất LN
vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
*100
Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân của Công ty tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Tỷ suất LN giá thành
=
LN do HĐ SXKD
Giá thành toàn bộ
Chỉ tiêu này cho ta biết hiệu quả của chi phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
qua phân tích một số chỉ tiêu nói trên ta thấy tổng doanh thu tăng lên nhiều nhưng không đáng kể so với cùng kỳ năm 2004 chỉ đạt có 19,8%. Và doanh thu thuần chỉ có đạt tới 18,7% do giá bán của sản phẩm không tăn. Mặt khác, mức tăng giá vốn hàng hoá (gạch) tăng, đây là một xu hướng không tốt cho Công ty cần phải đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Qua bản báo cáo của Công ty thì lợi nhuận trước thuế là 6,54% mức biến động này là một con số không thực sự đáng lo ngại cho nhà sản xuất so với tổng doanh thu của Công ty. Cũng không vì thế mà Công ty sao nhãng việc đi sâu về vấn đề này, điều đó thể hiện cụ thể là: So với năm trước lợi nhuận hoạt động SXKD năm nay tăng lên 56.785.162đ là ảnh hưởng của các nguyên nhân:
+ Do tổng doanh thu tăng 19,8% làm lợi nhuận tăng lên.
+ Do chi phí bán hàng tăng 21.000.000đ
Các nhà Công ty cũng như các nhà đầu tư Công ty thường dựa, căn cứ vào số liệu được phản ánh thực tế qua các chỉ tiêu về Công ty trên sổ sách tài chính là bản báo cáo rõ nét của Công ty. Vì vậy để đánh giá được Công ty có tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ thanh toán lãi vay, hay doanh thu thuần của Công ty chúng ta phải đánh giá kỹ lưỡng chi tiết từng tài khoản của Công ty.
Mục lục
Trang
Lời nói đầu
1
Đặc điểm hoạt động của đơn vị
2
Phần I - Công việc hạch toán
5
I
Quá trình hạch toán chủ yếu
5
II
Phương pháp kế toán trong quá trình sản xuất
12
III
Kế toán tiêu thụ sản phẩm
25
IV
Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN
29
V
Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
33
VI
Kế toán xác định kết quả
37
Phần II- Kế toán các nghiệp vụ khác
40
I
Phương thức kế toán vốn bằng tiền
40
II
Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước
47
Phần III - Báo cáo tài chính và phân tích một số
chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp
56
I
Lập báo cáo tài chính
56
II
Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp
65
Phần IV: Đánh giá - kết luận
68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27264.doc