Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất là một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau. Dù có nhiều biến động lớn về kinh tế, chính trị, biến động giá cả trên thị trường trong nước và thế giới nhưng công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất vẫn tồn tại và ngày càng phát triển nhờ vai trò không nhỏ của việc tổ chức công tác kế toán cùng với việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp. Công tác kế toán của công ty đã tương đối hoàn thiện song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại cần quan tâm.
Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất, em đã thấy điều hợp lý và chưa hợp lý của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó đã mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình về phương hướng và biện pháp nhằm tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
66 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân bồi thường
Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lương
Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thường.
Nợ TK 451: Trừ vào quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu tiền
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý.
+ Phản ánh tổng giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ nhập kho gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 632
Có 631
- Cuối kỳ kinh doanh :
+ Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá tồn kho chưa tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị sản phẩm lao vụ, dịch vụ tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 157: Hàng đang gửi bán, kỳ gửi đại lý
Nợ TK 155, 156: Thành phẩm tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+ Đồng thời kế toán xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ trong kỳ theo công thức:
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
=
Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ trong kỳ
+
S giá thành sản phẩm dịch vụ sản xuất trong kỳ
-
Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
3. nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng, kết quả bán hàng
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh nghiệp bán hàng được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh nghiệp bán hàng được phản ánh theo tổng giá thanh toán.
* Khái niệm doanh thu thuần
Doanh thu thần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán (hồi khấu bớt giá, giảm giá đặc biệt) doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế cuất khẩu.
- Sơ đồ hạch toán:
Các khoản khấu trừ vào doanh thu (TTĐB XK)
Doanh thu bán hàng
TK 511, 512
TK 333
TK 111, 112, 131
Kết chuyển các khoản giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 333
b. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc lợi ích kinh tế từ giao dịch vụ hàng bán.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng hoá.
c. Kết quả bán hàng
Chính là kết quả của một hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh phụ.
Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần, giữa một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí bán hàng được biểu hiện qua chi têu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) về tiêu thụ.
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. nhiệm vụ của người kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Tổ chức theo dõi chính xác phản ánh đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá về các mặt số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt như chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh từng mặt hàng, từng hoạt động.
- Xác định chính xác kết qủa của từng hoạt động, phản ánh và giám sát tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
- Cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên lạc. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động thu nhập và phân phối lợi nhuận.
- Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau. Doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán. Bởi vậy, quản lý khâu bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau:
+ Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời đầy đủ tiền vốn.
+ Tính toán, xác định và phản ánh đúng kịp thời kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động, theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình phân phối lợi nhuận.
5. kế toán tổng hợp bán hàng theo phương thức bán hàng chủ yếu
a. Tài khoản sử dụng
- TK 157 “Hàng gửi đi bán”:
Được dùng để phả ánh trị giá của hàng hoá sản phẩm đã gửi hoặc chuyển cho khách hàng hoặc nhờ đại lý ký gửi, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu:
TK 157 Hàng gửi đi bán
- Giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá giành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã chấp nhận thanh toán
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Trị giá thành phẩm gửi đi bán bị khách hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hoá đã ký gửi nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ)
- kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ)
- TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK này theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
b. Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu:
* Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Trị giá vốn hàng xuất ra
Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán
TK 632
TK 154, 155, 156
TK 911
TK 33311
CPBH, CPQLDN
Hàng xuất bán ra
Doanh thu bán hàng thuần
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
Các khoản giảm
doanh thu
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 531, 532
TK 33311
CPBH, CPQLDN
Hàng xuất bán ra
Thuần
TK 3331
K/C các khoản giảm DTBH
K/C DTNH thuần
Giá bán chưa có thuế
Thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
K/c DTBH
Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
* Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng
TK 157
TK 154, 155, 156
TK 155, 138, 334
Xuất hàng gửi bán
TK 632
Số hàng được chấp nhận thanh toán
Số hàng gửi bị từ chối
K/c trị giá vốn hàng hoá bán ra
TK 911
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
K/c DTT hàng bán hoá bán ra
TK 511
Giá bán chưa có thuế
TK 111, 112, 131 TK 531, 532
Khoản giảm giá hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
TK 3331
K/c khoản giảm trừ DT
K/c khoản giảm trừ DT
Giá thanh toán
K/c xd DTBH thuần
TK 3331
Thuế GTGT của số hàng bị trả lại
* Kế toán bán hàng theo phương thức đại ký gửi ký gửi:
Tại đơn vị đại lý:
TK 157
TK 155, 156, 154
TK 911
Xuất hàng cho đại lý
TK 632
Trị giá vốn của hàng đã bán
K/c giá vốn K/c DTBH hàng xuất bán
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán
TK 511
Giá bán chưa có thuế
TK 3331
Thuần
Giá thanh toán
TK 131
Thuế VAT tính trên hoa hồng
TK 641
TK 111, 112
Hoa hồng đại lý
Đại lý thanh toán tiền hàng
Tại đơn vị nhận đại lý:
TK 331
Số tiền đã trả lại cho chủ hàng
TK 111, 112, 131
TK 003
Giá trị hàng nhận
TK 511
Hoa hồng đại lý
Tổng số tiền bán hàng
Giá trị hàng bán
* Kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp:
TK 154, 155, 156
TK 632
TK 911
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT
TK 3387
Lãi trả chậm
Trị giá vốn hàng
xuất bán
K/c giá vốn
hàng bán
Doanh thu BH
TK 111, 112
Số tiền thanh toán ngay
TK 131
Số tiền còn lại
6. kế toán xác định kết quả bán hàng
Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm:
- Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ro có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
- Chi phía bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí:
+ Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyểm sản phẩm hàng hoá… bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì, xuấ dụng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ….của doanh nghiệp.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ cân, đo, đong, đếm.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển).
+ Chi phí bảo hành: Phản ánh các chi phí có liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như (chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ ua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
+ Chi phí khác bằng tiền: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng như: chi phí giới thiệu, quản cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng”
Kết cấu:
TK 641 chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- K/c chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc để chờ k/c.
TK này cuối kỳ không có số dư.
TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dụng cụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
* Phương pháp hạch toán:
- Tính ra tiền lương, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển bảo quản, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ.
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Phản ánh giá trị vật liệu phục vụ bán hàng
Nợ TK 641 (6412): tập hợp chi phí vật liệu, bao gói.
Có TK 152: chi phí tiểu khoản
- Phản ánh các chi phí về dụng cụ, đồ dùng cho việc tiêu thụ
Nợ TK 641 (6413): tập hợp chi phí công cụ bán hàng
Có TK 153: xuất dùng công cụ, dụng cụ
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 214
- Chi phí thực tế phát sinh (TH không trích trước)
Nợ TK 641 (6415): tập hợp chi phí bảo hành thực tế
Có TK 111, 112: chi phí bằng tiền
Có TK 152: chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 155: chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334, 338: Các chi phí khác.
- Phản ánh giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641 (6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
- Phản ánh chi phí theo dự tính vào chi phí bảo hiểm bảo hành kế toán này.
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 641 (6418)
Có TK 335: trích trước chi phí trả theo kế hoạch vào chi phí bảo hiểm
- Phản ánh các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 (6418)
Có TK liên quan (111, 112, ..)
- Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí bảo hiểm (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết)
Nợ TK liên quan (111, 138…)
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán viên kết chuyển chi phí bảo hiểm
Nợ TK 142 (1422): đưa vào chi phí bảo hiểm
Nợ TK 911: Trừ vào kết chuyển trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Việc kết chuyển chi phí bảo hiểm trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức quy độ (quy mô) phát dinh chi phí, vào doanh thu bán hàng và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong kỳ doanh thu nhỏ hơn hoặc chưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển trừ vào thu nhập (1 hay nhiều lần) ở các kỳ khi có doanh thu.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng
Giá trị ghi giảm chi phí BH
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bán hàng
TK 111, 112, 152, 334…
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh
TK 335, 241
Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
TK 331
Giá dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
TK 334, 338
TK 222
Chờ kết chuyển vào kỳ sau
Trừ vào kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí bán hàng
b. Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Khái niệm:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh tu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Tài khoản kế toán sử dụng;
- Kế toán sử dụng TK 911 ‘xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu TK 911
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra, đã cung cấp.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
+ Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và khoản thu thất thường.
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
TK 421 – Lãi chưa phân phối
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân phối lợi nhuận kinh doanh
+ Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Số dư lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
* Phương pháp hạch toán:
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã bán
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 142 (1422): K/c bảo hiểm kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642 (hoặc có TK 1422 – chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
- Kết chuyển các chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811 – Chi phí khác
- Kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính
Nợ TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 911
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 – các khoản thu khác
Có TK 911
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ
+ Nếu có lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421 (4212)
+ Nếu bị lỗ:
Nợ TK 421 (4212)
Có TK 911
TK 632
TK 911
TK 511
TK 641, 642
TK 1422
TK 635
TK 811
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động SXKD
TK 711
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Kết chuyển doanh thu của hoạt động khác
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí hoạt động khác
Kết chuyển lỗ
TK 515
TK 421
Kết chuyển lãi
* Sơ đồ hạch toán
Phần iii
Chương thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị
I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
1. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
a. Công ty cổ phần công nghiệp E Nhất với quán trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất có trụ sở chính tại 59C Tập thể Nguyễn Công Trứ - Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Công ty được thành lập vào 2 tháng 6 năm 2000, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng. Địa bàn hoạt động của công ty rộng lớn, đối tượng đa dạng. Đặc biệt, công ty được điều hành bởi bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh.
b. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần E Nhất
* Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp độc lập, tự chủ về tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với sự hỗ trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp lãnh đạo cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Công ty đã không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Hiện nay, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi người tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường. Do vậy, công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn.
Chức năng chủ yếu của công ty là cung cấp và tư vấn, bán buôn bán le mặt hàng vi tính, sản xuất phần mềm đầu tư chuyển giao công nghệ trên mọi lĩnh vực.
Kết quả cho thấy công ty đã đi đúng hướng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn kinh doanh của công ty, tăng tích luỹ cho công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.
Ngoài những thuận lợi trên thì công ty vẫn còn có những khó khăn:
+ Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng nên các đối thủ cạnh tranh của công ty rất đa dạng và phức tạp.
+ Cơ chế kinh tế mở cửa nên kinh tế thị trường chưa hoàn thiện phần nào ảnh hưởng đến công ty trong hoạt động kinh doanh.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
- Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên liên tục.
- Quản lý, khai thác và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế nhà nước.
* Đặc điểm kinh doanh của công ty
Trong nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, để thích nghi với điều kiện này CTCPCN E Nhất đã mở rộng với mọi TPKT như doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân…
Trong quá trình bán hàng, công ty đã áp dụng phương thức thanh toán tiền hàng sau khi giao hàng nên hàng tuy tồn kho nhưng cũng không bị ảnh hưởng.
b. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty cổ phần Công nghiệp E Nhất
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất được bố trí một cơ cấu gọn nhẹ và thích hợp với cơ chế thị trường hiện nay.
Việc sắp xếp nhân sự của công ty phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinhdoanh để tạo hiệu quả cao nhất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được bố trí như sau:
Giám đốc công ty
PGĐ bán hàng
PGĐ nhân sự
PGĐ Marketing
PGĐ cung ứng
PGĐ sản xuất
Sơ đồ 1.
* Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2:
Kế toán trưởng
Kế toán NVL, CCDC
KT TSCĐ
KT CPSX và tính GTSP
KT tiền lương
KT BH&XĐKQKD
* Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp
- Khái niệm:
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá (thành phẩm, hàng hoá, vật tư, lao vụ, dịch vụ) tực là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng tiền).
* Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện trong quá trình kinh doanh
Phương thức bán hàng của công ty là bán hàng trực tiếp.
- Khái niệm:
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho (hay tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp số hàng bán này khi trao cho người mua được trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành.
Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất thuộc diện nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTGT – 3LL – Theo quy địn số 885 ngày 16/7/1998 của Bộ Tài chính. Hoá đơn này được lập thành 3 liên.
- Một liên lưu tại quyển
- Một liên giao cho khách hàng
- Một liên giao cho kế toán
Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị hàng hoá xuất bán. Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục liên quan trong quá trình bán hàng tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất việc kế toán gồm:
- Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài chính đã ban hành.
- Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ về nội dung và tính hợp pháp.
- Quy định trình tự luân chuyên của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán.
Đơn vị : CTCPCN
………E Nhất…
Số: 03/6………..
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Mẫu số 02 VT
QĐ số 1141 TC / CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Thuỷ…………….Nợ: 111……………
Địa chỉ( bộ phận) : CTTNHH TÂN á……………………Có: 511,33311…….
Lý do xuất kho: …Xuất bán…………………………………………………….
Xuất tại kho :…… Thiết bị………………………………………………………
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy pho to
Chiếc
5
5
4789000
23945000
2
Máy in
Chiếc
3
3
2435000
7305000
Cộng:
31.250.000
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
Đơn vị : CTCPCN
………E Nhất…
Số:… 07/6……..
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 06 năm 2005
Mẫu số 02 VT
QĐ số 1141 TC / CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng:……..Trần Thị Lan…………….Nợ: 111……………
Địa chỉ( bộ phận) : Ngân Hàng á Châu ………………Có: 511,33311…….
Lý do xuất kho: …Xuất bán…………………………………………………….
Xuất tại kho :…… Thiết bị………………………………………………………
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy pho to
Chiếc
10
10
4789000
23945000
2
Máy monitor SamSung 15’
Chiếc
65
65
305000
19825000
Cộng:
67175000
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
1) Phiếu xuất kho.
Mục đích:
Phiếu xuất kho là căn cứ để phản ánh số hàng được xuất ra từ kho.
Và căn cứ vào ngày tháng xuất hàng và số lượng hàng được xuất ra là bao nhiêu và thành tiền của số hàng đó. Để từ phiếu xuất kho đó sẽ là căn cứ để vào thẻ kho.
Yêu cầu:
Phiếu xuất kho yêu cầu phải ghi rõ đầy đủ của đơn vị chính là tên công ty, ghi rõ họ tên người giao nhận, hoặc địa chỉ (bộ phận), lý do xuất kho và xuất tại kho nào. Tất cả phải ghi rõ đầy đủ cùng với chữ ký của thủ kho, người nhận, phụ trách cung tiêu, chữ kýcủa kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Nhằm mục đích khi có sự cố xảy ra thì căn cứ vào đó để quy trách nhiệm về việc mất mát của công ty.
Nội dung và phương pháp ghi chép:
Nêu rõ ngày tháng xuất kho, số phiếu xuất kho, nêu rõ họ tên người nhận hàng, địa chỉ (bộ phận), lý do xuất kho và xuất tại kho công ty.
Trên phiếu xuất kho bao gồm các cột sau:
Cột 1: Số thứ tự.
Cột 2: Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá).
Cột 3: Mã đơn vị.
Cột 4: Đơn vị tính.
Cột 5: Số lượng bao gồm 2 phần: Yêu cầu và thực xuất.
Cột 6: Đơn giá.
Cột 7: Thành tiền.
Và cuối cùng là chữ ký của những người phụ trách có liên quan như thủ kho, người nhận, thủ trưởng, kế toán trưởng….
VD: Trong phiếu xuất kho thì số hàng xuất kho là 10 thùng của mặt hàng SM24.SEC 50ml với đơn giá 240.000
Ta có: Số lượng x đơn giá = Thành tiền
ú 5 x 4.789.000 = 23.945.000
Căn cứ vào số tiền đó thì người kế toán đưa vào thẻ kho.
2) Thẻ kho.
Mục đích:
Dùng để theo dõi số lượng hàng hoá nhập xuất và tồn đọng trong kho.
Mỗi thẻ kho theo dõi cho từng loại mặt hàng của công ty.
Yêu cầu:
Phải ghi rõ đầy đủ tên doanh nghiệp, tên kho, ngày lập thẻ và tờ số bao nhiêu.
Ghi chép rõ ràng chính xác số lượng nhập xuất tồn của hàng hoá.
Nội dung và phương pháp ghi chép.
Cột 1: Nêu rõ ngày nhập, xuất.
Cột 2: Chứng từ bao gồm:
+ Số phiếu: 2 phần.
Nhập.
Xuất.
Cột 3: Diễn giải.
Cột 4: Số lượng gồm 3 phần
+ Nhập.
+ Xuất.
+ Tồn.
Cột 5: Ký xác nhận của kế toán.
* Công việc của kế toán khi nhận được thẻ kho phải làm là vào.
Doanh nghiệp: CTCPCN E Nhất
Tên kho: ……Thiết bị…………
Thẻ kho
Mẫu số: 06/VT
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của BTC)
Ngày lập thẻ:……1/6………..
Tờ số:…….9…………
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá:……..Máy pho to ……………...
………………………………………………………………………………………….
Mã số:……………… Đơn vị tính:……..chiếc…………
Ngày nhập, xuất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Sdđt
25
1/6
01/6
NK hàng hoá, tiền v/c
40
65
3/6
03/6
3/6
XK hàng hoá bán ra
5
60
6/6
07/6
6/6
nt
10
50
10/6
13/6
10/6
nt
15
43
12/6
23/6
12/6
nt
07
28
14/6
9/6
14/6
NK hàng hoá, tiền v/c
30
58
16/6
31/6
16/6
XK hàng hoá bán ra
14
46
19/6
42/6
19/6
nt
12
32
23/6
45/6
23/6
nt
7
25/6
49/6
25/6
nt
7
Cộng:
70
77
18
3) Hoá đơn GTGT.
- Mục đích:
Công ty sử dụng hoá đơn GTGT, hàng ngày khách hàng có nhu cầu mua hàng, công ty lập hoá đơn làm chứng từ gốc cho phòng kế toán ghi sổ và thủ kho xuất hàng, khách hàng sẽ mang hoá đơn sang phòng tài vụ để làm thủ tục pháp lý trên hoá đơn và xuống kho xin xuất hàng. Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lý của hoá đơn thì tiến hành xuất kho theo đúng số lượng được ghi trên hoá đơn.
- Yêu cầu:
Phải ghi rõ đầy đủ, ngày tháng, ký hiệu hoá đơn, tên đơn vị bán hàng, địa chỉ của công ty và mã số. Đơn vị người mua hàng cũng ghi rõ đầy đủ như trên và hình thức thanh toán của bên mua hàng.
Phải ghi rõ: Số lượng hàng và đơn giá ứng với loại mặt hàng nào.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ:
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh để vào sổ kho.
+ Liên 2: giao cho khách hàng để làm chứng từ.
+ Liên 3: chuyển về phòng kế toán để theo dõi.
Trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ đầy đủ chính xác về đơn vị bán hàng và đơn vị mua hàng, hình thức thanh toán.
Cột 1: số thứ tự.
Cột 2: tên hàng hoá.
Cột 3: đơn vị tính.
Cột 4: Số lượng.
Cột 5: Đơn giá.
Cột 6: Thành tiền.
Sau đó cộng tiền, hàng, thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, sau đó là tổng tiền thanh toán và viết bằng chữ.
Cuối cùng là chữ ký của người mua và người bán, thủ trưởng đơn vị để khi có sự cố có thể căn cứ để kiểm tra, điạ chỉ khi lập, giao nhận hoá đơn.
* Nhiệm vụ của kế toán:
Khi nhận được hoá đơn GTGT chuyển về phòng kế toán đó là theo dõi kế toán ghi sổ.
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
(Ký hiệu, Số hoá đơn)
00051
Đơn vị bán hàng:……Công ty cổ phần CN E Nhất…………………………….
Địa chỉ:………….59c Tập thể Nguyễn Công Trứ…………..…………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………..MS:
Họ tên người mua hàng:………Công ty TNHH Tân á………………………….
Tên đơn vị:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán:..TM..MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy photo
Chiếc
5
7.450.000
37.250.000
2
Máy in
Chiếc
3
5.320.000
15.960.000
Cộng tiền hàng: 53.210.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.321.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 58.531.000
Số tiền viết bằng chữ: …Năm mươi tám triệu năm trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn…………………………………………………………………………….…
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
0 1
0 1 1 8 1 8 2
0 1
0 1 4 7 7 3 5
8
0
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 06 năm 2005
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
(Ký hiệu, Số hoá đơn)
00055
Đơn vị bán hàng:……Công ty cổ phần CN E Nhất…………………………….
Địa chỉ:…………. …………………………………………..…………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………..MS:
Họ tên người mua hàng:………Ngân hàng á châu..………………………….
Tên đơn vị:…………………………..……………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán:Chưatt.MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy photo
Chiếc
10
7.450.000
74.500.000
2
Máy monitor SamSung 15’
Chiếc
3
5.320.000
15.960.000
Cộng tiền hàng: 101.475.000
Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT: 10.147.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 111.622.500
Số tiền viết bằng chữ: …Một trăm mười một triệu sáu trăm hai mươi hai nghìn năm trăm đnag…………………………………………………………………………….…
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
0 1
0 1 1 8 1 8 2
8
0 1
0 0 3 9 3 6 5
8
7
4) Phiếu chi, phiếu thu.
a) Mục đích.
- Phiếu chi: phản ánh số tiền thực tế xuất khỏi quỹ tiền mặt.
- Yêu cầu: ghi rõ đầy đủ ngày tháng trên phiếu chi, họ tên người nhận, ghi chính xác số tiền thực tế xuất quỹ.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ: Nêu rõ đơn vị, địa chỉ, ngày tháng ghi trên sổ phiếu chi. Ghi rõ tên người nhận tiền, địa chỉ, lý do chi, số tiền bao nhiêu, ghi số tiền bằng chữ, kèm theo chứng từ gốc. Sau đó là có sự xác nhận của người nhận tiền, thủ quỹ, người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị.
* Kế toán khi nhận phiếu chi thì phải vào sổ quỹ tiền mặt.
b) Mục đích:
- Phiếu thu là phản ánh số tiền thực tế nhập vào quỹ tiền mặt.
- Yêu cầu: ghi rõ đầy đủ ngày tháng trên phiếu thu, họ tên người nộp tiền, ghi chính xác số tiền thực tế nhập quỹ.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ: Nêu rõ đơn vị, địa chỉ, ngày tháng ghi trên sổ phiếu thu. Ghi rõ tên người nộp tiền, địa chỉ, lý do nộp tiền, số tiền bao nhiêu, ghi số tiền bằng chữ, kèm theo chứng từ gốc. Sau đó là có sự xác nhận của người nộp tiền, thủ quỹ, người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị.
* Kế toán khi nhận phiếu thu thì phải vào sổ quỹ tiền mặt.
Phiếu thu
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Mẫu số 01-TT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC
Quyển số: 03
Số: 05/6
Nợ: 111
Có: 511, 33311
Đơn vị: CTCPCN E Nhất
Địa chỉ:………
Telefax:……..
Họ tên người nộp tiền: ……..Nguyễn Thu Thuỷ…………………………..…
Địa chỉ:………………..…Công ty TNHH Tân á…………………….……
Lý do nộp:……mua thiết bị…………………………………………………
……………………………………………………………………….……
Số tiền: 58.531.000…..(viết bằng chữ)…năm mươi tám triệu năm trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn……………………………………………..…
Kèm theo…..01………….Chứng từ gốc…………………………………….
………………………..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)….năm mươi tám triệu năm trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn…………………………..……
Ngày 03 tháng 06 năm 2005
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)…………..
+ Số tiền quy đổi……………………………….
5) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra.
- Mục đích:
Ghi chép, phản ánh số hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra trong một tháng.
- Yêu cầu: Ghi chép rõ ràng, chính xác và chi tiết, các chứng từ hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra.
- Nội dung và phương pháp ghi chép:
+ Tên cơ sở kinh doanh (ghi tên công ty): CT CPCN E Nhất.
+ Địa chỉ (công ty): 59c tập thể Nguyễn Công Trứ.
+ Mã số thuế của công ty: 0101
Cột 1: ký hiệu hoá đơn.
Cột 2,3: số hoá đơn và ngày tháng năm phát hành.
- Số hiệu hoá đơn và ngày tháng năm ghi hoá đơn.
Ví dụ: dòng 1: 00051 03/6
Cột 4: tên người mua
Cột 5: mã số thuế
Cột 6: mặt hàng.
Cột 7: doanh số bán ra chưa thuế (đồng).
Cột 8: thuế suất.
Cột 9: thuế GTGT (đnag).
Cột 10: ghi chú.
- Phương pháp ghi chép:
Bản kê bán hàng mở từng tháng, ghi theo trình tự thời gian căn cứ vào bản kê chi tiết, cs tổng hợp và lập tờ khai thuế hàng tháng. Cột 5 “mã số thuế người mua” (nếu không có thì gạch (-)). Đối với hàng hoá bán lẻ có giá trị thấp dưới mức quy định phải lập hoá đơn và người mua không yêu cầu cấp hoá đơn, hàng ngày căn cứ vào báo cáo bán hàng. Cơ sở kinh doanh lập hoá đơn GTGT theo từng nhóm hàng bán có cùng thuế suất cho phần doanh thu bán lẻ. Cơ sở kinh doanh căn cứ vào nhóm các mặt hàng ghi trên hoá đơn.
- Nhiệm vụ của kế toán: Đó là căn cứ để ghi chép chứng từ ghi sổ TK 511 và sổ chứng từ bán hàng.
6) Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
- Mục đích: để p/s phát sinh hay để theo dõi tình hình thanh toán của người mua.
- Yêu cầu: ghi rõ, đầy đủ chính xác số tiền phát sinh, ghi đầy đủ tên (đối tượng) khách mua hàng.
- Nội dung và phương pháp ghi chép.
Cột 1: ngày tháng ghi sổ.
Cột 2,3: số hiệu và ngày tháng
Cột 4: TK đối ứng
Cột 5: thời hạn chiết khấu.
Cột 6,7: số tiền phát sinh nợ, có.
Cột 8: số dư nợ.
Cột 9: số dư có.
Dòng: mỗi dòng ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cộng phát sinh: gồm có số dư cuối kỳ.
- Cuối cùng là ngày tháng năm kèm theo chữ ký của KT trưởng và người ghi sổ.
- Nhiệm vụ của kế toán: vào bảng tổng hợp chi tiết.
7) Sổ chi tiết bán hàng.
- Mục đích: phản ánh doanh thu bán hàng của một mặt hàng phát sinh trong kỳ.
- Yêu cầu: ghi rõ, đầy đủ chính xác đơn giản, số lượng và doanh thu.
- Nội dung và phương pháp ghi chép.
Cột 1: ngày tháng ghi sổ.
Cột 2,3: số hiệu và ngày tháng
Cột 4: diễn giải
Cột 5: TK đối ứng.
Cột 6 : số lượng.
Cột 7: đơn giá (đã có thuế)
Cột 8: Thành tiền
Cột 9: thuế.
Cột 10: Các khoản giảm trừ khác (521, 531, 532).
Dòng: mỗi dòng ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dòng cuối: cộng phát sinh.
Trong đó: + Doanh thu thuần
+ Giá vốn hàng bán.
+ Lãi gộp.
- Cuối cùng là ngày tháng năm kèm theo chữ ký của KT trưởng và người ghi sổ.
- Nhiệm vụ của kế toán: khi nhận được sổ chi tiết bán hàng thì nhân viên kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết.
8) Chứng từ ghi sổ TK 156, 511.
- Mục đích: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc là phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, thẻ kho, báo cáo bán hàng, phiếu thu, chi . ..
- Yêu cầu: ghi rõ, đầy đủ chính xác số hiệu, ngày tháng của các chứng từ ghi sổ.
Có đầy đủ chữ ký của kế toán ghi sổ, kế toán trưởng.
- Nội dung và phương pháp ghi chép.
+ Số: ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ để thuận tiện cho việc vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ngày tháng năm: ghi rõ ràng ngày tháng năm bắt đầu ghi chứng từ ghi sổ.
Cột 1,2 số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột 3: trích yếu, ghi chép nội dung, nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 4,5: SH TK 2 bên nợ, có (dùng để theo dõi số phát sinh bên nợ, có của một TK)
Cột 6: số tiền ghi số tiền phát sinh theo từng nghiệp vụ.
Cột 7: ghi chú
Cột 8: số dư nợ.
Dòng: mỗi dòng ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- dòng cuối: cộng tổng số tiền.
- Đi kèm với chứng từ ghi sổ có bao nhiêu chứng từ gốc thì kế toán ghi chép vào dòng: “kèm theo ........chứng từ gốc”
Đơn vị: CTCPCN E Nhất
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 tháng 06 năm 2005
Số: 28/6
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
SDĐT
156
493.024.500
1/6
01/6
XK HH bán ra
632
73.650.000
2/6
02/6
Nt
632
25.359.000
3/6
03/6
Nt
632
31.250.000
4/6
04/6
Nt
632
53.432.000
5/6
04/6
Nt
632
64.358.000
6/6
04/6
Nt
632
102.335.000
7/6
05/6
Nt
632
21.635.000
8/6
06/6
Nt
632
13.320.000
9/6
06/6
Nt
632
8.218.000
10/6
07/6
Nt
632
23.424.000
11/6
09/6
Nt
632
15.636.000
12/6
09/6
Nt
632
6.434.000
...
...
...
...
....
53/6
29/6
Nt
632
28.318.500
Cộng
1.076.710.500
Kèm theo ......................................chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPCN E Nhất
Chứng từ ghi sổ
Ngày 01 tháng 06 năm 2005
Số: 33/6
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
SDĐT
511
00051
03/6
XK HH bán ra
111
53.210.000
00052
04/6
Nt
131
28.400.000
00053
05/6
Nt
112
21.140.000
00054
06/6
Nt
131
36.645.000
00055
06/6
Nt
131
101.475.000
00056
09/6
Nt
111
25.220.000
00057
10/6
Nt
112
70.150.000
00058
12/6
Nt
112
129.775.000
00059
12/6
Nt
131
17.385.000
00060
15/6
Nt
111
21.655.000
...
...
...
...
....
00072
29/6
Nt
112
28.318.500
Cộng
108.264.000
Kèm theo ......................................chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
9) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Mục đích: dùng để ghi chép số hiệu, ngày tháng và số tiền của mỗi chứng từ ghi sổ. Là căn cứ để đối chiếu kiểm tra với số liệu trên sổ cái.
- Yêu cầu: ghi rõ, đầy đủ chính xác số hiệu ngày tháng và số tiền của mỗi chứng từ ghi sổ.
- Nội dung và phương pháp ghi chép.
Cột 1: số thứ tự.
Cột 2,3: số hiệu và ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
Cột 4: số tiền
Cột 5: ghi chú.
Dòng: mỗi dòng ghi một chứng từ ghi sổ.
- Nhiệm vụ của kế toán: căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ, kế toán đối chiếu kiểm tra số hiệu trên sổ cái.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
STT
Chứng từ
Số tiền
Số
Ngày
1
01/6
01/6
645.350.840
2
02/6
01/6
438.219.335
3
03/6
01/6
67.420.179
28
28/6
01/6
1.076.710.500
33
33/6
01/6
1.772.640.000
10) Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn.
- Mục đích: dùng để tổng hợp tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm hoặc hàng hoá theo giá trị thực tế và giá hạch toán (TK 155 – thành phẩm, TK 156- hàng hoá).
- Yêu cầu: ghi rõ tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hoá công ty.
- Nội dung và phương pháp ghi chép.
Bao gồm các cột thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ, diễn giải nội dung, chứng từ ghi sổ. Các cột phản ánh số phát sinh bên nợ, bên có của TK 155, 156 đối ứng có hoặc nợ với các TK liên quan.
Cơ sở để lập bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập, xuất và các chứng từ khác có liên quan. Số dư đầu tháng phản ánh số tồn kho đầu tháng được lấy từ số dư đầu tháng của TK 155 và 156 (chi tiết theo từng loại hàng, nhóm hàng, chi tiết theo từng loại thành phẩm hoặc nhóm thành phẩm. Số phát sinh nợ TK 155, 156 đối ứng có là các tài khoản phản ánh số nhập trong tháng của hàng hoá, thành phẩm, số phát sinh có đối ứng với các TK ghi nợ phản ánh số xuất trong tháng của những thành phẩm. Số dư cuối tháng phản ánh số TK cuối tháng = số dư đầu tháng cộng số phát sinh nợ trong tháng trừ số phát sinh có trong tháng.
- Bảng kê số 8 được mở riêng trong từng tài khoản. Số lượng tờ trong bảng kê nhiều hay ít phụ thuộc vào việc theo dõi phân loại thành phẩm, hàng hoá của DN.
- Số hiệu tổng hợp của bảng kê số 8 sau khi khoá sổ cuối tháng hoặc cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 8 (ghi có TK 155, 156. Nợ các TK).
- Công việc của kế toán khi nhận được bảng kê: là căn cứ để vào chứng từ ghi sổ.
Bảng kê nhập – xuất – tồn
Tên hàng hoá: thiết bị
Tháng: 06/2005
Đơn vị: nghìn đồng.
STT
Tên sản phẩm HH
Đơn giá
Tồn Đk
Nhập
Xuất
Tồn CK
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
Máy photo
4.789
25
119.725
70
335.230
77
368.753
18
86.202
2
Máy in
2.435
33
80.355
80
194.800
98
236.630
15
36.525
3
Monito SS15’
305
175
53.375
250
76.250
320
97.600
105
32.025
4
Monito LG15’
278
102
28.356
300
83.400
290
80.620
112
31.136
5
MTO
360
221
79.560
150
54.000
321
115.200
51
18.360
6
APSN
477,5
185
88337,5
100
47.750
255
121762,5
60
28.650
7
SUIT
318,5
136
43.316
120
38.220
170
54.145
86
27.391
Cộng
-
493024,5
-
829.650
-
1076710,5
-
245964,5
11) Sổ cái TK 156, 511.
- Mục đích: phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng của TK doanh thu và hàng hoá.
- Yêu cầu: ghi chép chính xác số tổng phát sinh nợ, phát sinh có số hiệu trên sổ cái phải đúng với số hiệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Nội dung và phương pháp ghi sổ:
Cột 1: ngày tháng ghi sổ là ngày cuối cùng của một tháng.
Cột 2,3: số hiệu và ngày tháng của chứng từ ghi sổ.
Cột 4: diễn giải – ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 5: số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 6,7: số tiền phát sinh nợ, có.
Dòng: dòng đầu ghi tháng/năm.
Dòng 2: ghi số dư đầu tháng.
Dòng 3: ghi chép chứng từ ghi sổ (số hiệu, ngày tháng, số tiền phát sinh).
Phương pháp ghi sổ: sổ cái được sử dụng để ghi cuối tháng.
Trang 02
Số hiệu: 156
Sổ cái
Tên tài khoản: Hàng hoá.
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Tháng 6 / 2005
SDĐT
493.024.500
30/6
27/6
1/6
Phải trả tiền cho người bán
331
257.495.000
111
101.637.500
112
133.892.000
632
1.076.710.500
Cộng
493.024.500
SDCK
245.964.500
Trang 01
Số hiệu: 511
Sổ cái
Tên tài khoản: Doanh thu BH và cung cấp DV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Tháng 6 / 2005
SDĐT
30/6
33/6
1/6
DTBH=TM
111
221.374.500
DTBH=TG
112
629.758.500
DT chưa thu được
131
921.507.000
30/6
34/6
30/6
K/c DTBH
1.772.640.000
Cộng
1.772.640.000
1.772.640.000
Mẫu số: 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch ra vụ bán
(kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 06 năm 2005
Tên cơ sở kinh doanh: ..........Công ty cổ phần công nghiệp E Nhất...................................................................................................................
Địa chỉ:.................................59 c Nguyễn Công Trứ..........................................................................................................................................
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế của người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
(đồng)
Thuế suất
(%)
Thuế GTGT
(đồng)
Ghi chú
Ký hiệu
Số HĐ
Ngày, tháng, năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
00051
3/6
CTTNHH Tân á
0101477350
Máy photo
37.250.000
10
3725.000
Máy in
15.960.000
10
1596.000
00052
4/6
Công ty CPCN HC
0101397430
Monito SS15’
28.400.000
10
2.840.000
Máy in
15.960.000
10
1596.000
00053
5/6
NXB Kim Đồng
0100537743
Máy in
21.280.000
10
2.128.000
SUIT
15.365.000
10
1536.500
00054
6/6
CTTNHH Đại Việt
0101283577
Máy in
10.640.000
10
1064.000
Monito LG15’
10.500.000
10
1.050.000
00055
6/6
Ngân hàng á Châu
010039657
Máy photo
74.500.000
10
7450.000
Monito
26.975.000
10
2697.500
00056
9/6
Đại lý
-
MTO
14.420.000
10
1442.000
APSN
10.800.000
10
1080.000
00057
10/6
Công ty CN HC
0101397430
Mpto
52.150.000
10
5215.000
APSN
18.000.000
10
1.800.000
00058
12/6
Đại Lý
-
SUIT
6.585.000
10
658.500
APSN
10.800.000
10
1080.000
00060
15/6
CT CN HC
0101397430
MTO
12.875.000
10
1287.500
SUIT
8.780.000
10
878.000
00072
29/6
Đại lý
-
Máy photo
96.850.000
10
9.685.000
SUIT
11.414.000
10
1414.400
Tổng cộng
1772.640.000
177.264.00
......... ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CTCPCN E Nhất Họ và tên:.........................
Sổ cái chi tiết thanh toán với người mua
- Tài khoản: 131
Đối tượng: CTCPCN HC
- Loại tiền: VNĐ
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Số dư đầu kỳ
25.350.000
2. Số phát sinh
4/6
00052
4/6
Bán hàng ra
511
28.400.000
33311
2.840.000
18/6
00062
18/6
Nt
511
49.670.000
33311
4.967.000
21/6
72/6
21/6
Thu tiền KH trả nợ
112
35.000.000
30/6
75/6
30/6
Thu tiền hàng
112
31.240.000
Cộng phát sinh
85.877.000
66.240.000
3. Số dư cuối kỳ
44.987.000
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Doanh nghiệp: CTCPCN E Nhất Họ và tên:.........................
Sổ cái chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ): Máy photo
Năm: 2005
- Quyển số: 03
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác (521, 531, 532)
3/6
3/6
3/6
Bán hàng cho Tân á
111
5
8.195.000
40.975.000
3.725.000
6/6
07/6
6/6
Bán hàng cho NH á Châu
131
10
8.195.000
81.950.000
7.450.000
10/6
13/6
10/6
Xuất kho hàng hoá bán ra
131
15
8.195.000
122.925.000
11.175.000
19/6
31/6
19/6
Bán hàng hoá
112
12
8.195.000
95.340.000
8.940.000
23/6
45/6
23/6
NT
111
7
8.195.000
57.365.000
5.215.000
16/6
42/6
16/6
Nt
131
14
8.195.000
114.730.000
10.430.000
25/6
49/6
25/6
Nt
131
7
8.195.000
57.365.000
5.215.000
12/6
23/6
12/6
Nt
131
7
8.195.000
57.365.000
5.215.000
Cộng phát sinh
630.835.000
57.365.000
- Doanh thu thuần
537.650.000
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
Ngày 31 tháng 06 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
phần IV
Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần CN E Nhất
I. Yêu cầu tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CN E nhất.
Tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là nhân tố quan trọng giúp kế toán thực hiện tốt vai trò của mình. Các yêu cầu cơ bản việc tổ chức.
- Tuân thủ chế độ kế toán của nhà nước, việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị được phép sửa đổi nhưng trong khuôn khổ nhất định, phải tôn trọng các nguyên tắc chung.
+ Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng về tổ chức hoạt động kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý nên các doanh nghiệp phải biết cách vận dụng chế độ kế toán sáng tạo sao cho phù hợp với đặc điểm riêng của đơn vị mình.
+ Phải đảm bảo ứng dụng thông tin kịp thời chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý giúp cho việc đưa ra các phương án kinh doanh tối ưu cho doanh nghiệp.
+ Xác định kết quả bán hàng phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí nhằm phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Yêu cầu tiết kiệm chi phí vì mục đích kinh doanh là đe lại thuận lợi cao.
+ Để đảm bảo các yêu cầu trong công tác kế toán ở đơn vị phải giải quyết những vấn đề sau:
Tổ chức hạch toán ban đầu ở tất cả các bộ phận trong công ty.
Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với nội dung đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tổ chứ lập báo cáo kế toán kiểm tra kế toán nội bộ.
ii. đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đạt được mục tiêu quan trọng nhất trong kinh doanh là tạo ra lợi nhuận tốt đa và chi phí tối thiểu. Đối với các doanh nghiệp là công ty cổ phần thì công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó phản ánh thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các số liệu cụ thể giúp cho Ban lãnh đạo ra các thiết bị kinh doanh có hiệu quả nhất.
1. Về ưu điểm
- Bộ phận quản lý trong đó bộ máy kế toán bán hàng đã không ngừng được hoàn thiện.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ kế toán là hợp lý, khoa học, đảm bảo nguyên tắc của chế độ sổ sách kế toán hiện hành, phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán và đặc điểm quản lý củ công ty.
- Trong bán hàng, công ty luôn tạo điều kiện cho việc mua và thanh toán tiền hàng được thực hiện một cách hợp lý và thuận tiện.
- Bộ máy kế toán được trang bị phần mềm kế toán tạo điều kiện cho việc tổng hợp số liệu, cung cấp thông tin, báo cáo cho giám đốc.
2. Một số tồn tại cần khắc phục
Dù công ty đã trang bị phần mềm kế toán nhưng về thực tế, công ty vẫn sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Nên vẫn bị hạn chế trong việc tra cứu, tìm kiếm và tổng hợp số liệu.
Kế toán trưởng còn kiêm nhiều công việc nên ít nhiều đã làm hạn chế đ/v công tác tham mưu phân tích đề xuất biện pháp cho giám đốc.
Tóm lại, để nâng cao hiệu quả KT bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn có hiệu quả cao.
3. Phương hướng hoàn thiện
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và toàn bộ kế toán nói chung đòi hỏi đáp ứng một số yêu cầu sau:
- Hoàn thiện dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính tồn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán ở đơn vị không bắt buộc phải dập khuôn theo mẫu do chế độ quy định. Nhưng phải trong khuôn khổ nhất định.
- Hoàn thiện phải dựa trên phương hướng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin kịp thời chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý.
4. Một số kiến nghị để xuất
- Hoàn thiện hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ.
- Giảm giá hàng tồn kho và các khoản phải thu khó đòi.
- Hoàn thiện sổ sách kế toán.
kết luận
Hơn bao giờ hết, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên của các doanh nghiệp quan tâm.
Đẩy mạnh bán hàng và xác định kết quả bán hàng đúng đắn là vấn đề cấp bách và sống còn của doanh nghiệp, điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự vận động và đi lên bằng chính thực lực của mình. Bán hàng là một trong những vũ khí sắc bén để đạt được hiệu quả. Việc xác định chính sách doanh thu và kết quả bán hàng trong kỳ là cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Bởi những thông tin này không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa với các cơ quan quản lý ở một cấp có liên quan.
Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất là một doanh nghiệp lớn, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau. Dù có nhiều biến động lớn về kinh tế, chính trị, biến động giá cả trên thị trường trong nước và thế giới nhưng công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất vẫn tồn tại và ngày càng phát triển nhờ vai trò không nhỏ của việc tổ chức công tác kế toán cùng với việc tổ chức bộ máy quản lý phù hợp. Công tác kế toán của công ty đã tương đối hoàn thiện song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại cần quan tâm.
Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất, em đã thấy điều hợp lý và chưa hợp lý của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó đã mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình về phương hướng và biện pháp nhằm tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Dù đã rất cố gắng nhưng do điều kiện và khả năng có hạn nên sự nhận thức, nội dung trình bày cũng như phương pháp đánh giá của cá nhân chắc chắn còn nhiều hạn chế. Do đó không tránh khỏi sự thiếu sót. Em rất mong nhận được sự so sánh, bổ sung của thầy cô giáo và các bạn để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, cùng sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em làm việc, tìm hiểu trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất để em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34148.doc