Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 em thấy công tác hạch toán kế toán và việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh là một công việc hết sức quan trọng trong công tác kế toán, giúp cho Công ty đánh giá được toàn bộ quá trình mua bán hàng. Để từ đó xác định được kết quả kinh doanh trong mỗi kỳ hạch toán với hình thức hạch toán của Công ty cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học. Điểm giống cơ bản là đơn vị hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Điểm khác cơ bản là tại Công ty dù ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ còn nhà trường thì em chỉ được làm quen với hình thức Nhật ký chung. Vì thế em được học hỏi thêm về hình thức chứng từ ghi sổ mới và được làm quan với nhiều mẫu sổ sách và hiểu được một số công việc của nhân viên kế toán.
67 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Lương Yên Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
97.500.000
5/6
HĐ01
2/6
Mặt Culasse MAF
331
112.500.000
8/6
HĐ03
7/6/04
331
75.000.000
PC05
7/6/04
Chi phí vận chuyển
111
600.000
8/6
PX01
8/6/04
Xuất NVL để SC
621
26.250.000
Cộng
639.000.000
537.240.900
Tồn cuối kỳ
199.253.096
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 331
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
111.500.963
2/6
PN01
2/6/04
Mua NVL
152
112.500.000
PN03
7/6/04
152
75.000.000
10/6
PC03
10/6/04
Trả tiền hàng
111
250.000.000
Cộng
850.983.000
890.350.000
Tồn cuối kỳ
250.494.511
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3) Kế toán quá trình sản xuất
Quá trình đại tu sửa chữa là quá trình phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương hao mòn tài sản cố định và các khoản chi phí để đại tu sửa chữa hoán các loại ô tô chính vì thế người kế toán luôn phản ánh một cách có hệ thống chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tập hợp và tính giá thành thực tế cho số sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội cũng áp dụng theo quy định hiện hành: Giá thành của sản phẩm hoàn thành và giá trị của sản phẩm dở dang được hình thành bởi 3 yếu tố là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
a. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 chủ yếu là xuất kho chỉ có một ít là mua đưa ngày vào sản xuất sản phẩm.
- Trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trục tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 như sau:
Phiếu xuất kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi phí SXKD
Sổ cái tài khoản
Sổ chi tiết vật tư SPH2
- Khi xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho (mẫu ở phần xuất kho nguyên vật liệu) vào chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 2 tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PX01
8/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
26.250.000
PX02
10/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
52.620.000
PX05
10/6/04
Xuất kho mặt Culasse MAF để SC
621
152
70.160.000
Cộng
537.240.904
Kèm theo .. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã vào chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hoá (có mẫu ở phần nhập nguyên vật liệu).
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ sản phẩm sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 621
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Có TK152 (số tiền)
Số hiệu
Ngày
8/6/04
PX01
8/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SC
152
26.250.000
15/6/04
PX02
10/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SC
152
52.620.000
Cộng
537.240.904
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 621
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PN01
8/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SCSP
152
26.250.000
PN02
10/6/04
Xuất NVL mặt Culasse để SCSP
152
52.620.000
30/5/04
Kết chuyển để tính Z
154
537.940.904
Cộng
537.240.904
537.240.904
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Hiện tại công ty đang áp dụng 2 mức tính lương: Lương cho bộ phận hành chính QLĐ (QLDN) và lương cho bộ phận sửa chữa.
Công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa tính theo sản phẩm hoàn thành.
Tổng lương cho 1 công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa = lương cố định + số sản phẩm hoàn thành + đơn giá lương/sản phẩm.
= + Phụ cấp (nếu có)
Lương cố định = 250.000đ/người/tháng.
SL sản phẩm hoàn thành = SL sản phẩm đã nhập vào kho thành phẩm
Sau đây là bảng tính lương cho công nhân trực tiếp sửa chữa ở Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Tháng 6 năm 2004
TT
Họ và tên
Lương CĐ
Số SPHT
Đơn giá lương/sp
Tổng lương
Tổng trích theo lương
BHXH (15%)
BHYT (2%)
KPCĐ (2%)
1
Trần Thị Anh
250.000
1.300
6.50
1.095.000
164.250
21.900
21.900
2
Hoàng Thị Yến
250.000
1.300
6.50
1.095.000
164.250
21.900
21.900
250.000
1.275
640
1.087.750
161.812,5
21.575
21.575
Cộng
56.375.000
8.456.250
1.127.500
1.127
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau đây là bảng tính lương cho bộ phận sản xuất và quản lý doanh nghiệp.
Bảng tính lương (cho bộ phận sản xuất và bộ phận QLDN)
Tháng 6 năm 2004
TT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Hệ số
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tổng lương
Hệ số
Tiền
BHXH (15%)
BHYT (15%)
KPCĐ (2%)
Tổng (19%)
1
Bộ phận sản xuất
15.000.000
2.250.000
300.000
300.000
2.80.000
Nguyễn Văn Dũng
CN
26
2,5
290.000
725.000
108.750
14.500
14.500
134.750
Trần Thị Anh
CN
26
2,5
290.000
725.000
108.750
14.500
14.500
134.750
Hoàng Thị Yến
CN
26
2,8
290.000
812.000
121.800
16.240
16.240
154.280
2
Bộ phận QLDN
10.250.000
1.537.500
205.000
205.000
1.947.500
Nguyễn Toán
Quản đốc
26
2,4
290.000
0,4
116.000
121.800
121.800
16.240
16.240
154.280
Bùi Đức Lăng
Kế toán
26
2,6
290.000
0,4
116.000
870.000
130.500
17.400
17.400
165.300
Cộng
25.250.000
3.787.500
505.000
505.000
4.797.500
Trình tự ghi sổ cho quá trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Từ bảng tiền lương
Sổ CPSXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương kế tón vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Có TK152 (số tiền)
Số hiệu
Ngày
28/6/04
Tính lương cho đại tu sửa chữa
334
56.375.000
Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
338
10.711.250
Cộng
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
8/6/04
Tính lương phải trả cho CNTTSC
622
334
56.375.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
338
10.711.250
Cộng
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 622
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
8/6/04
Tính lương phải trả cho CNTTSC
334
56.375.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
10.711.250
30/6/04
Kết chuyển để tính Z
154
67.086.250
Cộng
67.086.250
67.086.250
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
c. Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí đại tu sửa chưũa của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 bao gồm chi phí NVPX, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí này được tập hợp về bên nợ tài khoản 627. Đến cuối tháng K/c để tính giá thành.
Trước hết tính khấu hao tài sản cố định của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Khấu hao bình quân năm =
Khấu hao theo tháng =
Bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 6/2001 của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
TT
Tên tài sản
Tỷ lệ khấu hao
Nơi SD
Toàn đơn vị
627
641
642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
Nhà xưởng
10 năm
500.000.000
4.166.666
4.166.666
2
Máy móc thiết bị
3
600.000.000
5000.000
5.000.000
6
144.000.000
2.000.000
2.000.000
5.000.000
Cộng
3.140.000.000
51.580.000
23.380.000
16.000.000
12.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính khấu hao kế toán định khoản.
Nợ 627 51.380.000
Nợ 641 16.000.000
Nợ 642 12.000.000
Có 214 79.380.000
Trình tự ghi sổ quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Chứng từ gốc (phiếu chi, bảng tính khấu hao)
Sổ chi phí SXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK627
Căn cứ vào phiếu chi, bảng tính lương kế toán lấy số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 627
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK627
Số hiệu
Ngày
6271
6274
6278
9/6
PC08
9/6
Trả tiền điện
111
23.380.000
12.000.000
18/6
25/6
Tính trích KHTSCĐ
214
28/6
28/6
Tính lương phải trả CNV
334
15.000.000
Tính trích
338
2.850.000
Cộng
181.450.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
25/6
Trích KHTSCĐ
627
214
23.380.000
28/6
Tính lương CNV
627
334
15.000.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
627
338
2.850.000
Cộng
181.450.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 627
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 627
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
25/6
PC08
9/6
Chi tiền điện
111
12.000.000
28/6
Tính lương phải trả
334
15.000.000
30/6
K/c về TK 154 để tính Z
154
181.450.600
Cộng
181.450.600
181.450.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
d. Tính giá thành
Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp số liệu từ sổ cái các TK621, 622, 627 để tập hợp chi phí đại tu sửa chữa hoán cải các loại ô tô.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
bảng kê chi tiết chi phí
Tháng 6 năm 2004
STT
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
1
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
537.246.904
2
Chi phí nhân công trực tiếp
67.086.250
3
Chi phí đại tu sửa chữa, hoán cải
181.450.600
Cộng
785.783.754
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ bảng kê chi tiết kế toán định khoản
Nợ 154 785.783.754
Có 621 537.246.904
Có 622 67.086.250
Có 627 181.450.600
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, chi phí tập hợp cho một đối tượng là ô tô. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo công thức.
Tổng giá thành sản phẩm sửa chữa hoàn thành = tổng chi phí dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
=
Trong tháng này Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 không có chi phí sản phẩm dở dang đầy đủ. Vậy giá thành của sản phẩm hoàn thành chính giá thành phát sinh trong kỳ và được tính trên thẻ tính giá thành theo mẫu bảng sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
thẻ tính giá thành
Tháng 6 năm 2004
Tên sản phẩm: ô tô
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 36
Khoản mục CPSXKDq
GT CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKDPS trong kỳ
CPSXKD dở dang đầu kỳ
Giá thành sản phẩm trong kỳ
Tổng Z
Z đơn vị
CP NVL trực tiếp
537.246.904
537.246.904
14.923.525
CP CNTT
67.086.250
67.086.250
1.863.507
CP SXC
181.450.600
181.450.600
5.040.294
Cộng
785.783.754
785.783.754
21.827.326
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
e. Nhập kho sản phẩm hoàn thành
Ô tô của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đại tu hoán các đến đã thì nhập kho đếm đó cuối tháng ghi sổ. Sau khi tính giá thành xong kế toán vào sổ và viết phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
phiếu nhập kho
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Tên sản phẩm: ô tô
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị tính
Đơn giá
Nhập
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Thành tiền
30/6
PN-07
30/6
Nhập kho TP từ PX SC
Chiếc
21.827.326
4
87.309.304
Cộng
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ 155 515.627.550
Có 515.627.550
Sau khi định khoản xong kế toán tiến hành vào sổ cái 154
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 154
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
29/6
K/c chi phí NVL trực tiếp
621
537.246.904
K/c chi phí NC trực tiếp
622
67.086.250
Chi phí SXC
627
181.450.600
K/c 154-155
155
785.783.754
Cộng
785.783.754
785.783.754
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
4. Kế toán quá trình tiêu thụ
Dịch vụ là khâu cuối cùng của quá trình sửa chữa nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận vì thế bên cạnh việc chú ý quan tâm đến quá trình cung cấp thu mua nguyên vật liệu và quá trình sản xuất sản phẩm và phải rất chú trọng đến việc dịch vụ vận chuyển.
Hiện nay Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đang áp dụng phương pháp trực tiếp và thu tiền trực tiếp dịch vụ cho thuê.
Xác định giá vốn: Giá vốn chính là Z đơn vị của sản phẩm hoàn thành giá bán thì xác định theo thị trường vì thị trường luôn thay đổi theo thời điểm.
Sau đây là trình tự ghi sổ về quá trình tiêu thụ của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết VLSPh2
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết 632
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 511
Sổ Cái 155
Sổ Cái 632
Khi xuất kho thành phẩm để bán kế toán viết phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
Họ tên người nhận hàng
Lý do xuất: Xuất kho TP dịch vụ
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPh2)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá sửa chữa
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ô tô
chiếc
3
3
21.827.326
65.481.978
Cộng
Tổng số tiền bằng chữ: Sáu lăm triệu bốn trăm tám mốt nghìn chín trăm bảy mươi tám đồng.
Ngày . tháng . năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Hoá đơn GTGT mẫu số:
(Liên 2 giao cho khách hàng)
Ngày 20 tháng 6 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Họ và tên người thuê dịch vụ:
Đơn vị: Công ty dịch vụ vận tải Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Ngô Quyền - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: chưa trả tiền
STT
Tên vật tư hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô tô
Chiếc
3
21.827.326
65.481.978
Cộng tiền hàng
65.481.978
Thuế GTGT 10%
6548197,8
Tổng cộng thanh toán
72.030.176
Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi nghìn đồng một trăm bảy sáu đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tài khoản 155
Tên sản phẩm:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá SC
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
Tồn đàu kỳ
343.575.116
X Dịch vụ
632
21.827.326
3
64.481.978
PX sửa chữa
154
4
87.309.304
Xuất dịch vụ
632
5
109.136.630
Cộng
36
785.783.754
23
502.028.490
Tồn cuối kỳ
627.330.380
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ sổ kê chi tiết vật tư kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PX01
3/6/04
Xuất kho thành phẩm
632
155
65.481.978
Xuất kho thành phẩm để dịch vụ
632
155
109.136.630
Cộng
502.028.490
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 155.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 155
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
343.575.116
30/6
PN01
4/6
Nhập kho từ PXSC
154
87.309.304
4/6
Xuất kho TP để dịch vụ
632
109.136.630
Cộng
785.783.754
502.028.490
Tồn cuối kỳ
627.330.380
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi đã vào xong các sổ của TK155 kế toán tiến hành vào sổ cho TK632 để đến cuối kỳ kế toán kết chuyển từ 632-911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 632
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK 632
Số hiệu
Ngày
28/6
PX01
3/6/04
Giá vốn của TP SC dịch vụ
155
65.481.978
28/6
PX02
4/6/04
Giá vốn của TP dịch vụ
155
109.136.630
Cộng
502.028.490
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tiếp theo kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Số
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PX01
3/6/04
Giá vốn của TP dịch vụ
632
155
211.200.000
PX02
4/6/04
Giá vốn của TP dịch vụ
632
155
70.400.000
Cộng
502.028.490
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế vào vào sổ cái tài khoản 632.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 632
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
29/6
PX01
3/604
Giá vốn của TP dịch vụ
155
211.200.000
29/6
PX02
4/6/04
Giá vốn của TP dịch vụ
155
70.400.000
30/6
30/6/04
K/c về TK 911
911
502.028.490
Cộng
502.028.490
502.028.490
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi tiết bán hàng
Tài khoản 511
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Doanh thu
Số hiệu
Ngày
SL
Tiền
29/6
HĐBH
3/6/04
DT dịch vụ
131
26.192.791
3
78.578.373
29/6
HĐBH
4/6/04
DT dịch vụ
131
26.192.796
5
13.0963.965
Cộng
40
1.047.711.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 511
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
HĐ
3/6/04
Doanh thu dịch vụ
131
511
78.578.373
HĐ
4/6/04
Doanh thu dịch vụ
131
511
130.963.965
Cộng
1.047.711.600
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Sau khi vào xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK511
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 511
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
3/604
Doanh thu dịch vụ
131
78.578.273
4/6/04
Doanh thu dịch vụ
131
130.963.965
30/6/04
K/c về TK 911
911
1.047.711.600
1.047.711.600
Cộng
1.047.711.600
1.047.711.600
Kèm theo. chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
5. Kế toán quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Tuy Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 hạch toán theo quý nhưng hàng tháng vẫn xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Kế toán tiến hành tập hợp sổ cái các TK511, 632, 641, 642, 711, 811, k/c về TK911 để xác định kết quả.
a. Tập hợp chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm công trình bốc vác vận chuyển hàng tiêu thụ, chi phí KHTSCĐ và một số chi phí bằng tiền khác.
- Trình tự ghi sổ trong quá trình tập hợp chi phí bán hàng.
Chứng từ gốc
Sổ CPSXKD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 641
Từ những chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh 611
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 641
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK 632
Số hiệu
Ngày
28/6
PC02
3/6
Chi phí bằng tiền khác
111
2.000.000
28/6
PC06
15/6
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
16.000.000
Cộng
50.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào vào chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 641
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PC02
3/6/04
Chi phí bằng tiền khác
641
111
2.000.000
25/6/04
Chi phí KHTSCĐ
641
214
16.000.000
Cộng
50.000.000
Kèm theo. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK641
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 641
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PC02
3/604
Chi phí bằng tiền khác
111
2.000.000
15/6/04
Chi phí KHTSCĐ
214
16.000.000
30/6/04
K/c về TK 911
911
50.000.000
Cộng
50.000.000
50.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 bao gồm chi phí tiền lương nhân viên quản lý KHTSCĐ và các chi phí bằng tiền khác.
Trình tự ghi sổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp là:
Sổ CPSXKD
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 642
Từ những chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 642
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ TK 632
Số hiệu
Ngày
28/6
25/6
Tính trích KHTSCĐ
214
12.000.000
28/6
28/6
Tính lương cho nhân viên
334
10.250.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
1.947.500
Cộng
62.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Từ những chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 642
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PC02
25/6/04
Trích KHTSCĐ
642
214
12.000.000
28/6/04
Tính lương cho nhân viên
642
334
10.250.000
Trích BHXH, BHYT
338
1.947.500
Cộng
62.000.000
Kèm theo. chứng từ gốc
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Sau đó kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK641
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 642
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
28/6
25/6
Trích KHTSCĐ
214
12.000.000
28/6
Tính lương cho nhân viên
334
10.250.000
Trích BHXH, BHYT
338
1.947.500
30/6/04
K/c về TK 911
911
62.000.000
Cộng
62.000.000
62.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
c. Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 30 tháng 6
- Kế toán tiến hành tập hợp chi phí ở sổ cái các TK 511, 632, 641, 642 để k/c hết về TK911.
+ K/c doanh thu thuần: Nợ 511 = 1.047.711.600
Có 911 = 1.047.711.600
+ K/c giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
TK911
+ Nợ 911 - 614.028.490
502.028.490
50.000.000
62.000.000
614.028.490
433.683.110
1.047.711.600
1.047.711.600
1.047.711.600
1.047.711.600
Có 632 - 502.028.490
Có 641 - 50.000.000
Có 642 - 62.000.000
K/c lãi: Nợ 911 - 433.683.110
Có 421 - 433.583.110
- Trình tự ghi sổ như sau:
Sổ kế toán chi tiết TK911
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK911
- Kế toán căn cứ vào các số liệu đã tính toán vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 911.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 911
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
30/6
30/6
K/c doanh thu
511
1.047.711.600
30/6
K/c giá vốn
632
502.028.495
30/6
K/c CP dịch vụ
641
50.000.000
30/6
K/c chi phí QLDN
642
62.000.000
30/6
K/c lãi
421
433.683.110
Cộng
1.047.711.600
1.047.711.600
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Sau khi vào sổ kế toán chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
chứng từ ghi sổ
Tài khoản 911
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
30/6
K/c doanh thu
511
911
1.047.711.600
30/6
K/c giá vốn
911
632
502.028.495
30/6
K/c CP dịch vụ
911
641
50.000.000
30/6
K/c chi phí QLDN
911
642
62.000.000
30/6
K/c lãi
911
421
433.683.110
Cộng
1.047.711.600
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Kế toán tiến hành vào sổ cái TK911
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 911
Tháng 6 năm 2004
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
30/6
K/c doanh thu
511
1.047.711.600
1.047.711.600
30/6
K/c giá vốn
911
502.028.495
30/6
K/c CP dịch vụ
911
50.000.000
30/6
K/c chi phí QLDN
911
62.000.000
30/6
K/c lãi
911
433.683.110
Cộng
1.047.711.600
1.047.711.600
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
6. Kế toán các nghiệp vụ khác
a. Hạch toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của Công ty chủ yếu bằng TGNH và tiền mặt (vì hàng của công ty bán đi các tỉnh lẻ nhiều).
* Kế toán tiền mặt:
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất thuận lợi thủ quỹ và kế toán luôn luôn kiểm tra tình hình luân chuyển tiền mặt của Công ty.
- Khi xuất quỹ tiền mặt thì kế toán phải viết phiếu chi và khi thu về nhập quỹ thì kế toán viết phiếu thu, mỗi phiếu thu và phiếu chi kế toán đều phải làm 3 liên, liên 1 lưu tại kế toán tiền mặt, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ.
Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt.
Chứng từ gốc
Bảng kê chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Phiếu chi tiền
Phiếu thu
Khi viết phiếu chi kế toán toán định khoản: Nợ TK LQ
Có 111
Khi viết phiếu thu kế toán định khoản: Nợ 111
Có TK LQ
Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán vào bảng kê chi tiết
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Phiếu thu Số 01
Ngày 3 tháng 6 năm 2004
Nợ:.
Có:
Họ và tên người nộp: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: Hải Phòng
Lý do nộp: Trả tiền thuê dịch vụ
Số tiền; 78.578.373
Viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu năm trăm bảy mươi tám nghìn ba trăm bảy ba đồng.
Thủ trưởng ĐV
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Người nộp tiền
(Ký họ tên)
Thủ quỹ
(Ký họ tên)
Từ bảng kê chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PT01
3/6
Thu tiền dịch vụ
111
131
78.578.373
PT05
14/6
Thu tiền dịch vụ
130.963.965
Cộng
2.850.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Khi xuất tiền mặt kế toán viết phiếu chi.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Phiếu chi
Ngày 7 tháng 6 năm 2004
Mẫu 02-TT
quyển số. (QĐ số 1141TC/QĐ)
Số 01
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Văn Đông
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu
Số tiền: 1.600.000. Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ngàn đồng
Kèm theo: .. chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ (Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 6 năm 2004
Thủ trưởng ĐV
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Người lập biểu
(Ký họ tên)
Thủ quỹ
(Ký họ tên)
Người nhận tiền
(Ký họ tên)
Sau khi viết phiếu chi xong kế toán tiến hành định khoản.
Nợ 152 - 1.600.000
Có 111 - 1.600.000
Từ phiếu chi kế toán chi tiết.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Bảng kê chi tiết
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Số Chứng từ
Diễn giải
Có 111
Nợ các tài khoản đối ứng
152
641
642
627
331
7/6
PC03
Chi phí vận chuyển
1.600.000
1.600.000
PC03
CP bằng tiền khác
7.000.000
7.000.000
19/6
PC15
Thanh toán tiền hàng
270.000.000
270tr
Cộng
1.989.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ bảng kê chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 5 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PT01
2/6
Thanh toán tiền hàng ngày 15/4
331
111
360.000.000
PT05
7/6
Chi phí vận chuyển NVL
152
111
1.600.000
PC15
19/6
Thanh toán tiền dịch vụ
331
111
270.000.000
Cộng
1.989.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Sau khi vào xong chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Sổ quỹ tiền mặt
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
3/6
PT01
Thu tiền dịch vụ
131
78.578.373
976.892.204
14/6
PT05
Thu tiền dịch vụ
130.963.965
20/4
PT
Thanh toán
331
360.000.000
01
Thanh toán tiền mua NVL ngày 15/4
7/6
02
Chi phí vận chuyển
152
1.600.000
Cộng
2.850.000.000
1.989.000.000
115.892.204
Tồn cuối kỳ
2.850.000
1.989.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi vào sổ quỹ kế toán vào sổ cái tiền mặt.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 111
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
976.892.204
15/6
PT01
3/6
Thu tiền dịch vụ
131
211.200.000
15/6
PC01
2/6
Thanh toán tiền mua NVL ngày 15/4
331
360.000.000
Cộng
2.850.000.000
1.989.000.000
Tồn cuối kỳ
115.892.204
* Kế toán tiền gửi ngân hàng
Nói chung nguồn vốn của Công ty (kể cả tiền gửi Ngân hàng và tiền mặt) luôn biến động số vốn dự trữ.
Khi chi trả bằng tiền gửi kế toán viết phiếu uỷ nhiệm chi và khi nhận thì kế toán viết phiếu uỷ nhiệm thu. Phiếu được lập làm 3 liên, 1 liên giao cho Ngân hàng, 1 liên giao cho khách hàng và 1 liên kế toán xí nghiệp giữ.
Khi trả bằng TGNH kế toán định khoản: Nợ TK LQ
Có 112
Khi nhân bằng TGNH kế toán định khoản: Nợ 1112
Có TK LQ
Chứng từ gốc
Bảng kê chi tiết các chứng từ cùng lạ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết tiền gửi
Sổ Cái 112
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Khi nhận giấy báo nợ, báo có kế toán tiến hành các sổ sau:
- Khi có giấy báo của Ngân hàng thì Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 chính thức được nhận tiền tại ngân hàng.
Lệnh chuyển có
Số 5755
Số lệnh: YU 73593
Ngày lập 22/6/2004
KHTK: 30101
Ngân hàng Nhà nước A
NHNN tỉnh Vĩnh Phúc
Mã NH: 50101010 T K nợ
Ngân hàng NNB
NHNN Thành phố Hà Nội
Mã NH: 34101014 TK có
Ngân hàng gửi lệnh
NHNT tỉnh Vĩnh Phúc
Mã NH: 50203015
Ngân hàng nhận lệnh
NHNo Thành phố Hà Nội
Mã NH: 34204012
Người phát lệnh: TTSXKD xuất nhập phụ tùng vật tư ô tô
Địa chỉ /số CMND
Tài khoản : 431101400016 tại NH: NHNo & PTNT Thành phố HàNội
Nội dung: tiền hàng HD 049647/13.6.03 HĐ 55/TT1- DM03 502.780.000
PHIB/L CLO 28.5.000
Số tiền bằng số: 502.780.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm linh hai triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Truyền 22/6/2004: 14: 24 nhậnn 22/6/2004: 13: 28 Vụ KT - TC 03 VT Huong
Kế toán
TP kế toán
Song kế toán định khoản : Nợ 112 - 502.780.000
Có 131 - 502.780.000
Căn cứ vào các giấy báo có kế toán vào bảng kê chi tiết
giấy báo nợ
Ngân hàng A: Ngân hàng Thành phố Hải Phòng - Số hiệu
Ngân hàng B: Ngân hàng Công thương Thành phố Hà Nội - Số hiệu
Ký hiệu điện báo: Ngày 21/6/2004
Tên đơn vị trả: Công ty cổ hần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ/Số CMND
Số hiệu tài khoản tại Ngân hàng Thành phố Hải Phòng
Tên người nhậnn: Nguyễn Thị Thắm
Số CM: ngày cấp nơi cấp
Địa chỉ:
Số hiệu tài khoản: Tại Ngân hàng Thành phố Hải Phòng
Nội dung: Trả tiền mua nguyên vật liệu
Số tiền: 77.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy bảy triệu đồng chẵn
Ngân hàng B trả ngày 21/6/2004
Kế toán TP kế toán
Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán định khoản
Nợ 152 : 70.000.000
Nợ 1331 : 7.000.000
Có 112 : 77.000.000
Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán tiến hành vào bảng kê chi tiết giấy báo nợ
Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Thanh Trì - Hà Nội
Bảng kê chi tiết
Tháng 6 năm 2004
Loại chứng từ: Giấy báo có
Chứng từ
Diễn giải
Nợ 112
Các tài khoản đối ứng
Số hiệu
Ngày
131
511
3331
Gl 5755
26/6/2003
Doanh thu dịch vụ
502.780.000
502.780.000
70.000.000
Gl 7693
26/6/2003
Doanh thu dịch vụ
77.000.000.000
7.000.000
Cộng
1.507.320.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Kế toán căn cứ vào GBC để vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Thanh Trì - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Tài khoản 112
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Gl 5755
28/8
Thu tiền dịch vụ
112
131
403.395.000
Gl 7693
29/6
Thu tiền dịch vụ
112
511
70.000.000
Thu thuế GTGT đầu ra
112
3331
7.000.000
Cộng
1.507.320.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán sẽ nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng.
Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Thanh Trì - Hà Nội
Bảng kê chi tiết
Tháng 6 năm 2004
Loại chứng từ: Giấy báo nợ
Chứng từ
Diễn giải
Có 112
Ghi nợ các tài khoản
Số hiệu
Ngày
152
133
131
GBN 3756
15/6
Chi tiền mua NVL
38.500.000
35.000.000
3.500.000
GBN 3759
25/6
Trả tiền mua NVL
33.000.000
30.000.000
3.000.000
GBN 3712
28/6
Trả tiền mua NVL 20/5
22.000.000
22.000.000
Cộng
1.302.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ để ghi vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Thanh Trì - Hà Nội
bảng kê ghi sổ
Tài khoản 112
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
GBN 3756
15/6
Chi trả tiền mua NVL
152
112
38.500.000
GBN 3712
28/6
Trả tiền mua NVL 28/5
131
112
22.000.000
Cộng
1.302.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi tiết tiền giá
Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Thanh Trì - Hà Nội
Sổ tiết kiệm tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Gửi
Rút
Tồn
1/6
Tồn đầu kỳ
303.671.196
GBN 3756
15/6
Trả tiền mua NVL
152
35.000.000
Thuế VAT đầu vào
1331
3.500.000
GBC 5755
26/6
Doanh thu bán hàng
131
502.700.000
Cộng
1.507.320.000
1.302.000.000
Tồn đầu kỳ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán vào sổ cái 112
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 112
Tháng 6 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
303.671.196
GBN 3756
15/6
Trả tiền mua NVL
152
35.000.000
Thuế VAT đầu vào
1331
3.500.000
GBC 5755
26/6
Doanh thu dịch vụ
131
502.780.000
Cộng
1.507.320.000
1.302.000.000
Tồn cuối kỳ
98.351.196
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Kế toán thuế
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cách xác định thuế GTGT nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế hàng hoá bán ra * thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng
Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu vào như sau:
Bảng kê hoáđơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 1331
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
PC01
28/6
Thuế GTGT đầu vào
111
13.000.000
GBN3756
15/6
Thuế GTGT đầu vào
112
17.000.000
29/6
Thuế GTGT DV được K.trừ
3331
87.000.000
Cộng
87.000.000
87.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán vào sổ cái 133
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 133
Tháng 6 năm 2004
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
29/6
PC01
28/6
Thuế GTGT đầu vào
111
13.000.000
GBN3756
15/6
Thuế GTGT đầu vào
112
17.000.000
30/6
Thuế GTGT đầu ra
3331
87.000.000
Cộng
87.000.000
87.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khi có hàng hoá thành phẩm bán ra căn cứ vào hoá đơn kế toán vào cácư sổ theo trình tự sau:
Bảng kê hoáđơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
Sổ kế toán chi tiết 3331
Sổ cái 3331
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
Tháng 6 năm 2004
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Mã số thuế:
Đơn vị: đồng
Hóa đơn chứng từ
Tên ngời thuê dịch vụ
Doanh số
chưa thuế
Thuế GTGT đầu ra
Ghi chú
Ký hiệu
Số hóa đơn
Ngày
3/6
TTSXKD dịch vụ vận tải Vĩnh Phúc
78,578,373
7,857,837
4/6
NHTM EXIMBANK Đà Nẵng
130,963,965
13,096,397
14/6
EURO Plan
312,000,000
31,200,000
1,047,000,000
104,700,000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
- Căn cứ vào bảng kê trên kế toán vào sổ kế toán chi tiết
Đơn vị: Cty CP dvụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 3331
Tháng 6 năm 2004
Số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
82,300,000
PT 01
3/6
Thu thuế GTGT đầu ra
111
39,000,000
4/6
Thuế GTGT đầu ra
111
13,000,000
NG
14/6
112
31,200,000
29/6
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
87,000,000
Cộng
174,000,000
104,700,000
Tồn cuối kỳ
12,300,000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi kế toán vào sổ chi tiết kế toán tiến hành vào Sổ Cái
Đơn vị: Cty CP dvụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản 3331
Tháng 6 năm 2004
Số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1/6
Tồn đầu kỳ
30,000,000
3/6
Số thuế đã thu = TM
111
39,000,000
Thuế TNDN phải nộp
98,000,000
29/6
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
87,000,000
Cộng
87,000,000
104,700,000
Tồn cuối kỳ
12,300,000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý căn cứ vào mức thu nhập của Công ty, cơ quan thuế yêu cầu Công ty nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 32%.
Căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ hạch toán theo thông báo của cơ quan thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 421
Có TK 3334:
Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 112
Trong quý 2/2004 Công ty chưa nộp thuế TNDN nên còn phải đóng hoàn toàn.
Nợ TK 421: 98.000.000
Có TK 3334: 98.000.000
Kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
30/5
Thuế TNDN phải nộp
421
3334
98,000,000
Cộng
98,000,000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau đây là tờ khai thuế GTGT của Công ty.
Mẫu số: 01/GTGT
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 6 năm 2004
Tên cơ sở: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội
STT
Các chỉ tiêu
Doanh số chưa có thuế GTGT
Thuế GTGT
1
Hàng hóa dịch vụ bán ra
1,047,000,000
104,700,000
2
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT
A
Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế 0%
B
Hàng hóa dịch vụ thuế suất 5%
C
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế 10%
104,700,000
D
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế 20%
3
Hàng hóa dịch vụ mua vào
750,400,000
87,000,000
4
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
87,000,000
5
Thuế GTGT đợc khấu trừ
87,000,000
6
Thuế GTGT phải nộp hoặc đợc thoái
7
Thuế GTGT kỳ trớc chuyển qua
A
Nộp thiếu
B
Nộp thừa hoặc chưa khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT đã được hòan trong tháng
10
Thuế GTGT phải nộp tháng này
17,700,000
Số tiền phải nộp ghi bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm ngàn đồng
Tôi xin cam đoan số liệu khia trên là đúng, nếu sai xin chịu xử lý theo pháp luật
Nơi gửi tờ khai: Cục thuế Hà Nội Ngày 30/6/2004
Ngày nhận: T/M cơ sở
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 6 năm 2004
STT
Tài sản
Mà số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
100
845,264,454
1,504,350,438
I
Tiền
110
36,148,569
214,243,400
1
Tiền mặt
111
27,815,220
115,892,204
2
Tiền gửi ngân hàng
112
8,333,349
98,351,196
II
Các khoản phải thu
130
279,023,817
322,383,870
3
Phải thu khách hàng
131
13,351,959
54,905,950
4
Phải thu nội bộ
134
11,103,151
22,926,930
5
Phải thu khách hàng
138
254,568,707
244,550,990
III
Hàng tồn kho
140
413,021,874
826,583,476
1
Nguyên vật liệu tồn kho
142
80,830,508
199,253,096
2
Thành phẩm tồn kho
145
332,191,366
627,330,380
IV
Tài sản lưu động khác
150
117,070,194
141,139,692
1
Tạm ứng
151
3,000,000
5,000,000
2
Chi phí trả trước
152
70,000,000
72,331,680
3
Chi phí chờ kết chuyển
153
44,070,194
48,030,770
4
Ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
155
15,777,242
B
TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
1,368,110,000
2,588,496,000
I
Tài sản cố định
210
1,248,110,000
2,468,960,000
1
Tài sản cố định hữu hình
211
1,248,110,000
2,468,960,000
Nguyên giá
212
1,570,000,000
3,140,000,000
Hao mòn lũy kế
213
(321,890,000)
(671,504,000)
II
Các khoản đầu t dài hạn
220
120,000,000
120,000,000
Tổng cộng tài sản
2,213,374,451
4,092,846,438
STT
Nguồn vốn
Mà số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A
Nợ phải trả
430
227,311,631
366,990,143
I
Nợ ngắn hạn
310
227,311,631
366,990,143
3
Phải trả người bán
313
92,532,873
250,494,511
5
Thuế và các khoản phải nộp
315
22,817,275
12,300,000
6
Phải trả công nhân viên
316
24,052,657
20,350,975
8
Các khỏan phải trả phải nộp khác
318
87,908,826
83,844,657
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
400
1,986,188,125
3,725,856,295
I
Nguốn vốn quỹ
410
1,986,188,125
3,725,856,295
1
Nguồn vốn kinh doanh
411
1,455,600,000
2,003,265,190
4
Quỹ đầu tư phát triển
414
455,885,529
1,207,448,447
7
Lãi chưa phân phối
417
14,577,294
433,683,110
8
Quỹ khen thưởng
418
60,000,000
81,459,548
Tổng cộng nguồn vốn
430
2,213,374,451
4,092,846,438
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Quý II năm 2004
Phần I: Lãi lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Quý trước
Quý này
Lũy kế đầu năm
Tổng doanh thu
01
1,047,000,000
Giá vốn hàng bán
11
502,028,490
Lợi nhuận gộp
20
544,971,510
Chi phí quản lý
21
62,000,000
Chi phí bán hàng (tiêu thụ)
22
50,000,000
Lợi nhuận từ hđ SXKD
30
433,683,110
Thu nhập từ hoạt động khác
40
Chi phí từ hoạt động khác
50
Tổng lợi nhuận trớc thuế
60
433,683,110
Thuế TNDN phải nộp
70
98,000,000
Lợi nhuận sau thuế
80
308,810,448
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Phần III
Lập kế hoạch tài chính và phân tích
hoạt động kinh doanh
I. Lập kế hoạch tài chính
Lập kế hoạch tài chính là một phần không thể thiếu bởi nó là cơ sở để Công ty có những định hướng trong tương lai như nguồn vốn một cách có hiệu quả hơn.
Lập kế hoạch tài chính giúp cho các nhà quản lý có quyết định đầu tư vào các hoạt động kinh doanh và quyết định phân phối Công ty đó là những kế hoạch sau:
- KH KH TSCĐ
- Kế hoạch về định mức vốn
- Kế hoạch về doanh thu lợi nhuận
II. Phân tích một số chỉ tiêu trong Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Căn cứ vào số liệu thực tế cuối Quý 2 năm 2004 và cuối năm 2003 ta có thể phân tích một số chỉ tiêu sau:
1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán:
a. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Đầu kỳ =
= 1,4
Cuối kỳ =
= 1,46
Qua số liệu trên ta thấy hệ số thanh toán cuối kỳ so với đầu năm tăng lên, điều này cho ta thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty được đảm bảo.
b. Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Số đầu kỳ =
= 3,72
Số cuối kỳ =
= 4,1
Qua số liệu ta thấy cuối kỳ tăng so với số đầu năm chứng tỏ khả năng thanh toán hiện hành của Công ty tốt.
c. Tỷ suất tài trợ
Tỷ suất tài trợ =
Số đầu năm =
= 0,9
Số cuối kỳ =
= 0,9
Qua số liệu trên ta thấy tỷ suất tài trợ giảm không đổi, điều này cho ta thấy khả năng huy động vốn của Công ty ở cuối kỳ so với đầu năm tương đối đều
2. Các chỉ tiêu về nguồn lực
a. Tài sản cố định
Sức sản xuất của TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân = 3.140.000.000
Sức sản xuất của TSCĐ =
= 0,34
Trong quý 2 cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem lại 0,34 doanh thu thuần
Sức sinh lợi của TSCĐ =
=
= 0,14
Trong quý 2 cứ 1 đồng Nguyên giá TSCĐ bình quân thì tạo ra 0,14 đồng lợi nhuận thuần.
Tỷ suất hao phí TSCĐ =
=
= 3,0
Cứ 1 đồng doanh thu thuần thì hao phí mất 3,0 đồng TSCĐ
b. Các chỉ tiêu về vốn lưu động
Sức sản xuất của vốn lưu động =
= =
= 1.174.807.446
Sức sản xuất của vốn lưu động = = 0,9
Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng vốn lưu động thì tạo ra được 0,9 đồng doanh thu thuần.
Sức sinh lời của vốn lưu động =
Sức sinh lời của vốn lưu động = = 0,4
Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng VLĐ thì tạo ra được 0,4 đồng lợi nhuận thuần
3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận
a. Tỷ suất vốn chủ sở hữu
Tỷ suất vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân =
= 2.839.785.233
Tỷ suất vốn chủ sở hữu = = 0,11
Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì mang lại 0,11đ lợi nhuận sau thuế
b. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu =
= = 0,41
Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng doanh thu thuần mang lại 0,41 đồng lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn =
Vốn bình quân = VLĐ bình quân + VCĐ bình quân
= 1.174.807.446 + 1.047.000.000
= 2.221.807.446đ
Tỷ suất lợi nhuận vốn =
= 0,19
Cứ 1 đồng lợi nhuận vốn thì mang lại 0,9 đồng lợi nhuận cho Công ty
4. Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Đầu năm = = 0,1
Cuối kỳ = = 0,11
b. Hệ số cơ cấu TSCĐ
Hệ số cơ cấu TSCĐ =
Đầu năm = = 0,56
Cuối kỳ = = 0,6
c. Một số đánh giá nhận xét
Việc hạch toán kế toán là một trong những công tác quản lý kinh tế rất quan trọng của một xí nghiệp. Kế toán giúp cho các nhà quản lý có những định hướng đúng đắn, có biện pháp đầu tư hợp lý và biết được thực trạng sản xuất kinh doanh. Sự nhạy bén linh hoạt trong công tác quản lý giúp cho Công ty từng bước hòa nhập bước đi của mình với nhịp độ phát triển kinh tế đất nước.
Qua thời gian thực tập được tiếp cận với thực tế em đã hoàn thành xong bản báo cáo, em thấy Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 - Thanh Trì, Hà Nội hoạt động sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả. Điều này do tác động của nhiều yếu tố: nguyên vật liệu được cung cấp tại chỗ, chi phí giảm dẫn đến tổng giá thành hạ, tại đây do Công ty có thời gian trên 20 năm đổi mới và phát triển nên tay nghề của các công nhân kỹ thuật rất vững chắc, đại tu sửa chữa, hoàn cải các loại ô tô như mới, lôi cuốn được nhiều khách hàng.
Với đà phát triển này Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đã và đang triển khai dự án nâng cấp và mở rộng mặt bằng sản xuất vào cuối năm 2004.
Công ty Cổ phần vận tải ô tô số 8 đang huy động vốn đầu tư từ các nguồn trong và ngoài nước để cùng liên doanh liên kết phát huy hết công suất mặt bằng hiện có, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Về phần công việc kế toán thì Công ty bố trí tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được nhu cầu đặt ra.
Phần hạch toán: Với hình thức hạch toán “Chứng từ ghi sổ” vừa đảm bảo dễ làm, đơn giản, vừa phản ánh kịp thời, đầu tư trung thực toàn diện, khách quan.
Song bên cạnh những mặt tích cực còn có những mặt hạn chế trong công tác kế toán. Hiện nay kế toán của Công ty còn chưa theo kịp được kế toán hiện hành vì vậy không tránh khỏi sai sót trong quá trình hạch toán.
* Đánh giá kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 em thấy công tác hạch toán kế toán và việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh là một công việc hết sức quan trọng trong công tác kế toán, giúp cho Công ty đánh giá được toàn bộ quá trình mua bán hàng. Để từ đó xác định được kết quả kinh doanh trong mỗi kỳ hạch toán với hình thức hạch toán của Công ty cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học. Điểm giống cơ bản là đơn vị hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Điểm khác cơ bản là tại Công ty dù ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ còn nhà trường thì em chỉ được làm quen với hình thức Nhật ký chung. Vì thế em được học hỏi thêm về hình thức chứng từ ghi sổ mới và được làm quan với nhiều mẫu sổ sách và hiểu được một số công việc của nhân viên kế toán.
Tóm lại, qua thời gian thực tập này rất có ý nghĩa đối với bản thân em, em đã biết thêm được rất nhiều điều mà trước kia ở nhà trường em chưa có điều kiện để học hỏi và cũng qua đợt thực tập này em rất cảm ơn Công ty Cổ phần dịch vụ Vận tải ô tô số 8 đã tạo điều kiện cho em để em hoàn thành công việc.
Cuối cùng em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo./.
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2004
Người viết
Lại Thị Thanh Hương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1411.doc