Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm

Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm đã giúp em vận dụng những kiến thức đã học trong trường vào thực tế. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Đồng thời qua nghiên cứu đã giúp em học hỏi được nhiều điều bổ ích từ việc vận dụng linh hoạt chế độ kế toán vào công tác quản lý tại công ty, giúp em có thêm kinh nghiệm để phục vụ cho công việc kế toán sau này. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Kế toán của công ty đã giúp em có sự tiếp xúc trực tiếp với công việc kế toán và cho em những số liệu cần thiết để làm bài báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn CN. Phan Linh Huyền đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này.

doc36 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3862 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với chính sách mở cửa của Nhà nước, một mặt đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước một thử thách lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường. Để đứng vững được trên thị trường và hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác để giúp lãnh đạo đưa ra được những quyết định quản lý đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các công cụ quản lý tài chính thì hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu để thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin. Trên thực tế, ở tất cả các doanh nghiệp, kế toán đã phản ánh tính toán sao cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy, nếu doanh nghiệp không thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán nhất là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì có thể nói các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường một cách liều lĩnh, không biết kết quả, hậu quả của việc mình làm, sẽ không có phương hướng và những quyết định đưa đến những thành công trong kinh doanh. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm, được sự chỉ bảo tận tình của phòng Kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo CN Phan Linh Huyền em đã hoàn thành báo cáo thực tập này. Báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận còn những nội dung chính sau: Chương 1: Đặc điểm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm. Chương 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm. Chương 3: Nhận xét và thu hoạch. Với thời gian và trình độ nhận thức còn hạn chế, nên trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhậnđược những ý kiến đóng góp qúy báu của cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong phòng Kế toán công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEL TRƯỜNG LÂM. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty cổ phần gạch tuynel Trường Lâm Địa chỉ : Thôn Hoà Lâm, xã Trường Lâm, Huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 037-617046 Mã số thuế: 2800221474-1 Số hiệu tài khoản : 50110000008980 Tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Thanh Hoá. Công ty cổ phần Gạch Tuynel Trường LâmThanh Hoá ra đời hoạt động từ năm 1978. Tiền thân là xí nghiệp gạch Trường Lâm Tĩnh Gia Thanh Hoá trực thuộc công ty xây dựng số 5 Thanh Hoá . Tháng 2/1997 xí nghiệp gạch Trường lâm được đổi tên là xí nghiệp gạch Tuynel Trường lâm. Tháng 6/1999 công ty xây dựng số 5 được sáp nhập về công ty xây dựng số 1 Thanh Hoá. Thực hiện chính sách cổ phần hoá của Đảng và nhà nước, tháng 7/2003 xí nghiệp Gạch Tuynel Trường Lâm được cổ phần hoá và lấy tên là công ty cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm- Thanh Hoá theo quyết định thành lập số 2166 QĐ/UBTH ngày 03/7/2003 của UBNDTỉnh Thanh Hoá . Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000094 ngày 29/7/2003 Sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hoá cấp. 1.2. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty một số năm gần đây Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007, 2008 và thực hiện nộp NSNN như sau: ( phụ lục 01) Nhận xét: Qua số liệu của những năm gần đây ta thấy các chỉ tiêu của công ty đều tăng. Tổng doanh thu năm 2008 tăng 1.742 đã thể hiện sự cố gắng của công ty trong thời gian qua. Doanh thu tăng chính là nguyên nhân chính làm cho công ty có lãi, chỉ tiêu lợi nhuận đạt được của năm 2008 so với năm 2007 tăng 246. Chính vì thế mà công ty không những góp phần cải thiện đời sống nhân viên, giúp họ có thêm tinh thần hăng say trong công việc mà còn đóng góp vào ngân sách nhà nước một số tiền đáng kể theo mức lợi nhuận thu được. 1. 3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm *Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo 1 sản phẩm ( phụ lục 02) *Công ty Cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm với chức năng chuyên sản xuất gạch tuynel các loại phục vụ xây dựng dân dụng. Các loại gạch sản xuất là: - Gạch 2 lỗ nhỏ - Gạch 2 lỗ to - Gạch 4 lỗ - Gạch 6 lỗ - Gạch 3 lỗ chống nóng - Gạch đặc * Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty Để tiến hành sản xuất sản phẩm gạch trước hết phải lấy đất thó từ các nơi quy định qua dây chuyền của máy tạo hình 1, 2, 3, 4 đây gọi là bán thành phẩm của các loại gạch. Từ công nghệ tạo hình 1, 2, 3, 4 này đưa ra khu vực phơi sấy, sau đó chuyển vào lò nung, lúc bày ra sản phẩm đưa vào kho vật liệu gọi là sản phẩm hoàn thành. - Đặc điểm tổ chức sản xuất: Công ty cổ phần gạch Tuynel Trường lâm tổ chức một phân xưởng sản xuất gồm 10 công đoạn sau: Cơ điện máy ủi, chế biến than, tạo hình ,cơ khí, vệ sinh công nghiệp xếp lò, phơi đảo vận chuyển, xếp goòng, nung đốt, xuống goòng bốc xe, vận chuyển. 1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ( phụ lục 03) 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận a- Bộ phận gián tiếp sản xuất: Bao gồm các phòng quản lý các mặt của Công ty. - Hội đồng quản trị (5 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra): Chủ tịch Hội đồng quản trị là người điều hành cao nhất có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến Công ty là người chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước. - Ban giám đốc (3 người): Là người chỉ huy cao nhất sau Chủ tịch hội đồng quản trị (CTHĐQT) phụ trách chung tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, là người chịu trách nhiệm trước CTHĐQT và trước khách hàng, đồng thời trước cán bộ công nhân viên về mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho Công ty ký kết mọi hoạt động kinh doanh khi CTHĐQT uỷ nhiệm. Ban giám đốc của Công ty gồm cú: Giám đốc và 2 phó giám đốc. + Giám đốc: Có quyền đại diện thành lập, bổ nhiệm các trưởng ca sản xuất, các bộ phận nghiệp vụ. Giám đốc có nhiệm vụ thay mặt Công ty ký nhận tài sản, tiền vốn do Công ty bàn giao để quản lý sử dụng vào sản xuất kinh doanh sao cho đạt được lợi nhuận cao nhất trong sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển của Công ty ngắn, trung và dài hạn. + Phó giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả và được tiến hành thông suốt liên tục. - Phòng tổ chức hành chính (6 người ): có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất lên Giám đốc việc sản xuất dây chuyền sản xuất, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ tay nghề của từng người, phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên trong Công ty, theo dõi đôn đốc, thực hiện các chính sách với người lao động, giúp Giám đốc Công ty lập danh sách và làm thủ tục về BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên trong Công ty phát động và theo dõi các phong trào thi đua. - Phòng kế toán thống kê (4 người ): thực hiện công tác kế toán quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chế độ hiện hành. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ban Giám đốc và khách hàng về tính chính xác, trung thực của số liệu, tăng cường công tác quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn vốn kinh doanh của Công ty, thông qua việc Giám đốc bằng đồng tiền giúp Giám đốc nắm bắt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch và báo cáo quyết toán theo định kỳ, lập báo cáo thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh, đề xuất với ban Giám đốc và CTHĐQT phương án về quản lý sản xuất và quản lý tài chính của Công ty. - Phòng kế hoạch - kỹ thuật (4 người) : Lập kế hoạch và theo dõi các thiết bị máy móc, có kế hoạch thay đổi sửa chữa trình Ban Giám đốc. Cung ứng đầy đủ kịp thời vật tư cho quy trình sản xuất, hướng dẫn chỉ đạo kĩ thuật các khâu sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Bộ phận trực tiếp sản xuất: Do đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất gạch tập trung theo dây chuyền. Khối trực tiếp sản xuất của Công ty được chia làm 12 tổ: Tổ cơ điện máy ủi (12 người), Tổ chế biến than (6 người), Tổ tạo hình số 1 (20 người), Tổ tạo hình số 2 (20 người), Tổ tạo hình số 3 (20 người), Tổ tạo hình số 4 (20 người) , Tổ phơi đảo vận chuyển (40 người), 2 Tổ xếp goòng (20 người), 2 Tổ nung đốt (6 người), 2 tổ xuống goòng bốc ( 24 người ). Bộ phận trực tiếp sản xuất thực hiện theo chức năng chuyên môn hoá của dây chuyền sản xuất từ khâu đầu tiên là nhào đất, trộn đất đến khâu cuối cùng là đưa thành phẩm lên xe tiêu thụ. CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEL TRƯỜNG LÂM 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán của công ty theo hình thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một địa bàn. 2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (phụ lục 04) * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận : - Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng. - Kế toán thanh toán : Thu thập kiểm tra từ ban đầu và kèm theo thủ tục thanh toán, toàn bộ chi phí bang tiền mặt tiền gửi, theo dõi chặt chẽ hoạt động về số liệu, thu chi, lập báo cáo tho sự phân công của kế toán trưởng. - Kế toán vật tư : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư hàng tháng, hàng quý tiến hành đối chiếu với thủ kho, theo dõi quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. - Kế toán bán hàng: Có trách nhiệm theo dõi bán hàng, thống kê bán hàng, hàng ngày, hàng tháng, tổng hợp nhập, xuất, tồn của hàng hoá, tổng hợp doanh thu chuyển cho kế toán theo dõi. - Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính chi trả lương cho lao động, ngoài ra còn tính và trích Bảo hiểm xã hội ( BHXH ), Bảo hiểm y tế ( BHYT ), Kinh phí công đoàn ( KPCĐ ) cho người lao động theo chế độ qui định. - Thủ quỹ: Là người quản lý số tiền mặt tại Công ty, thu, chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng tháng, hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán. - Thống kê phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản xuất và việc thực hiện kế hoạch ngày ngày của các phân xưởng. - Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi cung ứng xuất nhập các loại nguyên vật liệu, phụ tùng cho phân xưởng. 2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty - Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: Từ 01/01 ðến 31/12 hàng nãm. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Ðơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt nam. - Tỷ giá sử dụng khi quy đổi ngoại tệ: Theo tỷ giá quy đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại từng thời điểm - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Trị giá vốn thực tế. + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Theo giá vốn bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán TSCÐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCÐ: Theo giá vốn thực tế và theo nguyên giá TSCÐ. + Phương pháp khấu hao TSCÐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. -Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ hình thức chứng từ ghi sổ : ( Phụ lục 05) 2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán 2.3.1. Kế toán tài sản cố định 2.3.1.1. Đặc điểm và phân loại về TSCĐ tại công ty TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm: - Văn phòng công ty, xưởng sản xuất,.. - Xe tải, máy xúc,.. - Máy vi tính, máy photocoppy,.. 2.3.1.2. Đánh giá TSCĐ TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. a. Xác định nguyên giá TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định : Nguyên giá = Trị giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí liên TSCĐ ( đã trừ CKTM, GG) (nếu có) quan trực tiếp khác Ví dụ: Ngày 22/06/2008 Công ty mua máy photocoppy. Giá mua thực tế là 12.560.000 đ ( VAT 10%). Chi phí vận chuyển là 520.000 đ. Nguyên giá TSCĐ = 12.560.000 + 520.000 = 113.080.000 đ b. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao của TSCĐ TSCĐ lũy kế * Trường hợp nguyên giá của TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại được xác định như sau: Nguyên giá mới Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ của tài sản bị = của TSCĐ đánh x đánh giá lại giá lại * Chứng từ kế toán sử dụng - Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ-phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan. - Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan * Phương pháp kế toán TSCĐ: - Kế toán tăng TSCĐ Ví dụ: ngày 20/04/2008 công ty mua 2 máy tính dùng trong công việc tại phòng kế toán. Tổng giá thanh toán là 17.650.000 đ (trong đó thuế GTGT 10% ). Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( phụ lục 06 ). Kế toán ghi: Nợ TK 211 : 16.500.000 đ Nợ TK 133(2) : 1.650.000 đ Có TK 112 : 17.650.000 đ - Kế toán giảm TSCĐ Ví dụ: Ngày 12/06/08 thanh lý ô tô chở hàng trị giá 155.000.000đ, hao mòn 72.500.000 đ , chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 2.200.000đ trong đó VAT 10%, giá bán chưa VAT là 80.000.000đ ( chưa VAT ). Kế toán ghi: BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá: Nợ TK 811 : 82.500.000 đ Nợ TK 214 : 72.500.000 đ Có TK 211 : 155.000.000 đ BT2: Chi phí thanh lý: Nợ TK 811 : 2.000.000 đ Nợ TK 133(1) : 200.000 đ Có TK 111 : 2.200.000 đ BT3: Bán thu tiền mặt là 80.000.000 đ Nợ TK 111(1) : 88.000.000 đ Có TK 711 : 80.000.000 đ Có TK 333 : 8.000.000 đ - Khấu hao TSCĐ Ví dụ : Trích khấu hao máy ủi tại tổ cơ điện máy ủi quý 3/2008 là 6.000.000đ kế toán ghi : Nợ 627(4) : 6.000.000đ Có 214 : 6.000.000đ 2.3.2 Kế toán NVL,CCDC 2.3.2.1. Phân loại NVL, CCDC - Tại công ty NVL được phân loại thành: + Nguyên vật liệu chính: than, đất thó, xi măng,... + Nguyên vật liệu phụ: bột bả, sơn.. + Nhiên liệu: xăng, dầu, nước... - Công cụ dụng cụ tại công ty gồm: + Quần áo, đồ bảo hộ lao động cho công nhân + Các vật dụng nhỏ: cuốc, xẻng... Công ty áp dụng phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song. * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT.. * TK kế toán sử dụng: TK 152, TK 153 * Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng NVL, CCDC Ví dụ: Nhập đất sét ngày 10/10/2008: khối lượng 6.000m3, đơn giá: 25.000 đ/m3, thuế 10%. Tổng tiền: 150.000.000 đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( phụ lục 07 ). Kế toán ghi: Nợ TK 152 : 150.000.000 đ Nợ TK 133(1) : 15.000.000 đ Có TK 112 : 165.000.000 đ - Kế toán giảm NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 10/10/ 2008 xuất đất số lượng 5.500 m3 ,đơn giá 25.884 đ/m3; than số lượng 55.000 kg, đơn giá 241,8 đ/kg. Tổng tiền: 155.661.000 đ. ( phụ lục 08) Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 155.661.000 đ Có TK 152 : 155.661.000 đ 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.3.1. Kế toán tiền lương * Qũy tiền lương của công ty bao gồm: + Tiền lương theo sản phẩm Tiền lương theo sản phẩm phải trả = Số lượng sản phẩm hợp quy cách tính theo đơn vị hiện vật x Đơn giá lương sản phẩm + Tiền lương theo thời gian Tiền lương thời gian phải trả = Số ngày làm việc thực tế x Hệ số lương cấp bậc x Mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước Số ngày làm việc theo chế độ tháng (22ngày) Ngoài ra còn có các khoản như ăn ca, khen thưởng , phúc lợi * Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội, bảng thanh toán tiền thưởng * TK kế toán sử dụng: TK 334 và các TK liên quan * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ bảng thanh toán lương tháng 10/2008 lương trả cho công nhân tổ than: 23.180.000 đ ( phụ lục 09 ). Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 23.180.000 đ Có TK 334: 23.180.000 đ 2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương * Nội dung các khoản trích theo lương : Tỷ lệ trích BHXH của công ty là 20% trên lương cơ bản, người lao động chịu 5%, công ty trích 15% từ CPSXKD. - Kinh phí công đoàn là 2% tính vào CPSXKD. - BHYT công ty trích 3%, trong đó người lao động chịu 1% và đưa vào CPSXKD 2% * Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( phụ lục 10 ), bảng thanh toán tiền BHXH, bảng chấm công (phụ lục 11). * Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 cho thấy tiền lương CNSX tính vào chi phí nhân công trực tiếp là: ( phụ lục 10 ) Kế toán ghi sổ CTGS một lần vào cuối tháng theo định khoản. Nợ TK 622 : 92.125.213 đ Có TK 334: 92.125.213 đ Căn cứ vào các khoản trích trên kế toán ghi bút toán kết chuyển. Nợ TK 622 : 11.192.504 đ Có TK 338 : 11.192.504 đ 338(2): 1.842.504 đ 338(3): 8.250.000 đ 338(4): 1.100.000 đ 2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP 2.3.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp CPSX ở Công ty được xác định là nhóm sản phẩm của cả quy trình công nghệ chứ không tập hợp theo từng tổ sản xuất. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm và điều kiện cụ thể ở Công ty, kỳ tính giá thành được xác định là cuối tháng. 2.3.4.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT - Công ty thực hiện tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. - Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ: Ngày 10/10/2008 xuất than: khối lượng 55.000 kg, với đơn giá 241,8 đ/kg , thành tiền 13.299.000 đ Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 13.299.000 đ Có TK 152 : 13.299.000 đ * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận, bảng tổng hợp thanh toán lương.... - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Ví dụ: Từ bảng phân bổ lương tháng 10/2008 ( phụ lục 10 ), kế toán ghi: Nợ TK 622 : 92.125.213 đ Có TK 334 : 92.125.213 đ * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CP SXC - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TCSĐ, hóa đơn thanh toán..... - Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 10/2008 ( phụ lục 10 ) kế toán ghi: Nợ TK 6271 : 4.342.000 đ Có TK 334: 4.342.000 đ * Kế toán tập hợp CPSX toàn công ty - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Cuối tháng ngày 31/10 kết chuyển CPSX đã tập hợp trên các sổ TK 621, TK 622, TK 627 vào TK 154. Căn cứ sổ cái 154 ( phụ lục 12 ) kế toán ghi: Nợ TK 154 : 489.236.101 đ Có TK 621: 251.800.170 đ Có TK 622: 103.317.717 đ Có TK 627: 134.118.214 đ 2.3.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang của Công ty tồn tại ở hai dạng cơ bản + Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn chế biến + Dở dang dưới dạng bán thành phẩm ở giai đoạn nung 2.3.4.5. Phương pháp tính giá thành Để tính giá thành, kế toán sử dụng phương pháp phân bước có tính trị giá bán thành phẩm. Đến kỳ tính giá thành, căn cứ vào đối tượng tính giá thành, kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm lập các bảng tính giá thành thành phẩm. * Ta chỉ xét phương pháp tính giá thành ở khâu nung : - Dòng CPSX dở dang đầu kỳ căn cứ vào sổ chi tiết giá thành khâu nung tháng trước để ghi vào. Số dư cuối kỳ được tính tương tự như ở khâu chế biến, sau đó tính giá thành sản phẩm cho từng yếu tố chi phí. - Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm được xác định bằng: Tổng giá thành sản phẩm Giá thành = ------------------------------------------- đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành nhập kho Ví dụ: Căn cứ số liệu bảng tính giá thành thành phẩm gạch 2 lỗ tháng 10/2008 + Vật liệu chủ yếu (đất): 56.575.640 đ + Nhiên liệu (than): 59.331.231 đ + Động lực (điện) : 46.043.364 đ + Lương công nhân sản xuất chính: 79.415.876 đ + BHXH : 6.158.916 đ + CPSX chung : 118.012.542 đ -> Tổng giá thành nhập kho thành phẩm là : 365.537.569đ Số lượng sản phẩm thực tế nhập kho là : 2.100.000 sp -> Giá thành đơn vị sản phẩm : 365.537.569 ----------------- = 174,065đ 2.100.000 2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.3.5.1. Kế toán bán hàng * Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại công ty gồm doanh thu từ bán gạch 2 lỗ, gạch 4 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch 3 lỗ chống nóng, gạch đặc. Hiện nay công ty tiêu thụ thành phẩm sản xuất chủ yếu theo công trình và hạng mục công trình. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp séc, Chứng từ thanh toán khác. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 15/10/2008 xuất bán 2000 viên gạch 4 lỗ với số tiền 3.000.000 đ chưa thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 : 3.300.000 đ Có TK 511 : 3.000.000 đ Có TK 333(1): 300.000 đ 2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521, TK 531, TK 532 * Phương pháp kế toán : Ví dụ: Ngày 26/09/2008 khách hàng trả lại 1000 viên gạch 4 lỗ không đủ tiêu chuẩn. Trị giá 1.500.000 đồng. Công ty trả lại bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 531 : 1.500.000 đ Nợ TK 333(1) : 150.000 đ Có TK 111 : 1.650.000 đ 2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán * Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: là giá thành sản xuất thực tế. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 – giá vốn hàng bán * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 26/09/2008 công ty xuất bán 2500 viên gạch 2 lỗ cho khách hàng Lê Thanh trị giá 1.250.000 đồng Kế toán ghi: Nợ TK 632 : 1.250.000 đ Có TK 155: 1.250.000 đ 2.3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương,... * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 22/10/2008 công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 540.000 đồng Nợ TK 641 : 540.000 đ Có TK 111 : 540.000 đ 2.3.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT,... * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 334, 338... * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 12/12/2008 công ty chi tiền mua quà tết cho cán bộ công nhân viên 15.500.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 15.500.000 đ Có TK 111: 15.500.000 đ 2.3.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 515 và các TK liên quan khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 21/08/2008 công ty trả lãi khoản vay ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tĩnh Gia số tiền 12.960.589đ bằng tiền mặt. Kế toán ghi: Nợ TK 635 : 12.960.589 đ Có TK 111: 12.960.589 đ 2.3.5.7. Kế toán thu nhập khác * Tài khoản kế toán sử dụng: Tk 711 – thu nhập khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 14/06/2008 thu tiền thanh lý TSCĐ số tiền là 11.210.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 11.210.000 đ Có TK 711 : 11.210.000 đ 2.3.5.8. Kế toán chi phí khác * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 811 – chi phí khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 16/08/2008 phát sinh chi phí nhượng bán TSCĐ số tiền 2.150.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 811 : 2.150.000 đ Có TK 111 : 2.150.000 đ 2.3.5.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Cuối năm 2008, căn cứ vào “Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” ( phụ lục 16 ), ta thấy tình hình hoạt động sản xuất của công ty như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.823.251.351 đ, giá vốn hàng bán là 1.458.601.081 đ, doanh thu hoạt động tài chính là 2.381.843 đ, chi phí bán hàng là 145.860.108 đ, chi phí tài chính là 123.425.214 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp là 43.758.032 đ, thu nhập khác là 2.152.587 đ, chi phí khác 1.345.684 đ. * Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 1.823.251.351 đ Có TK 911 : 1.823.251.351 đ - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 1.458.601.081 đ Có TK 632 : 1.458.601.081 đ - Kết chuyển DT HĐ tài chính: Nợ TK 515 : 2.381.843 đ Có TK 911 : 2.381.843 đ - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 : 123.425.214 đ Có TK 635: 123.425.214 đ - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 : 145.860.108 đ Có TK 641 : 145.860.108 đ - Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911 : 43.758.032 đ Có TK 642: 43.758.032 đ - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 : 2.152.587 đ Có TK 911: 2.152.587 đ - Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 : 1.345.684 đ Có TK 811: 1.345.684 đ - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 :40.274.514 đ Có TK 421: 40.274.514 đ CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ THU HOẠCH 3.1. Thu hoạch Qua đợt thực tập tại công ty Cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm đã giúp em có cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Em nhận thấy môi trường kinh doanh đa dạng, phức tạp và đôi khi có cả những tình huống mà lí luận chưa đề cập đến. Vì vậy lý luận phải kết hợp với thực tiễn cũng như học tập phải có thực tập. Từ đó sinh viên biết vận dụng kiến thức đã được trang bị vào việc giải quyết các tình huống thực tế, học hỏi thêm, chuẩn bị hành trang cho công việc sau khi tốt nghiệp. 3.2. Nhận xét 3.2.1. Ưu điểm Công tác kế toán tại công ty Cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm đã đạt được một số ưu điểm sau: - Các nhân viên đều có kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn cao nên bộ máy kế toán làm việc thuận tiện và hiệu quả. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là từng giai đoạn công nghệ là phù hợp với đặc điểm của quá trình sản xuất, mặt khác giúp cho công tác tính giá thành được thuận lợi. - Đối tượng tính giá thành: việc xác định đối tượng tính giá thành là nhóm bán thành phẩm từng giai đoạn và từng loại sản phẩm nhập kho là phù hợp với đặc điểm quá trình sản xuất của công ty và cũng phù hợp với phương pháp tính giá thành đã chọn. - Giữa kế toán CPSX, giá thành với các bộ phận khác có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, giúp cho công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn. Việc lập báo cáo được tiến hành đều đặn, đúng kỳ đảm bảo cho việc cung cấp các thông tin tài chính được nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. 3.2.2. Tồn tại - Mặc dù đã áp dụng phần mềm nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn phải thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các ngiệp vụ phân bổ KH TSCĐ, phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại đều tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng công việc kế toán bị áp lực. - Về kế toán tập hợp CPNVLTT: các nghiệp vụ xuất kho NVL chỉ được phản ánh thường xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phòng kế toán để tổng hợp nhập liệu. Vì vậy khối lượng công việc khá lớn sẽ được tập trung vào cuối tháng, hơn nữa thông tin kế toán về NVL xuất trong kỳ không được cập nhập, làm giảm hiệu quả quản lý. - Trên các bảng tính giá thành, chi phí sản xuất chung được phân tách thành các yếu tố: chi phí điện, khuôn, khấu hao, chung khác là không thật sự cần thiết, làm cho bảng tính giá thành thêm phức tạp. 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán của công ty - Về chi phí NVLTT: khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận kho nên chuyển ngay cho phòng kế toán để tổng hợp tránh công việc tồn đọng vào cuối tháng. - Các bảng biểu kế toán cần có sự logic. Các dữ liệu thích hợp đầy đủ. - Về hạch toán tiền lương và BHXH: không nên tính lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất và của NVPX vào cột lương chính mà nên đưa vào cột lương phụ trong bảng phân bổ tiền lương và BHXH nhằm thể hiện sự tách bạch của các khoản tiền lương đồng thời đảm bảo tính chính xác của các khoản tiền lương đó. KẾT LUẬN Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần gạch Tuynel Trường Lâm đã giúp em vận dụng những kiến thức đã học trong trường vào thực tế. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Đồng thời qua nghiên cứu đã giúp em học hỏi được nhiều điều bổ ích từ việc vận dụng linh hoạt chế độ kế toán vào công tác quản lý tại công ty, giúp em có thêm kinh nghiệm để phục vụ cho công việc kế toán sau này. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Kế toán của công ty đã giúp em có sự tiếp xúc trực tiếp với công việc kế toán và cho em những số liệu cần thiết để làm bài báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn CN. Phan Linh Huyền đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2010 Sinh viên Trần Thị Ngọc Ánh Phụ lục 01: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 - 2008 Đơn vị: Triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh Chênh lệch Tỷ lệ 1 Tổng doanh thu 6.156 7.898 1.742 128 2 Tổng chi phí 4.106 5.620 1.514 136,8 3 Lợi nhuận trước thuế 2.050 2.278 228 111 4 Thuế TNDN phải nộp 656 637,8 (18,2 ) 97,2 5 Lợi nhuận sau thuế 1.394 1.640 246 117,6 6 Thực hiện nộp NS 742 858 116 131 7 Thu nhập BQ NLĐ/năm 6.336 7.454 1.118 117,6 Phụ lục 02: quy trình công nghệ sản xuất một sản phẩm Tạo hình 1 Tạo hình 2 Tạo hình 3 Tạo hình 4 Phơi khô Lò nung Dây chuyền Đất thó Phụ lục 03: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Chủ Tịch Hội đồng Quản trị Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch Kỹ thuật Phòng kế toán Thống kê Xuống goòng 2 tổ Nung đốt 2 tổ Xếp goòng 2 tổ Phơi đảo vận chuyển Tạo hình 1, 2, 3, 4 Chế biến than Cơ điện máy ủi Ban giám đốc Giám đốc điều hành Phó giám đốc Đại hội đồng cổ đông Phụ lục 04: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm Kế toán trưởng Kế toán Thanh toán Kế toán vật tư Kế toán bán hàng Kế toán tiền lương Thủ quỹ Thống kê phân - xưởng Thủ kho Phụ lục 05: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Ghi trong ngày Ghi chú: Quy trình ghi sổ: Ghi cuối kỳ Ghi đối chiếu Phụ lục 06: MÉu sè: 01 GTKT-3LL Hãa ®¬n Gi¸ trÞ gia t¨ng MY/2008B Ngày 20 tháng 04 năm 2008 §¬n vÞ b¸n: C«ng ty máy tính Minh Chung Địa chỉ: 150 Lê Lai, TP Thanh Hoá Sè tµi kho¶n: 511010291709789 §iÖn tho¹i: 0373.861.391 MS: 0101356986 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thanh Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Gạch Tuynel Trường Lâm Địa chỉ: xã Trường Lâm, Tĩnh Gia, Thanh Hoá Số tài khoản: 50110000008980 H×nh thøc thanh to¸n: TGNH MS: 0101696868 STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy vi tính bộ 2 8.250.000 16.500.000 Céng tiÒn hµng: 16.500.000 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT: 1.650.000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n 17.650.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Mười bảy triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng Ng­êi mua hµng Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn) Phụ lục 07: Công ty CP gạch Tuynel Mẫu số 01 – VT Trường lâm - Thanh hoá QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10/10/2008 Số 20 Họ tên người giao hàng: Hợp tác xã Hoà lâm - Trường lâm Theo hóa đơn số: 2530 ngày 10/10/2008 của HTX Hoà lâm - Trường lâm Nhập tại kho: Nguyên - Vật liệu TT Tên vật tư ĐVT MS Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Nhập đất m3 6.000 6.000 25.000 150.000.000 Thuế GTGT 10% 15.000.000 Cộng 165.000.000 ( Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn) Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 08: Công ty CP gạch Tuynel Mẫu số 02 – VT Trường lâm - Thanh hoá QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10/10/2008 Số 18 Họ tên người nhận hàng: Bùi Thế Anh Lý do xuất: Xuất vật tư cho sản xuất sản phẩm TT Tên vật tư ĐVT MS Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Xuất đất m3 5.500 5.500 25.884 142.362.000 2 Xuất than Kg 55.000 55.000 241,8 13.299.000 Cộng 155.661.000 Xuất tại kho: Nguyên - Vật liệu (Bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu sáu trăm sáu mốt ngàn đồng) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 14: SỔ CÁI TK 622 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 Trang 4 Số hiệu Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải Trang TKĐƯ Số tiền tháng sổ Nợ Có ghi sổ Số Ngày NKC 31/10 73 31/10 Tiền lương CNSX 334 92.125.213 31/10 74 31/10 Trích 2% KPCĐ 3382 1.842.504 31/10 75 31/10 Trích 15% BHXH 3383 8.250.000 31/10 76 31/10 Trích 2% BHYT 3384 1.100.000 31/10 Kết chuyển CPNCTT 154 103.317.717 Cộng 103.317.717 103.317.717 Phụ lục 15 : Trang ……. Số hiệu……… SỔ CÁI TK 627 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 (Theo hình thức CTGS) Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung ĐVT: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Tháng Số Ngày Nợ Có 31/10 180 15/10 Lĩnh dụng cụ sản xuất 153 9.400.074 31/10 71 31/10 Tiền lương NVPX 334 4.342.000 31/10 78 31/10 Trích 2% KPCĐ 3382 86.840 31/10 79 31/10 Trích 15% BHXH 3383 148.500 31/10 80 31/10 Trích 2% BHYT 3384 19.800 31/10 57 31/10 Trích KH – TSCĐ 214 111.556.000 31/10 58 31/10 Trả tiền DV mua ngoài 111 8.565.000 và các CPSX khác 31/10 Kết chuyển CPSXC 134.118.214 Cộng 134.118.214 134.118.214 Phụ lục 16: ĐƠN VỊ : CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEL TRƯỜNG LÂM B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: 1000® TT ChØ tiªu M· sè n¨m 2008 1 Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 1 1.826.455.911 Doanh thu thuÇn 10 1.823. 251.351 Gi¸ vèn hµng b¸n 11 1.458.601.081 Lîi nhuËn gép (20=10-11) 20 364.650. 270 Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 21 2.381.843 Chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh 22 123.425.214 Chi phÝ b¸n hµng 24 145.860.108 Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 25 43.758.032 Lîi nhuËn tõ H§KD (30=20+21-22-24-25) 30 53.988.758 Thu nhËp kh¸c 31 2.152.587 Chi phÝ kh¸c 32 1.345.684 Lîi nhuËn kh¸c (40=31-32) 40 806. 902 Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ (50=30+40) 50 54.795.661 ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ph¶i nép 51 14.521.147 Lîi nhuËn sau thuÕ (60=50-51) 60 40.274.514 Phụ lục 09: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 10 năm 2008 TT Bộ phận Lương sản phẩm TL làm thêm ngoài giờ Phụ cấp độc hại (2%) Tổng số Tạm ứng kỳ I Tạm ứng kỳ II Số SP sx Số tiền Số công Số tiền Số tiền Ký nhận Số tiền Ký nhận 1 Tổ ủi đất 632.331 25.150.000 10 150.000 25.300.000 5.500.000 19.800.000 2 Tổ than 582.939 23.180.000 18 270.000 23.450.000 4.000.000 19.450.000 3 Tổ tạo hình 380.480 15.105.000 30 450.000 15.555.000 3.800.000 11.755.000 4 Tổ cơ khí 134.830 6.105.000 25 375.000 6.480.000 2.000.000 4.480.000 5 Tổ vệ sinh CN 107.067 4.200.000 15 225.000 4.425.000 1.800.000 2.625.000 6 Tỏ xếp lò 51.908 2.000.000 40.000 2.040.000 800.000 1.240.000 7 Tổ đốt lò 102.052 4.000.000 80.000 4.080.000 1.600.000 2.480.000 8 Tổ phơi đảo 100.049 3.920.100 8 120.000 4.040.100 700.000 3.340.100 9 Tổ ra lò 53.261 2.053.950 40.000 2.040.000 800.000 1.240.000 10 Tổ bốc xếp 32.732 1.235.163 10 150.000 1.409.113 550.000 859.113 11 Tổ vận chuyển 132.139 5.200.000 15 225.000 5.431.000 1.350.000 4.081.000 Tổng cộng 2.309.788 92.125.213 131 1.965.000 160.000 94.250.213 22.900.000 94.227313 Tháng 10 năm 2008 Phụ lục 10: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH TT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương chính LP Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ (2%) BHXH (15%) BHYT (2%) Cộng có TK 338 I TK622: CPNCTT 92.125.213 92.125.213 1.842.504 8.250.000 1.100.000 11.192.504 103.317.717 1 Gạch 2 lỗ nhỏ 77.700.000 77.700.000 1.554.000 11.655.000 1.554.000 14.763.000 2 Gạch 2 lỗ to 6.543.583 6.543.583 130.871,66 981.537,45 130.871,66 1.243.280,77 3 Gạch 4 lỗ 142.820 143.820 2.856,4 21.423 2.856,4 27.135,8 4 Gạch 6 lỗ 1.120.360 1.120.360 22.407,2 168.054 22.407,2 212.868,4 5 Gạch 3 lỗ 3.960.000 3.960.000 79.200 594.000 79.200 752.400 6 Gạch đặc 2.658.450 2.658.450 53.169 398.767,5 53.169 505.105,5 II TK 627: CPSXC 4.342.000 4.342.000 86.840 148.500 19.800 255.140 4.597.140 1 Gạch 2 lỗ nhỏ 3.662.117 3.662.117 73.242,34 549.317,55 73.242,34 695.802,23 2 Gạch 2 lỗ to 308.408,9 308.408,9 6.168,178 46.261,335 6.168,178 58.597,691 3 Gạch 4 lỗ 6.731,4 6.731,4 134,628 1.009,71 134,628 1.278,966 4 Gạch 6 lỗ 52.804 52.804 1.056,08 7.920,6 1.056,08 10.032,76 5 Gạch 3 lỗ 186.640,7 186.640,7 3.732,814 27.996,105 3.732,814 35.461,733 6 Gạch đặc 125.296 125.296 2.505,92 18.794,4 2.505,92 23.809,24 III TK 641: CPBH 13.581.000 13.581.000 271.6000 1.100.000 146.600 1.518.200 15.099.200 IV TK642:CPQLND 14.894.000 14.894.000 298.000 1.064.000 141.800 1.503.800 16.397.800 Cộng 124.942.213 124.942.213 2.498.944 10.562.500 1.408.200 14.469.644 139.411.857 Phụ lục 11: CTY CP GẠCH TUYNEL TRƯỜNG LÂM Thôn Hoà Lâm, Trường Lâm, Tĩnh Gia, Thanh Hoá MST: 2800221474-1 BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 10/2008 TỔ CHẾ BIẾN THAN STT HỌ VÀ TÊN NGÀY CHẤM CÔNG TRONG THÁNG 10/2008 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 TỔNG 1 Lê V. Huy X X X X 0 X X X X X X X X 0 X X X X X 0 X X X 0 X X X X X X X 27 2 Phạm T. Liên X X X X X X X X 0 0 X X X X X X X X X X X X X X X X 0 X X X X  28 3 Nguyễn V. Tú X X X X X X 0 X X X X X 0 X X X X X X X X X X 0 X X X X X X 0  27 4 Phạm Viết Thanh X X X X X X 0 0 X X X X X X X X X X X 0 0 X X X X X X 0 X X X  26 5 Nguyễn T. Hoà X X X X X X 0 X X X X X X X X X X X X 0 0 X X X X X X X X X X  28 6 Lê Thanh X X X X X X X X X X X X X 0 0 X X X X X X X X X X X 0 0 X X X  27 Phụ lục 12: SỔ CÁI TK 154 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 Trang 9 Số hiệu: 154 (Theo hình thức CTGS) Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ĐVT: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diền giải Trang sổ NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 316 31/10 Kết ch CPNVLTT 621 251.800.170 31/10 298 31/10 Kết ch CPNCTT 622 103.317.717 31/10 274 31/10 Kết ch CPSXC 627 134.118.214 Kết ch giá trị SPHT 489.236.101 Phụ lục 13: SỔ CÁI TK 621 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 Trang 3 Số hiệụ Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền ghi sổ Số Ngày Nợ Có 31/10 170 10/10 Xuất đất cho sản xuất 152 142.362.000 31/10 170 10/10 Xuất than cho sản xuất 152 13.299.000 31/10 171 31/10 Điện cho sản xuất 331 96.139.170 31/10 Kết chuyển CPNVLTT 154 251.800.170

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26101.doc
Tài liệu liên quan