- Có sự ghi chép trùng lặp giữa các sổ chi tiết, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, chưa phát huy được hết công dụng của máy tính vào công việc kế toán. Doanh nghiệp còn chưa sử dụng sổ chi tiết theo đúng quy định. Do đó, cần chú trọng về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu chi tiết cơ bản thừa chi tiết không cần thiết.
- Là một doanh nghiệp kinh doanh lớn, nên tình hình biến động tài sản, nguồn vốn diễn ra thường xuyên. Do đó, doanh nghiệp trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích quỹ dự phòng tài chính.
68 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần hatrosimex Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í nén,…
- Phụ tùng thay thế là những bộ phận của máy móc, thiết bị mà doanh nghiệp mua về để thay thế cho việc sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Gồm các thiết bị, phương tiện lắp đặc vào công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
- Phế liệu: Là loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như gỗ, sắt, thép, phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ.
b. Phân loại CCDC.
- Theo cách phân bổ chi phí, CCDC được chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần (100% giá trị tính vào chi phí)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần (phân bổ dần giá trị tính vào chi phí)
- Theo nội dung của CCDC thì CCDC gồm:
+ Các loại bao bì kèm theo giá trị hàng hoá có tính giá riêng
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ
+ Các phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng
+ Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động
+ Các loại ván, khuôn, dàn giáo….
c. Đánh giá NVL, CCDC.
* Đánh giá vật liệu theo giá thực tế.
- Giá thực tế nhập kho:
Căn cứ vào từng nguồn nhập khác nhau, mà ta có cách khác nhau để xác định trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho.
+ NVL, CCDC nhập kho do mua ngoài.
Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí vận chuyển bốc dỡ, bảo quả
+
Các khoản thuế không hoàn lại
-
Các khoản giảm trừ
+ NVL, CCDC nhập kho do nhập góp vốn liên doanh liên kết.
Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho
=
Giá trị thoả thuận của các bên liên doanh
+
Chi phí phát sinh khác (nếu có)
+ NVL, CCDC nhập kho do biếu tặng, viện trợ không hoàn lại.
Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho
=
Giá trên thị trường tương đương cùng loại
+
Chi phí khác
(nếu có)
+ Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất
Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho
=
Chi phí NVL trực tiếp
+
Chi phí nhân công trực tiếp
+
Chi phí sản xuất chung
+ Nếu nhập kho do doanh nghiệp thuê ngoài gia công, chế biến.
Trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho
=
Chi phí NVL
+
Chi phí thuê gia công
+
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản 2 chiều
- Giá thực tế xuất kho.
+ Phương pháp nhập sau xuất sau (FìO)
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
+ Phương pháp đơn giá bình quân
Giá mua bình quân =
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL nhập trong kỳ
Trị giá NVL xuất kho
=
Số lượng NVL xuất kho
x
Đơn giá mua bình quân
* Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán
Trị giá thực tế NVL, CCDC xuất kho trong kỳ
=
Trị giá hạch toán NVL, CCDC xuất kho trong kỳ
x
Hệ số chênh lệch giá
Hệ số chênh lệch giá =
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ
2. Kế toán tăng, giảm NVL - CCDC.
Tài liệu của Công ty Thăng Long trong tháng 1/2008 như sau:
I- Tồn đầu kỳ của vật liệu sợi là:
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi
Kg
1.200
25.000
30.000.000
II- Trong tháng 1 năm 2008, vật liệu sợi thay đổi như sau:
1. Phiếu nhập kho số 04 ngày 03/1, hoá đơn GTGT 265.106, nhập sợi Công ty Dệt Phú Bài.
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi
Kg
3.100
65.000
201.500.000
2. Ngày 6/1, xuất kho vật liệu sợi để sản xuất vải theo phiếu xuất kho số 03.
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sợi
Kg
1.700
25.000
42.500.000
* Chứng từ:
Mẫu số: 01 GTKT-322
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
Số: 265 106
Đơn vị bán hàng: Công ty Dệp Phú Bài
Địa chỉ: Hưng Yên
Số tài khoản: 000320000008802
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn A
Tên đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: Km 32 Phủ Diễn - Từ Liêm - Hà Nội.
Số tài khoản: 00021000002208
Hình thức thanh toán: Tiền mặt - chuyển khoản Mã số:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Sợi
Kg
3100
65.000
201.500.000
Cộng tiền hàng
201.500.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
20.150.000
Tổng tiền thanh toán
221.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm năm mười nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội
Mẫu số 01-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày…. tháng …. năm
Số: 04
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty Dệt Phú Bài
Theo HĐ GTGT số 265106 ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Công ty Dệt Phú Bài.
Nhập tại kho: Công ty Hatrosimex Thăng Long.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sợi
kg
3.100
65.000
201.500.000
Cộng
201.500.000
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội
Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 01 năm 2008.
Số: 03
Nợ: 621
Có: 152
Họ, tên người nhận hàng: Anh Long
Địa chỉ: Bộ phận phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: Sản xuất
Xuất tại kho: Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: Từ Liêm - Hà Nội.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sợi
kg
1.700
1.700
25.000
42.500.000
Cộng
42.500.000
Ngày 06 tháng 01 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
* Sổ chi tiết NVL - CCDC
Tên vật liệu: Sợi
Quy cách phẩm chất
ĐVT: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Tồn
Ghi chú
NT
Số phiếu
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Số dư đầu kỳ
1.200
2. Số phát sinh
03/01
PN04
- Nhập kho sợi
3.100
06/01
PX03
- Xuất kho sợi
1.700
Cộng phát sinh
3.100
1.700
3. Dư cuối kỳ
2.600
* Sổ cái 152
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
Nợ
Có
SH
NT
Trang
Dòng
1. Số dư đầu kỳ
29.022.875
2. Số phát sinh
03/01
HĐ 265106
03/01
- Mua NVL nhập kho chưa thanh toán
331
01
01
201.500.000
06/01
PX 03
06/01
- Xuất kho NVL
621
01
04
42.500.000
Cộng phát sinh
201.500.000
42.500.000
3. Số dư cuối kỳ
588.022.875
* Sổ nhật ký chung.
Nhật ký chứng (trích)
Trang 01
NT
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
SH Tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
320.000.000
320.000.000
03/01
PX 09
03/01
Nhập kho sợi
01
152
201.500.000
02
331
20.150.000
03
131
221.650.000
06/01
Px03
06/01
04
621
42.500.000
05
152
42.500.000
Cộng chuyển trang sau
580.150.000
584.150.000
B- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Tiền lương là thù lao lao động mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp nhằm bù đắp hao phí, sức lao động, nhằm tái sản xuất sức lao động.
- Ngoài tiền lương, công nhân viên chức trong doanh nghiệp còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp như tiền ăn ca, phụ cấp chức vụ…
* Các khoản trích theo lương.
- Bảo hiểm xã hội được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương cơ bản của côngn hân viên phát sinh trong tháng. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó, 15% tính vào chi phí sản xuất do chủ doanh nghiệp phải đóng, còn 5% người lao động phải nộp. Quỹ BHXY chỉ được dùng cho những việc sau: Trả cho người lao động trong trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
- Bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương cơ bản của CNV phát sinh trong tháng. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích BHYT là 3%. Trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất do chủ doanh nghiệp phải đóng, còn lại 1% do người lao động phải nộp. Quỹ BHYT trả thay cho người lao động trong trường hợp người lao động ốm đau, phải nằm viện, được trả các khoản viện phí, thuốc men, tiền khám chữa bệnh…
- Kinh phí công đoàn được hình thành từ việc trích theo tỷ lệ % trên tiền lương thực tế. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích chi phí công nhân là 2%, đều do chủ doanh nghiệp phải nộp và tính vào chi phí sản xuất. Kinh phí công đoàn được sử dụng cho hoạt động của tổ chức công đoàn, nhằm bảo vệ quyền lợi cho người lao động của tổ chức các phong trào văn hoá, văn nghệ, TDTT,…
=> Tóm lại: BHXH 20% 15% CPSX
BHYT 3% 2% CPSX 19%
KPCĐ 2% 2% CPSX
5% người lao động 6%
1% người lao động
2. Các hình thức tiền lương.
Việc tính và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp đựơc thực hiện theo các hình thức tiền lương sau:
* Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tiền lương trả cho người lao động, tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và tháng lương theo qui định.
Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, việc trích trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo 2 cách:
- Lương thời gian giản đơn là lương tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Việc tính lương thời gian có thể được đựa thành: lương tháng, lương ngày, lương giờ…
- Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương thời gian giản đơn, kết hợp chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
* Hình thức tiền lương sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, đảm bảo yêu cầu và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị công việc.
3. Kế toán tiền lương và các khản trích theo lương.
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Bộ phận:
Bảng chấm công
Tháng 01 năm 2008
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
26
27
28
29
30
31
32
33
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
1
QĐ
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
22
2
QĐ
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
23
3
T.trưởng
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
22
4
CN
k
ô
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
5
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
6
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
7
T.trưởng
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
8
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
9
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
…
k
k
k
k
k
23
…
…
..
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công: - Lương SP: K - Nghỉ phép: P - Tai nạn: T
- Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ
- ốm: ô - Nghỉ bù: NB
- Con ốm: C ô - Nghỉ không lương: Ro
- Thai sản: TS - Ngừng việc: N
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Bảng tổng hợp tiền lương
Tháng 01 năm 2008
Phòng ban
Số lương phải trả
Khen thưởng, phụ cấp
Tổng cộng
Tạm ứng kỳ I
Còn lĩnh
Phòng tổ chức hành chính
4.863.744,2
612.000
5.475.744,2
2.000.000
3.475.744,2
Phòng tài chính
5.801.165
705.000
7.506.165
2.500.000
5.006.165
Phòng dịch vụ
1.725.277,98
150.000
1.881.277,98
1.000.000
881.277,98
Phân xưởng I
32.416.300
2.096.800
34.513.100
18.500.000
16.013.100
Phân xưởng II
24.763.339,88
1.945.700
26.709.099,88
14.500.000
12.209.099,88
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Mẫu số: 11-LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Tháng 01 năm 2008
TT
Ghi có TK
Đối tượng SD (ghi nợ TK)
TK334- Phải trả cho CNV
TK338- Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ cấp
Cộng Có TK334
KPCĐ (3382)
BHXH (3383
BHYT (3384)
Cộng TK 338 (3382, 3384, 3384)
1
Phòng Tổ chức hành chính
4.863.744,2
612.000
5.475.744,2
109.514.884
821.361,63
109.514.884
1.040.391,4
6.516.135,6
2
Phòng tài chính
6.801.165
705.000
7.506.165
150.123,3
1.125.924,75
150.123,3
1.426.171,35
8.932.336,35
3
Phòng dịch vụ
1.713.277,98
150.000
1.881.277,98
37.625,6
282.191,7
37.625,6
357.442,9
2.238.720,9
4
Phân xưởng I
32.416.300
2.096.800
34.513.100
69.262
5.176.695
690.262
6.557.489
41.070.589
5
Phân xưởng II
24.763.339,88
1.945.700
26.709.039,88
534.182
534.182
534.182
5.074.729
31.783.829,9
Người lập bảng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
* Sổ cái 338
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
0
2. Số phát sinh
Cộng phát sinh
21.758.906,5
3 Số dư cuối kỳ
21.758.906,5
C- Kế toán TSCĐ
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại, đánh giá TSCĐ.
1.1. Khái niệm.
- TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ, sản xuất ra trong kỳ.
1.2. Đặc điểm của TSCĐ.
- Là tài sản có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh giá trị dịch chuyển vào sản phẩm, lao vụ bằng hao mòn.
- Có 2 loại TSCĐ: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
* TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
- Đặc điểm của TSCĐ hữu hình: Là hình thái vật chất cụ thể, sau khi tham gia vào quá trình kinh doanh, vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu và giá trị tài sản bị giảm do được chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm mà TSCĐ đó tham gia sản xuất.
- Một TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, từ việc sử dụng tài sản đó
+ Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành
* TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, CC dịch vụ hoặc cho thuê, phù hợp với tiêu chuẩn TSCĐ.
- Đặc điểm của TSCĐ vô hình: Không có hình thái vật chất cụ thể.
TSCĐ vô hình có đủ 4 điều kiện như trên
1.3. Đánh giá, phân loại TSCĐ.
a. Đánh giá TSCĐ
TSCĐ mua sắm
=
Giá mua
+
CP vận chuyển, lắp đặt chạy thử
+
Thuế, phí (lệ phí) (không được khấu trừ)
-
Các khoản giảm trừ (nếu có)
- Giá trị của TSCĐ là việc vận dụng phương pháp tính giá, để xác định giá trị ở những thời điểm nhất định, theo những nguyên tắc chung.
- Giá trị ban đầu (nguyên giá của TSCĐ)
+ Các xác định nguyên giá TSCĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
* Trong TSCĐ do mua sắm
Nguyên giá (TSCĐ mua)
=
Giá mua
+
Chí phí lắp đặt, chạy thử
+
Thuế, phí, lệ phí
-
Các khoản giảm trừ (nếu có)
- Nếu là TSCĐ sử dụng cho mục đích kinh doanh thì giá mua là giá không thuế.
- Nếu là TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi, thì giá mua là giá bao gồm cả thuế GTGT.
- Nếu là TSCĐ mua nhưng đã qua sử dụng thì kế toán phải xác định lại nguyên giá bằng cách lấy giá trị còn lại của TSCĐ đó để tính hoặc lấy theo giá trị doanh nghiệp bỏ tiền ra để mua.
* Trong nguyên giá TSCĐ do doanh nghiệp tự chế, tự xây dựng.
Nguyên giá
=
Giá trị thực tế của TSCĐ
+
Chi phí lắp đặt chạy thẻ
+ Thuế, lệ phí - Các khoản phải trừ (nếu có)
* Xây dựng công trình cơ bản, doanh nghiệp giao thầu
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán + Chi phí khác
- TSCĐ do trao đổi, theo hình thức tương tự với một tài sản khác
Nguyên giá là giá trị còn lại của tài sản đem đi trao đổi
- Nếu trao đổi với hình thức không tương tự-> nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về.
- Nguyên giá TSCĐ do cấp trên cấp được xác định theo giá trị còn lại của tài sản.
- TSCĐ nhận do đơn vị bạn góp vốn lao động, nguyên giá được xác định theo giá đánh giá của hội đồng lao động.
* Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của tài sản là phần giá trị của tài sản còn hữu ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị này sẽ được trích vào chi phí vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nếu còn tiếp tục sử dụng.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn.
b. Phân loại TSCĐ.
* Phân loại theo hình thái biểu hiện của tài sản.
Có 2 loại TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
- TSCĐ hữu hình: chia thành các nhóm, căn cứ vào đặc trưng của tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc (ví dụ: cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng…)
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm
+ Các TSCĐ khác, không thuộc các nhóm đã nêu ở trên.
- TSCĐ vô hình: + Quyền sử dụng đất (toàn bộ chi phí thực tế đã chi, có liên quan đến sử dụng đất, tiền chi ra có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, xan lấp, giải phóng mặt bằng.
+ Nhãn hiệu hàng hoá: là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có quyền sử dụng một nhãn hiệu, một thương hiệu nào đó.
+ Bản quyền, bằng sáng chế, là giá bằng phát minh sáng chế được tính bằng toàn bộ chi phí phải trả cho các công trình nghiên cứu được nhà nước cấp bằng.
+ Phần mềm máy vi tính
+ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra được các loại giấy phép, giấy nhượng quyền để doanh nghiệp có thể thực hiện được các nhiệm vụ nhất định.
+ Quyền phát hành.
* Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: chia 2 loại
TSCĐ thuê ngoài TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ Thuê hoạt động
TSCĐ tự có
- TSCĐ thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê, quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào chính thời gian thuê.
- TSCĐ thuê hoạt động là TSCĐ không bất cứ điều kiện nào của hoạt động thuê tài chính. Bên đi thuê tài sản được quản lý và sử dụng tài sản trong thời hạn quy định của hội đồng và hoàn trả khi kết thúc hợp đồng.
* Ngoài hai cách phân loại trên, còn nhiều cách phân loại khác nhau. Trong đó còn có cách phân loại TSCĐ theo nơi sử dụng.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp, tổ chức hạch toán, chi tiết hợp lý, lựa chọn phương pháp: cách thức khoa học thích hợp, đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm tài sản.
2. Kế toán tăng giảm TSCĐ.
* Ngày 29/1 thanh lý một thiết bị văn phòng đã hư hỏng và khấu hao hết. Nguyên giá = 180.000.000. Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả là 1.050.000.
* Chứng từ:
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Biên bản thanh lý tscđ
Ngày 29 tháng 01 năm 2008
Nợ TK: 214
Có TK: 211
Căn cứ quyết định số 02 ngày 20/01/2008 của giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ
1. Ban thanh lý gồm:
- Ông (bà): Nguyễn Thị Sửu Đại diện lãnh đạo - Trưởng ban
- Ông (bà): Nguyễn Thị Hương Uỷ viên
- Ông (bà): Trần Đức Huy Uỷ viên
2. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ: Thiết bị văn phòng
- Năm đưa vào sử dụng
- Nguyên giá: 180.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế: 180.000.000
- Giá được mua chấp nhận
3. Kết luận của ban thanh lý.
Thiết bị văn phòng này đã đến thời hạn phải đầu tư mới. Biên bản này được thành lập 2 bản. Một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách một bản giao nơi sử dụng quản lý TSCĐ để lưu giữ.
Ngày….. tháng….. năm ….
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Ngày 8/1, mua một máy đính cúc có nguyên giá = 100.000.000 của công ty Mai Lam, BBGN số 01 bằng tiền gửi ngân hàng.
Chứng từ:
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Biên bản
Số: 01
Nợ TK: 211
Có TK: 112
Ngày 8 tháng 1 năm 2008
Căn cứ quyết định số 01 ngày 8/01/2008 về việc bàn giao TSCĐ
Bàn giao nhận TSCĐ
Ông (bà) Lê Hoài Nam Chức vụ Giám đốc đại diện bên giao
Ông (bà) Vũ Quốc Diễm Chức vụ Kế toán trưởng đại diện bên nhận
Ông (bà) Nguyễn Thanh Loan
Địa điểm giao nhận TSCĐ Công ty Hatrosimex Thăng Long.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Nước sản xuất xây dựng
Năm sản xuất
Năm sử dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Ghi chú
NG TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Chi phí chạy thử
1
Máy đính cúc
M
VN
2003
2008
100.000.000
Giám đốc bên nhận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng bên nhận
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Mẫu số: 11-LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Thẻ tài sản cố định
Ngày 8 tháng 01 năm 2008
Số: 01
Căn cứ vào BBGN TSCĐ số 01 ngày 8 tháng 01 năm 2008
Tên, ký, mã hiệu TSCĐ: Máy đính cúc Số hiệu TSCĐ: 01
Nước sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2005.
Bộ phận quản lý, sử dụng Phân xưởng II
Số hiệu CT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
NT
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
08/01
Mua máy đính cúc
100.000.000
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Số: 01
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------***-------
Hợp đồng mua bán
Năm 2008
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày 08 tháng 01 năm 2008.
Bên A: Công ty Mai Lam.
Địa chỉ: 342 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội
Mã số thuế: 0100154647
Tài khoản số: 045476844 tại Ngân hàng Công thương
Do ông (bà) Mai Lam Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: km32 Phủ diễn - Từ Liêm - Hà Nội.
Mã số thuế: 0045477608
Số tài khoản: 000210000002208
Do ông (bà) Mai Bá Hội Chức vụ Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thống nhất ký kết hợp đồng với nội dung sau:
Điều 1: Bên A bán hàng cho bên B những mặt hàng sau:
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy đính cúc
Chiếc
1
100.000.000
1.000.000.000
Điều 2: Quy cách, phẩm chất: Tốt
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bao bì, đóng gói
- Cước phí vận chuyển, bao bì, đóng gói
- Cước phí bốc xếp: Bên B chịu
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm, bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường cho bên bị hại
Hợp đồng được lập thành 2 bản, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
* Sổ cái 211
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1. Dư đầu kỳ
2. Số phát sinh
08/01
BBG01
08/01
Mua máy đính cúc
112
01
10
100.000.000
- Cộng phát sinh
100.000.000
3. Dư cuối kỳ
2.443.096.010
Nhật ký chung (trích)
Trang 01
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
SH tài khoản
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
584.150.000
584.150.000
08/01
BBG001
08/01
Mua máy đính cúc
10
211
100.000.000
11
133
10.000.000
12
112
110.000.000
Cộng sang trang sau
694.150.000
694.150.000
3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Mẫu số: 11-LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Ngày… tháng…. năm….
TT
Chỉ tiêu
Nơi sử dụng
TK627- Chi phí sản xuất chung
TK641- Chi phí bán hàng
TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên giá TSCĐ
Số Khấu hao
I
Số khấu hao đã trích tháng trước
2.543.096.010
415.318.785
369.613.905,2
23.635.325,98
22.069.553,82
II
Số khấu hao tăng trong tháng
III
Số khấu hao giảm trong tháng
180.000.000
180.000.000
IV
Số khấu hao phải trích trong tháng (I+II+II)
2.543.096.010
235.318.785
189.613.905,2
23.635.325,98
22.069.553,82
Ngày…. tháng…. năm….
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Sổ cái TK 214
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1. Dư đầu kỳ
415.318.785
2. Số phát sinh
20/01
BBTLTSCĐ
20/01
Thanh lý thiết bị VP
211
02
01
180.000.000
Cộng phát sinh
180.000.000
3. Dư cuối kỳ
235.318.785
Nhật ký chung (trích)
Trang 02
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số phát sinh
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
20/01
BBTLTSCĐ
20/01
Thanh lý thiết bị VP
01
214
180.000.000
02
211
180.000.000
Cộng chuyển trang sau
180.000.000
180.000.000
D. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1. Chi phí và phân loại chi phí sản xuất.
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Là hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra cho quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
b. Phân loại.
Theo tính chất kinh tế của chi phí sản xuất chia ra thành 5 loại:
- Chi phí về NVL là giá trị các VLC. VLP, nhiện liệu, phụ tùng…. Mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả người lao động.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước,… phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền là chi phí khác ngoài những khoản chi phí kể trên mà doanh nghiệp đã chi ra, phục vụ cho hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
* Theo mục đích, công dụng của chi phí thì chi phí sản xuất chia thành 3 mục.
- Khoản mục chi phí NVL trực tiếp là giá trị của các loại VLC, VLP… mà DN chi ra dùng trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ tiền lương, tiền công, và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra, phục vụ cho hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm thuộc phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, tiền công và các khoản khác mà doanh nghiệp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu là giá trị của VLC, VLP,… sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dụng cụ là các loại CCDC sử dụng cho quản lý phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ số khấu hao của các TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là những chi phí về dịch vụ mua ngoài sử dụng cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền là chi phí khác ngoài những khoản chi phí trên mà doanh nghiệp chi ra bằng tiền, sử dụng cho phân xưởng sản xuất.
* Theo mối quan hệ về khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Chi phí cố định (định phí) là những chi phí không thay đổi khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân.
- Chi phí biến đổi (biến phí) là những chi phí có thể thay đổi tổng số tương quan tỷ lệ thuận sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất ra như chi phí NVL, chi phí nhân công.
2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
a. Khái niệm
- Là toàn bộ chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một công việc đã hoàn thành.
- Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng sản xuất, kết quản sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất về chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành thấp nhất.
- Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm.
+ CPSX luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành gắn với khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành.
+ Chi phí trong kỳ bao gồm CPSX ra sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang, còn giá thành chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành
+ CPSX và giá thành sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau vì chúgn đều phản ánh chi phí về lao động và giữa chúng có mối quan hệ với nhau bằng công thức:
Z = DĐK + C - DCK
Z: Tổng giá thành sản phẩm
C: Tổng chi phí sản xuất
DĐK, DCK: Giá trị sản phẩm làm dở ở thời điểm đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
b. Phân loại giá thành sản phẩm
* Theo thời giểm tính và cơ sở số liệu thì giá thành sản phẩm gồm 3 loại
- Giá thành kế hoạch (ZKH): là loại giá thành được xác định trên cơ sở chi phí kế hoạch và sản phẩm khấu hao do bộ phận khấu hao lập ra trước khi tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm thành kế kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện khấu hao giá thành.
- Giá thành định mức (ZĐM) là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chí tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp, là thước đo để xác định kết quả việc sử dụng tài sản, vật tư lao động của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế (ZTTế) là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí thực tế đã đưa ra và sản lượng thực tế đó đạt được. Z thực tế được tính sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Là kết quả của quá trình sản xuất, việc tính Z thực tế là cơ sở để xác định giá bán, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động trong doanh nghiệp là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước.
* Theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành côgn xưởng (ZCX) là loại giá thành phản ánh các CPSX, phát sinh gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ (Ztoàn bộ) = ZCK + CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp)
3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
Z = DĐK + C - DCK
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước
+ Phương pháp phân bước có tính giá thành sản phẩm
+ Phương pháp phân bước không tính giá thành sản phẩm
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 01 năm 2008
STT
Ghi có TK
Đối tượng s/d
(ghi nợ TK)
TK 334 - Phải trả cho CNV
Lương
Các khoản phụ cấp
Cộng có TK 33
1
Phòng tổ chức hành chính
4.863.744,2
612.000
5.475.744,2
2
Phòng tài chính
6.801.165
705.000
7.506.165
3
Phòng dịch vụ
1.713.277,98
150.000
1.881.277,98
4
Phân xưởng I
32.416.300
2.096.800
34.513.100
5
Phân xưởng II
24.763.399,88
1.945.700
26.709.039
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Sổ chi phí SXKD
TT
Ngày ghi số
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
SH
NT
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ
trẻ em
1
3/1
3/1
Xuất vải sợi để sxsp
152
43.560.000
56.675.520
19.578.2
2
3/1
3/1
Xuất vải thô để sxsp
152
34.869.340
55.119.240
29.000.9
3
5/1
5/1
Xuất cúc nhỏ để sxsp
152
590.200
383.630
442.650
4
6/1
6/1
Xuất dây chun để sxsp
152
200.125
344.215
136.085
TT
Ngày ghi số
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 622
SH
NT
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ
trẻ em
1
15/1
15/1
Tiền lương phải trả CNTTSX
334
22.454.211
31.683.726
16.454.211
2
16/1
16/1
Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ
338
4.266.300,99
6.019.907,94
3.126.300,09
TT
Ngày ghi số
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
SH
NT
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ
trẻ em
1
7/1
7/1
Xuất túi đựng của áo để sản xuất sản phẩm
153
1.237.200
2.237.200
1.186.150
2
12/1
12/1
Trích khấu hao TSCĐ
214
21.438.634
29.307.450
17.542.183
3
15/1
15/1
Xuất tiền lương cho CNV
334
3020.000
3.126.500
2.250.000
4
19/1
19/1
Tiền điện, nước phải trả
111
727.495
779.787
565.367
* Sổ Cái
+) TK 621
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
3/1
3/1
Xuất NVL để sxsp
152
240.900.155
30/1
30/1
Kết chuyển cuối kỳ
911
240.900.155
Cộng phát sinh
240.900.155
240.900.155
+) TK 622
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
15/1
15/1
Lương phải trả cho CNTT SX
334
70.592148
16/1
16/1
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
136.12509
30/1
30/1
Kết chuyển cuối kỳ
911
84.204.657
Cộng phát sinh
84.204.657
84.204.657
+) TK 627
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
7/1
7/1
Xuất túi đựng áo để sxsp
153
4.697.350
12/1
12/1
Trích KH TSCĐ
214
68.288.267
15/1
15/1
Trích tiền lương cho CNV
334
8.396.500
19/1
19/1
Tiền điện, nước phải trả
111
2.072.649
30/1
30/1
Kết chuyển
911
83.454.766
Cộng phát sinh
83.454.766
83.454.766
* Bảng tính giá thành
Bảng tính giá thành
Sản phẩm hoàn thành 5000 Bộ đồ nam
Khoản mục
CPSX dở dang đầu tháng
CPSX phát sinh trong tháng
CPSX dở dang cuối tháng
Tổng giá thành sp
Giá thành đơn vị
Chi phí NVL Trực tiếp
79.219.665
79.219.655
Chi phí chung
53.180.641
53.180.641
Bảng tính giá thành
Sản phẩm hoàn thành 5000 Bộ đồ nữ
Khoản mục
CPSX dở dang đầu tháng
CPSX phát sinh trong tháng
CPSX dở dang cuối tháng
Tổng giá thành sp
Giá thành đơn vị
Chi phí NVL Trực tiếp
112.602.605
49.157.215
Chi phí chung
73.154.570,9
41.124.211,1
Bảng tính giá thành
Sản phẩm hoàn thành 2000 Bộ đồ trẻ em
Khoản mục
CPSX dở dang đầu tháng
CPSX phát sinh trong tháng
CPSX dở dang cuối tháng
Tổng giá thành sp
Giá thành đơn vị
Chi phí NVL Trực tiếp
49.157.215
49.157.215
Chi phí chung
41.124.211,1
41.124.211,1
E. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận
1. Thành phẩm
- Khái niệm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng là quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
- Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
+) Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến đổi của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và chất lượng, chủng loại, giá trị.
+) Xác định được phương pháp đánh giá thành phẩm xuất kho và kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp về thanh toán hợp lý để đạt hiệu quả cao trong quản lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hợp đồng kinh tế cho doanh nghiệp.
2. Doanh thu tiêu thụ
- Khái niệm: Quá trình tiêu thụ là đưa hàng hoá, thành phẩm vào tiêu thụ được người mua chấp nhận thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán là khoản tiền mà người mua thanh toán trước hạn.
- Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm từ doanh thu và doanh thu thuần.
+ Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu: Doanh thu từng mặt hàng, từng nguồn hàng, từng sản phẩm
+ Tham gia phân tích tình hình doanh thu: kết quả và lập báo cáo tài chính.
3. Kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng tiền lãi hoặc lỗ.
- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác
KQbhvà CCDC
=
DTTbh và CCDC
-
GV vốn BH
-
CPBH
-
CP QLDN
KQhđTC
=
DTTTC
-
CP TC
KQhđ#
=
TN#
-
CP #
=> Đây là trường hợp lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Ngày 10/1, bán hàng cho công ty Vinatex, xuất tại kho của công ty
STT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sơ mi nam
150
71.500
10.725.000
2
Sơ mi nữ
280
55.000
15.400.000
3
Quần nam
195
78.000
15.210.000
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 01 năm 2008
Số: 12
Nợ 635
Có 155
Họ tên người nhận hàng: Trần Vân Anh
Địa chỉ: Công ty Vinatex
Lý do xuất kho: Mua hàng
Xuất tại kho: Công ty Hatrosimex Thăng Long.
Địa điểm: KM 32 Phú Diễn - TL - HN
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, dịch vụ hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C T
Thực xuất
1
Sơ mi nam
S1
Chiếc
150
150
71.500
10.725.000
2
Sơ mi nữ
S2
Chiếc
280
280
55.000
15.400.000
3
Quần nam
QN1
Chiếc
195
195
78.000
15.210.000
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 3: Thanh toán
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Số: 37090
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Địa chỉ: Km32 - Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội.
Số tài khoản: 00021000002208
Điện thoại: 043.765.8306
Họ tên người mua hàng: Trần Vân Anh
Đơn vị: Công ty Vinatex
Địa chỉ: 43 Bà Triệu - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT
Tên hàng hoá, dịchvụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sơ mi nam
Chiếc
150
71.500
10.725.000
2
Sơ mi nữ
Chiếc
280
55.000
15.400.000
3
Quần nam
Chiếc
195
78.000
15.210.000
Cộng tiền hàng
41.225.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
4.133.500
Tổng cộng tiền thanh toán
45.468.500
Số tiền viết = chữ: Bốn mươi năm triệu bốn trăm sáu tám nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Nhật ký bán hàng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu người mua
Ghi có TK doanh thu
SH
NT
Hàng hoá 156
Thành phẩm
Dịch vụ
10/01
PXK
10/01
Bán hàng cho công ty Vinatex
41.335.000
41.335.000
Cộng phát sinh
41.335.000
41.335.000
* Sổ cái TK 155
Sổ cái
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1) Dư đầu kỳ
2) Số phát sinh
10/01
PXK
10/01
Bán hàng cho công ty Vinatex
632
01
13
41.335.000
Cộng phát sinh
41.335.000
3) Dư cuối kỳ
252.967.950
Nhật ký chung (trích) Trang 01
NT
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
10
694.150.000
694.150.000
10/01
PX12
10/01
Bán hàng cho công ty
13
632
41.335.000
Vinatex
14
155
41.335.000
Cộng chuyển trang sau
735.485.000
735.485.000
G. Kế toán các nghiệp vụ khác
1. Tài khoản 111
VD: Công ty trả tiền chi phí làm vệ sinh cho công ty Thành An, số 11 ngày 21/1 số tiền 1.515.700 đồng
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Mẫu số 02-TT
Quyển sổ 01
Số: 11
QĐ: Số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu chi
Ngày 21 tháng 01 năm 2008
Nợ 642
Có 111
Họ tên người nhận tiền: Công ty Thành An
Địa chỉ: 148 Quan Hoa - Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền chi phí làm vệ sinh
Số tiền: 1.515.700 (Viết bằng chữ) Một triệu năm trăm mười năm nghìn bảy trăm đồng.
Kèm theo……..Chứng từ gốc…………….
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm mười năm nghìn bảy trăm đồng chẵn
Ngày 21 tháng 01 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
VD: Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý là 2.543.000, phiếu thu số 19 ngày 27/1
Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long
Mẫu số 02-TT
Quyển sổ 01
Số: 19
QĐ: Số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu Thu
Ngày 27 tháng 01 năm 2008
Nợ 111
Có 711
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Anh Minh
Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Lý do nộp: Nộp tiền bán phế liệu
Số tiền: 2.543.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn
Kèm theo…..chứng từ gốc………..
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 27/01/2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 01 năm 2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Thu
Chi
Tồn
1) Số dư đầu kỳ
50.850.000
2) Số phát sinh
21/10
PC 11
21/01
Trả tiền chi phí làm vệ sinh
642
1.515.700
27/01
PT 19
24/01
Nộp tiền bán phế liệu
711
2.543.000
Cộng phát sinh
2.543.000
1.515.700
3)Dư cuối kỳ
51.877.300
Sổ cái
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1) Dư đầu kỳ
50.850.000
2) Số phát sinh
21/01
PC 11
21/01
Trả tiền làm vệ sinh
642
02
03
1.515.700
27/01
PT 19
27/10
Nộp tiền bán phế liệu
711
02
07
2.543.000
Cộng phát sinh
2.543.000
1.545.700
3) Dư cuối kỳ
51.877.300
2. Tài khoản 112.
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng, giấy báo nợ số 4932 ngày 4/1 và nhập quỹ tiền mặt, phiếu thu số 04, số tiền 150.000.000
Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long
Quyển sổ 01
Số: 19
Phiếu thu
Ngày 4 tháng 1 năm 2008
Nợ 111
Có 112
Họ tên người nộp: Anh Thành
Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Lý do nộp: Rút TGNH
Số tiền: 150.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc: GBN 4932
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 4 tháng 1 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Giấy báo nợ
Số 4932
Ngày: 4/01
Số tiền khoản: 002100002208
Tên tài khoản: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Kính gửi Công ty Hatrosimex Thăng Long, Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo, tài khoản của khách hàng được ghi "Nợ" với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
04/01/2008
150.000.000
VNĐ
Rút TGND về nhập quỹ tiền mặt
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Ví dụ: Phiếu chi số 15 ngày 25/1 Công ty xuất TM gửi vào NH với số tiền 136.427.000 đã nhận được giấy báo có của NH số 5867
Đơn vị: Ngân hàng Ngoại thương Hà nội
Giấy báo có
Số: 5867
Ngày 25/01
Số tài khoản: 0021000002208
Tên tài khoản: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Kính gửi Công ty Hatrosimex Thăng Long, Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo, tài khoản của khách hàng đã được ghi "Nợ" với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
25/01/2008
136.427.000
VNĐ
Xuất TM gửi vào NH
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long Quyển số 01
Số: 15
Phiếu chi
Ngày 25 tháng 01 năm 2008
Nợ 112
Có 111
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Minh
Địa chỉ: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Lí do chi: Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
Số tiền: 136.427.000 (Viết bằng chữ) Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc GBC 5867
Đã nhận đủ số tiền: Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn
Ngày 25 tháng 01 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Tháng 01 năm 2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Thu
Chi
Tồn
1) Số dư đầu kỳ
458.963.000
2) Số phát sinh
04/01
PT04
04/01
Rút TGND về nhập quỹ TM
111
150.000.000
25/01
PC15
25/01
Xuất TM gửi vào NH
112
136.427.000
Cộng phát sinh
150.000.0000
136.427.000
3)Dư cuối kỳ
472.536.000
Sổ cái
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Từ NKC
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
1) Dư đầu kỳ
458.963.000
2) Số phát sinh
04/01
PT 04
04/01
Rút TGNH về nhập quỹ TM
111
02
01
150.000.000
25/01
PC 15
25/01
Xuất TM gửi vào NH
111
02
05
136.427.000
Cộng phát sinh
150.000.000
136.427.000
3) Dư cuối kỳ
472.536.000
Nhật ký chung (trích)
Trang 02
NT
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
42.500.000
42.500.000
04/01
PT 04
04/01
Rút TGNH về nhập quỹ TM
111
112
01
02
150.000.000
150.000.000
21/01
PC 11
21/01
Trả tiền làm vệ sinh
642
111
03
04
1.515.700
1.515.700
25/01
PC 15
25/01
Xuất TM gửi vào NH
112
111
05
06
136.427.000
136.427.000
27/01
PT 19
27/01
Nộp tiền bán phế liệu
111
711
07
08
2.543.000
2.543.000
Cộng mang sang trang sau
333.285.700
333.285.700
H. Báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: Công ty Hatrolimex Thăng Long
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ: Số 167/2006/QĐ - BTC
Ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cưối kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
100
1.645.465.455
1.979.152.803
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
509.813.000
539.911.019,1
1. Tiền mặt tại quỹ
111
50.850.000
194.600.519,1
2. Tiền gửi ngân hàng
112
458.963.000
345.390.500
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu
130
78.179.000
3.145.000
1. Phải thu của Khách hàng
131
458.963.000
3.145.000
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
5. Các khoản dự phòng khác
138
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho
140
823.721.061
1.199.694.140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
429.022.875
639.168.140
3. Công cụ dụng cụ trong kho
143
2.891.408
4. CPSXKD dở dang
144
183.074.236
183.075.155,8
5. Thành phẩm tồn kho
145
211.623.950
307.693.332,6
6. Hàng tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
66.847.586,7
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V.Tài sản lưu động khác
150
233.752.394
236.322.644
1. Tạm ứng
151
92.700.000
100.824.600
2. Chi phí trả trước
152
141.052.394
135.498.044
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản dài hạn
200
2.127.777.225
2.056.627.173
I. Tài sản cố định
210
2.127.777.225
2.056.627.173
1. Tài sản cố định hữu hình
211
2.127.777.225
2.056.627.173
- Nguyên giá
212
2.543.096.010
2.363.096.010
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
415.318.785
306.468.837
2. TS cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. TSCĐ vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*)
228
4. Đự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III. CP XD cơ bản dở dang
230
IV. Các khoản ký cước ký quỹ cơ bản
240
Tổng tài sản
250
3.773.242.680
4.035.779.976
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
1.975.784.532
2.072.669.008
I. Nợ ngắn hạn
310
1.975.784.532
2.072.669.008
1. Vay ngắn hạn
311
1.651.123.401
1.901.123.401
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
184.150.962
11.360.225
4. Người mua trả tiền trước
314
5 Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước
315
(2.083.693,5)
6. Phải trả CNV
316
140.510.169
140.510.169
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
317
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
21.758.906,5
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay ngắn hạn
321
2. Nợ dài hạn khác
322
II. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả.
331
2. TS thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cước dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
1.797.458.148
1.963.110.968
I. Nguồn vốn quỹ
410
1.797.458.148
1.963.110.968
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
600.697.925
600.679.925
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
153.218.000
153.218.000
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm
416
7. LN chưa phân phối
417
1.043.560.223
1.209.213.043
8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
418
9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
419
II. Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ quản lý của cấp trên
421
2. Nguồn quản lý kinh phí sự nghiệp
422
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
3.Nguồn kinh phí sự nghiệp hình thành TSCD
425
Tổng nguồn vốn
3.776.242.680
4.035.779.976
Ngày….tháng….năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, dóng dấu)
2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Công ty Hatrosimex Thăng Long
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 01 năm 2008
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Quý này
*Tổng doanh thu
01
450.950.100
Trong đó:
+ Doanh thu hàng xuất khẩu
02
+ Các khoản giảm trừ
03
+ Chiết khấu
04
4.189.020
+ Hàng bị trả lại
05
+ Giảm giá
06
+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (01-04)
10
446.761.080
2. Giá vốn hàng bán
11
263.949.892
3. Lợi nhuận gộp
20
182.811.188
4. Chi phí bns hàng
21
8.180.492,02
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
10.470.938,8
6. LN từ hđsx KD [20-(21+22)]
23
164.159.820,2
- Thu nhập từ hoạt động tài chính
31
2.543.000
- Chi phí hoạt động tài chính
32
1.050.000
7. LN thuần từ hoạt động tài chính (31-32)
40
1.493.000
- Các khoản thu nhập bất thường
41
- Chi phí bất thường
42
8. Lợi nhuận bất thường
50
9. Lợi nhuận trước thuế
60
165.652.820,18
10. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
53.008.902,43
11. LN sau thuế (60-70)
80
112.643,917,7
Ngày….tháng….năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công ty kế toán tại đơn vị
1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Phòng kế toán được sắp xếp hợp lý trong công việc, phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối lượng công tác phát sinh trong quá trình hoạt động.
- Sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng lao động trong phòng kế toán là khoa học và hợp lý. Thể hiện ở chỗ, trong phòng đã không xảy ra tình trạng không có việc làm dư thừa lao động.
2. Về công tác tổ chức kế toán
- Doanh nghiệp áp dụng theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chung công tác kế toán nói chung thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tính hình biến động tài sản và nguồn vốn, giúp lãnh đạo doanh nghiệp có quyết định đúng đắn, kịp thời trong các phương án kinh doanh.
- Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, đưa MVT vào sử dụng phần mềm kế toán riêng, phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp, nhờ đó giúp nhẹ khối lượng công việc ghi chép của nhân viên kế toán mà vẫn cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác kế toán
- Có sự ghi chép trùng lặp giữa các sổ chi tiết, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, chưa phát huy được hết công dụng của máy tính vào công việc kế toán. Doanh nghiệp còn chưa sử dụng sổ chi tiết theo đúng quy định. Do đó, cần chú trọng về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu chi tiết cơ bản thừa chi tiết không cần thiết.
- Là một doanh nghiệp kinh doanh lớn, nên tình hình biến động tài sản, nguồn vốn diễn ra thường xuyên. Do đó, doanh nghiệp trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích quỹ dự phòng tài chính.
Mục lục
Trang
Nhận xét của công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36968.doc