Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần kim tín với kế toán vốn bằng tiền

Sau quá trình học môn kế toán doanh nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và thời gian nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Kim Tín em đã trang bị được một số kiến thức kinh nghiệm thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền. Tuy nhiên trong khuôn khổ có hạn của Báo cáo và Chuyên đề, em không thể đề cập đến mọi khía cạnh, giải quyết mọi vấn đề của kế toán vốn bằng tiền nhưng cũng giải quyết được một số nội dung cơ bản sau: - Về lý luận: đã trình bày được những vấn đề cơ bản về kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp. - Về thực tiễn: đã trình bày được thực tế tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. - Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, phần III của Chuyên đề em đã nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.

doc68 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4635 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần kim tín với kế toán vốn bằng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uỹ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Vốn bằng tiền. Mọi nghiệp vụ phát sinh được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất “đồng” Ngân hàng Việt Nam để phản ánh (VNĐ). Hiện nay, mạng lưới kinh doanh của Công ty trải rộng khắp cả nước, lượng tiền đổ về Công ty là tương đối lớn, doanh nghiệp đã mở tài khoản tại Ngân hàng để thực hiện việc thanh toán qua Ngân hàng, chuyển số tiền nhàn dỗi vào Ngân hàng, ký quỹ mở L/C đối với các mặt hàng nhập khẩu. Tất cả các thủ tục khi rút tiền mặt khỏi ngân hàng, mọi khoản thu chi vốn bằng tiền đều có chứng từ gốc hợp lệ để chứng minh. Để theo dõi tình hình hiện có về vốn bằng tiền tại doanh nghiệp, tình hình tăng giảm về vốn bằng tiền doanh nghiệp sử dụng các tài khoản (TK): 1111: Tiền Việt Nam; TK 1121: Tiền gửi ngân hàng Việt Nam đồng (VNĐ); TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (USD). Có thể khái quát quá trình luân chuyển vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín bằng sơ đồ 1.7 như sau: Sơ đồ 1.7 Quá trình hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ Cái Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Bảng Cân đối Số phát sinh Sổ tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 2.2/ Kế toán quỹ tiền mặt tại Công ty CP Kim Tín. Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín phiếu và ngân phiếu. Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu, chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một liên lưu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi cho kế toán tổng hợp. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ. Hàng ngày, sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc có liên quan do thủ quỹ gửi lên, kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản ghi vào sổ tổng hợp quỹ tiền mặt. Nguyên tác hạch toán quỹ tiền mặt tại Công ty CP Kim Tín Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam, số liệu vào sổ quỹ dựa trên các chứng từ gốc có liên quan, mọi nghiệp vụ chi tiền phải dựa trên giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng có chữ ký của Kế toán trưởng và Giám đốc xét duyệt. Chứng từ và sổ sách sử dụng áp dụng tại Công ty đều tuân theo mẫu biểu của Bộ Tài Chính ban hành, bao gồm: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, phiếu thu, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK tiền mặt, sổ tổng hợp chi tiết TK tiền mặt, bảng kê cuối kỳ, sổ Cái TK tiền mặt. Để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt”, tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: Các khoản tiền mặt nhập quỹ. Bên có: Các khoản tiền mặt xuất quỹ. Số dư bên nợ: Số tiền mặt tồn quỹ. TK 111 được mở chi tiết cho TK 1111- Tiền Việt Nam Sơ đồ 1.8 Quy trình hạch toán quỹ tiền mặt tại Công ty CP Kim Tín Chứng từ gốc Sổ Quỹ Sổ tổng hợp Bảng kê Sổ Cái Sổ chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ngày 05/01/07 Căn cứ vào chứng từ gốc: Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, giấy thanh toán (lệnh duyệt thu, chi), giấy tạm ứng kế toán viết phiếu thu, phiếu chi. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 01 GTKT-3LL AQ/2007B 0065016 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hai Bà Trưng- Hà Nội Điện thoại:….................... Mã số thuế:………………….. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Diệp Tên đơn vị: Công ty CP thiết bị Hồng Hà Địa chỉ: Đông Hưng- Đông Sơn- Thanh Hoá Số tài khoản:…………………………………………….. Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 2800127 272 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Que hàn KT 421-3.2 Kg 1.000 12.000 12.000.000 2 Que hàn KT421-4.0 Kg 1.000 12.000 12.000.000 Cộng tiền hàng 24.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán 26.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đồng thời kế toán lập phiếu xuất kho. Đơnvị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 02-VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Diệp Địa chỉ (bộ phận): Công ty CP thiết bị Hồng Hà Lý do xuất kho: Xuất bán hàng. Xuất tại kho: Công ty CP Kim Tín. Stt Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Que hàn KT 421-3.2 Kg 1.000 12.000 12.000.000 2 Que hàn KT 421-4.0 Kg 1.000 12.000 12.000.000 Cộng 24.000.000 Ng ày 05 th áng 01 n ăm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Khách hàng thanh toán ngay số tiền ghi trên hoá đơn, cơ sở thu tiền của khách hàng là phiếu thu. Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu PHIẾU THU Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Ngọc Diệp Địa chỉ: Công ty CP Thiết bị Hồng Hà Lý do nôp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 26.400.000đ (bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT số 0065016 (05/01/07) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):…………………… + Số tiền quy đổi: ………………………………………… Ngày 05/01/07 Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng số 0068975 ngày 03/01/07 xuất bán hàng cho Công ty TNHH Vĩnh Xuân, khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán lập phiếu thu số tiền ghi trên hoá đơn là 10.604.000đ. (Mười triệu sáu trăm linh bốn ngàn đồng chẵn./.) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu- Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn Dư đầu kỳ 107.841.358 05/01 01 Công ty Hồng Hà 5111 3331 24.000.000 2.400.000 131.841.358 134.241.358 05/01 02 Công ty Vĩnh Xuân 131 10.604.000 144.845.358 Tổng cộng cuối ngày 37.004.000 0 144.845.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1111 Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Dư đầu kỳ 107.841.358 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/01 01 Công ty Hồng Hà 5111 3331 24.000.000 2.400.000 05/01 02 Công ty Vĩnh Xuân 131 10.604.000 Tổng cộng 37.004.000 0 Dư cuối kỳ 144.845.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 01 05/01 Công ty Hồng Hà 1111 26.400.000 01 05/01 Công ty Hồng Hà 511 24.000.000 01 05/01 Công ty Hồng Hà 3331 2.400.000 02 05/01 Công ty Vĩnh Xuân 1111 10.604.000 02 05/01 Công ty Vĩnh Xuân 131 10.604.000 Cộng chuyển trang sau 37.004.000 37.004.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Ngày 12/01/2007 Căn cứ Hoá đơn số 12322 ngày 10/01/2007 và giấy đề nghị thanh toán của anh Trần Ngọc Linh mua 01 máy tính văn phòng, kế toán lập phiếu chi. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 01 GTKT-3LL PE/2007B 0012322 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Máy tính Tuấn Long Địa chỉ: Số tài khoản:………………MST………………………. Họ tên người mua hàng: Trần Ngọc Linh Tên đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM/CK MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy tính Sony cái 01 6.500.000 6.500.000 Cộng tiền hàng 6.500.000 Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT: 325.000 Tổng cộng tiền thanh toán 6.825.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm hai lăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU CHI Ngày12 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền; Trần Ngọc Linh Địa chỉ: Công ty CP Kim Tín Lý do nhận tiền: thanh toán tiền mua 01 máy tính sony Số tiền: 6.825.000đ (bằng chữ: sáu triệu tám trăm hai lăm ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: hóa đơn số 12322 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 12 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 12/01/2007 Căn cứ Giấy báo nợ của Ngân hàng về việc Chu Thị Minh Hiếu rút tiền từ tài khoản Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Kế toán lập phiếu thu: Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu PHIẾU THU Ngày12 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Chu Thị Minh Hiếu Địa chỉ: Công ty CP Kim Tín Lý do nôp: Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ Số tiền: 250.000.000đ (Viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Giấy báo nợ ngày 15/02/07 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 12 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu- Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn Dư đầu kỳ 144.845.358 12/01 06 Mua máy tính văn phòng 6427 3331 6.500.000 00 138.345.358 12/01 06 Mua máy tính văn phòng 1331 325.000 138.020.358 12/01 03 Rút tiền về nhập quỹ 1121 250.000.000 388.020.358 Tổng cộng cuối ngày 250.000.00 6.825.000 388.020.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1111 Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Dư đầu kỳ 144.845.358 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 12/01 06 Mua máy tính văn phòng 6427 1331 6.500.000 325.000 12/01 03 Rút tiền về nhập quỹ 1121 250.000.000 Tổng 250.000.000 6.825.000 Dư cuối kỳ 388.020.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 37.004.000 37.004.000 06 12/01 Mua máy tính văn phòng 6427 6.500.500 06 12/01 Mua máy tính văn phòng 1331 325.000 06 12/01 Mua máy tính văn phòng 1111 6.825.000 03 12/01 Rút tiền về nhập quỹ 1111 250.000.000 03 12/01 Rút tiền về nhập quỹ 1121 250.000.000 Cộng chuyển trang sau 256.825.000 256.825.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Ngày 31/01/07 căn cứ đề nghị tạm ứng của anh Trần Văn Thuần để mua đồ dùng văn phòng, kế toán yêu cầu anh Thuần viết giấy tạm ứng gửi Ban Giám đốc và phòng kế toán. Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: Phòng kế toán Họ và tên: Trần Văn Thuần Chức vụ: CBKT Bộ phận: phòng kỹ thuật Số tiền tạm ứng: 2.500.000đ Lý do tạm ứng: mua đồ dùng văn phòng Hà nội, ngày 31 tháng 01 năm 2007 Giám đốc duyệt Kế toán Trưởng phòng Người đề nghị Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU CHI Ngày31 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Thuần Địa chỉ: phòng kỹ thuật Lý do nhận tiền: mua đồ dùng văn phòng Số tiền: 2.500.000đ (Viết bằng chữ: hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: giấy tạm ứng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 01 GTKT-3LL QR/2007B 0012322 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Huyền Linh Địa chỉ: Lò Đúc Hà Nội Số tài khoản:…………………………………………….. Điện thoại:….................... Mã số thuế:………………….. Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thuần Tên đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Số tài khoản:…………………………………………….. Hình thức thanh toán: TM/CK MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 3 4 Giấy A4 Bút bi Phong bì Cặp file Gam Cái Cái Cái 40 50 100 50 25.000 1.500 300 7.500 1.000.000 75.000 300.000 375.000 Cộng tiền hàng 1.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 175.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.925.000 Số tiền viết bằng chữ: một triệu chín trăm hai lăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Số tiền thực chi nhỏ hơn số tiền tạm ứng. kế toán yêu cầu hoàn ứng. Đây là căn cứ để kế toán lập phiếu thu. Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu PHIẾU THU Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn Thuần Địa chỉ: phòng kỹ thuật Lý do nôp: hoàn ứng số tiền tạm ứng mua đồ dùng văn phòng Số tiền: 575.000đ (Viết bằng chữ: Năm trăm bảy lăm ngàn đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):……………………………….. + Số tiền quy đổi:……………………………………………………… Ngày 31/01/07 đến hạn Công ty phải thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp qua tài khoản Ngân hàng, xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng. Căn cứ vào giấy nộp tiền kế toán lập phiếu chi số tiền: 70.000.000đ ( Bảy mươi triệu đồng chẵn./.) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ:Lô 3 A11 khu Đầm Trấu PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Số: Nợ: Có: Mẫu số: 01-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Chu Thị Minh Hiếu Địa chỉ: Lý do nhận tiền: nộp tiền vào ngân hàng Số tiền: 70.000.000đ (Viết bằng chữ: bảy mươi triệu đồng chẵn./.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):…………………………….. + Số tiền quy đổi:…………………………………………………… Các phiếu thu chi và các chứng từ gốc có liên quan là cơ sở duy nhất được thủ quỹ và kế toán bán hàng cập nhật hàng ngày, ghi chép liên tục theo trình tự thời gian và xác định số tiền tồn quỹ tại mọi thời điểm thông qua việc ghi sổ quỹ và sổ chi tiết. Hàng ngày, thủ quỹ tiến hành kiểm kê số tiền mặt thực tế nhập quỹ, tiến hành kiểm tra đối chiếu với sổ sách kế toán để đảm bảo sự khớp đúng giữa các số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp xử lý. Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Đầm Trấu- Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn Dư đầu kỳ 388.020.358 31/01 07 Chi tạm ứng mua đồ dùng 141 2.500.000 385.520.358 31/01 04 Thu tiền tạm ứng thừa 141 575.000 386.095.358 31/01 08 Nộp tiền vào ngân hàng 1121 70.000.000 316.095.358 Tổng cộng cuối ngày 575.000 72.500.000 316.095.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1111 Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Dư đầu kỳ 388.020.358 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 31/01 07 Chi tạm ứng mua đồ 141 2.500.000 31/01 04 Thu tiền tạm ứng thừa 141 575.000 31/01 08 Nộp tiền vào ngân hàng 1121 70.000.000 Tổng 575.000 72.500.000 Dư cuối kỳ 316.095.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 256.825.000 256.825.000 07 31/01 Chi tạm ứng mua đồ dùng 1111 2.500.000 07 31/01 Chi tạm ứng mua đồ dùng 141 2.500.000 05 31/01 Mua đồ dùng văn phòng 6427 1331 141 1.750.000 175.000 1.925.000 04 31/01 Thu tiện tạm ứng thừa 1111 141 575.000 575.000 08 31/01 Nộp tiền vào ngân hàng 1121 1111 70.000.000 70.000.000 Cộng chuyển trang sau 331.825.000 331.825.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 1111 Tháng 01/2007 Đơn vị tính: VNĐ Tên cấp ĐVT Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tổn cuối kỳ SL Thành tiền SL nhập Thành tiền SL xuất Thành tiền SL Thành tiền Tiền Việt Nam 0 107.841.358 287.579.000 79.325.000 316.095.358 Tổng cộng 107.841.358 287.579.000 79.325.000 316.095.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CÁI Năm 2007 Tên TK: 1111- Tiền mặt Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/01/2007 Dư đầu kỳ: 107.841.358 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh SH NT Trang số Số TT dòng Nợ Có 01 05/01 Công ty Hồng Hà 5111 3331 24.000.000 2.400.000 02 06/01 Công ty Vĩnh Xuân 131 10.604.000 06 12/01 Mua máy tính 6427 1331 6.500.000 325.000 03 25/01 Rút tiền về nhập quỹ 1121 250.000.000 07 28/01 Chi tạm ứng mua đồ dùng 141 2.500.000 04 31/01 Thu tiền tạm ứng thừa 141 575.000 08 31/01 Nộp tiền vào ngân hàng 1121 70.000.000 Tổng cộng 287.579.000 79.325.000 Dư cuối kỳ 316.095.358 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.3/ Kế toán tiền gửi Ngân hàng tại Công ty CP Kim Tín Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý. Theo quy định mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hang ( hoặc kho bạc hay Công ty Tài chính). Khi cần chi tiêu, doanh nghiệp phải làm các thủ tục rút tiền và chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại. Tiền gửi (Tiền Việt Nam, ngoại tệ). Chứng từ để hạch toán tiền gửi là các giấy báo có, báo nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, séc, chuyển khoản…). Hàng ngày khi nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch phải thông báo kịp thời. Nếu cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân thì chuyển vào bên nợ TK 1381 hoặc bên có TK 3381 (lấy số liệu ngân hàng làm chuẩn), sang tháng sau khi tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty CP Kim Tín là quy đổi ra một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam, số liệu vào sổ dựa trên các chứng từ gốc có liên quan, mọi nghiệp vụ chi tiền, rút tiền, chuyển tiền phải dựa trên các chứng từ liên quan như uỷ nhiệm chi, séc, giấy báo nợ, giấy báo có. Chứng từ và sổ sách sử dụng bao gồm: Giấy nộp tiền. Uỷ nhiệm chi. Giấy báo có. Giấy báo nợ. Sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng. Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng. Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng. Bảng kê cuối kỳ. Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm của tiền gửi Ngân hàng (Kho bạc hay Công ty Tài chính) kế toán sử dụng tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Bên Có: Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng. Dư Nợ: số tiền hiện có tại ngân hàng. TK 112 mở chi tiết cho 2 TK: +/ TK1121: Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ +/ TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng USD Sơ đồ 1.9 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty CP Kim Tín Sổ cái Bảng kê Chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu) Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Giấy báo nợ, giấy báo có Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ */ Hạch toán tiền gửi Ngân hàng. Ngày 12/01/2007 Căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng về việc Chu Thị Minh Hiếu rút tiền từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Ngân hàng TMCP Đông Á Địa chỉ: Bạch Mai- Hà Nội GIẤY BÁO NỢ Ngày 12/01/2007 TÀI KHOẢN GHI NỢ SỐ TIỀN SỐ TK Bằng số: 250.000.000đ TÊN TK ĐỊA CHỈ Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn./. NGÂN HÀNG NGƯỜI NHẬN TIỀN Họ và tên: Chu thị Minh Hiếu Địa chỉ: Công ty CP Kim Tín NỘI DUNG NHẬN: Rút tiền NH về nhập quỹ TRONG ĐÓ: Tiền mặt: 250.000.000đ DÀNH CHO NGÂN HÀNG SỐ TIỀN MẶT NHẬN: VNĐ 250.000.000Đ TIỀN GHI NỢ TK: VNĐ 250.000.000Đ Thanh toán viên (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số hiệu tài khoản: 1121: Tiền gửi ngân hàng VNĐ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NH Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 350.500.000 12/01 03 Rút tiền về nhập quỹ 1111 250.000.000 100.500.000 Tổng cộng 0 250.000.000 100.500.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1121 Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/2007 Dư đầu kỳ: 350.500.000đ Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 25/01 03 Rút tiền về nhập quỹ 1111 250.000.000 Tổng 0 250.000.000 Dư cuối kỳ 100.500.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 0 0 03 12/01 Rút tiền về nhập quỹ 1111 250.000.000 03 12/01 Rút tiền về nhập quỹ 1121 250.000.000 Cộng chuyển trang sau 250.000.000 250.000.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Ngày 31/01/2007 Căn cứ giấy báo có của ngân hàng về việc Chu Thị Minh Hiếu nộp tiền vào tài khoản ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đông Á Địa chỉ: Bạch Mai- Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/01/2007 TÀI KHOẢN GHI CÓ SỐ TIỀN SỐ TK Bằng số: 70.000.000đ TÊN TK ĐỊA CHỈ Bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn./. NGÂN HÀNG NGƯỜI NỘP TIỀN Họ và tên: Chu thị Minh Hiếu Địa chỉ: Công ty CP Kim Tín NỘI DUNG NỘP: nộp tiền vào tài khoản TRONG ĐÓ: Tiền mặt: 70.000.000đ DANH CHO NGÂN HÀNG SỐ TIỀN MẶT NỘP: VNĐ 70.000.000Đ TIỀN GHI CÓ TK: VNĐ 70.000.000Đ Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số hiệu tài khoản: 1121: Tiền gửi ngân hàng VNĐ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NH Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 100.500.000 08 31/01 Nộp tiền vào TK ngân hàng 1111 70.000.000 170.500.000 Tổng cộng 70.000.000 0 170.500.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1121 Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/2007 Dư đầu kỳ: 100.500.000đ Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 31/01 08 Nộp tiền vào ngân hàng 1111 70.000.000 Tổng 70.000.000 0 Dư cuối kỳ 170.500.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 250.000.000 250.000.000 08 31/01 Nộp tiền vào ngân hàng 1121 70.000.000 08 31/01 Nộp tiền vào ngân hàng 1111 70.000.000 Cộng chuyển trang sau 320.000.000 320.000.000 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Tại Công ty CP Kim Tín quan hệ với doanh nghiệp đối tác chỉ xuất hiện uỷ nhiệm chi đi kèm với giấy báo nợ của ngân hàng còn uỷ nhiệm thu ít khi xảy ra. Ngày 03/02/2007 Trích tiền gửi ngân hàng chuyển trả nhà cung cấp. Doanh nghiệp phát hành uỷ nhiệm chi nhờ ngân hàng chi hộ. Ngân hàng TMCP Đông Á Địa chỉ: Bạch Mai- Hà Nội UỶ NHIỆM CHI Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Số: ………….. Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP Kim Tín Ngày lập:…… Số TK: 3 1111 000 4724 TK NỢ Tại ngân hàng: Sài Gòn Thương Tín Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH TM Kin Tín Số TK: 0401314555747 TK NỢ Tại ngân hàng: Sài Gòn Thương Tín HCM SỐ TIỀN Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn./. 50.000.000Đ Nội dung thanh toán: thanh toán tiền hàng Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ tài khoản Ngân hàng A Ghi sổ ngày 03/02/07 Kế toán Trưởng phòng kế toán Ngân hàng B Ghi sổ ngày ……….. Kế toán Trưởng phòng kế toán Ngày 03/02/2007 Công ty phát sinh các nghiệp vụ sau: Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo tờ khai 1803 ngày 31/01/2007 Đổi 4.800USD (tỷ giá giao dịch 16.083đ/USD) để ký quỹ thanh toán. Chuyển ký quỹ mở L/C 13.000 USD (tỷ giá giao dịch 16.083đ/USD). Vay ngân hàng trả tiền hàng nhập khẩu. Trả lãi tiền vay ngân hàng. Hàng tháng nhận lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn Chuyển trả tiền vay ngân hàng Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số hiệu tài khoản: 1121: Tiền gửi ngân hàng VNĐ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NH Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 170.500.000 03/02 Trích tiền trả nhà cung cấp 331 50.000.000 120.500.000 03/02 Phí chuyển tiền 6427 350.000 120.150.000 03/02 Nộp thuế nhập khẩu 3333 17.045.000 103.105.000 03/02 Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 11.075.000 92.030.000 03/02 Đổi USD 1122 77.198.400 14.831.600 Tổng cộng 0 155.668.400 14.831.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 Khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1121 Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/2007 Dư đầu kỳ: 170.500.000đ Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 03/02 Trích tiền trả nhà cung cấp 331 50.000.000 03/02 Phí chuyển tiền 6427 350.000 03/02 Nộp thuế nhập khẩu 3333 17.045.000 03/02 Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 11.075.000 03/02 Đổi USD 1122 77.198.400 Tổng 0 155.668.400 Dư cuối kỳ 14.831.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 1 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Số NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 320.000.000 320.000.000 11 03/02 Trích tiền trả nhà cung cấp 331 50.000.000 12 03/02 Trích tiền trả nhà cung cấp 1121 50.000.000 13 03/02 Phí chuyển tiền 6427 350.000 14 03/02 Phí chuyển tiền 1121 350.000 15 03/02 Nộp thuế nhập khẩu 3333 17.045.000 16 03/02 Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 11.075.000 17 03/02 Nộp thuế 1121 28.120.000 18 03/02 Đổi USD 1122 77.198.400 19 03/02 Đổi USD 1121 77.198.400 Cộng chuyển trang sau 155.668.400 155.668.400 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1121 Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Đơn vị tính: VNĐ Mã số Tên cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 01 01 Tiền gửi ngân hàng Tiền gửi VNĐ Ngân hàng 350.500.000 70.000.000 405.668.400 14.831.600 Tổng cộng 350.500.000 70.000.000 405.668.400 14.831.600 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CÁI Năm 2007 Tên TK: 1121- Tiền gửi ngân hàng VNĐ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/01/2007 Dư đầu kỳ: 350.500.000 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh SH NT Trang số Số TT dòng Nợ Có 03 12/01 Rút tiền về nhập quỹ 1111 250.000.000 08 31/01 Nộp tiền vào ngân hàng 1111 70.000.000 03/02 Trích tiền trả nhà cung cấp 331 50.000.000 03/02 Phí chuyển tiền 6427 350.000 03/02 Nộp thuế nhập khẩu 3333 17.045.000 03/02 Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 11.075.000 03/02 Đổi USD 1122 77.198.400 Tổng cộng 70.000.000 405.668.400 Dư cuối kỳ 14.831.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Số hiệu tài khoản: 1122: Tiền gửi ngân hàng USD Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NH Gửi vào Rút ra Còn lại Dư đầu kỳ 03/02 Đổi 4.800 USD 1121 77.198.400 77.198.400 03/02 Chuyển ký quỹ mở L/C 144 48.249.000 28.949.400 03/02 Vay ngân hàng trả tiền hàng nhập khẩu 311 440.867.700 469.817.100 03/02 Trả lãi tiền vay ngân hàng 635 9.447.350 460.369.750 03/02 Hàng tháng nhận lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn 711 21.230 460.390.980 03/02 Chuyển trả tiền vay ngân hàng 311 440.867.700 19.523.280 Tổng cộng 518.087.330 498.564.050 19.523.280 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1122 Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/2007 Dư đầu kỳ: 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 03/02 Đổi 4.800 USD 1121 77.198.400 03/02 Chuyển ký quỹ mở L/C 144 48.249.000 03/02 Vay ngân hàng trả tiền hàng nhập khẩu 311 440.867.700 03/02 Trả lãi tiền vay ngân hàng 635 9.447.350 03/02 Hàng tháng nhận lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn 711 21.230 03/02 Chuyển trả tiền vay ngân hàng 311 440.867.700 Tổng 518.087.330 498.564.050 Dư cuối kỳ 19.523.280 Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1122 Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Mã số Tên cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 01 02 Tiền gửi ngân hàng Tiền gửi USD NH 518.087.330 498.564.050 19.523.280 Tổng cộng 518.087.330 498.564.050 19.523.280 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ CÁI Năm 2007 Tên TK: 1122- Tiền gửi ngân hàng USD Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/01/2007 Dư đầu kỳ: Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh SH NT Trang số Số TT dòng Nợ Có 03/02 Đổi 4.800 USD 1121 77.198.400 03/02 Chuyển ký quỹ mở L/C 144 48.249.000 03/02 Vay ngân hàng trả tiền hàng nhập khẩu 311 440.867.700 03/02 Trả lãi tiền vay ngân hàng 635 9.447.350 03/02 Hàng tháng nhận lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn 711 21.230 03/02 Chuyển trả tiền vay ngân hàng 311 440.867.700 Tổng cộng 518.087.330 498.564.050 Dư cuối kỳ 19.523.280 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Công ty CP Kim Tín Địa chỉ: Lô 3 A11 khu Đầm Trấu- Hà Nội SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ Tài khoản: 1122 Loại ngoại tệ: USD Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tỷ giá ngoại tệ Gửi vào Rút ra Còn lại SH NT Nguyên tệ Quy ra tiền VN Nguyên tệ Quy ra tiền VN Nguyên tệ Quy ra tiền VN Dư đầu kỳ Đổi USD 16.083 16.083 15.983 15.983 15.983 15.983 4.800 27.584 1,33 77.198.400 440.867.700 21.230 3.000 591,08 27.584 48.249.000 9.447.350 440.867.700 4.800 1.800 29.384 28.792,92 28.794,25 1.210,25 238.028.400 28.949.400 469.817.100 460.369.750 460.390.980 19.523.280 Cộng 42.385,33 518.087.330 41.175,08 498.564.050 1.210,25 19.523.280 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc PHẦN III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP KIM TÍN 3.1/ Nhận xét về tình hình hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kin Tín. Kể từ khi mới thành lập cho đến nay, Công ty CP Kim Tín luôn là một trong những Công ty hàng đầu về lĩnh vực cung cấp các sản phẩm que hàn, vật liệu hàn và kim khí với tính năng ổn định cao. Nền kinh tế thị trường là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên đi bên cạnh những điều kiện thuận lợi các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Công ty CP Kim Tín cũng không nằm ngoài quy luật đó. Tính đến nay trên toàn quốc đã xuất hiện hơn 10 nhà cung ứng que hàn cùng cạnh tranh với sản phẩm que hàn Kim Tín. Là một doanh nghiệp ra đời sau, nhưng Công ty CP Kim Tín với nỗ lực không ngừng áp dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại trong sản xuất và trong quản lý nên Công ty đã nhanh chóng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường, tạo được uy tín với khách hàng. Với mạng lưới kinh doanh rộng khắp cả nước, sản phẩm que hàn với thương hiệu “ Que hàn điện Kim Tín” đã có thị phần lớn nhật Việt Nam hiện nay. Cùng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, có sự phân công rõ ràng chức năng của từng bộ phận, những cán bộ đầy nhiệt huyết với nghề nghiệp, có trình độ quản lý, Công ty đã và đang từng bước trẻ hóa đội ngũ cán bộ nhằm một mục đích chung là đưa Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao. Trong công tác kế toán, Công ty chủ động xây dựng bộ máy kế toán theo quy mô vừa tập trung vừa phân tán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của Công ty. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các phần trong bộ máy kế toán có tính khoa học cao, đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng giữa các bộ phận, phản ánh kịp thời các thông tin kế toán tài chính cho việc ra quyết định. Phòng tài chính kế toán theo đúng như tên gọi của nó thực hiện đồng thời hai chức năng; tổ chức ghi chép sổ sách kế toán đồng thời quản trị tài chính cho doanh nghiệp. Đội ngũ nhân viên kế toán giàu kinh nghiệm, có trình độ, nhiệt tình và trung thực trong công tác tài chính chính là điểm mạnh của bộ máy kế toán. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng máy vị tính trong công tác kế toán cũng như việc kiêm nhiệm công việc. Mỗi cán bộ kế toán có thể kiêm một số phần hành kế toán đã góp phần làm giảm nhẹ quy mô bộ máy kế toán. Công tác kế toán tại công ty được tin học hóa kế toán bằng phần mềm kế toán AC Soft- phần mềm kế toán doanh nghiệp sản xuất công nghiệp dùng chung cho Tập đoàn Kim Tín. Nhờ sự trợ giúp của máy tính khối lượng ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh được giảm đáng kể với độ chính xác cao đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh cho bộ máy quản lý nhằm đưa ra những quyết định chính xác kịp thời. Để phù hợp với việc áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức kế toán phù hợp với chế độ kế toán mà Công ty áp dụng, đồng thời tạo điều kiện cho công tác đối chiếu, kiểm tra theo từng chứng từ. Trong công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín được tiến hành hạch toán một cách logic và khoa học. Mọi chi phí phát sinh đều được thủ quỹ và kế toán bán hàng cập nhật hàng ngày, ghi chép liên tục theo trình tự thời gian và xác định số tiền tồn quỹ tại mọi thời điểm thông qua việc ghi sổ quỹ và sổ chi tiết. Điều đó khẳng định rằng mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được xem xét phân tích kỹ lưỡng, phát hiện kịp thời các sai sót và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với chế độ tài chính quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng quy định và phù hợp với các yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ được lưu trữ cẩn thận theo từng lô hàng, từng hợp đồng, vì vậy thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. Có thể nói rằng việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Kim Tín là tương đối hợp lý, phản ánh chính xác kịp thời và trung thực các thông tin kinh tế tài chính. Bên cạnh những ưu điểm trong công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần được khắc phục kịp thời đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán vốn bằng tiền. Thứ nhất. Những tồn tại trong công tác quản lý. Hiện nay, Công ty CP Kim Tín Miền Bắc có 09 kho hàng trực thuộc. Vùng Đông Bắc gồm tỉnh Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang. Vùng Tây Bắc gồm các tỉnh Thái Nguyên, Việt Trì, Sơn La. Vùng Nam Sông Hồng gồm các tỉnh Nam Định, Thanh Hóa, Vinh. Vì vậy việc quản lý, kiểm tra giám sát mọi hoạt động tại các chi nhánh là rất hạn chế. Thứ hai. Về chênh lệch tỷ giá USD hàng nhập khẩu. Một trong những nguồn hàng của công ty được nhập từ các nước Nhật, Đức, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc. Vì vậy, trong hệ thống tài khoản của công ty có sử dụng TK 1122 ‘ Tiền gửi ngân hàng bằng USD’. Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế của hàng nhập khẩu có sự chênh lệch tỷ giá giữa giá hạch toán và giá thực tế. Theo nguyên tắc tài chính thì sự chênh lệch này sẽ được phản ánh vào TK 413 ‘ Chênh lệch tỷ giá’. Nhưng hiện nay công ty không sử dụng TK này mà nghiệp vụ phát sinh sẽ được hạch toán theo tỷ giá tại thời điểm ký kết. Còn nếu ghi nhận sự chênh lệch tỷ giá thì tiền chênh lệch doanh nghiệp sẽ chịu. Thứ ba: Về việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Mặc dù có quy định thời hạn thanh toán đối với từng loại khách hàng nhưng cũng như các doanh nghiệp khác, công ty cũng không thể tránh khỏi việc có những khách hàng làm ăn không tốt hoặc bị đóng cửa đã không thanh toán tiền hàng cho công ty. Tuy nhiên hiện nay công ty vẫn chưa có biện pháp xử lý nào để xử lý những khoản nợ đó mà công ty vẫn giữ nguyên công nợ của những khách hàng đó trên tài khoản 131 như vậy là không hợp lý. Thứ tư: Về việc quản lý và hạch toán các khoản phải thu của khách hàng. Trong điều kiện hiện nay, thiếu vốn kinh doanh luôn là vấn đề nhức nhối đối với mỗi doanh nghiệp mà nguyên nhân quan trọng là sự chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ thể kinh doanh. Ở Công ty CP Kim Tín hiện nay có 2 loại khách hàng, thứ nhất là khách lẻ với số lượng ít, những khách hàng này thường thanh toán ngay sau mỗi lần mua hàng. Dạng khách hàng thứ hai là những khách lớn mua hàng với khối lượng nhiều, những khách hàng này được ưu đãi trong thanh toán tức là có thể thanh toán 50% khi thực hiện hợp đồng số còn lại thanh toán sau khi đã thực hiện chuyển giao hết số hàng đã ký kết. Như vậy trong hoạt động kinh doanh của công ty loại khách hàng thứ hai này chiếm một vị trí rất quan trọng nhưng cũng là khách hàng luôn chiếm dụng vốn của công ty, điều này sẽ làm cho công ty bị hạn chế vốn dẫn đến kinh doanh kém hiệu quả. Thứ năm: Về hình thức áp dụng Sổ kế toán Nhật ký chung. Hện nay, phòng kế toán Công ty CP Kim Tín có 6 kế toán, mỗi nhân viên kế toán thực hiện một phần hành công việc kế toán theo phân công, Sổ Nhật ký chung chỉ có một. Như vây, việc ghi trực tiếp các chứng từ gốc liên quan đến nhiều phần hành công việc kế toán khác nhau do nhiều nhân viên kế toán khác nhau đảm nhận, qua Sổ Nhật ký chung hàng ngày là điều vô cùng khó khăn và nhiều vướng mắc. 3.2/ Tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. Cùng với sự nghiệp đổi mới toàn diện nền kinh tế, hạch toán kế toán ngày nay là nguồn cung cấp số liệu về kinh tế tài chính để làm nền tảng cho việc ra quyết định kinh doanh mà có liên quan trực tiếp đến vận mệnh của mỗi doanh nghiệp. Việc hạch toán vốn bằng tiền là vô cùng quan trọng giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về tình hình lưu chuyển tiền tệ tại mọi thời điểm, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời cho sự phát triển kinh doanh của công ty nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Bên cạnh đó cùng với cơ chế thị trường và chính sách mở cửa nền kinh tế của Việt Nam, mục tiêu hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực đòi hỏi chúng ta ngày càng phải hoàn thiện và xây dựng cho doanh nghiệp mình một mô hình kế toán phù hợp, có khả năng hội nhập vào hệ thống kế toán khu vực và quốc tế. Lực lượng lao động tại công ty luôn phải không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Chiến lược của công ty từ nay đến năm 2010 sẽ đẩy mạnh công suất sản xuất lên tới 60.000tấn/năm cung cấp que hàn cho thị trường trong nước và dần thay thế que hàn nhập khẩu. Mục tiêu lớn nhất mà Công ty đang hướng tới đó là cung ứng sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Điều đó sẽ góp phần đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển khẳng định được vị thế của mình không những ở thị trường trong nước mà còn ở thị trường quốc tế. 3.3/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. Sau quá trình thực tập tại Công ty CP Kim Tín, kết hợp với những kiến thức đã học được ở trường, dưới góc độ là một sinh viên em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn được góp một phần nhỏ công sức của mình vào việc hòan thiện công tác quản lý cũng như công tác hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa nói riêng. Để từ đó làm cho kế toán không ngừng nâng cao tầm quan trọng của mình trong quản lý kinh doanh và thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực nhất. Các kiến nghị của em dựa trên các phương hướng sau đây: Hoàn thiện dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tuân thủ chế độ kế toán, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị sao cho phải đảm bảo việc đáp ứng được việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý. Tuy nhiên hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc nhưng vẫn mang tính khoa học vì mục tiêu của mỗi doanh nghiệp là kinh doanh có lãi với hiệu quả cao. Thứ nhất: Về hoạt động kinh doanh của công ty Công ty nên thường xuyên mở những lớp đào tạo cho đội ngũ kinh doanh của mình, đào tạo đội kinh doanh tiếp thị nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nên có những khoản ưu đãi khách hàng để tạo cho khách hàng sự thoải mái và yên tâm khi mua hàng của công ty. Thứ hai. Về chênh lệch tỷ giá USD hàng nhập khẩu. Khi có sự chênh lệch tỷ giá hàng nhập khẩu, kế toán sẽ lập bút toán sau. +/ Nếu tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch toán. Nợ TK 1561 tỷ giá thực tế Có TK 1122 tỷ giá hạch toán Có TK 413 chênh lệch tỷ giá +/ Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch toán. Nợ TK 1561 tỷ giá thực tế Nợ TK 413 chênh lệch tỷ giá Có TK 1122 tỷ giá hạch toán Thứ ba: Đối với việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Đối với việc hạch toán các khoản phải thu khó đòi, công ty vẫn giữ nguyên trên TK 131 mà không lập dự phòng như vậy là không hợp lý. Theo quy định hiện nay, đối với những khoản nợ được xác định là không chắc chắn thu được, cuối kỳ kế toán năm kế toán phải tính toán và lập dự phòng đối với những khoản nợ này, cụ thể như sau: Khi xác định được những khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán sẽ trích lập dự phòng theo bút toán sau: Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - dự phòng phải thu khó đòi + Năm sau nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập nhỏ hơn số dư của khoản dự phòng đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước khi chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí. Cụ thể ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Các khoản nợ phải thu khó đòi nếu xác định thực sự là không đòi được và được phép xoá nợ. Căn cứ vào các quyết định xoá nợ, kế toán ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Đồng thời ghi Nợ TK 004 “Nợ khói đòi đã xử lý” + Đối với những khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 711 - Thu nhập khác Đồng thời ghi Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” Thứ tư: Về việc quản lý và hạch toán các khoản phải thu của khách hàng. Một câu hỏi lớn đặt ra cho bất cứ nhà quản lý nào làm thế nào để thu hồi vốn nhanh, vòng quay vốn nhanh trong tiêu thụ sản phẩm nhằm có vốn hoạt động kinh doanh. Công ty nên sử dụng khoản chiết khấu bán hàng, ở đây cụ thể là chiết khấu thanh toán theo mức độ từng khoản nợ nhất định. Việc quy định cụ thể khoản chiết khấu bán hàng sẽ có ảnh hưởng lớn đến tâm lý khách hàng, khuyến khích họ thanh toán các khoản nợ nhanh hơn. Thứ năm: Về chế độ áp dụng hình thức Sổ kế toán Nhật ký chung. Vận dụng hình thức kế toán này trên thực tế thường căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng phần hành và từng người đảm nhận. Vì vậy, định kỳ hoặc cuối kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc từ các phần hành kế toán chuyển về một nhân viên trong phòng kế toán (kế toán tổng hợp) sẽ ghi vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái. KẾT LUẬN Sau quá trình học môn kế toán doanh nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và thời gian nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Kim Tín em đã trang bị được một số kiến thức kinh nghiệm thực tiễn về kế toán vốn bằng tiền. Tuy nhiên trong khuôn khổ có hạn của Báo cáo và Chuyên đề, em không thể đề cập đến mọi khía cạnh, giải quyết mọi vấn đề của kế toán vốn bằng tiền nhưng cũng giải quyết được một số nội dung cơ bản sau: - Về lý luận: đã trình bày được những vấn đề cơ bản về kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp. - Về thực tiễn: đã trình bày được thực tế tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. - Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, phần III của Chuyên đề em đã nêu ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. Do hạn chế hiểu biết và lý luận, hơn nữa thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty có hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày không tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Em rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quang Quynh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình viết Báo cáo và Chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đào Thị Huyền MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Ý nghĩa của đề tài Múc đích nghiên cứu Nội dung đề tài gồm 3 phần chính: Phần I: Khái quát chung về Công ty CP Kim Tín. Phần II: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. Phần III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CP KIM TÍN VỚI KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1:Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Kim Tín. 1.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Kim Tín. 1.1.2: Chức năng. 1.1.3: Nhiệm vụ. 1.2: Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kim Tín. 1.3: Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty CP Kim Tín. 1.3.1: Bộ máy quản lý. 1.3.2: Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 1.4: Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Kim Tín 1.4.1: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán + Hình thức kế toán + Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán + Hệ thống báo cáo 1.4.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP KIM TÍN 2.1: Các hình thức Vốn bằng tiền và phương thức hạch toán 2.1.1: Các hình thức Vốn bằng tiền 2.1.2: Phương thức hạch toán 2.2: Kế toán Quỹ tiền mặt. 2.2.1: Nội dung Quỹ tiền mặt 2.2.2: Nguyên tắc kế toán Quỹ tiền mặt 2.2.3: Phương pháp kế toán Quỹ tiền mặt + Chứng từ, sổ sách sử dụng + Tài khoản sử dụng + Trình từ ghi sổ 2.3 Kế toán Tiền gửi Ngân hàng. 2.3.1: Nội dung Tiền gửi Ngân hàng 2.3.2: Nguyên tắc kế toán Tiền gửi Ngân hàng 2 3.3: Phương pháp kế toán Tiền gửi Ngân hàng + Chứng từ, sổ sách sử dụng + Tài khoản sử dụng + Trình từ ghi sổ PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIỂN NGHỊ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP KIM TÍN 1.Nhận xét về tình hình hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. 2.Tính tất yếu của việc hoàn thiện công tác hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín. 3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP Kim Tín.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10043.doc
Tài liệu liên quan