Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần may I - Dệt Nam Định

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí NVL nửa thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí NVL trực tiếp là giá trị vật liệu thực tế đã sử dụng trực tiếp cho sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ được dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. - NVL chính của Công ty bao gồm các loại vải, bông,. - NVL phụ gồm các loại cúc, nhãn, khóa, mác, chỉ, - Chi phí phụ liệu bao gồm: bao bì, đóng gói, bông chỉ, mếch, hồng catton. Tại Công ty CP May I, chi phí NVL trực tiếp là một khoản mục chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm. Chứng từ để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm tại Công ty, kế toán sử dụng TK 621. Để tiện cho việc tập hợp chi phí, trong báo cáo này ta tính chi phí cho một loại sản phẩm là áo Sơmi MM - 11. - Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu (Chương II) kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết TK 621 theo định khoản. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ta có định khoản và sổ chi tiết số 1 loại sản phẩm áo Sơmi MM - 11 như sau: + Nợ TK 621: 726.205.640 đ Có TK 152: 726.205.640 đ Có TK 1521: 702.605.640 đ Có TK 1522: 24.140.000 đ

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần may I - Dệt Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư kế toán tổng hợp phân loại theo từng loại vât tư và chi tiết cho từng loại đối tượng sử dụng. - Cơ sở lập : căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong tháng. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ cái TK 152 Tháng 7/2008 Đvt: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 137.152.000 PN03 5/7 Mua VL của Cty Phong Phú 331 368.000.000 PX02 10/7 Xuất VL cho SXSP 621 241.140.000 PX03 10/7 Xuất cho VL SXC 627 33.500.000 … … … Cộng số phát sinh 548.451.000 456.254.000 Số dư cuối kì 229.349.000 Cơ sở lập : dựa vào sổ Nhật ký chung - Phương pháp lập: + Cột 1 : Ghi chứng từ dựa vào các hóa đơn nhập + Cột 2: Phần diễn giải các nghiệp vụ phát sinh +Cột 3: Ghi TKĐƯ + Cột 4: Ghi TKĐƯ Số dư đầu tháng lấy số dư ở tháng trước chuyển sang Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng+ phát sinh Nợ- Phát sinh Có đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ cái TK153 Tháng 7 năm 2008 Đvt: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn Giải SHTK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 2.300.000 PX04 10/7 Xuất CCDC cho BPQL 642 10.000.000 PN03 16/7 Nhập CCDC của Cty Phong Phú 331 20.000.000 … … … Cộng số phát sinh 27.000.000 21.000.000 Số dư cuối kì 8.300.000 Cơ sở lập : dựa vào sổ Nhật ký chung - Phương pháp lập: + Cột 1 : Ghi chứng từ dựa vào các hóa đơn nhập + Cột 2: Phần diễn giải các nghiệp vụ phát sinh +Cột 3: Ghi TKĐƯ + Cột 4: Ghi TKĐƯ Số dư đầu tháng lấy số dư ở tháng trước chuyển sang Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng+ phát sinh Nợ- Phát sinh Có Chương III :Tài sản cố định và đầu tư dài hạn I. Tìm hiểu chung về tài sản cố định(TSCĐ) trong Công ty. 1. Khái niệm, ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 1.1. Khái niệm: TSCĐ là những tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu đài của DN có giá trị lớn( từ 10 tr) và thời gian sử dụng lâu dài ( trên 10 năm). TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD của xí nghiệp và trong quá trình tham gia sản xuất đó TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được chuyển dần vào chi phí khác của TXCĐ hầu như không thay đổi so với ban đầu. Mặt khác TSCĐ cũng có vai trò rất quan trọng trong qua trình sản xuất tạo ra sản phẩm , nó làm tăng NSLĐ trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên thực thể sản phẩm. 1.2. ý nghĩa , nhiệm vụ của kế toán TSCĐ - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giá trị TXCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ. - Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí SXKD, kiểm tra chặt chẽ viẹc sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ. - Tham gia dự toán sửă chữa lớn TSCĐ phản ánh kịp thời chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ và kiểm tra tình hình sửa chữa TSCĐ. - Hướng dẫn kiểm tra các biện pháp thuộc đơn vị thể hiện chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ. Mở sổ cần thiết và hạch toán TSCĐ theo đúng chế chế độ quy định. - Tham gia kiểm kê, đánh giá TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ và phân tích hình hình sử dụng TSCĐ. 2. Phân loại, qui mô chủng loại TSCĐ. - Là một DN chuyên SXKD hàng may mặc nên hầu như tất cả TSCĐ của Công ty đều được sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào tình hình thực tế sử dụng TSCĐ của Công ty được phân loại như sau. - TSCĐ HH: + Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc bao gồm phân xưởng, nhà kho, sân bãi… + Loại: Máy móc thiết bị bao gồm :máy may , máy cắt .. + Loại: Phương tiện vận tải bao gồm : xe ôtô , xe tải.. + Các loại TSCĐHH khác - TSCĐ Vô Hình: Quyền Sử dụng đất 3. Đánh giá TSCĐ. Nguyên giá TSĐ bao gồm tất cả chi phí thực tế mà Công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ đó. Giá mua thực tế ghi hành trên hoá đơn chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí lắp đặt thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). - TSCĐ tăng do mua ngoài: NG TSCĐ = Giá TT ghi + CP v/c bốc + CP lắp đặt + Thuế và lệ phí trên HĐ dãghi trên HĐ chạy thử trước bạ - TSCĐ tăng do được cấp chuyển: NG TSCĐ = Giá trị cònlại trên sổ kế toán + CP lắp dặt chạy thử + Lệ phí trước bạ - TSCĐ do XDCB hoàn thành: NGTSCĐ = Giá trị thực tế của chương trình + Các Cp có liên quan + - TSCĐ chủ yếu của Công ty là cơ sở hạ tầng: nhà cửa, phòng ban, phân xưởng, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc SXKD của Công ty. - Cho đến nay Công ty có hơn 600máy móc để sản xuất. Ngoài ra, Công ty còn trang bị thêm máy vi tính tại các phòng ban giám đốc, phó giám đốc, phòng kế toán, phòng kế hoạch sản xuất, các loại xe ôtô tải phục vụ cho công tác bán hàng. 4. Quy trình luôn chuyển chứng từ. Sổ chi tiết TSCĐ Chứng từ tăng TSCĐ Chứng từ giảm TSCĐ Bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ NKC Sổ cái TK 211 Sổ cái TK 214 4.1 Trình tự ghi sổ - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ và ghi vào NKC từ NKC ghi vào sổ Cái TK 211 và sổ Cái 214. - Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kê toán lập bảng phân bổ TSCĐ. + TK211: TSCĐ HH + TK 212: TSCĐ thuê tài chính + TK 213 : TSCĐ Vô hình 5.Thủ tục chứng từ hạch toán tăng , giảm TSCĐ 5.1. Thủ tục chứng từ tăng và giảm TSCĐ - Khi nhận TSCĐ thì kế toán phải lập biên bản giao nhận theo từng nọi dung chủ yếu của các tiêu thức . Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. Kế toán mở sổ thứ tự và kết cấu của TSCĐ . Những TSCĐ của từng loại có đặc điểm kỹ thuật thực tế nhằm mua tại cùng một thời điểm thì có thể ghi vào một nhóm, 5.2, Thủ tục chứng từ hạch toán giảm TSCĐ - Việc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác ( trong cùng một tổ chức kinh tế) phảI được cơ quan quản lí cấp trên đồng ý và phảI báo cáo cho cơ quan tổ chức cùng cấp biết. - Khi TSCĐ không cần dùng thì cán bộ cty phải báo cáo cho cơ quan cáp trên biết để có kế hoạch luôn chuyển. Sau 3 tháng không nhận được ý kiến thì được phép nhượng bán cho đơn vị khác theo giá đã thoả thuận khi chuyển nhượng phải lập biên bản bàn giao cho bên nhận TSCĐ - Khi có TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa thì Công ty phải báo cáo cấp trên biết bản thanh lý. Biên bản này ít nhất được lập thành 2 liên. Mọi TSCĐ giảm đều pahỉ cưn cứ vào chứng từ để hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan. 5.3, Hạch toán khấu hao TSCĐ Mức KHTB hằng năm = Mức KHTB hằng tháng = Mức KH tăng trong tháng = x Số ngày sử dụng trong tháng Mức KH giảm trong tháng = x Số ngày thôi sử dụng trong tháng - Việc tính KH được căn cứ vào NG và thời gian sử dụng đối với TSCĐ thuê tài chính ngoài thì thời gian sử dụng được xác định là thuê. Đối với TSVH thì thời gian sử dụng không được quá 20 năm. Trong khi thời gian sử dụng hay NG TSCĐ thay đổi thì DN phải xác định lại mức KHTB năm. - Sau khi tính mức KHTB tháng của TSCĐ thì tiến hành tập hợp theo bộ phận sử dụng và tập hợp chung toàn Công ty Số KH Số KH trích Số khấu hao Số KH tính trong = trích trong + tăng - giảm tháng này tháng trước trong tháng trong tháng II. Kế toán tổng hợp TSCĐ 1. Kế toán tăng TSCĐ VD: Trong tháng 7/2008 , có 1 nghiệp vụ tăng TSCĐ như sau: Biên bản giao nhận TSCĐ Số 01ngày5/7/2008. Mua 1 xe tải để xử dụng cho bộ phận bán hàng với tổng giá trị thực tế là: 198.000.000 (thuế 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng là 10 năm. Mức KHTB hằng năm = = = 18.000.000 (đ) Mức KHTB hằng tháng = = = 1.500.000 (đ) Như vậy ta sẽ có hóa đơn và biên bản giao nhận như sau: đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Hoá đơn GTGT Liên 02 : Giao cho khách hàng Mã số : 01/CTD-VHL Ngày 5/7/2008 Đơn vị bán hàng: Công ty VHL Địa chỉ: Hà Nội Số TK: MST: 0101513368 ĐT: …………………………………….……………………………. Họ tên người mua hàng: Phạm Minh Tuấn Tên đơn vị : Công ty CP MayI- Dệt Nam Định Địa chỉ : 309, Trần Nhân Tông Số TK : Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá ĐVT SL đơn giá TT 1 Xe ô tô tải Cái 01 180.000.000 180.000.000 Cộng tiền hàng 180.000.000 Mục đích của HĐ GTGT là loại HĐ sử dụng cho các tổ chức , cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ. HĐ phải ghi rõ số lượng, đơn giá , thành tiền . Khi đi kiểm nghiệm sang chi phí thì TSCĐ được giao cho xí nghiệp. Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để ghi sổ kế toán liên quan. Thuế suất : 10% Tiền thuế : 18.000.000 ( đ) Cộng tiền hàng: 198.000.000 ( đ) Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm chín tám triệu đồng chằn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 15/7/2008 Căn cứ vào hóa đơn số 01/CTD - VHL ngày 15/07/2008 của Công ty CP May I - Dệt Nạm Định Bàn giao nhận TSCĐ Ông : Đào Quốc Định - Chức vụ: Giám đốc Ông : Phạm Minh Tuấn- Chức vụ: Đại diện BPBH Bà : Nguyễn Thị Hằng - Đại diện Cty VHL Địa điểm bàn giao TSCĐ: Cty CP May I xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên sản phẩm Nơi sản xuất Năm sử dụng Tính NG TSCĐ NG TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Giá mua CP Thuế 1 Xe ôtô tải Hàn Quốc 2007 180.000.000 18.000.000 198.000.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) 2. Kế toán giảm TSCĐ Trong tháng 7/2008 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm TSCĐ như sau: Ngày 25/7/2008 thanh lý 1 máy cất ADL-39 của phân xưởng cắt với NG:140.000.000 (đ) trong thời gian sử dụng 10 năm, giá trị hao mòn 137.600.000đ, giá trị thu hồi là 4000.000đ. Trong quá trình sản xuất căn cứ vào chất lượng của máy nhận thấy máy móc đã hư hỏng không thể sử dụng đuơc nữa cần phải thanh lý Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập -Tự Do- Hạnh Phúc Giấy Đề Nghị Thanh Lý TSCĐ Ngày 25/07/2008 Kính gửi: Giám đốc Công ty CP May1, Hội đồng thanh lý vật tư thiết bị Công ty. Hiện nay phân xưởng cắt được giao cho máy cắt may nhãn hiệu ADL-39 đã hư hỏng kém chất lượng. Năng lực làm việc thấp. Nay phân xưởng đề nghị Công ty thanh lý máy cắt ADL-39. Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập -Tự Do- Hạnh Phúc Giấy Quyết Định Thanh Lý TCSĐ Ngày 25/07/2008 Theo biên bản đồng xét duyệt thanh lý số 411QĐ/TL về việc thanhlý TSCĐ ĐVT: Đồng Danh mục TSCĐ Nguyên giá Khấu hao Giá trị hao mòn Giá trị thu hồi Máy cắt ADL-39 140.000.000 137.600.000 2.400.000 4000.000 Điều 1: Nay quyết định thanh lý may cắt ADL-39 Điều 2:Các phòng ban phân xưởng có trách nhiệm tiến hành thanh lý Giám đốc (Ký, họ tên) Biên Bản Thanh Lý TSCĐ Ngày 25/07/2008 Căn cứ vào quyết định số 411QĐ/TL về việc thanh lý TSCDD của ban Giám đốc Công ty CP May 1 I. Ban thanh lý gồm: Ông: Đào Quốc Định- Giám đốc Công ty CP May 1- đại diện bên bán Ông: Trần Thái Hùng- đại diện bên mua II. Tiến hành thanh lý. Tên TSCĐ: Máy cắt ADL-39 NGTSCĐ: 140.000.000đ Mức khấu hao: 137.600.000đ Giá trị còn lại: 2.400.000đ III. Kết quả thanh lý - Chi phí thanh lý: 0 - Giá trị thu hồi: 4.000.000 đ. Thu bằng tiền mặt - Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu đông chẵn Bên nhận Bên giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biên bản thanh lý là căn cứ để ghi sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ trong tháng và là chứng từ quan trọng để kế toán tiến hành thôi trích khấu hao khi được thanh lý nhượng bán. Đồng thời ghi bút toán xoá sổ TSCĐ và phản ánh giá trị thu hồi, chi phí thanh lý. Từ đó kế toán ghi vào phiếu thu. 3. Kế toán khấu hao TSCĐ Do Công ty CP May 1-Dệt Nam Định áp dụng hình thứ Nhật ký chung, vì vậy việc tính và phân bổ khấu hao được thể hiện trên bảng phân bổ số 3 đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Bảng tính và phân bổ khấu hao Tháng 07/2008 Chỉ tiêu TG sử dụng Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 NG Mức KH I. Số KH trích tháng trước 23.000.000.000 315.838.200 276.708.200 14.000.000 25.130.000 II. Số KH tăng tháng này 10 180.000.000 1.500.000 1.500.000 III. Số KH giảm tháng này 10 140.000.000 263.441 263.441 IV. Số KH trích tháng này 10 23.040.000.000 317.601.641 276.971.641 15.500.000 25.130.000.000 ĐVT: Đồng Người lập Kế toán trưởng) Thủ trưởng đơn vị (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) - Cơ sở lập: Căn cứ vào chứnh từ tăng, giảm TSCĐ tháng này và tháng sau, vào thời gian sử dụng của từng TSCĐ, căn cứ vào lượng phân KH tháng trước. - Phương pháp lập: + Chỉ tiêu I: Căn cứ vào chỉ tiêu 4 trongbảng phân bổ số 3 của tháng trước để ghi vào cho phù hợp. + Chỉ tiêu II: Số KH tăng tháng này. Căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ, đồng thời phân tích đối tượng sử dụng để ghi vào các cột cho phù hợp. + Chỉ tiêu III: Số KH giảm tháng này. Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ tháng này để tính ra mức KH tháng. Đồng thời phân tích đối tượng sử dụng và ghi vào cột cho phù hợp + Chỉ tiêu IV: Số KH trích tháng này IV= I + II – III Trong bảng ta tính được như sau: Số KH tăng tháng này = = 1.500.000 (đ) Số KH giảm tháng này = x 7 = 263.411 (đ) Biết số KH trong tháng trước là: Bộ phận sản xuất chung: 276.708.200 đ Bộ phận bán hàng: 14.000.000 đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 25.130.000 đ Hàng tháng khi phát sinh các nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán tiến hành ghi lần lượt vào Nhât ký chung và sổ chi tiết TSCĐ. Số KH giảm tháng này = x 7 = 263.411 (đ) Biết số KH trong tháng trước là: Bộ phận sản xuất chung: 276.708.200 đ Bộ phận bán hàng: 14.000.000 đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 25.130.000 đ Hàng tháng khi phát sinh các nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán tiến hành ghi lần lượt vào Nhât ký chung và sổ chi tiết TSCĐ. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ chi tiết TSCĐ Tháng 07/2008 Tên TSCĐ Nước sx Năm đưa vào SD Nguyên giá Thời gian SD Số KH TSCĐ 2004 2005 2006 2007 2008 I. Nhà cửa kiến trúc 2004 9.438.700.000 1, Phân xưởng sx 2004 3.287.000 30 109.596.667 109.596.667 3.653.222 3.653.222 3.653.222 2. Nhà cửa máy móc 2004 6.150.800.000 30 205.026.667 205.026.667 205.026.667 205.026.667 205.026.667 3.Máy móc thiết bị 8.536.000.000 4.Máy cắt vải 2004 8.296.000.000 10 829.600.000 829.600.000 829.600.000 829.600.000 829.600.000 5.Máy ủi là 2004 240.000.000 10 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 II, Phương tiện vân tải 369.747.540 1.Ôtô tải 2004 118.287.540 7 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 24.000.000 2. Xe tải Cacura 2004 251.460.000 7 35.922.857 35.922.857 35.922.857 35.922.857 35.922.857 - Cơ sở lập: Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ mà Công ty có. - Phương pháp lập: Số chi tiết TSCĐ theo dõi toàn bộ TSCĐ của Công ty phân theo nhóm TSCĐ, mỗi tài sản được ghi một dòng theo kết cấu tưông tự của TSCĐ. + Cột TSCĐ: Ghi tên những TSCĐ căn cứ vào thẻ TSCĐ. + Cột số đã KH: Nếu là tài sản mới thì cột này ghi bằng 0. Nếu là tài sản mua lại thì số hao mòn tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng. (KHTSCĐ) theo phương pháp tuyến tính. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ Nhật Ký Chung Tháng 07/2008 Đvt: đồng Chứng từ Diễn Giải Đã ghi SC SHTK Số tiền SH NT N C PN 01 01/07 Mua ô tô tải cho BPBH 211 133 180.000.000 18.000.000 PC 02 111 198.000.000 411 25/7 Thanh lý máy cắt ADL-39 214 811 211 137.600.000 2.400.000 140.000.000 PT 05 25/7 Thu do thanh lý TSCĐ 111 711 4.000.000 4.000.000 Phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận 627 214 276.971.641 276.971.641 641 214 15.500.000 15.500.000 642 214 25.130.000.000 25.130.000.000 Cộng số phát sinh 25.769.471.640 25.769.471.640 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Cơ sở lập : Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm TCSĐ trong tháng . - Phương pháp lập: + Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ . + Cột 2,3 : Ghi chứng từ ( Số , ngày) dùng làm căn cứ để ghi sổ . + Cột 4: Diễn giải nội dung kinh tế phát sinh. + Cột 5: Đánh dấu các nghiệp vụ phát sinh. + Cột 6: Số hiệu các TK Nợ, Có. + Cột 7: Số tiền phát sinh Có. Cuối tháng : Cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang đầu trang sau. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ Cái TK211 Tháng 7/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn Giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 23.000.000.000 01 01/7 Mua ô tô tải cho BPBH 111 180.000.000 Thanh lý máy cắt ADL 39 214 811 137.600.000 2.400.000 Cộng phát sinh 180.000.000 140.000.000 Số dư cuối kỳ 23.040.000.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ Cái TK 214 Tháng 7/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn Giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 2.564.000.000 01 25/7 Thanh lý máy cắt ADL39 211 137.600.000 Trích KH TSCĐ 627 641 642 276.971.641 15.500.000 25.130.000 Cộng phát sinh 137.600.000 317.601.641 Số dư cuối kỳ 2.744.001.641 Người lập Kế toán trưởng) Thủ trưởng đơn vị (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) - Cơ sở lập: dựa vào sổ NKC và bảng phân bổ KH - Phương pháp lập: + Số dư đầu tháng : lấy số liệu của tháng trước trong sổ Cái các TK + Số phát sinh trong tháng : lấy số liệu của tháng trước trong sổ cái TK214 + PS Nợ: Phản ánh số phát sinh giảm trong tháng theo sổ NKC + PS Có: Lấy số dư trích tháng này + Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + PS Có - PS Nợ Chương IV: Kế Toán chi phí và tính giá thành I. Kế toán tập hợp chi phí: 1. Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm. Chứng từ Sổ chi tiết TK 621, 622, 627 Sổ tập hợp chi phí SXKD toàn DN Bảng tính giá thành Sổ cái TK 154 Nhật Ký Chung Sổ cái TK 621, 622, 627 2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. a. Phân loại theo nội dung kinh tế: - Chi phí NVL - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất - Chi phí khấu hao mua thiết bị - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác b. Phân loại theo khoản mục giá thành: - Chi phí NCTT: Là các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong các trường hợp như lao vụ, dịch vụ và các khoản phụ cấp theo lương. - Chi phí NVLTT: Là những chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. - Chi phí SXC: Là chi phí do các bộ phận sản xuất, phân xưởng - Chi phí BH: Bao gồm các chi phí trong quá trình tiêu thụ sản phẩm - Chi phí QLDN: Là các chi phí liên quan đén toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. 3. Đối tượng tập hợp chi phí - Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ. - Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty CP MayI là kiểu sản xuất liên tục, phức tạp có nhiều giai đoạn công nghệ kế tiếp nhau và không thể gián đoạn về mặt kỹ thuật. - Trong quá trình sản xuất không có bán thành phẩm nhập kho hay bán ra ngoài mà chỉ có thành phẩm ở giai đoạn cuối ở quá trình sản xuất. 4. Phương pháp tập hợp chi phí a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí NVL nửa thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí NVL trực tiếp là giá trị vật liệu thực tế đã sử dụng trực tiếp cho sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ được dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. - NVL chính của Công ty bao gồm các loại vải, bông,... - NVL phụ gồm các loại cúc, nhãn, khóa, mác, chỉ,… - Chi phí phụ liệu bao gồm: bao bì, đóng gói, bông chỉ, mếch, hồng catton. Tại Công ty CP May I, chi phí NVL trực tiếp là một khoản mục chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm. Chứng từ để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm tại Công ty, kế toán sử dụng TK 621. Để tiện cho việc tập hợp chi phí, trong báo cáo này ta tính chi phí cho một loại sản phẩm là áo Sơmi MM - 11. - Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu (Chương II) kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết TK 621 theo định khoản. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ta có định khoản và sổ chi tiết số 1 loại sản phẩm áo Sơmi MM - 11 như sau: + Nợ TK 621: 726.205.640 đ Có TK 152: 726.205.640 đ Có TK 1521: 702.605.640 đ Có TK 1522: 24.140.000 đ đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ chi tiết NVLTT Số hiệu TK: 621 Ngày 31/07/2008 ĐVT : đồng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Chi phí NVL chính 1521 702.065.640 Chi phí NVL phụ 1522 24.140.000 Cộng số phát sinh 726.2.5.640 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tập hợp chi phí NVL trực tiếp ở đây là chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ trên cơ sở đã tập hợp ở sổ chi tiết, tập hợp theo mã sản phẩm. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Bảng tổng hợp chi phí NVLTT Mã SP: áo Sơmi MM - 11 Tháng 07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Tổng cộng Mã sản phẩm SH NT áo Sơmi MM - 11 … … Dư đầu kỳ Sổ chi tiết TK 621 1.260.365.840 702.065.640 24.140.000 Cộng 1.260.365.840 726.205.640 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào bảng phân bổ NVL và sổ chi tiết NVLTT - Phương pháp lập: + Cột tổng cộng lấy tại tổng TK 621 ở bảng phân bổ NVL + Cột mã sản phẩm dựa vào sổ chi tiết NVLTT b. Chi phí nhân công trực tiếp: (NCTT) - Chi phí NCTT là tất cả những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thực hiện lao vụ, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. - Chi phí NCTT phát sinh nếu tập hợp được cho từng đói tượng thì căn cứ vào các chứng từ gốc để tập hợp. Ngược lại, nếu không tập hợp được cho từng đối tượng thì phải phân bổ phù hợp theo các tiêu chuẩn như ngày công. - Chi phí NCTT được theo dõi trên TK 622. - Căn cứ vào bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH ta có định khoản: Nợ TK 622: 590.105.751 đ Có TK 334: 495.887.185 đ Có TK 338: 94.218.566 đ Trong kỳ kế toán tính được chi phí NCTT cho mã sản phẩm áo Sơmi MM - 11. Nợ TK 622: 289.651.950 đ Có TK 334: 243.405.000 đ Có Tk 338: 46.246.950 đ đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ chi tiết NCTT Số hiệu TK: 622 Mã sản phẩm: áo Sơmi MM - 11 Ngày 31/07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Tiền lương phải trả CNV 334 243.405.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 46.246.950 Cộng số phát sinh 289.651.950 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Sổ chi tiết TK 622 dùng theo dõi cho các mã sản phẩm khác tương tự - Tập hợp chi phí NCTT, chi phí NCTT là chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, trên cơ sở đã tập hợp ở sổ chi tiết chi phí NCTT theo mã sản phẩm, kế toán lấy đây làm căn cứ để lập bảng tổng hợp chi phí NCTT phát sinh trong tháng theo mã sản phẩm. Bảng tổng hợp chi phí NCTT Tháng 07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Tổng cộng Mã sản phẩm SH NT áo Sơmi MM - 11 … … Dư đầu kỳ Sổ chi tiết TK 622 590.105.751 243.405.000 46.246.950 Cộng 590.105.751 289.651.950 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào bảng phân bổ tiền lương TK 334, và TK 338, sổ chi tiết TK 622 - Phương pháp lập: Cột tổng cộng = tổng có TK 334 + tổng có TK 338 Mã sản phẩm = Tổng sản phẩm áo Sơmi MM - 11 c. Chi phí sản xuất chung - Tại Công ty, kế toán sử dụng TK 627 để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong các phân xưởng sản xuất, ngoài chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Theo bảng tính phân bổ tiền lương và BHXH (Chương I) ta có chi phí nhân viên phân xưởng trong năm 2008 Nợ TK 627: 94.608.344 đ Có TK 334: 79.502.810 đ Có TK 338: 15.105.534 đ - Chi phí NVL, CCDC theo bảng tính phân bổ vật liệu, CCDC (Chương II) ta có chi phí NVL. CCDC là: Nợ TK 627: 756.332.000 đ Có TK 1522: 33.500.000 đ Có TK 1523: 633.130.000 đ Có TK 153: 89.702.000 đ - Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng trong tháng 07 là: 267.971.641 đ - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở phân xưởng là tiền điện, tiền nước phải trả cho sở điện nước. Toàn bộ chi phí tiền điện nước được tập hợp vào TK 627. Trong tháng 07 có hóa đơn tiền điện như sau: Hóa đơn tiền điện nước Tiền điện chưa thuế: 23.450.000 đ Tiền thuế: 2.345.000 đ Tiền nước chưa thuế: 36.523.000 đ Tiền thuế: 3.652.300 đ Tổng giá thanh toán: 65.970.300 đ Phiếu chi Ngày 30/07/2008 Số 20 Nợ TK 627 Có TK 111 Người nhận: Lê Hoài An Lý do chi: Chi tiền thăm người ốm Số tiền: 7.524.000 đ Viết bằng chữ: Bảy triệu, năm trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn Thủ quỹ Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung Tháng 07/2008 Số hiệu: TK 627 ĐVT: đồng STT Diễn Giải TKĐƯ Số tiển 1 Tiền lương phải trả cho BPQL 334 79.502.810 2 Trích BHXH, KPCĐ 338 15.105.534 3 Chi phí NVL 152 666.630.000 4 Chi phí CCDC 153 89.702.000 5 Trích khấu hao TSCĐ 214 276.971.641 6 Tiền điện, nước phải trả 331 65.970.300 7 Chi bằng tiền khác 111 7.524.000 Cộng 1.201.406.285 - Cơ sở lập: Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ NVL, bảng khấu hao TSCĐ, hóa đơn, phiếu chi số 20 - Phương pháp lập: Ghi theo thứ tự các cột - Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương NCTT Hệ số phân bổ = = = 2,04 (đ) Chi phí sản xuất chung theo mã sản phẩm = Chi phí NCTT x hệ số phân bổ Theo mã sản phẩm áo Sơmi MM - 11 = 289.651.950 x 2,04 = 590.889.978 đ Bảng tổng hợp chi phí SXC Tháng 07/ 2008 ĐVT: đồng Diễn Giải Tổng cộng Mã Sản Phẩm áo Sơmi MM - 11 … … Sổ chi tiết TK 627 1.201.406.285 590.889.978 Cộng 1.201.406.285 590.889.978 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung - Phương pháp lập: Số liệu lấy ở kết quả chi phí SXC theo mã sản phẩm. - Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, cuối tháng kế toán vào sổ Nhật ký chung . đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Nhật ký chung Ngày 31/07/2008 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền SH NT N C Số trang trứớc chuyển sang … … 31/05 Tập hợp chi phí NVL TT 621 154 1.260.365.840 1.260.365.840 Tập hợp chi phí NCTT 622 154 590.105.751 590.105.751 Tập hợp chi phí SXC 627 154 590.105.751 590.105.751 Cộng chuyển sang trang sau 3.051.877.876 3.051.877.876 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627 - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ phát sinh ghi một dòng. - Từ NKC kế toán vào sổ cái các tài khoản. Sổ cái TK 621 Ngày 31/07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT N C Số trang trứớc chuyển sang … … 10/07 Xuất NVL cho sản xuất 152 1.260.365.840 31/07 Kết chuyển sang TK 154 154 1.260.365.840 Cộng phát sinh 1.260.365.840 1.260.365.840 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ NKC - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi một dòng. Sổ cái TK 622 Ngày 31/07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT N C 31/07 Tiền lương phải trả cho CNSX 334 495.887.185 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 94.218.566 Kết chuyển sáng TK 154 154 590.105.751 Cộng phát sinh 590.105.751 590.105.751 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ NKC - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi một dòng. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ cái TK 627 Ngày 31/07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT N C 31/07 Tiền lương phải trả cho BPQL 334 79.502.810 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 15.105.534 Chi phí NVL 152 666.630.000 Chi phí CCDC 153 89.702.000 Trích khấu hao TSCĐ 214 276.971.641 Tiền điện 331 65.970.300 Chi bằng tiền khác 111 7.524.000 Kết chuyển sang TK 154 154 1.201.406.285 Cộng phát sinh 1.201.406.285 1.201.406.285 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ NKC - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi một dòng. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ cái TK 154 Ngày 31/07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT N C Số dư đầu kỳ 31/07 Kết chuyển chi phí NVLTT 621 1.260.365.840 Kết chuyển chi phí NCTT 622 590.651.950 Kết chuyển chi phí SXC 627 1.201.406.285 Nhập kho thành phẩm 155 3.051.877.876 Cộng phát sinh 3.051.877.876 3.051.877.876 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ chi tiết và sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627 - Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ phát sinh ghi một dòng. Số dư đầu tháng lấy ở sổ dư tháng trước chuyển sang. Số dư cuối tháng = số đư đầu tháng + số PS Nợ - số PS Có đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Bảng tổng hợp CPSX Toàn DN Mã SP: áo Sơmi MM - 11. Thâng 07 /2008 ĐVT: đồng Diến giải Tổng cộng Số tiền Sổ chi tiết TK 621 1.260.365.840 726.205.640 Sổ chi tiết TK 622 590.105.751 289.651.950 Sổ chi tiết TK 627 1.201.406.285 590.889.978 Tổng 3.051.877.876 1.606.747.568 - Cơ sở lập: Dựa vào bảng tổng hợp CPSX TK 621, TK 622, TK 627 - Phương pháp lập: + Cộng cột ghi phần diễn giải: Ghi các sổ chi tiết + Cột 2: Ghi phần tổng cộng lấy ở sổ tổng hợp CPSX theo mã sản phẩm + Cột 3: Ghi phần tổng cộng ở sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627 II. Kế toán tính giá thành sản phẩm 1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm - Công ty CP May I - Dệt Nam Định chủ yếu sản xuất, gia công các sản phẩm hàng may mặc, xuất khẩu. Do đó, đối tượng tính giá thành là các sản phẩm như: áo Véc nam, áo Sơ mi, áo Jacket… 2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang. - Đánh giá sản phẩm dở dang là kê toán xác định chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra đế sản xuất sản phẩm dở dang. Tại Công ty áp dụng tính giá thành sản phẩm dở dang theo số lượng hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành để quy đổi ra số lượng sản phẩm tương đương. - Nếu chi phí bỏ ra nhiều lần, bỏ dần theo tiến độ sản xuất để tính quy đổi theo số lượng sản phẩm tương đương. Số lượng sản phẩm tương đương = số lượng sản phẩm dở dang x tỷ lệ hoàn thành Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo khoản mục (CP bỏ vào một lần) Chi phí SX dở dang đầu kỳ Theo từng khoản mục Chi phí SX dở dang trong kỳ SL SP dở dang = + x Sl sản phẩm hoàn thành SL SP dở dang Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo khoản mục (CP bỏ dần) = Chi phí SX dở dang đầu kỳ Theo từng khoản mục Chi phí phát sinh trong kỳ x SL sản phẩm HTTĐ + Sl sản phẩm hoàn thành SL sản phẩm HTTĐ VD: Trong tháng tính chi phí cho sản phẩm áo Sơ mi MM - 11 - Chi phí dở dang đầu tháng 07 là: + Chi phí NVLTT: 21.500.000 đ + Chi phí NCTT: 32.321.000 đ + Chi phí SX chung: 27.000.000 đ - Chi phí dơ dang phát sinh theo tháng. + Chi phí NVLTT: 726.205.640 đ + Chi phí NCTT: 289.651.950 đ + Chi phí SX chung: 590.889.978 đ Trong tháng hoàn thành được 12.500 sản phẩm áo Sơ mi MM - 11, dở dang là 1.020 sản phẩm. Mức độ hoàn thành là 80% Kế toán tính được giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng 07 như sau: Chi phí NVLTT = x 1.020 = 56.409.745,03 (đ) Chi phí NCTT = x 1.020 x 80% = 19.730.394,057 (đ) Chi phí SX chung = x 1.020 x 80% = 37.864.089,97 (đ) Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng 07 của sản phẩm áo Sơ mi MM - 11 là: 56.409.745,03 + 19.730.394,05 + 37.864.089,97 = 114.004.229,05 đ Giá trị sản phẩm dở dang của các sản phẩm khác tính tương tự. 3. Phương pháp tính giá thành Hiện nay tại Công ty áp dụng tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Giá thành SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + CF phát sinh trong kỳ - Giá trị SP dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị = Theo đó ta có bảng tính giá thành của sản phẩm áo Sơ mi MM - 11. Bảng tính giá thành Mã SP: áo Sơ mi MM - 11 SL: 12.500 sản phẩm Khoản mục CF Dư đầu kỳ CF phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị - CF NVLTT 21.500.000 726.205.640 56.409.745,03 691.295.894,97 55.503,67 - CF NCTT 32.321.000 289.651.950 19.730.394,05 302.242.555,95 24.179,4 - CF SXC 27.000.000 590.889.978 37.864.089,97 580.025.888,03 46.402,07 Tổng 80.821.000 1.606.747.568 114.004.229,05 1.573.564.339 125.885 Bảng tính giá thành của các sản phẩm khác tương tự. Từ bảng tính giá thành đơn vị của các sản phẩm tập hợp lại ta có bảng tính giá thành bảng tổng hợp giá thành sản phẩm. Bảng tổng hợp giá thành toàn Công ty Tên sản phẩm Só lượng Tổng giá thành Giá thành đơn vị - áo Sơ mi MM - 11 12.500 1.573.564.339 125.885,15 - áo Jacket … …. … - áo thun … …. … Cộng 35.000 4.379.974.200 125.142,12 Chương V: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và doanh thu bán hàng I. Kế toán chi tiết thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm. 1. Khái niệm, ý nghĩa của thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm. a. Khái niệm: - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của qui trình sản xuất sản phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị tiến hành, được kiểm nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kĩ thuật và được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. - Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn và tiêu thụ vốn trong doanh nghiệp. b. ý nghĩa: - Phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng, đảm bảo nhu cầu thu hồi vốn để thực hiện quá trình tái sản xuất giúp cho doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản công nợ bù đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. - Nhờ có kế toán thành phẩm, tiêu thụ và doanh thu bán hàng giúp kiểm tra tình hình thực hiện quá trình sản suất sản phẩm về số lượng, chất lượng, chủng loại, tình hình N - X - T kho thành phẩm. - Phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với nhà nước. 2. Quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ gốc phiếu nhập - xuất Sổ chi tiết thành phẩm Sổ chi tiết giá vốn Sổ cái TK 511,632,155 Bảng tổng hợp N - X- T Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: 3. Phương pháp tiêu thụ. a. Phương pháp tiêu thụ: Tại Công ty CP May I - Dệt Nam định, kê toán áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp và bán hàng đại lý. b. Phương pháp thanh toán: Sản phẩm được tiêu thụ trong và ngoài nước nên Công ty đã áp dụng phương pháp thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc thanh toán trả chậm. c. Phương pháp tính giá thành: Giá thực tế xuất kho thành phẩm được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Đơn giá BQ 1 SP = - Giá trị thực tế của từng TP xuất kho = Đơn giá BQ 1 đv SP x SL thực tế xuất kho. Vd: Trong tháng xác định sản phẩm áo Sơmi - MM 11. + Tồn đầu tháng 07/2008 như sau: Số lượng: 4.531 Sp Giá trị: 750.412.000 đ + Nhập kho thành phẩm trong tháng 07/2008: Số lượng: 12.500 Sp Giá trị: 1.573.564.339 đ Vậy đơn giá BQ áo Sơmi - MM 11.= = 136.455,66 (đ) II. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ, doanh thu bán hàng. 1. Kế toán nhập kho thành phẩm. - Sản phẩm của Công ty sau khi đã hoàn thành sẽ được đem kiểm tra chất lượng và đem đóng gói, sau đó nhập kho. - Hàng ngày các phân xưởng trực tiếp sản xuất có thành phẩm nhập kho, lúc đó thủ kho sẽ viết phiếu nhập kho và kiểm nhận số lượng thực tế nhập kho. - Khi thành phẩm nhập kho, kế toán nhập số lượng vào máy tính và lấy đó làm cơ sở để tính đơn giá và thành tiền của từng loại sản phẩm. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - Thành Phố Nam Định PHIếU NHậP KHO Ngày 17/07/2008 Mã số 01 Số 05 Nợ TK 155 Có TK 154 Họ tên người giao hàng: Vũ Thị Hoài Địa chỉ: Phân xưởng hoàn thành. Theo HĐ số …. Ngày 17/07/2008 Nhập tại kho: Công ty May I ĐVT: đồng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách sp Mã số ĐVT SL ĐG TT 1 áo Sơmi MM - 11 MM -11 Chiếc 12.500 125.885,15 1.573.564.375 Cộng 12.500 1.573.564.375 Thủ kho Người giao hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, kế toán cùng thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho. - Phương pháp lập: Mỗi loại thành phẩm ghi một dòng trong phiếu nhập kho với chỉ tiêu tương ứng. Cột thành tiền = Số lượng nhập x Đơn giá Trong tháng có các phiếu nhập khác 2. Kế toán xuất kho thành phẩm. - Khi xuất kho thành phẩm để bán cho người mua thì người viêt hóa đơn sử dụng hóa đơn GTGT gồm 3 liên. - Căn cứ vào số lượng sản phẩm xuất bán và giá trị hàng xuất, thủ kho tiến hành ghi phiếu xuất kho và giá trị xuất. Mỗi lần xuất thành phẩm được ghi vào một phiếu xuất và được lưu lại để kế toán ghi vào sổ kho sau đó cuối tháng tính lượng xuất. PHIếU Xuất KHO Ngày 20/07/2008 Mã số 04 Số 12 Nợ TK 632 Có TK 155 Họ tên người nhận hàng: Lê Hoài An Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do xuất: Xuất bán. Xuât tại kho của Công ty ĐVT: đồng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách sp Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 áo Sơmi MM - 11 MM-11 Chiếc 11.200 11.200 125.885,15 1.409.913.680 Cộng 11.200 11.200 125.885,15 1.409.913.680 Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hóa đơn GTGT Ngày 20/07/2008 Đơn vị bán hàng: Công ty CP May 1 - Dệt Nam Định Địa chỉ: Trần Nhân Tông - Thành phố Nam Định Họ tên người mua: Công ty TCL Địa chỉ : Hà Nội Hình thức thanh toán: Thanh toán qua TGNH STT Tên sản phẩm, hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền áo Sơmi MM - 11 Chiếc 11.200 136.455,66 1.528.303.392 Cộng 11.200 136.455,66 1.528.303.392 Cộng tiền hàng: 1.528.303.392 đồng Thuế GTGT: 10% Tiền thuế: 152.830.339,2 đ Tổng cộng tiền hàng: 1.681.133.731,2 đ Thủ kho Người mua hàng Kế toán trưởn Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Thẻ kho Tên sản phẩm: Aó Sơmi MM - 11 Ngày lập: 31/07/2008 NTGS Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 4.531 PN05 17/07 Nhập kho TP 12.500 PX12 20/07 Xuất bán 11.200 Tồn cuối kỳ 5.831 Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất trong tháng. - Phương pháp lập: Thẻ kho được mở cho từng loại thành thành phẩm, hàng hóa. Thẻ kho do kế toán ghi các chỉ tiêu. Ngày lập thẻ, số tờ, nhãn hiệu, sau đó giao cho thủ kho để thủ kho tiến hành ghi chép tình hình N - X -T kho hàng ngày. Căn cứ vào thành phẩm N - X - T mà ghi vào cột tương ứng và đó là căn cứ để tính ra sản phẩm tồn cuối kỳ. SL tồn cuối kỳ = SL tồn đầu tháng + SL nhập trong kỳ - SL xuất trong kỳ. Sau khi lập thẻ kho, ở phòng kế toán thành phẩm tiến hành lập sổ chi tiết thành phẩm đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ chi tiết thành phẩm Tên thành phẩm: áo Sơmi MM -11 Số hiệu TK: 155 NTGS Chứng từ Diễn Giải Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kì 4.531 750.412.000 17/7 Nhập trong kỳ 12.500 1.573.564.375 12/7 Xuất bán 11.200 1.409.913.680 Tồn cuối kì 5.831 795.672.983 - Cơ sở lập: căn cứ vào phiếu nhập , phiêu xuất của thủ kho gửi lên kế toán lập sổ chi tiết TP - Phương pháp lập: + Số dư đầu tháng: Số dư tháng trước + Số phát sinh: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất của sản phẩm Aó Sơmi MM- 11 + Số dư cuối kì = Số dư đầu kì + Nhập trong tháng - Xuất trong tháng Sổ cái TK 155 Tháng 07/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 4.798.258.920 Nhập kho thành phẩm áo Sơmi MM -11 154. 1.573.564.375 Xuất bán áo Sơmi MM -11 623 1.409.913.680 … … … … Cộng số phát sinh 3.334.820.000 4.520.873.000 Số dư cuối kỳ 612.205.920 Bảng tổng hợp N-X-T Tháng 07/2008 STT Tên, nhãn hiệu , qui cách Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1. Aó Sơmi MM-11 4.531 750.412.000 12.500 1.573.564.375 11.200 1.528.303.392 5.831 795.672.983 … Tổng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm của các sản phẩm trong tháng. - Phương pháp lập: Cuối tháng kế toán tổng hợp lại tất cả các thành phẩm N-X trong tháng rồi tổng hợp lại rồi lên bảng N-X-T. Mỗi loại TP ghi 1 dòng. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Tên sản phẩm: áo Sơmi MM -11 TK theo dõi: TK 632 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có PX12 20/07 Xuất bán cho cty TCL 155 1.409.913.680 31/07 Kết chuyển giá vốn 911 1.409.913.680 Cộng 1.409.913.680 1.409.913.680 - Cơ sở lập: Dựa vào các phiếu xuát kho trong tháng./ - Phương pháp lập: Trong tháng nếu nhận được các chứng từ thanh toán của người bán thì kế toán ghi vào bên Nợ. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Tên Sản phẩm: áo Sơmi MM -11 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Giảm trừ SH NT SL Đơn giá Thành tiền CK TM … PX12 20/07 Xuất bán cho cty TCL 112 11.200 136.455,66 1.528.303.392 Cộng 11.200 1.528.303.392 - Cơ sở lập: Dựa vào các phiếu xuát kho trong tháng. - Phương pháp lập: Trong tháng nếu nhận được các chứng từ thanh toán của người bán thì kế toán ghi vào bên Nợ. đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định Sổ nhật ký chung Tháng 07/2008 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang PN05 17/07 Nhập kho thành phẩm 155 154 1.573.564.375 1.573.564.375 PX12 20/07 Xuất bán thành phẩm 632 155 1.409.913.680 1.409.913.680 20/07 Doanh thu bán thành phẩm 112 511 311 1.681.133.732,2 1.528.303.392 152.830.339,2 31/07 Kết chuyển giá vốn 911 632 1.409.913.680 1.409.913.680 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 1.528.303.392 1.528.303.392 Cộng số phát sinh 7.602.828.859,2 7.602.828.859,2 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào các sổ chi tiêt TK511,TK632,TK155 - Phương pháp lập: Từ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giá thành tiêu thụ và doanh thu của Công ty. Kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung (NKC) theo trình tự phát sinh. Nghiệp vụ nào phát sinh trước thì ghi trước, phải ghi toàn bộ các bút toán theo dõi đối ứng Nợ – Có. - Từ NKC ta vào sổ cái các TK có liên quan. Sổ cái TK 511 Tháng 07/2008 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 20/07 Doanh thu do xuất bán 112 1.528.303.392 31/07 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.528.303.392 Cộng số phát sinh 1.528.303.392 1.528.303.392 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ NKC. -Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi một dòng. Cuối kỳ cộng tổng số phát sinh. Sổ cái TK 632 Tháng 07/2008 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 20/07 Xuất bán thành phẩm 155 1.409.913.680 31/07 Kết chuyển giá vón 911 1.409.913.680 Cộng số phát sinh 1.409.913.680 1.409.913.680 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Cơ sở lập: Dựa vào sổ NKC. -Phương pháp lập: Mỗi nghiệp vụ ghi một dòng. Cuối kỳ cộng tổng số phát sinh. Phần III: Nhận xét và kiến nghị Trong quá trình hình thành và phát triển với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ CNV. Công ty CP May I - Dệt Nam Định đã được những thành tựu đáng khích lệ với những hoạt đỗng kinh doanh chủ yếu là may, Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu tạo một chỗ đững vững chắc trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động và đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước. Qua quá trình thực tập của Công ty được sự giúp đỡ của toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên trong Công ty đặc biệt là phòng kế toán. Em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét sau: I. Nhận xét về công tác hạch toán kế toán của Công ty. 1. Nhận xét chung. Trong công cuộc xây dựng và trưởng thành Công ty CP May I - Dệt Nam Định đã và đang khẳng định vài trò và vị thế của mình trong ngành dệt may Việt Nam .Đạt tới trình độ quản lý như hiện nay là cả một quá trình phấn đáu liên tục và nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong Công ty. Từ việc chỉ đạo sản xuất theo kế hoạch tới việc hạch toán kinh doanh độc lập, Công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu hết mình để thực hiện các biện pháp nhằm có thể hòa cùng nhịp điệu phát triển của nền kinh tế Nhà nước nói riêng và nền kinh tế khu vực nói chung. Đặc biệt là trong cơ chế thị trường khi mà cạnh tranh đang diễn ra gay gắt nên sự nhayj bén, linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất đã thực sự trở thành đòn bẩy tích cực và quan trọng cho sự phát triển của Công ty. Trong sự phát triển chung của Công ty, bộ phận Kế toán là một phần quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp. Vì thế mà công tác Kế toán ở Công ty được chú trọng rất nhiều, phòng kế toán được tổ chức tương đối hoàn chỉnh và gọn nhẹ với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ vững vàng và có trách nhiệm với phần hành Kế toán do mình phụ trách. 2. Nhận xét về công tác Kế toán. - Tại Công ty CP May I - Dệt Nam Định áp dụng hình thức nhật kí chung, hình thức này rất phù hợp do việc ghi chép đơn giản và thuận tiện cho việc xử lý công tác Kế toán trên máy vi tính. Nó phù hợp với một Công ty đang phát triển như Công ty CP May I - Dệt Nam Định. - Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có nề nếp, cán bộ kế toán có năng lực, có trình độ nghiệp vụ, nắm vững chế độ và vận dụng một cách linh hoạt, tác phong làm việc có khoa học, có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong công việc. - Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ. - Nhìn chung, công tác hạch toán kế toán tại Công ty được thể hiện đúng chế độ, đúng sổ sách Kế toán. Việc vận dụng tài khoản Kế toán rất linh hoạt. - Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm và theo thời gian. Công ty thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ công nhân viên về công tác quản lý cũng như công tác kỹ thuật. Ngoài ra còn tổ chức các đợt thi nâng cao tay nghề cho các công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty còn áp dụng cơ chế khoán việc cho bộ phận gián tiếp giúp họ nâng cao tinh thần trách nhiệm, phát huy tính chủ động sáng tạo trong côngn việc, góp phần nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý. II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty CP May I - Dệt Nam Định. Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Công ty CP May I - Dệt Nam Định nói chung và công tác hạch toán nói chung, Công ty cần phát huy những ưu điểm và tìm cách khắc phục những nhược điểm hiện tại. Qua thời gian thực tập tại Công ty dưới góc độ là một học sinh thực tập em xin có một số kiến nghị sau: - Công ty CP May I - Dệt Nam Định trong những năm gần đây, do sức ép của thị trường vải, quần áo Trung Quốc nhập lậu tràn lan trên thị trường. Mặt khác, thiết bị máy móc của Công ty không đồng bộ nên sản phẩm may của Công ty đôi khi không đáp ứng được nhu cầu của thị trường, làm ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty. Chính vì thế để khắc phục nhược điểm đó, Trong thời gian tới Công ty cần mua sắm, bổ sung thêm máy móc thiết bị chuyên dùng để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. - Công ty CP May I - Dệt Nam Định chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép năm theo kế hoạch. Hàng tháng, Công ty căn cứ vào số công nhân nghỉ phép thực tế để trả lương. Việc chi trả này kịp thời nhưng không đảm bảo tính ổn định chi phí trong giá thành sản phẩm vì phép năm thường nghỉ dồn vào những ngày cuối năm. Đề nghị Công ty nên trích trước tiền phép năm theo kế hoạch ngay từ tháng 1 để đảm bảo tính ổn định chi phí trong giá thành sản phẩm. - Tổ chức bộ máy Kế toán theo kiều tập trung, mọi công tác hạch toán đều tập trung tại phòng Kế toán nên công việc rất lớn. Vì vậy, công tác Kế toán gặp nhiều khó khăn và dồn dập. Kết luận Công tác tổ chức Kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Nó là một trong những công cụ quan trọng giúp cho công tác quản lý kinh tế mang lại hiệu quả cao và luôn giám sát chặt chẽ toàn diện các hoạt động tài chính của doanh nghiệp ở mọi khâu của quá trình sản xuất, cung cấp thông tin chính xác kịp thời cho việc quản lý. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang từng bước hòa nhập bối cảnh kinh tế chung của thế giới, các doanh nghiệp cần phải năng động trong việc kinh doanh, hợp tác với nước ngoài. Nên việc hoàn thiện công tác Kế toán và trang bị hình thức Kế toán quốc tế là điều tất yếu cần thiết giúp cho kế toán viên học hỏi, trau dồi thêm kiến thức, sáng tạo trong công việc cùng với nhà quản lý mang lại những thành tựu mới cho nền kinh tế nước ta. Trong thời gian thực tập, em đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được qua quá trình hoc tập tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lại Thị Thu Thủy và các cán bộ nghiệp vụ phòng Kế toán. Em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Song do trình độ chuyên môn còn hạn hẹp nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ góp ý của thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Lại Thị Thu Thủy, nhà trường, phòng kế toán cùng ban lãnh đạo Công ty CP May I - Dệt Nam Định đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này./. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 05 tháng 09 năm 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37305.doc
Tài liệu liên quan