LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO được hơn một năm, từ đó đến nay nền kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra nhanh chóng và toàn diện. Cạnh tranh trên lĩnh vực viễn thông sẽ diễn ra hết sức sôi động và mạnh mẽ khi các công ty, tập đoàn viễn thông lớn trên thế giới sẽ được phép hợp tác kinh doanh cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Việt Nam. Mặc dù thị trường di động Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng song bước vào hội nhập các Doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn và vì thế trong thời gian tới ngoài việc giảm giá cước, tung ra các chiêu thức khuyến mãi hấp dẫn, các nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ phải đầu tư về mạng lưới để phát triển vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đẩy mạnh sức cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Tổng số trạm BTS năm 2007 trên phạm vi cả nước đã lên tới hơn 17.000 trạm BTS, với nhu cầu sử dụng điện thoại di động và tốc độ phát triển số thuê bao di động tăng chóng mặt như hiện nay thì nhu cầu lắp đặt, bảo dưỡng trạm BTS là rất lớn. Vấn đề đặt ra là nhu cầu lớn song trên thị trường số lượng các doanh nghiệp tham gia lắp đặt không nhỏ, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp công trình viễn thông hết sức gay gắt do đó, để tồn tại và phát triển, các DN cần tạo được sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, tạo uy tín tới các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm giành được các hợp đồng lắp đặt lớn trên phạm vi cả nước và trên cơ sở đó xâm nhập vào thị trường nước ngoài.
Công ty công trình Viettel là công ty trực thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel đã có 18 năm hình thành và phát triển, trải qua nhiều khó khăn, gian khổ và nhiều thách thức song cho đến nay tổng công ty đã phát triển thành một công ty có thương hiệu nổi tiếng, được người tiêu dùng biết đến và tin tưởng. Hòa nhịp cùng sự phát triển chung của TCT, Công ty Công trình đã không ngừng nổ lực, vượt qua mọi khó khăn để phát triển và ngày càng lớn mạnh. Hình ảnh Công ty Công trình cũng đã tạo được dấu ấn riêng với những công trình lớn, đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc gia cùng với những thành công trong quá trình xây lắp các trạm thu phát sóng BTS, công ty đã ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên thị trường và với các đối thủ cạnh tranh.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Công trình Viettel, tôi đã nắm được phần nào tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là tình hình xây lắp các công trình viễn thông, hoạt động xuất khẩu các thiết bị phục vụ xây lắp, cũng như về quy mô và cơ cấu tổ chức bộ máy ở công ty. Từ đó tôi viết báo cáo tổng hợp này.
Do hạn chế về thời gian thực hiện nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hà và các cán bộ tại cơ sở thực tập đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 3
2. Tên Công ty 4
II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN, BỘ PHẬN TRỰC THUỘC 4
1. Sơ đồ tổ chức 4
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 5
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Giám Đốc Công Ty 5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng kỹ thuật 6
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch 7
2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính 8
2.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tổ chức - Hành chính 10
2.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Dự án và Kinh doanh 10
2.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Xây dựng 11
2.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông 12
3. Các đơn vị trực thuộc 13
4. Tổ chức nhân sự 14
III. THỰC TRẠNG KINH DOANH, CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 15
1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty 15
2. Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng 16
3. Hoạt động xuất khẩu thiết bị viễn thông của Công ty 24
IV. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 28
1. Định hướng phát triển của công ty 28
2. Quan điểm phát triển của công ty 28
3. Cơ hội, thách thức và mục tiêu trong năm 2008 28
3.1. Cơ hội 28
3.2. Thách thức 29
3.3. Mục tiêu trong năm 2008 29
KẾT LUẬN 31
32 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty công trình Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO được hơn một năm, từ đó đến nay nền kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra nhanh chóng và toàn diện. Cạnh tranh trên lĩnh vực viễn thông sẽ diễn ra hết sức sôi động và mạnh mẽ khi các công ty, tập đoàn viễn thông lớn trên thế giới sẽ được phép hợp tác kinh doanh cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Việt Nam. Mặc dù thị trường di động Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng song bước vào hội nhập các Doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn và vì thế trong thời gian tới ngoài việc giảm giá cước, tung ra các chiêu thức khuyến mãi hấp dẫn, các nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ phải đầu tư về mạng lưới để phát triển vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đẩy mạnh sức cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Tổng số trạm BTS năm 2007 trên phạm vi cả nước đã lên tới hơn 17.000 trạm BTS, với nhu cầu sử dụng điện thoại di động và tốc độ phát triển số thuê bao di động tăng chóng mặt như hiện nay thì nhu cầu lắp đặt, bảo dưỡng trạm BTS là rất lớn. Vấn đề đặt ra là nhu cầu lớn song trên thị trường số lượng các doanh nghiệp tham gia lắp đặt không nhỏ, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp công trình viễn thông hết sức gay gắt do đó, để tồn tại và phát triển, các DN cần tạo được sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, tạo uy tín tới các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm giành được các hợp đồng lắp đặt lớn trên phạm vi cả nước và trên cơ sở đó xâm nhập vào thị trường nước ngoài.
Công ty công trình Viettel là công ty trực thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel đã có 18 năm hình thành và phát triển, trải qua nhiều khó khăn, gian khổ và nhiều thách thức song cho đến nay tổng công ty đã phát triển thành một công ty có thương hiệu nổi tiếng, được người tiêu dùng biết đến và tin tưởng. Hòa nhịp cùng sự phát triển chung của TCT, Công ty Công trình đã không ngừng nổ lực, vượt qua mọi khó khăn để phát triển và ngày càng lớn mạnh. Hình ảnh Công ty Công trình cũng đã tạo được dấu ấn riêng với những công trình lớn, đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc gia cùng với những thành công trong quá trình xây lắp các trạm thu phát sóng BTS, công ty đã ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên thị trường và với các đối thủ cạnh tranh.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Công trình Viettel, tôi đã nắm được phần nào tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là tình hình xây lắp các công trình viễn thông, hoạt động xuất khẩu các thiết bị phục vụ xây lắp, cũng như về quy mô và cơ cấu tổ chức bộ máy ở công ty. Từ đó tôi viết báo cáo tổng hợp này.
Do hạn chế về thời gian thực hiện nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hà và các cán bộ tại cơ sở thực tập đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công trình Viettel được thành lập trên cơ sở Xí nghiệp Xây lắp Công trình do Tổng công ty Viễn thông Quân đội sở hữu 100% vốn. Công ty đảm trách việc cung cấp, sản xuất và lắp đặt các sản phẩm về điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin trên phạm vi trong và ngoài Quân đội.
Xí nghiệp Xây lắp Công trình được thành lập theo quyết định số 537/QĐ-TM ngày 18 tháng 9 năm 1995 của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, là đơn vị hạch toàn phụ thuộc công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (nay là Tổng công ty Viễn thông Quân đội). Trải qua 12 năm hình thành và phát triển, xí nghiệp Xây lắp công trình đã không ngừng tăng trưởng; bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện; các công trình xây dựng đảm bảo tiến độ, chất lượng tốt, uy tín ngày càng nâng cao trên thị trường.
Trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành Bưu chính viễn thông nói riêng và ngành xây dựng nói chung, để phù hợp với định hướng đổi mới công ty nhà nước và theo tinh thần quyết định số 42/2005/QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội và quyết định số 42/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng về việc thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội cho phép Tổng công ty Viễn thông Quân đội thành lập Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công trình Viettel do Tổng công ty Viễn thông Quân đội sở hữu 100% vốn trên cơ sở Xí nghiệp Xây lắp Công trình hoạt động theo Luật doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, nhiệm vụ của Tổng công ty và nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế về lĩnh vực xây lắp các công trình Bưu chính - viễn thông và Công nghệ thông tin.
Công ty Công trình đã thực hiện xây lắp nhiều công trình viễn thông, phát thanh và truyền hình với phương thức chìa khoá trao tay cho khách hàng. Với đội ngũ cán bộ lành nghề, công ty đã nhiều năm đạt những danh hiệu cao trong triển khai các dự án của Quân đội, Công an, truyền hình và bưu điện. Công ty đã trực tiếp xây lắp nhiều công trình lớn ở những nơi điều kiện khó khăn về địa hình, thời tiết và môi trường. Các công trình trên mọi miền đất nước, hải đảo, biên giới và các nước bạn là những thành tích gắn liền với sự phát triển của công ty.
Công ty Công trình Viettel luôn không ngừng đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao trình độ quản lý và xây lắp, áp dụng khoa học công nghệ xây dựng tiên tiến nhằm đáp ứng xu thế phát triển chung trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
2. Tên Công ty
Tên Công ty: công ty TNHH nhà nước một thành viên công trình viettel
Tên giao dịch quốc tế: Viettel Construction company limited
Tên giao dịch quốc tế: Viettel Construction
Trụ sở chính: Số 1 Giang Văn Minh - Quận Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 2661229/2661228
Fax: (84-4) 2751783
Web Site: www.vietel.com.vn
Email: : viettelxlct@vietel.com.vn
Năm thành lập: 1995
Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty: Ông Hoàng Công Vĩnh
II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN, BỘ PHẬN TRỰC THUỘC
1. Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:
Giám Đốc
Các Phó Giám Đốc: Phó Giám Đốc Kỹ thuật, Phó Giám Đốc Kế hoạch, Giám Đốc xí nghiệp I, Giám Đốc xí nghiệp III.
Bộ máy giúp việc gồm: các phòng ban, XNCT I, XNCT II. XNCT III, chi nhánh Campuchia
Được tổ chức theo sơ đồ sau:
CHỦ TỊCH
KIÊM GIÁM ĐỐC
PGĐ KỸ THUẬT, PT CÔNG TÁC ĐẢNG, CT CHÍNH TRỊ
PHÒNG
KẾ HOẠCH
CHI
NHÁNH
HOẶC
VPĐD TẠI NƯỚC
NGOÀI
PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ HOẠCH
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM GĐ XÍ NGHIỆP I
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP III
PHÒNG TC - HC
PHÒNG DỰ ÁN KINH DOANH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
XÂY DỰNG
XÍ NGHIỆP CÔNG TRÌNH I
XÍ NGHIỆP CÔNG TRÌNH II
XÍ NGHIỆP CÔNG TRÌNH III
BAN
DỊCH
VỤ
VIỄN THÔNG
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Giám Đốc Công Ty
Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám Đốc Tổng Công Ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các phòng ban trong Công Ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Quyền hạn:
+ Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động, kế hoạch kinh doanh, hành chính…trong phạm vi được TGĐ TCT phê duyệt.
+ Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, BGĐ TCT, chủ tịch Công ty.
+ Phối hợp hiệp đồng về mặt chuyên môn nghiệp vụ với các phòng ban chức năng trong Tổng Công ty để thực hiện nhiệm vụ.
+ Lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp các Phòng ban trong Công ty và Xí nghiệp khu vực.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng kỹ thuật
Chức năng:
+ Tham mưu cho Chi ủy, BGĐ về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật của Công ty.
+ Thừa lệnh BGĐ Công ty điều hành, tổ chức, quản lý mọi hoạt động lắp dựng cột, lắp đặt các thiết bị viễn thông, tổng đài, mạng cáp, radio trunking … theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
+ Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình mà Công ty thực hiện.
Nhiệm vụ:
+ Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình của Công ty thực hiện.
+ Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị.
+ Chủ trì việc thiết kế thi công, phối hợp với các phòng ban trong Công ty lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho công tác đấu thầu, thiết kế thi công.
+ Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ nhân viên của đơn vị và Công ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
+ Quản lý và thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong công ty.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý, điều hành mọi hoạt động kỹ thuật.
+ Kiểm tra, giám sát về mặt kỹ thuật các đơn vị trong quá trình thi công các công trình.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo quy định.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban, XN trong Công ty để giải quyết các công việc chuyên môn.
+ Báo cáo Giám Đốc Công ty về những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Kỹ thuật Tổng Công ty.
+ Với các phòng ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải quyết công việc chuyên môn.
+ Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với Ban kỹ thuật nghiệp vụ của các XN khu vực.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch
Chức năng:
+ Tham mưu cho Chi ủy, Ban Giám Đốc về công tác tổ chức quản lý, kế hoạch kinh doanh của Công ty.
+ Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty.
+ Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường của Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm cho các xí nghiệp khu vực, Ban dịch vụ viễn thông trên cơ sở kế hoạch năm.
+ Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của Công ty, tham mưu cho Ban Giám Đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD.
+ Tổng hợp báo cáo thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm … trình BGĐ và các cơ quan quản lý cấp trên.
+ Lập và quản lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, giao khoán, hợp đồng thi công các công trình BTS trong phạm vi hoạt động của Công ty.
+ Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập vật tư của Công ty.
+ Quản lý hồ sơ tài liệu các công trình công ty đang thi công.
+ Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ SXKD.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên môn.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty và XN khu vực.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban để giải quyết các công việc chuyên môn.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của Tổng Công Ty.
+ Với các ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực hiện nhiệm vụ SXKD.
2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính
Chức năng:
+ Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công ty theo quy định của Nhà nước và quy chế của TCT.
+ Thừa lệnh Giám Đốc công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty.
+ Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài chính của Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với các phòng ban xây dựng kế hoạch năm, quý.
+ Hướng dẫn các phòng ban trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán.
+ Kiểm tra đôn đốc các phòng, ban thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán đúng quy định.
+ Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính với phòng Tài chính Tổng công ty.
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính của các phòng, XN khu vực trong toàn Công ty.
+ Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty, TCT và bên ngoài để thực hiện công tác tài chính.
+ Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các phòng, ban, xí nghiệp khu vực của toàn công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của Tổng công ty.
+ Là cơ quan cấp trên của Ban tài chính cấp XN khu vực về nghiệp vụ tài chính kế toán.
2.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tổ chức - Hành chính
Chức năng: Tham mưu, giúp BGĐ Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tác Đảng, công tác chính trị, công tác tổ chức biên chế, lao động tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính sách với người lao động của Công ty theo phân cấp của TCT.
Nhiệm vụ:
+ Thực hiện nhiệm vụ chính trị, các công tác đoàn, công tác thi đua, nề nếp, trật tự nội vụ, vệ sinh trong công ty.
+ Thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên chế: Xây dựng mô hình tổ chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp.
+ Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp.
+ Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Tổ chức lao động TCT.
+ Là cơ quan cấp trên về mặt nghiệp vụ của Bộ phận Tổ chức hành chính cấp XN khu vực.
2.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Dự án và Kinh doanh
Chức năng:
+ Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc cung cấp, lắp đặt các hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin qua công tác Marketing và đấu thầu các dự án.
+ Thừa lệnh GĐ quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình triển khai các dự án của BDVVT và các XN khu vực.
Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với các phòng, ban, xí nghiệp tìm kiếm các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài quân đội.
+ Lập hồ sơ tư vấn giải pháp công nghệ về hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin.
+ Lập hồ sơ tham dự thầu các dự án cung cấp thiết bị và các công trình hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin.
+ Tổ chức mời thầu mua sắm vật tư thiết bị cho các công trình đã trúng thầu.
+ Tham mưu cho BGĐ về việc ban hành các quy trình, quy chế trong công tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động Marketing, hồ sơ dự thầu và tổ chức thực hiện các công trình đã trúng thầu.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ thuật theo đúng quy định.
+ Chủ động phối hợp với các phòng, ban, XN để tìm kiếm các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài quân đội.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Kinh doanh, Kỹ thuật TCT.
+ Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn.
+ Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với BDVVT và Ban KT nghiệp vụ của các XN khu vực.
2.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Xây dựng
Chức năng:
+ Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc xây lắp các công trình viễn thông, các công trình xây dựng kinh tế bên ngoài.
+ Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn côngt toán các công trình.
Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với các phòng, ban, XN tổ chức xây dựng, quản lý xây dựng các công trình viễn thông, các công trình xây dựng khác.
+ Thực hiện quản lý công tác hoàn công quyết toán các công trình của các đơn vị.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động xây dựng, hoàn công quyết toán các công trình.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề về xây dựng, hoàn công quyết toán theo quy định.
+ Chủ động phối hợp với các phòng ban, Xn để thực hiện các công trình xây dựng theo kế hoạch và công tác hoàn công quyết toán.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Xây dựng, Kỹ thuật TCT.
+ Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn.
2.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông
Chức năng: Là bộ phận trực tiếp thực hiện các công trình tổng đài, mạng cáp thông tin trong và ngoài Tổng Công Ty Viễn thông quân đội và tổ chức kinh doanh dịch vụ Radio Trunking.
Nhiệm vụ:
+ Đội thi công tổng đài, mạng cáp, công nghệ thông tin:
- Tổ chức thực hiện việc thi công xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các mạng cáp quang, đồng trục và cáp đồng trục.
- Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn vị trong và ngoài TCT.
- Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt, đường dài quốc tế. Thi công lắp đặt tổng đài, thiế bị tập trung thuê bao, mạng cáp nội hạt, ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty.
- Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công trình tham gia.
- Thường xuyên báo cáo Giám Đốc Công ty, phòng Kế hoạch về tiến độ thi công các công trình được giao.
+ Đội dịch vụ viễn thông:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho các khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới.
- Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông khác theo nhu cầu thị trường sau khi được Giám Đốc Công ty phê duyệt.
- Thường xuyên báo cáo Ban Giám Đốc, Phòng Kế hoạch về tiến độ và kết quả các công việc được giao.
Quyền hạn:
+ Được xử lý các vấn đề trong khi thi công các công trình theo quyi định của Công ty Công trình Viettel.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề đảm bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám đốc đồng ý.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban chức năng trong toàn Công ty để giải quyết các công việc chuyên môn.
+ Báo cáo Ban Giám đốc Công ty những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý.
Mối quan hệ:
+ Với Ban Giám đốc Công ty - mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chỉ huy.
+ Với phòng Kế hoạch, Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật Công ty là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ.
3. Các đơn vị trực thuộc
Xí nghịêp Công trình I:
Địa chỉ : M48-68 Đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 2660172
Fax : (84-4) 2660168
Xí nghịêp Công trình II:
Địa chỉ : 548 Trưng Nữ Vương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại : (84-511) 250086
Fax : (84-511) 250188
Xí nghịêp Công trình III:
Địa chỉ : H158/2A, Hoàng Hoa Thám, phường 12, Tân Bình, TP HCM
Điện thoại : (84-8) 2938411
Fax : (84-8) 2936315
Chi nhánh Campuchia:
Địa chỉ : # 23BE0+E1 St 194 Sang Kat Phsar Depot Khan Toul Kork, Phnompenh, Cambodia.
Điện thoại : 08.2932030
Fax : 08.293203
4. Tổ chức nhân sự
Đội ngũ nhân sự của Công ty Công trình Vieettel năm 2008 gồm 537 người với trình độ Đại tá, Thượng tá, đại hoc, cao đẳng, trung cấp và công nhân kỹ thuật.
STT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
theo ngành nghề
Số lượng
Thâm niên công tác
Ghi chú
>2năm
>10năm
>15năm
I
Đại học và trên đại học
195
1
Kỹ sư điện tử viễn thông
67
48
15
3
2
Kỹ sư tin học
19
15
1
1
3
Cử nhân kinh tế
39
25
6
2
4
Kỹ sư xây dựng
46
3
2
5
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
4
1
6
Kỹ sư thông tin (BQP)
10
8
2
7
Kỹ sư vô tuyên điện
7
8
Cử nhân (khác)
- Ngoại thương
- Luật
3
2
1
2
1
1
II
Cao Đẳng
122
1
Cao đẳng điện tử viễn thông
60
32
10
7
2
Cao đẳng kinh tế
5
7
3
2
3
Cao đẳng tin học
14
11
4
1
4
Cao đẳng khác
43
7
1
III
Trung cấp
96
1
Trung cấp điện tử viễn thông
43
14
12
5
2
Trung cấp kinh tế
12
1
3
1
3
Trung cấp tin học
12
8
2
4
Trung cấp khác
29
3
IV
Công nhân kỹ thuật
124
Tổng cộng
537
III. THỰC TRẠNG KINH DOANH, CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Công trình Viettel hoạt động theo Luật doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, nhiệm vụ của Tổng công ty và nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế về lĩnh vực xây lắp các công trình Bưu chính - viễn thông và Công nghệ thông tin. 13 năm trong ngành, Công ty đã có những hoạt động sản xuất kinh doanh sau:
Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp thuộc nhóm B, C, đường trục, hệ thống cống bể của mạng cáp quang, cáp đồng, cáp đồng trục và mạng tin học;
Lắp đặt, sữa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các công trình bưu chính, viễn thông;
Sản xuất, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị bưu chính - Viễn thông - Công nghệ thông tin, các công trình cột cao;
Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị thu phát vô tuyến điện;
Kinh doanh các thiết bị toàn bộ về điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và các sản phẩm điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin và thực hiện các dự án bưu chính - viễn thông - công nghệ thông tin;
Cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến (Radio Trunking), tư vấn và cung cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin khác, các giải pháp kỹ thuật về viễn thông và công nghệ thông tin;
Xây dựng các công trình truyền tải điện;
Lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;
Vận chuyển vật tư, thiết bị công trình bằng phương tiện ôtô;
Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị toàn bộ công trình dân dụng và công nghiệp nhóm B, C; các công trình điện tử viễn thông, công nghệ thông tin.
2. Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng
Công ty Công trình Vietttel có thời gian hoạt động 13 năm trong ngành, đã đạt được một vị trí nhất định trên thị trường và được người tiêu dùng trong và ngoài nước biết đến. Dưới đây là tổng kết kinh nghiệm của Công ty trong một số hoạt động cơ bản và các công trình của Công ty đã và đang xây dựng:
Hồ sơ kinh nghiệm của Công ty:
Tính chất công việc
Số năm kinh nghiệm
1. Sản xuất và lắp dựng các cột cao (Dạng tháp thép tự đứng và cột dây co đến 140m).
13
2. Xây dựng và lắp đặt thiết bị toàn bộ các công trình kiến trúc: Nhà trạm máy viễn thông, phát thanh - truyền hình quy mô từ 1 - 5 tầng
13
3. Xây lắp các đường trục, các mạng thông tin khu vực và diện rộng : Mạng WAN, mạng LAN, mạng CAMPUS.
10
4. Thi công xây lắp các mạng ngoại vi (cáp quang, cáp đồng, thiết bị nguồn, pin mặt trời và thiết bị quang)
11
5. Thi công xây lắp mạng BTS thông tin di động (Xây dựng nhà trạm, xây lắp cột, lắp đặt vi ba, BTS...)
6. Xuất khẩu thiết bị viễn thông (phục vụ xây dựng nhà trạm, xây lapse cột, lắp đặt…)
4
4
Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng
TT
Tên công trình
Giá trị nhà thầu thực hiện
Thời hạn hợp đồng
Tên cơ quan ký hợp đồng
Hình thức đối tác
Khởi
công
Hoàn
thành
I
Các công trình cột anten
1
Xây lắp cột anten Bưu điện cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
1.516.000.000
1998
1998
Bưu điện tỉnh Thanh Hóa
Uỷ quyền thực hiện
2
Xây lắp cột anten 108m Đài PTTH tỉnh Hà Nam.
2.700.000.000
1998
1999
Đài PTTH Hà Nam
Uỷ quyền thực hiện
3
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự đứng 49,5m - Tuy An - Phú Yên.
391.283.000
2000
2000
Bưu điện tỉnh Phú Yên
Uỷ quyền thực hiện
4
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự đứng 50m - Bưu điện TháI Thụy - TháI Bình.
340.500.000
2000
2000
Bưu điện tỉnh Thái Bình
Uỷ quyền thực hiện
5
Thi công xây dựng cột anten tự đứng H=50m - Bưu cục Hòa Lạc - Hà Tây
368.441.000
2000
2000
Bưu điện tỉnh Hà Tây
Uỷ quyền thực hiện
6
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự đứng H = 125m - Đài PTTH Tuyên Quang.
2.663.000.000
2000
2001
Đài PTTH Tuyên Quang
Uỷ quyền thực hiện
7
Sản xuất, lắp dựng móng cột anten 120m cho Trung tâm kiểm soát tần số Khu vực I -Cục tần số -Tổng cục vô tuyến điện.
1.490.000.000
2001
2001
Cục tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện
Uỷ quyền thực hiện
8
Sản xuất, thi công lắp dựng cột anten 77m đỉnh Núi Bà - Tây Ninh.
2.442.810.000
2000
2001
Đài PTTH Tây Ninh
Uỷ quyền thực hiện
9
Sản xuất, lắp dựng móng cột anten H = 120m cho Trung tâm kiểm soát tần số Khu vực V - HảI Phòng - Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - Hồng Bàng.
1.285.278.000
2001
2002
Cục tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện
Uỷ quyền thực hiện
10
Xây lắp 132 cột anten cấp huyện cho Bộ Công an.
6.450.000.000
2002
2002
Tổng cục KHKT&CN Bộ Công an
Uỷ quyền thực hiện
11
Sản xuất, lắp dựng cột anten 75m Tuy Hòa - Phú Yên.
1.555.688.000
2002
2002
Ban QLDA mạng phát hình Quốc gia
Uỷ quyền thực hiện
12
Chế tạo cột, xây dựng móng và lắp dựng cột anten 75m - Núi Cấm - An Giang.
2.643.296.000
2003
2003
Ban QLDA mạng phát hình QG
Uỷ quyền thực hiện
13
Sản xuất, lắp dựng cột anten H=60m và nhà làm việc, hàng rào, cấp thoát nước thuộc công trình: trạm kiểm soát điều khiển từ xa loại I tại Buôn Ma Thuột thuộc TTKS tần số Khu vực VII - Nha Trang.
1.147.033.000
2003
2003
Cục tần số vô tuyến điện - Bộ BCVT
Uỷ quyền thực hiện
14
Sản xuất, lắp dựng 01 cột anten tự đứng H=70m (bao gồm cả hệ thống thu sét và chống sét) và lắp đặt đèn hiệu cho tháp anten thuộc công trình: TT Kiểm soát tần số khu vực VI - Vinh.
1.102.000.000
2003
2003
Cục tần số vô tuyến điện - Bộ BCVT
Uỷ quyền thực hiện
15
Xây dựng 11 cột anten dây co thuộc công trình điều chuyển, lắp đặt mạng truyền dẫn viba Bưu điện Tỉnh Thanh Hóa 2001-2002.
400.000.000
2003
2003
Bưu điện tỉnh Thanh Hóa
Uỷ quyền thực hiện
16
Sản xuất, lắp dựng tháp anten truyền hình H=80M, thuộc dự án: Trạm Thu-Phát truyền hình Dung Quất.
5.436.500.000
2004
2005
Ban QL các DA ĐTư Hạ tầng XH&CC
Uỷ quyền thực hiện
17
Xây lắp 01 cột anten tự đứng cao H=80M tại Công An tỉnh Bình Dương.
1.616.254.429
2006
2007
Tổng Cục VI Bộ Công an
Nhà thầu chính
18
Xây lắp 01 tháp anten PT – TH cao 75M cho trạm phát sóng FM – 10KW tại Bà Nà - Đà Nẵng
3.567.800.000
2006
2007
Ban QLDA PT - Đài TNVN
Nhà thầu chính
19
Xây lắp 01 cột anten tự đứng cao 55M của Sở Chỉ Huy – Quân đoàn 4.
567.244.000
2007
2007
Bộ Tham mưu – QĐ4
Nhà thầu chính
20
Xây dựng cột anten tự đứng H=80M – Công an Tp.HP
1.609.816.000
2007
2007
Công an tp Hải Phòng
Nhà thầu chính
21
Sản xuất và lắp dựng tháp Anten cao 75m - Đài phát hình quốc gia Sơn Trà - Đà Nẵng.
3.689.377.000
2007
2008
Ban QLDA PHQG - Đài THVN
Nhà thầu chính
II
Các công trình cáp quang
1
Xây lắp tuyến cáp quang chôn thông tin Quân sự giai đoạn I.
6.992.000.000
1998
1998
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
2
Xây lắp tuyến cáp quang chôn từ Buôn Ma Thuột đến Nha Trang.
19.272.863.000
1999
1999
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
3
Xây lắp tuyến cáp quang chôn từ Bến Cát đến Tây Ninh
5.243.192.000
1999
1999
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
4
Lắp đặt thiết bị công trình đường trục thông tin Bắc - Nam.
1.367.790.000
1999
1999
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
5
Xây lắp cống bể và thi công cáp quang Tổng cục KHKT &CN - Bộ Công an.
2.200.000.000
1999
2000
Tổng cục KHKT&CN Bộ Công an
Uỷ quyền thực hiện
6
Xây lắp công trình tuyến cáp quang chôn từ Bến Cát đến Tây Ninh
5.891.680.000
2000
2000
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
7
Xây lắp công trình tuyến cáp quang từ Tân Sơn Nhất đến Thủ Đức
2.002.688.000
2000
2001
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
8
Xây lắp tuyến cáp quang chôn trực tiếp từ Hà Nội đến HảI Phòng
12.000.000.000
2001
2001
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
9
Hợp đồng giao nhận thầu: tuyến cáp quang chôn A29 - Ngã ba Hòa Lạc - Sơn Tây
1.209.523.000
2000
2001
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
10
Thi công xây lắp hệ thống cáp quang từ C3 Phương Liệt đi số 2 Láng Hạ
2.210.043.485
2002
2002
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Uỷ quyền thực hiện
11
Đường trục cáp quang quân sự Bắc Nam 1B. Hạng mục: Tuyến cáp quang chôn từ Km 522+200 (Q.Bình) đến Km 619+685 và BCHQS Q.Trị
7.431.102.000
2002
2003
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
12
Đường trục cáp quang quân sự Bắc Nam 1B. Hạng mục: Tuyến cáp quang chôn từ Km 619+685 (Q.Trị) đến Km 684+770 ĐSTN - BCHQS T.T Huế.
4.654.381.000
2004
2004
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
13
Đường trục cáp quang quân sự Bắc Nam 1B. Hạng mục: Tuyến cáp quang chôn từ Km 684+770 (Huế) đến Km 790+550 ĐSTN ( Đà nẵng) và trạm A91.
8.933.397.000
2004
2004
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
14
Xây dựng mạng thông tin công viên phần mềm Quang Trung giai đoạn 2001-2005.
4.379.000.000
2005
2006
Công ty Phát triển CVPM Quang Trung
Uỷ quyền thực hiện
15
Xây lắp các tuyến cáp quang cho Công an thành phố Hà Nội
3.760.160.077
2006
2007
Tổng Cục VI Bộ Công an
Nhà thầu chính
III
Các công trình tổng đài mạng cáp, công nghệ thông tin
1
Sửa chữa nâng cấp tổng đài SR1000 Hà Nội
1.226.000.000
1999
1999
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
2
Cung cấp, lắp đặt 02 hệ thống tổng đài cho Công an tỉnh Nghệ An + Khánh Hòa
2.500.000.000
1999
1999
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
3
Lắp đặt tổng đài, mạng cáp thuê bao, truyền dẫn cáp quang, truyền dẫn viba khu vực Tp. HCM
3.291.078.000
2000
2000
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
4
Lắp đặt thiết bị phụ trợ tổng đài khu vực Tp. HCM
1.383.970.000
2000
2000
Ban QLDA cáp quang - BTLTTLL
Uỷ quyền thực hiện
5
Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến cho lực lượng Kiểm Lâm
7.357.680.000
2001
2002
Cục Kiểm lâm - Bộ NN&PTNT
Uỷ quyền thực hiện
6
Xây lắp cống bể và lắp đặt cáp quang nội hạt tại Tp. HCM cho Bộ Công an năm 2002
1.248.822.000
2002
2002
Tổng cục KHKT&CN Bộ Công an
Uỷ quyền thực hiện
7
Xây lắp hệ thống cống bể, cáp thuộc công trình: Mở rộng mạng ngoại vi Bưu điện Tp. Hà Nội năm 2001-2002 tổng đài Nhà văn hóa huyện Từ Liêm
1.087.082.000
2002
2002
Bưu điện Từ Liêm - Hà Nội
Uỷ quyền thực hiện
8
Lắp đặt tổng đài và mạng cáp thuê bao BCHQS TháI Nguyên thuộc công tình: tổng đài điện tử KTS BCHQS TháI Nguyên.
638.700.000
2002
2002
Ban QLDA ĐT92
Uỷ quyền thực hiện
9
Lắp đặt tổng đài, phụ trợ, mạng cáp thuê bao tổng đài BCHQS Phú Thọ thuộc công trình Tổng đài điện tử KTS cấp III - Khu vực phía Bắc Lai Châu - Sơn La
671.142.000
2002
2002
Ban QLDA ĐT92
Uỷ quyền thực hiện
10
Mở rộng mạng ngoại vi Bưu điện Tp. Hà Nội năm 2001 - 2002, tổng đài Ngọc Thụy - Gia Lâm thuộc Bưu điện Gia Lâm - Hà Nội
256.794.584
2002
2002
Bưu điện Tp. Hà Nội
Uỷ quyền thực hiện
11
Khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi công và lập dự toán đầu tư xây dựng tuy nen kỹ thuật hành lang Tây Sơn
382.261.000
2002
2002
Ban QLDA Giao thông đô thị Hà Nội
Uỷ quyền thực hiện
12
Lắp đặt tổng đài và mạng cáp ngoại vi BCHQS HảI Dương.
544.810.000
2002
2002
Ban QLDA ĐT92
Uỷ quyền thực hiện
13
Mở rộng mạng ngoại vi bưu điện thành phố Hà Nội giai đoạn 2003 - 2005 (Đợt 1) vùng Tây Nam: Trạm Nhổn
484.806.000
2003
2003
Bưu điện Thành phố
Hà nội
Uỷ quyền thực hiện
14
Cung cấp và lắp đặt mạng cáp tin học thuộc trụ sở Kiểm toán Nhà nước
514.000.000
2003
2003
Kiểm toán Nhà nước
Uỷ quyền thực hiện
15
Xây lắp tuyến cống bể, lắp đặt cáp quang, cáp đồng tại thành phố Hồ Chí Minh cho Bộ Công An.
2.757.318.581
2004
2004
Tổng cục KHKT&CN Bộ Công An
Uỷ quyền thực hiện
16
Cung cấp và lắp đặt thiết bị mạng điện thoại và âm thanh thông báo.
940.392.000
2004
2005
Ngân hàng TMCP Quân đội
Uỷ quyền thực hiện
17
Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông tin cho SCH diễn tập HVQP.
1.700.650.000
2005
2005
Học Viện Quốc Phòng
Uỷ quyền thực hiện
18
Xây dựng mới mạng truyền dẫn nội hạt Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam.
622.882.480
2005
2005
Đại học Quốc tế
RMIT Việt nam
Uỷ quyền thực hiện
19
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 1 giai đoạn 1.
1.304.545.449
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
20
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 2 giai đoạn 1.
837.156.251
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
21
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 3 giai đoạn 1.
1.301.056.256
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
22
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 1 giai đoạn 2.
2.038.308.624
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
23
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 2 giai đoạn 2.
684.702.538
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
24
Bảo dưỡng các trạm BTS khu vực 3 giai đoạn 2.
2.997.452.272
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
25
Triển khai vu hồi truyền dẫn Viba cho trạm BTS tại khu vực Miiền Bắc và Trung.
831.792.000
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
26
Thi công lắp đặt thiết bị 700 trạm BTS tại 62 tỉnh. Thuộc dự án TTDĐ Pha 3 Giai đoạn 1.
48.402.799.397
2006
2006
Công ty Điện thoại Di động Viettel
Nhà thầu chính
27
Thi công xây dựng và lắp đặt 3.000 trạm BTS năm 2008 của mạng di động Viettel.
630.540.486.000
2008
2008
TCT Viễn thông QĐ
Nhà thầu chính
28
Thi công xây dựng và lắp đặt 2.900 trạm BTS mở rộng năm 2008 của mạng di động Viettel.
670.569.488.000
2008
2009
TCT Viễn thông QĐ
Nhà thầu chính
IV
Các công trình đã và đang thi công ở nước ngoài
1
Xây lắp 03 cột anten tự đứng tại 3 điểm: Bankeun, Salakham và Sykai - Lào
1.530.000.000
2000
2000
Lào Telecom
Uỷ quyền thực hiện
2
Sản xuất, lắp dựng móng cột anten 140m và cầu dẫn cáp - Trạm phát lại THVN tại Viên Chăn - Lào.
3.730.000.000
2000
2001
Đài THVN
Uỷ quyền thực hiện
3
Thi công bảo dưỡng cột anten 140m – Trạm phát lại THVN tại Viên Chăn – Lào
1.226.000.000
2005
2005
Đài THVN
Nhà thầu chính
4
Thi công các tuyến truyền dẫn cáp quang tại Vương quốc Cambodi cho Công ty Viettel Cambodi
8.500.000.000
2007
2007
Công ty Viettel Cambodia (VTC)
Nhà thầu chính
5
Thi công lắp đặt thiết bị 500 trạm BTS tại Vương quốc Cambodia cho công ty Viettel Cambodia
38.500.000.000
2007
2007
Công ty Viettel Cambodia (VTC)
Nhà thầu chính
6
Khảo sát, thiết kế và thi công xây lắp các tuyến cáp đồng, cáp quang nội hạt cho Bộ an ninh nước CHDCND Lào
4.023.833.000
2007
2008
Tổng cục Kỹ thuật - Bộ Công an
Nhà thầu chính
3. Hoạt động xuất khẩu thiết bị viễn thông của Công ty
Thế mạnh của Công ty về các dịch vụ viễn thông không chỉ được thấy ở trong nước mà còn được thể hiện trên thị trường nước ngoài. Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, nhiệm vụ của Tổng công ty Viễn thông Quân đội giao cho, nhiệm vụ tăng lợi nhuận cho công ty, phục vụ nhu cầu người tiêu dùng, Công ty Công trình Viettel đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, ban đầu la các hợp đồng xuất khẩu thiết bị viễn thông sang thị trường Lào, Campuchia.
Là công ty có vị trí nhất định tại thị trường Việt Nam, Công ty Công trình Viettel đã nhận nhiều đơn hàng từ các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, từ chính phủ Lào, Campuchia. Mặt khác, do là chi nhánh trực thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội nên Công ty Công trình Viettel còn nhận được những hợp đồng xuất khẩu thiết bị viễn thông với Công ty cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel để xuất thiết bị sang thị trường nước ngoài.
Dưới đây là một số hợp đồng tiêu biểu mà Công ty Công trình Viettel đã thực hiện năm 2008 và hợp đồng được kí kết và thực hiện trong tháng đầu năm 2009:
STT
Thời gian kí HĐ
Sản phẩm cung cấp
Đối tác
Tổng giá trị
1
2008
cột anten,, phụ kiện cho cột anten phục vụ lắp đặt trạm BTS di động thuộc DA: “Hệ thống thông tin di động Viettel tại nước CHDCND LÀO”
VIETTEL GLOBAL
27736893929 đồng
2
2008
Giá đỡ cột anten và phụ kiện, giá đỡ cột nóng điều hoà,...các phụ kiện khác
VIETTEL GLOBAL
USD 1,288,172.54
3
2008
cột anten loại dây co 300x300H, loại 400x400H, loại 600x600H,...
VIETTEL GLOBAL
USD 113,372.55
4
2008
Máy trạm BTS
VIETTEL GLOBAL
USD 723,000.000
5
03/05/08
Giá đỡ cột anten và phụ kiện, giá đỡ cột nóng điều hoà,...các phụ kiện khác
VIETTEL (Cambodia) PTE.,LTD.
USD 2,983,715.24
6
11/06/08
thiết bị xây dựng trạm BTS, thiết bị kiểm tra chất lượng Mobiphone, …
VIETTEL (Cambodia) PTE.,LTD.
USD 512,741.92
7
11/07/08
cột anten và các phụ kiện khác cho lắp đặt trạm BTS
VIETTEL (Cambodia) PTE.,LTD.
USD 3,412,001.77
9
2009
Giá đỡ cột nóng điều hoà, giá đỡ anten GSM, giá đỡ vi ba NEC, trụ đỡ tháp treo,… phục vụ xâu dựng trạm BTS
STAR TELECOM(Vientiance Capital, Laos)
USD
223,757
Nhận xét chung:
+ Lợi thế của Công ty được khai thác hiệu quả, nâng cao vị thế công ty ở trong và ngoài nước, tăng lợi nhuận công ty,…
+ Sản phẩm xuất khẩu mới chỉ dừng ở các thiết bị phục vụ xây lắp các công trình Viễn thông. Dựa trên năng lực của mình, công ty nên mở rộng danh sách mặt xuất khẩu; các hợp đồng được kí kết chủ yếu với VIETTEL GLOBAL và VIETTEL PTE.,LTD.
Quy trình xuất khẩu:
Trong những năm qua, để phù hợp với Luật Hải quan Việt Nam, các Diều khoản thương mại quốc tế giữa các nước có liên quan trong hợp đồng, phù hợp với điều kiện địa lý của Việt Nam cũng như Lào, Campuchia nên nghiệp vụ xuất khẩu của Công ty Công trình Viettel được thực hiện theo quy trình sau:
hợp đồng
XK
Thanh toán
đặt sản
xuất hàng
thông báo thông tin nếu có
kiểm tra hàng
theo ĐK HĐ
giao hàng
kiểm tra ĐK
trong TTR
làm thủ tục khai báo HQ
đóng gói, ghi
kí mã hiệu
hàng hoá
kí HĐ
vận tải
Làm giấy
tờ XK
gửi chứng từ
cho đối tác
Một số nghiệp vụ trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Công trình Viettel:
- Đặt hàng sản xuất: Công ty không trực tiếp sản xuất mà đặt sản xuất hàng.
- Thanh toán bằng phương thức điện thanh toán.
- Đóng gói: do hàng hoá là các thiết bị phục vụ xây lắp công trình nên rất đa dạng về chủng loại, hình dáng, kích thước. Do vậy được đóng gói theo 3 loại: hàng trần, hàng cuộn, hàng đóng thùng.
- Vận tải: Với đối tác có trụ sở tại Lào thì vận chuyển bằng đường bộ, phuowngtiện chủ yếu là ô tô; Với đối tác có trụ sở tại Campuchia thì vận chuyển bằng đường bộ dùng phương tiện chủ yếu là ô tô đến kho tại thành phố Hồ Chí Minh sau đó đến cảng Đồng Nai, từ đây vận chuyển bằng xà lan đường sông do bên đối tác thuê phương tiện.
IV. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Định hướng phát triển của công ty
+ Tiếp tục duy trì và phát huy thế mạnh về các dịch vụ viễn thông của mình: Lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị viễn thông, các công trình cột cao thông tin trong và ngoài Quân Đội.
+ Trực tiếp đảm nhận việc duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa các trạm BTS của Tổng Công ty.
+ Tham gia thi công lắp đặt thiết bị viễn thông tin học cho dịch vụ VOIP, IDD, ISP, IXP, các tuyến truyền dẫn mạng cáp thuê bao phục vụ cho thuê kênh nội hạt, liên tỉnh và Quốc tế.
2. Quan điểm phát triển của công ty
+ Hoàn thành tốt các nhiệm vụ Quốc phòng.
+ Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng thi công xây lắp.
+ Đặt mục tiêu phục vụ cho các dự án cung cấp dịch vụ viễn thông của Tổng Công ty là mục tiêu trọng tâm. Đảm bảo thực hiện tốt việc lắp đặt thiết bị phục vụ cho các dịch vụ viễn thông của Tổng Công ty đạt chất lượng, hiệu quả và tiến độ tốt nhất.
+ Tận dụng triệt để sự giúp đỡ của Tổng Công ty trong quá trình phát triển.
+ Phát huy thế mạnh các dịch vụ mang tính truyền thống như: Xây lắp cột cao thông tin, lắp đặt tổng đài, mạng cáp, các công trình viễn thông - tin học.
+ Là Công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây lắp hạ tầng viễn thông trong nước, có uy tín và thương hiệu tại thị trường nước ngoài mà trước mắt là Lào và Cambodia.
3. Cơ hội, thách thức và mục tiêu trong năm 2008
3.1. Cơ hội
- Năm 2008, TCT tiếp tục đầu tư vào phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông trong đó dự án thông tin di động được triển khai trong nước, Lào, Cambodia dự kiến sẽ phát triển khoảng 450 trạm phát sóng.
- Hiện nay rất nhiều nhà cao tầng đang xây dựng và hoàn thiện do đó, thị trường lắp đặt các hệ thống Inbuilding có cơ hội phát triển mạnh mẽ.
- TCT tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng truyền dẫn, mạng cáp đồng, cáp quang, phát triển điện thoại cố định và Internet.
- Hết năm 2007, số trạm phát sóng của TCT có thể đạt 6500 trạm, do đó nhu cầu về bảo dưỡng các trạm BTS, bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn tăng mạnh.
- Công ty địa ốc Viettel sẽ có nhiều dự án xây dựng các công trình, nhà cao tầng tại nhiều tỉnh thành trên toàn quốc.
- TCT có xu hướng phát triển đa ngành nghề, công ty có cơ hội về nguồn công việc nội bộ lớn và tạo đà phát triển cho các ngành nghề mới khác.
3.2. Thách thức
- Sự tham gia của các doanh nghiệp mới về dịch vụ di động như FPT, VDC, GTEL Mobile đã thu hút các đối tác thuê ngoài.
- Dự kiến năm 2008 giá sẽ giảm mạnh ảnh hưởng tới doanh thu.
- Lĩnh vực cạnh tranh mới là thương hiệu và tính chuyên nghiệp của bộ máy.
- Giá cả nguyên vật liệu, nhân công và ca máy tăng cao trong khi định mức của Nhà nước thay đổi chậm.
- Khối lượng công việc lớn, địa bàn rộng cả trong nước và nước ngoài dẫn đến quản lý, tổ chức điều hành khó khăn hơn và khả năng mất an toàn là thách thức lớn.
3.3. Mục tiêu trong năm 2008
- Xây lắp trọn gói từ 3000 đến 3500 trạm BTS trong nước, xây lắp trọn gói từ 800 đến 1000 trạm BTS tại Cambodia và 300 đến 400 trạm BTS tại Lào.
- Lắp đặt 800 đến 1000 trạm BTS cosite.
- Bảo dưỡng 1500-2000 trạm BTS, 500-800 trạm truyền dẫn cáp quang.
- Thi công kéo 6000-7000km cáp quang và hàn nối 1000M, ODF các tuyến cáp quang nội bộ; kéo 3000-3500 km cáp quang và hàn nối 1000MX, ODF tại Lào và Cambodia.
- Thi công các hạng mục nâng cấp hạ tầng mạng lưới di động ( nâng cấp trạm, chỉnh đổi truyền dẫn viba, bổ sung Cell, thay đổi trạm, Inbuilding, Micro…)
- Thi công các công trình kinh tế bên ngoài: Dự án xây lắp cột tháp truyền hình tại Hải Phòng, dự án Xây lắp cột tại PTTH Bắc Giang, xây lắp cột Anten Sơn Trà, thi công xây lắp mạng cáp thông tin cho Bộ An Ninh Lào, thi công dự án cáp quang cho các đơn vị kinh tế khác.
KẾT LUẬN
Hiện nay, trường di động Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng song bước vào hội nhập các Doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn và vì thế trong thời gian tới ngoài việc giảm giá cước, tung ra các chiêu thức khuyến mãi hấp dẫn, các nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ phải đầu tư về mạng lưới để phát triển vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đẩy mạnh sức cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Do vậy, để tồn tại và phát triển, các DN cần tạo được sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, tạo uy tín tới các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm giành được các hợp đồng lắp đặt lớn trên phạm vi cả nước và trên cơ sở đó xâm nhập vào thị trường nước ngoài.
Đó cũng chính là mục tiêu của Công ty Công trình Viettel. Công ty cũng đã nhìn thấy hướng đi cho mình nhằm tạo dựng hình ảnh công ty trong thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Hoạt động xuất khẩu của công ty đang ngày càng được hoàn chỉnh về thủ tục, ngày càng đa dạng danh sách mặt hàng, tìm kiếm nhiều đối tác hơn.
ĐỀ TÀI DỰ KIẾN
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thiết bị viễn thông của Công ty Công trình Viettel.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 10.DOC