Máy thi công cũng như các TSCĐ khác được tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Chi phí khấu hao MTC phục vụ cho công trình nào được tính trưc tiếp vào chi phí công trình đó theo thời gian đã được ghi trong yêu cầu điều động MTC do các đội gửi lên khi có nhu cầu về máy. Việc hạch toán khấu hao máy móc thiết bị được Kế toán Công ty thực hiện vào cuối quý. Kế toán sử dụng TK 623.4 để hạch toán chi phí khấu hao MTC.
Kế toán tiến hành tính khấu hao toàn bộ máy móc thiết bị trong Công ty theo sự phối hợp của Phòng kỹ thuật. Theo tính toán hao mòn TàI sản của Phòng kỹ thuật Kế toán lập sổ TSCĐ (bảng số 14) cho toàn bộ Công ty.
Trên sổ TSCĐ, số khấu hao máy móc thiết bị được tính cụ thể theo từng kì hạch toán, số liệu này là cơ sở để Kế toán tính khấu hao MTC hoạt động tương ứng cho các Đội thi công.
59 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông trình...
Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng chủ yếu những tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 142, 152, 153,154, 211, 213, 214, 228, 241, 331, 333, 335,336, 338, 411, 414, 415, 421, 431, 511, 515, 531, 621,622, 623, 627, 632, 642, 711, 811, 911.
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực xây lắp, quá trình thực hiện thi công dưới hình thức giao khoán cho các đội, việc cấp ứng và hoàn ứng là hai quá trình quan trọng trong thực hiện thi công. Công ty hạch toán các nghiệp vụ cấp ứng và hoàn ứng cho các Bộ qua tài khoản 1413.
Tài khoản 141 được chi tiết:
141: Tạm ứng.
1411: Tạm ứng mua vật tư hàng hoá
1413: Tạm ứng thi công.
1418: Tạm ứng khác.
4. Đăc điểm tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp.
Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong đơn vị xây lắp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phương pháp trình tự hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp, cụ thể là:
Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình …từ đó xá định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp.
Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lằp có tính dự toán riêng đã hoàn thành…từ đó xác định phương pháp tính giá thành thích hợp.
Xuất phát từ đặc diểm của phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tê phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Dưới đây là mẫu bảng tổng hợp dự toán công trình xây lắp :
Bảng tổng hợp dự toán xây lắp
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công (NC)
Chi phí máy thi công
Chi phí chung (NC *định mức )
Thu nhập chịu thuế tính trước [(I + II)* tỷ lệ ]
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế (I + II + III)
Thuế GTGT đầu ra (IV * thuế suất )
Giá trị xây lắp sau thuế (IV + V)
Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16/12/1998. Việc tổ chức hạch toán tại công ty được tiến hành theo đúng chế độ quy định.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ Nhật ký chung như sau:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối số PS
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Phương pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định dược phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng.
Nguyên tăc đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá tài sản cố định
Phương pháp tính khấu hao: Nguyên giá * Tỉ lệ khấu hao (Khấu hao đường thẳng)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Doanh nghiệp sử dụng chương trình kế toán trên máy KTMS2000 - Công ty Tin học Xây dựng
Sơ đồ kế toán máy vi tính :
Nghiệp vụ kinh tế PS
Nhập dữ liệu
Lên sổ sách báo cáo
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết, Sổ Cái, Sổ tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
In các dữ liệu &lưu trữ
Khoá sổ chuyển sang kỳ sau
Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính
5.1. Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 – DN)
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Thời điểm đó là vào ngày cuôi cùng của cuối kỳ hạch toán.
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần:
Phần “Tài sản” phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doang nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản.
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo nguồn hình thành của đơn vị.
5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DN)
Báo cáo “Kết quả hoạt động kinh doanh” là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động trong doanh nghiệp. Ngoài ra báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước cũng như tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đươc giảm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
Phần I “Lãi, lỗ”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau mõi kỳ hoạt động.
Phần II “Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước”: phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước gồm các chỉ tiêu liên quan đến các loại thuế, các khoản phí và các khoản phải nộp khác.
Phần III “Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm”: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03 – DN)
Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp, được trình bày làm 3 phần:
Phần I: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tao ra doanh thu chủ yếu.
Phần II: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn.
Phần III: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính: là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
5.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 - DN)
5.5. Một số báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp
Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thanh toán, tình hình tạm ứng cho các Đội thi công; Báo cáo thanh toán tạm ứng của Đội đối với công ty; Báo cáo về công nợ của khách hàng; Báo cáo về tình hình sử dụng vật tư...
Phần hai:Tổ chức hạch toán một số phần hành cơ bản
I. Khái quát về một số phần hành chủ yếu tại Công ty INCOMEX
1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ)
* Các chứng từ về TSCĐ bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính KHTSCĐ
*Trình tự hạch toán TSCĐ
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
TK211,TK212,TK214
Sổ Nhật ký chung
Bảng
Tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
TK211,TK212,TK214
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết đươc mở để theo dõi TSCĐ theo từng Đội . Mỗi Đội phải mở 1 sổ chi tiết này để theo dõi tất cả TSCĐ.
2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)
* Các chứng từ về TSCĐ bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuât kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Thẻ kho (mở cho mỗi loại vât tư)
- Phiếu báo vật tư con lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư
*Trình tự hạch toán NVL,CCDC
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
TK152, TK153
Sổ Nhật ký chung
Bảng
Tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
TK152, TK153
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song để mở sổ chi tiết theo từng kho tương ứng với thẻ kho.
3. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Các chứng từ về TSCĐ bao gồm:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
- Phiếu giao khoán
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
*Trình tự hạch toán
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
TK334,TK338,TK335
Sổ Nhật ký chung
Bảng
Tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
TK334,TK338,TK335
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm xây lắp.
Sau khi chọn đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình Công ty tổ choc quá trình hạch toán các công trình thi công đa dạng và nhiều loại hình khác nhau. Để trình bày thực tế quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại INCOMEX em xin lấy số liệu công trình Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm (có mã công trình là SN04) do đội thi công số 4 phụ trách xây dung làm minh hoạ.
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
NVL trong công ty bao gồm những loại sau:
NVL chính: là NVL tham gia cấu thàng công trình: xi măng, cát, sắt thép, gạch ngói…
NVL phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia…
Ngoài ra còn một số NVL khác như vôi vữa, sắt vụn, gỗ vụn…các thiết bị xây dung cơ bản như: kèo, cột tấm panel đúc sẵn…phục vụ thi công công trình
Đặc điểm quá trình hạch toán:
Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán chi phí NVL phục vụ thi công Kế toán Đội lập thủ tục tạm ứng thu mua NVL. Theo yêu cầu của Công ty thủ tục tạm ứng thu mua NVL bao gồm giấy yêu cầu mua NVL và giấy đề nghị tạm ứng (mẫu chứng từ số 01)
Giá mua NVL được xác định theo giá thực tế như sau:
Giá mua NVL phục vụ thi công = giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua + chi phí vận chuyển bốc dỡ
Mẫu CT số 01
Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Đầu tư Xây dựng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2003
Giấy đề nghị tạm ứng
Kính gửi: Ông giám đốc Công ty Đầu tư Xây dựng
và Xuất nhập khẩu Hà Nội.
Bà kế toán trưởng Công ty
Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Dũng
Chức vụ: Đội trưởng đội xây dựng số 4
Đề nghị tạm ứng số tiền: 24.403.500đ
Bằng chữ: Hai mươi triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Thanh toán tiền mua xi măng thi công công trình Nhà ở chung
cư 12 tầng Bắc Linh Đàm.
Thời hạn hoàn trả chứng từ: 28/11/2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Đội trưởng Kế toán đội
(Ký, họ tên)
_______________________________________________
Khi mua NVL hoá đơn NVL này được phản ánh như mẫu CT số 02
Mẫu CT số 02
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTGT-3LL
Giá trị gia tăng HM/2003B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0170365
Ngày 22 tháng 10 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần và Xây dựng hạ tầng Tây Hồ
Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê, Hà Nội
Điện thoại:
Mẫu số: 0101063327
Đơn vị: Đội xây dựng số 4, Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội.
Địa chỉ: Số 26 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101043264
STT
Tên hàng hoá và dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
01
Xi măng
Tấn
29
765.000
22.185.000
Tổng cộng tiền hàng
22.185.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
2.218.500
Tổng cộng thanh toán
24.403.500
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Khi có hoá đơn mua NVL Kế toán Đội viết phiếu nhập kho (mẫu CT số 03), phiếu xuất kho (mẫu CT số 04).
Mẫu CT số 03
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Mẫu số: 01-VT
Phiếu nhập kho
Số: 26
Ngày 22 tháng 10 năm 2003 Nợ TK 152
Có TK 1121DT
Nhập của: Công ty cổ phần ĐTXD hạ tầng Tây Hồ
Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê, Hà Nội
Loại nhập: Nhập vật tư
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
xi măng
Tấn
29
765.000
22.185.000
Tổng tiền:
22.185.000
Thuế GTGT: 2.218.500
Tổng giá thanh toán:24.403.500
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Nhập ngày 22 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao PT vật tư Người lập phiếu
___________________________________________________________
Mẫu CT số 04
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội Mẫu số 02-VT
Phiếu xuất kho Số: 23
Ngày 25 tháng 10 năm 2003 Nợ TK 1413
Có TK 152
Người nhận: Nguyễn Đức Phú
Địa chỉ: Đội số 4
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Ximăng
Tấn
29
765.000
22.185.000
Tổng tiền:
22.185.000
Thuế GTGT: 2.218.500
Tổng giá thanh toán:24.403.500
Bằng chữ: Hai mươi tư triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Nhập ngày 22 tháng 10 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao PT vật tư Người lập phiếu
_____________________________________
Sau khi NVL chuyển đến chân công trình, Kế toán Đội lập bảng thống kê chi tiết CPNVLTT ( Bảng số 01). Đồng thời trên cơ sở hoá đơn nhận từ người bán, Kế toán lập bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá phục vụ thi công (Bảng số 02)
Bảng số 01
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng kê chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Nội dung
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
01
Mua xi măng phục vụ thi công
22.185.000
2.218.500
24.403.500
02
Mua thép LD phục vụ thi công
182.451.666
9.122.583
191.574.249
03
Mua cát,đá phục vụ thi công
13.425.000
671.250
14.096.250
…
…
…
…
…
Cộng
485.642.702
46.636.381
532.279.083
Kế toán đội Đội trưởng
Bảng số 02
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá, vật tư phục vụ thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
Chứng từ
Nội dung
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
SH
NT
0170365
22/10/2003
Mua xi măng phục vụ thi công
22.185.000
2.218.500
24.403.500
0059825
25/10/2003
Mua thép LD phục vụ thi công
182.451.666
9.122.583
191.574.249
0098521
28/10/2003
Mua cát,đá phục vụ thi công
13.425.000
671.250
14.096.250
…
Cộng
485.642.702
46.636.381
532.279.083
Kế toán đội Đội trưởng
Cuối tháng Kế toán Đội thực hiện công tác tập hợp hoá đơn chứng từ gửi về Phòng kế toán Công ty. Kế toán tổng hợp xem xét, tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính. Sau đó phần mềm kế toán máy sẽ chuyển số liệu vào các sổ Nhật kí chung (bảng số 03), sổ chi tiết TK 621 mở cho tong công trình (bảng số 04), sổ chi tiết TK 621 theo dõi tất cả các công trình (bảng số 05), sổ cái TK 621 (bảng số 06) theo mẫu đã thiết kế sẵn trong máy.
Bảng số 03
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ Nhật kí chung
Từ ngày: 01/01/2003 đến ngày: 31/12/2003
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
NT
SH
20/10
10/23
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
CPNCTT
622-SN04
92.845.115
Tạm ứng thi công đội số 4
1413-04
92.845.155
25/10
10/27
CPNVL phục vụ MTC nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Chi phí sử dụng MTC
6232-SN04
10.275.000
Tạm ứng thi công đội số 4
1413-04
10.275.000
26/10
10/31
CPNVLTT phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
CPNVLTT
621-SN04
532.279.083
Tạm ứng thi công đội số 4
1413-04
532.279.083
28/10
10/33
CPNVLTT phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Chi phí sản xuất chung
6271-SN04
10.319.913
Tạm ứng thi công đội số 4
1413-04
10.319.913
……
……
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 04
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng Bắc Linh Đàm
Ngày
Số CT
Diễn giảI
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
29/10
10/28
CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
532.279.083
29/11
11/27
CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
406.175.901
…
…
…
…
…
…
31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
1.315.616.822
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 05
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
29/10
10/28
CPNVLTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
532.279.083
30/10
10/32
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình
1413-02
298.913.190
…
…
…
…
…
…
31/10
3
KC TK621-SN04 sang 154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2
…
154-SN04
154-CT2
…
532.279.083
298.913.190
…
20/11
11/03
CPNVLTT thi công trạm Bưu cục bán đảo Linh Đàm
331
31.015.382
…
…
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 06
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Từ ngày01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Tổng cộng:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
29/10
10/28
Số trang trước chuyển sang
1413-04
532.279.083
…
…
CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
29/11
11/29
CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
406.175.901
…
…
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
1413-05
99.719.348
…
…
…
…
…
…
29/12
12/28
…
…
377.161.383
…
…
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
154-SN04
154-CT2
…
31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2
…
…
1.315.616.822
125.199.221
…
…
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
* Với lao động thuê ngoài
Các tổ trưởng quản lý nhân công trong đội mình và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng thực hiện.Mỗi tổ có cán bộ phụ trách công trình, cán bộ này có nhiệm vụ theo dõi lao động về thời gian và chất lượng công việc. Hàng ngày cán bộ phụ trách thực hiện việc chem. Công đối với công nhân và lập bảng chấm công (bảng số 07) chuyển cho Kế toán đội
Bảng số 07
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chấm công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
01
02
…
10
11
…
30
31
01
Lê Văn Hùng
X
X
…
X
X
…
X
X
20
02
Hoàng Đình Cường
X
X
…
X
…
X
X
19
03
Hà Văn Hải
X
X
…
X
X
…
X
X
20
04
Trần Mạnh Tuấn
X
…
X
…
X
16
05
Dương Văn Thái
X
…
X
X
…
X
X
17
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán
Trên cơ sở bảng chấm công, đơn giá tiền lương Kế toán đội lập bảng chia lương (bảng số 08) xác định số tiền phải trả cho người lao động.
Bảng số 08
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chia lương
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền 1 công
Tổng thanh toán
Kí nhận
01
Lê Văn Hùng
20
52.500
1.050.000
02
Hoàng Đình Cường
19
52.500
997.500
03
Hà Văn Hải
20
52.500
1.050.000
04
Dương Văn Thái
17
52.500
892.500
…
…
…
…
…
Cộng:
28.007.000
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội lập bảng chia lương của các đội tại công trình và lập bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) phát sinh trong tháng
Bảng số 09
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Nội dung
Tổng cộng CPNCTT
01
Tiền lương NCTT tổ nề
28.007.000
02
Tiền lương NCTT tổ cốp pha
24.360.000
…
…
…
Cộng
92.845.115
Đội trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội chuyển bảng chấm công, bảng chia lương, bảng tổng hợp CPNCTT về Phòng Kế toán Công ty để thực hiện công tác hạch toán kế toán
* Đối với lao động thuộc danh sách của Công ty
Công nhân thuộc đối tượng này hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian. Người phụ trách công trình thực hiện chấm công lao động và đối chiếu với sự quản lý của tổ trưởng. Sau đó chuyển cho Kế toán đội lập bảng thanh toán lương (bảng số 10). Cuối tháng Kế toán đội tiến hành phản ánh số lương vào bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) và số liệu được chuyển về Phòng kế toán Công ty
Tại Phòng kế toán Công ty: Số liệu được Kế toán nhập vào máy tính và tự động lên các sổ sách thích hợp. Tiền lương công nhân thuộc danh sách cũng được hạch toán qua TK 622. Công ty theo dõi CPNCTT trên sổ Nhật kí chung (bảng số 04), sổ chi tiết TK 622 lập cho từng công trình (bảng số 11) và sổ chi tiết TK 622 lập cho toàn Công ty (bảng số 12), sổ cái TK 622 (bảng số 13)
Bảng số 10
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng thanh toán lương
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Lượng thời gian
Lương thêm giờ
Lương bảo hiểm
Tổng số
Các khoản khác
Cộng lương tháng
Thu
BHXH, BHYT
Số thực lĩnh
Ngày công
Lương 1 ngày
Số tiền
Quy đổi
Số tiền
Ngày
01
Nguyễn Đức Hải
25
62.500
1.562.500
4
250.000
24
725.000
450.000
2.262.500
43.5000
2.219.000
02
Nguyễn Văn Thanh
25
37.750
943.750
4
151.000
24
437.000
400.000
1.494.750
26.274
1.468.476
03
Đoàn Hải Ngân
25
39.500
987.500
4
158.000
24
458.200
400.000
1.545.500
27.492
1.518.008
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
10.785.200
1.445.210
4.025.300
18.953.087
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng số 11
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
10/07
CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công
1413-04
92.845.155
29/11
11/08
CPNCTT tháng 11 phục vụ thi công
1413-04
80.120.000
29/12
12/09
CPNCTT tháng 12 phục vụ thi công
1413-04
69.570.232.
31/12
165
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
242.535.347
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 12
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
10/07
CPNCTT tháng 10 phục vụ thi công nhà ở chung cư 12 tâng OCT2 Bắc Linh đàm
1413-04
92.845.155
28/10
11/08
CPNCTT tháng 10 thi công nhà cao tầng CT2 Đô thị Mỹ Đình
1413-05
44.550.000
…
…
…
…
…
31/10
08
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
92.845.115
31/10
12
KC TK622-CT2 sang TK154-CT2
154-CT2
44.550.000
…
…
…
…
…
…
28/11
11/18
CPNCTT thi công nhà CBVN huyện Thanh Trì
1413-04
80.120.000
29/11
11/20
…
…
…
…
…
…
…
…
31/11
03
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
80.120.000
…
…
…
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 13
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản: 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
26/10
10/07
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
92.845.115
28/10
10/08
CPNCTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình
1413-05
44.550.000
…
…
…
…
…
29/11
11/08
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
80.120.000
29/11
11/20
CPNCTT thi công nhà CBCNV huyện Thanh Trì
1413-02
63.760.472
…
…
…
…
…
29/12
12/23
CPNCTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
63.760.472
…
…
…
…
…
31/12
05
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
242.535.343
…
…
…
…
…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC)
* Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp Công ty đIều động máy thi công cho đội sử dụng
- Chi phí nhân công điều khiển máy
Công nhân điều khiển MTC tại các Đội xây dựng là lao động thuộc biên chế tại Công ty và được hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian
Người phụ trách công trình tiến hành lập bảng chấm công theo dõi thời gian lao động, sau đó chuyển về cho Kế toán đội kiểm tra lập bảng thanh toán lương tương tự như đối với công nhân thuộc biên chế của Công ty như đã trình bày trong phần hạch toán CPNCTT. Việc tính lương và trả lương cho công nhân điều khiển MTC thực hiện theo đúng quy định đối với công nhân biên chế của Công ty. Các chứng từ bao gồm: Bảng chấm công (bảng số 07), bảng thanh toán lương (bảng số 08). Các bảng này được Kế toán đội chuyển về phòng Kế toán Công ty để tiến hành thủ tục thanh toán lương. Chi phí nhân công đIều khiển MTC được hạch toán vào TK 623.1. Số liệu trên bảng thanh toán lương là một trong những cơ sở để tập hợp CPSDMTC trong bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17)
- Chi phí nguyên vật liệu MTC
Là toàn bộ chi phí xăng, dầu, mỡ chạy máy…Quá trình hạch toán tương tự hạch toán CPNVLTT. Công ty sử dụng TK 623.2 để hạch toán yếu tố chi phí này, các chứng từ liên quan được Kế toán đội tập hợp va đưa số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và cuối kì chuyển về Phòng kế toán Công ty.
- Chi phí khấu hao MTC
Máy thi công cũng như các TSCĐ khác được tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Chi phí khấu hao MTC phục vụ cho công trình nào được tính trưc tiếp vào chi phí công trình đó theo thời gian đã được ghi trong yêu cầu điều động MTC do các đội gửi lên khi có nhu cầu về máy. Việc hạch toán khấu hao máy móc thiết bị được Kế toán Công ty thực hiện vào cuối quý. Kế toán sử dụng TK 623.4 để hạch toán chi phí khấu hao MTC.
Kế toán tiến hành tính khấu hao toàn bộ máy móc thiết bị trong Công ty theo sự phối hợp của Phòng kỹ thuật. Theo tính toán hao mòn TàI sản của Phòng kỹ thuật Kế toán lập sổ TSCĐ (bảng số 14) cho toàn bộ Công ty.
Trên sổ TSCĐ, số khấu hao máy móc thiết bị được tính cụ thể theo từng kì hạch toán, số liệu này là cơ sở để Kế toán tính khấu hao MTC hoạt động tương ứng cho các Đội thi công.
Bảng số 14
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
TàI sản cố định
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003
Thẻ TS
Tên TS
Ngày KH
TSCĐ đầu kỳ
KH trong kỳ
TSCĐ cuối kỳ
Nguyên giá
HM luỹ kế
GTCL
Nguyên giá
HM luỹ kế
GTCL
HH
TSCĐHH
HH2
Nhà cửa vật kiến trúc
1.015..181.091
213.284.922
801.896.169
59.378.601
1.296.035.200
289.800.976
1.006.234.224
NVL
Trụ sở làm việc 3 tầng
01/07/2003
521.945.200
130.486.300
391.458.900
17.398.176
521.945.200
147.884.476
384.060.724
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
HH3
MMTB
MTC
Máy cẩu tháp C5013
01/01/2002
52.278.095
7.468.296
44.809.799
7.468.296
52.278.095
14.936.592
37.341.503
MTB
Máy vận thăng L.Xô
01/02/2001
27.372.095
5.994.101
21.427.994
4.195.836
27.372.095
10.139.937
17.232.158
MVT
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
6.306.714.574
1.391.964.211
4.914.750.063
978.149.881
8.989.238.592
2.233.549.916
6.755.733.676
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công thức tính khấu hao cho các Đội thi công được thể hiện như sau:
Số giờ SDM của Đội
Số KH của Đội thi công
Tổng số KH MMTB trong kỳ
X
=
Tổng số giờ SDM trong kỳ
Công thức tính KH cho từng công trình:
Tổng số KH MMTB của Đội
Sốgiờ SDMTC cho
từng công trình
Số KH của từng công trình
thi công trong kỳ
X
=
Tổng số giờ SDM trong kì của Đội
Bảng số 15
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Bảng tính khấu hao Tài sản cố định chi tiết theo từng đối tượng
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003
STT
Tên TSCĐ
NGTSCĐ
Giá trị khấu hao trong kỳ
Công ty
Đội số 4
…
Cộng
Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
09
Máy vận thăng Liên Xô
27.372.095
…
…
…
…
10
Máy trộn bê tông 250L
19.523.810
…
2.872.365
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
6.306.714.274
24.675.588
…
…
978.149.881
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Số liệu KH MTC cụ thể cho từng công trình là căn cứ để Kế toán đội tiến hành lập bảng tổng hợp CPSDMTC (bảng số 17)
Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí này được Kế toán tập hợp hoá đơn và lập bảng từ hoá đơn vào bảng tổng hợp CPSDMTC. Khoản chi phí này được hạch toán vào TK 623.8
* Hạch toán CPSDMTC trong trường hợp đI thuê máy phục vụ thi công
Các chứng từ thuê MTC liên quan: Hợp đồng thuê máy (tương tự hoá đơn mua NVL), phiếu theo dõi ca MTC (bảng số 16).Chi phí thuê MTC được hạch toán vào TK 623.7
Bảng số 16
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Phiếu theo dõi ca máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
Ngày
Nội dung công việc
Giờ máy thực hiện
Xác nhận của phụ trách công trình
12/10
Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
13/10
Phục vụ thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
…
…
…
…
Tổng
28
Phụ trách công trình Người lập
Cuối tháng các chứng từ liên quan được chuyển về Phòng kế toán Công ty cùng với bảng kê và bảng tổng hơp CPSDMTC (bảng số 17), đây là cơ sở để Kế toán chi phí giá thành nhập dữ liệu vào máy tính
Công ty sử dụng sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cáI TK 623 để hạch toán CPSDMTC.Ngoà ra để hỗ trợ tích cực công tác quản lý Công ty còn mở sổ chi tiết các TK 623.1, 623.2, 623.4, 623.7, 623.8 theo dõi thông tin một cách chi tiết nhất các yếu tố liên quan đến MTC
Bảng số 17
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
CT
Diễn giảI
Yếu tố CPSDMTC
TK 623.1
TK 6232
TK 6234
TK 6237
TK 6238
Cộng
01
652
CPNC đIều khiển máy
6.180.000
6.180.000
02
05872
CPNVL chạy MTC
03
01472
CP thuê MTC
…
…
…
…
…
…
…
…
…
05
CP khác bằng tiền phục vụ MTC
Cộng
6.180.000
11.381.332
25.054.457
616.543
43.232.332
Đội trưởng Kế toán đội
Bảng số 18
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Tài khoản 623.2- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giảI
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
21/10
05872
CPNVL chạy MTC
1413-04
11.381.332
24/11
751
CPNVL chạy MTC
1413-04
7.726.840
…
…
…
…
…
31/12
05
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
26.850.944
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Các sổ chi tiết khác mở tương tự như trên. Sổ chi tiết TK 623 (bảng số 19) mở chi tiết cho từng công trình tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết yếu tố CPSDMTC. Ngoài ra Công ty mở sổ chi tiết TK 623 (bảng số 20) theo dõi CPSDMTC toàn Công ty. Các sổ tổng hợp như sổ Nhật ký chung (bảng số 03), sổ cái (bảng số 21) cũng được cập nhật thông tin và cung cấp số liệu theo yêu cầu.
Bảng số 19
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tàI khoản theo tàI khoản đối ứng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
28/10
10/04
CPNVL chạy MTC tháng 10
1423-04
43.232.332
29/11
11/09
CPNVL chạy MTC tháng 11
1413-04
13.878.573
29/12
12/08
CPNVL chạy MTC tháng 12
1413-04
30.198.050
31/12
05
KC TK623-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
87.308.955
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 20
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
018
CPNVL chạy MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
11.381.332
28/10
781
CP thuê ngoàI MTC phục vụ công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình
1413-05
26.242.812
…
…
…
…
…
31/10
…
03
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6237-CT2 sang TK154-CT2
154-SN04
154-CT2
…
11.381.332
26.242.812
23/11
684
CP bằng tiền khác phục vụ MTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
350.200
26.242.812
…
…
…
…
…
31/11
…
06
KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04
154-SN04
…
350.200
25/12
05
CPKHMTC Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
214-SN04
24.675.588
…
…
…
…
…
31/12
…
07
KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
24.675.588
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 21
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
25/10
01863
CPNVL chạy MTC thi công Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
11.381.332
…
…
…
…
…
22/11
684
CP bằng tiền khác phục vụ MTC công trình Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
350.220
25/11
985
CPNC điều khiển MTC công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình
1413-05
3.548.060
…
…
…
…
...
31/12
065
KC TK6232-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6234-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6237-SN04 sang TK154-SN04
KC TK6238-CT6 sang TK154-SN04
KC TK6231-CT2 sang TK154-CT2
154-SN04
154-SN04
154-SN04
154-SN04
154-CT2
26.850.994
24.675.588
19.690.323
1.572.000
14.520.100
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)
- Chi phí quản lý đội (TK 627.1)
Lương nhân viên quản lý, đội trưởng, kế toán đội , nhân viên kỹ thuật được hưởng lương theo cách tính lương thời gian. Kế toán đội lập bảng thanh toán lương theo quy định và gửi về Phòng kế toán Công ty đã được trình bày trong phần CPNCTT
Công thức phân bổ như sau:
Lương NCTT phát sinh
Lương nhân viên cho từng công trình Tổng số tiền
quản lý phân bổ = X lương nhân viên
cho từng công trình Lương NCTT quản lý đội
phát sinh toàn đội
Sau khi phân bổ tiền lương nhân viên quản lý đội, Kế toán tiến hành tập hợp chi phí vào bảng tổng hợp CPSXC (bảng số 23). Nếu trong kỳ Đội thi công nhiều công trình thì Kế toán đội phải lập bảng tổng hợp phân bổ CPSXC (bảng số 24) và chuyển về Phòng kế toán để hạch toán chi phí cùng với các yếu tố chi phí khác.
- Chi phí NVL, CCDC (TK 627.2, TK 627.3)
CPNVL phát sinh hạch toán tương tự CPNVLTT, từ hoá đơn, bảng kê chi tiết CPNVL, Kế toán đội lập bảng tổng hợp CPSXC
Đối với CCDC nhỏ thì Đội tự mua và chi phí phát sinh được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất khi dùng, hạch toán tương tự CPNVLTT
Đối với CCDC phân bổ nhiều lần, giá trị CCDC được tính và phân bổ cho mỗi đội được thực hiện tại Phòng kế toán Công ty. Kế toán lập bảng phân bổ CCDC (bảng số 22) cho từng đội và thông báo cho các Đội vào cuối mỗi quý.Khi đội thi công nhiều công trình cùng một lúc thì chi phí CCDC của các Đội được phân bổ theo CPNCTT phát sinh trong quý cho các công trình. Công thức phân bổ CCDC cho các công trình như sau:
Lương NCTT phát sinh
Chi phí CCDC cho từng công trình Tổng chi phí CCDC
phân bổ cho = X cần phân bổ
từng công trình Lương NCTT phát sinh của toàn đội
toàn đội
Bảng số 22
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
Quý IV năm 2003
STT
Công cụ dụng cụ
Giá trị đầu kỳ
Giá trị tăng trong kỳ
Giá trị phân bổ trong kỳ
Giá trị còn lại
01
Khung giáo Pal HCg 1000
4.470.831
687.620
3.783.211
02
Kích chân giáo Pal
1.165.660
213.250
394.940
983.970
03
Cốp pha định hình P2015
13.151.160
2.202.420
4.110.184
11.240.396
…
…
…
…
…
Cộng
8.572.089
Người lập Kế toán trưởng
- Chi phí KH TSCĐ (TK 627.4): Được hạch toán tương tự chi phí CCDC phân bổ nhiều lần
- Chi phí dịch vụ mua ngoàI (TK 627.7): Kế toán đội căn cứ vào hoá đơn chứng từ gốc để tổng hợp số liệu vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bảng kê chi tiết hoá đơn hàng hoá phục vụ thi công (hạch toán tương tự CPNVLTT)
- Chi phí khác bằng tiền (TK 627.8): Kế toán đội tổng hợp chi phí phục vụ chung cho các hoạt động đội được tổng hợp và phân bổ theo CPNCTT thi công công trình
Sau khi tổng hợp tất cả các yếu tố chi phí trên Kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp trong toàn đội ngoàI các khoản CPSXC (bảng số 23) toàn đội cho từng công trình và chuyển về Phòng kế toán để tiến hành hạch toán
Trường hợp trong kỳ đội thi công nhiều công trình, Kế toán đội lập bảng tổng hợp phân bổ CPSXC (bảng số 24) với các yếu tố chi phí cụ thể cho từng công trình.
Bảng số 23
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Tháng 10 năm 2003
STT
Nội dung
Khoản mục chi phí
TK6271
TK6272
TK6273
TK6274
TK6277
TK6278
Cộng
01
Tiền lương gián tiếp
11.812.000
11.812.000
02
Chi phí NVL
4.726.218
4.726.218
03
Chi phí CCDC
943.182
943.182
04
Chi phí KH
05
Chi phí DV mua ngoài
7.367.818
7.367.818
06
Chi phí bằng tiền khác
1.056.297
1.056.297
Cộng
11.812.000
4.726.218
943.182
7.367.818
1.056.297
25.905.515
Đội trưởng Người lập
Bảng số 24
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số…
Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung
Tháng…năm…
STT
Khoản mục chi phí
Tổng cộng
Đối tượng chi phí
Công trình
Hạng mục công trình
01
Chi phí nhân viên quản lý đội
02
Chi phí NVL
03
Chi phí CCDC
04
Chi phí KH
05
Chi phí DV mua ngoàI
06
Chi phí bằng tiền khác
Đội trưởng Người lập bảng
Kế toán theo dõi CPSXC trên các sổ: Nhật ký chung,sổ chi tiết TK 627, sổ cái TK 627. Riêng sổ chi tiết cho từng công trình, sổ Nhật kí chung lập tương tự trong phần hạch toán CPNVLTT
Bảng số 25
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tài khoản 627.1- Chi phí nhân viên quản lý đội
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10
10/16
CPNV quản lý đội
1413-04
11.812.000
25/11
11/08
CPNV quản lý đội
1413-04
10.264.150
…
…
…
…
…
31/12
10
KC TK6271-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
31.271.150
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 26
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
23/10
10/06
CPNVL
25/10
10/09
CP dịch vụ mua ngoàI
1413-04
…
…
…
…
…
25/11
11/10
CP nhân viên quản lý đội
1413-04
…
…
…
…
…
27/12
12/07
CPCCDC phân bổ nhiều lần
1413-04
…
…
…
…
…
31/12
214
KC6271-SN04 sang 154-SN04
KC6272-SN04 sang 154-SN04
KC6273-SN04 sang 154-SN04
…
154-SN04
154-SN04
154-SN04
…
…
31.274.150
12.351.207
10.650.254
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 27
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
23/10
10/06
CP mua NVL thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
4.726.218
24/10
10/06
CP nhân viên quản lý đội thi công công trình nhà cao tầng CT2 Mỹ Đình
1413-05
3.062.000
…
…
…
31/10
08
KC6272-SN04 sang 154-SN04
KC6271-CT2 sang 154-CT2
154-SN04
154-CT2
4.726.218
3.062.000
…
…
…
…
27/12
12/07
CPCCDC phân bổ nhiều lần công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-SN04
8.572.089
…
…
…
…
31/12
08
KC6273-SN04 sang 154-SN04
154-SN04
8.572.089
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 28
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Phát sinh
Ngày
Số CT
PS Nợ
PS Có
23/10
10/06
CP mua NVL thi công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
4.726.218
…
…
…
…
…
27/12
12/07
CPCCDC phân bổ nhiều lần công công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-SN04
8.572.089
31/12
07
KC6271-SN04 sang 154-SN04
KC6272-SN04 sang 154-SN04
154-SN04
154-SN04
31.274.150
12.351.207
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
5. Tổng hợp chi phí sản xuất
Hàng ngày Kế toán đội tập hợp số liệu và chuyển về Phòng kế toán dưới hình thức bảng tổng hợp và bảng kê CPSX. Cuối tháng Kế toán đội lập bảng tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm toàn đội ( bảng số 29) dựa trên số liệu các bảng kê chi phí đã lập.
Các số liệu hợp lý được tổng hợp và nhập vào máy tính hàng tháng được thể hiện trên các sổ chi tiết tài khoản 621, 622,623, 627. cuối tháng Kế toán đối chiếu số liệu trên các tài khoản giữa sổ chi tiết và sổ cáI, tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí sang tài khoản 154-CPSXKDDD. Các sổ sử dụng là: Sổ chi tiết TK 154 mở cho từng công trình ( Bảng số 30), sổ chi tiết TK 154 mở theo dõi toàn công ty ( Bảng số 31) và sổ cáI TK 154 ( Bảng số 32).
Bảng số 29
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
Tháng 10 quý IV năm 2003
STT
Hạng mục công trình
Các khoản mục chi phí
Cộng chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Giá thành sản xuất
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
Đầu kỳ
Cuối kỳ
01
Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
532.279.083
92.845.115
43.232.332
25.905.515
694.262.045
…
…
…
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2001
Giám đốc Kế toán Đội trưởng Kế toán đội
Bảng số 30
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/12
16
KC TK 621-SN04 sang TK154-SN04
621-SN04
1.315.616.822
KC TK622-SN04 sang TK154-SN04
622-SN04
242.535.347
31/12
11
KC TK 6271-SN04 sang TK154-SN04
627.1-SN04
31.274.150
31/12
09
KC giá thành công trình bưu điện Định Công
632
692.645.628
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 31
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tàI khoản đối ứng
Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/12
16
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
621-SN04
1.315.616.822
KC TK621-MYD8 sang TK154ĐMY8
621-MYD8
256.188.840
KC TK 621-SN04 sang TK154-SN04
621-CT2
125.199.221
…
…
…
31/12
06
KC TK 622-SN04 sang TK154-SN04
622-SN04
242.535.347
KC TK 622-MYD8 sang TK154-MYD8
622-MYD8
105.210.320
…
…
…
31/12
15
KC TK 627.1-SN04 sang TK154-SN04
627.1-SN04
31.274.150
…
…
…
…
…
31/12
03
KC TK 623.2-SN04 sang TK154-SN04
623.2-SN02
26.850.944
31/10
08
KC giá thành công trình bưu đIện Định Công
632
692.645.628
…
…
…
…
…
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 32
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cáI từng tàI khoản in theo ngày
Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối ngày:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
31/12
16
KC TK 621-SN04 sang TK 154-SN04
621-SN04
1.315.616.822
KC TK 621-MYD8 sang TK 154-MYD8
621-MYD8
256.188.840
KC TK 621-CT2 sang TK 154-CT2
621-CT2
125.199.221
…
…
…
31/12
06
KC TK 622-SN04 sang TK 154-SN04
622-SN04
242.535.347
KC TK 622-MYD8 sang TK 154-MYD8
622-MYD8
105.210.320
…
…
…
31/12
15
KC TK 627.1-SN04 sang TK 154-SN04
627.1-SN04
31.274.150
…
…
…
…
…
31/12
03
KC TK 623.2-SN04 sang TK 154-SN04
623.2-SN04
26.850.944
31/12
09
KC giá thành công trình bưu đIện Định Công
632
692.645.628
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
6. Đánh giá sản phẩm dở dang
Công ty INCOMEX tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối quý. Kết quả đánh giá khối lượng công việc hoàn thành được phản ánh vào bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành (bảng số 33).
INCOMEX xác định giá trị sản phẩm dở dang theo hai cách:
Cách 1: Đối với các công trình thanh toán khi Công ty đề nghị với Chủ đầu tư: Căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành đã lập, xác định khối lượng công việc dở dang cuối kỳ, Kế toán tiến hành lập bảng kê CPSXDD cuối kỳ dựa theo đơn giá dự toán cho từng khối lượng công việc. Công thức:
Chi phí sản xuất Khối lượng
kinh doanh dở dang = công việc dở dang X Đơn giá dự toán
cuối kỳ cuối kỳ
Công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm thi công đén cuối quý IV chưa hoàn thành, bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành (bảng số 33) được thể hiện như sau:
Bảng số 33
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 31/9/2003 đến ngày 31/12/2003
Hạng mục: Phần thân
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá dự toán
Thành tiền
I
Phần móng
…
…
…
…
…
…
II
Phần thân
01
Bê tông khung cột
m3
34,304
636.019
21.818.632
02
Cốt thép trụ đường kính >18mm, cao>4m
Tấn
8,846
4.299.413
38.032.607
…
…
…
…
…
…
III
Phần hoàn thiện
…
…
…
…
…
…
Giám đốc Phòng TCKT Phòng KT Ban chỉ huy công trình Đội trưởng
Số liệu này là căn cứ để lập bảng kê CPSXDD cuối kỳ (bảng số 34)
Bảng số 34
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng kê chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Ngày 31/12/2003
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng hoàn thành trong kỳ
Khối lượng Chủ đầu tư chấp nhận
Chi phí SXKD dở dang
Khối lượng DD cuối kỳ
Đơn giá dự toán
Giá trị
I
Phần móng
II
Phần thân
01
Bê tông khung cột
m3
34,305
0
34,305
636.019
21.818.632
02
Cốt thép trụ đường kính >18mm, cao >4m
Tấn
8,864
8
0,864
4.299.413
3.714.692
…
…
…
…
…
…
…
…
III
Phần hoàn thiện
Cộng
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Cách 2: Đối với các công trình thanh toán theo hình thức thanh toán toàn bộ khi hoàn thành: Thời điểm cuối quý công trình chưa hoàn thành bàn giao Chủ đầu tư thì CPSXKDDD trong kỳ là tổng chi phí phát sinh thi công công trình từ khi khởi công đến thời đIểm xác định sản phẩm dở dang.
7. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành tại Công ty:
Giá thanh công trình, CPSX CPSX CPSX
hạng mục công trình = KDDD + phát sinh - KDDD
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thi công (bảng số 35) chi tiết cho các công trình cụ thể căn cứ từ số liệu tổng hợp do các Đội chuyển lên đã được các đội phản ánh trong bảng tổng hợp CPSXKD và tính giá thành sản phẩm (bảng số 29) của từng tháng và số liệu tổng cộng chi phí trên các sổ chi tiết và sổ cái TK 154.
Bảng số 35
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí thi công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003
STT
Tháng
CPNVLTT
CPNCTT
CPSDMTC
CPSXC
Cộng
01
T 10
532.279.083
92.845.115
43.232.332
25.905.515
694.262.045
02
T 11
406.175.901
80.120.000
13.878.573
43.215.068
543.389.542
03
T 12
377.161.838
69.570.232
30.198.050
49.741.250
696.792.858
Cộng
1.315.616.822
242.535.347
87.308.955
118.861.833
1.764.322.957
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái các TK chi phí thi công công trình, Kế toán tiến hành lập sổ giá thành công trình (bảng số 36) theo dõi tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản mục chi phí từ khi công trình khởi công đến khi hoàn thành
Sau khi lập bảng tổng hợp chi phí thi công và sổ giá thành công trình, kế toán lập sổ giá thành công trình- sản phẩm toàn Công ty (bảng số 37)
Bảng số 36
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ giá thành công trình
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ ngày 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Chứng từ
Diễn giải
Tập hợp chi phí sản xuất
Tổng cộng
NT
SH
NVL và nhiên liệu
CPNC
CPMTC
CPSXC
SL
ĐG
Thành tiền
29/03/2002
03/12
CPNCTT phục vụ thi công
263.485.000
263.485.000
30/05/2002
03/14
Chi phí thuê ngoàI phục vụ thi công
189.650.124
189.650.124
…
…
…
…
…
…
…
26/10/2002
10/25
CPNVLTT phục vụ thi công
624.058.215
624.058.215
…
…
…
…
…
…
…
25/10/2003
10/15
Chi phí nhân viên quản lý đội thi công
11.812.000
11.812.000
Cộng
25.875.251.307
3.987.547.200
1.058.320.540
1.532.653.214
32.453.772.261
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 37
Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ giá thành công trình
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003
Tên công trình, sản phẩm
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí dở dang cuối kỳ
Giá thành công trình,sản phẩm
CPNVL,NL
CPNC
CPMTC
CPSXC
Tổng cộng
chi phí
Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
321.325.689
1315.616.822
242.535.347
87.308.955
118.816.833
1.7764.322.957
436.258.210
1.649.929.312
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Bưu diện Định Công
63.258.213
403.682.712
98.658.369
58.365.267
68.681.067
629.387.415
-
692.645.628
Chung cư 11 tầng Định Công CT6
195.352.259
599.165.631
164.090.590
89.136.204
77.197.148
1.764.322.957
-
1.124.941.832
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Trên sổ giá thành công trình, sản phẩm, giá thành công trình nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm trong quý IV xác định là: 1.649.929.31đ, giá trị sản phẩm dở dang là: 436.258.210đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34779.doc