Để theo kịp sự phát triển đi lên của đất nước, là một tế bào trong ngành may mặc. Công ty TNHH Hoa Đô đã không ngừng tự đổi mới vượt qua mọi khó khăn trở ngại để hoàn thiện, để đảm bảo tốt đời sống cho người lao động với những thành công đã đạt được.
Tuy có nhiều khó khăn trong thời gian qua nhưng với sự lãnh đạo đứng đầu là giám đốc và phòng kế toán đã không ngừng hoàn thành tốt nhiệm vụ nhà nước giao. Góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà và cả công cuộc đổi mới hiện đại hoá, công nghiệp hoá của cả nước.
Do sự đầu tư đúng mức và trình độ cán bộ xí nghiệp được nâng cao, cơ cấu tổ chức quản lý có sự đổi mới đáp ứng đúng nhu cầu của công nhân viên tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dẫn đến năng suất được nâng cao, giá thành sản xuất giảm, lợi nhuận cao và thu nhập của công nhân viên cũng được nâng cao một cách rõ rệt.
Bên cạnh đó bộ máy kế toán của xí nghiệp cũng được đổi mới giúp cho xí nghiệp có những phương pháp tổ chức hạch toán hiện đại hơn.
Công ty TNHH Hoa Đô từ một đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ trở thành một xí nghiệp có quy mô vừa sản xuất đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Điều đó có một phần đóng góp không nhỏ của cán bộ chuyên trách về kế toán, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, tính toán giá thành hợp lý, phân bổ chi phí hợp lý. Để có được lợi nhuận tối đa cho xí nghiệp, cho sản xuất bước đi vững chắc cùng các doanh nghiệp khác trên cả nước trên nền công nghiệp khoa học hiện đại.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn cùng sự chỉ bảo của ban lãnh đạo phòng kế toán trong xí nghiệp để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn
Em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn cùng toàn thể phòng ban kế toán tại công ty TNHH Hoa Đô đã giúp em hiểu biết nâng cao kiến thức vai trò của người cán bộ kế toán trong một doanh nghiệp trên nền kinh tế thị trường hiện nay.
86 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm, tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản sau :
-Hình thức trả lương theo sản phẩm
-Hình thức trả lương theo thời gian
4.- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH và KPCĐ
a. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm, nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày giờ) lương sản phẩm (phụ cấp, cấp bậc, chức vụ) tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền công) bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính là tiền lương phụ.
b. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ:
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Ngoài ra hàng tháng Doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số tiền lương thực phát sinh tính vào chi phí kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành 2%.
5. Hạch toán lao động, tiền lương:
Hình thức trả lương ở xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm hàng ngày các thao tác của mỗi công nhân sản phẩm hay khối lượng các thao tác của mỗi công nhân để tính ra thời gian lao động của họ (quy ra giây) xí nghiệp xây dựng định mức thời gian cho từng công việc hay từng tiểu tác, người công nhân làm được bao nhiêu tiểu tác thì hưởng bấy nhiêu thời gian lao động. Bộ phận định mức sẽ tổ chức bấm thời gian của từng loại sản phẩm (tính ra giây). Sau đó tính đơn giá lương của một sản phẩm chia cho thời gian may 1 sản phẩm thì ra đơn giá 1 giây.
Mức lương cấp bậc công nhân
Đơn giá lương
=
Mức sản lượng ra
Tiền lương phải trả cho CNV
Số lượng sản phẩm
Hoàn thành hợp pháp
=
Đơn giá x
Việc tính thời gian lao động của một công nhân được thống kê bảng kê sản lượng sau đó gửi cho bộ phận tính lương sản phẩm căn cứ vào thời gian thực tế may ra sản phẩm của công nhân.
Mức lương cơ bản
Tiền công nghỉ hưởng 100% lương
=
x
Số công nghỉ hưởng
100% lương
26
Mức lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cơ bản
Mức lương tối thiểu hiện nay nhà nước quy định là 290.000đ.
VD: Công nhân A nghỉ 2 ngày lễ, công nhân A là thợ bậc 2 được sử dụng hệ số lương 1,58.
Thì tiền lương 2 ngày lễ của công nhân A là:
210.000 x 1,58
x 2 = 25,523,076 đồng
26
Mẫu số 01 -LĐTL
Công ty may HAVINA Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT công ty TNHH Hoa Đô Ngày 14/3/1995 của Bộ Tài Chính
Bảng chấm công.
Tháng 10/2005.
STT
Họ tên
Cấp bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức
vụ.
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
15
..
30
..
Số công
hưởng lương
sản
phẩm
Số công hưởng lương thời gian.
Công nghỉ việc ngừng việc
hưởng 100 % lương.
Số công nghỉ
ngừng việc hưởng % lương.
Số công hưởng BHXH.
1
2
3
Lê thị Hiền
Võ thị Mai
Nguyễn Minh Tuấn
Tổ trưởng
Tổ trưởng
Tổ trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
28
29
30
Cộng
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên )
VD : Tính tiền lương cho chị Nuyễn Minh Tuấn tháng 354 vận chuyển được 4000 tấn với tiền lương định mức cho một sản phẩm là 200 đ .
Lương sản phẩm = 4000 * 200 = 800 000 Đ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
Bảng kê sản lượng .
Sản phẩm :găng tay 2537
Tổ 1
STT
Họ và tên
Tiểu tác
01 -05
05 - 10
11-16
18 - 27
28- 35
1
2
3
Trần Tuyết Thu
Lê Hà Anh
Nguyễn Văn Thức
..............................
500
300
500
650
50
400
500
200
1600
200
500
200
50
60
Cộng
144 470
345 700
347 900
134 987
490 000
Để tính lương cho từng người lao động kế toán tiền lương dựa trên cơ sở tổng quỹ tiền lương của toàn công ty và bảng phân bổ tiền lương của công ty.
Tháng 3/2003 công ty phân bổ lương như sau :
-Lương CNTT sản xuất : 198 864 320
-Chi phí sản xuất chung : 42 600 000
-Lương bộ phận bán hàng : 4 350 000
-Lương BHXH : 8 624 000
-Chi phí XDCB : 6 070 5006.Kế toán các khoản phải trích theo lương :
Trong xí nghiệp ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các trợ cấp khác trong đó có BHXH, BHYT , KPCĐ. Theo chế độ hiện hành các khoản này tính theo chi phí SXKD.
BHXH được chi trong trường hợp người lao động ốm đau , thai sản, tai nạn lao động.
BHYT được sử dụng thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí cho ngươì lao động trong thoèi gian ốm đau thai sản.
KPCĐ phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho người lao động .
Kế toán sử dụng TK338 : Phải trả , phải nộp khác
+ Kết cấu TK338
-Bên Nợ : Các khoản đã sử dụng , đã tiêu.
-Bên Có: Các khoản trích tính vào các đối tượng và khoản phải trả.
-Dư Có:Khoản đã trích chưa sử dụng hết và còn khoản phải trả.
TK338 có các tiểu khoản:
TK338(2): KPCĐ
TK338(3):BHXH
TK338(4):BHYT
Viêc đóng ba loaị bảo hiểm trên được áp dụng cho cả lao động gián tiếp (theo thời gian) và công nhân sản xuất trưc tiếp theo sản phẩm .
Mức đóng bảo hiểm = Lương cấp bậc x Tỉ lệ %
% (Người lao động phải nộp 5% BHXH ,1%BHYT, còn doanh nhiệp phải nộp 19% tính vào chi phí sản xuất).
Cuối quý (tháng) kế toán lập bảng phân bổ BHXH, BHYT cho từng khoản mục và lập bảng cân đối TK338(3),338(4).
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Tính vào CP
Trích theo lương
Trừ lương CNV
BHXH và KPCĐ
được bù cấp
Chi phí hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH
Chi cho hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH
Thanh toán BHXH
Cho CNV
Nộp BHXH, KPCĐ
Mua BHYT
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 334
TK 111, 112
TK 334
TK 627, 641, 642
TK 338 ( 2, 3, 4 )
TK 111, 112
IV/Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Chi phí sản xuất:
Là toàn bộ hao phí về lao động đời sống và lao động vật hoá biểu hiện bằng tiền mà DN đã chi ra để tiến hành sản xuất trong 1 kỳ nhất định.
2. Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
3. Đặc điểm về sản phẩm quy định công nghệ ảnh hưởng đến công tác kế toán. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Về mặt sản phẩm: Sản phẩm của xí nghiệp rất đa dạng và phòng thủ, chủ yếu là các loại sản phẩm xuất khẩu gia công theo đơn đặt hàng, mục tiêu của xí nghiệp là lấy chất lượng làm đầu. Chính vì việc hạch toán phân bổ chính xác chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm để tìm ra cách hạ giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết.
- Quy trình công nghệ của xí nghiệp là một quy định phức tạp kiểu liên tục bao gồm nhiều bước công nghệ khác nhau. Thành phẩm của giao đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục gia công cho nên việc xác định chi phí sản xuất cho từng công đoạn để tính giá thành ở giai đoạn cuối cùng là rất quan trọng.
Từ hai đặc điểm nêu trên nên việc tổ chức sản xuất phải phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó muốn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý trước hết phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Kế toán sử dụng bảng kê tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp, việc lập bảng được tiến hành như sau: căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh để tập hợp vào các bảng kê chi tiết TK 621, 622, 627 sau đó tiến hành lên bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp.
4. Tài khoản sử dụng:
* TK 152 nguyên vật liệu
TK 152.1 Vật liệu chính
TK 152.2 Hoá chất thuốc nhuộm
TK 152.3 Vật liệu xây dựng
TK 152.4 VPP bảo hộ lao động
TK 152.5 Dầu mỡ, nhiên liệu
TK 152.6 Phụ tùng thay thế
*TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
*TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
*TK 627 Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra còn sử dụng TK 111, 112, 214, 334, 338….
Trong kỳ mọi chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất phải được tập hợp vào bên nợ TK621, chi phí nhân công TT tập hợp vào bên nợ TK 622, chi phí sản xuất chung tập hợp vào bên nợ TK 627. Cuối cùng kết chuyển các chi phí trên vào bên nợ của TK154 để tính giá thành.
Công ty may havina
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Ngày 1/11/1995 của BTC
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Số 01
Tháng 10/2005
ĐV: đồng
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
TK153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621
50.000.000
50.960.280
2
TK 622
3
TK 627
1.240.000
1.330.000
3.240.000
Cộng
52.200.280
4.570.000
Ngày 8 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Số 12
Chứng từ ghi sổ
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
01
12/10
Chi phí để nhận NVL phụ cho đơn đặt hàng
621
152
50.960.280
Cộng
50.960.280
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Số 12
Chứng từ ghi sổ
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Số 13 ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
08
15/10
Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng
622
334
338
240. 162.336
235. 875.130
4.28..206
Cộng
476.465.672
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ ghi sổ
Ngày 16 tháng 10 năm 2005
Số 14 ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
01
15/10
- Chi phí bìa cứng, giáo mẫu mác, giấy dai, thùng caton, túi nilon, dây buộc
627
152.2
153.2
4.570.000
1.240.000
1.330.000
01
15/10
- Chi phí công cụ dụng cụ, gá ke cữ chân vịt các loại phụ tùng thay thế
627
153.1
3.240.000
3.240.000
07
20/10
- Chi phí nhân viên QLPX
627
334
338
37.305.543
1.738.060
925.483
07
8/8
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho chi phí SX chung
- Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm điện nước
627
627
214
111
331
10.700.000
6.000.000
2.700.0000
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
SH
NT
Nợ
Có
24
12
24/7
Chi phí về chuyển NVL chính phục vụ sản xuất chung
152
50.960.280
Kết chuyển sang
154
50.960.280
50.960.280
50.960.280
Ngày 21 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
SH
NT
Nợ
Có
24/10
11
24/10
Chi phí lương nhân CNTT
334
200.096.162
24/10
11
25/10
Chi phí bảo hiểm CNTT
338
17.240.000
Kết chuyển CPNCTT
154
219.336.162
Cộng
219.336.162
219.336.162
Ngày 25 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Tháng 10 năm 2005
NT
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
25/10
11
24/10
CF lương NVQLPX
334
37.305.543
25/10
11
24/10
CF BHXH nhân viên QLPX
338
172.540
25/10
08
7/10
Công cụ dụng cụ
153
6.650.000
25/10
14
24/10
NVL
152
1.240.000
25/10
04
8/10
Hao mòn TSCĐ
214
49.935.270
25/10
14
24/10
Phải trả người bán dịch vụ mua ngoài điện nước
331
111
6.000.000
4.700.000
Kết chuyển 154
106.003.353
Cộng
106.003.353
106.003.353
Ngày 25 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi sổ
Số 14
Ngày 24 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CF NVL chính
154
621
Kết chuyển CP NCTT
154
622
139.336.162
Kết chuyển CP SX chung
154
627
113.750.813
Cộng
253.086.975
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005 TK 154
N,T ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
22
146
24/7
Tập hợp CF về NVL chính
621
50.960.280
Tập hợp CF về NCTT
622
219.336.126
Tập hợp CF về SX chung
627
113.750.813
Tổng cộng
384.047.219
Ngày 25 tháng10 năm 2002
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
V/ Kế toán thành phẩm
1.Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và nhập kho thành phẩm hoặc bán ra ngoài
2.Nhiệm vụ của hạch toán thành phẩm:
-Phản ánh giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm , kế hoạch thu mua hàng hoá về số lượng , chất lượng cũng như chủng loại.
-Tình hình nhập –xuất –tồn kho thành phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp .
3.TK sử dụng : TK155- Thành phẩm.
* Đánh giá thành phẩm:
Thành phẩm của xí nghiệp giảm do xuất bán ...Mọi trường hợp giảm thành phẩm kế toán ghi theo giá thực tế.
* Nguyên tắc hạch toán:
Căn cứ vào số liệu ghi ở chứng từ gốc (Phần xuất –nhập kho) kế toán theo dõi việc nhập ,xuất thành phẩm cho từng đối tượng cuối cùng của kỳ hạch toán và lập bảng kê Nhập –Xuất –Tồn đầu kỳ và phát sinh trong kỳ.
Tháng10/2002 xí nghiệp hoàn thành 12.000 áo sơ mi theo đơn đặt hàng.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 26 tháng 10 năm 2005
Số 06
Nợ TK 155
Có TK154
Họ và tên người nhận: Nguyễn thế Anh
Lý do nhập: Sản phẩm đã hoàn thành nhập kho
Nhập vào kho: số 02
ĐV: đồng
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Giá thành đơn vị
Thành tiền
Yêu cầu
Thu nhập
1
găng tay xanh
đôi
12.000
12.000
384.057.219
Cộng
384.057.219
Người nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 27/10/2005
Số 06
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Họ tên người mua: Công ty TNHH Sông Đà
Lý do xuất: Giao cho khách hàng theo đơn đặt hàng
Xuất tại kho: Số 02
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
găng tay hồng
Đôi
12.000
12.000
Cộng
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
Người nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may havina
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Hoá đơn GTGT
Liên3: Dùng để thanh toán
Ngày 27/10/2005
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp HAVINA
Địa chỉ: 127 Nam Sách- Hải Dương
Họ tên người mua hàng : Bùi Quang Hà
Địa chỉ : Công ty lắp đặt Hà Nội
Hình thức thanh toán: TGNH + tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Găng tay màu hồng
đôi
12.000
50.000
500.000.000
Cộng tiền hàng: 500.000.000
Thuế GTGT: 50.000.000
Tổng cộng: 550.000.000
Viết bằng chữ: Năm trăm Năm mươi triệu đồng chẵn
Người mua
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi số
Số 15
Ngày 21 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng
Chứng từ
ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
06
21/10
Nhập kho 12.000 cái áo sơ mi đã hoàn thành đủ tiêu chuẩn
155
154
384.057.219
Cộng
384.057.219
Kèm theo chứng từ gốc
Người nộp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi số
Số 16
Ngày 21 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
06
12
21/10
21/10
Xuất kho hàng hoá
có giá vốn
632
111
155
384.057.219
250.000.000
Có doanh thu
112
190.000.000
511
50.000.000
3331
5.000.000
Cộng
Kèm theo chứng từ gốc
Người nộp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005
TK 155: Thành phẩm ĐV: đồng
NT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
26
26/7
Số dư đầu kỳ
Nhập kho 12.000 SP găng tay màu hồng
154
384.057.219
Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng
632
384.057.219
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
VI/Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chính là sản phẩm may mặc, đối với xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất . Vì có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá , thì mới thu hồi được vốn , vốn đó lại tái sản xuất và tái sản xuấtmở rộng tiêu thụ. Càng
nhanh thì vòng quay của vốn càng nhiều dẫn đến lợi nhuận cao đời sống công nhân viên được đảm bảo , kế toán tiêu thụ thường xuyên phải nắm vững giá cả sản phẩm và tình hình tiêu thụ hàng hoá trên thị trường .Trong quá trình tiêu thụ đó xí nghiệp giao thành phẩm cho khách hàng và nhận một khoản tiền tương ứng với giá thành sản phẩm, dịch vụ theo thoả thuận từ khách hàng,thời điểm xác định doanh thu bán hàng và phương thức thanh toán tiền hàng của khách.
Phương thức bán hàng:Tại công ty bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp tại kho .Theo hình thức này bên mua căn cứ vào hợp đồng ký kết cử cán bộ nghiệp vụ của mình trực tiếp đến nhận hàng tại kho của công ty và chịu trách nhiệm tải hàng đã nhận về đơn vị bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài .
*TK sử dụng :
-TK632: Gía vốn hàng bán.
-TK511: Doanh thu bán hàng.
-TK155:Thành phẩm.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005
TK 632: Giá vốn ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
26
26/10
Số dư đầu kỳ
Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng
155
384.057.219
K/C sang TK 911
384.057.219
Cộng
384.057.219
384.057.219
Ngày 22 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
VII /kế toán vốn bằng tiền
1- Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp .Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch về thu chi tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng không những đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất kinh doanh mà còn tiết kiệm được vốn lưu động ,tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nâng cao vòng quay của vốn.
2.Nguyên tắc hạch toán :
Vốn bằng tiền bao gồm :
-Tiền mặt (111)
-Tiền gửi ngân hàng (112)
-Tiền đang chuyển (113).
Vốn bằng tiền được hạch toán bằng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh quy đổi ra tiền VN theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nươc Việt Nam công bố tại thời điểm mua.
3.Nhiệm vụ kế toán
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số liệu và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác kịp thời về các khoản tiền gửi ngân hàng ,các loại ngoại tệ ,kim đá quý theo đúng chế độ quản lý tiền tệ.
4.Tình hình sử dụng vốn bằng tiền tại xí nghiệp HOA ĐÔ
Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và phải có đủ mặt chữ kỹ của người thu, người nhận…. Người cho phép nhập, xuất quỹ (giám đốc). Sau khi đã thu chi xong thủ quỹ đóng dấu (đã thu tiền) hoặc (đã chi tiền) vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi vào sổ quỹ lập và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán, tiền mặt ghi sổ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán.
Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo các quỹ (có kèm theo chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên báo cáo rồi tiến hành định khoản, sau đó mới ghi vào sổ kế toán tiền mặt theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) quỹ tiền mặt tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Quyển số 03
Phiếu thu
Ngày 11/10/2005
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp: Nguyễn Tiến Anh
Lý do nộp: trả tiền mua vật liệu
Số tiền: 4.000.000
Viết bằng chữ: Bốn mươI nghìn đồng chẵn
Kèm theo biên lai nhận nợ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may Việt Tiến
Xí nghiệp may Việt Hà
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Quyển số 03
Phiếu chi
Ngày 11/10/2005
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp: Nguyễn Tiến Anh
Địa chỉ: 78 lương Bằng – HảI Dương
Lý do chi: Trả tiền mặt mua dụng cụ
Số tiền: 54.000.000 trong đó 19.000.000 TGNH còn lại là TM
Viết bằng chữ: năm mươi bốn triệu đồng chẵn
Kèm theo biên lai nhận nợ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 10 năm 2005
Số 20 ĐV: đồng
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
03
27/10
Thu TGNH
Thu từ bán hàng
112
511
190.000.000
Cộng
190.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Thành tiền
SH
NT
Nợ
Có
Phát sinh
100.000.000
27/7
01
10/9
+ Mua TSCĐ
211
15.000.000
+ Mua NVL
152
11
24/9
+ Mua BHXH, BHYT, KPCĐ
338
07
05/10
- Mua CCDC
153
16
25/10
+ Doanh thu bán hàng
511
210.000.000
19
20/10
+ Thuế VAT đầu ra
+ Nộp thuế thu nhập
333.1
333.4
Cộng số phát sinh
210.000.000
Dư cuối kỳ
222.084.035,7
Ngày 27 tháng 10 năm 2002
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
********
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi sổ
Tháng 10 năm 2005
TK 111: Tiền mặt ĐV: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền (đồng)
Thành tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
50.000.000
27/7
03
11/7
+ Thu từ bán phế liệu
721
3.360.000
05
05/7
+ Trả tiền cước phí
331
70.960.280
06
05/7
+ Chi tiền mua NVL
152
2.500.000
07
05/7
+ Mua CCDC
153
2.300.000
11
24/7
+ Trả lương cho CBCNV
334
450.000.000
281.681.705
16
27/7
+ Thu từ bán hàng
511
60.000.000
+ Chi cho bộ phận quản lý
333
642
3.240.240
Cộng
513.300.000
357.966.742
Dư cuối kỳ
202.333.258
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
VIII/ kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1. Nội dung các nghiệp vụ hạch toán:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, người bán… Thông qua quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hình chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ thanh toán khác nhau nảy sinh trong quá trình kinh doanh: có các hình thức.
- Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp
- Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước
- Các mối quan hệ thanh toán khác
2. Nguyên tắc hạch toán:
Để theo dõi chính xác kịp thời các nghiệp vụ thanh toán kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả từng theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
Đối với những đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản.
Không được bù trừ số dư giữa 2 bên nợ và có của một số tài khoản thanh toán như TK 131, TK331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
a. Hạch toán các khoản phải thu của khách hàng:
*TK 131 “Phải thu của khách hàng”
TK này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng. Kết cấu
-Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu của khách hàng
-Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu của khách hàng.
-Dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu ở khách hàng
-Dư có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa một số tài khoản liên quan TK 133, 511, 111, 122.
b. Hạch toán các khoản thanh toán với khách hàng
*TK 331 “Phải thu người cung cấp”
TK này mở chi tiết cho từng đối tượng thanh toán. Kết cấu
-Bên nợ: các nghiệp vụ phát sinh làm tăng số nợ phải trả người bán
-Bên có: các nghiệp vụ phát sinh làm tăng số nợ phải trả người bán
-Dư nợ: Số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán một số TK liên quan TK111, 112, 152, 153.
c. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước:
*TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
-Bên nợ: Các khoản đã nộp ngân sách nhà nước, các nghiệp vụ làm giảm số phải nộp ngân sách.
-Bên có: Các khoản phải nộp ngân sách
-Dư nợ: Các khoản còn phải nộp ngân sách
-Dư có (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khoản nợ cấp, trợ giá được duyệt nhưng chưa nhận.
+TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản.
TK 333.1 Thuế VAT
Thuế 3331.1 Thuế VAT đầu ra
TK 3331.2 Thuế VAT hàng nhập khẩu
TK 333.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 333.3 Thuế xuất nhập khẩu
TK 333.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 333.5 Thuế thu hồi trên thuế
TK 333.6 Thuế tài nguyên
TK 333.7 Thuế nhà đất
TK 333.8 Các loại thuế khác
TK 333.9 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế VAT được khấu trừ”
+Kết cấu TK133
-Bên nợ : Số thuế VAT được khấu trừ
-Bên có : Số thuế VAT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ
-Dư nợ : Số thuế VAT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
*****
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28 tháng 10 năm 2005
Số 24 ĐV: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phải trả cước phí vận chuyển NVL
Chi cho BPQLDN
331
331
111
111
50.960.280
830.000
Cộng
51.790.280
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 331: Phải trả người bán
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
40.620.000
20
05
05/7
Cước phí vận chuyển NVL
152
70.960.280
28
24
28/7
Trả tiền cước vận chuyển
Mua hàng hoá cho BPQL
111
642
70.960.280
830.000
Cộng
Dư cuối kỳ
70.960.280
71.790.280
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
d. Hạch toán thuế:
Số thuế VAT phải nộp
=
Thuế VAT đầu ra
-
Thuế VAT đầu vào
Trong đó:
Thuế VAT đầu ra
=
Giá trị thuế của hàng hoá chịu thuế bán ra
x
Thuế xuất VAT
Thuế VAT đầu vào
=
Tổng số thuế VAT ghi trên hoá đơn VAT mua
hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế VAT
của hàng hoá nhập kho
- Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế VAT phải nộp, kết chuyển toàn bộ số thuế VAT được khấu trừ.
Nợ TK 3331
Có TK 133
Phản ánh số thuế VAT đã nộp trong kỳ
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 331
- Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế VAT phải nộp thì kết chuyển đúng bằng số phải nộp.
Nợ TK 3331
Có TK 133
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra mua vào….
Bảng kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra, kế toán tính được số thuế VAT đầu ra và đầu vào sau đó tính được VAT phải nộp và ghi vào tờ khai “thúê GTGT để nộp cơ quan thuế kèm theo các bảng kê.
Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 133, 3331
Tất cả các chứng từ về thuế được gửi về công ty Việt Tiến được thực hiện.
VD: Trong tháng 9/2001 ta lấy được từ bảng kê
Có số thuế VAT đầu ra: 58.090.720 đồng
Số thuế VAT đầu vào: 7.060.200 đồng
Vậy số thuế VAT phải nộp = 58.090.720 – 7.060.200 = 58.030.520đ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
******
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Tờ kê khai thuế giá trị gia tăng
Tháng 10 năm 2005
Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố Hải Dương
Mã số:
ĐV: đồng
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số chưa có thuế GTGT
Thuế GTGT
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
500.000.000
50.000.000
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
A
Hàng hoá xuất khẩu thuế xuất
B
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 5%
C
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10%
50.000.000
D
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20%
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
28.400.000
4
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
5
Thuế GTGT được khấu trừ
2.840.000
6
Thuế GTGT phải nộp hoặc được thoái trong kỳ (tiền thuế 2-5)
57.160.000
7
Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
8
Nộp thuế
A
Nộp thuế hoặc chưa được khấu trừ
40.000.000
B
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT hoàn trả trong tháng
27.160.000
10
Thuế GTGT phải nộp trong tháng này
70.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Tháng 10 năm 2005
Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố HảI Dương
Mã số:
ĐV: đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế GTGT
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
03
11/9
Anh Hưng
Công ty TNHH
3.000.000
60.000.000
300.000
6.000.000
63.000.000
6.300.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá
dịch vụ mua vào
Tháng 10 năm 2005
Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố Hải Dương
Mã số:
ĐV: đồng
Chứng từ mua hàng hoá
Tên đơn vị, người bán
Thuế GTGT đầu vào
Ghi chú
Số
Ngày
08
10/9
Công ty điện tử Long khánh
1.500.000
01
5/9
Nguyễn Văn Khánh
250.000
02
5/9
Nguyễn Tiến Anh
1.190.000
Tổng cộng
2.940.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
IX.Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính khác
1.TK hạch toán.
Để theo dõi ncác khoản chi phí và thu nhập hoạt động tài chính khác kế toán sử dụng các TK sau:
TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
TK635 : Chi phí tài chính.
VD: Trả nợ tiền hàng kỳ trước được khách hàng triết khấu 2% số tiền 60.000.000đ bằng tiền mặt.
Trả lãi vay của công ty phân bổ cho tháng 10/2005 số tiền là 18 000 000đ
2.Chi phí thu nhập hoạt động khác.
Là những hoạt động không diễn ra thường xuyên trong doanh nghiệp , những hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính, ít xảy ra.
Kế toán sử dụng TK :
TK711 - Thu nhập khác.
TK 811 – Chi phí khác.
VD :Trong tháng 6/2004 công ty thanh lý một TSCĐ không còn sử dụng được nữa trong quá trình thanh lý thu hồi phế liệu 3.000.000đ, chi phí thanh lý là
1.000.000đ bằng tiền mặt.
X / phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
Để hình thành các loại tài sản sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có các loại nguồn vốn nhất định trong đó nguồn vốn kinh doanh và các loại quỹ chuyên dùng là bộ phận quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn và có ý nghiã quyết định đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp .
*.Kế toán nguồn vốn kinh doanh .
Nguồn vốn kinh doanh là bộ phận chủ yếu trong nguồn hình thành vốn chủ sở hữu của DN ,nó có ngay từ ngày thành lập và được bổ sung trong quá trình hoạt động sau đó .Nguồn vốn tham gia hình thành nên các loại tài sản khác để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh.
+ TK sử dụng TK411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Kết cấu :
- Bên Nợ : Nguồn vốn kinh doanh giảm xuống.
- B ên Có : Nguồn vốn kinh doanh tăng lên.
- Dư Có : Nguồn vốn kinh doanh hiện có.
VD: Trong tháng 6/ 2004 công ty được Nhà nước cấp vốn liên doanh bằng chuyển khoản với số tiền : 68.816.072 đ.
Dựa vào trên kế toán định khoản
Nợ TK 112 : 68.816.072
Có TK 411 : 68.816.072
XI/Công tác kế toán và quyết toán
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định do hoạt động sản xuất kinh doanh khác đem lại biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ,lỗ.
*Tài khoản sử dụng : TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
+ Bên Nợ :
-Các khoản dự trữ vào doanh thu và thu nhập trong kỳ.
-Kết chuyển lãi.
+ Bên Có :
-Doanh thu thuần và các khoản thu nhập khác được kết chuyển.
-Kết chuyển lỗ.
+ TK911 không có số dư cuối kỳ.
Cùng với TK 911 kế toán sử dụng TK 421 – Lãi chưa phân phối , để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp lãi hay lỗ.
* Kế toán sử dụng TK 421 – Lãi chưa phân phối
+ Bên Nợ :
- Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
+ Bên Có :
- Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Xử lý số lỗ.
+ Dư Có : Số lợi nhuận chưa phân phối.
+ Dư Nợ (Nếu Có) :Số lỗ chưa xử lý.
TK421 được xác định bởi công thức :
TK421 = TK511 + TK512 +TK515 + TK711 – TK531 –TK532 –TK632
-TK641 – TK642 –TK635 –TK811.
= Doanh thu thuần - Chi phí.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
*****
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
Tháng 10/2005
TK 911: XĐKQKD ĐV: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền(đ)
SH
NT
Nợ
Có
28/9
Số dư đầu kỳ
16
27/10
K/c giá vốn hàng bán
632
384.057.219
16
27/10
K/c CF QLDN
642
23.146..240
17
27/10
K/c doanh thu bán hàng
511
600.000.000
17
27/10
K/c thu nhập bất thường
711
Cộng
407.203.459
600.000.000
Dư cuối kỳ
192.796.541
Ngày 28 tháng 10 năm 2005
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
XII/ Tìm hiểu các báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán là phương pháp kế toán cân đối tổng hợp tình hình tài sản, công nợ, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thơi điểm nhất định.
1.Mục đích
Cung cấp những chỉ tiêu về kinh tế tài chính giúp cho việc kiểm tra toàn diện có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .
Cung cấp các thông tin nhằm kiểm tra ,kiẻm soát công tác hạch toán trong kinh doanh , kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính trong xí nghiệp .
Cung cấp các tài liệu phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh
Cung cấp các tài liệu phục vụ cho việc lập kế hoạch
Các báo cáo tài chính kế toán còn dùng để truyền đạt các thông tin về kế toán do đó báo cáo tài chính còn là công cụ tốt để nghiên cứu về kế toán .
Báo cáo tài chính kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp , thực trạng về tài chính , kết quả kinh doanh .
2.Nội dung của báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính định kỳ theo QĐ số 1141/TC – QĐ / CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp . Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm 4 biểu mẫu báo cáo :
-Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN ).
-Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN ).
-Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN ).
-Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN ).
Thời hạn nộp các báo cáo chậm nhất sau 15 ngày khi kết thúc báo cáo tháng ,chậm nhất 30 ngày khi kết thúc báo cáo năm.
3.Yêu cầu .
Phải lập theo đúng mẫu thống nhất (Về biểu mẫu ,nội dung ,phương pháp lập ).Yêu cầu này thể hiện tính nhất quán làm cơ sở so sánh giữa thực tế và kế hoạch .
Báo cáo tài chính phải chính xác , trung thực ,khách quan phản ánh sát tình hình tài chính của doanh nghiệp , có như vậy số liệu kế toán mới đáng tin cậy .
Báo cáo tài chính phải thiết thực , đơn giản , rõ ràng , dễ hiểu nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế .
Báo cáo tài chính phải đúng hạn , đầy đủ nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời , phản ánh toàn diện tình hình của DN từ đó đề ra các quyết định có hiệu quả.
4. bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo tài sản và nguồn hình thành vốn(tài sản). Kết cấu của bảng gồm 2 phần bao giờ cũng phải bằng nhau.
Tài sản = Nguồn vốn
TS lưu động + TSCĐ = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Ngày 1/11/1995 của BTC
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A.TS lưu động và đâù tư ngắn hạn
100
254.080.000
523.264.263,5
I/Tiền mặt
110
1.Tiền mặt tại quỹ
111
60.100.000
320.256.100
2.Tiền gửi ngân hàng
112
150.000.000
210..253..241
3.Tiền đang chuyển
113
II/Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III/Các khoản phải thu
130
1.PhảI thu của khách hàng
131
2.PhảI thu trước của người bán
132
3.PhảI thu nội bộ
133
+Vốn ở đơn vị trực thuộc
134
+Phải thu nội bộ khác
135
4.Các khoản phải thu khác
138
5.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV/Hàng tồn kho
140
1.Hàng mua đi đường
141
2.Nguyên liệu tồn kho
142
3.632.200
3.282.000
3.Công cụ, dụng cụ trong kho
143
742.000
5.365.000
4.CF SXKD dở dang
144
5.Thành phẩm tồn kho
145
6.Hàng tồn kho
146
7.Hàng gửi đi bán
147
8.Dự phòng giảm gía hàng tồn kho
148
V/Tài sản lưu động khác
149
1.Tạm ứng
150
2.Chi phí trả trước
151
3.CF chờ kết chuyển
152
4.Tài sản chờ xử lý
154
5.Các khoản thế chấp, kỹ quỹ ngắn hạn
155
VI/Chi phí sự nghiệp
160
1.Chi phí sự nghiệp năm trước
161
2.Chi phí sự nghiệp năm nay
162
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
10.263.589.320
9.568.365.220
I/TSCĐ
210
1.TSCĐ Hàng hoá
211
+Nguyên giá
212
10.320.353.000
10.320.353.000
+Giá trị hao mòn luỹ kế
213
2.TSCĐ thuê tài chính
214
+Nguyên giá
215
+Giá trị hao mòn
216
3.TSCĐ VH
217
+Nguyên giá
218
+Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II/Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2.Góp vốn liên doanh
222
3.Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III/CF XDCB dở dang
230
IV/Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
250
12.803.669.320
10.091.629.483
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A.Nợ phải trả
300
42.110.031.731
365.792.841
I/Nợ vay ngắn hạn
310
1.Vay ngắn hạn
311
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3.PhảI trả cho ngừơi bán
313
4.Người mua trả tiền trước
314
5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
80.368.956
98.635.272
6.PhảI trả CNV
316
7.PhảI trả các đơn vị nội bộ khác
317
8.Các khoản phải trả nội khác
318
II/Nợ dài hạn
320
1.Vay dài hạn
321
2.Nợ dài hạn
322
61.635.268
63.536.225
III/Nợ khác
330
1.CF phải trả
331
2.TS chờ xử lý
332
3.Nhận ký cược ký quỹ dài hạn
333
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
400
I/Nguồn vốn quỹ
410
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
10.269.268.365
8.923.685.256
2.Chênh lệch đánh giá lại TS
412
3.Chênh lệch tỷ giá
413
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
5.Quỹ dự phòng tài chính
415
6.Lợi nhuận chưa phân phối
416
142.365.000
639.979.889
7.Nguồn vốn đầu tư XSCB
417
II/Nguồn kinh phí quỹ khác
420
1.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
2.Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
3.Quỹ quản lý của cấp trên
423
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
+Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
+Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn
430
12.803.669.320
10.091.629.483
5- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
----------
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
Chỉ tiêu
Tháng 9
Tháng10
Tổng doanh thu
594.700.255
600.000.000
Các khoản giảm trừ
- Triết khấu
4.200.000
- Giảm giá
- Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất
590.500.355
Khẩu phải nộp
1. Doanh thu thuần
43.712.435
600.000.000
2. Giá vốn hàng bán
152.987.921
444.047.255
3. Lợi nhuận gộp
27.453.200
155.952.745
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
125.534.721
28.076.240
5. Chi phí bán hàng
4.214.000
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Thu hoạt động bất thường
2.700.000
127.876.505
7. Lợi nhuận từ HĐ bất thường
1.514.000
3.000.000
8. Tổng lợi nhuận trước thuế
127.048.721
130.876.505
9. Thuế TNDN phải nộp
40.655.590
41.880.482
10. Lợi nhuận sau thuế
86.392.131
88.996.023
Người lập biểu
( ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
Giám đốc
( ký, họ tên )
6- Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời bằng số liệu 1 số chỉ tiêu kinh tế tài chính chưa được thể hiện trên cac báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ xung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
Thuyết minh báo cáo tài chính được căn cứ vào:
- Các sổ báo cáo được chính xác
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo (mẫu B01 - ND)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước(mẫu B04 - DN)
Dưới đây là thuyết minh báo cáo tài chính tháng 7/2002 của xí nghiệp may Việt Hà.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
*****
Mẫu số 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tháng 10 năm 2005
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước
2.Hình thức hoạt động: Sx, gia công hàng găng tay thể thao
3.Lĩnh vực hoạt động: Nhận SX, gia công trong và ngoài nước
4.Tổng số nhân viên: 250
5.Nhân viên quản lý, phục vụ: 20
II. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1.Niên độ kế toán: Từ ngày1/1 đến 31/12 cùng năm
2.Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
3.Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
4.Phương pháp kế toán TSCĐ
-Nguyên tắc đánh giá TS: XĐ theo nguyên giá và giá tri còn lại
-Phương pháp khấu hao bình quân: Bình quân giảm dần
5.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
-Nguyên tắc đánh giá: Đánh giá theo thực tế từng loại
-Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên
Phần III
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện côngtác hạchtoáN kế toán tại công ty tnhh hoa đô
Công ty TNHH Hoa Đô trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã trải qua biết bao biến động thăng trầm đến nay đã từng bước trưởng thành về mọi mặt. Trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, đã thực sự trở thành một công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán của công ty.
Qua đúc rút kinh nghiệm để đứng vững được trong cơ chế thị trường, xí nghiệp đã sắp xếp bộ máy quản lý ngọn nhẹ với đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, trình độ tương đối vững, với tinh thần trách nhiệm cao, đã từng bước đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp noí chung và yêu cầu chung của toàn xã hội.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay mà sự cạnh tranh là rất gay gắt để nhằm mục đích đem lại hiệu quả kinh tế cho xí nghiệp ngày một cao hơn. Đạt được thành tích đáng kể trên phải nói đến sự phấn đấu không nhỏ của cán bộ kế toán. Đặc biệt là sự lãnh đạo của xí nghiệp. Sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý ngành, địa phương.
Cùng với sự lớn mạnh của công ty, hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Xí nghiệp đã quan tâm đúng mức tới công tác kế toán một cách thường xuyên, kịp thời.
Bộ máy kế toán của xí nghiệp được bố trí hợp lý với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của mỗi người.
Việc tổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH Hoa Đô được đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan. Đồng thời số liệu được phản ánh một cách trung thực, chính xác, rõ ràng về sự biến động của thành phẩm trong quá trình bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Song nếu đi sâu vào cụ thể thì vẫn còn một số việc chưa hợp lý đáp ứng được yêu cầu kế toán công ty. Thực tế tồn tại trên do một số nguyên nhân có cả mặt khách quan của tình hình chung và sự phức tạp trong sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Trên cơ sở thực tế đã tìm hiểu, nghiên cứu kỹ tình hình về kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp có thể nhận thấy là :
Về cơ bản công tác kế toán đã thực sự đi vào nề nếp đã đảm bảo và tuân thủ đúng chế độ kế toán cuả nhà nước và Bộ Tài chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của xí nghiệp hiện nay. Đồng thời cũng đã đáp ứng được yêu cầu quản lý hiện tại tạo điều kiện cho công tác quản lý, giám đốc đưa tài sản tiền vốn của xí nghiệp, xác định đúng đưa doanh thu bán hàng, từ đó xác định được chính xác kết quả sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ thực hiện đúng đủ việc nộp ngân sách nhà nước.
Đội ngũ cán bộ kế toán của công ty có tinh thần trách nhiệm cao đủ khả năng thích ứng với cơ chế thị trường hiện nay, xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán tương đối hoàn thiện đảm bảo cho qúa trình hạch toán được kịp thời, lập và nộp báo cáo tài chính đúng kỳ hạn.
Trên đây là những mặt tích cực mà công ty đã đạt được, cần được tiếp tục hoàn thiện và phát huy ngày một tốt hơn .
Tuy đã đạt được những thành tích kể trên. Song để công tác kế toán tại xí nghiệp làm tốt hơn nữa cá nhân tôi xin tham gia một số ý kiến nhỏ sau đây:
-Đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên những lớp nghiệp vụ kế toán ngắn ngày về kế toán mới
-Trang bị thêm điều kiện làm việc, phương tiện dụng cụ tính toán để giảm tối thiểu thời gian tính toán thủ công
-Do biên chế ít công việc vẫn hoàn thành tốt. Để động viên phát huy, xí nghiệp nên có những phụ cấp trách nhiệm cho từng kế toán viên.
Kết luận
Để theo kịp sự phát triển đi lên của đất nước, là một tế bào trong ngành may mặc. Công ty TNHH Hoa Đô đã không ngừng tự đổi mới vượt qua mọi khó khăn trở ngại để hoàn thiện, để đảm bảo tốt đời sống cho người lao động với những thành công đã đạt được.
Tuy có nhiều khó khăn trong thời gian qua nhưng với sự lãnh đạo đứng đầu là giám đốc và phòng kế toán đã không ngừng hoàn thành tốt nhiệm vụ nhà nước giao. Góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà và cả công cuộc đổi mới hiện đại hoá, công nghiệp hoá của cả nước.
Do sự đầu tư đúng mức và trình độ cán bộ xí nghiệp được nâng cao, cơ cấu tổ chức quản lý có sự đổi mới đáp ứng đúng nhu cầu của công nhân viên tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dẫn đến năng suất được nâng cao, giá thành sản xuất giảm, lợi nhuận cao và thu nhập của công nhân viên cũng được nâng cao một cách rõ rệt.
Bên cạnh đó bộ máy kế toán của xí nghiệp cũng được đổi mới giúp cho xí nghiệp có những phương pháp tổ chức hạch toán hiện đại hơn.
Công ty TNHH Hoa Đô từ một đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ trở thành một xí nghiệp có quy mô vừa sản xuất đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Điều đó có một phần đóng góp không nhỏ của cán bộ chuyên trách về kế toán, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, tính toán giá thành hợp lý, phân bổ chi phí hợp lý... Để có được lợi nhuận tối đa cho xí nghiệp, cho sản xuất bước đi vững chắc cùng các doanh nghiệp khác trên cả nước trên nền công nghiệp khoa học hiện đại.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn cùng sự chỉ bảo của ban lãnh đạo phòng kế toán trong xí nghiệp để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn
Em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn cùng toàn thể phòng ban kế toán tại công ty TNHH Hoa Đô đã giúp em hiểu biết nâng cao kiến thức vai trò của người cán bộ kế toán trong một doanh nghiệp trên nền kinh tế thị trường hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Dương, ngày...18... tháng 11 năm 2005
Sinh viên thực tập
Lê thị thảo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nhận xét của GIáO VIÊN HƯớNG DẫN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36845.doc