Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô

Để theo kịp sự phát triển đi lên của đất nước, là một tế bào trong ngành may mặc. Công ty TNHH Hoa Đô đã không ngừng tự đổi mới vượt qua mọi khó khăn trở ngại để hoàn thiện, để đảm bảo tốt đời sống cho người lao động với những thành công đã đạt được. Tuy có nhiều khó khăn trong thời gian qua nhưng với sự lãnh đạo đứng đầu là giám đốc và phòng kế toán đã không ngừng hoàn thành tốt nhiệm vụ nhà nước giao. Góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà và cả công cuộc đổi mới hiện đại hoá, công nghiệp hoá của cả nước. Do sự đầu tư đúng mức và trình độ cán bộ xí nghiệp được nâng cao, cơ cấu tổ chức quản lý có sự đổi mới đáp ứng đúng nhu cầu của công nhân viên tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dẫn đến năng suất được nâng cao, giá thành sản xuất giảm, lợi nhuận cao và thu nhập của công nhân viên cũng được nâng cao một cách rõ rệt. Bên cạnh đó bộ máy kế toán của xí nghiệp cũng được đổi mới giúp cho xí nghiệp có những phương pháp tổ chức hạch toán hiện đại hơn. Công ty TNHH Hoa Đô từ một đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ trở thành một xí nghiệp có quy mô vừa sản xuất đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Điều đó có một phần đóng góp không nhỏ của cán bộ chuyên trách về kế toán, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, tính toán giá thành hợp lý, phân bổ chi phí hợp lý. Để có được lợi nhuận tối đa cho xí nghiệp, cho sản xuất bước đi vững chắc cùng các doanh nghiệp khác trên cả nước trên nền công nghiệp khoa học hiện đại. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn cùng sự chỉ bảo của ban lãnh đạo phòng kế toán trong xí nghiệp để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn Em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn cùng toàn thể phòng ban kế toán tại công ty TNHH Hoa Đô đã giúp em hiểu biết nâng cao kiến thức vai trò của người cán bộ kế toán trong một doanh nghiệp trên nền kinh tế thị trường hiện nay.

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm, tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản sau : -Hình thức trả lương theo sản phẩm -Hình thức trả lương theo thời gian 4.- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH và KPCĐ a. Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm, nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày giờ) lương sản phẩm (phụ cấp, cấp bậc, chức vụ) tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền công) bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính là tiền lương phụ. b. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ: Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng. Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Ngoài ra hàng tháng Doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số tiền lương thực phát sinh tính vào chi phí kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành 2%. 5. Hạch toán lao động, tiền lương: Hình thức trả lương ở xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm hàng ngày các thao tác của mỗi công nhân sản phẩm hay khối lượng các thao tác của mỗi công nhân để tính ra thời gian lao động của họ (quy ra giây) xí nghiệp xây dựng định mức thời gian cho từng công việc hay từng tiểu tác, người công nhân làm được bao nhiêu tiểu tác thì hưởng bấy nhiêu thời gian lao động. Bộ phận định mức sẽ tổ chức bấm thời gian của từng loại sản phẩm (tính ra giây). Sau đó tính đơn giá lương của một sản phẩm chia cho thời gian may 1 sản phẩm thì ra đơn giá 1 giây. Mức lương cấp bậc công nhân Đơn giá lương = Mức sản lượng ra Tiền lương phải trả cho CNV Số lượng sản phẩm Hoàn thành hợp pháp = Đơn giá x Việc tính thời gian lao động của một công nhân được thống kê bảng kê sản lượng sau đó gửi cho bộ phận tính lương sản phẩm căn cứ vào thời gian thực tế may ra sản phẩm của công nhân. Mức lương cơ bản Tiền công nghỉ hưởng 100% lương = x Số công nghỉ hưởng 100% lương 26 Mức lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cơ bản Mức lương tối thiểu hiện nay nhà nước quy định là 290.000đ. VD: Công nhân A nghỉ 2 ngày lễ, công nhân A là thợ bậc 2 được sử dụng hệ số lương 1,58. Thì tiền lương 2 ngày lễ của công nhân A là: 210.000 x 1,58 x 2 = 25,523,076 đồng 26 Mẫu số 01 -LĐTL Công ty may HAVINA Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT công ty TNHH Hoa Đô Ngày 14/3/1995 của Bộ Tài Chính Bảng chấm công. Tháng 10/2005. STT Họ tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ. Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 ... 15 .. 30 .. Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian. Công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100 % lương. Số công nghỉ ngừng việc hưởng % lương. Số công hưởng BHXH. 1 2 3 Lê thị Hiền Võ thị Mai Nguyễn Minh Tuấn Tổ trưởng Tổ trưởng Tổ trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 29 30 Cộng Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) VD : Tính tiền lương cho chị Nuyễn Minh Tuấn tháng 354 vận chuyển được 4000 tấn với tiền lương định mức cho một sản phẩm là 200 đ . Lương sản phẩm = 4000 * 200 = 800 000 Đ Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô Bảng kê sản lượng . Sản phẩm :găng tay 2537 Tổ 1 STT Họ và tên Tiểu tác 01 -05 05 - 10 11-16 18 - 27 28- 35 1 2 3 Trần Tuyết Thu Lê Hà Anh Nguyễn Văn Thức .............................. 500 300 500 650 50 400 500 200 1600 200 500 200 50 60 Cộng 144 470 345 700 347 900 134 987 490 000 Để tính lương cho từng người lao động kế toán tiền lương dựa trên cơ sở tổng quỹ tiền lương của toàn công ty và bảng phân bổ tiền lương của công ty. Tháng 3/2003 công ty phân bổ lương như sau : -Lương CNTT sản xuất : 198 864 320 -Chi phí sản xuất chung : 42 600 000 -Lương bộ phận bán hàng : 4 350 000 -Lương BHXH : 8 624 000 -Chi phí XDCB : 6 070 500 6.Kế toán các khoản phải trích theo lương : Trong xí nghiệp ngoài tiền lương công nhân viên còn được hưởng các trợ cấp khác trong đó có BHXH, BHYT , KPCĐ. Theo chế độ hiện hành các khoản này tính theo chi phí SXKD. BHXH được chi trong trường hợp người lao động ốm đau , thai sản, tai nạn lao động. BHYT được sử dụng thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí cho ngươì lao động trong thoèi gian ốm đau thai sản. KPCĐ phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho người lao động . Kế toán sử dụng TK338 : Phải trả , phải nộp khác + Kết cấu TK338 -Bên Nợ : Các khoản đã sử dụng , đã tiêu. -Bên Có: Các khoản trích tính vào các đối tượng và khoản phải trả. -Dư Có:Khoản đã trích chưa sử dụng hết và còn khoản phải trả. TK338 có các tiểu khoản: TK338(2): KPCĐ TK338(3):BHXH TK338(4):BHYT Viêc đóng ba loaị bảo hiểm trên được áp dụng cho cả lao động gián tiếp (theo thời gian) và công nhân sản xuất trưc tiếp theo sản phẩm . Mức đóng bảo hiểm = Lương cấp bậc x Tỉ lệ % % (Người lao động phải nộp 5% BHXH ,1%BHYT, còn doanh nhiệp phải nộp 19% tính vào chi phí sản xuất). Cuối quý (tháng) kế toán lập bảng phân bổ BHXH, BHYT cho từng khoản mục và lập bảng cân đối TK338(3),338(4). Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ Tính vào CP Trích theo lương Trừ lương CNV BHXH và KPCĐ được bù cấp Chi phí hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH Chi cho hoạt động công đoàn, chi tự cấp BHXH Thanh toán BHXH Cho CNV Nộp BHXH, KPCĐ Mua BHYT TK 111, 112 TK 111, 112 TK 334 TK 111, 112 TK 334 TK 627, 641, 642 TK 338 ( 2, 3, 4 ) TK 111, 112 IV/Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động đời sống và lao động vật hoá biểu hiện bằng tiền mà DN đã chi ra để tiến hành sản xuất trong 1 kỳ nhất định. 2. Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. 3. Đặc điểm về sản phẩm quy định công nghệ ảnh hưởng đến công tác kế toán. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Về mặt sản phẩm: Sản phẩm của xí nghiệp rất đa dạng và phòng thủ, chủ yếu là các loại sản phẩm xuất khẩu gia công theo đơn đặt hàng, mục tiêu của xí nghiệp là lấy chất lượng làm đầu. Chính vì việc hạch toán phân bổ chính xác chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm để tìm ra cách hạ giá thành sản phẩm là yêu cầu cấp thiết. - Quy trình công nghệ của xí nghiệp là một quy định phức tạp kiểu liên tục bao gồm nhiều bước công nghệ khác nhau. Thành phẩm của giao đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục gia công cho nên việc xác định chi phí sản xuất cho từng công đoạn để tính giá thành ở giai đoạn cuối cùng là rất quan trọng. Từ hai đặc điểm nêu trên nên việc tổ chức sản xuất phải phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Do đó muốn tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý trước hết phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Kế toán sử dụng bảng kê tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp, việc lập bảng được tiến hành như sau: căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến chi phí phát sinh để tập hợp vào các bảng kê chi tiết TK 621, 622, 627 sau đó tiến hành lên bảng tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp. 4. Tài khoản sử dụng: * TK 152 nguyên vật liệu TK 152.1 Vật liệu chính TK 152.2 Hoá chất thuốc nhuộm TK 152.3 Vật liệu xây dựng TK 152.4 VPP bảo hộ lao động TK 152.5 Dầu mỡ, nhiên liệu TK 152.6 Phụ tùng thay thế *TK 621 Chi phí NVL trực tiếp *TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp *TK 627 Chi phí sản xuất chung Ngoài ra còn sử dụng TK 111, 112, 214, 334, 338…. Trong kỳ mọi chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất phải được tập hợp vào bên nợ TK621, chi phí nhân công TT tập hợp vào bên nợ TK 622, chi phí sản xuất chung tập hợp vào bên nợ TK 627. Cuối cùng kết chuyển các chi phí trên vào bên nợ của TK154 để tính giá thành. Công ty may havina Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Ngày 1/11/1995 của BTC Bảng phân bổ nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Số 01 Tháng 10/2005 ĐV: đồng STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK152 TK153 Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 TK 621 50.000.000 50.960.280 2 TK 622 3 TK 627 1.240.000 1.330.000 3.240.000 Cộng 52.200.280 4.570.000 Ngày 8 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Số 12 Chứng từ ghi sổ Ngày 12 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 01 12/10 Chi phí để nhận NVL phụ cho đơn đặt hàng 621 152 50.960.280 Cộng 50.960.280 Ngày 12 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Số 12 Chứng từ ghi sổ Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Số 13 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 08 15/10 Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 622 334 338 240. 162.336 235. 875.130 4.28..206 Cộng 476.465.672 Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Ngày 1/11/1995 của BTC Chứng từ ghi sổ Ngày 16 tháng 10 năm 2005 Số 14 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 01 15/10 - Chi phí bìa cứng, giáo mẫu mác, giấy dai, thùng caton, túi nilon, dây buộc 627 152.2 153.2 4.570.000 1.240.000 1.330.000 01 15/10 - Chi phí công cụ dụng cụ, gá ke cữ chân vịt các loại phụ tùng thay thế 627 153.1 3.240.000 3.240.000 07 20/10 - Chi phí nhân viên QLPX 627 334 338 37.305.543 1.738.060 925.483 07 8/8 - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho chi phí SX chung - Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm điện nước 627 627 214 111 331 10.700.000 6.000.000 2.700.0000 Ngày 15 tháng 10 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA CÔNG TY TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) SH NT Nợ Có 24 12 24/7 Chi phí về chuyển NVL chính phục vụ sản xuất chung 152 50.960.280 Kết chuyển sang 154 50.960.280 50.960.280 50.960.280 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT ghi sổ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền (đ) SH NT Nợ Có 24/10 11 24/10 Chi phí lương nhân CNTT 334 200.096.162 24/10 11 25/10 Chi phí bảo hiểm CNTT 338 17.240.000 Kết chuyển CPNCTT 154 219.336.162 Cộng 219.336.162 219.336.162 Ngày 25 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 627: Chi phí sản xuất chung Tháng 10 năm 2005 NT Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền SH NT Nợ Có 25/10 11 24/10 CF lương NVQLPX 334 37.305.543 25/10 11 24/10 CF BHXH nhân viên QLPX 338 172.540 25/10 08 7/10 Công cụ dụng cụ 153 6.650.000 25/10 14 24/10 NVL 152 1.240.000 25/10 04 8/10 Hao mòn TSCĐ 214 49.935.270 25/10 14 24/10 Phải trả người bán dịch vụ mua ngoài điện nước 331 111 6.000.000 4.700.000 Kết chuyển 154 106.003.353 Cộng 106.003.353 106.003.353 Ngày 25 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Số 14 Ngày 24 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Kết chuyển CF NVL chính 154 621 Kết chuyển CP NCTT 154 622 139.336.162 Kết chuyển CP SX chung 154 627 113.750.813 Cộng 253.086.975 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 154 N,T ghi sổ Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 22 146 24/7 Tập hợp CF về NVL chính 621 50.960.280 Tập hợp CF về NCTT 622 219.336.126 Tập hợp CF về SX chung 627 113.750.813 Tổng cộng 384.047.219 Ngày 25 tháng10 năm 2002 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) V/ Kế toán thành phẩm 1.Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và nhập kho thành phẩm hoặc bán ra ngoài 2.Nhiệm vụ của hạch toán thành phẩm: -Phản ánh giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm , kế hoạch thu mua hàng hoá về số lượng , chất lượng cũng như chủng loại. -Tình hình nhập –xuất –tồn kho thành phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp . 3.TK sử dụng : TK155- Thành phẩm. * Đánh giá thành phẩm: Thành phẩm của xí nghiệp giảm do xuất bán ...Mọi trường hợp giảm thành phẩm kế toán ghi theo giá thực tế. * Nguyên tắc hạch toán: Căn cứ vào số liệu ghi ở chứng từ gốc (Phần xuất –nhập kho) kế toán theo dõi việc nhập ,xuất thành phẩm cho từng đối tượng cuối cùng của kỳ hạch toán và lập bảng kê Nhập –Xuất –Tồn đầu kỳ và phát sinh trong kỳ. Tháng10/2002 xí nghiệp hoàn thành 12.000 áo sơ mi theo đơn đặt hàng. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Ngày 26 tháng 10 năm 2005 Số 06 Nợ TK 155 Có TK154 Họ và tên người nhận: Nguyễn thế Anh Lý do nhập: Sản phẩm đã hoàn thành nhập kho Nhập vào kho: số 02 ĐV: đồng STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Giá thành đơn vị Thành tiền Yêu cầu Thu nhập 1 găng tay xanh đôi 12.000 12.000 384.057.219 Cộng 384.057.219 Người nhập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 27/10/2005 Số 06 Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Họ tên người mua: Công ty TNHH Sông Đà Lý do xuất: Giao cho khách hàng theo đơn đặt hàng Xuất tại kho: Số 02 STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 găng tay hồng Đôi 12.000 12.000 Cộng Ngày 27 tháng 10 năm 2005 Người nhập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may havina Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Hoá đơn GTGT Liên3: Dùng để thanh toán Ngày 27/10/2005 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp HAVINA Địa chỉ: 127 Nam Sách- Hải Dương Họ tên người mua hàng : Bùi Quang Hà Địa chỉ : Công ty lắp đặt Hà Nội Hình thức thanh toán: TGNH + tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Găng tay màu hồng đôi 12.000 50.000 500.000.000 Cộng tiền hàng: 500.000.000 Thuế GTGT: 50.000.000 Tổng cộng: 550.000.000 Viết bằng chữ: Năm trăm Năm mươi triệu đồng chẵn Người mua (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi số Số 15 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 06 21/10 Nhập kho 12.000 cái áo sơ mi đã hoàn thành đủ tiêu chuẩn 155 154 384.057.219 Cộng 384.057.219 Kèm theo chứng từ gốc Người nộp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi số Số 16 Ngày 21 tháng 10 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 06 12 21/10 21/10 Xuất kho hàng hoá có giá vốn 632 111 155 384.057.219 250.000.000 Có doanh thu 112 190.000.000 511 50.000.000 3331 5.000.000 Cộng Kèm theo chứng từ gốc Người nộp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 155: Thành phẩm ĐV: đồng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 26 26/7 Số dư đầu kỳ Nhập kho 12.000 SP găng tay màu hồng 154 384.057.219 Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng 632 384.057.219 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) VI/Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ Là một đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chính là sản phẩm may mặc, đối với xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất . Vì có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá , thì mới thu hồi được vốn , vốn đó lại tái sản xuất và tái sản xuấtmở rộng tiêu thụ. Càng nhanh thì vòng quay của vốn càng nhiều dẫn đến lợi nhuận cao đời sống công nhân viên được đảm bảo , kế toán tiêu thụ thường xuyên phải nắm vững giá cả sản phẩm và tình hình tiêu thụ hàng hoá trên thị trường .Trong quá trình tiêu thụ đó xí nghiệp giao thành phẩm cho khách hàng và nhận một khoản tiền tương ứng với giá thành sản phẩm, dịch vụ theo thoả thuận từ khách hàng,thời điểm xác định doanh thu bán hàng và phương thức thanh toán tiền hàng của khách. Phương thức bán hàng:Tại công ty bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp tại kho .Theo hình thức này bên mua căn cứ vào hợp đồng ký kết cử cán bộ nghiệp vụ của mình trực tiếp đến nhận hàng tại kho của công ty và chịu trách nhiệm tải hàng đã nhận về đơn vị bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài . *TK sử dụng : -TK632: Gía vốn hàng bán. -TK511: Doanh thu bán hàng. -TK155:Thành phẩm. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 632: Giá vốn ĐV: đồng NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 26 26/10 Số dư đầu kỳ Xuất kho khách hàng theo đơn đặt hàng 155 384.057.219 K/C sang TK 911 384.057.219 Cộng 384.057.219 384.057.219 Ngày 22 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) VII /kế toán vốn bằng tiền 1- Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp .Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch về thu chi tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng không những đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất kinh doanh mà còn tiết kiệm được vốn lưu động ,tăng thu nhập cho doanh nghiệp và nâng cao vòng quay của vốn. 2.Nguyên tắc hạch toán : Vốn bằng tiền bao gồm : -Tiền mặt (111) -Tiền gửi ngân hàng (112) -Tiền đang chuyển (113). Vốn bằng tiền được hạch toán bằng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ngoại tệ có sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh quy đổi ra tiền VN theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nươc Việt Nam công bố tại thời điểm mua. 3.Nhiệm vụ kế toán Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số liệu và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền Phản ánh chính xác kịp thời về các khoản tiền gửi ngân hàng ,các loại ngoại tệ ,kim đá quý theo đúng chế độ quản lý tiền tệ. 4.Tình hình sử dụng vốn bằng tiền tại xí nghiệp HOA ĐÔ Mọi khoản thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và phải có đủ mặt chữ kỹ của người thu, người nhận…. Người cho phép nhập, xuất quỹ (giám đốc). Sau khi đã thu chi xong thủ quỹ đóng dấu (đã thu tiền) hoặc (đã chi tiền) vào chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi vào sổ quỹ lập và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán, tiền mặt ghi sổ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo các quỹ (có kèm theo chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên báo cáo rồi tiến hành định khoản, sau đó mới ghi vào sổ kế toán tiền mặt theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) quỹ tiền mặt tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Quyển số 03 Phiếu thu Ngày 11/10/2005 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Nguyễn Tiến Anh Lý do nộp: trả tiền mua vật liệu Số tiền: 4.000.000 Viết bằng chữ: Bốn mươI nghìn đồng chẵn Kèm theo biên lai nhận nợ Người lập biểu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may Việt Tiến Xí nghiệp may Việt Hà -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Quyển số 03 Phiếu chi Ngày 11/10/2005 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Nguyễn Tiến Anh Địa chỉ: 78 lương Bằng – HảI Dương Lý do chi: Trả tiền mặt mua dụng cụ Số tiền: 54.000.000 trong đó 19.000.000 TGNH còn lại là TM Viết bằng chữ: năm mươi bốn triệu đồng chẵn Kèm theo biên lai nhận nợ Người lập biểu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 28 tháng 10 năm 2005 Số 20 ĐV: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 03 27/10 Thu TGNH Thu từ bán hàng 112 511 190.000.000 Cộng 190.000.000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 112: Tiền gửi ngân hàng Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Thành tiền SH NT Nợ Có Phát sinh 100.000.000 27/7 01 10/9 + Mua TSCĐ 211 15.000.000 + Mua NVL 152 11 24/9 + Mua BHXH, BHYT, KPCĐ 338 07 05/10 - Mua CCDC 153 16 25/10 + Doanh thu bán hàng 511 210.000.000 19 20/10 + Thuế VAT đầu ra + Nộp thuế thu nhập 333.1 333.4 Cộng số phát sinh 210.000.000 Dư cuối kỳ 222.084.035,7 Ngày 27 tháng 10 năm 2002 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ******** Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Tháng 10 năm 2005 TK 111: Tiền mặt ĐV: đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền (đồng) Thành tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 50.000.000 27/7 03 11/7 + Thu từ bán phế liệu 721 3.360.000 05 05/7 + Trả tiền cước phí 331 70.960.280 06 05/7 + Chi tiền mua NVL 152 2.500.000 07 05/7 + Mua CCDC 153 2.300.000 11 24/7 + Trả lương cho CBCNV 334 450.000.000 281.681.705 16 27/7 + Thu từ bán hàng 511 60.000.000 + Chi cho bộ phận quản lý 333 642 3.240.240 Cộng 513.300.000 357.966.742 Dư cuối kỳ 202.333.258 Ngày 27 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) VIII/ kế toán các nghiệp vụ thanh toán 1. Nội dung các nghiệp vụ hạch toán: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, người bán… Thông qua quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hình chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ thanh toán khác nhau nảy sinh trong quá trình kinh doanh: có các hình thức. - Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp - Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước - Các mối quan hệ thanh toán khác 2. Nguyên tắc hạch toán: Để theo dõi chính xác kịp thời các nghiệp vụ thanh toán kế toán cần quán triệt các nguyên tắc sau: Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả từng theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. Đối với những đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản. Không được bù trừ số dư giữa 2 bên nợ và có của một số tài khoản thanh toán như TK 131, TK331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. a. Hạch toán các khoản phải thu của khách hàng: *TK 131 “Phải thu của khách hàng” TK này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng. Kết cấu -Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu của khách hàng -Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu của khách hàng. -Dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu ở khách hàng -Dư có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa một số tài khoản liên quan TK 133, 511, 111, 122. b. Hạch toán các khoản thanh toán với khách hàng *TK 331 “Phải thu người cung cấp” TK này mở chi tiết cho từng đối tượng thanh toán. Kết cấu -Bên nợ: các nghiệp vụ phát sinh làm tăng số nợ phải trả người bán -Bên có: các nghiệp vụ phát sinh làm tăng số nợ phải trả người bán -Dư nợ: Số tiền ứng trước hoặc trả thừa cho người bán một số TK liên quan TK111, 112, 152, 153. c. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước: *TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. -Bên nợ: Các khoản đã nộp ngân sách nhà nước, các nghiệp vụ làm giảm số phải nộp ngân sách. -Bên có: Các khoản phải nộp ngân sách -Dư nợ: Các khoản còn phải nộp ngân sách -Dư có (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khoản nợ cấp, trợ giá được duyệt nhưng chưa nhận. +TK 333 được chi tiết thành các tiểu khoản. TK 333.1 Thuế VAT Thuế 3331.1 Thuế VAT đầu ra TK 3331.2 Thuế VAT hàng nhập khẩu TK 333.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 333.3 Thuế xuất nhập khẩu TK 333.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333.5 Thuế thu hồi trên thuế TK 333.6 Thuế tài nguyên TK 333.7 Thuế nhà đất TK 333.8 Các loại thuế khác TK 333.9 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế VAT được khấu trừ” +Kết cấu TK133 -Bên nợ : Số thuế VAT được khấu trừ -Bên có : Số thuế VAT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ -Dư nợ : Số thuế VAT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ***** Mẫu số: 02 – VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Chứng từ ghi sổ Ngày 28 tháng 10 năm 2005 Số 24 ĐV: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Phải trả cước phí vận chuyển NVL Chi cho BPQLDN 331 331 111 111 50.960.280 830.000 Cộng 51.790.280 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái TK 331: Phải trả người bán Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng NT Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 40.620.000 20 05 05/7 Cước phí vận chuyển NVL 152 70.960.280 28 24 28/7 Trả tiền cước vận chuyển Mua hàng hoá cho BPQL 111 642 70.960.280 830.000 Cộng Dư cuối kỳ 70.960.280 71.790.280 Ngày 27 tháng 10 năm 2005 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) d. Hạch toán thuế: Số thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào Trong đó: Thuế VAT đầu ra = Giá trị thuế của hàng hoá chịu thuế bán ra x Thuế xuất VAT Thuế VAT đầu vào = Tổng số thuế VAT ghi trên hoá đơn VAT mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế VAT của hàng hoá nhập kho - Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế VAT phải nộp, kết chuyển toàn bộ số thuế VAT được khấu trừ. Nợ TK 3331 Có TK 133 Phản ánh số thuế VAT đã nộp trong kỳ Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 331 - Trường hợp số thuế VAT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế VAT phải nộp thì kết chuyển đúng bằng số phải nộp. Nợ TK 3331 Có TK 133 Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra mua vào…. Bảng kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra, kế toán tính được số thuế VAT đầu ra và đầu vào sau đó tính được VAT phải nộp và ghi vào tờ khai “thúê GTGT để nộp cơ quan thuế kèm theo các bảng kê. Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 133, 3331 Tất cả các chứng từ về thuế được gửi về công ty Việt Tiến được thực hiện. VD: Trong tháng 9/2001 ta lấy được từ bảng kê Có số thuế VAT đầu ra: 58.090.720 đồng Số thuế VAT đầu vào: 7.060.200 đồng Vậy số thuế VAT phải nộp = 58.090.720 – 7.060.200 = 58.030.520đ Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ****** Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Tờ kê khai thuế giá trị gia tăng Tháng 10 năm 2005 Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố Hải Dương Mã số: ĐV: đồng STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số chưa có thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 500.000.000 50.000.000 2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT A Hàng hoá xuất khẩu thuế xuất B Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 5% C Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10% 50.000.000 D Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20% 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 28.400.000 4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 5 Thuế GTGT được khấu trừ 2.840.000 6 Thuế GTGT phải nộp hoặc được thoái trong kỳ (tiền thuế 2-5) 57.160.000 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua 8 Nộp thuế A Nộp thuế hoặc chưa được khấu trừ 40.000.000 B Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT hoàn trả trong tháng 27.160.000 10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng này 70.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Tháng 10 năm 2005 Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố HảI Dương Mã số: ĐV: đồng Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế GTGT Ghi chú Số hiệu Ngày tháng 03 11/9 Anh Hưng Công ty TNHH 3.000.000 60.000.000 300.000 6.000.000 63.000.000 6.300.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô -------------- Mẫu số: 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Tháng 10 năm 2005 Tên cơ sở: công ty TNHH Hoa Đô Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành Phố Hải Dương Mã số: ĐV: đồng Chứng từ mua hàng hoá Tên đơn vị, người bán Thuế GTGT đầu vào Ghi chú Số Ngày 08 10/9 Công ty điện tử Long khánh 1.500.000 01 5/9 Nguyễn Văn Khánh 250.000 02 5/9 Nguyễn Tiến Anh 1.190.000 Tổng cộng 2.940.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) IX.Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính khác 1.TK hạch toán. Để theo dõi ncác khoản chi phí và thu nhập hoạt động tài chính khác kế toán sử dụng các TK sau: TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính. TK635 : Chi phí tài chính. VD: Trả nợ tiền hàng kỳ trước được khách hàng triết khấu 2% số tiền 60.000.000đ bằng tiền mặt. Trả lãi vay của công ty phân bổ cho tháng 10/2005 số tiền là 18 000 000đ 2.Chi phí thu nhập hoạt động khác. Là những hoạt động không diễn ra thường xuyên trong doanh nghiệp , những hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính, ít xảy ra. Kế toán sử dụng TK : TK711 - Thu nhập khác. TK 811 – Chi phí khác. VD :Trong tháng 6/2004 công ty thanh lý một TSCĐ không còn sử dụng được nữa trong quá trình thanh lý thu hồi phế liệu 3.000.000đ, chi phí thanh lý là 1.000.000đ bằng tiền mặt. X / phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn Để hình thành các loại tài sản sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có các loại nguồn vốn nhất định trong đó nguồn vốn kinh doanh và các loại quỹ chuyên dùng là bộ phận quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn và có ý nghiã quyết định đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp . *.Kế toán nguồn vốn kinh doanh . Nguồn vốn kinh doanh là bộ phận chủ yếu trong nguồn hình thành vốn chủ sở hữu của DN ,nó có ngay từ ngày thành lập và được bổ sung trong quá trình hoạt động sau đó .Nguồn vốn tham gia hình thành nên các loại tài sản khác để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh. + TK sử dụng TK411 - Nguồn vốn kinh doanh. Kết cấu : - Bên Nợ : Nguồn vốn kinh doanh giảm xuống. - B ên Có : Nguồn vốn kinh doanh tăng lên. - Dư Có : Nguồn vốn kinh doanh hiện có. VD: Trong tháng 6/ 2004 công ty được Nhà nước cấp vốn liên doanh bằng chuyển khoản với số tiền : 68.816.072 đ. Dựa vào trên kế toán định khoản Nợ TK 112 : 68.816.072 Có TK 411 : 68.816.072 XI/Công tác kế toán và quyết toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định do hoạt động sản xuất kinh doanh khác đem lại biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ,lỗ. *Tài khoản sử dụng : TK 911- Xác định kết quả kinh doanh + Bên Nợ : -Các khoản dự trữ vào doanh thu và thu nhập trong kỳ. -Kết chuyển lãi. + Bên Có : -Doanh thu thuần và các khoản thu nhập khác được kết chuyển. -Kết chuyển lỗ. + TK911 không có số dư cuối kỳ. Cùng với TK 911 kế toán sử dụng TK 421 – Lãi chưa phân phối , để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp lãi hay lỗ. * Kế toán sử dụng TK 421 – Lãi chưa phân phối + Bên Nợ : - Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. + Bên Có : - Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Xử lý số lỗ. + Dư Có : Số lợi nhuận chưa phân phối. + Dư Nợ (Nếu Có) :Số lỗ chưa xử lý. TK421 được xác định bởi công thức : TK421 = TK511 + TK512 +TK515 + TK711 – TK531 –TK532 –TK632 -TK641 – TK642 –TK635 –TK811. = Doanh thu thuần - Chi phí. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ***** Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Sổ cái Tháng 10/2005 TK 911: XĐKQKD ĐV: đồng NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền(đ) SH NT Nợ Có 28/9 Số dư đầu kỳ 16 27/10 K/c giá vốn hàng bán 632 384.057.219 16 27/10 K/c CF QLDN 642 23.146..240 17 27/10 K/c doanh thu bán hàng 511 600.000.000 17 27/10 K/c thu nhập bất thường 711 Cộng 407.203.459 600.000.000 Dư cuối kỳ 192.796.541 Ngày 28 tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) XII/ Tìm hiểu các báo cáo kế toán Báo cáo kế toán là phương pháp kế toán cân đối tổng hợp tình hình tài sản, công nợ, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thơi điểm nhất định. 1.Mục đích Cung cấp những chỉ tiêu về kinh tế tài chính giúp cho việc kiểm tra toàn diện có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp . Cung cấp các thông tin nhằm kiểm tra ,kiẻm soát công tác hạch toán trong kinh doanh , kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính trong xí nghiệp . Cung cấp các tài liệu phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh Cung cấp các tài liệu phục vụ cho việc lập kế hoạch Các báo cáo tài chính kế toán còn dùng để truyền đạt các thông tin về kế toán do đó báo cáo tài chính còn là công cụ tốt để nghiên cứu về kế toán . Báo cáo tài chính kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp , thực trạng về tài chính , kết quả kinh doanh . 2.Nội dung của báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính định kỳ theo QĐ số 1141/TC – QĐ / CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp . Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm 4 biểu mẫu báo cáo : -Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN ). -Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN ). -Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN ). -Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN ). Thời hạn nộp các báo cáo chậm nhất sau 15 ngày khi kết thúc báo cáo tháng ,chậm nhất 30 ngày khi kết thúc báo cáo năm. 3.Yêu cầu . Phải lập theo đúng mẫu thống nhất (Về biểu mẫu ,nội dung ,phương pháp lập ).Yêu cầu này thể hiện tính nhất quán làm cơ sở so sánh giữa thực tế và kế hoạch . Báo cáo tài chính phải chính xác , trung thực ,khách quan phản ánh sát tình hình tài chính của doanh nghiệp , có như vậy số liệu kế toán mới đáng tin cậy . Báo cáo tài chính phải thiết thực , đơn giản , rõ ràng , dễ hiểu nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế . Báo cáo tài chính phải đúng hạn , đầy đủ nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời , phản ánh toàn diện tình hình của DN từ đó đề ra các quyết định có hiệu quả. 4. bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo tài sản và nguồn hình thành vốn(tài sản). Kết cấu của bảng gồm 2 phần bao giờ cũng phải bằng nhau. Tài sản = Nguồn vốn TS lưu động + TSCĐ = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Ngày 1/11/1995 của BTC Bảng cân đối kế toán Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A.TS lưu động và đâù tư ngắn hạn 100 254.080.000 523.264.263,5 I/Tiền mặt 110 1.Tiền mặt tại quỹ 111 60.100.000 320.256.100 2.Tiền gửi ngân hàng 112 150.000.000 210..253..241 3.Tiền đang chuyển 113 II/Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2.Đầu tư ngắn hạn khác 128 3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III/Các khoản phải thu 130 1.PhảI thu của khách hàng 131 2.PhảI thu trước của người bán 132 3.PhảI thu nội bộ 133 +Vốn ở đơn vị trực thuộc 134 +Phải thu nội bộ khác 135 4.Các khoản phải thu khác 138 5.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV/Hàng tồn kho 140 1.Hàng mua đi đường 141 2.Nguyên liệu tồn kho 142 3.632.200 3.282.000 3.Công cụ, dụng cụ trong kho 143 742.000 5.365.000 4.CF SXKD dở dang 144 5.Thành phẩm tồn kho 145 6.Hàng tồn kho 146 7.Hàng gửi đi bán 147 8.Dự phòng giảm gía hàng tồn kho 148 V/Tài sản lưu động khác 149 1.Tạm ứng 150 2.Chi phí trả trước 151 3.CF chờ kết chuyển 152 4.Tài sản chờ xử lý 154 5.Các khoản thế chấp, kỹ quỹ ngắn hạn 155 VI/Chi phí sự nghiệp 160 1.Chi phí sự nghiệp năm trước 161 2.Chi phí sự nghiệp năm nay 162 B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 10.263.589.320 9.568.365.220 I/TSCĐ 210 1.TSCĐ Hàng hoá 211 +Nguyên giá 212 10.320.353.000 10.320.353.000 +Giá trị hao mòn luỹ kế 213 2.TSCĐ thuê tài chính 214 +Nguyên giá 215 +Giá trị hao mòn 216 3.TSCĐ VH 217 +Nguyên giá 218 +Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II/Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2.Góp vốn liên doanh 222 3.Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 III/CF XDCB dở dang 230 IV/Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 250 12.803.669.320 10.091.629.483 Nguồn vốn Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A.Nợ phải trả 300 42.110.031.731 365.792.841 I/Nợ vay ngắn hạn 310 1.Vay ngắn hạn 311 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3.PhảI trả cho ngừơi bán 313 4.Người mua trả tiền trước 314 5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 80.368.956 98.635.272 6.PhảI trả CNV 316 7.PhảI trả các đơn vị nội bộ khác 317 8.Các khoản phải trả nội khác 318 II/Nợ dài hạn 320 1.Vay dài hạn 321 2.Nợ dài hạn 322 61.635.268 63.536.225 III/Nợ khác 330 1.CF phải trả 331 2.TS chờ xử lý 332 3.Nhận ký cược ký quỹ dài hạn 333 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 400 I/Nguồn vốn quỹ 410 1.Nguồn vốn kinh doanh 411 10.269.268.365 8.923.685.256 2.Chênh lệch đánh giá lại TS 412 3.Chênh lệch tỷ giá 413 4.Quỹ đầu tư phát triển 414 5.Quỹ dự phòng tài chính 415 6.Lợi nhuận chưa phân phối 416 142.365.000 639.979.889 7.Nguồn vốn đầu tư XSCB 417 II/Nguồn kinh phí quỹ khác 420 1.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 2.Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 3.Quỹ quản lý của cấp trên 423 4.Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 +Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 +Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn 430 12.803.669.320 10.091.629.483 5- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ---------- Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 10 năm 2005 ĐV: đồng Chỉ tiêu Tháng 9 Tháng10 Tổng doanh thu 594.700.255 600.000.000 Các khoản giảm trừ - Triết khấu 4.200.000 - Giảm giá - Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất 590.500.355 Khẩu phải nộp 1. Doanh thu thuần 43.712.435 600.000.000 2. Giá vốn hàng bán 152.987.921 444.047.255 3. Lợi nhuận gộp 27.453.200 155.952.745 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 125.534.721 28.076.240 5. Chi phí bán hàng 4.214.000 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Thu hoạt động bất thường 2.700.000 127.876.505 7. Lợi nhuận từ HĐ bất thường 1.514.000 3.000.000 8. Tổng lợi nhuận trước thuế 127.048.721 130.876.505 9. Thuế TNDN phải nộp 40.655.590 41.880.482 10. Lợi nhuận sau thuế 86.392.131 88.996.023 Người lập biểu ( ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Giám đốc ( ký, họ tên ) 6- Thuyết minh báo cáo tài chính Là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời bằng số liệu 1 số chỉ tiêu kinh tế tài chính chưa được thể hiện trên cac báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ xung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác. Thuyết minh báo cáo tài chính được căn cứ vào: - Các sổ báo cáo được chính xác - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo (mẫu B01 - ND) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước(mẫu B04 - DN) Dưới đây là thuyết minh báo cáo tài chính tháng 7/2002 của xí nghiệp may Việt Hà. Công ty may HAVINA Công ty TNHH Hoa Đô ***** Mẫu số 02-VT QĐ số 1017 ngày 12/12/1997 Của Bộ Tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính Tháng 10 năm 2005 I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước 2.Hình thức hoạt động: Sx, gia công hàng găng tay thể thao 3.Lĩnh vực hoạt động: Nhận SX, gia công trong và ngoài nước 4.Tổng số nhân viên: 250 5.Nhân viên quản lý, phục vụ: 20 II. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 1.Niên độ kế toán: Từ ngày1/1 đến 31/12 cùng năm 2.Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam 3.Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ 4.Phương pháp kế toán TSCĐ -Nguyên tắc đánh giá TS: XĐ theo nguyên giá và giá tri còn lại -Phương pháp khấu hao bình quân: Bình quân giảm dần 5.Phương pháp kế toán hàng tồn kho -Nguyên tắc đánh giá: Đánh giá theo thực tế từng loại -Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện côngtác hạchtoáN kế toán tại công ty tnhh hoa đô Công ty TNHH Hoa Đô trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã trải qua biết bao biến động thăng trầm đến nay đã từng bước trưởng thành về mọi mặt. Trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, đã thực sự trở thành một công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán của công ty. Qua đúc rút kinh nghiệm để đứng vững được trong cơ chế thị trường, xí nghiệp đã sắp xếp bộ máy quản lý ngọn nhẹ với đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, trình độ tương đối vững, với tinh thần trách nhiệm cao, đã từng bước đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp noí chung và yêu cầu chung của toàn xã hội. Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay mà sự cạnh tranh là rất gay gắt để nhằm mục đích đem lại hiệu quả kinh tế cho xí nghiệp ngày một cao hơn. Đạt được thành tích đáng kể trên phải nói đến sự phấn đấu không nhỏ của cán bộ kế toán. Đặc biệt là sự lãnh đạo của xí nghiệp. Sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý ngành, địa phương. Cùng với sự lớn mạnh của công ty, hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Xí nghiệp đã quan tâm đúng mức tới công tác kế toán một cách thường xuyên, kịp thời. Bộ máy kế toán của xí nghiệp được bố trí hợp lý với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của mỗi người. Việc tổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH Hoa Đô được đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan. Đồng thời số liệu được phản ánh một cách trung thực, chính xác, rõ ràng về sự biến động của thành phẩm trong quá trình bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh Song nếu đi sâu vào cụ thể thì vẫn còn một số việc chưa hợp lý đáp ứng được yêu cầu kế toán công ty. Thực tế tồn tại trên do một số nguyên nhân có cả mặt khách quan của tình hình chung và sự phức tạp trong sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Trên cơ sở thực tế đã tìm hiểu, nghiên cứu kỹ tình hình về kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp có thể nhận thấy là : Về cơ bản công tác kế toán đã thực sự đi vào nề nếp đã đảm bảo và tuân thủ đúng chế độ kế toán cuả nhà nước và Bộ Tài chính ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của xí nghiệp hiện nay. Đồng thời cũng đã đáp ứng được yêu cầu quản lý hiện tại tạo điều kiện cho công tác quản lý, giám đốc đưa tài sản tiền vốn của xí nghiệp, xác định đúng đưa doanh thu bán hàng, từ đó xác định được chính xác kết quả sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ thực hiện đúng đủ việc nộp ngân sách nhà nước. Đội ngũ cán bộ kế toán của công ty có tinh thần trách nhiệm cao đủ khả năng thích ứng với cơ chế thị trường hiện nay, xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán tương đối hoàn thiện đảm bảo cho qúa trình hạch toán được kịp thời, lập và nộp báo cáo tài chính đúng kỳ hạn. Trên đây là những mặt tích cực mà công ty đã đạt được, cần được tiếp tục hoàn thiện và phát huy ngày một tốt hơn . Tuy đã đạt được những thành tích kể trên. Song để công tác kế toán tại xí nghiệp làm tốt hơn nữa cá nhân tôi xin tham gia một số ý kiến nhỏ sau đây: -Đào tạo nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên những lớp nghiệp vụ kế toán ngắn ngày về kế toán mới -Trang bị thêm điều kiện làm việc, phương tiện dụng cụ tính toán để giảm tối thiểu thời gian tính toán thủ công -Do biên chế ít công việc vẫn hoàn thành tốt. Để động viên phát huy, xí nghiệp nên có những phụ cấp trách nhiệm cho từng kế toán viên. Kết luận Để theo kịp sự phát triển đi lên của đất nước, là một tế bào trong ngành may mặc. Công ty TNHH Hoa Đô đã không ngừng tự đổi mới vượt qua mọi khó khăn trở ngại để hoàn thiện, để đảm bảo tốt đời sống cho người lao động với những thành công đã đạt được. Tuy có nhiều khó khăn trong thời gian qua nhưng với sự lãnh đạo đứng đầu là giám đốc và phòng kế toán đã không ngừng hoàn thành tốt nhiệm vụ nhà nước giao. Góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà và cả công cuộc đổi mới hiện đại hoá, công nghiệp hoá của cả nước. Do sự đầu tư đúng mức và trình độ cán bộ xí nghiệp được nâng cao, cơ cấu tổ chức quản lý có sự đổi mới đáp ứng đúng nhu cầu của công nhân viên tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dẫn đến năng suất được nâng cao, giá thành sản xuất giảm, lợi nhuận cao và thu nhập của công nhân viên cũng được nâng cao một cách rõ rệt. Bên cạnh đó bộ máy kế toán của xí nghiệp cũng được đổi mới giúp cho xí nghiệp có những phương pháp tổ chức hạch toán hiện đại hơn. Công ty TNHH Hoa Đô từ một đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ trở thành một xí nghiệp có quy mô vừa sản xuất đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Điều đó có một phần đóng góp không nhỏ của cán bộ chuyên trách về kế toán, nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, tính toán giá thành hợp lý, phân bổ chi phí hợp lý... Để có được lợi nhuận tối đa cho xí nghiệp, cho sản xuất bước đi vững chắc cùng các doanh nghiệp khác trên cả nước trên nền công nghiệp khoa học hiện đại. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Hoa Đô do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn cùng sự chỉ bảo của ban lãnh đạo phòng kế toán trong xí nghiệp để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn Em xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn cùng toàn thể phòng ban kế toán tại công ty TNHH Hoa Đô đã giúp em hiểu biết nâng cao kiến thức vai trò của người cán bộ kế toán trong một doanh nghiệp trên nền kinh tế thị trường hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Dương, ngày...18... tháng 11 năm 2005 Sinh viên thực tập Lê thị thảo Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Nhận xét của GIáO VIÊN HƯớNG DẫN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Nhận xét của cán bộ hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36845.doc
Tài liệu liên quan