Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Quế Phương

LỜI MỞ ĐẦU Mỗi người có thể đi đến một mục đích bằng nhiều con đường khác nhau. Trong kinh doanh mục đích lớn nhất là tối đa hoá lợi nhuận. Tất cả các doanh nghiệp phải tìm ra cho mình những hướng đi riêng để đảm bảo thu được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được như vậy trong nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh hiện nay buộc các doanh nghiệp phải làm sao có được phương án sản xuất đạt hiệu quả kinh tế đảm bảo thực hiện tốt quá trình sản xuất kinh doanh của mình đủ mạnh để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng phải luôn quan tâm đến hiệu quả của quá trình sản xuất đó và mong muốn chi phí bỏ ra là thấp nhất mà kết quả thu được là cao nhất. Muốn đạt được điều đó thì bắt buộc các doanh nghiệp phải quan tâm đến vấn đề quản lý kinh tế. Thực tế đã chứng minh rằng một trong những công cụ quản lý hiệu quả nhất đó là công cụ kế toán. Thông qua công tác kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ, thường xuyên, kịp thời về tình hình hiện có và sự biến động của tài sản để các nhà quản trị trên cơ sở đó có thể ra những quyết định đúng đắn. Công ty TNHH Quế Phương là một doanh nghiệp tư nhân. Sản phẩm của công ty sản xuất ra chủ yếu là các sản phẩm về bao bì nên chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất ra. Hơn nữa, công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập nên công tác kế toán được công ty hết sức coi trọng. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Quế Phương, nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán và được sự góp ý của các thầy cô, các bác, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp. Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần : - PHẦN I :Tình hình chung của doanh nghiệp. - PHẦN II : Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp. - PHẦN III : Một số nhận xét và kiến nghị.

doc66 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Quế Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K 642 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn doanh nghiệp, lấy phần tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Cột 338 + Dòng TK 622 : Căn cứ vào tiền lương ở dòng TK 622 (cộng có TK 334) nhân tỷ lệ quy định (19%) chi tiết cho từng tổ đội sản xuất. + Dòng TK 627, 641, 642 : Căn cứ vào tiền lương ở dòng TK 627, 641, 642 (cộng có TK 334) nhân tỷ lệ quy định (19%) + Dòng TK 334 : Phản ánh số khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT. Căn cứ vào số khấu trừ trong bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp. VD : Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 6/2009 Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Th¸ng 6/2009 S Ghi có TK TK 334 TK 338 TK 335 Tổng cộng TT Ghi nợ TK LC LP Khác Cộng có 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có 338 1 TK 622 77.129.500 77.129.500 1.542.590 11.569.425 1.542.590 14.654.605 91.784.105 Bộ phận hành chính 8.267.500 8.267.500 165350 1.240.125 165350 1.570.825 9.838.325 Bộ phận kinh doanh 8.162.000 8.162.000 163240 1.224.300 163240 1.550.780 9.712.780 Bộ phận sản xuất 60.700.000 60.700.000 1.214.000 9.105.000 1.214.000 11.533.000 72.233.000 2 TK 627 45.938.600 45.938.600 918772 6.890.790 918772 8.728.334 54.666.934 Bộ phận hành chính 6.989.500 6.989.500 139790 1.048.425 139790 1.328.005 8.266.505 Bộ phận kinh doanh 6.245.000 6.245.000 124900 936750 124900 1.186.550 7.431.550 Bộ phận sản xuất 32.704.100 32.704.100 654082 4.905.615 654082 6.213.779 38.917.879 3 TK 335 4 TK 334 6.153.405 1.230.681 7.384.086 7.384.086 5 TK 338 6 Tổng cộng 123.068.100 0 0 123.068.100 2.461.362 23.613.620 3.692.043 33.571.691 0 156.639.791 Sổ cái TK 334 : Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các phiếu chi kế toán ghi vào sổ cái TK 334. Phương pháp lập : Mỗi 1 nghiệp vụ kế toán phát sinh được ghi 1 dòng vào các cột tương ứng. Cuối tháng kế toán cộng sổ phát sinh nợ, phát sinh có và tính ra sổ chi tiết cuối tháng của TK 334. Sæ c¸i Tªn TK: Ph¶i tr¶ C«ng nh©n viªn Sè hiÖu TK: 334 Th¸ng 04/2009 NT ghi sổ Chøng tõ DiÔn gi¶i TK§¦ Sè tiÒn SH NT Nî Cã Sè d­ ®Çu kú: 0 24/6/09 Trả lương kỳ II cho CNV 111 123.068.100 Tính lương cho CBCNV 622 77.129.500 627 45.938.600 Céng ph¸t sinh: 123.068.100 123.068.100 D­ cuèi kú: 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) Sổ cái TK 338 Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phần TK 338 phải trả phải nộp khác) và các phiếu chi kế toán làm căn cứ xác định để lập sổ cái cho TK 338. Phương pháp lập : Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi 1 dòng vào các cột phù hợp, cuối tháng tổng hợp lại số phát sinh nợ, phát sinh có và tính ra số dư cho TK 338. Sæ c¸i Tªn TK: Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c Sè hiÖu TK: 338 Th¸ng 06/200 Ngµy ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i TK đối ứng Sè tiÒn SH NT Nî Cã D­ ®Çu kú: 24/6/09 Tính các khoản phải trả CNV 334 7.384.068 Trích BHXH, BHYT,KPCĐ 622 14.654.605 theo tỷ lệ quy định 627 8.728.334 Chuyển nộp cho nhà nước 112 33.571.691 Céng ph¸t sinh: D­ cuèi kú: 33.571.691 33.571.691 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH – CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 1. Đặc điểm của tài sản cố định và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Trong bất cứ 1 doanh nghiệp nào, để tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có đầy đủ 3 yếu tố. Đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Mà tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu chiếm 1 vị trí rất quan trọng không thể thiếu để tiến hành quá trình sản xuất, góp phần rất lớn để tăng năng suất lao động của doanh nghiệp. TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và trị giá của nó được dịch chuyển dần vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng. Với đặc điểm và tầm quan trọng của TSCĐ đòi hỏi người làm kế toán TSCĐ phải luôn theo dõi phản ánh chính xác kịp thời về số lượng và trị giá tài sản hiện có, tình hình tăng giảm và sử dụng TSCĐ. Đồng thời phải tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tại công ty TNHH Quế Phương, TSCĐ được phân thành nhiều loại như : _ Nhà cửa, vật kiến trúc : Nhà xưởng sản xuất . . . _ Máy móc thiết bị : Dây chuyền sản xuất, máy cắt, máy hàn . . . _ Phương tiện vận tải : Xe ôtô Everest, ôtô 2,5 tấn hiệu Huyndai Hàn Quốc . . . _ Thiết bị dụng cụ quản lý : Máy vi tinh, máy in . . . Quy trình luân chuyển TSCĐ tại công ty TNHH Quế Phương. Các chứng từ tăng giảm TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ đăng ký TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ cái Ghi chú : ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Giải thích : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ đã được kiểm tra hợp lệ, hợp pháp kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cố định cho từng nội dung chủ yếu đã được ghi theo tiêu thức trên bảng giao nhận. Căn cứ vào các chứng từ, biên bản kế toán lập thẻ TSCĐ được ghi vào 1 dòng theo trình tự kết cấu của TSCĐ. Đối với những TSCĐ từng loại có đặc điểm giống nhau và mua ở cùng 1 thời điểm thì ghi theo từng nhóm. Từ sổ chi tiết TSCĐ kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ cuối tháng lập bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, từ sổ chi tiết TSCĐ và nhật ký chung lập lên sổ cái TK 211. 2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định. 2.1. Kế toán tăng tài sản cố định. Tại công ty TNHH Quế Phương, TSCĐ tăng do các nguyên nhân chủ yếu như mua sắm, nhận góp vốn liên doanh . . . _ Nguyên giá TSCĐ được xác định : NG = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ + Chi phí lắp đặt chạy thử + Thuế lệ phí trước bạ. _ TSCĐ nhận góp vốn. NG được xác định bao gồm giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang, sửa chữa vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận phải chi ra trước khi vào sử dụng. Gía trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm xác định = NG TSCĐ – Gía trị TSCĐ đã hao mòn. Khi phát sinh tăng TSCĐ do mua sắm, biếu tặng, góp vốn, kế toán phải tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ theo từng đối tượng TSCĐ. VD : Ngày 4/6/2009 công ty TNHH Quế Phương mua thêm 1 máy cắt AB500 với NG 15.714.286 đồng. Thời hạn sử dụng là 10 năm, đưa vào sử dụng tại đội sản xuất bao bì, có hoá đơn như sau : HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2 : Giao khách hàng Ngày 4/6/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH tiếp vận Đại Dương Địa chỉ : 88 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội Số TK : 005704060002365 ĐT : 045735785 MST : 0101487125 Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội Số TK : 011372257118 Tại NH Ngoại Thương Việt Nam Hình thức thanh toán : TM MST : 0100317576 STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy cắt AB500 Chiếc 1 74.588.100 74.588.100 Cộng tiền hàng : 74.588.100 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.458.810 Tổng cộng tiền thanh toán : 82.046.910 Số tiền bằng chữ : (Tám hai triệu không trăm bốn sáu ngàn chín trăm mười đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BIÊN BẢN GIAO NHẬN Ngày 04/06/2009 Căn cứ vào Quyết định SỐ 07 ngày 22/05/2009 của Giám đốc về việc mua máy cắt AB500. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 04686 ngày 04/06/2009 về việc xuất bán máy cắt AB500 của công ty TNHH tiếp vận Đại Dương. Biên bản giao nhận TSCĐ gồm : Bà Bùi Tuyết Nhung Giám đốc Đại diện bên giao Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc Đại diện bên nhận Bà Lê Lan Anh Kế toán Đại diện bên nhận Địa chỉ giao nhận : Tại phân xưởng công ty TNHH Quế Phương Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau : Số Nước Năm Năm Công Tính NG TSCĐ Tỷ lệ STT Tên hàng hoá hiệu sản sản đưa suất Gía mua Cước vận Nguyên hao TSCĐ xuất xuất vào sd chuyển giá mòn 1 Máy cắt AB500 Nhật 2007 2009 74.588.100 650000 75.238.100 Bản Dụng cụ, phụ tùng kèm theo : STT Tên dụng cụ, phụ tùng kèm theo ĐVT Số lượng Thành tiền Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Sau khi lập biên bản giao nhận TSCĐ phòng kế toán giao cho mỗi bên 1 bản và giữ lại 1 bản làm căn cứ hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ được lập 1 bản và theo dõi cho từng loại. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 04/06/2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận số 182 ngày 04/06/2009 Tên, ký hiệu TSCĐ : Máy cắt AB500 Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 2007 Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất Năm đưa vào sử dụng : 2009 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn SHCT Diễn giải NG Năm Gía trị Cộng hao mòn dồn 182 Mua từ công ty TNHH 75.238.100 2009 tiếp vận Đại Dương Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) Sau khi lập thẻ TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TSCĐ, ghi chi tiết cho từng loại TSCĐ. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 211 Máy cắt AB500 Chứng từ  Diễn giải TK SH NT đối ứng 182 6-Apr Mua từ công ty tiếp vận Đại Dương 111 75.238.100 Cộng 75.238.100 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) 2.3. Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ ở doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân : Do nhượng bán, thanh lý, chuyển thành công cụ dụng cụ . . . Doanh nghiệp thanh lý nhượng bán do hết thời gian khấu hao, TSCĐ chưa hết khấu hao nhưng không sử dụng được nữa, thanh lý đổi mới quy trình công nghệ. Trường hợp giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào quyết định của Giám đốc để lập biên bản thanh lý, thẻ TSCĐ. Từ đó ghi vào các sổ TSCĐ rồi ghi vào sổ cái TK 211. VD : Ngày 25/6/2009 doanh nghiệp thanh lý dây chuyền máy xẻ. Nguyên giá là 310.000.000 đồng. Thời gian sử dụng là 13 năm đã hết khấu hao. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC Số 130QĐUBHT “về việc thanh lý TSCĐ” Căn cứ vào thực trạng cần đổi mới, hiện đại hoá TSCĐ và tính hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ là dây chuyền máy xẻ. Căn cứ vào đề nghị của cán bộ công nhân viên đội sản xuất. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Doanh nghiệp tiến hành thanh lý dây chuyền máy xẻ, nguyên giá 310.000.000 đồng, đã hết khấu hao. Điều 2 : Kế toán ghi giảm giá trị của tài sản này từ 25/06/2009. Điều 3 : Thanh lý TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước ban hành. Điều 4 : Thời gian thanh lý vào ngày 25/06/2009 các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2009 Giám đốc (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ Số 21 Ngày 25 tháng 06 năm 2009 Căn cứ vào Quyết định số 130 QĐUBHT ngày 30 tháng 05 năm 2009 về việc thanh lý TSCĐ. Biên bản thanh lý gồm : Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc công ty _ Trưởng ban. Ông Nguyễn Tiến Dũng Cán bộ kỹ thuật _ Uỷ viên Bà Lê Thị Mai Kế toán _ Uỷ viên Đã tiến hành thanh lý : _ Tên quy cách sản phẩm : Dây chuyền máy xẻ _ Năm đưa vào sử dụng : 1996 Nước sản xuất : Nhật Bản _ Nguyên giá : 310.000.000 đồng _ Gía trị hai mòn tính đến thời điểm thanh lý : 310.000.000 đồng _ Gía trị còn lại : 0 Kết luận của ban thanh lý. TSCĐ đã quá cũ, không còn khả năng sử dụng. Quyết định thanh lý. Trưởng ban thanh lý Uỷ viên Uỷ viên (Giám đốc đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 13 Ngày 25/06/2009 Căn cứ vào biên bản thanh lý số 21 ngày 25/06/2009 Tên, ký hiệu, mã TSCĐ : Dây chuyền máy xẻ Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 1995 Bộ phận sử dụng : Đội sản xuất bao bì. Năm đưa vào sử dụng : 1996 Công suất : Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn SHCT  N-T Diễn giải NG Năm Gía trị Cộng hao mòn dồn 03  20/2/1996 Mua dây chuyền máy xẻ 310.000.000 1996  21 25/6/2009 Thanh lý dây chuyền máy xẻ  310.000.000  2009  310.000.000  310.000.000 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo : STT Tên dụng cụ, phụ tùng kèm theo ĐVT Số lượng Thành tiền Ghi giảm TSCĐ Hà Nội, ngày 25/06/2009 Lý do : Thanh lý Kế toán trưởng (đã ký) Sổ tài sản cố định (sổ chi tiết số 5) Cơ sở lập : Sổ chi tiết số 5 căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán. Phương pháp lập : Sổ chi tiết TSCĐ được mở cho từng tháng để theo dõi chi tiết chi từng TSCĐ về nguyên giá và mức khấu hao. Mỗi tài sản được ghi 1 dòng vào sổ TSCĐ và được ghi vào các cột tương ứng. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (sổ chi tiết số 5) Tháng 6/2009 (ĐVT : đồng) NT Chứng từ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ ghi sổ Số Ngày Tên, đặc điểm Nước Năm Nguyên KH năm Số KH đã Chứng từ Lý do Giá trị ký hiệu TSCĐ sx sd giá Số năm Mức KH trích Số Ngày giảm còn lại 04/6 9 04/6 Máy cắt AB500 NB 2009 75.238.100 10 7.523.810 15/6  39 15/6 Xe máy MBK Flame 125cc TQ 1999 29.135.400 9 3.237.267 24.144.614 20 15/6 Nhượng bán 4.990.786 25/6 25/6 Dây chuyền máy xẻ NB 1996 310.000.000 13 23.846.154 310.000.000 21 25/7 Thanh lý 0 Cộng 414.373.500 34.607.231 334.144.614 4.990.786 Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội NHẬT KÝ CHUNG Tháng6/2009 (ĐVT : đồng) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 9 6-Apr Mua máy cắt của công 211 74.588.100 ty tiếp vận Đại Dương 133 7.458.810 111 82.046.910 39 15/6 Nhượng bán xe máy 214 24.144.614 MBK Flame 125cc 811 4.990.786 thu, chi, nhượng bán 211 29.135.400 bằng tiền mặt 111 7.700.000 711 7.000.000 333 7.00.000 811 3.00.000 111 3.00.000 21 25/6 Thanh lý dây chuyền 214 310.000.000 máy xẻ. Thu chi thanh 211 310.000.000 lý bằng tiền mặt 111 6.005.000 711 4.550.000 333 4.55.000 811 1.100.000 133 1.10.000 111 1.210.000 Cộng 435.397.310 435.397.310 Cơ sở lập sổ cái TK 211 : Dựa vào nhật ký chung, các thẻ chi tiết TSCĐ. Phương pháp lập : Ghi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo trình tự thời gian nhằm theo tình hình tăng giảm TSCĐ. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền ứng Nợ Có Dư đầu tháng 2.409.335.714 9 04/06 Mua máy cắt AB500 111 75.238.100 39 15/06 Nhượng bán xe máy MBK 214 24.144.614  Flame 125cc 811 4.990.786 21 25/06 Thanh lý dây chuyền máy xẻ 214 310.000.000 Cộng phát sinh 75.238.100 339.315.400 Dư cuối tháng 2.145.438.414 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) 3. Kế toán khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ dưới tác động của môi trường tự nhiên và điều kin làm việc nên TSCĐ đã bị hao mòn dần. Do vậy kế toán phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ là việc dịch chuyển dần giá trị hao mòn vào sản xuất kinh doanh. Đó là hình thức thu hồi phục vụ cho việc tái sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính khấu hao TSCĐ được căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng của TSCĐ đó. Hiện nay tại công ty TNHH Quế Phương trich khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc tính khấu hao : Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được tiến hành bắt đầu từ khi TSCĐ đưa vào sử dụng đến khi trích hết và thôi không trích khấu hao nữa. Số KH phải trích Số KH đã trích Số KH tăng _ Số KH giảm Tháng này = tháng trước + trong tháng trong tháng Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao năm = Thời gian sử dụng (năm) Mức khấu hao năm Mức khấu hao tháng = 12 tháng Số KH bình quân tháng của TSCĐ tăng trong tháng Số KH tăng Số ngày phải trích trong tháng = x thực tế trong tháng Số ngày trong tháng Số KH bình quân tháng của TSCĐ giảm trong tháng Số KH giảm Số ngày phải trích trong tháng = x thực tế trong tháng Số ngày trong tháng VD : Ngày 04/06/2009 doanh nghiệp có đưa vào sử dụng máy cắt AB500 cho đội sản xuất với nguyên giá là 75.238.100 đồng. thời gian sử dụng là 10 năm. Số KH của máy 75.238.100 cắt AB500 = = 626.984 (đồng) x 12 Số KH tăng trong tháng 626.984 của máy cắt AB500 = x 27 = 564.286 (đồng) 30 Ngày 15/06/2009 doanh nghiệp nhượng bán xe máy MBK Flame 125cc nguyên giá là 29.135.400 đồng. Thời gian sử dụng 9 năm. Số KH của xe máy 75.238.100 MBK 125cc = = 269.772 (đồng) x 12 Số KH giảm trong tháng 269.772 của xe máy MBK 125cc = x 16 = 143.879 (đồng) 30 T ương tự tính KH cho dây chuyền máy xẻ : Số KH giảm trong tháng 310.000.000 của dây chuyền máy xẻ = x 6 = 384.615 (đồng) 13 x 12 x 30 Phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao (bảng phân bổ số 3). Cơ sở lập : Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao từng tài sản và các chứng từ có liên quan. Đồng thời căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng. Phương pháp lập : Chỉ tiêu I : Số KH đã trích tháng trước căn cứ vào chỉ tiêu VI của bảng phân bổ KH tháng trước ghi vào các cột phù hợp. Chỉ tiêu II : Số KH tăng trong tháng này : Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng tính theo mức khấu hao của tháng. Đồng thời phân tích theo dõi đối tượng sưt dụng ghi vào cột phù hợp. Chỉ tiêu III : Số KH giảm trong tháng này : Căn cứ vào các chứng từ ghi giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng tính ra mức khấu hao tháng. Đồng thời phân tích theo dõi đối tượng sử dụng và ghi vào cột phù hợp. Chỉ tiêu IV : Số khấu hao phải trích tháng này : IV = I + II – III Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 06/2009 S Thời Bộ phận T Diễn giải gian Toàn dn TK 627 TK 641 TK 642 T sd NG KH I Số KH trích tháng trước 106.245.785 69.297.188 21.092.597 15.856.000 II Số KH trong tháng 75.238.100 564.286 564.286 1 Mua máy cắt AB500 10 75.238.100 564.286 564.286 III Số KH giảm trong tháng 339.135.400 528.494 384.615 143.879 1 Nhượng bán xe máy 9 29.135.400 143.879 143.879 2 Thanh lý dây chuyền máy cắt 13 310.000.000 384.615 384.615 IV Số KH trích tháng này 106.281.577 69.476.859 20.948.718 15.856.000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) Cơ sở lập sổ cái TK 214 : Dựa vào nhật ký chung, các thẻ chi tiết TSCĐ. Phương pháp lập : Ghi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi theo trình tự thời gian nhằm theo tình hình khấu hao TSCĐ trong tháng. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 214 “Khấu hao TSCĐ hữu hình” Tháng 06/2009 (ĐVT : đồng) Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Dư đầu tháng 1.844.929.535 39 15/06 Nhượng bán xe máy MBK Flame 125cc 211 29.135.400 21 25/06 Thanh lý dây chuyền máy cắt 211 310.000.000 Cộng phát sinh 339.135.400 Dư cuối tháng 1.505.794.135 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) C. KẾ TOÁN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Nguyên vật liệu là 1 yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là 1 trong những yếu tố cơ bản để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu mục đích của nhà sản xuất. Gía trị vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu cũng là 1 phần quyết định chất lượng sản phẩm. Vì vậy, việc quản lý thu mua NVL là hết sức chặt chẽ. triệt để, góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vật liệu trong 1 doanh nghiệp sản xuất là không thể thiếu. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được kết chuyển 11 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn của quy định là TSCĐ và hạch toán như vật liệu. Tại công ty TNHH Quế Phương, nguyên vật liệu chủ yếu do mua ngoài. Để hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ, công ty sử dụng hình thức kê khai thường xuyên để theo dõi tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu của công ty được chia thành : + Nguyên vật liệu chính : Là đối tượng chủ yếu hình thành lên sản phẩm như : - Màng các loại : Công ty sử dụng hơn 20 loại màng như : OPP, MOPP, PE . . . - Mực in các loại : Công ty sử dụng hơn 20 loại mực với màu sắc khác nhau như xanh dương, đỏ sen, vàng chanh, đỏ cờ, sô cô la . . . - Các loại dung môi : Toluen, Etyl, IPA . . . + Nguyên vật lieu phụ : Dao gạt mực, vải chống ẩm, dao tem … Một số công cụ dụng cụ : Tủ đựng sản phẩm, tủ nhôm … Quy trình hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ. Hiện nay, doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu theo phương pháp ghi thê song song. Hoá đơn Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất Bảng kê xuất VL Sổ chi tiết NVL Bảng kê nhập NKC Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Bảng phân bổ số 2 Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ là việc hạch toán chính xác giữa thủ kho và phòng kế toán. Đòi hỏi phản ánh số lượng, giá trị chất lượng của vật liệu nhằm quản lý chính xác tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu. Ở kho thủ kho căn cứ vào phiếu nhập phiếu xuất để ghi số lượng vào thẻ kho. Thẻ kho đựơc mở sổ chi tiết cho từng loại vật liệu. Định kỳ thủ kho cộng sổ nhập xuất tính ra tồn về mặt số lượng theo từng loại vật liệu, đối chiếu số lượng thực tế tại kho và phòng kế toán. Ở phòng kế toán căn cứ vào phiếu nhập xuất để ghi vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá sản phẩm theo số lượng và số tiền. Việc ghi chép trên thẻ hay trên sổ chi tiết vật liệu dựa trên những chứng từ nhập - xuất vật liệu do thủ kho chuyển đến. 1. Kế toán nhập - xuất vật liệu công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp chủ yếu do mua ngoài. Gía thực tế nhập giá mua ghi chi phí khác _ các khoản giảm VL CCDC = trên hoá đơn + có liên quan giá, triết khấu Khi vật liệu dược nhập về thủ kho viết phiếu nhập kho, Phiếu này sẽ được chuyển toàn bộ cho phòng kế toán. Các chứng từ ban đầu về nhập vật liệu công cụ dụng cụ là các phiếu nhập. Hoá đơn GTGT liên quan. Sau đó kế toán lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn, thẻ kho sổ chi tiết, nhật ký chung và các bảng phân bổ. VD : Ngày 05/06/2009 doanh nghiệp mua vật liệu của công ty TNHH Sao Vàng là màng OPP phi 20 số lượng 1000 kg có hoá đơn GTGT như sau : HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2 : Giao khách hàng Ngày 5/6/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Sao Vàng Địa chỉ : khu công nghiêp Sài Đồng, Long Biên – Hà Nội Số TK : 456826730542 ĐT : 0439524621 MST : 0230254126 Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội Số TK : 011372257118 Tại NH Ngoại Thương Việt Nam Hình thức thanh toán : CK MST : 0100917576 STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Màng OPP phi 20 kg 1000 38 000 38.000.000 Cộng tiền hàng : 38.000.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 3.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 41.800.000 Số tiền bằng chữ : (bốn mốt triệu tám trăm ngàn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Từ hoá đơn trên, doanh nghiệp tiến hành lập bảng nghiệm thu sản phẩm. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BI ÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 05/06/2009 Căn cứ vào hoá đơn số 007028 ngày 05/06/2009 biên bản gồm : Ông Nguyễn Văn Hải _ Giám đốc _ Trưởng ban Ông Nguyễn Văn Đại _ Đại diện kỹ thuật Ông Đỗ Hữư Xuân _ Thủ kho Đã kiểm nghiệm các loại : S Tên, nhãn hiệu Mã Phương thức ĐVT SL theo Kết quả kiểm nghiệm Ghi TT quy cách vật tư số kiểm nghiệm chứng từ SL đúng quy cách SL sai quy cách chú 1 Màng OPP phi 20 kg 1000 1000 0 Ý kiến ban kiểm nghiệm : Vật tư đã được kiểm nghiệm và đồng ý nhập kho. Trưởng ban Thủ kho Đại diện kỹ thuật (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương PhiÕu nhËp kho Số 112 Ngày 05/06/2009 Họ tên người giao hàng : Công ty TNHH Sao Vàng Theo hoá đơn GTGT số 007028 ngày 05/06/2009 Nhập tại kho : Vật tư - Công ty STT Tên, quy Mẫu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền cách vật tư số Theo c.từ Thực nhập 1 Màng OPP kg 1000 1000 38 000 38.000.000 Cộng 38.000.000 Nhập kho, ngày 05/06/2009 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Bảng kê nhập vật liệu công cụ dụng cụ. Cơ sở lập : Căn cứ vào các phiếu nhập vật liệu công cụ dụng cụ. Phương pháp lập : Ghi đày đủ số và ngày nhập vật liệu công cụ dụng cụ, chi tiết từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi phiếu nhập được ghi 1 dòng, ghi đày dủ số lượng, đơn giá, thành tiền theo số lượng thực nhập đã viết ở phiếu nhập. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 06/2009 (ĐVT : đồng) Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 112 05/06 Màng OPP phi 20 kg 1000 38000 38.000.000 113 08/06 Mực xanh dương kg 702 13200 9.266.400 114 08/06 Mực đỏ sen - 92 190550 17.567.400 115 10/06 Mực tím - 205 7000 1.435.000 116 15/06 Dầu bóng OPP - 1150 20500 23.575.000 117 17/06 Lưỡi dao gạt mực cái 5150 11950 61.588.850 118 20/06 Toluel kg 50 22000 11.000.000 110  01/06 Etye - 155 93000 14.415.000 111  03/06 IPA - 155 8576 1.329.280 111  03/06 Keo ghép - 320 145000 46.400.000 111  03/06 Mực vàng chanh - 50 315000 15.750.000 111  03/06 Mực đỏ cờ - 950 19500 18.525.000 119 25/06 Vải chống ẩm - 12500 3798 47.475.000 120 26/06 Quần áo bảo hộ lđ bộ 40 55000 2.200.000 Cộng 298.626.930 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 2. Kế toán xuất vật liệu – công cụ dụng cụ. Vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho dung cho sản xuất sản phẩm, quản lý và phục vụ quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào phiếu xuất của kế toán, thủ kho xuất vật liệu công cụ dụng cụ cho quy trình sản xuất sản phẩm hoặc cho các đối tượng sử dụng. Cuối kỳ kế toán sử dụng bảng phân bổ NVL – CCDC để phản ánh giá trị NVL – CCDC xuất kho phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ở công ty TNHH Quế Phương sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá thành vật liệu xuất khẩu. Theo phương pháp này được dựa trên giả thiết VL – CCDC nhập trước được coi là xuất trước. Gía trị vật liệu công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ là giá thực tế của VL – CCDC mua vào sau cùng. Phương pháp này đảm bảo tính giá thành thực tế của VL – CCDC xuất dung chính xác, giúp cho việc tính giá thành phù hợp với giá cả thị trường. Gía trị VL xuất dùng = Đơn giá xuất x số lượng vật tư xuất dùng VD : Ngày 10/06/2009 doanh nghiệp xuất cho sản xuất số lượng 510kg.. Biết số lượng tồn đầu kỳ : 200kg. Đơn giá là 38 000 đồng. Đơn giá xuất = 510 x 38 000 = 19.380.000 (đồng) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số 115 Ngày 10/06/2009 Họ tên người nhận hàng : Trần Đăng Khoa Bộ phận : Đội sản xuất bao bì Lý do xuất : Xuất để sản xuất sản phẩm Xuất tại kho : Vật tư – công ty. STT Tên, quy Mẫu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền cách vật tư số Theo c.từ Thực nhập 1 Màng OPP kg 510 510 38 000 19.380.000 Cộng 19.380.000 Xuất kho, ngày 10/06/2009 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 06/2009 (ĐVT : đồng) Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày 115 6-Oct Màng OPP phi 20 kg 510 38000 19.380.000 116 6-Nov Mực xanh dương kg 1272 13200 16.970.400 116 6-Aug Mực đỏ sen - 98 190900 18.780.200 116 6-Oct Mực tím - 239 7000 1.673.000 119 17/06 Dầu bóng OPP - 780 20500 15.990.000 119 17/06 Lưỡi dao gạt mực cái 3920 11950 46.879.280 119 17/06 Toluel kg 695 21959 15.255.250 117 12-Jun Etye - 392 93000 36.456.000 117 IPA - 980 8575 8.403.500 117 Keo ghép - 48 145000 6.960.000 118 15/06 Mực vàng chanh - 48 315000 15.120.000 118 15/06 Mực đỏ cờ - 980 19530 19.139.400 118 15/06 Vải chống ẩm - 980 3798 3.722.040 120 27/06 Quần áo bảo hộ lđ bộ 40 55000 2.200.000 Cộng 226.857.070 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội THẺ KHO Ngày lập thẻ 10/06/2009 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Màng OPP Đơn vị tính : kg Chứng từ Diễn giải Số lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 200 112  05/06 Nhập khẩu vật liệu 1000 115  10/06 Xuất khẩu vật liệu 510 Cộng 1000 510 Tồn cuối kỳ 690 Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Cơ sở lập : Căn cứ vào thẻ kho cho từng loại vật liệu công cụ dụng cụ để ghi vào sổ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ. Phương pháp lập : Căn cứ vào số lượng nhập - xuất - tồn thực tế mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi 1 dòng. Tác dụng : Theo dõi chi tiết số lượng của từng loại vật liệu công cụ dụng cụ trong kỳ. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Mở sổ ngày 05/06/2009 Tên vật liệu : Màng OPP Quy cách phẩm chất : ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày ứng SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn kho đầu tháng 38 000 200 7.600.000 112  05/06 Nhập khẩu vật liệu 112 38 000 1000 38.000.000 115  10/06 Xuất khẩu vật liệu 621 38 000 510 19.380.000 Cộng 1000 38.000.000 510 19.380.000 690 26.220.000  Tồn cuối tháng 690 26.220.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Cơ sở lập bảng báo cáo nhập - xuất - tồn : Căn cứ vào báo cáo tổng hợp nhập - xuất vật liệu công cụ dụng cụ để ghi vào báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn. Phương pháp lập : Mỗi loại vật liệu công cụ dụng cụ được ghi vào 1 dòng vào cột phù hợp. Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ _ Xuất trong kỳ Tác dụng : Dùng để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ có sử dụng hợp lý không để làm cơ sở nhập xuất vật liệu kỳ sau. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 06/2009 ĐVT : đồng ST Diễn giải ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng T SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Màng OPP phi 20 kg 200 7.600.000 1000 7.600.000 1000 38.000.000 610 23.180.000 2 Mực xanh dương - 1090 14.388.000 702 14.388.000 702 9.266.400 520 6.864.000 3 Mực đỏ sen - 205 39.134.500 92 39.134.500 92 17.567.400 199 37.993.700 4 Mưc tím OPP - 452 3.164.000 205 3.164.000 205 1.435.000 418 2.926.000 5 Dầu bóng OPP - 0 0 1150 0 1150 23.575.000 370 7.585.000 6 Lưỡi dao gạt mực cái 0 0 5150 0 5150 61.588.850 1230 14.709.570 7 Toluel kg 957 21.006.000 50 21.006.150 50 1.100.000 312 6.850.900 8 Etyl - 520 48.360.000 155 48.360.000 155 14.415.000 283 6.319.000 9 IPA - 1050 9.003.750 155 9.003.750 155 1.329.280 225 1.929.530 10 Keo ghép - 0 0 320 0 320 46.400.000 272 39.440.000 11 Mực vàng chanh - 50 15.750.000 50 15.750.000 50 15.750.000 52 16.380.000 12 Mực đỏ cờ - 1015 19.822.950 950 19.822.950 950 18.525.000 985 19.208.550 13 Vải chống ẩm - 0 0 12500 0 12500 47.475.000 11520 43.752.960 14 Quần áo BHLĐ bộ 0 0 40 0 40 2.200.000 0 0 Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có 110 Mua NVLP công ty B2B 1522 14.415.000 133 1.441.500 111 15.856.500 111 Mua NVLP công ty 1522 82.004.280 Tân Lợi 133 8.200.428 131 90.204.708 112 Mua VLC công ty Sao 1521 38.000.000 Vàng 133 3.800.000 111 41.800.000 113 Mua NVLC công ty 1521 9.266.400 Hoa Mai 133 926.640. 111 10.193.040 114 Mua NVLC công ty 1521 17.567.400 Tây Hồ 133 1.756.740 113 19.324.140 115 Mua VLC công ty 1521 1.435.000 Châu Lục 133 143.500. 111 1.578.500 Cộng chuyển trang sau 178.956.888 178.956.888 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 178.956.888 178.956.888 115 Xuất VLC cho sản xuất 621 19.380.000 sản phẩm 1521 19.380.000 116 Xuất VLP cho sản xuất 621 37.351.600 sản phẩm 1522 37.351.600 117 Xuất VLP cho sản xuất 621 51.819.500 sản phẩm 1522 51.81905 116 15/06 Mua NVLC công ty 1521 23.575.000 Sao Vàng 133 2.357.500 112 25.932.500 118 15/06 Xuất NVLP cho sản xuất 621 37.981.440 sản phẩm 1522 37.981.440 117 17/06 Mua NVLC công ty 1521 61.588.850 Sao Vàng 133 6.158.885 112 67.747.735 119 17/06 Xuất NVLC cho sản xuất 621 78.124.530 1521 78.124.530 118 20/06 Mua VLC công ty 1521 1.100.000 Châu Lục 133 110.000. 111 1.210.000 Cộng chuyển trang sau 498.504.193 498.504.193 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 498.504.193 498.504.193 119 25/06 Mua VLP công ty B2B 1522 47.475.000 133 4.747.500 112 52.222.500 120 26/06 Mua CCDC công ty 153 2.200.000 133 220.000. 111 2.420.000 120 28/6 Xuất CCDC cho bộ phận 627 2.200.000 sản xuất 153 2.200.000 Tổng cộng 555.346.693 555.346.693 BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn VL – CCDC và các phiếu xuất VL – CCDC. Phương pháp lập : Căn cứ vào phiếu xuất VL – CCDC kế toán tiến hành tổng hợp phân loại vật tư và chi tiết cho từng đối tượng để đưa vào các cột như NVL chính, NVL phụ, CCDC. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 06/2009 STT TK ghi có TK 152 TK 153 TK ghi nợ TK 1521 TK 1522 1 TK 621 : CP NVL TT 134.856.130 89.800.940 Tổ máy xẻ 20.228.400 13.470.141 Tổ máy in 33.714.033 22.450235 Tổ máy cắt 80.913.677 53.880.564 2 TK 627 : Chi phí SXC 2.200.000 Tổ máy xẻ 440 000 Tổ máy in 825000 Tổ máy cắt 935000 Cộng 134.856.130 89.800.940 2.200.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) SỔ CÁI TK 152, TK 153 Cơ sở lập : Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhật ký chung, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn VL – CCDC để lập sổ cái TK 152. TK 153. Phương pháp lập : Mỗi VL – CCDC nhập - xuất kho được ghi 1 dòng vào 1 cột phù hợp. Tác dụng : Theo dõi tình hình sử dụng VL – CCDC trong kỳ, tình hình nhập - xuất của các bộ phận. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 153 “Công cụ dụng cụ“ Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Dư đầu tháng 0 120 26/06 Mua CCDC công ty may 10 111 2.200.000 120 28/06 Xuất CCDC cho bộ phận sx 627 2.200.000 Cộng phát sinh 2.200.000 2.200.000 Dư cuối tháng 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 152 “Nguyên vật liệu” Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Dư đầu tháng 175.229.350 110 Mua VLP công ty B2B 111 14.415.000 111 Mua VLP công ty Tân Lợi 131 82.004.280 112 Mua VLC công ty Sao Vàng 111 38.000.000 113 Mua VLC công ty Mai Hoa 111 9.266.400 114 Mua VLC công y Tây Hồ 112 17.567.400 115 Mua VLC công ty Châu Lục 111 1.435.000 115 Xuất VL cho sản xuất sp 621 19.380.000 116 Xuất VL cho sản xuất sp 621 37.351.600 117 Xuất VL cho sản xuất sp 621 51.819.500 116 Mua VLC công ty B2B 112 23.575.000 118 15/06 Xuất VL cho sản xuất sp 621 37.981.440 117 17/06 Mua VLC công ty Sao Vàng 112 61.588.850 119 17/06 Xuất VL cho sản xuất sp 621 78.124.530 118 20/06 Mua VLC công ty Châu Lục 111 1.100.000 119 25/06 Mua VLC công ty B2B 112 47.745.000 Cộng phát sinh 296.426.930 224.657.070 Dư cuối tháng 249.999.210 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu) D. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TINH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Qúa trình sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch các giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành. Là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí phát sinh, nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra giám sát chi phí tính giá thành sản phẩm. Hiện nay tại công ty TNHH Quế Phương, chi phí sản xuất được tập hợp theo khoản mục chi phí bao gồm : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung * Đối tượng tính giá thành : Công ty Quế Phương chuyên sản xuất bao bì đối tượng tính giá thành ở đây là các bao bì hoàn thành. Quy trình hạch toán : Bảng phân bổ số 1, 2, 3 Nhật ký chung Các chứng từ gốc Bảng tính giá thành 1. Kế toán các khoản mục chi phí. 1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Là những chi phí trực tiếp bỏ vào để sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất trong kỳ được tiến hành tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Toàn bộchi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trên TK 621. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có NVL xuất dùng trong tháng 152 224.657.070 Kết chuyển sang TK 154 154 224.657.070 Cộng phát sinh 224.657.070 224.657.070 Ngày 30/069/2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 1.2. Chi phí nhân công trực tiếp. Là những khoản tiền phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương. Dựa vào số liệu của bảng tổng hợp lương toán doanh nghiệp kế toán lập bảng phân bổ số 1. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Sau đó kết chuyển sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất” Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Tiền lương phải trả CNV tháng 6 334 77.129.500 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338  14.654.605  Kết chuyển sang TK 154  154  91.784.105 Cộng phát sinh 91.784.105 91.784.105 Ngày 30/06/2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 1.3. Chi phí sản xuất chung. Là các chi phí còn lại ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phục vụ cho sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm : _ Chi phí nhân viên phân xưởng là các chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương _ Các khoản chi phí về vật liệu dùng trong phân xưởng. _ Chi phí dụng cụ sản xuất. _ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phạm vi phân xưởng. _ Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước … _ Chi phí bằng tiền khác như chi phí hội nghị, tiếp khách … Tất cả các khoản mục này được lập trên TK 627. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Tiền lương phải trả CNV tháng 6 334  45.938.600 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338  8.728.334 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 69.476.859 CCDC xuất dùng trong tháng 6 153 2.200.000 Kết chuyển sang TK 154 154  126.343.793 Cộng phát sinh  126.343.793  126.343.793 Ngày 30/06/2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) 2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang là việc xác định chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm chưa hoàn thành để phục vụ cho công tác tính giá thành ản phẩm. Ở doanh nghiệp, sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sp Giá trị sp dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ số lượng sp dở dang = x dở dang cuối kỳ số lượng sp hoàn thành + số lượng sp dở dang cuối kỳ cuối kỳ VD : Trong tháng 6/2009, kế toán tiến hành tập hợp chi ph í gi á tr ị sản phẩm dở dang đầu kỳ theo chi phí NVL trực tiếp là 165.000.000 đồng. Chi phí phát sinh trong tháng : Chi pí NVL trực tiếp : 224.657.070 đồng Chi phí NC trực tiếp : 91.784.105 đồng Chi phí SXC : 126.343.793 đồng Trong tháng hoàn thành được 200.100 sp, còn lại 995 sp dở dang cuối tháng. Chi phí sp dở 165.000.000 + 224.657.070 Dang cuối tháng = x 995 = 1.927.988 (đồng) 200100 + 995 3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. Gía thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản xuất tính cho 1 sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Ở công ty TNHH Quế Phương đang sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn. Vào thời điểm cuối tháng sau khi nhận được số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất và các sổ sách có liên quan kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm hoàn thành. Giá trị sp dở Chi phí phát sinh _ giá trị sp dở Z = dang đầu kỳ + trong kỳ dang cuối kỳ Tổng giá thành Z đơn vị = Số lượng sp hoàn thành trong kỳ Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH “Sản phẩm : bao bì” Tháng 6/2009 (ĐVT : đồng) Khoản mục Dư đầu kỳ Chi phí ps trong kỳ Dư cuối kỳ Tổng giá thành Gía thành đơn vị Chi phí NVLTT 165.000.000 224.657.070 1.927.988 389.657.070 1.947,31 Chi phí NCTT 91.784.105 91.784.105 458,69 Chi phí SXC 126.343.793 126.343.793 631,4 Cộng 165.000.000 442.784.968 1.927.988 607.784.968 3037,4 Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Số Ngày ứng Nợ Có Tính lương phải trả cho 622 77.129.500 CN trực tiếp sản xuất và 627 45.938.600 nhân viên quản lý px 334 123.068.100 Trích BHXH, BHYT 622 14.654.605 KPCĐ 627 8.728.334 338 23.382.939 Xuất NVL cho sản xuất 621 224.657.070 sản phẩm 152 224.657.070 Trích khấu hao ở bộ 627 69.476.859 phận sản xuất 214 69.476.859 Xuất CCDC cho sx 627 69.476.859 153 69.476.859 Kết chuyển chi phí NVL 154 224.657.070 trực tiếp 621 224.657.070 Kết chuyển chi phí NC 154 91.784.105 trực tiếp 622 91.784.105 Kết chuyển chi phí SXC 154 126.343.793 627 126.343.793 Nhập kho từ sản xuất 155 607.784.968 154 607.784.968 Cộng 1.560.631.763 1.560.631.763 Cơ sở lập sổ cái TK 154 : Dựa vào nhật ký chung, các sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 627. Phương pháp lập : Ghi đầy đủ các nghiệp vụ kết chuyển từ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển sang TK 154 và từ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kết chuyển sang TK 155 với số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Mỗi bút toán được ghi 1 dòng. Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Tháng 6/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền  S  N ứng Nợ Có Dư đầu tháng 165.000.000 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 224.657.070 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp 622 91.784.105 Kết chuyển chi phí SXC 627 126.343.793 30/6 Nhập kho thành phẩm 155 607.784.968 Cộng phát sinh 442.784.968 607.784.968 Dư cuối tháng 0 Ngày 30/069/2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội SỔ CÁI TK 155 “Thành phẩm” Tháng 6/2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền ứng Dư đầu tháng 0 30/06 Nhập kho từ sản xuất 154 607.784.968 Cộng phát sinh 607.784.968 0 607.784.968 Ngày 30/069/2009 Người lập Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) PHẦN III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ I. Những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tại công ty. Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào khác, ở công ty TNHH Quế Phương đều có những mặt mạnh. mặt yếu, cũng có những thuận lợi cũng như khó khăn riêng. Vấn đề là công ty biết nhận thấy được điều đó mà tìm và khai thác những điểm mạnh, đồng thời khắc phục và đẩy lùi những điểm yếu, từ đó tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để ngày một hoàn thiện hơn. Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH Quế Phương, được vận dụng những kiến thức đã học ở nhà trường cũng như sự kiểm nghiệm qua thực tế tại công ty, em nhận thấy những ưu điểm mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán như sau : 1. Những ưu điểm. Là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại bao bì là chủ yếu nên chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm là rất lớn. Điều này đòi hỏi phải làm tốt công tác kế toán, làm sao số liệu kế toán cung cấp phải phản ánh một cách trung thực, khách quan về tình hình nhập xuất tồn của từng loại nguyên vật liệu. Trên cơ sở đó mà cung cấp cho các đối tượng sử dụng những thông tin chính xác để ra những quyết định đúng đắn, phù hợp. Bên cạnh đó, công tác quản lý và sử dụng vật liệu cũng phải được quản lý một cách chặt chẽ nhằm hạn chế đến mức thấp nhất chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm. Chính nhận thức được điều này nên với sự lỗ lực hết mình của tập thể cán bộ phòng kế toán đã làm cho công tác kế toán cũng như việc quản lý, sử dụng vật liệu ở công ty đã được thực hiện 1 cách tương đối tốt. Từ đó góp phần đắc lực vào việc cung cấp những thông tin kế toán chính xác, trung thực và kịp thời để ban quản tri công ty ra được những quyết định đúng đắn. Cùng với sự trưởng thành của công ty, bộ phận kế toán đã không ngừng học hỏi những kinh nghiệm thực tế của các đơn vị bạn và việc vận dụng chính sách, chế độ kế toán mới vào thực tiễn, nên công tác kế toán đã ngày một hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng những nhu cầu quản lý kinh tế trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, dảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp kế toán. Đồng thời tuân thủ mọi quy định về việc ghi chếp, sử dụng các chứng từ, sổ sách, lập các báo cáo tài chính cần thiết mà chế độ kế toán quy định. 2. Những vấn đề cồn tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tại công ty. Về hình thức kế toán : công ty hiện nay đang áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”. Nhìn chung hình thức này có nhiều ưu điểm và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Nhưng phương pháp này lại có nhược điểm là việc ghi chếp trùng lặp. Kế toán vào sổ sẽ dễ nhầm lẫn sai sót. Về phương pháp kế toán : hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Thực tế cũng cho thấy phương pháp này có nhiều ưu điểm và rất phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Nhưng do việc vận dụng không tốt đã dẫn đến việc cung cấp thông tin về tình hình nhập xuất tồn của từng loại nguyên vật liệu chưa được cập nhật, việc cung cấp thông tin chậm. Điều này đã làm ảnh hưởng rất lớn đến việc tham mưu cho ban giám đốc ra các quyết định kịp thời và từ đó có những bất lợi ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, trong phần kế toán tổng hợp việc phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế còn chưa chính xác nên đã làm ảnh hưởng đến việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vế công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty chưa được thực hiện một cách chặt chẽ theo định kỳ nên khó có thể phát hiện số nguyên vật liệu thừa thiếu, hao hụt, mất mát làm ảnh hưởng đến công tác kế toán, quản lý nguyên vật liệu của công ty. Về hạch toán vật tư còn lại cuối kỳ : hiện nay công ty chưa thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nên khi hàng tồn kho bị giảm giá rất có thể công ty sẽ gặp vấn đề về vốn. II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Quế Phương. Xuất phát từ những ưu điểm mà bộ phận kế toán trong công ty đã làm được, cũng như những mặt còn tồn tại như đã trình bày ở trên. Với góc độ là một sinh viên, qua thời gian thực tập ở công ty em xin nêu ra một vài ý kiến xung quanh vấn đề tổ chức công tác kế toán và phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu với mục đích nhằm hoàn thiện hơn công tác này ở công ty. Em xin mạnh dạn nêu ra ý kiến của mình như sau : _ Ý kiến thứ 1 : Nhằm hoàn thiện phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu. _ Ý kiến thứ 2 : Nhằm hoàn thiện phương pháp kế toán tổng hợp. _ Ý kiến thứ 3 : Nhằm hoàn thiện về công tác kiểm kê nguyên vật liệu ở công ty. _ Ý kiến thứ 4 : Nhằm hoàn thiện công tác quản lý sử dụng nguyên vật liệu ở công ty. _ Ý kiến thứ 5 : Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hang tồn kho để hạn chế rủi ro trong quá trình sản xuất. KẾT LUẬN Như vậy, qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Quế Phương, được chứng kiến thực tế cũng như sự kiểm nghiệm những kiến thức đã học ở nhà trường về công tác kế toán sản xuất. Em nhận thấy răng công tác kế toán là công việc khó khăn và phức tạp hơn bao giờ hết. Đòi hỏi mỗi cán bộ kế toán phải thực sự quan tâm đến công việc này. Bên cạnh đó phải thực sự có năng lực và sự sang tạo. Thực tế cho thấy công tác kế toán ở công ty bên cạnh những mặt đã đạt được là rất đáng biểu dương thì ở công ty công tác này vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Trên cơ sở học hỏi và góp ý chính là nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty. Dưới cương vị là một sinh viên còn đang học ở nhà trường, em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị có tính chất giải quyết tình huống. Do những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm, cũng như sự hạn chế về trình độ nên bài luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Xin được sự góp ý của các thầy cô, các bác, các cô chú, các anh chi trong phòng kế toán và trong toàn công ty để lần sau em sẽ thực hiện tốt hơn. Qua đây cũng cho phép em được gửi tới các bác, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH Quế Phương lời cảm ơn sâu sắc. Đặc biệt là sự quan tam hướng dẫn và chi bảo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Quỳnh Trâm đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA9303.DOC