Việc tính toán chính xác và kịp thời của các bộ phận kế toán đã thực sự quản lý được chặt chữ thành phẩm của doanh nghiệp, xác định được rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận đối với thành phẩm đồng thời cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý định hướng và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng hiệu quả và vững mạnh.
Có thể tin rằng cùng với cuộc đổi mới kinh tế hiện nay, việc thường xuyên thay đổi cải tiến chế độ kế toán cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh odanh hiện nay, phù hợp với những tiêu chuẩn thông lệ, kế toán sẽ tạo một động lực giúp cho công tác hạch toán kế toán nói chung ngày càng nhanh nhạy và đủ mạnh để đáp ứng cho nhu cầu quản lý kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty.
Vì thời gian thực tập tại công ty quá ngắn không đủ để phản ánh tình hình công tác kế toán tại công ty một cách đầy đủ được. Em hy vọng những ý kiến đóng góp trên của em làm cho công tác hạch toán kế toán tại công ty này ngày càng hoàn thiện và kịp thời hơn.
Qua đây em cũng xin cảm ơn sự tận tuỵ của các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thanh Thuỷ cùng với sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán công ty Thép Việt.
101 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Thép Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức khấu hao trung bình tháng
=
5.365.150
= 447.096đ/tháng
12
2.3. Kế toán tăng - giảm TSCĐ
* Kế toán tăng TSCĐ
Trích nghiệp vụ: Ngày 10/02/2008. Công ty mua máy vi tính nguyên giá 274.825.654đ gồm các chứng từ:
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 20A/HĐKT-2008.
Bên A : Công ty TNHH Thép Việt (bên mua)
Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội.
Điện thoại : 043. 664 7989
Fax : 04. 640.2826
Tài khoản : 21510000303 494 tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Cầu Giấy
Mã số thuế : 0102069515
Bên B : Công ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ : 15 Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Điện thoại : 0211.838.876
Đại diện là : Hoàng Văn Đạt
Mã số thuế : 230024532
Điều 1 : Tiền hàng, quy cách, chất lượng, hàng hoá.
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
MS
Đơn giá có thuế
Thành tiền
01
Máy tính
Cái
07
32.308.219
302.308.219
32.308.219
302.308.219
Cộng
Điều 2: Phương thức thanh toán và giao hàng.
- Công ty sẽ thanh toán bằng tiền mặt sau khi nhận đủ số hàng
- Thời gian giao nhận theo yêu cầu của bên A
- Địa điểm tại kho bên B.
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 10/02/2008
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
AX/2008
0020019
Đơn vị bán hàng : Công ty Minh Tuấn
Địa chỉ : Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Điện thoại : 0211.838.876
Họ tên người mua hàng : Trần Thị Hà
Đơn vị : Công ty TNHH Thép Việt
Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội
Số tài khoản : 21510000303494
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0102069515
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
MS
Đơn giá có thuế
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Máy điều hoà, vi tính
274.825.654
274.825.654
Cộng
274.825.654
274.825.654
Thuế suất TGTGT 10%
27.482.565
Tổng cộng tiền thanh toán
302.308.219
Số tiền bằng chữ: Ba trăm lẻ hai triệu ba trăm linh tám nghìn hai trăm mười chín đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 10/04/2008
Căn cứ vào bảng duyệt quyết toán của sở tài chính đến ngày 30/11/2008
Căn cứ vào chứng từ sổ sách và tài liệu có liên quan
Hôm nay, ngày 10/04/2008
- Đại diện Công ty TNHH Thép Việt (Bên nhận hàng)
1. Ông (bà): Hà Ngọc Toản Chức vụ: Giám đốc
2. Ông (bà): Trần Thị Hà Chức vụ: Kế toán trưởng
- Đại diện Công ty Minh Tuấn (Bên giao hàng)
1. Ông (bà): Hoàng Văn Đạt Chức vụ: Giám đốc
2. Ông (bà): Lê Thị Huệ Chức vụ: Kế toán trưởng.
Đã tiến hành bàngiao đối chiếu như sau:
STT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại
1
Máy vi tính
Cái
01
274.825.654
Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Bên giao Bên nhận
Giám đốc
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Giám đốc
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
Mẫu số: 02 - TSCĐ
Ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11.1995 của Bộ Tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 01/03/2008
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 01/03/2008
Tên, mã ký hiệu, quy cách TSCĐ : Máy vi tính: TSCĐ 04
Nước sản xuất : Nhật
Sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm đưa vào sử dụng : 2006
Công suất :
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày, tháng, năm, lý do.
Số hiệu
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Diễn giải
Nguyên giá
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
04
2006
Mua TSCĐ
274.825.654
2012
0
0
Dụng cụ kèm theo:
STT
Tên quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
* Kế toán giảm TSCĐ:
Ngày 12/01/2008 ở bộ phận sản xuất dây chuyền sản xuất thép bị hỏng Công ty quyết định thanh lý.
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 12/01/2008
Căn cứ quyết định số 1424 TC/VC ngày 12/01/2008 của Sở Tài chính vật giá Hà Nội về việc Công ty Thép Việt thanh lý dây chuyền thép.
I- Biên bản thanh lý gồm:
- Đại diện cơ sở vật giá: Ông (bà): Hà Anh Tuấn - Trưởng vật giá
Ông (bà): Lê Nam Phương - Chuyên viên
- Đại diện Công ty Thép Việt: Ông: Hà Ngọc Toản - Giám đốc
Bà: Trần Thị Hà - Kế toán trưởng
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ : Dây chuyền thép
Năm đưa vào sử dụng: : 2006
Nước sản xuất : Nhật Bản
Nguyên giá : 126.746.722
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 100.432.700
Giá trị còn lại: 26.314.022
III- Kết luận của ban thanh lý:
Dây chuyền không chạy được. Hội đồng nhất trí thanh lý
Ngày 12 tháng 01 năm 2008
Đại diện cơ sở vật giá Hà Nội
(Ký)
IV- Kết quả thanh lý:
- Chi phí thanh lý : 900.000đ
- Giá thu hồi : 28.400.000
Ngày 12 tháng 01 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
* Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ.
TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, để kéo dài tuổi thọ của TSCĐ thì doanh nghiệp phải trích trước một số tiền lớn để chi trả cho việc sửa chữa và kéo dài tuổi thọ của TSCĐ.
Ví dụ: Ngày 20 tháng 02 doanh nghiệp thuê ngoài sửa chữa dây chuyền thép có chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
BIÊN BẢN GIAO NHẬN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
Ngày 28 tháng 02 năm 2008.
Căn cứ vào quyết định số 06 ngày 28 tháng 02 năm 2008
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): Hồ Quang Trung - Đại diện: Giám đốc đơn vị sửa chữa
Ông (bà): Hà Ngọc Toản - Đại diện: Giám đốc đơn vị có TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: dây chuyền thép
- Số hiệu TSCĐ: 152 T/B. Số thẻ TSCĐ:…..
- Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ: Bộ phận sản xuất
- Thời gian sửa chữa từ ngày 20/02/2008 đến ngày 28/02/2008
- Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Tên bộ phận sửa chữa
Nội dung, công việc sửa chữa
Giá dự đoán
Chi phí thực tế
Kết quả kiểm tra
A
B
1
2
3
Dây chuyền thép
Dây chuyền không hoạt động được
10.170.000
11.000.000
Dây chuyền hoạt động bình thường
Cộng
10.170.000
11.000.000
-
Kết luận: Sau khi sửa chữa, dây chuyền có thể tiếp tục bình thường.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị nhận
(Ký, họ tên)
Đơn vị giao
(Ký, họ tên)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao % hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK627
TK623 Chi phí sử dụng máy thi công
TK642 Chi phí QLDN
TK641 chi phí bán hàng
Nguyên giá
Mức KH
Nhà máy thép
Nhà máy chế biến KL
Thép phế
1
I- Số khấu hao đã trích tháng trước
237.054.100
1.995.069
1.937.108
17.988
14.534
4.581
20.858
0
2
II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng
100.881
7.779
0
0
0
0
991
2.567
3
- Nhà cửa vật kiến trúc
20 năm
51.334
1.283
0
0
0
0
0
1.283
4
- Dụng cụ quản lý
05 năm
49.547
496
0
0
0
0
496
0
5
III- Số KH TSCĐ Giảm trong tháng
0
0
0
0
0
0
0
0
6
IV- Số KH phải trích tháng này
237.054.100
1.996.848
1.937.109
17.988
14.534
4.581
21.354
1.284
7
- Máy móc thiết bị
12 năm
233.284.900
1.942.638
1.933.980
4.078
0
4.581
0
0
8
- Nhà cửa vật kiến trúc
20 năm
3.544.733
38.335
313
13.911
771
0
18.261
1.284
9
- Dụng cụ quản lý
10 năm
114.367
3.093
0
0
0
0
3.093
0
10
- Tài sản khác
10 năm
110.100
13.763
0
0
13.763
0
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập bảng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211
Tài khoản: 211 - TSCĐ hữu hình
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008.
Số dư đầu kỳ: 150.373.455.384
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
2411
1.737.507.787
30/03
02
Phiếu kế toán tổng hợp
2113
666.759.000
30/03
02
Phiếu kế toán tổng hợp
2114
82.575.000
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
811
48.748.085
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh nợ: 2.403.966.787
Tổng phát sinh có: 12.161.278.721
Số dư cuối kỳ: 140.616.143.450
Lập ngày, 31/03/2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 214 - Hao mòn TSCĐ
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 89.758.101.308
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
01
Phiếu kế toán tổng hợp
2114
110.014.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6234
13.742.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6271
14.195.079.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6275
52.006.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
632
86.907.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6414
19.954.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6424
131.326.000
Tổng phát sinh nợ: 110.014.000
Tổng phát sinh có: 14.499.032.000
Số dư cuối kỳ: -104.147.119.308
Ngày 31/03/2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.1. Khái niệm tiền lương, quỹ tiền lương, các khoản trích theo lương.
- Khái niệm:
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong công ty theo số lượng, chất lượng lao động mà người lao động góp phần đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dưỡng sức khoẻ lao động.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yêu cầu đặt ra đối với kế toán tiền lương là phải tính đúng lương phải trả cho người lao động, đảm bảo năng suất chất lượng lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trích theo lương:
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH): Theo chế độ hiện hành thì doanh nghiệp phải trích 20% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 15% tính vào chi phí, 5% trừ vào lương của người lao động.
+ Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 3% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 2% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của người lao động.
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 2% tiền lương cơ bản mà người lao động được hưởng và được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
3.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
Doanh nghiệp áp dụng hai hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
- Trả lương theo thời gian: Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian làm việc của người lao động. Căn cứ vào số ngày công của người lao động và mức lương đã thoả thuận theo hợp đồng mà doanh nghiệp phải trả áp dụng cho bộ phận quản lý.
Công thức:
LTG = T x L
Trong đó:
LTG: Lương trả theo thời gian
T: Số ngày làm việc thực tế
L: Mức lương
Trích nghiệp vụ: Trích trong bảng thanh toán lương tháng 3 năm 2008 anh Nguyễn Quang Dũng trong tháng 03 có số ngày làm việc thực tế 26 ngày, với mức lương thoả thuận theo hợp đồng là 24.000đ/ngày. Vậy số tiền lương thu được là:
Tiền lương = 26 x 24.000 = 624.000đ/tháng.
- Trả lương theo sản phẩm: Là khoản tiền mà doanh nghiệp tính và trả cho người lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành đạt tiêu chuẩn nhập kho và căn cứ vào đơn giá lượng sản phẩm đã đạt được công ty duyệt để tính lương.
Công thức:
LSP = ĐG x Q
Trong đó: LSP: Lương sản phẩm
ĐG: Đơn giá cho một đơn vị sản phẩm
Q: Sản phẩm thực tế đã làm
Để tính chính xác cho từng công nhân, việc theo dõi sản lượng hoàn thành của từng công nhân do tổ trưởng của mỗi tổ trong phân xưởng đảm nhận ghi vào chứng từ hàng ngày. Trong tháng các sản phẩm hoàn thành viết phiếu nhập kho sản phẩm sau đó căn cứ vào phiếu kho thống kê phân xưởng lên bảng kê. Cuối tháng các nhân viên đưa bảng chấm công, bảng thanh toán lương lên phòng tổ chức lao động để tính toán, xác định tiền lương phải trả công nhân viên.
3.3. Một số chứng từ liên quan đến tiền lương.
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
BẢNG CHẤM CÔNG
TT
Họ tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
25
26
27
28
29
1
Hà Ngọc Anh
2,5
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
+
P
2
Hà Thị Mai
2,5
P
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
H
+
H
3
Nguyễn Văn Nam
2,48
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
4
Phạm Huy Đông
2,48
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
5
Trần Văn Hạnh
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
ô
ô
+
+
+
+
6
Nguyễn Văn Thiều
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
7
Nguyễn Văn Cường
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Cô
+
Cô
8
Phạm Thị Hương
2,1
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ô
+
+
9
Lê Thị Hiền
2,1
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
10
Hoàng Thị Quỳnh
2,0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
P
P
Ký hiệu: Lương sản phẩm : + Nghỉ học, họp : H
Lương ốm : ô Nghỉ con ốm : Cô
Lương nghỉ phép : P
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG GIÁN TIẾP
Tháng 01 năm 2008
TT
Họ tên
HSL
LTCT
PCKV
PCTN
Ngày công
Công sản phẩm
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Lương thực nhận
Công
Số tiền
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Hà Ngọc Anh
3.9
1.257.016
21.000
42.000
24
0
0
1.887.016
62.851
12.570
1.811.595
2
Hà Thị Mai
3.9
1.257.016
21.000
42.000
20
1
62.850
1.320.016
62.851
12.570
1.244.595
3
Nguyễn Văn Nam
3.5
1.124.600
21.000
42.000
25
1
51.149
1.261.500
56.230
11.246
1.194.024
4
Phạm Huy Đông
3.8
1.210.150
21.000
31.000
22
1
55,006
1.262.650
60.508
12.102
1.190.041
5
Trần Văn Hạnh
3.8
1.190.200
21.000
31.000
27
0
-
1.690.000
59.510
11.902
1.618.588
6
Nguyễn Văn Thiều
4.5
1.570.800
21.000
44.000
26
0
-
1.758.000
78.540
15.708
1.663.752
7
Nguyễn Văn Cường
3.5
1.215.296
21.000
31.500
22
1
51.149
1.267.796
60.765
12.153
1.194.878
8
Phạm Thị Hương
3.5
1.000.200
21.000
30.000
26
1
55.006
1.262.650
50.010
10.002
1.202.638
9
Lê Thị Hiền
3.7
1.300.400
21.000
31.300
25
1
55.000
1.372.300
65.020
13.004
1.294.276
10
Hoàng Thị Quỳnh
3.8
1.682.462
21.000
31.000
27
1
51.149
1.579.300
84.123
16.825
1.478.352
Tổng
14.778.740
231.000
387.800
269
8
16.111.428
16.111.428
738.937
147.787
15.224.704
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán lương
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP CHO BỘ PHẬN SẢN XUẤT.
Tháng 3 năm 2008
TT
Họ và tên
Sản phẩm
Bậc thợ
Số lượng SPSX
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
PCKV
PCTH
Tổng lương
Các khoản trích
Lương thực nhận
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Nguyễn Ngọc Hà
Thép D16
5/7
2.683
Tấn
410
1.100.030
21.000
30.000
1.151.030
55.002
11.000
1.085.028
2
Phạm Hải Yến
Thép D16
6/7
2.965
Tấn
412
1.221.580
21.000
30.000
1.272.580
61.079
12.216
1.199.285
3
Lê Văn Tuấn
Thép D16
7/7
3000
Tấn
415
1.245.000
21.000
30.000
1.296.000
62.250
12.450
1.221.300
4
Trịnh Văn Ngọc
Đinh (Đ5)
6/7
2.670
Tấn
412
1.100.040
21.000
30.000
1.131.040
55.002
11.000
1.085.038
5
Nguyễn Thanh Thuỷ
Đinh (Đ5)
6/7
2.653
Tấn
412
10.93.036
21.000
30.000
1.144.036
54.652
10.930
1.078.454
6
Hà Thị Thành
Thép cuộn
5/7
2.736
Tấn
410
1.121.760
21.000
30.000
1.172.760
56.088
11.218
1.105.454
7
Hà Ngọc Anh
Thép cuộn
6/7
3.100
Tấn
412
1.277.200
21.000
30.000
1.328.200
63.860
12.772
1.251.568
8
Nguyễn Viết Nam
Thép D18HP
5/7
2.683
Tấn
410
1.100.030
21.000
30.000
1.151.030
55.002
11.000
1.085.028
9
Nguyễn Thị Bình
Thép D18HP
5/7
2.970
Tấn
410
1.217.700
21.000
30.000
1.268.700
60.885
12.177
1.195.638
10
Lê Thanh Hải
Thép D18HP
6/7
3.000
Tấn
412
1.236.000
21.000
30.000
1.287.000
61.800
12.360
1.212.840
Tổng
11.527.046
210.000
300.000
15.418.040
585.619
117.124
11.519.633
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán lương
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2005
Đơn vị tính: 1000đ
STT
TK nợ
Có TK 334
Lương để trích các khoản
Các khoản trích theo lương
Tổng cộng
3382
3383
3384
3385
Cộng có 338
1
241
14.626
10.819
216
1.622
126
108
2.163
16.791
2
623
450
450
9
67
9
3
88
538
3
641
3.437
3.437
68
515
68
34
687
4.124
4
642
528.609
241.157
4.832
36.172
4.838
2.408
48.228
567.837
5
6221
529.273
469.79
9.395
70.468
9.395
5.277
94.537
623.811
6
6271
105.979
61.297
1.225
9.194
1.225
918
12.564
118.543
7
6272
9.452
3.752
75
562
75
56
769
10.222
8
6274
3.569
3.569
71
535
71
35
713
4.282
9
6275
106.024
37.915
758
5.687
758
284
7.487
113.512
Cộng
1.301.422
832.187
16.643
124.828
16.643
9.125
167.241
1.468.663
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt.
SỔ CÁI
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Tháng 03 năm 2008
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
I, Số dư đầu kỳ
1.152.606.700
II, Số phát sinh
01/03
01
Tiền lương phải trả bộ phận SX trực tiếp
622
547.961.954
01/03
02
Tiền lương cho bộ phận sản xuất chung
627
10.372.000
01/03
03
Tiền lương cho bộ phận bán hàng
641
8.631.000
01/03
04
Tiền lương cho bộ phận quản lý
642
780.000
Cộng phát sinh
56.744.954
Số dư cuối kỳ
1.720.351.654
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt.
SỔ CÁI
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tháng 03 năm 2008
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
8.542.556.827
01/03
01
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
104.112.771
627
1.970.680
641
1.639.890
642
148.200
01/03
02
Khấu trừ BHXH, BHYT
334
34.064.697
Cộng
141.936.238
Số dư cuối kỳ
12.584.173.199
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
- Đối tượng:
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp nhằm kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể la:
+ Đặc điểm và công dụng của chi phí
+ Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
+ Quy trình công nghệ, chế tạo sản phẩm
+ Đặc điểm của sản phẩm: kỹ thuật, đặc tính sử dụng…
* Gía thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm sản xuất ra và hoàn thành nhập kho hoặc đem đi tiêu thụ.
- Đối tượng: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối.
Để xác định đối tượng tính giá thành đúng đắn công ty đã dựa vào các căn cứ sau:
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ, yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ ứng dụng máy tính trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
+ Xét về mặt tổ chức: Công ty kinh doanh hàng loạt, kinh doanh theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng.
+ Xét về mặt quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối tượng tính giá thành sản phẩm hoàn thành ở cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm…
4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Đánh giá sản phẩm theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm phương pháp này áp dụng cho việc chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Công thức:
Chi phí sản xuất SPDD cuối kỳ
=
Số lượng sản phẩm DD
x
Định mức CP một sản phẩm hoàn thành
x
Mức độ hoàn thành của SP DDCK
Trích nghiệp vụ: Để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ của đinh Đ5
Tháng 02/2008 số lương sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 tấn và mức chi phí cho một sản phẩm là 3000đ/kg. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ là 80%. Vậy:
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 x 3000 x 80% = 3.881.472.
4.3. Phương pháp tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực tiếp).
Đối tượng chi phí để sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành thì tính giá thành là hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo.
Trên cơ sở số liệu chi phí đã tập hợp được trong kỳ và giá trị của sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo từng khoản mục chi phí.
Công thức:
Z = DDĐK + C - DDCK - Các khoản làm giảm chi phí
Trong đó:
Z: Tổng giá thành thực tế hoặc giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành
C: Tổng chi phí đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối tượng.
DDĐK; DDCK: Trị giá sản phẩm lao vụ hoàn thành.
Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc ít và ổn định không nhất thiết phải xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vậy tổng chi phí tập hợp được trong kỳ chính là tổng quá trình hoàn thành.
Trích nghiệp vụ: Tháng 03/2008 tổng số thép cuộn sản xuất được 5000 tấn, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = 0, chi phí sản xuất trong kỳ = 19.060.020, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = 0
Vậy tổng giá thành sản phẩm hoàn thành là:
Tổng giá thành = 0 + 19.060.020 - 0 = 19.060.020/5000 tấn
Giá thành đơn vị = 19.060.020: 5000 = 3.812đ/tấn
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Thép cuộn
Số lượng: 5000 tấn
Khoản mục chi phí
Chi phí SXDDĐK
Chi phí sản xuất trong kỳ
Chi phí SX DDCK
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
Chi phí NVLTT
0
7.896.240
0
7.896.240
1.579,2
Chi phí NCTT
0
10.273.080
0
10.273.080
2.055
Chi SXC
0
890.700
0
890.700
178,1
Cộng
19.060.020
19.060.020
3.812,3
Ngày 30 tháng 03 năm 2008.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Ngày 30/03/2008
Tài khoản: 621, 622, 627, 154
Loại hoạt động: Sản xuất kinh doanh
Tên sản phẩm: Thép cuộn
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK
Ghi có TK
SH
NT
Tổng tiền
621
622
627
30/03
01
30/3
Chi phí sản xuất sản phẩm
19.060.240
7.896.240
10.273.080
890.700
111
Ngày 30 tháng 03 năm 2008.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Gồm các chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên vật liệu chính, nhiên liệu và công cụ để sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản liên quan trực tiếp đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phục vụ và quản lý cho quá trình sản xuất như chi hpí nhân viên phân xưởng vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý … và các khoản chi phí bằng tiền.
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Là tài khoản xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã tập hợp được, tiến hành tính giá thành theo phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Trích nghiệp vụ: Tập hợp chi phí sản xuất của tháng 03 hoàn thành nhập kho 47.343.821 tấn thép.
Nợ TK622: 2.383.453
Nợ TK627: 17.299.484
Nợ TK621: 49.797.331
Có TK154: 69.480.250
Giá thành đơn vị=
69.480.250
= 4000
17.370.062
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621- Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PX 01
Phiếu xuất kho
152
93.726.697
31/01
PX 01
Phiếu xuất kho
153
752.212.500
28/02
PX 02
Phiếu xuất kho
152
61.610.519
28/02
PX 02
Phiếu xuất kho
153
480.607.688
31/03
PK 03
Phiếu KT tổng hợp
1541
49.797.331.758
31/03
PX03
Phiếu xuất kho
152
47.798.042.241
31/03
PX03
Phiếu xuất kho
153
611.132.113
…
…
…
…
…
…
Tổng số phát sinh nợ: 49.797.331.758
Tổng phát sinh có: 49.797.331.758
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
1541
2.383.435.153
31/03
02
Phiếu kế toán tổng hợp
3341
2.262.110.654
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
3382
13.491.395
31/03
04
Phiếu kế toán tổng hợp
3383
101.087.140
31/03
05
Phiếu kế toán tổng hợp
3385
6.745.964
…
…
…
…
…
…
Tổng số phát sinh nợ: 2.383.435.153
Tổng phát sinh có: 2.383.435.153
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627- Chi phí sản xuất chung
Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PC 01
Phiếu chi tiền mặt
1111
700.980
31/01
PC 01
Phiếu xuất kho
152
200.767.500
30/02
PX 02
Phiếu xuất kho
153
181.438.700
30/02
PC 02
Phiếu chi tiền mặt
1111
2.070.400
30/03
PK 03
Phiếu KT tổng hợp
1541
179.394.360
30/03
PK03
Phiếu KT tổng hợp
1545
205.835.720
30/03
PN03
Phiếu nhập các HĐ
3311
207.500
…
…
…
…
…
…
Tổng số phát sinh nợ: 17.299.484.984
Tổng phát sinh có: 17.299.484.984
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 1.017.012.811
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
1551
61.791.490.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6211
49.797.331.758
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6221
2.383.435.153
…
…
…
…
…
…
Tổng số phát sinh nợ: 66.521.986.999
Tổng phát sinh có: 66.521.986.999
Số dư cuối kỳ: 1.033.278.810
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
5.1. Kế toán thành phẩm.
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn quy định, được nhập kho hoặc bán cho khách hàng.
- Đánh giá sản phẩm:
Thành phẩm của Công ty Thép Việt là: gang thép , vật liệu xây dựng,… theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành thực tế.
Đối với thành phẩm nhập kho được phản ánh theo giá thành thực tế theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Trích nghiệp vụ: Ngày 26/03/2008 ở bộ phận xản xuất hoàn thành và nhập kho 5000 tấn thép cuộn. Ta có phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty Thép Việt.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26/03/2008
Nợ: 155
Có: 154
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Hải
Theo số 15 ngày: 26/03/2008
Nhập tại kho: Thép Việt
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn
Tấn
5000
5000
3.815
19.060.020
Ngày 26 tháng 03 năm 2008
Phụ trách bán hàng
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
5.2. Tiêu thụ thành phẩm
- Khái niệm: Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn cuối cùng của sản xuất, là quá trình đơn vị xuất bán sản phẩm cho đơn vị mua hàng và thu tiền về.
- Hình thức bán hàng:
+ Phương thức bán buôn
+ Phương thức bán lẻ
+ Phương thức bán hàng qua đại lý
+ Phương thức bán hàng theo hợp đồng
Trong 4 hình thức bán hàng này thì doanh nghiệp chủ yếu bán hàng theo phương thức bán buôn phương pháp này mang lại lợi ích kinh tế cao và tiêu thụ được số lượng lớn, tiêu thụ nhanh chóng, ít tình trạng hàng tồn kho.
Hình thức thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền mặt
+ Thanh toán bằng chuyển khoản
Trích nghiệp vụ: Ngày 26/3/2008 doanh nghiệp xuất bán 4.000 kg. Định với đơn giá 5000đ/kg có chứng từ sau:
Công ty Thép Việt
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Bên A: Công ty TNHH Thép Việt
Tài khoản: 21510000303494 Tại NH Đầu tư và phát triển Cầu Giấy
Mã số thuế: 0102069515
Đại diện: Hà Ngọc Toản Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty Hải Hoàng
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 043.872.463
Số tài khoản: 1742863847
Đại diện: Hoàng Anh Tuấn Chức vụ: giám đốc
Sau khi bàn bạc hai bên đã đi đến ký kết như sau:
Điều I: Bên A đồng ý bán cho Bên B mặt hàng
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Đinh (ĐS)
Kg
5000
4000
20.000.000
Cộng
20.000.000
Điều II: Quy cách chất lượng sản phẩm
- Bên A giao cho bên B đủ số lượng
- Hàng đạt chất lượng
Điều III: Phương thức giao nhận, thanh toán
- Bên B thanh toán khi đủ số hàng
- Phương thức giao nhận: Tại kho bên A.
- Phương thức vận chuyển chi phí: do bên B chịu.
- Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 26/3/2008. Nếu ai vi phạm sẽ bị xử theo pháp luật.
Hợp đồng gồm 2 bản: Bên A 1 bản, bên B 1 bản.
Đại diện Bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 26/01/2008
Số: 0000026
Đơn vị bán hàng: Công ty Thép Việt
Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - Hà Nội
Điện thoại: 043.664.7889
Số tài khoản: 21510000303499
Họ tên người mua: Phạm Thị Bình
Đơn vị: Công ty Hải Hoàng
Số tài khoản: 1742863747
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đinh (ĐS)
Kg
4000
5000
20.000.000
Tổng tiền: 20.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 2.000.000
Tổng tiền thanh toán: 22.000.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Thép Việt
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26/03/2008 Số 26
Nợ: 632
Có 115
Họ tên người nhận hàng: Phạm Thị Bình
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Thép Việt
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đinh (ĐS)
Kg
4000
4000
5000
20.000.000
Cộng
20.000.000
Ngày 26 tháng 3 năm 2008
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
* Sổ chi tiết sản phẩm dùng cho kế toán để theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn về số lượng và giá trị từng loại sản phẩm hàng hoá ở từng kho. Căn cứ vào đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
Đơn vị: Công ty Thép Việt
SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Ngày 28/02/2008
Tài khoản 155
Tên sản phẩm: Đinh (Đ5)
ĐVT: 100.000đ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
DĐK
0041
01
404
15/2
PN08
15/2
Nhập TP
4
5000
0.2
26/2
PX02
26/2
Xuất bán
4
0.16
DCK
101
404
Ngày 28/2/2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
5.3. Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
a. Kết quả kinh doanh
Là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, thời kỳ nhất định được biểu hiện dưới hình thức giá trị thông qua hình thức lỗ, lãi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ kết quả kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Doanh thu
=
Doanh thu bán hàng
-
Chiết khấu
-
Hàng bán bị trả lại
-
Giảm giá hàng bán
-
Thuế TTĐB
-
Thuế NK
* Phương pháp kế toán:
- Cuối kỳ kết chuyển DT của Quý I năm 2008
Nợ TK 511: 46.674.944.305
Có TK 911: 46.674.944.305
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 43.655.230.397
Có TK 632: 43.655.230.397
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 380.803.308
Có TK 641: 380.803.308
- Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911: 1.555.957.329
Có TK 642: 1.555.957.329
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911: 1.082.953.273
Có TK 421: 1.082.953.273
b. Phân phối lợi nhuận
- Hoàn thành trách nhiệm với ngân sách Nhà nước (Thuế suất 28%)
- Bù lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
- Nộp tiền thu sử dụng NSNN theo quy định hiện hành.
- Trả tiền phạt theo quy định của pháp luật.
- Trừ các chi phí thực tế hợp lý
- Chia lãi cho các đối tác.
- Phần lợi nhuận còn lại được tính 10% quỹ tài chính, chia lãi cổ phần và hình thành 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 155: Thành phẩm
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 21.390.925
ĐVT: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
001
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
632
14.649.390
28/02
002
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
632
19.027.335
31/03
001
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
632
6.507.900
31/03
001
Phiếu kế toán tổng hợp
154.1
61.791.479
Tổng phát sinh nợ: 61.791.479
Tổng phát sinh có: 35.438.582
Số dư cuối kỳ: 47.343.821
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
001
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
152
1.940.204
28/02
002
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
153
492.291
31/03
001
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
153
43.655.320
31/03
001
Phiếu kế toán tổng hợp
911
61.791.479
….
…
….
…
….
…..
Tổng phát sinh nợ: 1.138.779.284
Tổng phát sinh có: 1.138.779.284
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PC 01
Phiếu chi tiền mặt
1111
6.110.000
28/02
01
Phiếu kế toán tổng hợp
2142
9.977.000
31/03
PK 02
Phiếu kế toán tổng hợp
3341
21.229.700
31/03
PK03
Phiếu kế toán tổng hợp
911
93.897.284
……..
………
…….
……
Tổng phát sinh nợ: 93.897.284
Tổng phát sinh có: 93.897.284
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PC 01
Phiếu chi tiền mặt
1111
24.754.446
28/02
PI 01
Phiếu thu tiền mặt
1111
603.000
31/03
PN 02
Phiếu nhập các HĐ phải trả đầu kỳ
3311
4.889.419
31/03
PK 03
Phiếu kế toán tổng hợp
2142
42.015.000
31/03
PK 12
Phiếu kế toán tổng hợp
2143
14.562.000
31/03
PK 12
Phiếu kế toán tổng hợp
911
1135.179.284
…
…
…
…
…
….
Tổng phát sinh nợ: 1.138.179.284
Tổng phát sinh có: 1.138.179.284
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
ĐVT: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
01
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
131
8.125.805
28/02
02
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
131
17.928.542
31/03
03
Phiếu nhập các HĐ còn thu đầu kỳ
3312
650.383
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
911
37.953.013
………
……
……
…
Tổng phát sinh nợ: 37.953.013
Tổng phát sinh có: 35.784.407
Số dư cuối kỳ: 2.168.606
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/02
12
Phiếu kế toán tổng hợp
5111
37.953.013.857
31/02
12
Phiếu kế toán tổng hợp
515
1.098.885.419
31/02
12
Phiếu kế toán tổng hợp
632
35.328.643.605
31/02
12
Phiếu kế toán tổng hợp
635
2.449.641.885
31/02
12
Phiếu kế toán tổng hợp
6411
24.317.093
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh nợ: 39.010.359.058
Tổng phát sinh có: 39.010.359.058
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
6. Kế toán các khoản khác
6.1. Kế toán bằng tiền mặt
Kế toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý…. Việc thu chi bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Sau khi thực hiện thu chi tiền thủ quỹ giữ lại chứng từ làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt.
Sơ đồ luân chuyển
Tiền mặt
Phiếu thu
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái TK 111
Ghi chú: Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Trích nghiệp vụ: Ngày 20/03 doanh nghiệp chi tiêu mua vật liệu đưa vào sản xuất với số lượng: 1.500.000 kg thành tiền 10.780.000
Có các chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty Thép Việt
Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - HN
PHIẾU THU QUYỂN SỐ: 01
Ngày 10/03/2008 Nợ TK: 111
Có TK 155
Họ tên người nộp tiền: Phạm Thị Bình
Địa chỉ: Công ty Hải Hoàng
Lý do nộp: Trả tiền mua sản phẩm
Số tiền: 200.000.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng
Kèm theo: HĐGTGT: 14737686 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn.
Đơn vị: Công ty Thép Việt
Địa chỉ: Định Công - Đại Kim - HN
PHIẾU CHI
Ngày 10/03/2008
Quyển số: 01
Nợ TK: 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Hà Lan Anh
Địa chỉ: Công ty Hải Phong
Lý do nộp: Trả tiền mua vật tư
Số tiền: 10.780.000 (Viết bằng chữ): Mười triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 111: Tiền mặt
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 10.706.674.912
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PC 01
Phiếu chi tiền mặt
1121
600.000.000
31/01
PC 02
Phiếu chi tiền mặt
1331
7.975.775
31/01
PT 01
Phiếu chi tiền mặt
3311
160.446.000
31/01
PT 02
Phiếu chi tiền mặt
3383
21.295.600
……..
………
…….
……
Tổng phát sinh nợ: 8.540.964.209
Tổng phát sinh có: 1.191.483.367
Số dư cuối kỳ: 7.332.805.453
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ… kế toán phải tổ chức ghi chép theo từng loại tiền gửi ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 112: Tiền mặt
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 10.619.439.135
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PT 001
Phiếu chi tiền mặt
1111
600.000.000
31/01
PT 001
Phiếu chi tiền mặt
1111
600.000.000
31/01
001
Chứng từ ngân hàng
3388
1.336.745.850
31/01
001
Chứng từ ngân hàng
515
5.718.359
……..
………
…….
……
Tổng phát sinh nợ: 9.763.170.300
Tổng phát sinh có: 15.796.079.238
Số dư cuối kỳ: 4.586.530.197
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
6.3. Kế toán thanh toán
* Kế toán các khoản phải thu: Là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng vì giá trị hàng hoá đã bán, lao vụ dịch vụ đã cung cấp, các khoản thu nhập tài chính chưa thu tiền.
Tài khoản sử dụng: 131 - Phải thu của khách hàng
* Kế toán các khoản phải trả: Là các khoản mà doanh nghiệp đã mua hàng chưa thanh toán hay sử dụng dịch vụ chưa trả tiền mà doanh nghiệp còn phải trả.
Tài khoản sử dụng: 331 - Phải trả người bán
* Kế toán tạm ứng: Là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước của các công ty hoặc các nhân viên ứng trước tiền lương.
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 131 và 331
Từ ngày 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 20.562.127.037
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
01
PN các HĐ còn thu ĐK
3331
59.782
31/01
01
PN các HĐ còn thu ĐK
5111
597.818
31/01
01
Phiếu chi tiền mặt
1111
19.228.008.000
31/01
01
Phiếu kế toán tổng hợp
131
791.654.090
31/01
01
Phiếu kế toán tổng hợp
1331
51.431.223
……..
………
…….
……
Tổng phát sinh nợ: 21.759.178.611
Tổng phát sinh có: 20.330.658.071
Số dư cuối kỳ: 21.990.647.577
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
VD: Ngày 15/02/2008 Anh Nguyễn Viết Nam tạm ứng số tiền 450.000đ có chứng từ
Công ty TNHH Thép Việt
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 15 tháng 02 năm 2008
Kính gửi: Bộ phận kế toán tiền lương
Tên tôi là: Nguyễn Viết Nam
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất
Đề nghị tạm ứng cho tôi số tiền: 450.000đ
Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
6.4. Kế toán khác
* Kế toán nguồn vốn, kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh được dùng để đầu tư phát triển kinh doanh, mua sách máy móc thiết bị, nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
01/03
Số dư đầu kỳ
2.907.371.644
…….
….
…..
Cộng phát sinh
-
-
31/03
Số dư cuối kỳ
2.907.371.644
* Kế toán phân phối lãi
Trích NV: Trong tháng 01 sau khi hạch toán công ty đã trừ các chi phí và thu được 35.255.451đ, thuế thu nhập DN phải nộp là: 7.045.090đ. Vậy số lãi của công ty là: 35.255.451-7.045.090 = 28.210.361đ. Với số lãi trên kế toán tiến hành trích lập vào các quý theo tỉ lệ quy định.
- Trích lập quỹ DPTC 40%: 28.210.361 x 40% = 11.284.144đ
- Trích lập quý ĐTPT 50%: 28.210.361 x 50% = 14.101.180đ
- Trích lập quỹ ĐTPT 10%: 28.210.361 x 10% = 2.821.036đ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
01/01
01/01
Số dư đầu kỳ
0
31/03
01
31/03
Kết chuyển lãi từ HĐSXKD
911
35.255.451
Thuế TNDN phải nộp
333
7.045.090
Trích lập quỹ DPTC
414
14.105.150
Trích lập quỹ ĐTPT
415
11.284.036
Trích lập quỹ KTPL
431
2.821.036
Cộng phát sinh
35.255.451
35.255.451
Số dư cuối kỳ
0
7. Báo cáo tài chính
Công ty TNHH Thép Việt
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
100
75.901.185.676
103.485.404.657
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
10.706.674.912
7.332.805.453
1. Tiền mặt tại quỹ
111
87.235.777
2.746.275.256
2. Tiền gửi ngân hàng
112
10.619.439.135
4.586.530.197
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
649.641.400
188.710.200
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
649.641.400
188.710.200
III. Các khoản phải thu
130
22.910.134.363
31.246.534.263
1. Phải thu của khách hàng
131
583.455.146
570.356.122
2. Trả trước cho người bán
132
20.562.127.037
21.990.647.577
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
-500.00
4. Các khoản phải thu khác
138
1.764.552.180
8.686.030.564
IV. Hàng tồn kho
140
33.543.065.326
58.205.575.116
1. NVL tồn kho
142
862.431.270
250.565.505
2. Công cụ dụng cụ trong kho
143
10.272.695.918
9.577.909.081
3. Chi phí SXKD dở dang
144
1.017.012.811
1.033.278.810
4. Thành phẩm tồn kho
145
21.390.925.390
47.343.821.720
V. Tài sản lưu động khác
150
8.046.669.675
6.511.779.625
1. Tạm ứng
151
604.356.175
449.420.145
2. Chi phí chờ kết chuyển
153
7.442.313.500
6.062.359.500
B. Tài sản dài hạn
200
155.826.213.690
141.305.707.857
I. Tài sản cố định
220
150.420.455.384
140.663.143.450
1. TSCĐ hữu hình
221
150.373.455.384
140.616.143.450
- Nguyên giá
222
240.131.556.692
244.763.262.758
- Giá trị hao mòn luỹ kế
223
-89.758.101.308
-104.147.119.308
2.TSCĐ vô hình
224
47.000.000
47.000.000
- Nguyên giá
228
47.000.000
47.000.000
II. Chi phí XD dở dang
230
5.039.182.306
275.988.407
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
366.576.000
366.576.000
Tổng cộng tài sản 270 = (100+200)
270
231.727.399.366
244.791.112.514
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả (300 = 310+320+330)
300
228.595.306.688
245.167.106.111
I. Nợ ngắn hạn
310
24.533.488.051
37.058.857.486
1. Vay ngắn hạn
311
4.000.000.000
12.000.000.000
2. Phải trả cho người bán
312
9.079.347.669
9.932.321.687
3. Người mua trả tiền trước
313
1.273.503.581
463.855.571
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
485.473.274
358.155.375
5. Phải trả công nhân viên
316
1.152.606.700
1.720.351.654
6. Các khoản phải trả phải nộp khác
319
8.542.556.827
12.584.173.199
II. Nợ dài hạn
320
203.829.843.129
207.876.273.117
1. Vay dài hạn
321
203.829.843.129
207.876.273.113
III. Nợ khác
330
231.975.508
231.975.508
1. Chi phí phải trả
331
231.975.508
231.975.508
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
(400 = 410+420)
400
3.132.092.687
-375.993.597
I. Nguồn vốn, quỹ
410
2.907.371.644
-144.362.631
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
2.907.371.644
2.907.371.644
2. Lợi nhuận chưa phân phối
416
-
-3.051.734.275
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
224.721.034
-231.630.966
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
244.721.034
-231.630.966
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300+400)
430
231.727.399.366
244.791.112.514
Ngày….tháng…năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2008
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế từ đầu năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
46.674.944.305
46.674.944.305
Các khoản giảm trừ
(03=04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu thương mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế TTĐB, GTGT phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
46.674.944.305
46.674.944.305
2. Giá vốn hàng bán
11
43.655.230.397
43.655.230.397
3. Lợi nhuận gộp
20
3.019.713.908
3.019.713.908
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
93.212.908
93.212.908
5. Chi phí hoạt động tài chính
22
4.052.752.954
4.052.752.954
6. Chi phí bán hàng
24
380.803.308
380.803.308
7. Chi phí Quản lý doanh nghiệp
25
1.555.957.329
1.555.957.329
8. LN thuần từ HĐKD
(30=20+(21-2)-24+25
30
-2.876.586.775
-2.876.586.775
9.Thu nhập khác
31
50.947.000
50.947.000
10. Chi phí khác
32
226.094.500
226.094.500
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
-175.147.500
-175.147.500
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
3.051.734.275
3.051.734.275
13. Thuế TNDN phải nộp
51
-
-
14. Lợi nhuận sau thuế (50-51)
60
3.051.734.275
3.051.734.275
PHẦN III: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN
ĐỀ XUẤT CHO DOANH NGHIỆP
Tình hình công tác kế toán hiện nay của công ty nhìn chung cơ bản có sự đổi mới về khâu tổ chức công tác kế toán nhưng vẫn còn tồn tại một số ưu nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
Công ty có nhiểu điểm mạnh như đảm bảo về nguồn vốn thường xuyên đổi mới công nghệ, cải tiến công tác quản lý, đẩy mạnh công tác hạch toán kế toán đảm bảo đúng với chế độ kế toán hiện hành, kịp thời gian quy định và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước một cách đầy đủ.
* Nhược điểm:
Về công tác hạch toán thành phẩm ở bộ phận tài vụ kế toán theo chế độ kê khai thường xuyên nhưng vẫn còn xen lẫn tính kê khai định kỳ. Công tác phân bổ các loại nguyên vật liệu còn dựa trên định mức dự kiến chưa được chính xác ban đầu, để cuối năm mới tính toán lại và có điều chỉnh. Về tiêu thụ vẫn còn tồn kho nhiều, về máy móc thiết bị chưa được đảm bảo ảnh hưởng đến năng suất.
Vấn đề an toàn lao động cho công nhân cũng bị hạn chế.
* Một số giải pháp
- Về hạch toán thành phẩm: Nó là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn làm tốt công tác hạch toán thành phẩm thì phải làm tốt công tác hạch toán khâu đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, công nhân…
Phấn đấu tiết kiệm vật tư năng lượng, giảm chi phí sản xuất, tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở đẩy mạnh khoa học kỹ thuật, bên cạnh đó là việc tăng cường công tác quản lý.
Công ty phải tổ chức công tác thu mua nguyên vật liệu. Tổ chức thu mua phải thích ứng với việc tổ chức sản xuất không gián đoạn trong sản xuất kinh doanh nhưng cũng không để tồn động lượng nguyên vật liệu nhiều ảnh hưởng đến thành phẩm.
- Bộ phận tài vụ - Kế toán: Phải thường xuyên phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đẩy đủ, nhất là từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Qua số liệu phải tính toán hằng ngày gì giá thành của thành phẩm, giá bán thành phẩm để tham mưu cho giám đốc có phương án điều hành sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn.
- Về tiêu thụ thành phẩm: Hiện tại sắt thép là nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống con người để xây dựng, làm đồ dùng, dây buộc, đinh…
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đảm bảo số lượng và chất lượng của sản phẩm. Làm tốt công tác tiếp cận thị trường, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Về cơ sở vật chất: Thay đổi máy móc thiết bị để tiếp cận thị trường tốt hơn.
- Về con người: Nâng cao tinh thần đoàn kết tương trợ lẫn nhau, phát huy ý thức trách nhiệm và tinh thần làm chủ của người lao động, đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực và chuyên môn kỹ thuật, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng CBCNV để tiếp tục quản lý và sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại một cách hiệu quả hơn.
PHẦN KẾT LUẬN
Việc tính toán chính xác và kịp thời của các bộ phận kế toán đã thực sự quản lý được chặt chữ thành phẩm của doanh nghiệp, xác định được rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận đối với thành phẩm đồng thời cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý định hướng và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng hiệu quả và vững mạnh.
Có thể tin rằng cùng với cuộc đổi mới kinh tế hiện nay, việc thường xuyên thay đổi cải tiến chế độ kế toán cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh odanh hiện nay, phù hợp với những tiêu chuẩn thông lệ, kế toán sẽ tạo một động lực giúp cho công tác hạch toán kế toán nói chung ngày càng nhanh nhạy và đủ mạnh để đáp ứng cho nhu cầu quản lý kinh tế, quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty.
Vì thời gian thực tập tại công ty quá ngắn không đủ để phản ánh tình hình công tác kế toán tại công ty một cách đầy đủ được. Em hy vọng những ý kiến đóng góp trên của em làm cho công tác hạch toán kế toán tại công ty này ngày càng hoàn thiện và kịp thời hơn.
Qua đây em cũng xin cảm ơn sự tận tuỵ của các thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua. Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Thanh Thuỷ cùng với sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán công ty Thép Việt.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Phạm Thị Thảo
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36967.doc