Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ

Từ khi thành lập cho đến nay, song song với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của công ty TNHH Tinh Kỹ. Bộ máy kế toán cũng ngày càng lớn mạnh và hoàn thiện cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, nó đóng vai trò là một công cụ quản lý quan trọng không thể thiếu trong công tác điều hành Công ty của ban Giám đốc. Công ty TNHH Tinh Kỹ là một trong những daonh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển và biết tận dụng nguồn lực hiện có, sự nhanh nhẹn linh hoạt của cơ chế thị trường thời buổi hội nhập và những chính sách ưu đãi của nhà nước để thực hiện công tác quản lý kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng một cách hiệu quả. Nhờ đó công ty có thể đứng vững và phát triển hơn nữa trên thị trường trong nền kinh tế đầy sôi động , hấp dẫn nhưng đầy sự cạnh tranh khốc liệt. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ CNV phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót .Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và phòng kế toán của công ty .

doc38 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định xã hội chủ nghĩa, cùng với xu thế toàn cầu hóa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của xã hội. Hoạt động trong toàn cảnh mà các doanh nghiệp lớn nhỏ đều phải tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc tổ chức vốn, tổ chức kinh doanh đến việc tiêu thụ sản phẩm. Có thể nói thị trường là môi trường cạnh tranh, là nơi luôn diễn ra sự ganh đua cọ xát giữa các thanh viên tham gia để dành phần lợi về mình. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào hai mục tiêu chính là có lợi nhuận nào nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin thì càng có khả năng tạo thời cơ phát huy thể chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính và là lĩnh vực gắn liền hoạt động kinh tế tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng làm ăn có hiệu quả. Thấy được tầm quan trọng của công tác tổ chức hạch toán kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tinh Kỹ em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán kế toán và trình bày trong báo cáo này. Bài cáo thực tập của em gồm có ba phần: Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Tinh Kỹ Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tinh Kỹ Phần III: Thu hoạch và nhận xét Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội, đặc biệt là sự hướng dẫn của Thầy Lương Trọng Yêm. Trên cơ sở những số liệu thu thập, kết hợp với những kiến thức đã học bài viết của em đã được hoàn thành, tuy có nhiều cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô giáo, các cô chú anh chị phòng kế toán của công ty để bài viết này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN I ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TINH KỸ 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tinh Kỹ 1.1. Lịch sử hình thành : Tên giao dịch: Công ty TNHH Tinh Kỹ Tên quốc tế: Tinh Kỹ Co.,Ltd Người đại diện pháp luật: GĐ Nguyễn Viết Lâm Địa chỉ: số 9 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội. Số vốn điều lệ : 2.000.000.000đ Mã số thuế : 0102800756 Điện thoại: 037.3821363 Công ty TNHH Tinh Kỹ là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy móc thiết bị nghành may. Công ty TNHH Tinh Kỹ được thành lập ngày 02/02/2005 theo giấy phép đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội. 1.2.Một số chỉ tiêu mà công ty đạt được qua một vài năm gần đây : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị :đồng Chi tiêu Mã số Quý 2/2008 Quý 2/2009 Sự tăng giảm Số tuyệt đối % DTBH và cung cấp DV 01 3.268.740.000 3.889.825.750 621.085.750 119,001 Các khoản giảm trừ 03 17.365.890 18.731.180 1.365.290 107,86 Chiết khấu TM 04 12.530.000 14.521.000 1.991.000 115,89 Giảm giá hàng bán 05 3.471.000 2.782.680 -688.350 80,17 Hàng bán bị trả lại 06 1.364.890 1.431.530 66.640 104,89 Doanh thu thuần 10 3.251.374.110 3.871.094.570 619.720.460 199,06 Giá vốn hàng bán 11 2.614.125.000 2.526.531.200 -817.593.840 96,65 Lợi nhuận gộp 20 637.249.110 944.563.370 307.314.260 148,23 Doanh thu HĐTC 21 19.612.242 17.307.168 -2.305.075 88,25 Chi phí tài chính 22 215.867.797 206.590.381 -9.277.416 95,7 Chi phí bán hàng 24 17.021.500 19.325.680 2.304.180 113,54 Chí phí QLDN 25 12.764.000 13.623.370 859.370 106,73 Lợi nhuận từ HĐTC 30=20+(21-22)-(24-25) 30 411.208.055 722.331.107 311.123.052 175,67 Thu nhập khác 31 231.508.686 195.758.794 -35.749.892 84,57 Chi phí khác 32 32.819.352 29.325.757 -3.493.595 86,36 Lợi nhuận khác (40=30-32) 40 198.689.334 166.433.037 -32.256.297 83,77 Tổng lợinhuận(50=30+40) 50 609.897.389 888.764.144 278.866.755 145,72 Thuế TNDN phải nộp 51 162.568.705 193.553.729 30.986.024 119,06 Lợi nhuận sau thuế 60 447.328.684 695.205.415 247.880.731 155,4 Qua biểu báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quý 2/2008 so với quý 2/2009 ta thấy : + Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ tăng hơn năm trước - Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ - Về số tuyệt đối tăng 119.001% tức là vựơt 19.001% + Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước: - Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ - Về số tương đối tăng 119.06% vượt 19.06% + Lợi nhuận sau thuế - Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ - Về số tuyệt đối: 155, 4% vượt 55.4% Như vậy lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập quý 2/2009 so với quý 2/2008 tăng 247.880.731đ hay 55,4%. Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15.13% quý 2/2009 so với quý 2/2008 đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể. Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty và làm cho cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao. 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 1.3.1 Sơ đồ tổ chức: Công ty TNHH Tinh Kỹ được tổ chức theo mô hình tập trung bao gồm ban giám đốc cùng với các phòng ban có thể được mô tả theo sơ đồ (Sơ đồ 1) (xem phần phụ lục) 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: - Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và 3 phó giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu trong bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Nhà Nước về quá trình hình thành và phát triển, bảo toàn vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Phó giám đốc: Là những người giúp giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật những công việc được giao. - Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác văn thư đánh máy, in tài liệu, thu phát công văn, lưu trữ hồ sơ, quản lí phương tiện hành chính, xây dựng lịch họp hàng tuần cho giám đốc và làm thư kí cho các buổi họp. - Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà Nước và ban giám đốc của công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ. PHẦN II TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TINH KỸ 1. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. 1.1 Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty xây dựng theo hình thức kế toán tập trung, chuyên sâu, mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh,hoạt động không bị chồng chéo(Sơ đồ 2) *Chức năng, nhiệm vụ các phần hành trong phòng kế toán: - Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban GĐ chỉ đạo thực hiện toàn bộ chính sách của Nhà Nước về quản lý tài chính. . - Nhiệm Vụ : Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu , tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc và của cơ quan quản lý Nhà Nước. Lập kế hoạch, kế toán tài chính , tham mưu cho Giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty . - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán. Thực hiện tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý của công ty . Kế toán trưởng cũng chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán. - Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, thiết bị máy móc xuất ra cho các công ty, và lượng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ xuất nhập vật tư, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo. -Kế toán tổng hợp: Thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái, tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành ghi vào sổ quỹ. - Kế toán công nợ và công nợ nội bộ: Kế toán công nợ căn cứ vào các chứng từ công nợ, kiểm tra đối chiếu với chứng từ dự án chuyển về lập chứng từ ghi sổ và vào máy. Căn cứ vào các khoản nhận và báo nợ tại văn phòng và các dự án chuyển về kế toán có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra, lập biên bản xác nhận công nợ . 1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán. - Hình thức kế toán được công ty áp dụng: nhật ký chung ( Sơ đồ 3 ) - Chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng là chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là : VNĐ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: PP thực tế đích danh - Kế toán chi tiết hàng tồn kho: PP sổ đối chiếu luân chuyển 2. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu: 2.1. Kế toán mua hàng: Tại công ty hàng hoá chủ yếu là máy móc, thiết bị ngành may, các linh kiện máy may dùng để sửa chữa và bảo dưỡng. Kế toán tại công ty luôn theo dõi kiểm tra, giám sát, để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn vị đặt hàng với người bán và tình hình thanh toán nợ cho nhà cung cấp. * Phân loại hàng hoá tại công ty : Để giúp cho việc hạch toán chính xác một khối lượng lớn hàng hoá với nhiều chủng loại khác nhau, kế toán tại kho phải phân loại hàng hoá dựa trên chức năng của từng loại hàng hoá. - hàng hoá máy móc như: máy siruma, máy may 1kim , máy thùa máy đính cúc ..... - hàng hoá dùng để sửa chữa và bảo dưỡng: Motor , băng ép keo ,các loại kim........ * Chứng từ được sử dụng: - Hoá đơn GTGT ( mua hàng ) - Bảng kê thu mua hàng hoá - Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, thẻ kho ( biểu số 1) - Biên bản kiểm nhận hàng hoá - Chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng... * Kế toán nghiệp vụ mua hàng: - tài khoản sử dụng: +TK 156 (hàng hoá): theo dõi biến động hàng hoá + TK 331( phải trả người bán) : theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người bán + TK liên quan :133 ,111 ,112 Ví dụ : Ngày 22/10/2009 công ty mua hàng của công ty Lan Anh 5 máy siruma 1100 với giá mua là 50.000.000đ/ chiếc , chưa bao gồm thuế 10% ( biểu số 2) số máy trên nhập kho theo phiếu nhập kho ( biểu số 3 ). đồng thời kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 156 : ( 50.000.000 × 5) = 250.000.000đ Nợ TK 133 (1331): 25.000.000đ Có TK 111: 137.500.000đ Có TK 331 ( công ty Lan Anh) : 137.500.000đ 2.2. Kế toán bán hàng : - Phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán lẻ * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Hợp đồng kinh tế với khách hàng - Các chứng từ phản ánh thanh toán - Phiếu thu , phiếu chi - Giấy báo có của Ngân hàng... * Tài khoản sử dụng : - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 521 : Chiết khấu thương mại - TK 531 : Hàng bán bị trả lại - TK 532: Giảm giá hàng bán - TK 157: Hàng gửi bán - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 131 : Phải thu của khách hàng Ngoài ra còn sử dụng một số TK ( 632,111,112,138,338,641,333....) Ví dụ : Ngày 25/11/2009 xuất kho bán cho công ty Trần Phú 4 máy loại 1 kim. giá vốn 55.000.000đ/chiếc. Giá bán 60.000.000đ / chiếc, thuế GTGT 10%, Bên mua đã trả đủ bằng tiền mặt . Chiết khấu thanh toán 1% , trả bằng tiền mặt. Kế toán đã lập phiếu xuất kho ( biểu số 4), phiếu thu( biểu số 5), sổ cái TK 156 ( biểu số 6 ) , sổ cái TK 511 ( biểu số 7) . Giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 : 55.000.000 × 4 = 220.000.000đ Có TK 156 : 220.000.000đ Phản ánh DTBH : Nợ TK 111 : 264.000.000đ Có TK 511 : 60.000.000đ × 4 = 240.000.000đ Có TK 333: 24.000.000đ Phản ánh chiết khấu thanh toán : Nợ TK 635 : 1% × 264.000.000đ = 2.640.000đ Có TK 111: 2.640.000đ 2.3. Kế toán vốn bằng tiền : 2.3.1 Kế toán tiền mặt : Hằng ngày kế toán phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt. + Tài khoản sử dụng: TK 111 (có 3 TK cấp 2 là: TK 1111, TK 1112, TK 1113) + Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền, bảng đăng kí kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền…. + Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí thu tiền, Sổ nhật kí chi tiền, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ cái tài khoản 111…. + Đặc điểm hạch toán: Kế toán tiền mặt hàng ngày dựa trên cơ sở là lệnh thu, chi ( có chữ kí của giám đốc hoặc người được ủy quyền) tiến hành lập phiếu thu, chi. Khi thủ quỹ nhận được phiếu thu, chi đó sẽ tiến hành thu, chi theo chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ kí tên và đóng dấu “Đã thu tiền”, “Đã chi tiền” lên các phiếu thu, chi. Sau đó thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ cùng các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt. Căn cứ vào phiếu thu, chi và các chứng từ có liên quan, kế toán xác định nội dung thu, chi để định khoản và ghi sổ kế toán. Ví Dụ : Ngày 16/12/2009 chi tiền tạm ứng cho Hà Thu Hiền đi công tác, Kế toán căn cứ phiếu chi số 10 ngày 16/12/2009 số tiền là 5.000.000đ ( Biểu Số 8 ) Kế toán ghi sổ : Nợ TK 141: 5.000.000đ Có TK 111 : 5.000.000đ 2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi, tiền vay tại Ngân hàng + Tài khoản sử dụng: TK 112 (có 3 TK cấp 2 là: TK 1121, TK 1122, TK 1123) + Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng, các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi ...) + Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí thu tiền, Sổ nhật kí chi tiền, Sổ quỹ tiền gửi, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền gửi, Sổ cái tài khoản 112…. + Đặc điểm hạch toán: Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. kế toán xác định nội dung để định khoản và ghi sổ kế toán. Ví Dụ : Ngày 02/10/2009 rút tiền gửi NH về nhập quỹ bằng séc tiền mặt , số tiền là 50.000.000đ ( Biểu Số 09) Kế toán ghi : Nợ TK 111 : 50.000.000đ Có TK 112 :50.000.000đ 2.4. Kế toán tài sản cố định : 2.4.1.Phương pháp đánh giá TSCĐ: - Đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại - Nguyên giá TSCĐ do mua sắm = Giá mua ( trừ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua ) + chi phí vận chuyển bốc dỡ. - Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lũy kế 2.4.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng : - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Sổ cái TK 211 ( biểu số 10) - Sổ cái TK 214 2.4.3.Kế toán tăng giảm TSCĐ : - TK 211 : Tài sản cố định hữu hình - TK 213 : TSCĐ vô hình - TK 214 : Hao mòn TSCĐ Ví Dụ 1: Ngày 4/12/2009 công ty mua máy phát điện KVA – HĐ 123456 có giá mua chưa thuế là 208.000.000đ, thuế 10% ,đã thanh toán bằng chuyển khoản. biết chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử hết 12.500.000đ, công ty trả bằng tiền mặt. máy phát điện được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. dựa vào hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận TSCĐ và có giấy tờ liên quan kế toán ghi sổ TSCĐ đồng thời tiến hành hạch toán như sau : + ghi tăng nguyên giá TSCĐ : Nợ TK 211 : 220.500.000đ Nợ TK 133 : 20.800.000đ Có TK 112 : 228.800.000đ Có TK 111 : 12.500.000đ + Kết chuyển nguồn vốn kinh doanh : Nợ TK 441 : 220.500.000đ Có TK 411 : 220.500.000đ Ví Dụ 2: Tháng 12/2009 công ty tiến hành thanh lý 2 máy siruma có nguyên giá 165.000.000đ, thời gian sử dụng 5 năm, đã khấu hao hết, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là : 3000.000đ. số tiền thu được từ thanh lý bằng chuyển khoản là 55.000.000đ ( chưa bao gồm VAT 10%). Dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán tiến hành ghi sổ và hạch toán : + Xoá sổ TSCĐ : Nợ TK 214 : 165.000.000đ Có TK 211 : 165.000.000đ + Chi phí thanh lý : Nợ TK 811 : 3.000.000đ Có TK 111 : 3.000.000đ + Thu hồi về thanh lý : Nợ TK 112 : 60.500.000đ Có TK 711 : 60.500.000đ 2.4.4.Kế toán khấu hao TSCĐ : Công ty áp dụng khấu hao theo đương thẳng .như vậy mức khấu hao TSCĐ phải trích hàng năm là: NG của TSCĐ Mk năm = Thời gian sử dụng TSCĐ ( năm ) Mk năm Mk tháng = 12 Biết máy phát điện trên thời gian sử dụng của TSCĐ này dự kiến là 12 năm công ty tiến hành tính khấu hao TS trên như sau : Mk năm = 220.500.000/12 = 18.375.000đ Mk tháng = 18.375.000đ/12 = 1.531.250đ 2.5. Kế toán tiền lương và hình thức tính lương. 2.5.1 Hình thức trả lương tại công ty: - Hệ số lương của công ty được quy định như sau : + Bậc đại học 2,34 + Bậc cao đẳng 1,80 + Bậc trung cấp 1,70 - Mức lương cơ bản mà công ty áp dụng là : 650 .000đ/ tháng - Đối với bộ phận quản lý doanh nghiệp , hệ số lương và phụ cấp quy định như sau : Chức Danh Hệ số lương Hệ số phụ cấp - Giám đốc - PGĐ – KTT - Trưởng phòng - Phó phòng 4,98 4,32 0,30 0,20 Tại công ty việc chi trả lưong đều do thủ quỹ thực hiện , thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ “ bảng thanh toán tiền lương “ và “ bảng thanh toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho nhân viên . Hình thức trả lương theo thời gian, số ngày làm việc trong tháng theo quy định của công ty là 26 ngày Công thức tính như sau : MLtháng + PC MLngày = Ncđ TL tg tháng = MLngày × Ntt Trong đó : - ML ngày : Mức lương ngày - N cđ : Số ngày chế độ của tháng - N tt : ngày làm việc thực tế - TL tg tháng : tiền lương thời gian tháng Ví dụ : Tính lương cho nhân viên Nguyễn xuân Tâm thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng 11/2009 - Căn cứ vào bảng chấm công tháng 11/2009 của bộ phận kinh doanh (biểu số 11) ta biết được số công Nguyễn Xuân Tâm làm được trong tháng là 30 công. - Do là trưởng phòng nên nhân viên này sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số lương là 2,34. Vậy lương tháng của Nguyễn Xuân Tâm sẽ được tính như sau: MLtháng = 2,34 × 650.000 = 1.521.000 đ 1.521.000 + 0,3 × 1.521.000 MLngày = = 76.050 đ 26 TLtháng = 76.050 × 30 = 2.281.500 đ Cứ như vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lương, hệ số phụ cấp và số ngày làm việc của từng nhân viên để tính ra tiền lương hàng tháng cho công nhân viên. 2.5.2. Các khoản trích theo lương tại công ty * Bảo hiểm xã hội: Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ do đau ốm theo chế độ hiện hành. BHXH được tính bằng 20% trên tổng quỹ lương. VD: Nguyễn Xuân Tâm thuộc bộ phận kinh doanh, tháng 6/2008 kế toán tính ra số tiền lương là 1.807.6510đ, vậy số tiền mà Tâm phải nộp BHXH là: 2.281.500 × 5% = 114.075đ Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu tính vào chi phí là: 2.281.500 × 15% = 342.225đ * Bảo hiểm y tế: Dùng để chi trả choi người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. BHYT được tính 3% trên tổng quỹ lương. Ví Dụ: Nhân viên Nguyễn Xuân Tâm với số lương là 1.807.650đ thì số tiền phải nộp BHYT là: 2.281.500 × 1% = 22.815đ Còn 2% công ty tính vào chi phí: 2.281.500 × 2% = 45.630đ * Kinh phí công đoàn: Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn DN được tính 2% trên tổng quỹ lương và được tính hết vào chi phí của DN. Cũng ví dụ trên nhân viên Nguyễn Xuân Tâm, số tiền kinh phí công đoàn mà công ty phải trích nộp là : 2.281.500 × 2% = 45.630đ 2.5.3. Quỹ tiền thưởng hàng tháng tại công ty: Ngoài tiền lương, công ty còn trích ra một khoản tiền thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng. Tiền thưởng này được tính 15% trên tổng quỹ lương Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV. Hiện nay công ty xây dựng quỹ tiền lương bàng 22% trên tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, KT sẽ lấy tổng DT đó và tính ra quỹ lương của công ty trong tháng. Ví dụ : Doanh thu của công ty tháng 11/2009 sẽ là 397.899.000đ. Quỹ lương tháng 11/2009 sẽ là : 397.889.000 × 22% = 87.535.580đ Vậy số tiền trích thưởng sẽ là : 15% × 87.535.580 = 13.130.337 đ Và được phân chia cho các bộ phận : - Bộ phận QLDN : 2% × 87.535.580 = 1750.711,6 đ - Bộ phận kinh doanh : 7% × 87.535.580 = 6.127.490,6đ - Bộ phận kỹ thuật : 5% × 87.535.580 = 4.376.779đ - Bộ phận kế toán : 1% × 87.535.580 = 875.355,8đ → Ta có bảng thanh toán lương tháng 11/2009 của công ty ( biểu số 12) Căn cứ vào bảng thanh toán lương , kế toán tính toán số tiền để ghi vào “ bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ theo các dòng phù hợp ( biểu số 13) * Căn cứ vào bảng lương kế toán ghi : ( 1 ) Ngày 28/11 tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ CNV tính vào chi phí QL( lương bộ phận kỹ thuật , kế toán và bộ phận QLDN) và tính vào chi phí BH ( lương bộ phận kinh doanh ). kế toán ghi : Nợ TK 641 : 30.172.500đ Nợ TK 642 : 37.611.000đ Có TK 334 : 67.783.500đ ( 2 ) Các khoản trích theo lương : Nợ TK 641 : 1.810.350đ Nợ TK 642 : 2.256.660đ Nợ TK 334 : 12.878.865đ Có TK 3382 : 1.355.670đ Có TK 3383 : 13.556.700đ Có TK 3384 : 2.033.505đ ( 3 ) Số tiền thưởng cho CNV lấy từ Quỹ khen thưởng : Nợ TK 431 : 13.130.337đ Có TK : 13.130.337đ 2.6. Kế toán kết quả hoạt động bán hàng : 2.6.1.Kế toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp * Kế toán chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống , lao động vật hoá và các khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hoá . * Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : biểu hiện bằng tiền toàn bộ khoản hao phí về lao động sống vật hoá và các khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp . * Tại công ty , chi phí bán hàng ,chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên, chi phí KHTSCĐ, chi phí bằng tiền khác .... Nợ TK 641 : chi phí bán hàng Có TK 334,338,214,111,112...... Nợ TK 642 : chi phí QLDN Có TK 334,338,214,111..... 2.6.2.Kế toán giá vốn hàng bán : Tại công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh : Hàng hoá nhập kho theo giá nào thì xuất kho tính đúng theo giá đó 2.6.3.Kế toán kết quả hoạt động bán hàng : Là kết quả của hoạt động bán hàng của công ty trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện chênh lệch giữa DT và CP của hoạt động bán hàng thực hiện * Tài khoản sử dụng : - TK 641 : Chi phí bán hàng - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - Ngoài ra còn sử dụng các TK khác như : 133, 111, 112, 511, 515, 635.... * Phương pháp hạch toán : Kế toán căn cứ vào các chứng từ về tiêu thụ để vào phần hệ kế toán “ bán hàng và công nợ phải thu “ vào phần CNSL / HĐ bán hàng kiêm phiếu xuất kho để tiến hành cập nhật .Phần mềm kế toán sẽ tự động lên sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511 ,131, 632,... Máy sẽ tự động kết chuyển xác định kết quả . Ví Dụ : - Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : 36.000.000đ Có TK 156 : 36.000000đ - Xác định kết quả bán hàng : + Kết chuyển giá vốn : Nợ TK 911 : 36.000.000đ Có TK 632 : 36.000.000đ + Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 : 40.800.000đ Có TK 911 : 40.800.000đ + Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 500.000đ Có TK 641 : 500.000đ + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 : 250.000đ Có TK 642 : 250.000đ Kết quả hoạt động bán hàng = Doanh Thu thuần -- giá vốn – chi phí bán hàng – chi phí QLDN = 40.800.000 – 36.000.000 – 500.000 – 250.000 = 4.050.000đ PHẦN III THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 1.Thu hoạch. Công ty TNHH Tinh Kỹ thời gian qua đã không ngừng phát triển và khẳng định được vị trí của mình, không thể không nhắc đến sự đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của công ty là bộ máy kế toán. Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, lần đầu được tiếp xúc với thực tế, em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và những giải pháp để khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán . 2. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH Tinh Kỹ. * Về bộ máy kế toán : Nhờ sự tổ chức một cách khoa học và hợp lý bộ máy kế tóan ( bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ , theo mô hình tập trung), phù hợp với quy mô của công ty nên công ty không những tiết kiệm được chi phí mà vẫn đảm bảo việc sử lý và cung cấp thông tin nhanh tróng. Đội ngũ nhân viên có trình độ tương đối đồng đều, được bố trí hợp lý, phù hợp với chuyên môn của mỗi người. công tác kế toán được phân công rõ ràng, khoa học, không trồng chéo , giúp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. * Về hệ thống sổ Kế toán : Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là nhật ký chung, đây là hình tức rõ ràng, dễ hiểu, mẫu số đơn giản và đặc biệt phù hợp khi công ty sử dụng kế toán máy .Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ theo thời gian , thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, thuận tiện cho viêc cơ giới hoá công tác kế toán. * Về hạch toán kế toán : Nhìn chung công ty đã hạch toán theo đúng chế độ và đặc điểm công ty thương mại .Tình hình hàng hoá mua vào , bán ra cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp... được theo dõi và hạch toán chính xác và kịp thời giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác và thuận tiện hơn. KẾT LUẬN Từ khi thành lập cho đến nay, song song với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của công ty TNHH Tinh Kỹ. Bộ máy kế toán cũng ngày càng lớn mạnh và hoàn thiện cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, nó đóng vai trò là một công cụ quản lý quan trọng không thể thiếu trong công tác điều hành Công ty của ban Giám đốc. Công ty TNHH Tinh Kỹ là một trong những daonh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển và biết tận dụng nguồn lực hiện có, sự nhanh nhẹn linh hoạt của cơ chế thị trường thời buổi hội nhập và những chính sách ưu đãi của nhà nước để thực hiện công tác quản lý kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng một cách hiệu quả. Nhờ đó công ty có thể đứng vững và phát triển hơn nữa trên thị trường trong nền kinh tế đầy sôi động , hấp dẫn nhưng đầy sự cạnh tranh khốc liệt. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ CNV phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót .Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và phòng kế toán của công ty . Em xin chân thành cảm ơn ! PHỤ LỤC Sơ đồ 01 : Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Giám Đốc PGĐ phòng tài chính Các phòng ban khối hành chính Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế toán Thủ kho PGĐ phòng kỹ thuật Sơ đồ 02 :Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán PGĐ Tài chính kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán kho Kế toán công nợ và KT thanh toán Kế toán tổng hợp Sơ đồ 03 : Hình thức sổ kế toán tại công ty Chứng từ gốc , bảng tổng hợp chứng từ Sổ quỹ Nhật ký chuyên dùng Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái các tài khoản Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Biểu số 01 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội THẺ KHO Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Kho : 02A Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : m Đơn vị tính : Chiếc Mã số : 02K03 T T Chứng Từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Xác nhận của kế toán Số Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 20 1 PN120001 20/11/2009 Mua máy siruma1100 5 2 PX120001 24/11/2009 Xuất bán 4 Tồn cuối kỳ 21 Lập ngày 30/11/2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 02 : Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 02 GTKT – 3LL Liên 2: giao khách hàng Ngày 20 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty Lan Anh ............................................................................ Địa chỉ : 92 Bắc Sơn...................................................................................... Số tài khoản :………… MST : 030675840......................................................................... Điện thoại :.......................................................................................................................... Họ tên người mua hàng L: Tạ thu Hương........................................................................... Tên đơn vị : Công ty TNHH Tinh Kỹ :.............................................................................. Địa chỉ : 46 Láng Hạ, Hà Nội............................................................................................. Hình thức thanh toán :.......................MS.: 0101371970..................................................... STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Mua máy tính siruma1100 chiếc 5 50.000.000 250.000.000 Cộng tiền hàng : 250.000.000đ Thuế suất 10% Thuế GTGT : 25.000.000đ Tổng cộng tiền thanh toán : 275.000.000đ Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy lăm triệu đồng chẵn / Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký ,ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên ) ( ký ,đóng dấu,ghi rõ họ tên) ( cần đối chiếu ,kiểm tra khi lập ,giao , nhận hoá đơn) Biểu số 03: Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20/10/2009 số PN 120001 Kho hàng nhập : 02A kho hàng hoá Địa điểm : Đống Đa, HN. Người giao : đơn vị : Công ty Lan Anh Lý do nhập : mua hàng nhập kho TT Tên nhóm hiệu quy cách Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực tế 1 Máy siruma1100 1100 chiếc 5 5 50.000.000 50.000.000 Cộng 5 5 50.000.000 50.000.000 Cộng thành tiền : Năm mươi triệu đồng chẵn /. Nhập ngày 20/10/2009 Người lập Người giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng Biểu số 04 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24/11/2009 Số PX 120001 Kho xuất hàng :02A Địa điểm: Người nhận : Đơn vị : Công ty Trần Phú Lý do : Xuất hàng hoá tt Tên nhóm hiệu,quy cách sản phẩm Mã số Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ thực tế 1 Máy thùa MT3200 MT 3200 chiếc 4 4 55.000.000 220.000.000 2 Máy 1kim L1200 L1200 chiếc 2 2 6.000.000 12.000.000 Tổng 6 6 232.000.000 Cộng thành tiền : Hai trăm ba hai triệu đồng chẵn . Xuất ngày 24/11/2009 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Thủ Trưởng Biểu số 05 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội Mẫu số :01 –TT Số 01 PHIẾU THU Ngày 24/11/2009 Họ tên người thu tiền : Nguyễn Tâm Địa chỉ : Công ty TNHH Tinh Kỹ Lý do nộp : Bán hàng cho công ty Trần Phú Số tiền : 264.000.000đ Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm sáu tư triệu đồng chẵn / Đã nhận đủ số tiền : Ngày 24/11/2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Biểu số 06 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2009 Tài Khoản 156 : Hàng Hoá ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số Dư Đầu Kỳ 1.235.665.779 20/10/2009 Mua máy Siruma 1100 111,331 250.000.000 24/11/2009 Xuất bán máy Thua MT3200 632 220.000.000 Cộng phát sinh 250.000.000 220.000.000 Số Dư Cuối Kỳ 1.265.665.779 Ngày 31 tháng 11 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Biểu số 07 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2009 Tài Khoản 511 : Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số Dư đầu kỳ .............. 24/10/2009 Xuất bán máy Thùa MT 3200 111 240.000.000 Cộng phát sinh 240.000.000 Số Dư Cuối Kỳ ............... Ngày 31 tháng 11 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hơp Biểu số 08 Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội Mẫu số :01 –TT Số 01 PHIẾU CHI Ngày 16/12/2009 Họ tên người nhận tiền : Hà Thu Hiền Địa chỉ : Công ty TNHH Tinh Kỹ Lý do chi : Ứng tiền đi công tác Số tiền : 5.000.000đ Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu đồng chẵn / Đã nhận đủ số tiền : Ngày 16/12/2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền Biểu số 10 : Công ty TNHH Tinh Kỹ số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2009 Tài khoản 211 : TSCĐ ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối chiếu Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số Dư Đầu Kỳ 17.737.053.449 04/12/2009 Thanh toán mua máy phát điện KVA – HĐ 123456 111, 112 220.500.000 Cộng phát sinh 220.500.000 Số Dư Cuối kỳ 17.957.553.449 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Biểu số 11 : TRÍCH BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KINH DOANH (Tháng 11/2009) STT Họ tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Cộng bảng lương sản phẩm Số công lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% Số công hưởng BHXH 1 2 3 33 4 5 6 ... 29 30 31 1 Nguyễn Xuân Tâm (2.34 + 0.30) x X x x x x x x 30 2 Nguyễn Hồng Phong (2.34 + 0.20) x X x x x x x x 30 3 Nguyễn Ngọc Tú 2.34 x X x x x x x x 30 4 Nguyễn Thị Hương 2.34 x X 0 x x x x x 29 5 Hà Thu Hiền 2.34 x X x x x x x x 30 6 Phạm Quỳnh Hoa 2.34 x X x x x x x x 30 7 Trần Thu Hương 1.80 0 X x x x x 0 x 28 8 Hà Vân Ngọc 1.80 x X x x x x x x 30 9 Lê Thị Cảnh 1.80 x X x x x 0 x x 29 Biểu số 12: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÁC BỘ PHẬN (Tháng 11/2009) Bộ phận Lương chính Lương BHXH Tổng số Tạm ứng kỳ I Khoản khấu trừ 6% Thưởng Kỳ II thực lĩnh SC ST SC ST 1. Bộ phận QLDN 120 15.279.000 0 0 15.279.000 2.000.000 916.740 1.750.711,6 14.112.971,6 2. Bộ phận kinh doanh 563 30.172.500 0 0 30.172.500 5.700.000 1.810.350 6.127.490,6 28.789.640,5 3. Bộ phận kỹ thuật 325 17.560.000 0 0 17.560.000 3.370.000 1.053.600 4.376.779 17.513.179 4. Bộ phận kế toán 59 4.772.000 0 0 4.772.000 1.200.000 286.320 875.355,8 4.161.035,8 Tổng 67.783.500 0 0 67.783.500 12.270.000 4.067.010 13.130.337 64.576.827 Biểu số 12 (tiếp): BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG PHÒNG KINH DOANH (Tháng 11 năm 2009) TT Họ và tên Chức vụ Lương chính Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ 6% Thưởng Thực lĩnh kỳ II Ký nhận SC Hệ số lương Lương TT 1 Nguyễn Xuân Tâm TP 30 2.34 650.000 0.30 2.281.500 300.000 136.890 322.499,5 2.167.109,5 2 Nguyễn Hồng Phong PP 30 2.34 650.000 0.20 2.106.000 300.000 126.360 322.499 2.002.139,5 3 Nguyễn Ngọc Tú NV 30 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 4 Nguyễn Thị Hương NV 29 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 5 Hà Thu Hiền NV 30 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 6 Phạm Quỳnh Hoa NV 30 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 7 Trần Thu Hương NV 28 1.80 650.000 1.350.000 300.000 81.000 322.499 1.291.199,5 8 Hà Vân Ngọc NV 30 1.80 650.000 1.350.000 300.000 81.000 322.499 1.291.199,5 9 Lê Thị Cảnh NV 29 1.80 650.000 1.350.000 300.000 81.000 322.499 1.291.199,5 10 Trần Văn Lực NV 30 1.80 650.000 1.350.000 300.000 81.000 322.499 1.291.199,5 11 Đỗ Bích Thuỷ NV 30 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.199,5 12 Vũ Thị Yến NV 30 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 13 Vũ Thị Trang NV 29 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 14 Lê Thị Vân NV 30 2.34 650.000 1.755.000 300.000 105.300 322.499 1.672.199,5 15 Trần Thị Nga NV 29 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.499,5 16 Lê Ngọc Vân NV 30 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.499,5 17 Vũ Ngọc Lương NV 30 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.499,5 18 Phạm Văn Lực NV 29 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.499,5 19 Nguyễn Thị Lệ NV 30 1.80 650.000 1.755.000 300.000 81.000 322.499 1.291.499,5 Tổng 12.350.000 30.172.500 5.700.000 1.810.350 6.127.490,5 28.789.640,5 Biểu số 13: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (Tháng 11/2009) STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334 – Phải trả NLĐ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Công KPCĐ BHXH BHYT Cộng 1 TK 641 30.172.500 30.172.500 1.508.625 301.725 1.810.350 31.982.850 2 TK 642 37.611.000 37.611.000 1.880.550 376.110 2.256.660 39.867.660 3 TK 431 13.130.337 13.130.337 13.130.337 4 TK 334 1.355.670 10.167.525 1.355.670 12.878.865 12.878.865 Cộng 67.783.500 13.130.337 80.913.837 1.355.670 13.566.700 2.033.505 16.945.875 97.859.712 Biểu số 14: Công ty TNHH Tinh Kỹ Số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân - Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG (tháng 11 năm 2009 trích) Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có PX 10/11 Xuất hàng bán cho khách hàng 632 156 123.733.934 123.733.934 PN 120001 20/11 Mua hàng về nhập kho Thuế GTGT được khấu trừ 156 133 111 119.951.500 11.995.150 119.951.500 11.995.150 PX 120001 24/11 Xuất hàng bán cho khách hàng 632 156 220.000.000 220.000.000 PT 01 24/11 Doanh thu và bán hàng và cung cấo dịch vụ Thuế GTGT phải nộp 111 511 333 240.000.000 24.000.000 240.000.000 24.000.000 PKDPBL 31/11 Phân bổ lương 641 334 30.172.500 30.172.500 PKD BHXH 31/11 Phân bổ BHXH 641 3383 1.880.550 1.880.550 PKD BHYT 31/11 Phân bổ BHYT 641 3384 376.110 376.110 PKD KPCĐ 31/11 Phân bổ KPCĐ 641 3382 1.355.670 1.355.670 Tổng cộng 773.645.414 773.645.414 BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sinh viên thực tập: Lê Thị Nhung Lớp: 2LT 0306 Khoa Kế toán- Trường Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán của Công ty TNHH Tinh Kỹ, sinh viên Lê Thị Nhung đã chịu khó học hỏi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến báo cáo thực tập do nhà trường đề ra. Tuân thủ chấp hành tốt mọi quy định của công ty. Hà nội, ngày 10 tháng 5 năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26538.doc
Tài liệu liên quan