Từ khi thành lập cho đến nay, song song với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của công ty TNHH Tinh Kỹ. Bộ máy kế toán cũng ngày càng lớn mạnh và hoàn thiện cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, nó đóng vai trò là một công cụ quản lý quan trọng không thể thiếu trong công tác điều hành Công ty của ban Giám đốc.
Công ty TNHH Tinh Kỹ là một trong những daonh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển và biết tận dụng nguồn lực hiện có, sự nhanh nhẹn linh hoạt của cơ chế thị trường thời buổi hội nhập và những chính sách ưu đãi của nhà nước để thực hiện công tác quản lý kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng một cách hiệu quả. Nhờ đó công ty có thể đứng vững và phát triển hơn nữa trên thị trường trong nền kinh tế đầy sôi động , hấp dẫn nhưng đầy sự cạnh tranh khốc liệt.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ CNV phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót .Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và phòng kế toán của công ty .
38 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định xã hội chủ nghĩa, cùng với xu thế toàn cầu hóa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của xã hội. Hoạt động trong toàn cảnh mà các doanh nghiệp lớn nhỏ đều phải tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc tổ chức vốn, tổ chức kinh doanh đến việc tiêu thụ sản phẩm.
Có thể nói thị trường là môi trường cạnh tranh, là nơi luôn diễn ra sự ganh đua cọ xát giữa các thanh viên tham gia để dành phần lợi về mình. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào hai mục tiêu chính là có lợi nhuận nào nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin thì càng có khả năng tạo thời cơ phát huy thể chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính và là lĩnh vực gắn liền hoạt động kinh tế tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng làm ăn có hiệu quả.
Thấy được tầm quan trọng của công tác tổ chức hạch toán kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tinh Kỹ em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán kế toán và trình bày trong báo cáo này.
Bài cáo thực tập của em gồm có ba phần:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Tinh Kỹ
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tinh Kỹ
Phần III: Thu hoạch và nhận xét
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán trường Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội, đặc biệt là sự hướng dẫn của Thầy Lương Trọng Yêm. Trên cơ sở những số liệu thu thập, kết hợp với những kiến thức đã học bài viết của em đã được hoàn thành, tuy có nhiều cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô giáo, các cô chú anh chị phòng kế toán của công ty để bài viết này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TINH KỸ
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tinh Kỹ
1.1. Lịch sử hình thành :
Tên giao dịch: Công ty TNHH Tinh Kỹ
Tên quốc tế: Tinh Kỹ Co.,Ltd
Người đại diện pháp luật: GĐ Nguyễn Viết Lâm
Địa chỉ: số 9 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội.
Số vốn điều lệ : 2.000.000.000đ
Mã số thuế : 0102800756
Điện thoại: 037.3821363
Công ty TNHH Tinh Kỹ là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy móc thiết bị nghành may.
Công ty TNHH Tinh Kỹ được thành lập ngày 02/02/2005 theo giấy phép đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội.
1.2.Một số chỉ tiêu mà công ty đạt được qua một vài năm gần đây :
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị :đồng
Chi tiêu
Mã số
Quý 2/2008
Quý 2/2009
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
DTBH và cung cấp DV
01
3.268.740.000
3.889.825.750
621.085.750
119,001
Các khoản giảm trừ
03
17.365.890
18.731.180
1.365.290
107,86
Chiết khấu TM
04
12.530.000
14.521.000
1.991.000
115,89
Giảm giá hàng bán
05
3.471.000
2.782.680
-688.350
80,17
Hàng bán bị trả lại
06
1.364.890
1.431.530
66.640
104,89
Doanh thu thuần
10
3.251.374.110
3.871.094.570
619.720.460
199,06
Giá vốn hàng bán
11
2.614.125.000
2.526.531.200
-817.593.840
96,65
Lợi nhuận gộp
20
637.249.110
944.563.370
307.314.260
148,23
Doanh thu HĐTC
21
19.612.242
17.307.168
-2.305.075
88,25
Chi phí tài chính
22
215.867.797
206.590.381
-9.277.416
95,7
Chi phí bán hàng
24
17.021.500
19.325.680
2.304.180
113,54
Chí phí QLDN
25
12.764.000
13.623.370
859.370
106,73
Lợi nhuận từ HĐTC 30=20+(21-22)-(24-25)
30
411.208.055
722.331.107
311.123.052
175,67
Thu nhập khác
31
231.508.686
195.758.794
-35.749.892
84,57
Chi phí khác
32
32.819.352
29.325.757
-3.493.595
86,36
Lợi nhuận khác (40=30-32)
40
198.689.334
166.433.037
-32.256.297
83,77
Tổng lợinhuận(50=30+40)
50
609.897.389
888.764.144
278.866.755
145,72
Thuế TNDN phải nộp
51
162.568.705
193.553.729
30.986.024
119,06
Lợi nhuận sau thuế
60
447.328.684
695.205.415
247.880.731
155,4
Qua biểu báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quý 2/2008 so với quý 2/2009 ta thấy :
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ tăng hơn năm trước
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119.001% tức là vựơt 19.001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước:
- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
- Về số tương đối tăng 119.06% vượt 19.06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155, 4% vượt 55.4%
Như vậy lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập quý 2/2009 so với quý 2/2008 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15.13% quý 2/2009 so với quý 2/2008 đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể.
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty và làm cho cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức:
Công ty TNHH Tinh Kỹ được tổ chức theo mô hình tập trung bao gồm ban giám đốc cùng với các phòng ban có thể được mô tả theo sơ đồ (Sơ đồ 1) (xem phần phụ lục)
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và 3 phó giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu trong bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Nhà Nước về quá trình hình thành và phát triển, bảo toàn vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phó giám đốc: Là những người giúp giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật những công việc được giao.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác văn thư đánh máy, in tài liệu, thu phát công văn, lưu trữ hồ sơ, quản lí phương tiện hành chính, xây dựng lịch họp
hàng tuần cho giám đốc và làm thư kí cho các buổi họp.
- Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà Nước và ban giám đốc của công ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ.
PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TINH KỸ
1. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
1.1 Bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty xây dựng theo hình thức kế toán tập trung, chuyên sâu, mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh,hoạt động không bị chồng chéo(Sơ đồ 2)
*Chức năng, nhiệm vụ các phần hành trong phòng kế toán:
- Chức năng phòng kế toán : giúp cho ban GĐ chỉ đạo thực hiện toàn bộ chính sách của Nhà Nước về quản lý tài chính. .
- Nhiệm Vụ : Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu , tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc và của cơ quan quản lý Nhà Nước. Lập kế hoạch, kế toán tài chính , tham mưu cho Giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty .
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc kế toán. Thực hiện tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý của công ty . Kế toán trưởng cũng chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
- Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, thiết bị máy móc xuất ra cho các công ty, và lượng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ xuất nhập vật tư, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
-Kế toán tổng hợp: Thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái, tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành ghi vào sổ quỹ.
- Kế toán công nợ và công nợ nội bộ: Kế toán công nợ căn cứ vào các chứng từ công nợ, kiểm tra đối chiếu với chứng từ dự án chuyển về lập chứng từ ghi sổ và vào máy. Căn cứ vào các khoản nhận và báo nợ tại văn phòng và các dự án chuyển về kế toán có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra, lập biên bản xác nhận công nợ .
1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán.
- Hình thức kế toán được công ty áp dụng: nhật ký chung ( Sơ đồ 3 )
- Chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng là chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là : VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: PP kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: PP thực tế đích danh
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: PP sổ đối chiếu luân chuyển
2. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu:
2.1. Kế toán mua hàng: Tại công ty hàng hoá chủ yếu là máy móc, thiết bị ngành may, các linh kiện máy may dùng để sửa chữa và bảo dưỡng. Kế toán tại công ty luôn theo dõi kiểm tra, giám sát, để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn vị đặt hàng với người bán và tình hình thanh toán nợ cho nhà cung cấp.
* Phân loại hàng hoá tại công ty :
Để giúp cho việc hạch toán chính xác một khối lượng lớn hàng hoá với nhiều chủng loại khác nhau, kế toán tại kho phải phân loại hàng hoá dựa trên chức năng của từng loại hàng hoá.
- hàng hoá máy móc như: máy siruma, máy may 1kim , máy thùa máy đính cúc .....
- hàng hoá dùng để sửa chữa và bảo dưỡng: Motor , băng ép keo ,các loại kim........
* Chứng từ được sử dụng:
- Hoá đơn GTGT ( mua hàng )
- Bảng kê thu mua hàng hoá
- Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, thẻ kho ( biểu số 1)
- Biên bản kiểm nhận hàng hoá
- Chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng...
* Kế toán nghiệp vụ mua hàng:
- tài khoản sử dụng:
+TK 156 (hàng hoá): theo dõi biến động hàng hoá
+ TK 331( phải trả người bán) : theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người bán
+ TK liên quan :133 ,111 ,112
Ví dụ :
Ngày 22/10/2009 công ty mua hàng của công ty Lan Anh 5 máy siruma 1100 với giá mua là 50.000.000đ/ chiếc , chưa bao gồm thuế 10% ( biểu số 2) số máy trên nhập kho theo phiếu nhập kho ( biểu số 3 ). đồng thời kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 156 : ( 50.000.000 × 5) = 250.000.000đ
Nợ TK 133 (1331): 25.000.000đ
Có TK 111: 137.500.000đ
Có TK 331 ( công ty Lan Anh) : 137.500.000đ
2.2. Kế toán bán hàng :
- Phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán lẻ
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Các chứng từ phản ánh thanh toán
- Phiếu thu , phiếu chi
- Giấy báo có của Ngân hàng...
* Tài khoản sử dụng :
- TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 521 : Chiết khấu thương mại
- TK 531 : Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 157: Hàng gửi bán
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- TK 131 : Phải thu của khách hàng
Ngoài ra còn sử dụng một số TK ( 632,111,112,138,338,641,333....)
Ví dụ :
Ngày 25/11/2009 xuất kho bán cho công ty Trần Phú 4 máy loại 1 kim. giá vốn 55.000.000đ/chiếc. Giá bán 60.000.000đ / chiếc, thuế GTGT 10%, Bên mua đã trả đủ bằng tiền mặt . Chiết khấu thanh toán 1% , trả bằng tiền mặt.
Kế toán đã lập phiếu xuất kho ( biểu số 4), phiếu thu( biểu số 5), sổ cái TK 156 ( biểu số 6 ) , sổ cái TK 511 ( biểu số 7) .
Giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 : 55.000.000 × 4 = 220.000.000đ
Có TK 156 : 220.000.000đ
Phản ánh DTBH :
Nợ TK 111 : 264.000.000đ
Có TK 511 : 60.000.000đ × 4 = 240.000.000đ
Có TK 333: 24.000.000đ
Phản ánh chiết khấu thanh toán :
Nợ TK 635 : 1% × 264.000.000đ = 2.640.000đ
Có TK 111: 2.640.000đ
2.3. Kế toán vốn bằng tiền :
2.3.1 Kế toán tiền mặt :
Hằng ngày kế toán phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
+ Tài khoản sử dụng: TK 111 (có 3 TK cấp 2 là: TK 1111, TK 1112, TK 1113)
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền, bảng đăng kí kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền….
+ Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí thu tiền, Sổ nhật kí chi tiền, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ cái tài khoản 111….
+ Đặc điểm hạch toán: Kế toán tiền mặt hàng ngày dựa trên cơ sở là lệnh thu, chi ( có chữ kí của giám đốc hoặc người được ủy quyền) tiến hành lập phiếu thu, chi. Khi thủ quỹ nhận được phiếu thu, chi đó sẽ tiến hành thu, chi theo chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ kí tên và đóng dấu “Đã thu tiền”, “Đã chi tiền” lên các phiếu thu, chi. Sau đó thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ cùng các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt. Căn cứ vào phiếu thu, chi và các chứng từ có liên quan, kế toán xác định nội dung thu, chi để định khoản và ghi sổ kế toán.
Ví Dụ : Ngày 16/12/2009 chi tiền tạm ứng cho Hà Thu Hiền đi công tác, Kế toán căn cứ phiếu chi số 10 ngày 16/12/2009 số tiền là 5.000.000đ ( Biểu Số 8 )
Kế toán ghi sổ : Nợ TK 141: 5.000.000đ
Có TK 111 : 5.000.000đ
2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi, tiền vay tại Ngân hàng
+ Tài khoản sử dụng: TK 112 (có 3 TK cấp 2 là: TK 1121, TK 1122, TK 1123)
+ Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng, các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi ...)
+ Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí thu tiền, Sổ nhật kí chi tiền, Sổ quỹ tiền gửi, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền gửi, Sổ cái tài khoản 112….
+ Đặc điểm hạch toán: Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. kế toán xác định nội dung để định khoản và ghi sổ kế toán.
Ví Dụ : Ngày 02/10/2009 rút tiền gửi NH về nhập quỹ bằng séc tiền mặt , số tiền là 50.000.000đ ( Biểu Số 09)
Kế toán ghi : Nợ TK 111 : 50.000.000đ
Có TK 112 :50.000.000đ
2.4. Kế toán tài sản cố định :
2.4.1.Phương pháp đánh giá TSCĐ:
- Đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Nguyên giá TSCĐ do mua sắm = Giá mua ( trừ chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua ) + chi phí vận chuyển bốc dỡ.
- Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lũy kế
2.4.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ cái TK 211 ( biểu số 10)
- Sổ cái TK 214
2.4.3.Kế toán tăng giảm TSCĐ :
- TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
- TK 213 : TSCĐ vô hình
- TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Ví Dụ 1:
Ngày 4/12/2009 công ty mua máy phát điện KVA – HĐ 123456 có giá mua chưa thuế
là 208.000.000đ, thuế 10% ,đã thanh toán bằng chuyển khoản. biết chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử hết 12.500.000đ, công ty trả bằng tiền mặt. máy phát điện được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. dựa vào hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận TSCĐ và có giấy tờ liên quan kế toán ghi sổ TSCĐ đồng thời tiến hành hạch toán như sau :
+ ghi tăng nguyên giá TSCĐ :
Nợ TK 211 : 220.500.000đ
Nợ TK 133 : 20.800.000đ
Có TK 112 : 228.800.000đ
Có TK 111 : 12.500.000đ
+ Kết chuyển nguồn vốn kinh doanh :
Nợ TK 441 : 220.500.000đ
Có TK 411 : 220.500.000đ
Ví Dụ 2:
Tháng 12/2009 công ty tiến hành thanh lý 2 máy siruma có nguyên giá 165.000.000đ, thời gian sử dụng 5 năm, đã khấu hao hết, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là : 3000.000đ. số tiền thu được từ thanh lý bằng chuyển khoản là 55.000.000đ ( chưa bao gồm VAT 10%). Dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán tiến hành ghi sổ và hạch toán :
+ Xoá sổ TSCĐ :
Nợ TK 214 : 165.000.000đ
Có TK 211 : 165.000.000đ
+ Chi phí thanh lý :
Nợ TK 811 : 3.000.000đ
Có TK 111 : 3.000.000đ
+ Thu hồi về thanh lý :
Nợ TK 112 : 60.500.000đ
Có TK 711 : 60.500.000đ
2.4.4.Kế toán khấu hao TSCĐ :
Công ty áp dụng khấu hao theo đương thẳng .như vậy mức khấu hao TSCĐ phải trích hàng năm là:
NG của TSCĐ
Mk năm =
Thời gian sử dụng TSCĐ ( năm )
Mk năm
Mk tháng =
12
Biết máy phát điện trên thời gian sử dụng của TSCĐ này dự kiến là 12 năm công ty tiến hành tính khấu hao TS trên như sau :
Mk năm = 220.500.000/12 = 18.375.000đ
Mk tháng = 18.375.000đ/12 = 1.531.250đ
2.5. Kế toán tiền lương và hình thức tính lương.
2.5.1 Hình thức trả lương tại công ty:
- Hệ số lương của công ty được quy định như sau :
+ Bậc đại học 2,34
+ Bậc cao đẳng 1,80
+ Bậc trung cấp 1,70
- Mức lương cơ bản mà công ty áp dụng là : 650 .000đ/ tháng
- Đối với bộ phận quản lý doanh nghiệp , hệ số lương và phụ cấp quy định như sau :
Chức Danh
Hệ số lương
Hệ số phụ cấp
- Giám đốc
- PGĐ – KTT
- Trưởng phòng
- Phó phòng
4,98
4,32
0,30
0,20
Tại công ty việc chi trả lưong đều do thủ quỹ thực hiện , thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ “ bảng thanh toán tiền lương “ và “ bảng thanh toán BHXH” để chi trả lương và các khoản
khác cho nhân viên .
Hình thức trả lương theo thời gian, số ngày làm việc trong tháng theo quy định của công ty là 26 ngày
Công thức tính như sau :
MLtháng + PC
MLngày =
Ncđ
TL tg tháng = MLngày × Ntt
Trong đó :
- ML ngày : Mức lương ngày
- N cđ : Số ngày chế độ của tháng
- N tt : ngày làm việc thực tế
- TL tg tháng : tiền lương thời gian tháng
Ví dụ :
Tính lương cho nhân viên Nguyễn xuân Tâm thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng 11/2009
- Căn cứ vào bảng chấm công tháng 11/2009 của bộ phận kinh doanh (biểu số 11) ta biết được số công Nguyễn Xuân Tâm làm được trong tháng là 30 công.
- Do là trưởng phòng nên nhân viên này sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số lương là 2,34.
Vậy lương tháng của Nguyễn Xuân Tâm sẽ được tính như sau:
MLtháng = 2,34 × 650.000 = 1.521.000 đ
1.521.000 + 0,3 × 1.521.000
MLngày = = 76.050 đ
26
TLtháng = 76.050 × 30 = 2.281.500 đ
Cứ như vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lương, hệ số phụ cấp và số ngày làm việc của từng nhân viên để tính ra tiền lương hàng tháng cho công nhân viên.
2.5.2. Các khoản trích theo lương tại công ty
* Bảo hiểm xã hội:
Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ do đau ốm theo chế độ hiện hành. BHXH được tính bằng 20% trên tổng quỹ lương.
VD: Nguyễn Xuân Tâm thuộc bộ phận kinh doanh, tháng 6/2008 kế toán tính ra số tiền lương là 1.807.6510đ, vậy số tiền mà Tâm phải nộp BHXH là:
2.281.500 × 5% = 114.075đ
Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu tính vào chi phí là:
2.281.500 × 15% = 342.225đ
* Bảo hiểm y tế:
Dùng để chi trả choi người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. BHYT được tính 3% trên tổng quỹ lương.
Ví Dụ: Nhân viên Nguyễn Xuân Tâm với số lương là 1.807.650đ thì số tiền phải nộp BHYT là:
2.281.500 × 1% = 22.815đ
Còn 2% công ty tính vào chi phí:
2.281.500 × 2% = 45.630đ
* Kinh phí công đoàn:
Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn DN được tính 2% trên tổng quỹ lương và được tính hết vào chi phí của DN.
Cũng ví dụ trên nhân viên Nguyễn Xuân Tâm, số tiền kinh phí công đoàn mà công ty phải trích nộp là :
2.281.500 × 2% = 45.630đ
2.5.3. Quỹ tiền thưởng hàng tháng tại công ty:
Ngoài tiền lương, công ty còn trích ra một khoản tiền thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng. Tiền thưởng này được tính 15% trên tổng quỹ lương
Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV. Hiện nay công ty xây dựng quỹ tiền lương bàng 22% trên tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, KT sẽ lấy tổng DT đó và tính ra quỹ lương của công ty trong tháng.
Ví dụ : Doanh thu của công ty tháng 11/2009 sẽ là 397.899.000đ. Quỹ lương tháng 11/2009 sẽ là : 397.889.000 × 22% = 87.535.580đ
Vậy số tiền trích thưởng sẽ là : 15% × 87.535.580 = 13.130.337 đ
Và được phân chia cho các bộ phận :
- Bộ phận QLDN : 2% × 87.535.580 = 1750.711,6 đ
- Bộ phận kinh doanh : 7% × 87.535.580 = 6.127.490,6đ
- Bộ phận kỹ thuật : 5% × 87.535.580 = 4.376.779đ
- Bộ phận kế toán : 1% × 87.535.580 = 875.355,8đ
→ Ta có bảng thanh toán lương tháng 11/2009 của công ty ( biểu số 12)
Căn cứ vào bảng thanh toán lương , kế toán tính toán số tiền để ghi vào “ bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ theo các dòng phù hợp ( biểu số 13)
* Căn cứ vào bảng lương kế toán ghi :
( 1 ) Ngày 28/11 tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ CNV tính vào chi phí QL( lương bộ phận kỹ thuật , kế toán và bộ phận QLDN) và tính vào chi phí BH ( lương bộ phận kinh doanh ). kế toán ghi :
Nợ TK 641 : 30.172.500đ
Nợ TK 642 : 37.611.000đ
Có TK 334 : 67.783.500đ
( 2 ) Các khoản trích theo lương :
Nợ TK 641 : 1.810.350đ
Nợ TK 642 : 2.256.660đ
Nợ TK 334 : 12.878.865đ
Có TK 3382 : 1.355.670đ
Có TK 3383 : 13.556.700đ
Có TK 3384 : 2.033.505đ
( 3 ) Số tiền thưởng cho CNV lấy từ Quỹ khen thưởng :
Nợ TK 431 : 13.130.337đ
Có TK : 13.130.337đ
2.6. Kế toán kết quả hoạt động bán hàng :
2.6.1.Kế toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kế toán chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống , lao động vật hoá và các khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hoá .
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : biểu hiện bằng tiền toàn bộ khoản hao phí về lao động sống vật hoá và các khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp .
* Tại công ty , chi phí bán hàng ,chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên, chi phí
KHTSCĐ, chi phí bằng tiền khác ....
Nợ TK 641 : chi phí bán hàng
Có TK 334,338,214,111,112......
Nợ TK 642 : chi phí QLDN
Có TK 334,338,214,111.....
2.6.2.Kế toán giá vốn hàng bán :
Tại công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh : Hàng hoá nhập kho theo giá nào thì xuất kho tính đúng theo giá đó
2.6.3.Kế toán kết quả hoạt động bán hàng :
Là kết quả của hoạt động bán hàng của công ty trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện chênh lệch giữa DT và CP của hoạt động bán hàng thực hiện
* Tài khoản sử dụng :
- TK 641 : Chi phí bán hàng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Ngoài ra còn sử dụng các TK khác như : 133, 111, 112, 511, 515, 635....
* Phương pháp hạch toán :
Kế toán căn cứ vào các chứng từ về tiêu thụ để vào phần hệ kế toán “ bán hàng và công nợ phải thu “ vào phần CNSL / HĐ bán hàng kiêm phiếu xuất kho để tiến hành cập nhật .Phần mềm kế toán sẽ tự động lên sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511 ,131, 632,... Máy sẽ tự động kết chuyển xác định kết quả .
Ví Dụ :
- Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 : 36.000.000đ
Có TK 156 : 36.000000đ
- Xác định kết quả bán hàng :
+ Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 911 : 36.000.000đ
Có TK 632 : 36.000.000đ
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 : 40.800.000đ
Có TK 911 : 40.800.000đ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 500.000đ
Có TK 641 : 500.000đ
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : 250.000đ
Có TK 642 : 250.000đ
Kết quả hoạt động bán hàng = Doanh Thu thuần -- giá vốn – chi phí bán hàng – chi phí QLDN = 40.800.000 – 36.000.000 – 500.000 – 250.000
= 4.050.000đ
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1.Thu hoạch.
Công ty TNHH Tinh Kỹ thời gian qua đã không ngừng phát triển và khẳng định được vị trí của mình, không thể không nhắc đến sự đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của công ty là bộ máy kế toán.
Dưới góc độ là một sinh viên thực tập, lần đầu được tiếp xúc với thực tế, em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và những giải pháp để khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán .
2. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH Tinh Kỹ.
* Về bộ máy kế toán :
Nhờ sự tổ chức một cách khoa học và hợp lý bộ máy kế tóan ( bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ , theo mô hình tập trung), phù hợp với quy mô của công ty nên công ty không những tiết kiệm được chi phí mà vẫn đảm bảo việc sử lý và cung cấp thông tin nhanh tróng. Đội ngũ nhân viên có trình độ tương đối đồng đều, được bố trí hợp lý, phù hợp với chuyên môn của mỗi người. công tác kế toán được phân công rõ ràng, khoa học, không trồng chéo , giúp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
* Về hệ thống sổ Kế toán :
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là nhật ký chung, đây là hình tức rõ ràng, dễ hiểu, mẫu số đơn giản và đặc biệt phù hợp khi công ty sử dụng kế toán máy .Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ theo thời gian , thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, thuận tiện cho viêc cơ giới hoá công tác kế toán.
* Về hạch toán kế toán :
Nhìn chung công ty đã hạch toán theo đúng chế độ và đặc điểm công ty thương mại .Tình hình hàng hoá mua vào , bán ra cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp... được theo dõi và hạch toán chính xác và kịp thời giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác và thuận tiện hơn.
KẾT LUẬN
Từ khi thành lập cho đến nay, song song với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của công ty TNHH Tinh Kỹ. Bộ máy kế toán cũng ngày càng lớn mạnh và hoàn thiện cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, nó đóng vai trò là một công cụ quản lý quan trọng không thể thiếu trong công tác điều hành Công ty của ban Giám đốc.
Công ty TNHH Tinh Kỹ là một trong những daonh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển và biết tận dụng nguồn lực hiện có, sự nhanh nhẹn linh hoạt của cơ chế thị trường thời buổi hội nhập và những chính sách ưu đãi của nhà nước để thực hiện công tác quản lý kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng một cách hiệu quả. Nhờ đó công ty có thể đứng vững và phát triển hơn nữa trên thị trường trong nền kinh tế đầy sôi động , hấp dẫn nhưng đầy sự cạnh tranh khốc liệt.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tinh Kỹ, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ CNV phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Do thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót .Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và phòng kế toán của công ty .
Em xin chân thành cảm ơn !
PHỤ LỤC
Sơ đồ 01 : Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Giám Đốc
PGĐ phòng tài chính
Các phòng ban khối hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Thủ kho
PGĐ phòng kỹ thuật
Sơ đồ 02 :Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
PGĐ Tài chính
kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán kho
Kế toán công nợ và KT thanh toán
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 03 : Hình thức sổ kế toán tại công ty
Chứng từ gốc , bảng tổng hợp chứng từ
Sổ quỹ
Nhật ký chuyên dùng
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái các
tài khoản
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Biểu số 01 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
THẺ KHO
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Kho : 02A
Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : m
Đơn vị tính : Chiếc Mã số : 02K03
T
T
Chứng Từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Xác nhận của kế toán
Số
Ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
20
1
PN120001
20/11/2009
Mua máy siruma1100
5
2
PX120001
24/11/2009
Xuất bán
4
Tồn cuối kỳ
21
Lập ngày 30/11/2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 02 :
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 02 GTKT – 3LL
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty Lan Anh ............................................................................
Địa chỉ : 92 Bắc Sơn......................................................................................
Số tài khoản :………… MST : 030675840.........................................................................
Điện thoại :..........................................................................................................................
Họ tên người mua hàng L: Tạ thu Hương...........................................................................
Tên đơn vị : Công ty TNHH Tinh Kỹ :..............................................................................
Địa chỉ : 46 Láng Hạ, Hà Nội.............................................................................................
Hình thức thanh toán :.......................MS.: 0101371970.....................................................
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Mua máy tính siruma1100
chiếc
5
50.000.000
250.000.000
Cộng tiền hàng : 250.000.000đ
Thuế suất 10% Thuế GTGT : 25.000.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 275.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy lăm triệu đồng chẵn /
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký ,ghi rõ họ tên) ( ký , ghi rõ họ tên ) ( ký ,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
( cần đối chiếu ,kiểm tra khi lập ,giao , nhận hoá đơn)
Biểu số 03:
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20/10/2009
số PN 120001
Kho hàng nhập : 02A kho hàng hoá Địa điểm : Đống Đa, HN.
Người giao : đơn vị : Công ty Lan Anh
Lý do nhập : mua hàng nhập kho
TT
Tên nhóm hiệu quy cách
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực tế
1
Máy siruma1100
1100
chiếc
5
5
50.000.000
50.000.000
Cộng
5
5
50.000.000
50.000.000
Cộng thành tiền : Năm mươi triệu đồng chẵn /.
Nhập ngày 20/10/2009
Người lập Người giao hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng
Biểu số 04 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24/11/2009
Số PX 120001
Kho xuất hàng :02A
Địa điểm:
Người nhận : Đơn vị : Công ty Trần Phú
Lý do : Xuất hàng hoá
tt
Tên nhóm hiệu,quy cách sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
thực tế
1
Máy thùa MT3200
MT 3200
chiếc
4
4
55.000.000
220.000.000
2
Máy 1kim L1200
L1200
chiếc
2
2
6.000.000
12.000.000
Tổng
6
6
232.000.000
Cộng thành tiền : Hai trăm ba hai triệu đồng chẵn .
Xuất ngày 24/11/2009
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Thủ Trưởng
Biểu số 05 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
Mẫu số :01 –TT
Số 01
PHIẾU THU
Ngày 24/11/2009
Họ tên người thu tiền : Nguyễn Tâm
Địa chỉ : Công ty TNHH Tinh Kỹ
Lý do nộp : Bán hàng cho công ty Trần Phú
Số tiền : 264.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm sáu tư triệu đồng chẵn /
Đã nhận đủ số tiền :
Ngày 24/11/2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
Biểu số 06 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
Tài Khoản 156 : Hàng Hoá
ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
1.235.665.779
20/10/2009
Mua máy Siruma 1100
111,331
250.000.000
24/11/2009
Xuất bán máy Thua MT3200
632
220.000.000
Cộng phát sinh
250.000.000
220.000.000
Số Dư Cuối Kỳ
1.265.665.779
Ngày 31 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
Biểu số 07 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
Tài Khoản 511 : Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số Dư đầu kỳ
..............
24/10/2009
Xuất bán máy Thùa MT 3200
111
240.000.000
Cộng phát sinh
240.000.000
Số Dư Cuối Kỳ
...............
Ngày 31 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hơp
Biểu số 08
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
Mẫu số :01 –TT
Số 01
PHIẾU CHI
Ngày 16/12/2009
Họ tên người nhận tiền : Hà Thu Hiền
Địa chỉ : Công ty TNHH Tinh Kỹ
Lý do chi : Ứng tiền đi công tác
Số tiền : 5.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu đồng chẵn /
Đã nhận đủ số tiền :
Ngày 16/12/2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận tiền
Biểu số 10 :
Công ty TNHH Tinh Kỹ
số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân- Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2009
Tài khoản 211 : TSCĐ
ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối chiếu
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số Dư Đầu Kỳ
17.737.053.449
04/12/2009
Thanh toán mua máy phát điện KVA – HĐ 123456
111, 112
220.500.000
Cộng phát sinh
220.500.000
Số Dư Cuối kỳ
17.957.553.449
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
Biểu số 11 :
TRÍCH BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KINH DOANH
(Tháng 11/2009)
STT
Họ tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc
chức vụ
Ngày trong tháng
Cộng bảng lương sản phẩm
Số công lương thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100%
Số công
hưởng BHXH
1
2
3
33
4
5
6
...
29
30
31
1
Nguyễn Xuân Tâm
(2.34 + 0.30)
x
X
x
x
x
x
x
x
30
2
Nguyễn Hồng Phong
(2.34 + 0.20)
x
X
x
x
x
x
x
x
30
3
Nguyễn Ngọc Tú
2.34
x
X
x
x
x
x
x
x
30
4
Nguyễn Thị Hương
2.34
x
X
0
x
x
x
x
x
29
5
Hà Thu Hiền
2.34
x
X
x
x
x
x
x
x
30
6
Phạm Quỳnh Hoa
2.34
x
X
x
x
x
x
x
x
30
7
Trần Thu Hương
1.80
0
X
x
x
x
x
0
x
28
8
Hà Vân Ngọc
1.80
x
X
x
x
x
x
x
x
30
9
Lê Thị Cảnh
1.80
x
X
x
x
x
0
x
x
29
Biểu số 12:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÁC BỘ PHẬN
(Tháng 11/2009)
Bộ phận
Lương chính
Lương BHXH
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Khoản khấu trừ 6%
Thưởng
Kỳ II thực lĩnh
SC
ST
SC
ST
1. Bộ phận QLDN
120
15.279.000
0
0
15.279.000
2.000.000
916.740
1.750.711,6
14.112.971,6
2. Bộ phận kinh doanh
563
30.172.500
0
0
30.172.500
5.700.000
1.810.350
6.127.490,6
28.789.640,5
3. Bộ phận kỹ thuật
325
17.560.000
0
0
17.560.000
3.370.000
1.053.600
4.376.779
17.513.179
4. Bộ phận kế toán
59
4.772.000
0
0
4.772.000
1.200.000
286.320
875.355,8
4.161.035,8
Tổng
67.783.500
0
0
67.783.500
12.270.000
4.067.010
13.130.337
64.576.827
Biểu số 12 (tiếp): BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG PHÒNG KINH DOANH
(Tháng 11 năm 2009)
TT
Họ và tên
Chức vụ
Lương chính
Phụ cấp khác
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ 6%
Thưởng
Thực lĩnh kỳ II
Ký nhận
SC
Hệ số lương
Lương TT
1
Nguyễn Xuân Tâm
TP
30
2.34
650.000
0.30
2.281.500
300.000
136.890
322.499,5
2.167.109,5
2
Nguyễn Hồng Phong
PP
30
2.34
650.000
0.20
2.106.000
300.000
126.360
322.499
2.002.139,5
3
Nguyễn Ngọc Tú
NV
30
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
4
Nguyễn Thị Hương
NV
29
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
5
Hà Thu Hiền
NV
30
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
6
Phạm Quỳnh Hoa
NV
30
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
7
Trần Thu Hương
NV
28
1.80
650.000
1.350.000
300.000
81.000
322.499
1.291.199,5
8
Hà Vân Ngọc
NV
30
1.80
650.000
1.350.000
300.000
81.000
322.499
1.291.199,5
9
Lê Thị Cảnh
NV
29
1.80
650.000
1.350.000
300.000
81.000
322.499
1.291.199,5
10
Trần Văn Lực
NV
30
1.80
650.000
1.350.000
300.000
81.000
322.499
1.291.199,5
11
Đỗ Bích Thuỷ
NV
30
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.199,5
12
Vũ Thị Yến
NV
30
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
13
Vũ Thị Trang
NV
29
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
14
Lê Thị Vân
NV
30
2.34
650.000
1.755.000
300.000
105.300
322.499
1.672.199,5
15
Trần Thị Nga
NV
29
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.499,5
16
Lê Ngọc Vân
NV
30
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.499,5
17
Vũ Ngọc Lương
NV
30
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.499,5
18
Phạm Văn Lực
NV
29
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.499,5
19
Nguyễn Thị Lệ
NV
30
1.80
650.000
1.755.000
300.000
81.000
322.499
1.291.499,5
Tổng
12.350.000
30.172.500
5.700.000
1.810.350
6.127.490,5
28.789.640,5
Biểu số 13:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Tháng 11/2009)
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334 – Phải trả NLĐ
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Công
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng
1
TK 641
30.172.500
30.172.500
1.508.625
301.725
1.810.350
31.982.850
2
TK 642
37.611.000
37.611.000
1.880.550
376.110
2.256.660
39.867.660
3
TK 431
13.130.337
13.130.337
13.130.337
4
TK 334
1.355.670
10.167.525
1.355.670
12.878.865
12.878.865
Cộng
67.783.500
13.130.337
80.913.837
1.355.670
13.566.700
2.033.505
16.945.875
97.859.712
Biểu số 14:
Công ty TNHH Tinh Kỹ
Số 9 Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(tháng 11 năm 2009 trích)
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PX
10/11
Xuất hàng bán cho khách hàng
632
156
123.733.934
123.733.934
PN 120001
20/11
Mua hàng về nhập kho
Thuế GTGT được khấu trừ
156
133
111
119.951.500
11.995.150
119.951.500
11.995.150
PX 120001
24/11
Xuất hàng bán cho khách hàng
632
156
220.000.000
220.000.000
PT 01
24/11
Doanh thu và bán hàng và cung cấo dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp
111
511
333
240.000.000
24.000.000
240.000.000
24.000.000
PKDPBL
31/11
Phân bổ lương
641
334
30.172.500
30.172.500
PKD BHXH
31/11
Phân bổ BHXH
641
3383
1.880.550
1.880.550
PKD BHYT
31/11
Phân bổ BHYT
641
3384
376.110
376.110
PKD KPCĐ
31/11
Phân bổ KPCĐ
641
3382
1.355.670
1.355.670
Tổng cộng
773.645.414
773.645.414
BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực tập: Lê Thị Nhung
Lớp: 2LT 0306 Khoa Kế toán- Trường Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán của Công ty TNHH Tinh Kỹ, sinh viên Lê Thị Nhung đã chịu khó học hỏi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến báo cáo thực tập do nhà trường đề ra. Tuân thủ chấp hành tốt mọi quy định của công ty.
Hà nội, ngày 10 tháng 5 năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26538.doc