Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại tổng hợp Tấn Đạt

Hoàn thiện công tác kế toán luôn là cần thiết để phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp , công tác tiêu thụ hàng hoá rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp . Qua thời gian thực tập tại đơn vị , em xin đề xuất một vài ý kiến nhằm giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện hơn . Quản lý kho bãi tốt , xây dựng hệ thống chứng từ chặt chẽ ngay từ ban đầu , đối chiếu thường xuyên với khách hàng , các hợp đồng hết hiệu lực phải được lập thủ tục nhanh , hạn chế tối đa việc khách hàng chiếm dụng nợ . Cần xây dựng hệ thống danh điểm và sổ danh điểm do hàng hoá tại công ty đa dạng và phức tạp về chủng loại , số lượng lớn .Vì thế để đảm bảo quản lý được chặt chẽ , thống nhất , kiểm tra đối chiếu được dễ dàng và phát hiện sai sót kịp thời giữa kho hàng cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho , như vậy công ty sẽ tích luỹ được một nguồn tài chính và làm giảm chi phí .

doc59 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2672 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại tổng hợp Tấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ty đã đạt được mục tiêu đã đề ra , nâng cao uy tín của công ty trên thị trường, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước . Tên công ty : Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Tên giao dịch : TanDat Trading Import – Export Company Limited. Tên viết tắt : TRADIEXCO . Trụ sở : Số 1017 khu công nghiệp Dĩnh Kế - Thành phố Bắc Giang , Tỉnh Bắc Giang . Điện thoại : 0240.558.679 Fax : 0240.558.478 Giấy phép kinh doanh số 2002000079. Mã số thuế : 2400284568 . Tài khoản số 102010000444893 tại Ngân hàng Công thương tỉnh Bắc Giang . Tài khoản số 2500.211.101.000716 tại Ngân hàng Nông Nghiệp Tỉnh Bắc Giang . Nghành nghề kinh doanh : Buôn bán , xuất nhập khẩu hàng vật tư nông nghiệp ( phân bón NPK tổng hợp , đạm , lân , kaly ,bao bì …) , lương thực thực phẩm nông sản , chế biến hoa quả . Kinh doanh vật liệu xây dựng . Kinh doanh xăng dầu . Kinh doanh vận tải hành khách đường bộ , hàng hoá bằng ôtô và tàu thuỷ theo hợp đồng . Vốn điều lệ : 10 tỷ VND . Thành viên góp vốn : 02 người . STT Tên sáng lập viên Giá trị vốn góp (VNĐ) Phần % vốn góp Chức vụ 1 Nguyễn Tiến Đạt 6.000.000.000 60% Giám đốc 2 Nguyễn Thị Liên 4.000.000.000 40% Phó giám đốc Cộng 10.000.000.000 100% . Đặc điểm kinh doanh và quản lý . . Đặc điểm kinh doanh . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty Một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao , nhà máy Đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty Phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là phân phối các sản phẩm vật tư nông nghiệp . Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc : + Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %. + NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % . + NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % . + NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % . Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao : + Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % . + NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % . + NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % . Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam : + Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % . + Chuyên dùng cho cây ăn trái có các sản phẩm : NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % . NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % . + Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả . NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % . + Thích hợp với tất cả các loại cây trồng . NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %. NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % . Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % . Tuy đây là lĩnh vực kinh doanh cần số vốn lớn nhưng với một nước 80% dân số sống bằng nghề nông như Việt Nam thì cũng có không ít các doanh nghiệp khác tham gia vào kinh doanh loại mặt hàng này , điều đó khiến cho sự cạnh tranh đối với công ty là không ít . Để có được chỗ đứng như ngày nay , công ty đã phải trải qua không ít khó khăn . Công ty rất chủ động trong việc tìm kiếm thị trường và thâm nhập vào các thị trường tiềm năng bằng cách mở rộng các đại lý ở các huyện trong tỉnh Bắc Giang và các tỉnh lân cận như Bắc Ninh , Thái Nguyên , Lạng Sơn …. Trong tỉnh Bắc Giang , hàng hoá của công ty có mặt hầu hết các huyện từ trung du đến miền núi . Do mặt hàng vật tư nông sản có giá trị lớn , rất dễ hư hỏng do khí hậu nhiệt đới nên công ty phải có chính sách bảo quản rất khắt khe . Công ty có 2 kho bảo quản rộng khoảng 5000 m2 với sức chứa gần 200.000 tấn hàng hoá . 7 năm nhìn lại , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã khiến các nhà kinh doanh bị thuyết phục Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng lớn . Khi đất nước gia nhập WTO , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt càng phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể mở rộng thị trường lớn hơn nữa trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu . Hiện nay công ty có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , hoạt động hết mình để thực hiện tốt phương châm “ Uy tín - Chất Lượng - Hiệu quả “ , nên ngày càng có chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường. Biểu số 1.1 Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang MST : 2400284568 . BÁO CÁO SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ I NĂM 2008 STT Chỉ tiêu Mã số Quý I 1 2 3 4 Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán và cung cấp dịch vụ 1  80.000.000 Trong đó : DT bán hoá , dịch vụ xuất khẩu 2 2 Các khoản giảm doanh thu ( 03) = (04) + (05) + (06) + (07) 3 a Chiết khấu thương mại 4 b Giảm giá hàng bán 5 c Giá trị hàng bán bị trả lại 6 d Thuế TTĐB , thuế xuất khẩu , thuế GTGT phải nộp 7 3 Doanh thu hoạt động tài chính 8 4 Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ (09) = (10) + (11) + (12) 9   79.500.000 a Giá vốn hàng bán 10  76.000.000 b Chi phí bán hàng 11  2.000.000 c Chi phí quản lý doanh nghiệp 12    500.000 5 Chi phí tài chính 13  1.000.000 Trong đó : lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh 14  1.000.000 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (15) = (01) - (03) + (08) - (09) - (13) 15  500.000 7 Thu nhập khác 16 8 Chi phí khác 17 9 Lợi nhuận khác 18 10 Tổng lợi nhuận kế toán thuế thu nhập DN (19) = (15) + (18) 19  500.000 1.2.2 . Đặc điểm quản lý của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Toàn bộ hoạt động của công ty đặt dưới sự trực tiếp của Giám đốc thông qua viên . máy móc thiết bị ,kinh nghiệm , song công ty đã đạt được những mục tiêu đã đề ra Bên dưới là Phó Giám Đốc vf hệ tcác phòng ban chức năng thực hiện các nhiệm vụ . Văn phòng : Sắp xếp , phân phối lao động một cách hợp lý , xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và xây dựng tiền lương , bảo hiểm , thưởng phạt . Phòng kinh doanh : Bao gồm nhiều bộ thị trường , tiếp thị , kho , đội xe . Sơ đồ 1.1 . SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY . P.Kinh doanh Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc P.kế hoạch P.Kế toán Văn Phòng P.BH & GT Phòng XNK Thủ kho Giám đốc : Điều hành , chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động của công ty , chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các kế hoạch đã đề ra . Phó giám đốc : Giúp Giám đốc điều hành các công việc chung , có thẩm quyền trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các, chỉ đạo , theo dõi tình hình lập kế hoạch tiêu thị và mở rộng thị trường . Phòng kế hoạch : Nghiên cứu thị trường , tiếp thị , lập kế hoạch trách nhiệm trước toàn thể công ty trong việc điều hành các hoạch , giao kế hoạch xuống các đơn vị , kiểm tra việc thực hiện kế hoạch . Phòng kế toán : Giúp giám đốc công ty quản lý về mặt tài chính để công ty thực hiện đầy đủ các chính sách , chế độ của nhà nước , đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi . Phòng bán hàng và giới thiệu sản phẩm : có chức năng tiếp thị , giới thiệu , hàng hoá . Phòng xuất nhập khẩu : thực hiện việc xuất nhập khẩu các đơn hàng trong và ngoài nước . Thủ kho : Quản lý tài sản , vật tư , hàng hoá nhập kho về mặt số lượng nhằm, so sánh với kế toán vật tư . . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung . Theo hình thức này ,tất cả công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ của công ty . Hình thức này tạo điều kiện cho việc kiểm tra , thu thập chứng từ , thông tin . Đồng thời cũng rất thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán . Nhiệm vụ của phòng kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu thập , xử lý các thông tin kế toán ban đầu , thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính . Đồng thời , phòng kế toán của công ty còn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách chính xác , đầy đủ , kịp thời , từ đó giúp đỡ cho ban giám đốc đề ra các quyết định , biện pháp phù hợp với đường lối phát triển của công ty . Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY . kế toán công nợ Kế toán trưởng kế toán vật tư kt tiền lương kt ngân hàng kt thanh toán kt tổng hợp Phòng kế toán – tài chính có 15 người , toàn bộ đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng . Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính , hướng dẫn , chỉ đạo các kế toán viên thông qua các chế độ chính sách về kinh tế tài chính do Bộ tài chính ban hành như : Chế độ chứng từ kế toán , hệ thống tài khoản kế toán , chế độ sổ kế toán , chế độ báo cáo kế toán …Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ kiểm tra số liệu của các bộ phận kế toán và khoá sổ kế toán cuối kỳ , lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ . Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ doanh và với ngân sách nhà nước . Kế toán tài sản - vật tư : Theo dõi chi tiết , tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn giảm tài sản cố định và tính khấu hao hàng tháng mỗi tài sản cố định . Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Có nhiệm vụ trích trích BHXH , BHYT , kinh phí công đoàn , lập bảng thanh toán lương , bảng phân bổ tiền lương và BHXH . Kế toán ngân hàng : Mở L/ C ( tín dụng thư chứng từ ) để thanh toán với người bán , theo dõi công nợ nội bộ về hàng hoá , lên nhu cầu, xác định thời gian và số lượng tiền cần thanh toán . Kế toán vốn bằng tiền ( kế toán thanh toán ) : Theo dõi thu chi bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , thanh toán với người mua người bán , hạch toán các khoản tạm ứng , lập chứng từ thu chi … Kế toán tổng hợp : Kiểm tra , giám sát toàn bộ quá trình lưu thông hàng hoá , kiểm tra toán các đơn vị gửi về sau đó tổng hợp toàn công ty . Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán . Chế độ kế toán công dụng là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số QĐ 15 / 2006 / QĐ – BTC ngày 20/3/2006. Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 hàng năm . Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ . Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND và việc chuyển đổi các đơn vị tiền hiện dựa trên nguyên tắc theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Công thương bố tại thời điểm phát sinh giao dịch . Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho : Theo phương pháp bình quân gia quyền . Hệ thống sổ kế toán : Kế toán công ty đã sử dụng phần mềm kế toán , có thể in ra các loại sổ sách sau : + Nhật ký chứng từ số 1 : theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có của TK 111 và các tài khoản đối ứng . + Bảng kê số 1 : theo dõi phát sinh bên Nợ của TK 111 và các tài khoản đối ứng . + Nhật ký chứng từ số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có TK 112 và các tài khoản đối ứng . + Bảng kê số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Nợ của TK 112 và các tài khoản đối ứng . + Sổ cái . + Sổ theo dõi công nợ người mua , người bán . Hệ thống báo cáo tài chính : Hàng quý , hàng năm công ty đều phải lập bộ báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước . Bao gồm : + Bảng cân đối kế toán . + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . + Thuyết minh báo cáo tài chính . + Bảng cân đối tài khoản . + Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước . + Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp . Hình thức ghi sổ : Chứng từ - ghi sổ . Sơ đồ 1.3 HÌNH THỨC CHỨNG TƯ – GHI SỔ . Chứng từ gốc sổ đăng ký CTGS Sổ cái Sổ quỹ Báo cáo tài chính Bảng cân đối PS sổ chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng TH chứng từ Bảng TH chi tiết CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá . 2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá . 2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh vật tư nông sản . Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp . Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau : Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc : + Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %. + NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % . + NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % . + NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % . Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao : + Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % . + NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % . + NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % . Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam : + Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % . + Chuyên ăn trái có các sản phẩm : NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % . NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % . + Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả . NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % . + Thích hợp với tất cả các loại cây trồng . NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %. NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % . Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % . Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất trong mỗi mùa vụ . Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ). a . Mua hàng nội địa : Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp . b . Nhập khẩu hàng hoá : Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng . Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng hoá . Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị . Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập . Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ . VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu nhập kho . HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088. 210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau : PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị c . Xuất kho . Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất kho . VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho . PHIẾU XUẤT KHO Só 1203/05 Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 NPK 13.13.13 Kg 12000 9200  110.400.000  2 NPK 16.8.12 Kg 5000  8700 43.500.000  Cộng 153.900.000  Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn . Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho cung tiêu Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn . Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn. Thẻ Kho Ngày lập thẻ : 01/03/2008 Tờ số : 05 Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13 Đơn vị tính : Kg Mã số : STT N/ T Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng ký xác nhận Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu tháng 17000 1 5/3 0503/01 Xuất kho 05/03 7000 10000 2 7/3 0703/02 Xuất kho 07/03 8000 2000 3 10/3 1003/03 Nhập kho 10/03 10000 12000 4 12/3 1203/05 Xuất kho 12/03 12000 0 cộng 10000 27000 Tồn cuối tháng 0 Ngày … tháng … năm Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc 2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ . a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi . . Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán . Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức chuyển hàng theo hợp đồng . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch toán tiến hành như sau . Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá Phản ánh doanh thu Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 : Giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 : Chi phí bán hàng Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng . Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại Có TK 532 : Giảm giá hàng bán Có TK 521 : Chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển lãi lỗ Nếu lãi : Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 : lãi kinh doanh Nếu lỗ Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh Có TK 911 : kết quả kinh doanh 2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . TK sử dụng : TK 632 TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ . Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ . Kết cấu TK 632 TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn TK 632 không có số dư cuối kỳ . Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) . Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT …) Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau HOÁ ĐƠN GTGT 0034171 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218400000 2 NPK 16.8.13 Kg 5000 10000 50000000 3 Đạm HB Kg 17000 6800 115600000 Cộng tiền hàng : 384.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 19.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 403.200.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034173 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 10000 7800 78.000.000 2 NPK 16.8.13 Kg 6000 10000 60.000.000 3 NPK 13.13.13 Kg 10000 7500 75000.000 Cộng tiền hàng : 213.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 10.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 223.650.000 Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) HOÁ ĐƠN GTGT 0034177 Liên 2 : Giao cho khách hàng Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam . Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh Số tài khoản : 10 201 000444 211 Điện thoại : 088.210288 MS : Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt . Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 28000 7800 218.400.000 2 NPK 15.15.15 Kg 30000 8500 255.000.000 3 NPK 16.8.13 Kg 10000 10.000 100.000.000 Cộng tiền hàng : 573.400.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 28.670.000 Tổng cộng tiền thanh toán 602.070.000 Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) Và các phiếu nhập kho sau PHIẾU NHẬP KHO Số 1003/02 Nợ : Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 5.000 5.000 10.000  50.000.000  3 Đạm HB Kg 17.000 17.000  6.800  115.600.000 Cộng 384.000.000  Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn. Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 1303/06 Nợ : Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 7863 ngày 13 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 10.000 10.000 7.800 78.000.000 2 NPK 16.8.13 Kg 6.000 6.000 10.000  60.000.000  3 NPK 13.13.13 Kg 10.000 10.000  7.500 75.000.000  Cộng  213.000.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn Nhập , ngày 13 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị PHIẾU NHẬP KHO Số 1703/09 Nợ : Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Có : Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam Theo HĐ số 8821 ngày 17 tháng 03 năm 2008 của Công ty Nhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang STT Tên hàng mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 NPK 16.16.8 Kg 28.000 28.000 7.800 218.400.000 2 NPK 16.8.13 Kg 10.000 10.000 10.000  100.000.000 3 NPK 15.15.15 Kg 30.000 30.000  8.500 255.000.000  Cộng  573.400.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Năm trăm bảy mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng Nhập , ngày 17 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho đơn vị Căn cứ vào các chứng từ trên , kế toán lập Sổ chi tiết giá vốn SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN TK : Giá vốn hàng bán - 632 Trích sổ Tháng 03 quý I năm 2008 Loại sản phẩm : NPK 16.16.8 STT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 632 Ghi Có TK 632 Số ngày tháng 1 34171 10/3 Nhập mua 156 218.400.000 2 34173 13/3 Nhập mua 156 78.000.000 3 … … … … … 4 34177 17/3 Nhập mua 156 234.000.000 Cộng phát sinh 530.400.000 530.400.000 Dư nợ cuối kì 0 Lập , ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người lập biểu Kế toán hạch toán : Nợ TK 156 – NPK 16.16.8 : 530.400.000 Có TK 632 : 530.400.000 sau khi xuất hết số hàng trên , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 34171 10/3 Xuất kho hàng bán 632 156 218.400.000 … …  34173 13/3 Xuất kho hàng bán 632 156 78.000.000 … … 34177 17/3 Xuất kho hàng bán 632 156 234.000.000 … … … … Tổng 530.400.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán : Nợ TK 632 : 530.400.000 Có TK 156 : 530.400.000 2.1.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán viết phiếu xuất kho , phiếu thu , hoá đơn GTGT . Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng . Phiếu thu tiền mặt : Được lập khi phòng kế toán nhận được tiền hàng do phòng bán hàng chuyển lên . Hoá đơn GTGT : Công ty sử dụng hoá đơn theo mẫu số 01 GTKT – 3 LL . TK sử dụng : TK 511 – Doanh thu bán hàng Kết cấu tài khoản 511 + Bên Nợ : Số thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp nếu có Số chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , và doanh thu của bán hàng bị trả lại . Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ + Bên Có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2008 tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT , phiếu thu từ phòng bán hàng gửi lên phòng kế toán trong các ngày sau : HOÁ ĐƠN GTGT 0034177 Liên 1 : Lưu Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang Số tài khoản :2500.211.101.000716 tại NHNH & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240.558679 MS : 2400 284 568 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Hoà Tên đơn vị : Công ty TNHH Tuấn Hoà Địa chỉ : 63 Đường Ngô Quyền – TP Bắc Giang Số tài khoản : 0100106264 Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 362 658 STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 16.16.8 Kg 6000 8800 52.800.000 2 NPK 15.15.15 Kg 11000 9500 104.500.000 3 NPK 16.8.13 Kg 15500 11000 170.500.000 Cộng tiền hàng : 327.800.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 16.390.000 Tổng cộng tiền thanh toán 344.190.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) ( Ký , ghi rõ họ tên ) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Xuân Hoà Địa chỉ : Công ty TNHH Tuấn Hoà Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 344.190.000 đồng ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 12 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 12 / 03 / 2008 , kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 344.190.000 Có TK 33311 : 16.390.000 Có TK 511 : 327.800.000 HOÁ ĐƠN GTGT 0034183 Liên 01 : Lưu Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240 558679 Họ tên người mua hàng : Cao Thị Ngà Tên đơn vị : Công ty CP thương mại Tiến Minh Địa chỉ : 53 đường Ngô Gia Tự - Bắc Giang Số TK : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 354 952 STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 NPK 15.15.15 Kg 15000 9500 142.500.000 2 NPK L2 (16.18.12) Kg 6000 8700 52.200000 3 NPK 16.16.8 Kg 15500 8800 136.400.000 4 NPK 5.10.3 Kg 35000 5500 192.500.000 cộng tiền hàng 523.600.000 Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 26.180.000 Tổng cộng tiền thanh toán 549.780.000 Số tiền ghi bằng chữ : Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . PHIẾU THU Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Ngà Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Tiến Minh Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 549.780.000 đồng ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 18 / 03 / 2008 kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 549.780.000 Có TK 33311 : 26.180.000 Có TK 511 : 523.600.000 HOÁ ĐƠN GTGT 0034185 Liên 01 : Lưu Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang Điện thoại : 0240 558679 Họ tên người mua hàng : Phạm Tuấn Tú Tên đơn vị : Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang Số TK : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Đạm Hà Bắc Kg 30000 7200 216.000.000 2 NPK 13.13.13 Kg 5000 9200 46.000.000 3 NPK 20.50.10 Kg 12000 8800 105.600.000 4 NPK 5.10.3 Kg 10000 5500 55.000.000 5 Đạm Phú Mỹ Kg 35000 7600 266.000.000 cộng tiền hàng 688.600.000 Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 34.430.000 Tổng cộng tiền thanh toán 723.030.000 Số tiền ghi bằng chữ : Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . PHIẾU THU Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Phạm Tuấn Tú Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang Lý do nộp : Trả tiền mua hàng Số tiền : 723.030.000 đồng ( viết bằng chữ ) : bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn . Ngày 20 tháng 03 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ Tại ngày 20 / 03 / 2008 kế toán hạch toán Nợ TK 111 : 723.030.000 Có TK 33311 : 34.430.000 Có TK 511 : 688.600.000 Và một số chứng từ bán hàng khác. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 5/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 600.000.000 … … 10/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 425000.000  34177 12/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 327.800.000 … …  34183 18/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 523.600.000 … …  34185 20/3 Xuất hàng bán thẳng 111 511 688.600.000 …. …. 25/3 Xuất bán đại lý 131 511 896.900.000 … … 30/3 Xuất bán đại lý 131 511 769.396.532 Tổng 4.231.296.532 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng Kế toán hạch toán : 1. Nợ TK 111 : 2.565.000.000 Có TK 511 : 2.565.000.000 2. Nợ TK 131 : 1.666.296.532 Có TK 511 : 1.666.296.532. 2.1.4 . Thực trạng kế toán doanh thu giảm trừ và doanh thu thuần tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Tài khoản sử dụng : TK 521 , 531 , 532 . TK 521 : Chiết khấu thương mại : Là khoản công ty bán giảm giá so với giá niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn . TK 531 : Hàng bán bị trả lại : Phản ánh trị giá của số hàng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng , hàng kém chất lượng , không đúng mẫu mã , quy cách . TK 532 : Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm , hàng hoá kém phẩm chất hay không đúng quy cách ghi trong hợp đồng kinh tế . Tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt các sản phẩm , hàng hoá xuất ra đều đã được qua kiểm định chất lượng , mẫu mã đạt tiêu chuẩn do công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên hầu như không có các trường hợp trên xảy ra . Kế toán doanh thu thuần được tính theo công thức : Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng trên hợp đồng – các khoản thuế không được khấu trừ - các khoản doanh thu giảm trừ 2.2 Kế toán chi phí kinh doanh , quản lý doanh nghiệp . 2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng Tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chi phí bán hàng bao gồm Lương bộ phận bán hàng Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào bán hàng như chi phí tiền điện sáng , điện thoại Trong tháng 3 năm 2008 chi phí bán hàng của công ty bao gồm Ngày 15 / 03/2008 trích khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng : 2.000.000 đồng Nợ TK 6414: 2.000.000 Có TK 214 : 2.000.000 Ngày 25 / 03 /2008 chi tiền dịch vụ mua ngoài : 10.000.000 đồng Nợ TK 6417 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000 Ngày 30 / 03 / 2008 , chi trả lương nhân viên bộ phận bán hàng : 18.000.000 đồng Nợ TK 641 : 18.000.000 Có TK 334 : 18.000.000 và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác > Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 5/3 Chi phí bán hàng 641 112 15.540.803 … … 15/3 Trích khấu hao TSCĐ 641 214 2.000.000 … … 20/3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 641 111 10.000.000 … … 30/3 Chi lương nhân viên bán hàng 641 334 18.000.000 … … Tổng 45.540.803 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng 2.2.2 . Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp , bao gồm chi phí hành chính tổ chức văn phòng và các chi phí khác mà không thể sắp xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá . TK sử dụng : TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : Chi phí lương nhân viên quản lý Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế , phí , lệ phí Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 năm 2008 như sau Ngày 01/03/2008 , mua hoá đơn GTGT : 160.000 đồng Kế toán hạch toán Nợ TK 642 : 160.000 Có TK 111 : 160.000 Ngày 12/03/2008, phí và lệ phí : 2000.000 đồng Nợ TK 642 : 2000.000 Có TK 3339 : 2000.000 Ngày 28 /03/2008 , nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I : 2.997.056.994 đồng Nợ TK 642 : 2.997.056.994 Có TK 3334 : 2.997.056.994 Ngày 30/03/2008 , chi lương nhân viên bộ phận quản lý : 25.000.000 đồng Nợ TK 642 : 25000.000 / Có TK 334 : 25.000.000 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 04/2008 Ngày 31tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có  020239 1/3 Mua hoá đơn GTGT 642 111 160.000 … … 5/3 chi phí quản lý 642 111 50.000.000 … … 12/03 Phí , lệ phí 642 3339 2.000.000 … … 018923 28/3 Nộp thuế TNDN 642 3334 2.997.056.994 30/3 Chi lương nhân viên bộ phận quản lý 642 334 25.000.000 … … Tổng 3.074.216.994 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31tháng 03 năm 2008 Kế toán lập Kế toán trưởng 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá. 2.3.1 : Xác định kết quả kinh doanh . Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài chính với giá vốn hàng hoá , chi phí tài chính , chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp. TK sử dụng : TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cuối quý , kế toán công ty tiến hành các bút toán kết chuyển sau : Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển kết quả tiêu thụ ( lãi , lỗ ) 2.3.2 . Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. Cuối quý , kế toán công ty tiến hành tổng hợp doanh thu và chi phí trong quý rồi kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ . Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 530.400.000 Có TK 632 : 530.400.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 : 4.231.296.532 Có TK 911 : 4.231.296.532 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 45.540.803 Có TK 641 : 45.540.803 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 3.074.216.994 Có TK 642 : 3.074.216.994 Kết quả tiêu thụ = 4.231.296.532 - 530.400.000 – 45.540.803 – 3.074.216.994 = 531.138.735 ( lãi ) Kết chuyển kết quả tiêu thụ : Nợ TK 911 : 581.138.735 Có TK 421 : 581.138.735 Sơ đồ 2.1 Hạch toán kết quả tiêu thụ. TK 911 TK 632 TK 641 TK 511 TK 421 530.400.000 45.540.803 TK 642 3.074.216.994 4.231.296.532 581.138.735 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Số chứng từ Số tiền TT Số chứng từ Số tiền SH NT SH NT 1 31/3 530.400.000 2 31/3 4.231.296.532 3 31/3 45.540.803 4 31/3 3.074.216.994 … … Kèm theo 04 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng SỔ CÁI Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 31/3 31/3 Xuất kho hàng bán 156 530.400.000  K/ c giá vốn 911  530.400.000 Cộng PS 530.400.000 530.400.000  Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SỔ CÁI Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 31/3 31/3 Đã thu tiền hàng 111  2.565.000.000 31/3 phải thu khách hàng 131  1.666.296.532  31/3 K /c doanh thu   911 4.231.296.532  Cộng PS 4.231.296.532 4.231.296.532 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SỔ CÁI Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 31/3 5/3 chi phí bán hàng 111 15.540.803  15/3 khấu hao TSCĐ 214  2.000.000 20/3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111  10.000.000 30/3 Lương bộ phận bán hàng 334  18.000.000  31/3 K/c chi phí bán hàng  911 45.540.803 Cộng PS 45.540.803 45.540.803 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SỔ CÁI Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 31/3 1/3 Mua hoá đơn GTGT 111 160 5/3 chi phí quản lý 111 50.000.000 12/3 Phí , lệ phí 3339 2.000.000 28/3 Nộp thuế TNDN 3334 2.997.056.994 30/3 chi lương bộ phận quản lý 334 25.000.000  31/3 K/c chi phi QLDN  911 3.074.216.994 Cộng PS 3.074.216.994 3.074.216.994 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SỔ CÁI Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh NT ghi sổ CT ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 31/3 K/ c giá vốn 632 530.400.000 K/c doanh thu 511 4.231.296.532 K/c chi phí bán hàng 641 45.540.803 K/c chi phí quản lý DN 642 3.074.216.994 Lãi 421 581.138.735 Cộng PS 4.231.296.532 4.231.296.532 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . Tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh , đặc biệt trong nghành kinh doanh thương mại . Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp . Qua 7 năm thành lập , bộ phận kế toán của công ty nói chung và kế toán tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp nói riêng đã được tiến hành tương đối hoàn chỉn cả về tổ chức chứng từ và cách thức hạch toán , đảm bảo tính pháp lý của hoạt động kế toán trong doanh nghiệp . Mọi hoạt động tiêu thụ đều mang lại hiệu quả tốt cho công ty , giúp cho doanh số của công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đạt được những hiệu quả tốt nhất . 3.1.1 . Ưu điểm . Nhìn chung , công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt được thực hiện rất khoa học , cụ thể , dễ dàng khi tìm kiếm thông tin . Các sổ chi tiết được trình bày rõ ràng , bộ phận kế toán có mối liên kết chặt chẽ với nhau làm cho công việc thuận lợi hơn rất nhiều . Công việc được tổng kết theo từng tuần , kế toán kiểm tra sổ chi tiết thường xuyên để nắm rõ doanh số và theo dõi công nợ được chặt chẽ , tránh tình trạng nợ lâu , nợ đọng quá lớn . Giữa kế toán và kho cũng có mối quan hệ chặt chẽ , mọi số liệu đều được đảm bảo về tính hợp pháp . Công tác kế toán được thực hiện bằng phần mềm nên nhanh chóng , tiết kiệm thời gian và chi phí . Các nguyên tắc tiêu thụ hàng hoá được bộ phận kế toán áp dụng đúng theo chế độ hiện hành của bộ tài chính , tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình luân chuyển chứng từ , sổ sách , giúp kế toán tiêu thụ thực hiện tốt được chức năng của mình . Bộ phận kinh doanh , tiếp thị luôn nắm bắt thị trường , tập trung nhân sự , đầu tư vốn vào những loại mặt hàng đang tiêu thụ mạnh trong từng thời điểm , giai đoạn . Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan đến từng hợp đồng kinh tế . 3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân Bên cạnh những ưu điểm trên , bộ phận kế toán vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần phải giải quyết . Trước tiên đó là tình trạng kế toán rất ít khi kiểm kê kho mà thường giao cả cho thủ kho giải quyết . Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt áp dụng phương pháp ghi thẻ song song làm việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán . Do nước ta có khí hậu nhiệt đới nên thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến quy trình bảo quản chất lượng hàng hoá đầu vào . Mặt khác , do giá cả thị trường không ổn định , đồng thời trên địa bàn tỉnh có rất nhiều công ty kinh doanh cùng loại mặt hàng nên sự cạnh tranh là rất lớn . Trong quá trình nhập hàng , đôi khi gặp một số khó khăn trong thủ tục giấy tờ nên hàng hoá phải lưu tại cảng , gây ảnh hưởng tới chất lượng hàng hoá và làm chậm thời gian tiêu thụ . Công tác quản lý , bảo quản hàng hoá còn một số hạn chế . Có một số loại mặt hàng do không được luân chuyển quay vòng kịp thời , tiêu thụ chậm nên ảnh hưởng đến hạn sử dụng của hàng hoá , dẫn đến công ty phải đưa ra phương án bán hạ giá sản phẩm , điều đó khiến cho doanh thu bán hàng giảm , ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty . 3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt Hoàn thiện công tác kế toán luôn là cần thiết để phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp , công tác tiêu thụ hàng hoá rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp . Qua thời gian thực tập tại đơn vị , em xin đề xuất một vài ý kiến nhằm giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện hơn . Quản lý kho bãi tốt , xây dựng hệ thống chứng từ chặt chẽ ngay từ ban đầu , đối chiếu thường xuyên với khách hàng , các hợp đồng hết hiệu lực phải được lập thủ tục nhanh , hạn chế tối đa việc khách hàng chiếm dụng nợ . Cần xây dựng hệ thống danh điểm và sổ danh điểm do hàng hoá tại công ty đa dạng và phức tạp về chủng loại , số lượng lớn .Vì thế để đảm bảo quản lý được chặt chẽ , thống nhất , kiểm tra đối chiếu được dễ dàng và phát hiện sai sót kịp thời giữa kho hàng cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho , như vậy công ty sẽ tích luỹ được một nguồn tài chính và làm giảm chi phí . Bồi dưỡng , nâng cao trình độ kế toán viên , đội ngũ nhân viên kế toán của công ty có trình độ , kinh nghiệm , nhiịet tình trong công tác , để thích ứng với thay đổi của chế độ kế toán hiện nay . Phòng bán hàng và giới thiệu sản phẩm cần trẻ hoá đội ngũ nhân viên có đầy đủ nghiệp vụ , năng lực trình độ chuyên môn . Cần kiểm tra thường xuyên các loại hàng hoá còn tồn trong kho , báo có ban giám đốc để xử lý kịp thời . KẾT LUẬN Như đã trình bày ở phần trên , tiêu thụ hàng hoá có một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh , đặc biệt trong nghành kinh doanh thương mại . Tiêu thụ hàng hoá quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Nhờ có sự tổ chức hợp lý , công tác quản lý chặt chẽ , có đội ngũ công nhân viên năng động , sáng tạo , tâm huyết với công ty nên Tấn Đạt đã có được chỗ đứng trên thị trường . Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt , em đã đi sâu nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về thực trạng tổ chức công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh . Điều đó giúp em hiểu thêm rõ hơn về công tác kế toán , có thể nhìn nhận được sự khác biệt giữa thực tế và sách vở . Đồng thời cũng mạnh dạn đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán . Thời gian thực tập tại công ty là cơ hội để em vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong thời gian này .Em đã có gắng học hỏi , tìm hiểu để hoàn thành chuyên đề “ kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh ” . Trong quá trình viết bài không thể tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong được sự đóng góp , sửa chữa những điểm còn hạn chế . Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của PGS – TS Nguyễn Thị Đông và sự giúp đỡ của các cô chú , anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này . Sinh viên thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20676.doc
Tài liệu liên quan