Thị trường chứng khoán hiện nay đang có xu hướng phát triển tốt, là một thế mạnh của nền kinh tế. Vì vậy tìm hiểu về thị trường chứng khoán là việc làm rất cần thiết và có ích. Sau một thời gian thực tập ở công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương, em đã hiểu thêm về lịch sử hình thành và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của công ty chứng khoán trên thực tế. Đồng thời nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua. Những kiến thức này sẽ giúp ích cho em trong việc thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp sau này.
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán là mục tiêu được Đảng và Chính phủ Việt Nam định hướng từ những năm đầu thế kỷ 20 nhằm xác lập một kênh huy động vốn mới cho đầu tư phát triển. Đồng thời, đầu tư chứng khoán còn mang lại cho ta tỷ lệ lợi suất rất cao. Vì vậy, thị trường này rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Cho đến nay, thị trường chứng khoán đã và đang trên đà phát triển mạnh. Rất nhiều công ty chứng khoán được hình thành giúp cho việc đầu tư chứng khoán hoạt động hiệu quả hơn.
Nhằm củng cố lý luận, nâng cao thêm trình độ các kiến thức đã học về kinh tế xã hội nói chung và kiến thức về thị trường chứng khoán nói riêng cho sinh viên, khoa Toán tài chính trường Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp cho sinh viên có một khoảng thời gian tiếp cận với thực tế. Đó là điều vô cùng cần thiết và quan trọng.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, em đã hiểu được các chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của công ty chứng khoán. Nhưng vấn đề đặt ra là hoạt động của công ty có diễn ra đúng như lý thuyết không? Do vậy mà đợt thực tập tổng hợp này em có dịp ứng dụng lý thuyết vào thực tế.
Sau quá trình học tập, qua một thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công thương, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo Hoàng Đình Tuấn cùng các anh chị ở cơ quan thực tập đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Phần I
Giới thiệu về công ty TNHH Chứng khoán ngân hàng
Công thương Việt Nam
( incombank securities co.,LTD )
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương được thành lập theo Quyết định số 126/ QĐ -HĐQT - NHCT1 ngày 01/9/2000 của chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt nam, hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn nhà nước, kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán và cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính với số vốn điều lệ là 105 tỷ đồng và được sự hỗ trợ tích cực của mạng lưới kinh doanh trảI rộng toàn quốc của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Là một trong số những công ty chứng khoán đầu tiên của Việt Nam, IBS luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và xây dựng sự tin cậy của khách hàng trên cơ sở chất lượng các dịch vụ chuyên nghiệp. IBS đã trở thành địa chỉ tin cậy cho các doanh nghiệp có nhu cầu về dịch vụ tư vấn tài chính, phát hành chứng khoán huy động vốn, cũng như những nhà đầu tư tổ chức và cá nhân muốn tìm kiếm cơ hội đầu tư hiệu quả thông qua thị trường chứng khoán .
Cùng với sự hỗ trợ tích cực của mạng lưới kinh doanh trảI rộng toàn quốc của Ngân hàng Công thương Việt Nam, IBS luôn sát cánh, hỗ trợ khách hàng trong các hoạt động trên thị trường tài chính và không ngừng xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng bằng cách cung cấp các dịch vụ chất lượng cao và kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Gia tăng giá trị tài sản cho nhà đầu tư và sức mạnh tài chính cho tổ chức phát hành là mục tiêu IBS đặt ra ngay từ những ngày đầu.Dịch vụ của IBS luôn dựa trên nền tảng của tính chuyên nghiệp, trung thực và bảo mật. Uy tín của IBS được đặt trên nền tảng là kiến thức, kinh nghiệm và sự phát triển không ngừng của đội ngũ cán bộ. IBS sẵn sàng chia sẻ với khách hàng những hiểu biết của mình .
Địa chỉ:
Website:
Email: webmaster@icbs.com.vn
Hội sở : 306 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại : 049741761
Fax : 049741760
Chi nhánh: 153 Hàm Nghi, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 08 9140200
Fax: 08 9140201
Phần II
Các nghiệp vụ của công ty TNHH chứngkhoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
1. MôI giới chứng khoán
2. Tự doanh chứng khoán
3. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
4. Quản lý danh mục đầu tư
5. Lưu ký chứng khoán
6. Tư vấn cổ phần hóa
7. Tư vấn niêm yết/ ĐKGD chứng khoán
8. Tư vấn táI cơ cấu, mua và sáp nhập, bán và giảI thể công ty
I .MôI giới chứng khoán
IBS cùng với các chuyên viên môI giới sẽ tư vấn giúp khách hàng trở thành một nhà đầu tư thực thụ.
Giao dịch với các nhân viên môI giới của IBS, lệnh của khách hàng luôn được thực hiện nhanh, chuẩn xác, được phục vụ nhiệt tình. Đến với IBS khách hàng còn có điều kiện gặp gỡ, giao lưu và trao đổi với các nhà đầu tư khác.
Tham gia đầu tư trên thị trường chứng khóan, nhà đầu tư luôn muốn số tiền của mình bỏ ra đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư chưa thực sự am hiểu lĩnh vực này, dịch vụ tư vấn đầu tư của IBS sẽ là người trợ thủ đắc lực của bạn trong việc lựa chọn mua bán chứng khoán một cách hiệu quả nhất. IBS là công ty chứng khoán đI đầu trong việc phân tích thị trường, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm ra những chứng khoán có triển vọng tốt với giá cả hợp lý nhất.
Tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam, nhà đầu tư có thể đặt lệnh trực tiếp thông qua các nhân viên môI giới tại trụ sở chính và chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh hoặc qua các đại lý nhận lệnh của IBS ( chi nhánh Incombank HảI Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ, Khánh Hòa…)
Công ty Chứng khóan Ngân hàng Công thương cung cấp kịp thời thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin về các tổ chức niêm yết, các bài bình luận phiên giao dịch, tổng hợp diễn biến giao dịch hàng tuần. Ngoài ra, bạn có thể truy cập thông tin trực tuyến qua website của công ty.
Liên hệ : Phòng môI giới – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 974 1054
Fax : 04 974 1760
Phòng MôI giới – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 0204
Fax : 08 914 0201
II. Tự doanh chứng khoán
Hoạt động tự doanh chứng khoán kinh doanh bằng vốn của chính công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương. Với nguyên tắc “ưu tiên phục vụ khách hàng trước”, IBS tham gia thị trường với mục đích góp phần bình ổn thị trường, tạo sự sôI động cho các giao dịch trên thị trường.
Ngoài ra, công ty còn đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp nhà nước đang cổ phần hóa, các công ty cổ phần, các tổ chức phát hành và các doanh nghiệp có tiềm năng, không chỉ trợ giúp họ về mặt tài chính mà hỗ trợ họ trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp dịch vụ “giao dịch kỳ hạn tráI phiếu “, giúp khách hàng đầu tư tráI phiếu với các kỳ hạn linh hoạt, mức sinh lời hấp dẫn và tuyệt đối an toàn.
Liên hệ : Phòng Tự doanh và phát hành – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 971 2006
Fax : 04 974 1760
Phòng Kinh doanh và tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 4259
Fax : 08 914 0201
III.Phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán
Doanh nghiệp của bạn đang cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh? Có nhiều lựa chọn cho bạn trong việc tìm một nguồn tài trợ. Phát hành chứng khoán là biện pháp hữu hiệu để huy động nguồn vốn lớn và lâu dài. Để phát hành chứng khoán thành công, phảI mất rất nhiều thời gian và chi phí thu thập thông tin, thực hiện các thủ tục phát hành nhất là khi doanh nghiệp của bạn phát hành ra công chúng. IBS sẽ giúp bạn những việc đó.
IBS đảm bảo đợt phát hành của bạn sẽ thành công. Ngoài việc tư vấn thủ tục chào bán, cùng doanh nghiệp của khách hàng lên phương án phát hành, giúp bạn chào bán và thực hiện làm cầu nối bán chứng chỉ để huy động vốn cho doanh nghiệp bạn một cách hiệu quả nhất. IBS còn cung cấp các dịch vụ sau phát hành và trợ giúp bạn trong việc xây dựng phương án sử dụng vốn.
Liên hệ : Phòng tự doanh và phát hành – Trụ sở chính
Điện thoại : 04 971 2006
Fax : 04 974 1760
Phòng Kinh doanh và tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 4259
Fax : 08 914 0201
IV.Quản lý danh mục đầu tư
Quản lý danh mục đầu tư (BESTFIT INVESTMENT) là dịch vụ nhận tiền ủy thác của khách hàng, xây dựng danh mục chứng khóan ( mua, bán ) với mục tiêu làm cho tài sản của khách hàng sinh lời tối ưu nhất của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương.
Với đội ngũ chuyên gia được đào tạo chuyên sâu, có khả năng phân tích và kinh nghiệm đầu tư hàng đầu thị trường, IBS sẽ làm cho tài sản của bạn sinh lời tối ưu nhất.Danh mục đầu tư của bạn sẽ được bộ phận quản lý danh mục đầu tư thiết kế dựa trên đặc điểm về kỳ vọng lợi nhuận và khả năng chấp nhận mạo hiểm của riêng bạn. Dịch vụ này của công ty chứng khoán ngân hàng công thương đã đăng ký với thương hiệu BESTFIT INVESTMENT tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Với BESTFIT INVESTMENT, nhà đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm rằng đồng vốn của họ sẽ được sử dụng tốt nhất. Nhà đầu tư có thể biết được điều đó khi thường xuyên được dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cung cấp các báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về danh mục của họ.
*Đối tượng khách hàng
Cá nhân và tổ chức tích lũy được một khoản vốn
Mong muốn đồng tiền của mình sinh lợi cao hơn mức thông thường( gửi tiết kiệm)
Có hiểu biết về tài chính, chấp nhận đôI chút mạo hiểm
Thiếu thời gian và chuyên môn để đầu tư hiệu quả
*Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
Tài sản được quản lý chuyên nghiệp, sử dụng được tối đa trình độ chuyên môn và phương tiện của công ty chứng khoán.
Hợp đồng phù hợp với kỳ vọng lợi nhuận và mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng
Chỉ phảI trả phí ( dưới dạng thưởng) khi lợi nhuận của danh mục lớn hơn lãI suất tiết kiệm.
Kiểm soát chi tiết hoạt động đầu tư.
*Sản phẩm của BESTFIT INVESTMENT
kỳ vọng lợi nhuận
yêu cầu đảm bảo tối thiểu
phần lợi nhuận bằng lãI suất chiết khấu
chia phần lợi nhuận vượt lãI suất chiết khấu
tiền ủy thác tối thiểu
( triệu đồng)
khách hàng
khách hàng
IBS
cực kỳ cao
50% vốn
100%
65%
35%
50
rất cao
80% vốn
100%
60%
40%
100
cao
100% vốn
100%
40%
60%
200
khá cao
lợi nhuận 5%
100%
35%
65%
500
cao hơn LSCK
lợi nhuận bằng LSCK
100%
30%
70%
2000
Thời gian ủy thác : 1 năm trở lên
- Quá trình hình thành và phát triển :
- Bắt đầu nghiên cứu : tháng 9/2001
- Chính thức triển khai : tháng 9/2004
- Đăng ký thương hiệu BESTFIT INVESTMENT : tháng 5/2005
- Tổng tài sản ủy thác : 185 tỷ (đến cuối tháng 8/2006)
- Tổng số khách hàng : 75 ( đến cuối tháng 8/2006)
- Lợi nhuận danh mục cổ phiếu bình quân : 17,5% (2005), 50% (8/2006).
V. Lưu ký chứng khoán
* Quyền của trung tâm lưu ký chứng khoán :
Ban hành quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được ủy ban Chứng khoán nhà nước chấp thuận.
Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký, giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán.
Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên quan đến lưu ký chứng khoán.
Thu phí theo quy định của bộ Tài chính
*Nghĩa vụ của trung tâm lưu ký chứng khoán:
- Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán
- Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ
- Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng
- Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng
- Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hoặc người sở hữu chứng khoán
- Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
- Trích lập quỹ dự phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật do sơ suất của nhân viên trong qua trình hoạt động. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ được trích từ các khoản thu nghiệp vụ theo quy định của bộ tài chính
- Cung cấp các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát hành
Liên hệ: Phòng Kế toán Tài chính- trụ sở chính :
điện thoại: 04 974 1764
Fax: 04 974 1760
Phòng Kế toán và lưu ký – chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 0198
Fax: 08914 0201
VI.Tư vấn cổ phần hóa
IBS giúp các doanh nghiệp cổ phần hóa, chuyển đổi hình thức sở hữu
IBS tham gia ngay từ giai đoạn đầu tiên khi doanh nghiệp bắt đầu xây dựng chiến lược cổ phần hóa, chiến lược tài chính công ty và tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp trước và sau cổ phần hóa, thương thuyết để tiến hành cổ phần hóa và đấu giá cổ phiếu ra công chúng. IBS sẽ tiến hành bán cổ phần ra bên ngoài qua phương thức bán đấu giá hoặc bảo lãnh phát hành
* Trợ giúp của IBS :
-Tư vấn xây dựng lộ trình cổ phần hóa
IBS sẽ cùng với doanh nghiệp đánh giá lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xây dựng lộ trình cổ phần hóa bao gồm cả hình thức hội thảo về tiến trình cổ phần hóa công ty cho cán bộ công nhân viên nhằm giới thiệu chính sách của nhà nước về cổ phần hóa và các vấn đề liên quan, giúp họ hiểu và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, mục đích và nội dung của cổ phần hóa
-Xác định giá trị doanh nghiệp
Dựa trên cơ sở các số liệu kế toán đã được kiểm toán và các tài liệu có liên quan, đội ngũ chuyên viên của IBS sẽ giúp các doanh nghiệp xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học nhằm đưa ra giá trị doanh nghiệp chính xác để cổ phần hóa. Ngoài ra, nhóm tư vấn và phân tích tài chính doanh nghiệp còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng phương án tài chính phù hợp ngay từ khi bắt đầu quá trình cổ phần hóa.
-Tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa
Trên cơ sở các yêu cầu của doanh nghiệp, IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hóa bao gồm phương án sản xuất kinh doanh 3-5 năm đầu sau cổ phần hóa, dự thảo điều lệ hoạt động của công ty cổ phần, phương án tài chính, phương án giảI quyết lao động dôI dư. Đồng thời, IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng cơ cấu vốn điều lệ nhằm tối ưu hóa cơ cấu vốn chủ sở hữu ngay sau khi chuyển thành công ty cổ phần
-Tư vấn đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp về tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu cũng như bán bớt phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp, IBS sẽ xây dựng lịch trình bán đấu giá cổ phần, phương án bán đấu giá cổ phần trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ( trường hợp bán bớt phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp), xây dựng Bản công bố thông tin, quy chế bán đấu giá cổ phần, tổ chức các chương trình giới thiệu, quảng bá về doanh nghiệp nhằm thu hút các nhà đầu tư mua cổ phần và tổ chức bán đấu giá cổ phần theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn cổ phần hóa
IBS cung cấp dịch vụ tư vấn cổ phần hóa cho doanh nghiệp thông qua dịch vụ tư vấn táI cấu trúc doanh nghiệp, tư vấn chia tách, sát nhập, hợp nhất, mua bán doanh nghiệp, tư vấn thẩm định đánh giá chiến lược phát triển, phân tích tính cạnh tranh và khả năng tồn tại, duy trì phát triển của công ty, nâng cao giá trị cổ phiếu tạo tiền đề cho quá trình phát triển trước mắt cũng như đảm bảo tính tăng trưởng lâu dài, giúp doanh nghiệp có đủ điều kiện để niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Liên hệ: Phòng Tư vấn Tài chính doanh nghiệp – Trụ sở chính
Điện thoại: 04 9741865
Fax: 04 9741760
Phòng Kinh doanh và Tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 9144259
Fax: 08 9140201
VII.Tư vấn niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán.
IBS hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ, các thủ tục niêm yết, tư vấn cho doanh nghiệp xử lý các tình huống phát sinh khi đã niêm yết.
IBS luôn tập trung vào những doanh nghiệp có nền tảng tốt và khả năng tăng trưởng vững mạnh, hướng tới mục tiêu duy trì quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng thông qua dịch vụ hỗ trợ sau niêm yết với hoạt động tự doanh và nghiên cứu thị trường.
* Trợ giúp của IBS
- Khảo sát doanh nghiệp và lập hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khóan
Đội ngũ chuyên gia của IBS sẽ phối hợp cùng các cán bộ của doanh nghiệp tiến hành khảo sát tổng thể hoạt động của doanh nghiệp, thẩm định và rà soát thông tin thu thập, xác định và đánh giá chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển và giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp. Sau đó, các chuyên gia của IBS sẽ giúp doanh nghiệp lập Hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán gồm:
+ Bản cáo bạch
+ Điều lệ công ty
+ Các tài liệu liên quan khác
- Hỗ trợ quá trình phê duyệt hồ sơ
Với kinh nghiệm hiểu biết và mối quan hệ chặt chẽ với uỷ bàn chứng khoán Nhà nước và các bộ phận liên quan, IBS sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi và thúc đẩy nhanh quá trình phê duyệt hồ sơ, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Xây dựng danh sách nhà đầu tư và hỗ trợ tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng
Các chuyên gia của IBS sẽ tiến hành xây dựng và xác định danh sách các nhà đầu tư tiềm năng, chủ động tiếp cận và giới thiệu về nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp ngay trong khi chờ phê duyệt để đảm bảo khả năng phát hành thành công tối đa, trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu phát hành thêm cổ phiếu.
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
Sau khi có phê duyệt chính thức của ủy ban Chứng khoán Nhà nước và cấp giấy phép niêm yết, IBS sẽ giúp khách hàng :
+ Lập hồ sơ đăng ký niêm yết
+ Lưu ký chứng khoán
+ Công bố thông tin trên báo chí
- Tư vấn triển khai sau niêm yết
IBS cung cấp các dịch vụ sau khi doanh nghiệp đã niêm yết chứng khoán như dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đưa thông tin ra công chúng.
Liên hệ: Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp- trụ sở chính
Điện thoại : 049741865/2780025
Fax : 049745601
Phòng kinh doanh và tư vấn- chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 089144259
Fax : 089140201
VIII.Tư vấn táI cơ cấu, mua và sáp nhập, bán và giảI thể công ty
IBS phối hợp với các tổ chức hoàn thiện việc mua và sáp nhập một cách hiệu quả, thành công và nhanh chóng. Giúp doanh nghiệp thực hiện các bước trong quá trình bán nhằm tạo ra giá trị cổ phiếu tối đa và hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp mà không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hàng ngày nhưng vẫn đáp ứng được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Liên hệ: Phòng tư vấn Tài chính doanh nghiệp- Trụ sở chính
Điện thoại : 049741865
Fax : 049741760
Phòng kinh doanh và tư vấn – chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 089144259
Fax : 089140201
Phần III
Ban lãnh đạo và sơ đồ tổ chức IBS
I.Ban lãnh đạo IBS
Ông Nguyễn Thạc Hoát
Chức vụ : chủ tịch công ty, ủy viên hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam
Học vấn : Tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : Tài chính- ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 24 năm trong ngành Ngân hàng,tài chính, chứng khoán
Điện thoại : 04 942 1107
Bà Phạm Thị Tuyết Mai
Chức vụ : giám đốc công ty
Học vấn : tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính- ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 23 năm trong ngành Ngân hàng, tài chính, chứng khoán, bảo hiểm
Điện thoại : 049745421
Ông Phạm Ngọc Phú
Chức vụ : Phó giám đốc công ty
Học vấn : tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính – ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 19 năm trong ngành Ngân hàng, tài chính, chứng khoán
Điện thoại : 04 974 1763
Ông Hà Khánh Thủy
Chức vụ : Phó giám đốc công ty
Học vấn : cử nhân kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính – ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 22 năm trong ngành tài chính, ngân hàng, chứng khoán
Điện thoại : 089140203
II.Sơ đồ tổ chức
Chủ tịch công ty
Ban điều hành
Phòng tự doanh
Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp
Phòng quản lý danh mục đầu tư
Phòng môI giới
Phòng ngân quỹ
Phòng kế toán tài chính
Phòng kiểm soát nội bộ
Văn phòng
Phòng công nghệ thông tin
Chi nhánh t.p hồ chí minh
Phòng môI giới
Phòng kế toán lưu ký
Phòng kinh doanh
Văn phòng
đại lý tại hảI phòng
đại lý tại đà nẵng
đại lý tại bà rịa vũng tàu
đại lý tại cần thơ
đại lý tạikcn biên hoà
đại lý tại khánh hoà
Phần IV
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
I. Hội sở Hà Nội
Phòng MôI giới- lưu ký
Chức năng, nhiệm vụ: làm trung gian thực hiện mua bán chứng khoán cho khách hàng. Nhận ký gửi, bảo quản,chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán
Ông Nguyên Văn Thành- Phó phòng
Điện thoại : 049741770 / 9741053
Fax: 04 974 1762
Phòng tự doanh và bảo lãnh phát hành
* Bộ phận tự doanh:
Chức năng, nhiệm vụ: sử dụng vốn của công ty để kinh doanh
- Kinh doanh cho bản thân công ty bằng vốn của công ty
Kinh doanh cổ phiếu
Kinh doanh tráI phiếu
* Bộ phận phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán
Chức năng, nhiệm vụ: tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua lại số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng
Tư vấn cho các công ty
+ Phát hành thêm chứng khoán
+ Phát hành chứng khoán lần đầu
Các bước tiến hành phát hành chứng khoán:
+ Tiếp cận doanh nghiệp để đánh giá doanh nghiệp và lập báo cáo
+ Xin phép phát hành
+ Phát hành chứng khoán
Ông Nguyễn Hữu Tú – Trưởng phòng
Điện thoại: 049742006
Fax: 04 9745601
3. Phòng Quản lý danh mục đầu tư
* Chức năng, nhiệm vụ: thực hiện quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong mua bán, nắm giữ chứng khoán. Thiết kế một danh mục đầu tư dựa trên đặc điểm kỳ vọng về lợi nhuận và mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư
* Các bước tiến hành khi tham gia dịch vụ Quản lý danh mục đầu tư của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
- Trên cơ sở kỳ vọng lợi nhuận và khả năng chấp nhận mạo hiểm của khách hàng, các chuyên gia Quản lý danh mục đầu tư của IBS sẽ giúp khách hàng thiết kế hợp đồng phù hợp.
- Chuyên gia quản lý danh mục đầu tư xây dựng danh mục tối ưu nhất cho từng khách hàng. Dựa trên danh mục này, chọn thời điểm hiệu quả nhất để tiến hành đầu tư ( mua, bán). Sự tối ưu của danh mục được xem xét thường xuyên.
- Khách hàng nhận được báo cáo chi tiết về hoạt động đầu tư định kỳ hàng tháng và theo yêu cầu.
- Hết thời hạn hợp đồng, khách hàng đến nhận lại số tiền và lãI đúng như cam kết trong hợp đồng cùng với khoản lợi nhuận vượt trội sau khi trừ phí, thưởng.
Ông Lưu Trung Dũng – Trưởng phòng
Bà Phạm Thu Thủy – Phó phòng
Điện thoại : 049741768
Fax : 049741760
4. Phòng Tư vấn tài chính doanh nghiệp
* Tư vấn cổ phần hóa
-Tư vấn xây dựng lộ trình cổ phần hóa
-Xác định giá trị doanh nghiệp
-Tư vấn đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
- Tư vấn cổ phần hóa
* Tư vấn niêm yết, giao dịch chứng khoán
- Khảo sát doanh nghiệp và lập hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khóan
- Hỗ trợ quá trình phê duyệt hồ sơ
- Xây dựng danh sách nhà đầu tư và hỗ trợ tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
* Tư vấn táI cơ cấu, mua và sát nhập, bán và giảI thể công ty
Tư vấn cho các công ty trong quá trình táI cơ cấu lại công ty, mua, bán hoặc sát nhập, giảI thể công ty một cách hợp lý nhất.
Ông Nguyễn Thọ Phùng – Trưởng phòng
Ông Bùi Huy Tùng – Phó phòng
Điện thoại: 049741865 / 042780025
Fax: 049745601
5. Phòng Kế toán
Chức năng, nhiệm vụ: Thực hiện việc thu, chi, cân đối sổ sách của công ty
Bà Bùi Thủy Ngân – Kế toán trưởng
Điện thoại : 049741964
6. Phòng Công nghệ thông tin
Chức năng, nhiệm vụ: thực hiện các công việc lắp đặt, sửa chữa và những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin.
Điện thoại : 04 9741771
7. Văn phòng công ty
Chức năng, nhiệm vụ: tiếp nhận hồ sơ, ký, đóng dấu các văn bản trong công ty.
Ông Đỗ Minh Tuấn – Chánh văn phòng
Điện thoại : 049741761
Fax : 049741760
II. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
1. Phòng Giám đốc chi nhánh
Ông Hà Khánh Thủy
Điện thoại: 08 9140203
2. Phòng Phó Giám đốc chi nhánh
Ông Vũ Nam Thắng
Điện thoại: 08 8215509
3. Phòng MôI giới
Ông Nguyễn Chí Trung – Trưởng phòng
Điện thoại: 08 9140204
Fax: 08 9141669
4. Phòng Kinh doanh và tư vấn
Ông Tô Hiếu Thuận – Trưởng phòng
Ông Trương Hưng Việt – Phó phòng
Điện thoại: 08 9144259
Fax: 08 9140201
5. Phòng Kế toán – Lưu ký
Bà Phạm Thị ánh Tuyết – Trưởng phòng
Bà Huỳnh Thị Minh Tâm – Phó phòng
Điện thoại: 08 9140198
Fax: 08 9140201
Phần V
Các dự án đã và đang thực hiện
A. Các dự án đã và đang thực hiện
I.Tư vấn cổ phần hóa
1.Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
2. Công ty khoáng sản và luyện kim Cao Bằng
3. Công ty nhiệt điện Phả Lại
4. Xí nghiệp sứ- thủy tinh
5. Công ty cao su Đà Nẵng
6. Công ty vật tư nông sản
7. Trường cao đẳng công nghệ Viettronics
8. Công ty kinh doanh nhà Huế
9. Công ty vật liệu gốm sứ Huế
10. Công ty xây lắp và vật tư xây dựng 5
11. Công ty giao thông Thừa Thiên Huế
12. Công ty cao su Sao vàng
13. Công ty sản xuất thiết bị điện
14. Xí nghiệp cơ điện vật tư
15. Công ty điện lực Khánh Hòa
16. Trung tâm thiết kế điện
17. Công ty cơ khí, xây lắp điện và phát triển hạ tầng
18. Công ty xây lắp điện 1
19. Công ty cổ phần HACINCO
20. Công ty TNHH vietcan
21. Công ty thương mại Phú Nhuận
22. Công ty kinh doanh phát triển nhà Tân Bình
23. Công ty dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp An Giang
24. Công ty dịch vụ thương mại TPHCM
25. Công ty phát hành sách TPHCM
26. Công ty nước khoáng Khánh Hòa
27. Công ty TNHH một thành viên điện tử Bình Hòa
28. Công ty dệt may Thành Công
29. Công ty du lịch Long Phú
30. Công ty muối Ninh Thuận
31. Công ty pin ắc quy Miền Nam
II. Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
Công ty nhiệt điện Uông Bí
Công ty nhiệt điện Phả Lại
Công ty nhiệt điện Ninh Bình
Công ty điện lực Tây Ninh
Công ty điện lực Khánh Hòa
Công ty phân bón hóa chất Cần Thơ
Công ty tư vấn xây dựng Bến Tre
Nhà máy dệt Tân Tiến
Công ty xây dựng dân dụng và công nghiệp
Công ty cung ứng lao động (LASCO)
Công ty cổ phần quốc tế SAMNEC
Xí nghiệp xây lắp điện
Công ty cao su Đà Nẵng
Công ty gốm sứ Huế
III.Tư vấn phát hành cổ phiếu
Công ty cổ phần xuất nhập Khánh Hội( KHAHOMEX)
Công ty điện lực Khánh Hòa
Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An( LAFOOCO)
Công ty cổ phần nước giảI khát Sài Gòn
Công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Bà rịa Vũng tàu(BASEAFOOD)
Công ty cổ phần Đông HảI Bến Tre (DOHACO)
Công ty cổ phần tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai
Công ty cổ phần nhựa Tân Hóa
Công ty sản xuất thiết bị điện
Công ty phụ tùng
Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng
Công ty cổ phần vận tảI xăng dầu đường thủy
Xí nghiệp cơ điện vật tư
IV. Tư vấn bán đấu giá cổ phần
Công ty kho vận giao nhận ngoại thương chi nhánh TPHCM
Công ty kho vận giao nhận ngoại thương chi nhánh Quy Nhơn
Công ty du lịch Nam Định
Công ty cổ phần điện lực Sông Hàn
Công ty cổ phần khách sạn Điện Lực
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu máy và phụ tùng
Công ty điện tử Đống Đa
Công ty cơ khí sửa chữa công trình cầu đường bộ 2
Công ty pin Hà Nội
Công ty hóa chất Đức Giang
Công ty thiết bị phụ tùng HảI Phòng
Công ty Phương Đông
Công ty công nghiệp hóa chất và vi sinh
Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông
Công ty xà phòng Hà Nội
Xí nghiệp cơ điện
Công ty cổ phần Kính mắt Hà Nội
Xí nghiệp vật tư vận tảI
Đoạn quản lý đường sông số 8
Đoạn quản lý đường sông số 2
Đoạn quản lý đường sông số 3
Đoạn quản lý đường sông số 5
Đoạn quản lý đường sông số 6
Công ty vật tư thiết bị giao thông
Công ty bột giặt LIX
Công ty vàng bạc đá quý Bến Thành
Công ty vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội
Công ty điện máy TPHCM
Công ty trang thiết bị kỹ thuật y tế TPHCM
Công ty phát triển nhà An Giang
Công ty 520
Công ty Hoàn Mỹ
Công ty Cảng Tôn Thất Thuyết
Công ty văn hóa tổng hợp Bến Thành
Công ty xe và máy TPHCM
Công ty công trình giao thông 504
Công ty yến sào Khánh Hòa
Công ty cổ phần bê tông Cần Thơ
Công ty xây dựng giao thông Phú Yên
Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu PISICO
Công ty mía đường Phan Rang
Công ty Lâm đặc sản Phú Yên
Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bình Định
Công ty mùng 3 tháng 2
Công ty tư vấn công trình giao thông 7 (TECO 7)
Công ty cổ phần A74
Công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Xí nghiệp chế biến sản xuất chỉ sơ dừa 25/8
Công ty quản lý sửa chữa giao thông Long An
Công ty Trà Bắc Trà Vinh
Công ty thương mại Trà Vinh
Công ty phát triển điện nông thôn Trà Vinh
Công ty xuất nhập khẩu Bến Tre
Công ty dược và vật tư y tế Phú Yên
Công ty in tổng hợp Phú Yên
Công ty du lịch Trà Vinh
Công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước
Công ty phát triển nhà Trà Vinh
Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Ninh Thuận
Công ty cổ phần xây dựng Ninh Thuận
Công ty cổ phần du lịch Ninh Thuận
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long
Công ty cổ phần du lịch An Giang
V. Tư vấn đăng ký giao dịch
1. Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại
2. Công ty cổ phần Thương mại và vận tảI xăng dầu Petrolimex Hà Nội
VI. Tư vấn niêm yết
Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội
Công ty cổ phần nhựa Tân Hóa
Công ty cổ phần mỳ Bình Tây
Công ty cổ phần Vinafco
VII. Tư vấn đại hội cổ đông
Công ty thương mại và dịch vụ
Công ty tư vấn quy hoạch xây dựng và dịch vụ phát triển đô thị
Phần VI
Báo cáo tài chính 2005 của IBS
Bảng cân đối kế toán
(ngày 31 tháng 12 năm 2005)
Đơn vị tính : VNĐ
Tài sản
mã số
31/12/2004
31/12/2005
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
409.834.986.745
599.024.650.373
I.Tiền
110
8.300.630.323
23.738.531.550
1. Tiền tồn quỹ
111
58.490.750
103.574.232
2. Tiền gửi ngân hàng
112
2.126.029.487
8.856.758.177
3. Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khóan
114
4.198.704.990
12.000.614.363
4. Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
116
1.917.405.096
2.777.584.778
II. Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
120
387.235.387.665
466.470.708.164
1. Chứng khoán tự doanh
121
387.267.263.425
423.921.200.216
2. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người ủy thác đầu tư
122
66.645.000
42.822.908.008
3. Đầu tư ngắn hạn khác
123
-
-
4. Dự phòng giảm giá chứng khóan và đầu tư ngắn hạn
126
(98.520.760)
(273.400.060)
III. Các khoản phảI thu
130
11.205.992.017
105.488.513.427
1. PhảI thu của trung tâm giao dịch chứng khóan
131
-
5.258.280.000
2. PhảI thu của người đầu tư
132
28.633.049
600.168.297
3. PhảI thu của tổ chức phát hành
133
1.464.981.763
3.104.674.657
4. ứng trước cho người bán
134
203.952.415
88.510.454.727
5. Thuế GTGT đợc khấu trừ
135
-
-
6. PhảI thu nội bộ
136
-
-
7. PhảI thu khác
137
9.508.424.790
8.014.935.746
IV. Vật liệu công cụ trong kho
140
5.003.400
-
1. Công cụ, dụng cụ
143
5.003.400
-
V. Tài sản lưu động khác
150
3.087.973.340
3.326.897.232
1. Tạm ứng
151
-
19.718.500
2. Chi phí trả trớc
152
3.087.973.340
3.307.178.732
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn
200
8.104.340.293
9.434.153.061
I. Tài sản cố định
210
1.699.465.247
2.895.947.749
1. Tài sản cố định hữu hình
211
1.699.465.247
2.500.342.443
Nguyên giá
212
4.513.876.547
6.188.313.988
Hao mòn lũy kế
213
(2.814.411.300)
(3.687.971.545)
2. Tài sản cố định vô hình
217
-
395.6.5.306
Nguyên giá
218
-
593.111.402
Hao mòn lũy kế
219
-
(197.506.096
II. Đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư khác
220
6.265.500.000
6.265.500.000
1. Chứng khoán đầu tư dài hạn của công ty chứng khoán
221
6.265.500.000
6.265.500.000
2. Chứng khoán đầu tư dài hạn của ngưồi ủy thác đầu tư
223
-
-
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
240
139.375.046
272.705.312
1. Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
242
133.925.546
260.769.312
2. Tài sản dài hạn khác
243
5.449.500
11.936.000
Tổng tài sản
417.939.327.038
608.458.803.434
Bảng cân đối kế toán
(ngày 31/12/2005)
Đơn vị tính : VNĐ
Nguồn vốn
mã số
31/12/2004
31/12/2005
A. Nợ phảI trả
300
295.868.646.599
478.051.733.641
I. Nợ ngắn hạn
310
295.717.413.299
428.819.851.720
3. Vay ngắn hạn
311
151.500.000.000
170.967.500.000
4. PhảI trả trung tâm giao dịch chứng khoán
315
-
-
5. PhảI trả cho người bán
318
138.186.818.100
227.049.917.017
6. Ngời mua trả trước
319
45.000.000
8.049.511.000
7. Thuế và các khoản phảI nộp nhà nớc
323
2.055.809
537.714.425
8. PhảI trả cho công nhân viên
324
19.212.739
191.237.490
9. Chi phí phảI trả
325
156.550.000
1.748.575.577
10. PhảI trả cho các đơn vị nội bộ
326
-
-
11.PhảI trả tổ chức phát hành chứng khoán
327
141.400.000
5.608.660.700
12. Các khoản phảI nộp phảI trả khác
328
573.942.446
3.646.908.218
13. Thanh toán giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
332
5.092.434.205
11.021.827.293
II. Nợ dài hạn
340
151.233.300
49.231.881.921
1. PhảI trả cho người ủy thác đầu tư
345
151.233.300
49.231.881.921
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
122.070.680.439
130.407.069.793
I. Vốn góp ban đầu
410
105.000.000.000
105.000.000.000
1. Vốn của các bên góp
411
105.000.000.000
105.000.000.000
II. Vốn bổ sung
420
4.454.338.320
6.434.813.530
1. Vốn bổ sung từ lợi nhuận
422
4.454.338.320
6.434.813.530
2. Vốn bổ sung từ các nguồn khác
423
-
-
III. Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
430
12.616.342.119
18.972.256.263
1. Quỹ đầu tư phát triển
431
1.512.468.936
4.651.675.532
2. Quỹ dự phòng tài chính
432
859.935.223
1.392.297.129
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
437
30.013.630
-
4. Lợi nhuận chưa phân phối
438
10.213.303.967
12.821.520.597
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
439
620.363
106.763.008
Tổng nguồn vốn
450
417.939.327.038
608.458.803.434
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
( ngày 31/12/2006)
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
31/12/2004
31/12/2005
1. Tài sản cố định thuê ngoài
001
2. Vật t nhận giữ hộ
002
737.962.465
-
3. Nợ khó đòi đã xử lý
003
-
4. Ngoại tệ các loại
004
-
5. Nguồn vốn khấu hao
005
2.855.354.722
3.885.477.641
6. Chứng khoán của các thành viên lu ký trong nước
006
2.329.953.700.000
1.148.707.950.000
Trong đó
6.1. Chứng khoán giao dịch thành viên trong nước
007
2.327.222.900.000
1.125.230.250.000
6.1.1. Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên trong nước
008
2.5.613.650.000
193.912.760.000
6.1.1 Chứng khoán giao dịch của nguời đầu tư thành viên trong nước
009
2.121.519.980.000
925.681.640.000
6.1.3. Chứng khoán giao dịch của người ủy thác đầu tư trong nước
010
89.270.000
5.635.850.000
6.2. Chứng khoấn tạm ngừng giao dịch thành viên trong nước
011
1.029.200.000
4.276.400.000
6.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên trong nước
012
-
6.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư trong nước
013
1.029.200.000
4.276.400.000
6.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người ủy thác đầu tư trong nước
014
-
6.3. Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước
015
1.701.600.000
19.201.300.000
6.3.1. Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên trong
nước
016
-
6.3.2. Chứng khoán cầm cố của ngời đầu tư thành viên trong nước
017
1.701.600.000
19.201.300.000
6.3.3. Chứng khóan cầm cố của người ủy thác đầu tư thành viên trong nước
018
-
6.4. Chứng khoán tạm giữ thành viên trong nước
019
7. Chứng khoán lưu ký thành viên nước ngoài
023
8. Chứng khoán nhận bán hộ ( tại công ty chứng khoán)
040
366.142.120.000
265.520.830.000
8.1. Chứng khoán nhận bán hộ tổ chức phát hành
041
-
-
8.2. Chứng khoán nhận bán hộ nhà đầu tư
042
-
-
8.3. Chứng khoán nhận lưu ký cho người đầu tư
043
366.142.120.000
265.520.830.000
9. Chứng khoán bán lẻ
044
81.593.400.000
6.973.400.000
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
( Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2005)
Phần I – LãI, lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2004
Năm 2005
Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán
01
11.292.677.615
16.119.050.549
Doanh thu môI giới chứng khoán cho người đầu tư
02
1.109.625.441
1.316.608.987
Doanh thu hoạt động tự doanh
03
5.672.506.062
9.990.592.313
Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư cho
người ủy thác đầu tư
04
760.156.384
343.400.656
Doanh thu tư vấn, bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán
05
986.376.731
3.498.308.075
Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho người đầu tư
06
-
-
Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư
07
547.924.134
200.180.782
Hoàn nhập dự phòng, các khoản trích trước
08
14.609.000
56.056.660
Doanh thu về vốn kinh doanh
09
2.201.479.863
713.903.076
Các khoản giảm trừ
11
58.774.209
124.740.578
Doanh thu thuần
12
11.233.903.406
15.994.309.971
Thu lãI đầu tư
13
25.837.141.211
36.058.694.750
Thu lãI cổ tức
762.574.500
951.694.123
Thu lãI tráI phiếu
25.074.566.711
35.107.000.627
Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán và lãI đầu tư
14
37.071.044.617
52.053.004.721
Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán
15
21.796.947.396
32.700.603.636
Lợi nhuận gộp
20
15.274.097.221
19.352.401.085
Chi phí quản lý doanh nghiệp
30
3.991.311.948
5.255.798.887
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
40
11.282.785.273
14.096.602.198
Thu nhập khác
41
42.092.712
50.529.907
Chi phí khác
42
49.419.698
6.741.900
Lợi nhuận khác
50
(7.326.986)
43.788.007
Tổng lợi nhuận trớc thuế
60
11.275.458.287
14.140.390.205
Lợi nhuận tính thuế
61
10.512.883.787
13.188.696.082
Thuế thu nhập doanh nghiệp phảI nộp
70
-
1.318.869.608
Lợi nhuận sau thuế
80
11.275.458.287
12.821.502.597
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2005)
Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số phảI nộp đầu kỳ
Số phảI nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số phảI nộp cuối kỳ
1
2
3
4
5=2+3-4
I. Thuế
2.055.809
1.402.429.053
866.770.437
537.714.425
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
-
-
-
-
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-
-
-
-
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
4. Thuế xuất, nhập khẩu
-
-
-
-
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
1.318.869.608
807.812.121
511.057.487
6. Thuế trên vốn
-
-
-
-
7.Thuế tài nguyên
-
-
-
-
8.Thuế thu nhập cá nhân
2.055.809
31.489.945
6.888.816
26.656.938
9. Thuế nhà đất
-
52.069.500
52.069.500
-
10. Các loại thuế khác
-
-
-
-
II. Các khoản phảI nộp khác
-
-
-
-
1. Các khoản phụ thu
-
-
-
-
2. Các khoản phí, lệ phí
-
-
-
-
3. Các khoản phảI nộp khác
-
-
-
-
Tổng cộng
2.055.809
1.402.429.053
866.770.437
537.714.425
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
( Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2005
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
mã số
Năm 2004
Năm 2005
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD chứng khoán
4. Lợi nhuận trước thuế
01
11.275.458.287
14.140.390.205
5. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ
02
812.789.603
1.089.674.593
Các khoản dự phòng
03
83.911.760
174.879.300
Nợ phảI thu khó đòi đã xử lý
04
-
-
Các khoản chi phí phảI trả
06
Thuế TNDN đã nộp
07
(1.822.776.926)
(807.812.121)
Ghi tăng vốn kinhdoanh từ lợi nhuận
08
Cổ tức, lãI liên doanh đã trả
09
-
-
Tiền thực chi quỹ khen thưởng phúc lợi
10
43.698.745
(1.680.375.073)
Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển
11
-
-
LãI , lỗ thanh lý TSCĐ
12
-
-
LãI ,lỗ đầu tư khác
13
-
-
3. Lợi nhuận kinh doanh trớc những thay đổi vốn lưu động
10.393.081.469
12.916.756.904
Tăng giảm các khoản phảI thu
21
(7.208.452.272)
(94.415.851.676)
Tăng giảm hàng tồn kho
22
(5.003.400)
5.003.400
Tăng giảm các khoản phảI trả
23
(219.630.820.644)
157.232.843.467
Tăng giảm chi phí trả trước
24
(3.074.392.340)
(219.205.392)
Tăng giảm các khoản thế chấp , ký quỹ, ký
cược
25
-
-
Tăng giảm các khoản nhập thế chấp, ký quỹ, ký cược
26
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
40
(219.525.587.187)
75.519.546.703
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền mua sắm xây dựng TSCĐ và các tài sản khác
41
(252.441.892)
(2.286.157.095)
Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và các tài sản khác
42
-
-
Tiền thu hồi vốn vào các đơn vị khác
43
2.089.923.077
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác
44
(243.982.321.632)
(79.160.921.692)
Thu lãI đầu tư
45
-
-
Chi lãI đầu tư
46
-
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
50
(244.234.763.524)
(79.357.155.710)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu
51
50.000.000
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu
52
Tiền vay
53
441.005.134.000
1.151.108.942.000
Tiền chi trả nợ gốc vay
54
(415.825.978.000)
(1.131.641.442.000)
Trả lãI tiền vay
55
(526.453.825)
(13.108.746.670)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
60
74.652.702.175
6.358.753.330
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại chứng khoán
61
Lưu chuyển tiền thuần túy trong kỳ
70
(389.107.648.536)
15.437.901.227
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
80
397.408.278.859
8.300.630.323
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
90
8.300.630.323
23.738.531.550
Phần VII
Lựa chọn hướng nghiên cứu chuyên đề thực tập
Sử dụng các công cụ toán tài chính vào việc quản lý danh mục đầu tư các cổ phiếu
Phân tích sự biến động và dự báo lợi suất của một số cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Kết luận
Thị trường chứng khoán hiện nay đang có xu hướng phát triển tốt, là một thế mạnh của nền kinh tế. Vì vậy tìm hiểu về thị trường chứng khoán là việc làm rất cần thiết và có ích. Sau một thời gian thực tập ở công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương, em đã hiểu thêm về lịch sử hình thành và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của công ty chứng khoán trên thực tế. Đồng thời nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua. Những kiến thức này sẽ giúp ích cho em trong việc thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp sau này.
Mục lục
Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần II: Các nghiệp vụ của Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần III: Ban lãnh đạo và sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần IV: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần V: Các dự án đã và đang thực hiện
Phần VI: Báo cáo tài chính năm 2005 của công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần VII: Lựa chọn hướng nghiên cứu chuyên đề thực tập
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1067.doc