Báo cáo thực tập tại Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất

Qua thời gian thực tập tại công ty em đã được theo dõi và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. và quan trọng hơn là em đã được tìm hiểu, làm quen với quá trình hạch toán kế toán tại công ty. Điều nay đã giúp em hiểu rõ và sâu hơn về công tác kế toán, chức năng và nhiệm vụ, công việc của người làm kế toán. Chính nhờ có bộ phận kế toán mà công ty luôn quản lý tốt việc kinh doanh, cũng như có kế toán mà công ty luôn tìm ra được những hướng đi mới, thúc đẩy việc kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn. Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty em thấy: + Hệ thống kế toán đang sử dụng ở công ty là hoàn toàn phù hợp với hệ thống kế toán mới đang áp dụng ở nước ta. + Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất là một công ty vừa và là đơn vị cấp dưới thuộc tổng công ty hóa chất, hạch toán độc lập. Được sự chỉ đạo của ban giám đốc, bộ máy kế toán hoạt động tương đối hiệu quả với các thiết bị đầy đủ, đội ngũ công nhân viên phòng kế toán có trình độ đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công tác. Chính vì thế khối lượng công việc luôn đảm bảo được xử lý tốt, thông tin kinh tế được thu thập nhanh, luôn phản ánh chính xác tình hình kinh doanh cho ban giám đốc.

doc94 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào những chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt (kiêm báo cáo quỹ)kèm theo các chứng từ thu, chi rồi chuyển cho kế toán tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt (Kiêm báo cáo quỹ) Ngày 29 tháng12 năm 2005 Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu chi PT ........... 1169 1170 1189 .......... Chi phí mua hàng Chi phi bán hàng Thu tiền bán hàng chi tiền tiếp khách ............................. Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 641 641 131 642 ...... 83.643.010 ................. 43.096.817.948 1.472.139.889 1.050.000 3.181.000 819.000 .............. 41.624.678.059 Kèm theo: chứng từ thu, chứng tư chi Kế tóan Kế toán trưởng Giám đốc Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 159 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí mua hàng Chi phí bán hàng Thu tiền bán hàng 641 641 111 111 111 131 1.050.000 3.181.000 83.643.010 Cộng Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 111 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/ 1170 PT 1189 ........ 02/12/05 02/12/05 15/12/05 ............. Chi phi bán hàng Thu tiền bán hàng chi tiền tiếp khách ........................ Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 641 131 642 ...... 83.643.010 ................. 43.096.817.948 1.472.139.889 3.181.000 819.000 .............. 41.624.678.059 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) b. Tiền gửi ngân hàng. Nguyên tắc hạch toán: Theo quy định mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng( hoặc kho bạc hoặc công ty tài chính).Khi cần chi tiêu, doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi( tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng...) Chứng từ sử dụng: để hạch toán khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy báo nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc( Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi..) Hàng ngày, khi nhận được chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toán với số liệu của Ngân hàng phải thông báo kịp thời để đối chiếu. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân thì lấy số liệu của Ngân hàng làm chuẩn, phần chênh lệch tạm thời ghi vào bên Nợ tài khoản 138 hay bên Có tài khoản 338. Sang tháng sau, sau khi đối chiếu với Ngân hàng tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh Phương pháp hạch toán: Việc hạch toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”(VNĐ) tiến hành tương tự như việc hạch toán trên tài khoản 111 “tiền mặt”(VNĐ). Tuy nhiên, việc hạch toán TGNH vẫn có một vài điểm khác biệt sau. - Phản ánh số lãi về tiền gửi được hưởng: Kế toán tập hợp vào tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”. - Số chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân kế toán phản ảnh vào bên Nợ tài khoản 138 hoặc bên Có tài khoản 338 sau khi xác định được nguyên nhân sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Ví dụ và mẫu chứng từ sổ sách liên quan: MSO/NHNN uỷ nhiệm thu Số: .............. Lập ngày: 3/12/05 Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện. TK Nợ TK Có Tên đơn vị trả tiền: Công Ty Vật Tư NN II Diêu Trì phần do ngân hàng ghi Số tài khoản: 282.389 Tại Ngân hàng:Ngoại thương Tỉnh,TP: Đà Nẵng Tên đơn vị nhận tiền: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Số tiền bằng số 141.514.290 Số tài khoản: 268.359 Tại Ngân hàng: Ngoại thương Tỉnh, TP: Hà Nội Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mốt triệu,năm trăm mười bốn nghìn,hai trăn chín mươi đồng% Nội dung thu: Thu tiền bán hàng. Đơn vị thu tiền Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày ghi sổ ngày Kế toán TP kế toán Kế toán TP kế toán Ngân Hàng Ngoại Thương Mã GĐV: BATCH giấy báo có Mã KH : 13280 Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Số: ............. Kính gửi: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Hôm nay chứng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau. Số tài khoản ghi có: 268.359 Số tiền bằng số : 141.514.290 Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mốt triệu,năm trăm mười bốn nghìn,hai trăn chín mươi đồng% Nội dung: Thu tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm Soát MSO/NHNN uỷ nhiệm CHI Số: .............. Lập ngày: 4/12/05 chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện. Tên đơn vị trả tiền: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất TK Nợ TK Có Phần do ngân hàng ghi Số tài khoản: 268.359 Tại Ngân hàng:Ngoại thương Tỉnh,TP: Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền: Công Ty Sufe Phốt Phát và Hoá Chất Số tiền bằng số 37.904.767 Số tài khoản: 368.279 Tại Ngân hàng: Ngoại thương Tỉnh, TP: Phú Thọ Số tiền bằng chữ: Ba Bẩy triệu, chín trăm linh bốn nghìn, bẩy trăm sáu bẩy đồng % Nội dung trả: Thanh toán tiền bán hàng. Đơn vị trả tiền Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày ghi sổ ngày Kế toán TP kế toán Kế toán TP kế toán Ngân Hàng Ngoại Thương Mã GĐV: BATCH giấy báo Nợ Mã KH : 13280 Ngày 8tháng 12 năm 2005 Số: ............. Kính gửi: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Hôm nay chứng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau. Số tài khoản ghi có: 268.359 Số tiền bằng số : 37.904.767 Số tiền bằng chữ: Ba Bẩy triệu, chín trăm linh bốn nghìn, bẩy trăm sáu bẩy đồng % Nội dung: Thu tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm Soát sổ quỹ tiền gửi ngân hàng Ngày 29 tháng12 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày Diễn Giải Gửi Vào Rút ra Còn lại GBC GBN 5/12/05 8/12/05 Số dư đầu quý 4 Thu tiền bán hàng Thanh toán tiền hàng 141.514.290 37.904.767 20.321.169.486 Kèm theo: chứng từ thu, chứng tư chi Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 162 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thu tiền bán hàng Thanh toán tiền hàng 112 331 131 112 141.514.290 37.904.767 Cộng Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 112 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 29/11/ ............ GBC GBN ........ 5/12/05 8/12/05 ............. Số dư đầu quý 4 Thu tiền bán hàng Thanhtoántiềnhàng ............................. Tổng số phát sinh Dư cuối quý 4 131 331 ...... 21.099.021.879 141.514.290 .......................... 1.036.200.576.169 22.820.265.203 37.904.767 ....................... 1.013.380.310.966 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) 5.2. Kế toán thuế. Thuế là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước,vi vậy mà công ty nào cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế. Kê khai đầy đủ nộp đúng thời hạn là trách nhiệm của đơn vị sản suất kinh doanh. Là một công ty nhà nước,kinh doanh thương mại, “ Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất” phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN. a.Thuế GTGT: Là loại thuế giảm thu được thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ. Tài khoản sử dụng - TK 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” - TK 333 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” + Căn cứ để tính thuế GTGT: Là Giá tính thuế và thuế suất. + Phương pháp tính thuế gtgt ở công ty: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -phải nộp Thuế GTGT đầu vào (tương ứng) Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = phải nộp Giá trị hàng hoá dịch vụ bán ra * Thuế xuất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế gtgt ghi trên hoá đơn chứng từ khi mua vật tư, hàng hoá,dịch vụ Khi lập hoá đơn bán hàng hoá đơn dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế gtgt và Tổng số tiền mà người mua phải thanh toán. Trong trường hợp hàng hoá đặc biệt có tính đặc thù được dùng các chứng từ thanh toán là giá đã có thuế thì phải xác định giá chưa có thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ này. Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán 1 + thuế suất của hàng hoá dịch vụ tương ứng Như vậy: Thuế GTGT = Giá thanh toán – giá chưa có thuế GTGT + Phương pháp hạch toán thuế GTGT Hạch toán thuế gtgt đầu vào được khấu trừ. Khi mua hàng căn cứ vào hoá đơn kế toán thuế tiến hành tính thuế gtgt. Nếu có thuế nhập khẩu kế toán tách riêng phần thuế nhập khẩu và thuế gtgt . Hạch toán thuế gtgt đầu ra phải nộp. Khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn xác định số thuế gtgt đầu ra phải nộp. + Kê khai thuế:Hàng tháng các cơ sở sản xuất kinh doanh phải lập tờ khai tính thuế gtgt theo quy định của nhà nước cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày của tháng tiếp theo. Các cơ quan phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. + Nộp thuế và quyết toán. - Nộp thuế GTGT: Khi có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế cơ sở kinh doanh phải nộp thuế đúng hạn vào ngân sách nhà nước. - Về số thuế phải nộp: Căn cứ vào số thuế theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Nhưng có một số trường hợp: Nếu kỳ này cơ sở kinh doanh nộp thừa thì số thuế nộp thừa đó được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu kỳ trước nộp thiếu thì phải nộp đủ số còn thiếu vào kỳ tiếp theo. Trường hợp số thuế gtgt đầu ra phải nộp lớn hơn số thuế gtgt đầu vào được khấu trừ thì được khấu trừ đúng bằng số thuế gtgt đầu vào. Số còn lại phải phản ánh số thuế gtgt doanh nghiệp phải nộp. Nếu thuế gtgt đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế gtgt đầu ra phải nộp thì được khấu trừ đúng bằng số thuế đầu ra phải nộp. Số còn lại sang kỳ sau khấu trừ tiếp hoặc công ty làm thủ tục xin hoàn lại thuế gtgt đầu vào. + Thời hạn nộp thuế: Số thuế của tháng nào thì phải nộp chậm nhất là không quá 25 ngày của tháng tiếp theo, ở công ty nộp thuế vào ngày 15 hàng tháng. + Đơn vị tiền tệ dùng nộp thuế: Đồng việt nam là đơn vị dùng để nộp thuế gtgt vào ngân sách nhà nước. + Quyết toán thuế: sau khi kết thúc năm dương lịch các đối tượng nộp thuế đều phải quyết toán thuế với cơ quan thuế, thời gian chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày 30/12 của năm quyết toán thuế. Nội dung quyết toán: Là xá định số thuế gtgt phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, số thuế gtgt được khấu trừ, còn được khấu trừ, số thuế gtgt còn được hoàn lại, số thuế gtgt được giảm, số thuế nộp thiếu, số thuế gtgt nộp thừa. Nơi quyết toán thuế là cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở đăng ký nộp thuế. Dựa vào quyết toán thuế, cơ sở có trách nhiệm nộp thuế gtgt còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Nếu còn thừa thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế nếu cơ sở được hoàn thuế. Ví dụ và các mẫu chứng từ liên quan: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng12 năm 2005 Tên cơ sở: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Địa chỉ: Số 4- Phạm Ngũ Lão – Hoàng Kiếm – Hà Nội Mã số0100102414-1 Chứng từ Tên đơn vị, người bán Giá mua chưa thuế thuế gtgt Ghi chú số ngày tháng 1 2 3 4 5 6 1358 1455 ......... 02/12/05 31/12/05 ........... mua lân lâm thao mua phân bón LT ........................... 37.904.767 39.210.886 ..................... 1.895.238 1.960.544 ................ Cộng 10.778.078.057 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua RA (Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng12 năm 2005 Tên cơ sở: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Địa chỉ: Số 4- Phạm Ngũ Lão – Hoàng Kiếm – Hà Nội Mã số:0100102414-1 Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán chưa thuế thuế gtgt Ghi chú số ngày tháng 1 2 3 4 5 6 1358 1455 ......... 02/12/05 30/12/05 ........... bán lân lâm thao bán phân bón LT ........................... 96.660.010 141.514.290 ..................... 3.983.000 7.025.714 ................ Cộng 10.849.829.041 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 163 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào . 1331 1331 . 331 331 3.983.000 7.025.714 .. Cộng 10.778.078.057 Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 133 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 .............. 1358 1455 ........ 02/12/05 28/12/05 ............. 29/12/05 Thuế gtgt đầu vào thuế gtgt đầu vào ............................. Thuế gtgt được khấu trừ Cộng số phát sinh 331 331 ...... 3.983.000 7.025.714 ..................... 10.778.078.057 ..................... 10.778.078.057 10.778.078.057 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hóa Chất Số: 164 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra phải nộp .. Thuế GTGT được khấu trừ 131 131 .. 1331 3331 3331 . 13331 3.983.000 7.025.714 . 10.778.878.657 Cộng 11.741.310.518 Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 3331 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 .............. 1358 1455 ........ 02/12/05 28/12/05 ............. 29/12/05 Thuế gtgt đầu ra thuế gtgt đầu ra ............................. Thuế gtgt được khấu trừ Cộng số phát sinh số dư 131 131 ...... ..................... 10.778.078.057 10.778.078.057 3.983.000 7.025.714 ..................... 11.741.310.518 963.232.461 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) b. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Để góp phần thúc đấy sản xuất kinh doanh và đóng một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước, đảm bảo sự đóng góp cân bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập. Quốc hội đã ban hành luật thuế TNDN Số 03/1997 /QH9 - Căn cứ đẻ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế và thuế suất. - Thời điểm nộp thuế TNDN: Căn cứ vào tờ khai tạm nộp đầu năm cơ quan thuế ấn định mức thuế phải nộp cho từng quý và khi niên độ kế toán kết thúc thì mới tiến hành quyết toán thuế. Phương pháp tính thu nhập chịu thuế và thuế TNDN Bước 1: Tính doanh thu Thuần. Doanh thu thuần = Doanh thu hóa đơn – Các khoản giảm trừ Bước 2: Tính lợi nhuận gộp về bán hàng. Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng bán Bước 3: Tính lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng với CPBH và CPQLDN của số hàng đã bán. Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp từ BH – CPBH – CPQLDN Bước 4: Tính Lợi nhuận từ hoạt động khác. Lợi nhuận hoạt động tài chính = Thu nhập HĐTC – Chi phí HĐTC Lợi nhuận bất khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Bước 5: Tính tổng số lợi nhuận trước thuế. Tổng lợi nhuận trước thuế là tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập và được xác định. Lợi nhuận từ HĐkhác Lợi nhuận từ HĐTC Lợi nhuận từ HĐSXKD Tổng số lợi nhuận trước thuế = + + + + + + Sau khi tính được tổng thu nhập chịu thuế, Căn cứ vào thuế suất thuế TNDN để tính ra số thuế thu nhập phải nộp theo công thức: Thuế TNDN phải nộp =Tổng thu nhập chịu thuế * Thuế Suất thuế TNDN Công ty đóng thuế TNDN theo thuế suất là 28% Kế toán thuế TNDN: Để phản ánh tình hình tính thuế và nộp thuế TNDN kế toán sử dụng tài khoản 3334 “ThuếTNDN” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Kê khai thuế TNDN: căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng,hóa, dịch vụ của năm trước và khả năng của năm tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai và nộp tờ khai tạm nộp thuế cho cả năm. Thời gian chậm nhất là ngày 25 tháng 01 hàng năm. Căn cứ vào tờ khai và sau khi kiểm tra cơ quan thông báo cho cơ sở số thuế TNDN tạm nộp cho cả năm và chia ra từng quý. Nộp thuế và quyết toán thuế: + Nộp thuế:Căn cứ vào thông báo tạm nộp thuế của cơ quan thuế, công ty tạm nộp thuế hàng quý đầy đủ, số thuế của quý nào công ty có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá ngày cuối quý. + Quyết toán thuế: Thời điểm quyết toán thuế là kết thúc năm dương lịch hoặc khi kết thúc năm tài chính (hoặc cơ sở kinh doanh được phép áp dụng năm tính thuế là năm tài chính khác với năm dương lịch ). Thời điểm quyết toán là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và gửi báo cáo quyết toán cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. + Căn cứ vào báo cáo quyết toán thuế TNDN đã được cơ quan thuế trực tiếp phê duyệt, cơ sở kinh doanh tiến hành sử lý số thuế TNDN do tạm nộp chênh lệch với số phải nộp. Nếu nộp thiếu công ty phải nộp nốt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quy định phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế. Nếu nộp thừa có thể thu hồi lại hoặc trừ vào kỳ sau + Miễn, giảm và hoàn thuế TNDN: Việc xét miễn, giảm và hoàn thuế chỉ được tiến hành sau khi cơ sở kinh doanh đã có báo cáo quyết toán thuế. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngay nhận được hồ sơ đề nghị miễn giảm, hoàn thuế cơ quan thuế phải quyết định giảm, miễn hoặc thông báo cho cơ sở kinh doanh biết lý do chưa được giải quyết, không được giải quyết. Khi xin miễn giảm thuế, các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng được miễn giảm chỉ cần làm công văn đề nghị miễn giảm thuế gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý. + Phương pháp hạch toán thuế TNDN. Hàng tháng (hàng quý) tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch. Xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng tháng, quý . Sau khi đã xác định lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp tiến hành phân phối cho cho các tháng, quý và đối chiếu số thực tế phải nộp với số tạm nộp để xác định số chênh lệch . Nếu số thuế tạm nộp nhỏ hơn số thuế thực tế phải nộp, kế toán nộp bổ sung. Nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thực tế phải nộp, phần chênh lệch có thể thu hồi hoặc trừ vào kỳ sau. Trong quý IV năm 2005 công ty tiến hành nộp thuế TNDN trong quý. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi vào các sổ. Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hóa Chất Số: 165 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 421 3334 141.731.218 Cộng 141.731.218 Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bộ (Sở): Đơn vị: Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng12 năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 160 161 162 163 164 165 30/12/05 30/12/05 30/12/05 30/12/05 30/12/05 30/12/05 392.187.481.450 87.874.010 179.419.507 10.778.078.057 11.741.310.518 141.731.218 Cộng 415.115.894.310 - Cuối tháng - lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký. họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 3334 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 Số thuế TNDN phải nộp 421 141.731.218 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) III. Lập báo Cáo Tài Chính và Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Về Tình Hình Tài Chính Của Doanh Nghiệp. 1. Lập Báo Cáo Tài Chính. Để có được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời trong quá trình điều hành hoặc tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có những thông tin mang tính tổng quát có hệ thống và tương đối toàn diện về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sau một ky nhất định. Những thông tin đó phải là những thông tin do kế toán tổng hợp và cung cấp. vì vậy sau một chu kỳ kế toán các doanh nghiệp nhất thiết phải lập và lưu hành báo cáo kế toán tài chính. Như vậy: Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. nói cách khác báo cáo kế toán tài chính là phương tiện trình bầy khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của công ty cho những người cần quan tâm. Theo quy định hiện hành của hệ thống kế toán Việt Nam, hàng tháng, hàng quý, Công ty lập các loại báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01- DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mấu số B 02 – DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN + Các báo cáo tài chính này được lập vào cuối mỗi quý, mỗi năm để phản ánh tình hình tài chính của quý, niên độ kế toán đó. Ngoài ra các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động và sản xuất kinh doanh. + Thời hạn gửi: Đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc tổng công ty và các doanh nghiệp hạch toán không nằm trong tổng công ty được gửi chậm nhất là 20 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý và chậm nhất là sau 30 ngày đối với báo cáo năm, kẻ từ ngày kết thúc năm tài chính. + Nơi gửi báo cáo tài chính: - Cơ quan tài chính - Cục thuế - Cơ quan thống kê - Doanh nghiệp cấp trên - Cơ quan đăng ký kinh doanh Bảng cân đối kế toán(Mẫu số B 01 – DN) Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm ( cuối quý, cuối năm) Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại và từng chỉ tiêu cụ thể và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khái niệm: báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định. Ngoài ra báo cáo này còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước về thuế và các khoản khác. Báo cáo gồm ba phần + Phần I. Lãi, Lỗ Phần này phản ánh các chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. + Phần II. Tình hình Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác. + Phần III. Thuế gtgt được khấu trừ, thuế gtgt được hoàn lại, được giảm và thuế gtgt của hàng nội địa. Phản ánh số thuế gtgt được khấu trừ, đã khấu trừ còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế gtgt được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại, số thuế được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm. + Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên nguồn số liệu sau: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước - Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 - Sổ kế toán các tài khoản 133 “ Thuế gtgt được khấu trừ”và tài khoản 333 “ Thuế gtgt và các khoản phải nộp cho nhà nước” - Sổ kế toán chi tiết thuế gtgt được hoàn lại, thuế gtgt được giảm. Các mẫu biểu báo cáo tài chính. Tổng công ty hóa chất việt nam Công ty vật tư và XNK hóa chất Mẫu số B 01 – DN Ban hành theo quyết định số 167/2000QĐ - BTC Ngày 25/10/2000 của bộ tài chính và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT– BTC ngày 9/10/2002 của BTC bảng cân đối kế toán Năm 2005 Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A- Tài sản LĐ Và ĐT Ngắn Hạn 100 162,459,772,932 210,358,974,711 100 =(110+130+140+150) I- Tiền 110 22,689,056,051 24,292,405,092 1- Tiền mặt tại quỹ 111 1,590,034,172 1,472,139,889 2- Tiền gửi ngân hàng 112 21,099,021,879 22,820,265,203 3- Tiền đang chuyển 113 II- Các khoản phải thu 130 135,144,546,097 173,807,762,072 1- Phải thu của khách hàng 131 104,464,168,325 148,687,326,634 2- Trả trước cho người bán 132 30,656,960,177 24,640,107,472 3- Thuế GTGT được khấu trừ 133 23,417,595 480,327,966 4-Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các dịch vụ nội bộ 135 - Phải thu nội bộ khác 136 4- các khoản phải thu khác 138 5- Dự phòng các khoản phải thu kho đòi 139 III- Hàng tồn kho 140 4,374,096,378 12,151,364,547 1-Hàng mua đang đi trên đường 141 2- Nguyên liệu,VL tồn kho 142 261,365,220 945,242,373 3- Côngcu, dụng cụ tồn kho 143 14,488,842 11,532,675 4- Chi phí SXKD Dở dang 144 153,781,905 5- Thành phẩm tồn kho 145 290,534,134 306,804,675 6- Hàng tồn kho 146 3,653,926,277 10,887,784,824 7- Hàng gửi đi bán 147 8-Hàng gửi kho nhất phương 148 9- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 IV-Tài sản lưu động khác 150 252,074,406 107,443,000 1- Tạm ứng 151 247,566,470 107,443,000 2- Chi phí trả trước 152 4,507,936 3- Chi phí chờ kết chuyển 153 4- Tài sản thiếu chờ sử lý 154 5- Các khoản cầm cố, ký cược ngăn hạn 155 B- TSCĐ Và ĐT Dài Hạn 200 11,421,809,396 13,876,373,944 (200 =210+220+230+240) I- Tài sản cố định 210 7,262,029,615 6,345,720,957 1- Tài sản cố định hữu hình 211 7,262,029,615 6,345,720,957 a- Nguyên giá 212 18,047,524,000 17,662,542,201 b- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 213 -10,785,494,385 -11,316,821,244 2- tài sản cố định thuê tài chính 214 a- Nguyên giá 215 b- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 216 3- TSCĐ Vô Hình 217 a- Nguyên giá 218 b- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 219 II- Các khoản ĐT tài chính dài hạn 220 991,109,972 919,522,772 1-ĐT chứng khoán dài hạn 221 2-Góp vốn liên doanh 222 941,109,972 919,522,772 3- các khoản đầu tư dài hạn khác 228 50,000,000 4- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 III- Chi Phí XDCB dở dang 230 3,168,669,809 6,611,130,215 IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 250 173,881,582,328 224,235,348,655 Nguồn Vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm A- Nợ phải trả 300 150,815,752,396 200,715,011,069 I- Nợ ngăn hạn 310 150,815,752,396 198,210,340,069 1- Vay ngăn hạn 311 115,737,500,521 146,322,905,052 2- Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3- Phải trả cho người bán 313 23,866,253,711 32,170,183,823 4-Ngời mua trả tiền trước 314 5- Thuế và các khoản phải nộp NSNH 315 767,252,813 963,232,461 6- Phải trả công nhân viên 316 1,817,072,062 2,582,460,519 7- Phải trả các đơn vị nội bộ 317 675,882,540 8- các khoản phải trả phải nộp 318 7,951,790,749 16,171,558,214 II- Nợ dài hạn 320 2,500,000,000 1- vay dài hạn 321 2,500,000,000 II - Nợ khác 330 4,671,000 1- Chi phí trả trước 331 4,671,000 2- Tài sản thừa chờ sử lý 332 3- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B- nguồn vốn chủ sở hữu 400 23,065,829,932 23,520,337,586 I- Nguồn vốn quỹ 410 21,869,425,448 22,710,767,632 1- nguồn vốn kinh doanh 411 19,718,273,701 19,610,403,652 2-Chênh lệch tỷ giá 413 3-Quỹ đầu tư phát triển 414 1,828,831,920 1,787,041,720 4- Quỹ dự phòng tài chính 415 322,319,827 318,417,827 5- Lãi cha phân phối 421 994,904,433 II - Nguồn kinh phí,quỹ khác 420 1,196,404,484 809,569,954 1-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 416 91,937,401 128,701,470 2- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1,104,467,083 680,868,484 Tổng cộng nguồn vốn 430 173,881,582,328 224,235,348,655 Ghi chú: các chỉ tiêu co đâu (*)được ghi bằng số âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). bảng toán các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế Tài sản Mã số Sốđầu năm Số cuối năm 1-Tài sản cố định thuê ngoài 2- Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công 1,680,703,122 5,306,498,346 3-HH nhận bán hộ, nhận ký gửi 4- Nợ khó đòi khó sử lý 5-Ngoại tệ các loại 6- Hạn mức kinh phí còn lại 7- Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 2,980,433,677 3,712,345,391 Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) Tổng công ty hóa chất việt nam Công ty vật tư và XNK hóa chất Mẫu số B 02 – DN Ban hành theo quyết định số 167/2000QĐ - BTC Ngày 25/10/2000 của bộ tài chính và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT– BTC ngày9/10/2002 của BTC kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2004 Phần I – Lãi – Lỗ: Các chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Lũy kế Tổng doanh thu 1 150,212,146,859 195,611,958,730 733,464,281,486 Trong đó:doanh thu hàng XK 2 Các khoản giảm trừ 3 Chiết khấu 4 Giảm giá 5 Giá trị hàng bán bị trả lại 6 Thuế doanh thu, thuế XNK 7 1- Doanh thu thuần(10=01- 03) 10 150,212,146,859 195,611,958,730 733,464,281,486 2- Giá vốn hàng bán 11 141,516,176,536 185,514,254,495 696,664,031,730 3- Lợi nhuận gộp (20 = 10 -11) 20 8,695,970,323 10,097,704,235 36,800,249,756 4- Doanh thu HĐTC 21 118,163,952 106,553,085 424,348,010 5- Chi phí TC 22 3,021,555,076 3,084,819,625 11,645,723,833 Trong đó: lãi vay phải trả 23 6- Chi phí bán hàng 24 2,903,112,295 2,558,380,589 11,302,208,764 7- Chi phí QLDN 25 2,493,216,000 4,166,315,895 13,124,930,403 8- Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 30 369,250,904 394,741,211 1,142,734,766 Thu nhập khác 31 285,507,180 375,228,910 1,297,241,951 Chi phí khác 32 170,043,695 264,137,896 760,423,228 9- Lợi nhuận khác 40 115,463,485 111,091,014 536,818,723 10- Tổng lợi nhuận trước thuế 50 511,714,389 505,832,225 1,688,553,489 11- Thuế TNDN phải nộp 51 142,833,259 141,731,218 470,274,977 12- các khoản giảm trừ 49,072,702 43,671,623 214,374,079 13- Lợi nhuận sau thuế 60 319,808,428 320,429,384 1,003,904,433 Phần II : Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước Loại số Đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Lũy kế đầu năm số cuối năm phải nộp Đã nộp Phải nộp Đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 I - Thuế 1-Thuế GTGT 827,933,724 9,766,600,457 9,851,981,722 39,284,666,473 38,906,523,329 742,552,459 Thuế GTGT hàng nội địa 449,264,370 310,015,659 139,815,195 Thuế GTGT hàng NK 2-Thuế tiêu thụ đặc biệt 3- Thuế XNK 4-Thuế TNDN 160,578,979 141,784,919 84,000,000 472,971,545 634,680,709 218,363,898 5- Thu sử dụng vốn 6- Thuế tài nguyên 7-Thuế nhà đất 8- Thuế môn bài 9- Thuế khác (TNCN) II- các khoản nộp khác 1- các khoản phụ thu 2- các khoản phí, lệ phí Tổng cộng 1,030,360,669 10,102,672,211 10,169,800,419 40,416,470,568 40,222,830,954 963,232,461 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại ĐVT: đồng Mã số Số TT Chỉ Tiêu Kỳ này Lũy kế I Thuế GTGT được khấu trừ 10 1 số thuế gtgt còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ 319,947,588 23,417,595 11 2 Số thuế gtgt được khấu trừ phát sinh 14,429,549,801 51,460,897,374 12 3 Số thuế gtgt đã khấu trừ, đã hoàn lại , thuế gtgt hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12 = 13+14+15+16) 14,146,193,641 50,881,011,221 TRong đó 13 a Số thuế gtgt đã khấu trừ 14,146,193,641 51,106,035,157 14 b Số thuế GTGT Đã hoàn lại 15 c Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua 16 d Số thuế gtgt không được hoàn lại 17 4 Số thuế gtgt còn được KT, còn được HL cuối kỳ(17 =10+11+12) 603,303,748 603,303,748 II Thuế gtgt đợc hoàn lại 20 1 Số thuế gtgt còn đợc hoàn lại đầu kỳ 21 2 Số thuế gtgt đợc hoàn lại phát sinh 22 3 Số thuế gtgt đã hoàn lại 23 4 Số thuế gtgt còn đợc hoàn lại cuối kỳ(23 = 20+21-23) III Số thuế GTGT đợc miễn giảm 30 1 Số thuế GTGT còn đợc giảm đầu kỳ 31 2 Số thuế GTGT đợc giảm phát sinh 32 3 Số thuế GTGT đã đợc giảm 33 4 Số thuế GTGT còn đợc giảm cuối kỳ IV Thuế GTGT hàng bán nội địa 40 1 Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 449,264,370 7,191,002 41 2 Thuế GTGT bán ra phát sinh 14,237,044,206 52,688,062,868 42 3 Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 14,146,193,641 51,106,035,157 43 4 Thuế GTGT hàng bán bị trả lai,bị giảm giá 44 5 Thuế GTGT đợc khấu trừ vào số thuế phải nộp 45 6 Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN 400,866,224 1,449,403,518 46 7 Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ 139,248,711 815,195 (46=40+41-42-43-44-45) Hà Nội, ngày 30 tháng12 năm2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký ,họ tên,đóng dấu) Tổng công ty hoá chất việt nam Công ty vật tư và XNK hoá chất Mẫu số B 09 – DN Ban hành theo quyết định số 167/2000QĐ - BTC Ngày 25/10/2000 của bộ tài chính và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT– BTC ngáy9/10/2002 của BTC thuyết minh báo cáo tài chính Năm2005 1- Đặc điểm hoạt động của công ty 1.1. Hình thức sủ dụng vốn: Công ty nhà nước thuộc Tổng công ty hoá chất Việt Nam 1.2. Lĩnh vực kinh doanh: Vật tư thiết bị, vận tải các loại hóa chất và các hóa chất khác. Sản xuất silicát, mút xốp, kem giặt 1.3.Tổng số công nhân viên. Trong đó: Nhân viên quản lý 1.4. Những ánh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo. 2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam 2.1- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/10/05 và kết thúc vào ngày 30/12/05 2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác. - Báo cáo tài chính được lập trên cơ sổ giá gốc - Đơn vị tiền tệ được sử dụng quy đổi theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng tại ngày phát sinh nghiệp vụ. - Các khoản tiền và công nợ bằng ngoại tệ phát sinh trong tháng được quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá ngày cuối cùng của tháng. 2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ 2.4 – Phương pháp kế toán tài sản cố định: - Nguyên tắc xác định theo nguyên giá TSCĐ - Phương pháp khấu hoa thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ giá khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. 2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho - Phương pháp xác định nguyên giá hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ) 3- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 3.1- Chi phí SXKD theo yếu tố: Đơn vị tính: Đồng VN Yếu tố chi phí Số tiền 1. chi phí nguyên liệu , vật liệu 2. Chi phí nhân công 3.Chi phí khấu hao TSCĐ 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 5. Chi phí khác bằng tiền 696,664,031,730 8,254,865,199 801,605,922 24,427,139,167 Tổng cộng 730,147,642,018 Tình hình tăng giảm tài sản cố định Theo từng nhóm tái sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình)trình bầy trên một biểu riêng. Đơn vị tính: Đồng Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Tổng số Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ Trong đó:-Mua sắm mới - Xây dựng mới 3. Số giảm trong kỳ Trong đó: - Thanh lý -TSCĐ chuyển CCLĐ 4. Số cuối kỳ Trong đó: +Chưa sử dụng + Đã khấu hao hết + còn sử dụng + chờ thanh lý Giá trị hao mòn 1.Đầu kỳ 2. Tăng trong kỳ 3.Giảm trong kỳ 4. Số cuối kỳ III. Giá trị còn lại Đầu kỳ Cuối kỳ 11.680.645.378 8.376.000 8.376.000 11.672.269.378 1654469960 8.062.126.939 475.141.718 6.772.627 8.530.496.030 5.119.649.815 3.141.773.348 4.865.747.246 376.605.799 86.148.000 290.457.799 4.489.141.447 1.433.503.680 2.723.367.446 326.464.204 263.506.436 2.786325.214 2.142.379.800 1.702.816.233 18.047.524.000 384.981.799 86.148.000 298.833.799 17.662.542.201 3.087.973.640 10.785.494.385 801.605.922 270.279.063 11.316.821.244 7.262.029.615 6.345.720.957 Lý do tăng giảm: Nguyên giá TSCĐ năm 2005 Giảm:DoTSCĐ chuyển thành CCDCtheo quyết định 206/2006/QĐ- BTC Do thanh lý dây chuyền Zeolit – XNVT – Hao mòn tài sản cố định năm 2005 Tăng do trích khấu hao TSCĐ. Giảm do thanh lý TSCĐ Tình hình thu nhập của công nhân viên. Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Kỳ này Kỳ trước Tổng quỹ lương Tiền thưởng Tổng thu nhập Tiền thưởng bình quân Thu nhập bình quân 6.660.000.000 1.790.000 8.254.865.199 39.961.000 8.294.826.199 2.219.000 2.229.792 6.642.966.940 48.900.000 6.691.866.940 1.830.000 1.846.000 c– Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sơ hữu Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Số Đầu ký Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ I.Nguồn vốn kinh doanh Trong đó: Vốn NSNN cấp II. Các quỹ 1 Quỹ đầu tư phát triển 2. Quỹ nghiên cứu KH và ĐT 3. Quỹ Dự phòng tài chính 4. Lãi chưa phân phối III. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.Ngân sách cấp 2. Nguồn khác IV. Quỹ khác 1.Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. 19.718.273.701 1.506.512.093 1.828.831.920 322.319.827 1.196.404.484 1.104.467.083 91.937.401 998.228.233 2.769.800 554.000 994.904.433 58.626.750 19.863.681 38.764.069 107.870.049 49.016.000 44.560.000 4.456.000 445.461.280 399.961.280 45.500.000 19.610.403.650 3.100.363.980 1.787.041.720 318.417.824 994.904.430 809.569.954 680.868.484 128.701.470 Tổng cộng 23.065.829.932 1.056.854.983 602.347.239 23.520.337.580 Lý do tăng giảm: Nguồn vốn kinh doanh năm 2005 + Giảm: Do hoàn trả vốn khấu hao cho bên liên doanh theo quyết toán LD năm 2005 Do hoàn trả vốn liên doanh Zeolit Quỹ đầu tư phát triển + Tăng do: Hạch toán theo biên bản thuế 2004,lãi kinh doanh năm 2005 + Giảm do: Nộp về quỹ tập chung của tổng công ty Quỹ khác: + Tăng do:Hạch toán theo biên bản thuế 2004,lãi kinh doanh năm 2005 + Giảm do: Nộp về quỹ tập chung của tổng công ty – Các khoản phải thu và nợ phải trả. Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ Tổng số tiền tranh chấp mất khả năng TT Tổng số Quá hạn Tổng số Quá hạn 1 2 3 4 5 6 1.các khoản phải thu - phải thu từ khách hàng -Trả trước cho người bán - Phải thu tạm ứng - phải thu nội bộ -phải thu khác 2.Các khoản phải trả 2.1 Nợ dài hạn - vay dài hạn - nợ dài hạn 2.2 nợ ngăn hạn - vay ngăn hạn - phải trả cho người bán - người mua trả trước - doanh thu chưa thực hiện - phải trả công nhân viên - phải trả thuế - Phải trả nội bộ - phải trả khác 135.373.202.908 104.464.168.325 30.656.960.177 252.074.406 150.815.752.396 150.815.752.396 115.737.500.521 23.866.253.711 1.817.072.062 767.252.813 675.882.540 7.951.790.749 173.434.877.106 148.687.326.634 24.640.107.472 107.443.000 200.710.340.069 2.500.000.000 2.500.000.000 198.210.340.069 146.322.905.052 32.170.183.823 2.582.460.519 963.232.461 16.171.558.214 Tổng Cộng 286.188.955.304 374.145.217.175 Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 2. Phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty. Hàng năm sau khi đã lập các báo cáo tài chính lãnh đạo công ty tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế của công ty. Việc phân tích này sẽ giúp cho công ty xác định được các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty, để từ đó có thể đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm và phát huy những mặt mạnh để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết cần căn cứ vào các số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm để thái được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của công ty. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào số tăng hay giảm của tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp thì chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của công ty được. Vì vậy cần phải phân tích các mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng cân đối kế toán. Trong kỳ ở công ty thường tiến hành phân tích các chỉ tiêu sau: Tỷ suất đầu tư: Tỷ suất này phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất ký thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của công ty. Tỷ suất đầu tư được xá định bằng công thức TSCĐ và ĐTDH Tỷ suất đầu tư = * 100 Tổng số tài sản 11.421.809.396 Tỷ suất đầu tư ở đầu năm là = * 100 = 6,57% 173.881.582.328 13.876.373.944 Tỷ suất đầu tư ở cuối năm là = * 100 = 6,188% 224.235.348.655 Vì trong kỳ, số TSCĐ không tăng thêm mà giá trị hao mòn lại tăng lên, do đó dẫn đến tỷ suất đầu tư đã giảm 0,38%. Nhìn vào kết quả trên cho thấy năng lực kinh doanh có su hướng giảm song mức giảm không đáng kể. Vì vậy ban lãnh đạo công ty cần lưu ý bổ sung thêm các khoản vốn về TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tỷ suất tài trợ: Ngoài việc xem xét tình hình phân bổ vốn , các chủ doanh nghiệp kế toán trưởng và các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà công ty phải đương đầu. Điều đó được phản ánh thể hiện qua việc xác định tỷ suất tài trợ. Tỷ suất tài trợ càng cao thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt. Công thức xá định Tổng số NVCSH Tỷ suất tự tài trợ = * 100 Tổng nguồn vốn 23.065.829.932 Tỷ suất tự tài trợ = * 100 = 13,27% (đầu năm) 173.881.582.328 23.520.337.586 Tỷ suất tự tài trợ = * 100 = 10,5% (cuối năm) 224.235.348.635 Như vậy khả năng tự tài trợ của công ty ở cuối kỳ so với đầu năm đã giảm 2,77%, mặc dù nguồn vốn chủ sổ hữu của công ty đã tăng lên 456.507.654 nhưng đồng thời nợ phải trả ở cuối kỳ so với đầu cũng tăng lên 49.899.258.673. Như vậy có thể nói khả năng tự tài trợ của công ty là chưa được tốt, lãnh đạo công ty cần có biện pháp khắc phục để nâng cao khả năng độc lập của mình về mặt tài chính nói riêng và mức độ tự tài trợ nói chung. Chỉ tiêu tỷ lệ thanh toán: Tỷ lệ thanh toán là tỷ lệ số giữa các khoản có thể sử dụng để thanh toán ngay với số cần phải thanh toán . Vốn bằng tiền + Tỷ lệ thanh toán = (tức thời) * 100 Nợ ngăn hạn 22.689.056.051 + Tỷ lệ thanh toán TT = * 100 = 15,04% (đầu năm) 150.815.752.396 24.292.405.092 + Tỷ lệ thanh toán TT = * 100 = 12,25% (Cuối năm) 198.210.340.069 Như vậy khả năng thanh toán tức thời của công ty ở cuối kỳ so với đầu năm là giảm 2,79%. Tổng TSLĐ + Tỷ suất thanh toán hiện hành = * 100 Tổng số nợ ngắn hạn 162.459.772.932 +Tỷ suất thanh toán hiện hành = * 100 =107,7% (đầu năm) 150.815.752.396 210.358.974.711 + Tỷ suất thanh toán hiện hành = * 100 =104,8% (Cuối năm) 200.715.011.069 Như vậy khả năng thanh toán nhanh ở cuối kỳ giảm so với đầu kỳlà 2,9%8uuuu Hệ số nợ: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình thanh toán nợ của công ty so với tổng tài sản. Tổng nợ phải trả Hệ số nợ = * 100 Tổng tài sản 150.815.752.396 Hệ số nợ = = 0,87(lần) * 100 = 87% (đầu năm) 173.881.582.328 200.715.011.069 Hệ số nợ = = 0,895(lần) * 100 = 89,5% (cuối năm) 224.235.348.655 Các chỉ tiêu về sử dụng nguồn lực: Giá vốn hàng bán +Vòng quay cửa hàng tồn kho = Trị giá hàng tồn kho bình quân Trong đó: HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ Trị giá hàng tồn kho bq = 2 4.374.096.378 + 12.151.364.547 = 2 = 8.262.730.463 141.516.176.536 Vòng quay HTK (đầu kỳ) = = 17.12(lần) 8.262.730.463 185.514.254.495 Vòng quay HTK (đầu kỳ) = = 22.45(lần) 8.262.730.463 Doanh thu thuần + Vòng quay vốn lưu động = TSLĐ và ĐTNH 150.212.146.859 Vòng quay vốn lưu động = = 0,92(lần) (đầu kỳ) 162.459.772.932 195.611.958.730 Vòng quay vốn lưu động = = 0,93(lần) (cuối kỳ) 210.358.974.711 Doanh thu thuần + Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định 150.212.146.859 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = = 20,68 (Đầu kỳ) 7.262.029.615 195.611.958.730 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = = 30.82 (cuối kỳ) 6.345.720.957 f . các chi tiêu về lơi nhuận: Lợi nhuận trước thuế +Tỷ lệ lợi nhuân doanh thu = * 100 Doanh thu thuần 511.714.389 Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu = * 100 = 0,34% (đầu kỳ) 150.212.146.859 505.832.225 Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu = * 100 = 0,26% (cuối kỳ) 195.611.958.730 Lợi nhuận trước thuế + Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu = * 100 Vốn chủ sở hữu 511.714.389 Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu = * 100 = 2,2% ( đầu kỳ) 23.065.829.932 505.832.225 Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu = *100 = 2,15% (cuối kỳ) 23.520.337.586 Phần III. Đánh Giá Kết luận Qua thời gian thực tập tại công ty em đã được theo dõi và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. và quan trọng hơn là em đã được tìm hiểu, làm quen với quá trình hạch toán kế toán tại công ty. Điều nay đã giúp em hiểu rõ và sâu hơn về công tác kế toán, chức năng và nhiệm vụ, công việc của người làm kế toán. Chính nhờ có bộ phận kế toán mà công ty luôn quản lý tốt việc kinh doanh, cũng như có kế toán mà công ty luôn tìm ra được những hướng đi mới, thúc đẩy việc kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn. Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty em thấy: + Hệ thống kế toán đang sử dụng ở công ty là hoàn toàn phù hợp với hệ thống kế toán mới đang áp dụng ở nước ta. + Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất là một công ty vừa và là đơn vị cấp dưới thuộc tổng công ty hóa chất, hạch toán độc lập. Được sự chỉ đạo của ban giám đốc, bộ máy kế toán hoạt động tương đối hiệu quả với các thiết bị đầy đủ, đội ngũ công nhân viên phòng kế toán có trình độ đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công tác. Chính vì thế khối lượng công việc luôn đảm bảo được xử lý tốt, thông tin kinh tế được thu thập nhanh, luôn phản ánh chính xác tình hình kinh doanh cho ban giám đốc. + Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty là hình thức “Chứng từ ghi sổ” là hoàn toàn phù hợp, đây là hình thức dễ hiểu, dễ làm, thuận lợi cho công tác phân công lao động kế toán và đặc biệt là mẫu sổ đơn giản, rõ ràng. + Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên điều này giúp công ty luôn theo dõi và phản ánh chính xác tình hình nhập, xuất của hàng hóa. Bên cạnh đó công ty lai tính thuế GTGT theo “ phương pháp khấu trừ”, nhờ đó mà việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước được nhanh chóng và kịp thời hơn. + Công ty tính giá của hàng bán theo phương pháp đích danh đây là một phương pháp đơn giản, phù hợp với công ty vì công ty bán hàng trực tiếp không qua kho(bán giao tay ba). Đồng thời làm cho việc hạch toán ở cuối tháng trở lên gọn nhẹ hơn. Các mẫu chứng từ sổ sách áp dụng theo đúng quy định của Bộ tài chính Bên cạnh những ưu điểm đó, công tác kế toán ở công ty vẫn có một số nhược điểm sau. + Vì áp dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ” nên việc ghi chép còn trùng lặp, công việc kiểm tra đối chiếu còn dồn vào cuối kỳ kế toán nên làm ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi báo cáo kế toán. Kế toán mày là một phần mềm có rất nhiều ưu điểm , công ty cũng nên vận dụng vào công việc hạch toán kế toán. Về phía nhà trường em có một số kiến nghị như sau: Mong các thầy cô trong phòng đào tạo và trong ban giám hiệu nhà trường tăng thêm thời gian thực tập, tăng thêm thời gian thực hành trên lớp,cho chung em tìm hiểu thêm về các loại sổ kế toán để làm quen dần với công việc kế toán. Điều này sẽ giúp chúng em vững vàng hơn sau khi ra trường. Do thời gian có hạn, trình độ hạn chế và thực tế công việc hạch toán ở công ty có nhiều điểm khác so với lý thuyết đã học ở trường mặt khác em vẫn chưa nắm được hết tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho nên báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo cùng các cô, chú, anh, chị trong phong kế toán giúp đỡ, chỉ bảo để em hiểu sâu hơn về công tác kế toán và có thể vận dụng tốt hơn trong công việc kế toán sau này. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường “ Trung học quản lý và công nghệ” Cùng các ban ngành, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị trong phong kế toán của “ Công ty vật tư và XNK hóa chất” đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này và có được nhận thức như hiện nay. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội,ngày 28 tháng 5 năm 2006 Người viết báo cáo Nguyễn Thị Dinh Mục lục Lời mở đầu 1 Phần 1: Đặc Điểm Hoạt Động Của Công TY 2 1. Sự hình thành và phát triển của công ty 2 2. Vị Trí Địa Lý Của Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất. 2 3. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 4 4.Tổ chức bộ máy. 4 5. Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất. 8 Phần II: Tình Hình Thực Hiện Công Tác Tài Chính Của “Công Ty Vật Tư –XNK Hóa Chât” 13 I. Công Tác hạch Toán Tài Chính Của Công Ty 13 II. Quá trình hạch toán chủ yếu. 14 1.Hạch toán quá trình mua hàng: 14 2. Hạch toán quá trình bán hàng. 22 3. Chi phí mua và bán hàng......27 4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 32 4.1- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh: kết quả này được tính theo côngthức..32 4.2- Xác định kết quả hoạt động tài chính: .. 33 4.3- Xác định kết quả hoạt động bất thường.. 33 5. Kế Toán Các Nghiệp Vụ Khác. 41 5.1.Kế toán vốn bằng tiền. 41 5.2. Kế toán thuế 54 III. Lập báo cáo tài chính..69 1. Lập báo cáo Tài chính 69 2. Thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước 77 3. Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại 78 Phần III. Đánh Giá Kết luận..90 Nhận xét của đơn vị thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT691.doc
Tài liệu liên quan