Báo cáo Thực tập tại ngân hàng công thương chi nhánh Gia Lâm

- Quan tâm tạo môi trường, điều kiện cho cán bộ, nhân viên cống hiến cho hoạt động của Chi nhánh Gia Lâm nói riêng, NHCT Việt Nam nói chung. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát triển Đảng cho các quần chúng ưu tú, Đảng bộ Chi nhánh trở thành Đảng bộ vững mạnh, đóng vai trò quan trọng cho việc hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh. - Các tổ chức đoàn thể tạo ra môi trường sinh hoạt lành mạnh cho cán bộ, nhân viên, người lao động. - Tiếp tục duy trì, phát huy và nâng cao quy mô, chất lượng doanh nghiệp hạng I.

doc34 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1863 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại ngân hàng công thương chi nhánh Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổng hợp các ý kiến tham gia của đơn vị chức năng cĩ liên quan để ra quyết định tín dụng trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương mại. - Đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng. - Tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh, chính sách khách hàng, chính sách tín dụng và chính sách lãi suất của chi nhánh. - Tổ chức thực hiện cùng khách hàng thường xuyên: phục vụ khai thác tiềm năng của khách hàng truyền thống, mở rộng phát triển khách hàng mới. Bên cạnh đĩ, phịng tín dụng cũng hỗ trợ cho phịng nguồn vốn cho việc huy động vốn nếu cĩ khách hàng gửi vào ngân hàng thơng qua phịng tín dụng. c. Phịng tài chính kế tốn: - Thực hiện cơng tác tài chính kế tốn theo quyết định. - Thực hiện hạch tốn kế tốn để phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh doanh và các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh. - Thực hiện báo cáo kế tốn đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo chế độ hiện hành và cung cấp số liệu báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam, Ban giám đốc chi nhánh trực tiếp thực hiện kinh doanh các dịch vụ ngân hàng như chuyển tiền, dịch vụ trả lương… - Thực hiện việc quét chữ ký, lưu trữ thơng tin hồ sơ khách hàng. - Thực hiện cơng tác hậu kiểm, kịp thời phát hiện những sai sĩt của giao dịch viên (nếu cĩ), đảm bảo an tồn trong giao dịch. - Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế tốn, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Đề xuất phân cấp uỷ quyền (nếu cĩ) đối với các phịng giao dịch cĩ BDS riêng. - Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế tốn, báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính. Phản ánh đúng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo đúng chuẩn mực kế tốn và các quy định của nhà nước và của Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. Đảm bảo an tồn tài sản, tiền vốn của ngân hàng và khách hàng thơng qua cơng tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế tốn, chế độ tài chính của các đơn vị trong Chi nhánh. d. Phịng tổ chức hành chính: - Nghiên cứu và đề xuất cơng tác cán bộ của chi nhánh. - Thực hiện cơng tác hành chính quản lý - Phối hợp với các phịng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch, phát triển mạng lưới hay giải thể các đơn vị trực thuộc chi nhánh. - Lập phương án và tổ chức tuyển dụng nhân sự, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch và nhận xét cán bộ cơng nhân viên. - Quản lý thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm của cán bộ cơng nhân viên, thực hiện nội quy cơ quan. - Thực hiện cơng tác văn thư theo quy định: quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu sách báo, cơng văn… - Quản lý sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. - Đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đĩn tiếp các tổ chức/ cá nhân trong, ngồi hệ thống Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. - Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về những biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vạt chất kỹ thuật của Chi nhánh. - Trình duyệt và tổ chức thực hiện mua sắm các loại tài sản, cơng cụ…đảm bảo điều kiện làm việc và hoạt động kinh doanh của chi nhánh. - Đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi nhánh, bảo vệ an tồn cơ quan, tài sản của ngân hàng, khách hàng. - Đảm bảo cơng tác hậu cần, lễ tân, khánh tiết cho các cuộc họp hội nghị. e. Phịng kế hoạch tổng hợp: - Xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng hợp tồn chi nhánh. - Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh. - Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh - Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh - Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Thực hiện cơng tác nguồn vốn kinh doanh. - Thực hiện việc huy động vốn từ mọi nguồn hợp pháp của khách hàng như: tiền gửi cĩ kỳ hạn, tiền gửi khơng cĩ kỳ hạn bằng cả VNĐ và ngoại tệ. - Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách hàng. Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh khác để bán sản phẩm, cung cấp các thơng tin về thị trường, giá vốn để các phịng liên quan xử lý trong hoạt động kinh doanh. Ngồi ra, phịng nguồn vốn cũng thực hiện nhiệm vụ mua bán, chuyển đổi ngoại tệ và dịch vụ ngân hàng ngoại hối khác theo quy định của Tổng giám đốc, phịng tổ chức quản lý và điều hành tài sản nợ, tài sản cĩ bằng tiền của chi nhánh để đảm bảo kinh doanh cĩ hiệu quả, an tồn đúng quy định của pháp luật và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ kinh doanh tại chi nhánh theo phân cơng. Tổ chức thực hiện cơng tác thẩm định kinh tế kỹ thuật tư vấn theo yêu cầu. Tổng hợp thơng tin, báo cáo thống kê, phịng ngừa rủi ro phục vụ cơng tác điều hành của ngành và chi nhánh. f. Phịng dịch vụ khách hàng. - Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng: +Trực tiếp bán sản phẩm, dịch vụ tại quầy,giao dịch với khách hàng và thực hiện tác nghiệp theo quy định +Quản lý tài khoản, nhập thơng tih khách hàngvà hạch tốn ké tốn các giao dịch với khách hàng( mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tàu khoản theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, thanh tốn chuyển tiền trong nước và quốc tế trong hạn mức dược giao, ngân quỹ, thẻ tín dụng,thẻ thanh tốn, thu đổi mua bán ngoại tệ, đối chiếu xác nhận số dư tiền gửi, tiền vay…)và các dịnh vụ khác. +Thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàngtrên cơ sở hồ sơ giải ngân được phê duyệt.Thực hiện thu nợ thu lãi theo yêu cầu của phịng Quản trị tín dụng +Trực tiếp chi trả kiều hối với khách hàng. +Khởi tạo hồ sơ thơng tin khách hàngvà tiếp nhận các yêu cầu thay đổi thơng tin từ khách hàng.Quản lý, lưu trữ hồ sơ thơng tin. - Thực hiện nghiên cứu thị trường, xác định thị phần của chi nhánh để tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược khách hàng, định hướng phát triển nền khách hàng bền vững, phục vụ kinh doanh của chi nhánh. Xây dựng chính sách chung đối với khách hàng, nhĩm khách hàng và từng khách hàng cụ thể. g. Phịng thanh tốn quốc tế. - Thực hiện các giao dịch nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo quy định - Xử lý các giao dịch tài trợ thương mại về nhập khẩu, xuất khẩu theo đúng quy chế, quy trình tài trợ thương mại và thẩm quyền hạch tốn kế tốn những nghiệp vụ liên quan mà phịng thực hiện trên cơ sở hồ sơ đã được phê duyệt. - Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuất nhập khẩu về chuyển tiền quốc tế ngồi thẩm quyền xử lý của chi nhánh. Kiển tra hồ sơ và gửi hồ sơ đến Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại, trung tâm thanh tốn ở Trụ sở chính qua hệ thơng scan bảo mật. - Thực hiện các dịch vụ thanh tốn quốc tế như mở L/C, thanh tốn L/C. - Lập báo cáo nghiệp vụ theo quy định. - Thực hiện nghĩa vụ đối ngoại với các ngân hàng nước ngồi. - Thực hiện cơng tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng. - Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo an tồn tiền vốn tài sản của Chi nhánh và của khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại. - Quản lý hồ sơ, thơng tin liên quan đến cơng tác của phịng và lập các loại báo cáo nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định. h. Phịng thẩm định - Thu thập, cung cấp thơng tin liên quan đến thẩm định - Phân tích các dự án, tư vấn về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cĩ liên quan tín dụng đầu tư. - Thẩm định khách hàng, phương án kinh doanh. - Thẩm định tài sản đảm bảo - Cung cấp và hướng dẫn các văn bản cĩ liên quan đến tín dụng. i. Phịng quản lý và dịch vụ kho quỹ: - Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ - Thu - chi tiền mặt, phối hợp chặt chẽ với các Phịng dịch vụ khách hàng, Phịng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an tồn cho khách hàng. Trực tiếp thực hiện các giao dịch thu – chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định. - Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an tồn kho, quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện đúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hồn tồn về đảm bảo an tồn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an tồn tài sản của Chi nhánh và của khách hàng. - Quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo. - Đáp ứng yêu cầu tiền mặt cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân. - Thực hiện xuất - nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh. - Các cơng việc khác: Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an tồn kho quỹ theo quy định. Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình về cơng tác tiền tệ kho quỹ để phục vụ khách hàng nhanh chĩng, thuận tiện. j. Phịng điện tốn: - Quản lý kỹ thuật và sử dụng tồn bộ hệ thống máy tính, tin học và một số hệ thống khác liên quan đến hoạt động của chi nhánh. - Đảm bảo cài đặt và vận hành tồn bộ các chương trình phần mềm ứng dụng trong nghiệp vụ ngân hàng. - Tổ chức lưu trữ, bảo mật, phục hồi dữ liệu và xử lý các sự cố kỹ thuật của hệ thống chương trình theo quy định. - Đảm bảo thanh tốn qua các ngân hàng qua mạng và các dịch vụ ngân hàng qua mạng thơng suốt. - Tổng hợp các số liệu báo cáo phục vụ cho các phịng tín dụng trong cơng việc cung cấp các báo cáo thống kê định kỳ. - Phịng điện tốn cùng phịng tín dụng khai thác dữ liệu trên mạng vi tính để phục vụ cho cơng tác điều hành lãnh đạo. - Tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng cơng nghệ thơng tin, về những vấn đề liên quan đến cơng nghệ thơng tin tại chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. Tham gia ý kiến và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan theo quy trình nghiệp vụ và theo chức năng nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh. l. Các phịng dịch vụ. Thực hiện mơ hình ngân hàng bán lẻ, trực tiếp nhận tiền gửi của các thành phần kinh tế theo quy định. m. Phịng quản lý rủi ro. - Giám sát hoạt động tín dụng - Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phảt triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. - Quản lý, giám sát, phân tích đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. - Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch gaỉm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định. - Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro gửi Phịng tài chính kế tốn để lập cân đối kế tốn theo quy định. - Thực hiện viẹc xử lý nợ xấu. - Giám sát rủi ro tín dụng - Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng. - Trình lãnh đạo cấp tín dụng/ bảo lãnh cho khách hàng. - Phối hợp, hỗ trợ các phịng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý khoản nợ cĩ vấn đề. Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động của Ng©n hµng c«ng th­¬ng - Gia L©m qua 5 năm đầu thành lập (2003-2008). Chi nhánh Ngân hàng Ng©n hµng c«ng th­¬ng - Gia L©m, thành viên thứ 76 của Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam., chính thức thành lập và đi vào hoạt động từ 16/09/2003 trên cơ sở tách và nâng cấp Phịng Giao dịch Trung tâm của Sở giao dịch I Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam.. Bước đầu khi mới hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã gặp khơng ít khĩ khăn với tổng tài sản nhỏ bé, lực lượng cán bộ mỏng, đồng thời đĩng trên địa bàn Quận Gia L©m cịng lµ nơi cĩ nhiều TCTD trong và ngồi nước hoạt động lâu năm, là một thử thách khơng nhỏ đối với một Chi nhánh non trẻ mới thành lập như Chi nhánh Gia L©m. Được sự quan tâm chỉ đạo đặc biệt, hỗ trợ to lớn của Ban lãnh đạo, các Phịng Ban tại Hội sở chính Ngân hàng Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam, sau 5 năm hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã khơng ngừng phấn đấu, tìm tịi sáng tạo phát triển theo định hướng mới: tập trung phục vụ khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân và khách hàng cá nhân, cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các tầng lớp dân cư trên địa bàn, đồng thời chủ động đề xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ mới phù hợp với xu thế thị trường như tham gia đầu tư gĩp vốn vào các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hố hoạt động trong lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, kinh doanh cĩ hiệu quả; đa dạng hố các sản phẩm phục vụ thị trường chứng khốn: thực hiện tốt chức năng ngân hàng chỉ định thanh tốn của Trung tâm giao dịch Chứng khốn Hà nội… Hoạt động của Chi nhánh Ng©n hµng c«ng th­¬ng - Gia L©m. đã và đang bám sát mục tiêu kế hoạch và phương châm "Chất lượng - tăng trưởng bền vững - an tồn - hiệu quả" để tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện với nhiều biện pháp, giải pháp thiết thực sát với thực tế hoạt động của Chi nhánh; Cĩ các chương trình hành động kịp thời, linh hoạt. quyết liệt trong quản lý và quản trị điều hành. Sau 5 năm hoạt động Chi nhánh đã thu được những kết quả nội bật sau: Một số chỉ tiêu chính Đơn vị tính: Tỷ VND STT Chỉ tiêu KHKD Thành lập Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 Thực hiện 2006 Thực hiện 2007 Thực hiện 30/6/08 Tăng khi mới thành lập (lần) 1 Huy động vốn bình quân 859 1,321 2,183 4,111 5,103 2 Huy động vốn cuốI kỳ 520 1,104 1,767 3,113 4,888 4,075 5.55 3 GiớI hạn DN TD cao nhất 63 710 1,074 1,228 1,397 1,587 18.9 4 Dư nợ tín dụng bình quân 413 786 1,117 1,204 5 Thu dịch vụ rịng 0.61 3.63 5.98 10.10 18.15 18.11 6 Lợi nhuận trước thuế 11.7 16.07 34.00 128.82 66.25 6.00 7 LN sau thuế BQ đầu người 0.089 0.107 0.181 0.844 0.280 5.29 8 Định biên lao động (người) 57 67 81 145 142 170 2.40 Tăng trưởng tổng tài sản, tổng nguồn vốn với tốc độ cao gấp trên 10 lần so với thời kỳ mới thành lập, khi mới thành lập là 500 tỷ VND đến 30/06/2008 đạt 5.000 tỷ VND trong đĩ số dư huy đơng vốn đạt 4.074 tỷ VND. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh khơng những đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn tại Chi nhánh mà cịn gĩp phần cân đối vốn cho tồn hệ thống. Hoạt động tín dụng theo bám sát định hướng chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam đĩ là phát triển khách hàng là khối doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ; tăng trưởng bền vững đảm bảo chất lượng tín dụng. Dư nợ tín dụng đến 30/06/2008 đạt 1.587 tỷ VND gấp 25 lần khi mới thành lập. Trong hơn 4 năm hoạt động, tổng doanh số cho vay của Chi nhánh đạt 9.672 tỷ VND. Đối với cơ cấu tín dụng: Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/tổng dự nợ là 23%; Tỷ lệ ngồi quốc doanh/tổng dư nợ là 88% và tỷ lệ dư nợ cĩ tài sản đảm bảo là 72%. Đặc biệt, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh luơn duy trì ở mức rất thấp so với quy định của NHNN (nhỏ hơn 1.95%). Cĩ thể nĩi những nỗ lực trong những năm qua của Chi nhánh Gia L©m, đơn vị tiên phong của hệ thống trong phục vụ Doanh nghiệp ngồi quốc doanh đã và đang đem lại một diện mạo mới trong quan hệ giữa một Ngân hàng thương mại quốc doanh hàng đầu Việt Nam với cộng đồng của Doanh nghiệp Ngồi quốc doanh, gĩp phần vào chuyển dịch cơ cấu khách hàng, cơ cấu dư nợ của tồn hệ thống Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. theo hướng an tồn, hiệu quả hơn. Là đơn vị được Tổng giám đốc giao nhiệm vụ triển khai hoạt động Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đi đầu trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng, Chi nhánh Gia L©m đã tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ trên cơ sở các sản phẩm hiện cĩ, triển khai tốt các sản phẩm mới nhằm cung cấp đa dạng các sản phảm dịch vụ tốt nhất đến khách hàng. Hệ thống cơng nghệ thơng tin là nền tảng cơ sở cho mọi hoạt động của Ngân hàng, liên kết tồn hệ thống Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. và với các hệ thống thanh tốn ngồi ng©n hµng, hoạt động an tồn khơng xảy ra sự cố, đảm bảo an tồn tài sản, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tốc độ chuyển tiền nhanh chĩng là do hiệu quả của cơng nghệ ngân hàng hiện đại đem lại kết hợp chặt chẽ với đội ngũ cán bộ cĩ kĩ năng nghiệp vụ tốt và tận tình. Cơng tác thanh tốn trong nước cũng được chú trọng, khách hàng chuyển tiền được hưởng nhiều lợi ích từ dịch vụ này. Hoạt động thanh tốn của chi nhánh Gia L©m chiếm tỉ trọng hơn 60% trong tổng số dịch vụ ngân hàng phi tín dụng. Do vậy, chi nhánh Gia L©m luơn được khách hàng và các đối tác ghi nhận là một ngân hàng đi đầu trong cơng tác thanh tốn nội địa và quốc tế. Bên cạnh nỗ lực đẩy mạnh mảng dịch vụ truyền thống, Chi nhánh Gia L©m là một trong những đơn vị đầu tiên của hệ thống Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. triển khai mạnh mẽ và thành cơng các sản phẩm dịch vụ mới như thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế (VISA, Master), Homebanking, Smart@ccount, Western Union, Kiều hối Đài loan, thu đổi đa dạng các loại ngoại tệ và được đánh giá là một trong những đơn vị dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong hệ thống. Hoạt động dịch vụ được đa dạng hố nhằm phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng gĩp phần tăng thu dịch vụ với tốc độ, thu dịch vụ rịng của Chi nhánh trong 6 tháng đầu năm 2008 đạt 18 tỷ VND bằng 100% năm 2007, là một trong những đơn vị đứng đầu tồn hệ thống về phát triển dịch vụ. Hồn thành tốt vai trị ngân hàng chỉ định thanh tốn chứng khốn cho thị trường chứng khốn phía Bắc với doanh số thanh tốn bù trừ chứng khốn trong 3 năm phục vụ thị trường đạt trên 440.000 tỷ VND. Với phương châm phục vụ tốt nhất và gắn bĩ chặt chẽ với Trung tâm giao dịch Chứng khốn, Trung tâm Lưu ký Chứng khốn, cùng với các thành viên lưu ký đảm bảo hoạt động thơng suốt và an tồn cho thị trường, Chi nhánh cũng đã thực hiện ký hợp đồng cho vay hỗ trợ đảm bảo khả năng thanh tốn đối với 60/63 Thành viên lưu ký. Doanh số cho vay đảm bảo khả năng thanh tốn đạt 460 tỷ VND. Đặc biệt trong năm 2007, Chi nhánh Gia L©m đã triển khai một số nghiệp vụ mới chuyên sâu phục vụ thị trường chứng khốn như: nghiệp vụ ngân hàng giám sát, quản lý danh mục đầu tư cho các Cơng ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn. Là Chi nhánh cĩ điểm xuất phát thấp khi mới khai trương hoạt động, lại gặp nhiều khĩ khăn do chi phí thuê nhà cao, quản lý số lượng ATM lớn, nhưng nhờ bám sát định hướng hoạt động, phân tích và tập trung chỉ đạo với nhiều giải pháp linh hoạt và sáng tạo đã gia tăng khả năng sinh lời, đảm bảo cơ cấu thu nhập chi phí và lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh đã cĩ bước phát triển vượt bậc qua các năm: Lợi nhuận thực hiện năm 2007 đạt 208 tỷ VND tăng trưởng 284% so với năm 2006; lợi nhuận trước thuế bình quân đầu người đạt 884 triệu VND. Dự phịng rủi ro của Chi nhánh tại thời điểm 31/12/2007 đã đạt 78.84 tỷ VND. Khi mới thành lập Chi nhánh Gia L©m gặp khơng ít khĩ khăn do lực lượng cán bộ và mạng lưới cịn mỏng, số lượng phịng nghiệp vụ cịn hạn chế với 05 Phịng và 03 tổ nghiệp vụ, 01 Phịng giao dịch, 01 Điểm Giao dịch và 01 Quỹ Tiết kiệm với tổng số 55 cán bộ. Qua hơn 4 năm hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã thực sự lớn mạnh với số lượng cán bộ bằng 3 lần thời điểm mới thành lập và mơ hình tổ chức đã được hồn thiện, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đến nay, Chi nhánh đã cĩ 14 Phịng, 06 Phịng giao dịch, 04 Điểm giao dịch. Các tổ chức Đảng, đồn thể: Từ khi thành lập, Chi bộ Đảng chỉ cĩ 11 Đảng viên trong đĩ cĩ 9 Đảng viên chính thức và 2 Đảng viên dự bị. Chi bộ Đảng đã thường xuyên quan tâm đến cơng tác phát triển đảng, lựa chọn những quần chúng ưu tú đề nghị cơng nhận cảm tình đảng, giúp đỡ, bồi dưỡng kết nạp 30 quần chúng ưu tú đứng trong đội ngũ của Đảng, chuyển Đảng chính thức cho 20 đồng chí và tạo điều kiện cho các quần chúng ưu tú tham gia các lớp nhận thức về Đảng. Chi Bộ 23 đã được Đảng ủy Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. quyết định chuyển thành Đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam. tại Quyết định số 186/QĐ-ĐU ngày 06/08/2007. Tổng số đảng viên của Đảng bộ đến nay là 39 đảng viên. Cơng đồn đã thực sự đĩng vai trị đại diện cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên Chi nhánh chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động Chi nhánh, tham gia tích cực các phong trào đồn thể do Cơng đồn Trung ương phát động và đã thu được những thành tích tốt. Với vai trị là đơn vị tiên phong trong việc áp dụng các mơ hình, cơng nghệ mới của một Ngân hàng anh hùng trong thời kỳ đổi mới, với một tập thể năng động, đồn kết, nhất trí dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy và Ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam, Chi nhánh Gia L©m tin tưởng chắc chắn sẽ hồn thành xuất sắc mục tiêu đề ra, tiếp tục khẳng định và giữ vững uy tín, vị thế của Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam trên địa bàn, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, đĩng gĩp nhiều hơn nữa cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và xây dựng Thủ đơ Hà Nội ngày càng vững mạnh và phát triển, xứng đáng là trung tâm văn hĩa của cả nước gĩp phần vào thành tích chung chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội. Phần III: Khái quát về tình hình hoạt động của Ng©n hµng c«ng th­¬ng – Gia L©m trong năm 2009 và kế hoạch kinh doanh năm 2010. 1. Đánh giá tình hình nền kinh tế và mơi trường kinh doanh: Do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tồn cầu từ cuối năm 2008, tăng trưởng kinh tế Việt Nam sụt giảm mạnh, tác động trầm trọng nhất là vào quý I/2009. Tuy nhiên, từ quý II, sau khi Chính phủ triển khai gĩi kích cầu bao gồm nhiều biện pháp khác nhau, từ chương trình hỗ trợ lãi suất, miễn và hỗn thu nhiều loại thuế đến đầu tư vốn bổ sung, nền kinh tế Việt Nam đã bắt đầu cĩ dấu hiệu hồi phục. Đến hết năm 2009, các chỉ số kinh tế vĩ mơ chủ chốt đều đạt được ở mức khích lệ: GDP cả năm đạt 5.32%, CPI được kiểm sốt ở mức 6.88%, vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) tuy cĩ giảm so với mức kỷ lục của năm trước nhưng đã phục hồi mạnh mẽ với vốn đăng ký đạt 21.5 tỷ USD, vốn giải ngân gần 10 tỷ USD đạt tỷ lệ giải ngân cao nhất từ trước đến nay. Với những kết quả khả quan trên, kinh tế Việt Nam đã thốt khỏi suy giảm một cách an tồn. Việt Nam được đánh giá là một trong ít nền kinh tế hồi phục tốt nhất trong khu vực. Về chính sách tài khĩa và chính sách tiền tệ đã được điều hanh kết hợp giữa thận trọng và linh hoạt nhằm kích thích sản xuất và tiêu dùng. Cùng với việc thực hiện gĩi hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh nghiệp, lãi suất cơ bản được duy trì ở mức 7% từ tháng 2 đến hết tháng 11/2009. Tuy nhiên, để tránh nguy cơ lạm phát cao quay trở lại, từ tháng 12/2009, NHNN đã nâng lãi suất cơ bản lên mức 8% và xu hướng thắt chặt tiền tệ được dự báo là sẽ tiếp tục được NHNN thực hiện trong nửa đầu năm 2010. Bên cạnh đĩ, để giải tỏa áp lực trên thị trường ngoại hối, NHNN đã ban hành các quyết định điều chỉnh biên độ tỷ giá và những biện pháp mang tính hành chính nhằm ổn định thị trường. Tuy nhiên, sự căng thẳng về thanh khoản của một số NHTM vào những ngày cuối năm cho thấy cơng tác quản trị điều hành lãi suất, huy động vốn, tín dụng của một bộ phận NHTM vẫn cịn cĩ nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến tính bền vững của hệ thống NHTM. 2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh: Đơn vị: Tỷ đồng, % STT CHỈ TIÊU TH 2008 KH 2009 TH 31/12/09 % HTKH TT so 2008 A Chỉ tiêu chính thức 1 Chênh lệch thu chi (gồm Thu nợ HTNB, trước trích DPRR) 131.30 117.00 126.85 108.42% -3.39% 2 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 2,289.30 2,600.00 2,554.41 98.25% 11.58% 3 Huy động vốn cuối kỳ 5,004.80 6,800.00 6,335.96 93.18% 26.60% 4 Thu dịch vụ rịng 35.80 40.00 47.40 118.50% 32.40% 5 Tỷ lệ nợ xấu 1.35% 1.40% 1.27% 110.24% -5.93% 6 Thu nợ hạch tốn ngoại bảng 1.78 4.65 5.272 113.38% 196.18% B Chỉ tiêu tham chiếu 7 Dư nợ cuối kỳ cho vay các ĐCTC 0 80 0.00 0.00% 8 Dư nợ cuối kỳ cho vay các DNo 2,172.90 2,365.00 2,404.11 101.65% 10.64% 9 Dư nợ cuối kỳ cho vay bán lẻ 116.40 156.00 150.30 96.35% 29.12% 10 HĐV cuối kỳ từ các ĐCTC 1,448.00 4,000.00 3,615.00 90.38% 149.65% 11 HĐV cuối kỳ từ các doanh nghiệp 2,358.00 1,350.00 1,418.00 105.04% -39.86% 12 HĐV cuối kỳ từ KH cá nhân 1,198.80 1,450.00 1,302.00 89.79% 8.61% 13 HĐV bình quân 4,483.00 5,740.00 5,776.00 100.6% 28.8% 14 Dư nợ tín dụng bình quân 1,915.00 2,350.00 2,370.00 100.85% 23.76% 15 Tỷ lệ nợ nhĩm II/Tổng dư nợ 9.5% 9.35% 101.60% 16 Doanh thu khai thác phí Bảo hiểm 1.68 2.60 3.15 121.15% 87.50% C Chỉ tiêu quản trị điều hành 17 Tỷ lệ giảm dư lãi treo so với 31/12/08 7.92 0% 12.14 53.38% 53.38% 18 Tỷ lệ dư nợ bán lẻ/TDN 5.08% 6.00% 5.88% 98.07% 15.83% 19 Tỷ trọng dư nợ TDH /TDN 16% 30.5% 30.66% 99.48% 96.54% 20 Tỷ trọng dư nợ NQD/TDN 93% 95% 95.63% 100.66% 2.83% 21 Tỷ trọng dư nợ cĩ bảo đảm/TDN 78.40% 72% 82.60% 114.72% 5.36% 22 Trích dự phịng rủi ro 9.90 12 12 100.00% 21.21% Mặc dù mơi trường kinh doanh 2009 cĩ nhiều ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động kinh doanh ngân hàng: lãi suất cĩ xu hướng tăng cao, đặc biệt là trong những tháng cuối năm; tỷ giá VND/USD biến động liên tục, dẫn đến tình trạng khan hiếm ngoại tệ, tăng trưởng tín dụng quá nĩng … Song với việc lường đĩn được những khĩ khăn trong quá trình triển khai nhiệm vụ, Chi nhánh Gia L©m đã cĩ những bước đi đúng đắn ngay từ những ngày, những tháng đầu năm, trong đĩ tập trung đẩy mạnh cơng tác huy động vốn cũng như kiểm sốt tăng trưởng tín dụng, đảm bảo hoạt động an tồn và hiệu quả. Kết quả đến 31/12/2009, phần lớn các chỉ tiêu KHKD đều hồn thành và hồn thành vượt mức kế hoạch đề ra, trong đĩ cĩ thể kể đến một số kết quả nổi bật như: Huy động vốn tăng trưởng cao so với đầu năm. Dư huy động vốn đến hết 31/12/2009 đạt 6.335,9 tỷ đồng, tăng trưởng 26.6% so với năm 2008, trong khi tỷ lệ tăng trưởng của tồn ngành là 9.6%. Chi nhánh khơng chỉ đảm bảo tự cân đối vốn để sử dụng mà cịn cĩ đĩng gĩp đáng kể về nguồn vốn cho tồn hệ thống. Cơng tác thu dịch vụ được triển khai cĩ hiệu quả. Thu dịch vụ rịng đến hết năm đạt 47.4 tỷ đồng, hồn thành 118.5% KH, tăng trưởng 32.4% so với năm 2008, là một trong 4 chi nhánh cĩ mức thu dịch vụ tăng nhiều nhất (trên 10 tỷ đồng). Tỷ trọng thu dịch vụ/chênh lệch thu chi tiếp tục được cải thiện. Nếu như năm 2008 thu từ dịch vụ chiếm 30%/chênh lệch thu chi thì đến năm 2009, tỷ trọng này là 37.4%. Hiệu quả kinh doanh tiếp tục được duy trì ở mức cao. Mặc dù năm 2009, hoạt động của Chi nhánh chịu ảnh hưởng do khĩ khăn chung của nền kinh tế, chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra giảm so với cùng kỳ năm trước, hoạt động đầu tư trầm lắng… Song do bám sát định hướng phát triển của Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam., tập trung đẩy mạnh HĐV, đặc biệt là nguồn vốn giá rẻ nên hiệu quả hoạt động của Chi nhánh vẫn thu được kết quả khả quan. Tính đến hết 31/12/2009, chênh lệch thu chi (bao gồm thu nợ HTNB, trước trích DPRR) đạt 126.85 tỷ đồng, hồn thành 108.4% KH năm 2009. Chi nhánh đã đảm bảo được cam kết về thu nhập năm sau cao hơn năm trước cho người lao động. Cơng tác thu hồi nợ ngoại bảng được triển khai tích cực và đạt kết quả tốt. Thu nợ HTNB năm 2009 đạt 5.272 triệu đồng, hồn thành 113.4% KH giao. Chất lượng tín dụng tiếp tục được bảo đảm. Tỷ lệ nợ xấu đến 31/12/2009 là 1.27% (thấp hơn KH giao là 1.4%, tồn ngành 2.29%); Tỷ lệ nợ nhĩm II/tổng dư nợ đạt 9.35% (thấp hơn KH giao là 9.5%); Dư nợ cĩ TSĐB chiếm 82.6% (KH: ≥ 72%). Hoạt động ngân hàng bán lẻ tiếp tục được củng cố và phát triển theo đúng định hướng của Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam: + Dư nợ cho vay bán lẻ tăng trưởng 29,1% so với cùng kỳ năm 2008 (cao hơn mức tăng của tồn hệ thống 26.3%); + Cơng tác phát hành thẻ tín dụng quốc tế tuy mới được triển khai song bước đầu đã đạt được những kết quả khả quan. Chi nhánh Gia L©m hiện là một trong những Chi nhánh dẫn đầu về số lượng thẻ Visa Gold phát hành cũng như về doanh số thanh tốn qua thẻ. Hoạt động thu phí bảo hiểm cĩ bước đột phá so với cùng kỳ năm 2008. Tính đến 31/12/2009, thu phí bảo hiểm BIC đạt 3.150 triệu đồng, hồn thành 121.15% KH, tăng trưởng 87.5% so với năm trước. 2.1. Đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động: 2.1.1. Huy động vốn Trong năm 2009, do diễn biến lãi suất phức tạp nên hoạt động huy động vốn của Chi nhánh gặp rất nhiều khĩ khăn, đặc biệt là vào những tháng cuối năm. Hơn nữa, với đặc thù của Chi nhánh Gia L©m là phục vụ TTCK phía Bắc nên nguồn tiền gửi chủ yếu là của các định chế tài chính (bao gồm các CTCK, Cty QLQ, TTLK...). Khi TTCK sụt giảm sẽ gây ảnh hưởng bất lợi đối với nguồn vốn của Chi nhánh. Xác định huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động, từ đầu năm, Ban lãnh đạo Chi nhánh đã cĩ những bước đi đúng hướng, đẩy mạnh cơng tác huy động vốn, điều hành chính sách lãi suất thích hợp cùng với việc tăng cường, tiếp thị các khách hàng lớn, khắc phục khĩ khăn, chuyển hướng tập trung vào huy động nguồn tiền gửi cĩ kỳ hạn, tiền gửi dân cư cĩ tính ổn định cao để giữ vững nền vốn. Nhờ đĩ, kết quả huy động vốn của Chi nhánh đến 31/12/2009, HĐV của Chi nhánh đã cĩ bước tăng trưởng đột phá so với năm 2008. Cụ thể: * Quy mơ nguồn vốn: - Đến 31/12/09, đạt 6.335 tỷđ, hồn thành 93.2% KH giao tăng thêm (104.4% KH giao đầu năm), tăng trưởng 26.6% so với đầu năm (+1,331 tỷđ), mức tăng trưởng của CN là khá cao so với mức tăng trưởng của tồn hệ thống (9.6%). Chi nhánh Gia L©m luơn là một trong những Chi nhánh cĩ cân đối vốn lớn cho hệ thống. - HĐV BQ đạt 5.776 tỷđ, tăng 28.8% so với đầu năm (+1.293 tỷđ), đạt 100.6 % KH (tồn ngành tăng trưởng 19.3%) * Cơ cấu nguồn vốn: - Cơ cấu theo loại tiền: Huy động vốn VND chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2009, HĐV VNĐ đạt 5.760 tỷđ, chiếm 90.9% tổng vốn huy động, tăng trưởng 27.7% so với đầu năm (+1.255 tỷđ). - Cơ cấu theo kỳ hạn: Huy động vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2009, HĐV <12T là 4.823 tỷđ, chiếm 77% tổng nguồn vốn huy động. - Cơ cấu theo đối tượng khách hàng: + Tiền gửi từ các ĐCTC đạt 3.615 tỷđ, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động (57.1%). + Tiền gửi từ các TCKT đạt 1.418 tỷđ, chiếm tỷ trọng 22.35% tổng nguồn vốn huy động. + Tiền gửi các khách hàng cá nhân đạt 1.302 tỷđ, tăng trưởng 8.6% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 20.55% tổng nguồn vốn huy động. * Tình hình huy động của các đơn vị: Tính đến 31/12/2009, các đơn vị đều hồn thành KH HĐV ở mức cao, cụ thể: QTK 9 (151%), PGD Lê Đại Hành (101.7%), PGD 16 (99.2%), PGD Trung Tâm (94.3%), Phịng GD&DV Chứng khốn (91.5%)… Một số đơn vị cĩ mức tăng tuyệt đối so 2008 cao như PGD&DV Chứng khốn (647 tỷ đồng), Phịng DVKH Doanh nghiệp (168 tỷ đồng), PGD Trung Tâm (159 tỷ đồng), PGD 16 (146 tỷ đồng), PGD số 10 (132.5 tỷ đồng)… Các đơn vị ngồi khối phịng giao dịch được giao bổ xung kế hoạch huy động vốn cũng đều hồn thành trên 100% kế hoạch giao. 2.1.2. Tín dụng Dư nợ tăng trưởng nhẹ so với đầu năm, nằm trong giới hạn tín dụng được giao. Cơ cấu tín dụng chuyển dịch theo hướng tích cực, chất lượng tín dụng đã được cải thiện so với cùng kỳ năm trước. * Quy mơ dư nợ tín dụng: - Dư nợ đến 31/12/09 đạt 2.554 tỷđ, tăng trưởng 11.6% so với đầu năm, nằm trong giới hạn tín dụng cuối kỳ được giao (2.600 tỷđ). Trong năm 2009, Chi nhánh đã thực hiện cấp hạn mức tín dụng cho hơn 50 khách hàng trong đĩ cĩ nhiều hạn mức lớn cấp cho các Cơng ty: Các cơng ty thuộc tập đồn Hịa Phát, Cty FPT, Cty Xăng dầu hàng khơng VN, Cty CP Nam Vang, Cty Trung Dũng, Cty Vật tư Nơng sản… - Về cho vay hỗ trợ lãi suất, thực hiện chủ trương hỗ trợ lãi suất của Chính phủ tại quyết định 131/TTg và 443/TTg, Chi nhánh đã tích cực, khẩn trương triển khai các hoạt động nhằm đảm bảo HTLS theo đúng quy định, minh bạch, cơng khai, đúng đối tượng khách hàng, đúng khoản vay. Đến nay, doanh số cho vay HTLS đạt 1.842 tỷđ, số lãi đã hỗ trợ cho KH là 12,674 tỷđ, dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đến nay là 1.483 tỷđ, chiếm 59% tổng dư nợ. * Cơ cấu dư nợ tín dụng: - Cơ cấu theo kỳ hạn: Dư nợ trung dài hạn là 783.16 tỷđ, chiếm tỷ trọng 30.66%/tổng dư nợ (KH 2009: 30.5%). Trong năm 2009, Chi nhánh đã tiến hành ký kết hợp đồng đồng tài trợ dự án Khu liên hiệp sản xuất Gang thép Hồ Phát trong đĩ CN Gia L©m là chi nhánh đầu mối cho vay hợp vốn với 4 chi nhánh khác trong hệ thống Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam với tổng số vốn tài trợ lên tới gần 1,000 tỷ đồng. Đồng thời, tiến hành thẩm định và ký kết hợp đồng giải ngân cho các dự án mới khác như: dự án xây dựng văn phịng cho thuê tại 257 Giải Phĩng của Cơng ty CP Đầu tư và phát triển Đơ thị Hồ phát, Dự án máy mĩc thiết bị thi cơng của Cơng ty CP Xây dựng bê tơng A&P, Cơng ty CP Vimeco.. - Cơ cấu theo đối tượng khách hàng: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ, đạt 94.1%; Dư nợ cho vay bán lẻ tăng trưởng 29% so với năm 2008, hồn thành 96.3% KH, chiếm 5.88% trong tổng dư nợ (hồn thành 98% KH). * Chất lượng tín dụng: + Tỷ lệ nợ xấu: Tổng dư nợ xấu đến 31/12/2009 là 32.34 tỷđ, chiếm 1,27% tổng dư nợ, thấp hơn KH giao (1.4%). + Tỷ lệ nợ nhĩm 2: Tỷ lệ nợ nhĩm 2 đến 31/12/2009 là 9.35% (KH 2009: 9.5%). + Tỷ lệ giảm dư lãi treo: Dư lãi treo nội bảng tại 31/12/09 là 12.14 tỷđ tăng 4.24 tỷđ so với đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do phát sinh lãi treo khơng thu được của cơng ty TNHH Thuỳ Anh. + Thực hiện hệ số Q: Hệ số Q đến 31/12/09 là 0.382 (QTĐTK = 0.47, QCK = 0.36). CN đã tuân thủ nghiêm túc việc thực hiện hệ số Q được giao trong kỳ, song do huy động vốn sụt giảm tập trung ở tiền gửi KKH của các Cơng ty chứng khốn nên hệ số Q cuối kỳ tạm vượt so với KH giao. + Thu nợ hạch tốn ngoại bảng: CN đã hồn thành tốt cơng tác thu hồi nợ HTNB, đến 31/12/2009, thu nợ ngoại bảng đạt 5.272 tỷđ, trong đĩ thu nợ gốc là 4.5 tỷđ, hồn thành 113%KH. + Phát triển khách hàng mới: Trong năm vừa qua, Chi nhánh tiếp thị thành cơng 14 khách hàng mới, trong đĩ cĩ các khách hàng lớn như: Cơng ty Thương mại Hồ Phát (hạn mức 80 tỷ), Cơng ty CP Xây dựng và phát triển đơ thị Hồ Phát, Cơng ty CP Đầu tư và phát triển cơng nghệ Bách Khoa Hà Nội, Cơng ty CP Thép và Vật tư, Cơng ty Sơn Lâm, Cơng ty Vinaconex 9, Cơng ty CP Xây lắp 5… 2.1.3. Dịch vụ: Trong những tháng đầu năm 2009, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu khiến cho nền kinh tế trong nước gặp nhiều khĩ khăn, bất lợi, hoạt động của các DNo vì thế bị sụt giảm mạnh so với năm trước, do đĩ việc sử dụng các dịch vụ NH như thanh tốn chuyển tiền trong và ngồi nước, thanh tốn L/C, chuyển tiền kiều hối… cũng giảm mạnh. Hơn nữa, những khĩ khăn về ngoại tệ trong năm 2009 cũng đã ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động tín dụng và kéo theo là hoạt động dịch vụ. Tuy nhiên, Chi nhánh đã tích cực triển khai các sản phẩm dịch vụ mới như bảo lãnh phát hành trái phiếu, phát hành thẻ tín dụng Visa Gold, phát triển quan hệ với các định chế tài chính, tăng cường bán chéo sản phẩm, đồng thời đẩy mạnh cơng tác tiếp thị khách hàng. Kết quả đến 31/12/2009, thu dịch vụ rịng đạt 47.4 tỷđ, hồn thành 118.5% KH năm 2009, tăng trưởng 32.4% so với năm trước. Trong đĩ: Thu dịch vụ bảo lãnh đạt: 9.95 tỷ đồng, chiếm 21%/tổng thu dịch vụ. Thu dịch vụ thanh tốn đạt: 11.5 tỷ đồng, chiếm 24.2%. Thu dịch vụ tài trợ thương mại: 6.85 tỷ đồng, chiếm 14.5%. Thu kinh doanh ngoại tệ: 7.3 tỷ đồng, chiếm 15.4%/tổng thu dịch vụ. Thu dịch vụ Ngân hàng lưu ký giám sát: 4.39 tỷ đồng, chiếm 9.3% * Tình hình thực hiện kế hoạch thu dịch vụ của các đơn vị: 12/14 đơn vị hồn thành trên 100% kế hoạch thu dịch vụ năm 2009, trong đĩ một số đơn vị cĩ mức tăng trưởng tuyệt đối về thu dịch vụ cao là Phịng KHTH (2.23 tỷ đồng), Phịng GD&DV Chứng khốn (1.83 tỷ đồng), Phịng QHKH 1 (1.75 tỷ đồng), PGD Bách Khoa (955 triệu đồng)… Một số đơn vị cĩ tỷ lệ tăng trưởng thu dịch vụ so với năm 2008 cao như: PGD Bách Khoa (209%), PGD 10 (97%), PGD Tơn Thất Tùng (92.3%), PGD Gia L©m (68%), PGD 16 (51%)… * Tình hình thực hiện các dịch vụ bán lẻ: + Phát triển POS: Trong năm 2009, CN đã phát triển được được 33 điểm POS, hồn thành 33% KH. + BSMS: Tổng số KH sử dụng BSMS đến 31/12/2009 đạt 2.441 KH hồn thành 542% KH HSC giao (so KH phấn đấu là 10.000 KH – hồn thành 24.4% KH); thu phí dịch vụ BSMS đạt 254.4 triệu đồng, hồn thành 116% KH. + Western Union: tổng số GD lũy kế đến hết tháng 12/09 là 995 giao dịch (hồn thành 53% KH HSC giao), số phí thu được là 133 triệu đồng (hồn thành 101% KH). + Phát hành thẻ Visa Gold: cơng tác phát hành thẻ Visa trong năm 2009 đã đạt được những kết quả rất ấn tượng. Chi nhánh Gia Lâm hiện là một trong những Chi nhánh dẫn đầu trong việc triển khai phát hành thẻ tín dụng quốc tế với tổng số thẻ phát hành là 712 thẻ, hồn thành 89% KH giao, trong đĩ dẫn đầu là Phịng QHKH 2 với 537 thẻ. + Phát hành thẻ nội địa: Số lượng thẻ ATM phát hành trong năm 2009 đạt 5.652 thẻ, hồn thành 56.5% KH HSC giao. * Tình hình thực hiện các dịch vụ khác: Thu phí dịch vụ bảo hiểm BIC: Đến 31.12.2009, phí bảo hiểm BIC thu được là 3.150 triệu đồng, hồn thành 121% KH giao. Hoạt động TTBT GDCK: Thực hiện tốt cơng tác TTBT tiền mua bán chứng khốn trên SGD CK HN (sàn niêm yết, sàn upcom) với doanh số đạt 276.397 tỷ VND. Hợp tác với các CTCK: Trong năm 2009, Chi nhánh đã tổ chức hội thảo bàn về tình hình hợp tác với các CTCK trong việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng (tiền gửi, tín dụng, thanh tốn, quản lý tài khoản nhà đầu tư…), từ đĩ xây dựng kế hoạch, định hướng hợp tác tồn diện, tăng cường bán chéo sản phẩm với một số CTCK hàng đầu đang quan hệ với Chi nhánh. Hợp tác với các ĐCTC: đây là một hướng đi mới trong phát triển dịch vụ. Đến nay, Chi nhánh đã và đang hợp tác với 2 ĐCTC là CTCP Tài chính Điện lực và NH Bảo Việt trong việc cung cấp dịch vụ thanh tốn quốc tế. Doanh số mở L/C của Cty CP Tài chính Điện lực và NHTMCP Bảo Việt trong năm đạt 29,609 triệu USD với số phí thu được là 517 trđ. Triển khai dịch vụ thu hộ NSNN: Kể từ tháng 12/2009, Chi nhánh đã chính thức triển khai dịch vụ thu hộ NSNN cho KBNN Đống Đa với doanh số thu hộ đạt tỷ đồng 2.1.4. Chênh lệch thu chi Mặc dù năm 2009, hoạt động của Chi nhánh chịu ảnh hưởng do khĩ khăn chung của nền kinh tế, chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào giảm so với cùng kỳ năm trước, hoạt động đầu tư trầm lắng… Song do bám sát định hướng phát triển Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam, tập trung đẩy mạnh HĐV, đặc biệt là nguồn vốn giá rẻ nên hiệu quả hoạt động của Chi nhánh vẫn thu được kết quả khả quan. Tính đến hết 31/12/2009, chênh lệch thu chi (bao gồm thu nợ HTNB, trước trích DPRR) đạt 126.85 tỷđ, hồn thành 108.4% KH năm 2009. Đặc biệt, thu về dịch vụ tiếp tục cĩ bước chuyển biến tích cực. Nếu như năm 2008 thu từ dịch vụ chiếm 30% chênh lệch thu chi thì đến năm 2009, thu từ dịch vụ đã chiếm tới 37.4%. Trích DPRR năm 2009 đạt 12 tỷ đồng, hồn thành 100% KH giao. 2.1.5. Cơng tác KTNB: Trong năm 2009, Chi nhánh đã thực hiện xây dựng chương trình KTNB ngay từ đầu năm, tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động tại các đơn vị trong Chi nhánh. Chi nhánh đã thành lập các Tổ kiểm tra ở nhiều mặt nghiệp vụ như: Tổ kiểm tra hoạt động cơng nghệ, thơng tin; Tổ kiểm tra cơ cấu và xử lý nợ xấu; Tổ kiểm tra tính tuân thủ trong hoạt động ngoại hối; Tổ kiểm tra HTLS; Tổ kiểm tra cho vay tiêu dùng; Tổ kiểm tra hoạt động tại các Phịng giao dịch… Thơng qua hoạt động của Tổ kiểm tra đã phát hiện ra những sai sĩt, tồn tại trong quá trình tác nghiệp của các đơn vị, từ đĩ chấn chỉnh, yêu cầu các đơn vị liên quan khắc phục nhằm đảm bảo an tồn trong hoạt động tại Chi nhánh. 2.1.6. Cơng tác PTML: Năm 2009, Chi nhánh đã thực hiện nâng cấp 3 điểm giao dịch lên Phịng giao dịch là PGD 10, PGD 12 và PGD 16, chuyển đổi 1 điểm giao dịch thành Quỹ tiết kiệm là QTK số 9 theo tinh thần Quyết định 13/NHNN 2.1.7. Các hoạt động khác: Bên cạnh việc phấn đấu hồn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được giao, năm 2009, tập thể cán bộ Chi nhánh đồng thời thực hiện tốt tồn diện các mặt hoạt động khác như: Tổ chức hành chính, tài chính kế tốn, kiểm tra kiểm sốt, tiền tệ kho quỹ, phát triển mạng lưới, thi đua khen thưởng, nghiên cứu khoa học. Các tổ chức Đảng bộ, Cơng đồn, Đồn thanh niên đều được cơng nhận là đơn vị hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Đảng bộ đã thường xuyên quan tâm đến cơng tác phát triển đảng, lựa chọn những quần chúng ưu tú đề nghị cơng nhận cảm tình đảng, giúp đỡ, trong năm 2009 đã bồi dưỡng kết nạp 6 cán bộ ưu tú đứng vào đội ngũ của Đảng, chuyển Đảng chính thức cho 7 đồng chí và tạo điều kiện cho các cán bộ được tham gia các lớp nhận thức về Đảng. Tổng số đảng viên của Đảng bộ hiện nay là 45 đảng viên. Trong năm 2009, Đảng bộ Chi nhánh đã triển khai và tổ chức tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và là một trong 5 đơn vị được Đảng ủy Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViƯt Nam.tặng giấy khen. Cơng đồn đã thực sự đĩng vai trị đại diện cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên Chi nhánh chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động Chi nhánh, tham gia tích cực các phong trào đồn thể do Cơng đồn Trung ương phát động và đã thu được những thành tích tốt. Trong năm 2009 Chi nhánh đã đảm bảo an tồn tuyệt đối trong mọi hoạt động, khơng để xảy ra rủi ro, thất thốt. 2.2. Tồn tại: Đặc thù hoạt động của Chi nhánh là NHCĐTT cho TTCK phía Bắc nên nguồn vốn huy động phụ thuộc nhiều vào nguồn tiền gửi của các Định chế tài chính (tiền gửi của các cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ, Trung tâm lưu ký… chiếm tới 57.1%/tổng nguồn vốn). Đây là cơ hợi song đờng thời là thách thức khi thị trường chứng khốn sụt giảm. Thực tế cho thấy vào đầu tháng 12/2009, Chi nhánh đã bị sụt giảm nguồn vốn tới gần 1.000 tỷ đồng do Trung tâm lưu ký chứng khốn, một số cơng ty chứng khốn lớn chuyển tiền đi. Nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn do lo ngại về áp lực lạm phát, lãi suất huy động cĩ xu hướng tăng đã tác động đến tâm lý người gửi tiền ưa thích kỳ hạn ngắn để chờ lãi suất tiếp tục tăng. Do đĩ Chi nhánh khơng chủ động được về mặt nguồn vốn, gây ảnh hưởng bất lợi đến tăng trưởng hoạt động tín dụng. Huy động vốn của Chi nhánh tăng trưởng ở mức cao so với năm 2008 (26.6%), song huy động vốn dân cư chưa được quan tâm triển khai cĩ hiệu quả, tăng trưởng ở mức thấp so với mức tăng chung của tồn ngành (CN 8.6%, tồn hệ thống 28%). Hoạt động tín dụng trong thời gian qua tuy đã phát triển theo đúng định hướng NHCT Việt Nam đề ra và đảm bảo an tồn trong giới hạn, song cơng tác quản lý giới hạn tín dụng, hệ số Q cịn chưa được bài bản. Tín dụng bán lẻ tuy cĩ mức tăng trưởng cao so với năm 2008 song chưa cải thiện được cơ cấu tỷ trọng trong tổng dư nợ (dư nợ bán lẻ chiếm 5.88%/tổng dư nợ, tồn hệ thống là 10.05%). Lãi treo tiếp tục tăng cao so với năm trước (53.38%, tăng tuyệt đối 4.22 tỷ đồng). Thu dịch vụ rịng của Chi nhánh chủ yếu là thu từ các sản phẩm dịch vụ truyền thống và cĩ thế mạnh như hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương mại, thanh tốn, kinh doanh ngoại tệ. Các sản phẩm dịch vụ bán lẻ chưa thực sự được các đơn vị quan tâm phát triển, kết quả thực hiện so với kế hoạch cịn hạn chế, hiệu quả thu được từ các dịch vụ bán lẻ cịn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của Chi nhánh và địa bàn. Cán bộ khối quan hệ khách hàng chủ yếu vẫn theo nếp nghĩ chỉ quan tâm đến cho vay mà chưa quan tâm đến hoạt động huy động vốn, phát triển sản phẩm dịch vụ trọn gĩi. Đồng thời đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cịn thiếu kinh nghiệm và chưa được đào tạo chuẩn về kỹ năng bán hàng. 3.Chương trình cơng tác năm 2010: 3.1 Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác huy động vốn trong đĩ chuyển dịch cơ cấu huy động vốn theo hướng tập trung phát triển huy động vốn dân cư để tăng cường tính ổn định của nền vốn. Tăng cường phát triển các dịch vụ Ngân hàng bán lẻ theo định hướng của NHCT Việt Nam là từng bước đưa NHCT Việt Nam trở thành NHTM hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực NHBL, tiệm cận với các thơng lệ và chuẩn mực quốc tế; tăng tỷ trọng thu từ hoạt động bán lẻ/ tổng thu nhập. Chuyển biến căn bản hoạt động của khối Quan hệ khách hàng từ độc canh tín dụng sang bán chéo sản phẩm dịch vụ trọn gĩi. Xây dựng chính sách khách hàng, chính sách Marketing, chính sách sản phẩm phù hợp với từng phân đoạn khách hàng để cung cấp sản phẩm phù hợp và đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất. 3.2 Giải pháp thực hiện: 3.2.1. Cơng tác huy động vốn: Năm 2010 được đánh giá là tiếp tục khĩ khăn trong cơng tác huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn trung dài hạn do cạnh tranh về lãi suất và do một số khách hàng lớn dự kiến sẽ giảm dần nguồn vốn gửi tại NHCT Việt Nam, trong đĩ cĩ BHXH Việt Nam, KBNN. Mặt khác, thời điểm đầu năm nguồn vốn thường sụt giảm do các doanh nghiệp, người dân phát sinh nhu cầu rút tiền chi trả trong dịp Tết Âm lịch. Vì vậy, các đơn vị cần xác định huy động vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong triển khai nhiệm vụ năm 2010, chủ động triển khai các giải pháp, quyết liệt trong huy động vốn ngay từ đầu năm. Tập trung đẩy mạnh huy động vốn dân cư. Các đơn vị cần xác định đây là nguồn vốn tuy nhỏ lẻ nhưng tính ổn định cao, sản phẩm tiền gửi linh hoạt, cĩ cơ chế khuyến mại đa dạng… Vì vậy phải tăng cường quảng bá, khuyếch trương các sản phẩm huy động vốn mới, đẩy mạnh cơng tác tiếp thị khách hàng dân cư, đặc biệt là các nhà đầu tư là các khách hàng của các cơng ty chứng khốn để gia tăng nền vốn ổn định cho chi nhánh. Tiếp tục phát huy mối quan hệ sẵn cĩ với các Cơng ty Chứng khốn, Cơng ty quản lý quỹ, Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Hà Nội, Trung tâm Lưu ký Chứng khốn nhằm tăng trưởng nguồn tiền gửi thanh tốn cĩ giá rẻ cũng như nguồn tiền gửi nhàn rỗi của các khách hàng này. Phịng QHKH 1 tiếp tục chú trọng việc quản lý, theo dõi dịng tiền của các khách hàng tín dụng, yêu cầu các khách hàng chuyển tiền về Chi nhánh tương xứng với dư nợ vay, đẩy mạnh thu hút nguồn vốn huy động từ cam kết trong các hợp đồng tín dụng, đặc biệt là các cam kết về duy trì tiền gửi, chuyển doanh thu… Chú trọng phát triển các khách hàng mới là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, gia tăng huy động vốn tương xứng với gia tăng tỷ trọng tín dụng tại Chi nhánh. Thực hiện chính sách lãi suất tiền gửi, tiền vay cạnh tranh trên cơ sở tính tốn cân đối thu nhập – chi phí của một khách hàng, đảm bảo lợi ích của khách hàng và hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá tiếp thị, chăm sĩc khách hàng đồng thời tiếp tục nâng cao chất lượng cơng tác phục vụ, nhanh chĩng, thuận tiện khoa học. 3.2.2. Hoạt động tín dụng Nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo, định hướng, quy định của NHCT Việt Nam trong hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý chất lượng tín dụng. Kiểm sốt chặt chẽ tốc độ tăng trưởng tín dụng ngay từ đầu năm, đặc biệt là tín dụng trung dài hạn, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng huy động vốn cả về kỳ hạn và loại tiền. Tiếp tục kiểm sốt cho vay chứng khốn, bất động sản, cho vay tiêu dùng, cho vay nhập khẩu. Ưu tiên phát triển tín dụng bán lẻ nhằm tăng cường hiệu quả của hoạt động tín dụng. Rà sốt, phân loại khách hàng, các cam kết tín dụng để lựa chọn, lập kế hoạch giải ngân, thu nợ, tăng trưởng tín đụng đối với từng khách hàng cụ thể, đặc biệt là các dự án trung dài hạn. Trên cơ sở đĩ xác lập kế hoạch tăng trưởng tín dụng của Chi nhánh phù hợp với định hướng tăng trưởng tín dụng của tồn hệ thống và phù hợp với khả năng tăng trưởng nguồn vốn huy động. Kiểm sốt nợ xấu phát sinh, kiểm sốt và giảm dần tỷ trọng nợ nhĩm 2, lãi treo. Tăng cường cơng tác thu hồi nợ xấu hạch tốn ngoại bảng. Chấp hành nghiêm các quy định trong quy trình tín dụng, tăng cường giám sát của các cấp lãnh đạo đối với hoạt động tín dụng, nâng cao trình độ của cán bộ QHKH thơng qua tự đào tạo, đào tạo lại để đáp ứng yêu cầu. 3.2.3. Cơng tác dịch vụ: Bên cạnh việc đẩy mạnh mảng dịch vụ truyền thống (thanh tốn trong nước, thanh tốn quốc tế, bảo lãnh) nhằm đảm bảo nguồn thu phí dịch vụ của Chi nhánh, cần chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ theo đúng định hướng phát triển của NHCT Việt Nam. Nghiên cứu bố trí ít nhất một cán bộ thuộc Phịng Quan hệ khách hàng II làm cơng tác Marketing trực tiếp đến khách hàng bán lẻ. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chú trọng cơng tác đào tạo kỹ năng bán hàng, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ Quan hệ khách hàng, đảm bảo cán bộ am hiểu đầy đủ về các nghiệp vụ của ngân hàng như huy động vốn, tín dụng, dịch vụ. Cĩ chính sách khen thưởng kịp thời để ghi nhận và khuyến khích những tập thể, cán bộ cĩ thành tích trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ, gia tăng nền khách hàng. Tiếp tục triển khai chương trình hợp tác tồn diện với các cơng ty chứng khốn, các định chế tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ, mở rộng nền khách hàng tiềm năng. Thường xuyên cải tiến, nâng cao trình độ, kỹ năng, cập nhật kiến thức từ đĩ nâng cao chất lượng dịch vụ, phong cách phục vụ hiện đại, chuyên nghiệp đối với mỗi cán bộ ngân hàng nĩi chung và giao dịch viên nĩi riêng, thường xuyên đúc rút kinh nghiệm trong cơng tác phục vụ khách hàng và cung cấp dịch vụ. 3.2.4. Cơng tác PTML: Thành lập Phịng Quan hệ khách hàng 3 chuyên sâu phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiếp tục phối hợp với các cơng ty chứng khốn thành lập điểm giao dịch tại sàn giao dịch của cơng ty phục vụ hoạt động của cơng ty và nhà đầu tư. - Tìm kiếm địa điểm mở phịng giao dịch mới tại khu vực Quận Đống Đa. 3.2.5. Cơng tác khác: Quan tâm tạo mơi trường, điều kiện cho cán bộ, nhân viên cống hiến cho hoạt động của Chi nhánh Gia Lâm nĩi riêng, NHCT Việt Nam nĩi chung. Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác phát triển Đảng cho các quần chúng ưu tú, Đảng bộ Chi nhánh trở thành Đảng bộ vững mạnh, đĩng vai trị quan trọng cho việc hồn thành nhiệm vụ kinh doanh. Các tổ chức đồn thể tạo ra mơi trường sinh hoạt lành mạnh cho cán bộ, nhân viên, người lao động. Tiếp tục duy trì, phát huy và nâng cao quy mơ, chất lượng doanh nghiệp hạng I. MỤC LỤC Phần I: Khái quát về Ngân hàng cơng thương Chi nhánh Gia Lâm 1 1. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ngân hàng cơng thương Gia Lâm 1 2. Cơ cấu tổ chức của NHCT chi nhánh Gia Lâm 3 Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động của NHCT-Chi nhánh Gia Lâm qua 5 năm đầu thành lập(2003-2008) 11 Phần III: Khái quát về tình hình hoạt động của NHCT-Chi nhánh Gia Lâm trong năm 2009 và kế hoạch kinh doanh năm 2010 16 1. Đánh giá tình hình nền kinh tế và mơi trường kinh doanh 16 2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh 17 2.1 Đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động 20 2.1.1 Huy động vốn 20 2.1.2 Tín dụng 22 2.1.3 Dịch vụ 23 2.1.4 Chênh lệch thu chi 26 2.1.5 Cơng tác KTNB 26 2.1.6 Cơng tác PTML 26 2.1.7 Các hoạt động khác 27 2.2 Tồn tại 27 3. Chương trình cơng tác năm 2010 29 3.1 Định hướng chung 29 3.2 Giải pháp thực hiện 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26860.doc
Tài liệu liên quan