Báo cáo thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chi nhánh Thăng Long

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU . 1 PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK THĂNG LONG . 3 1.1 Tên địa chỉ ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội . 3 1.2 Sự ra đời và phát triển của Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội 3 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 4 1.3.1 Cơ cấu các phòng ban 4 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh ngân hàng. 5 1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh Techcombank Thăng Long 6 1.4.1 Huy động vốn 6 1.4.2 Tín dụng doanh nghiệp 6 1.4.3 Tín dụng cá nhân 7 1.4.4 Kinh doanh ngoại hối 7 1.4.5 Các dịch vụ khác 7 1.5 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng 7 1.5.1 Cho vay mua ôtô 7 1.5.2 Cho vay mua, sửa nhà. 8 1.5.3 Du học với Techcombank 8 1.5.4 Thanh toán quốc tế 10 1.6 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng 11 PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG 13 2.1 Tình hình huy động vốn 13 2.2 Tình hình sử dụng vốn 13 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 14 PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK THĂNG LONG 16 3.1 Những kết quả đạt được 16 3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân 16 3.3 Một số đề xuất giải pháp sơ bộ đối với ngân hàng 17 3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng techcombank thăng long 17 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước 17 KẾT LUẬN 18

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chi nhánh Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CVTD: Cho vay tiêu dùng CVKD: Cho vay kinh doanh NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NQH: Nợ quá hạn TLN: Tổng lợi nhuận LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam là một đất nước đang phát triển với nhiều tiềm năng về kinh tế , xã hội và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế bằng những thành tựu khả quan về phát triển kinh tế , xã hội đã đạt được trong những năm qua ,bằng chứng điển hình nhất đó là việc trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO trong năm 2006. Nền kinh tế Việt Nam có thêm nhiều vận hội mới cho sự phát triển nhưng cũng không ít thách thức đang chờ ở phía trước. Ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng đó . Có thể thấy Việt Nam trong những năm gần đây xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng thương mại cổ phần, chứng tỏ nhu cầu của nền kinh tế đối với ngân hàng ngày càng tăng, khẳng định vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế năng động trong xu thế phát triển mạnh mẽ của Việt Nam. Nền kinh tế thị trường phát triển kéo theo đó là sự phát triển của hang hóa, nó tác động trực tiếp làm cho hàng hóa trở nên phong phú đa dạng, tuy nhiên với mức thu nhập như hiện nay thì đại đa số người tiêu dùng không thể chi trả cho các nhu cầu mua sắm cùng một lúc, đặc biệt là những hàng hóa đắt tiền.Nắm bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã đẩy mạnh việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiêu dùng dưới nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả năng thanh toán, và chỉ sau một thời gian ngắn sau khi loại hình sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm đến sản phẩm ngày càng tăng và tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng . Techcombank là một trong những ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam đã thành công trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Techcombank coi việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong những định hướng phát triển chủ đạo của ngân hàng trong tương lai. Hiện tại hoạt động cho vay tiêu dùng của techcombank đã có những bước đi và kết quả khả quan. Tuy nhiên trước sự biến động của nền kinh tế và sự cạnh tranh cao độ từ nhiều phía nên ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, thêm vào đó đã là cho vay thì không thể nói là không có rủi ro hay không có những khó khăn tồn tại cần phải khắc phục . Qua thời gian thực tập tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chi nhánh Thăng Long, với mục đích tiếp cận hoạt động thực tế của ngân hàng nhằm bổ xung kiến thức học tại trường, đến nay em đã hoàn thành báo cáo thực tập. Báo cáo được chia làm 3 phần: Phần 1: Khái quát chung về ngân hàng Techcombank Thăng Long Phần 2: Tình hình hoạt động của ngân hàng Techcombank Thăng Long - Hà Nội Phần 3: Nhận xét,đánh giá chung về hoạt động của ngân hàng Techcombank Thăng Long Do kiến thức còn hạn chế , thời gian thực tập không nhiều nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và các anh chị trong ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long để bài của em được đầy đủ và chính xác hơn . Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Mỹ cùng toàn thể các anh chị trong ngân hàng Techcombank đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK THĂNG LONG 1.1 Tên địa chỉ ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội . Tên NH : Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam – Techcombank Địa chỉ : 181 Nguyễn Lương Bằng – Đống Đa – Hà Nội Hội Sở Chính: 70-72 Bà Triệu – Hoàn Kiếm – Hà Nội 1.2 Sự ra đời và phát triển của Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank - Techcombank ra đời ngày 27 tháng 9 năm 1993 với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng. Techcombank được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với cổ đông lớn nhất là hãng Hàng không Việt Nam với tổng số vốn góp là 6 tỷ đồng. Sau 16 năm hoạt động, từ một ngân hàng bậc trung, chưa có mấy tiếng tăm, Techcombank nay đã trở thành ngân hàng nằm trong nhóm dẫn đầu cuả khối ngân hàng cổ phần. Hiện nay, Techcombank đã có vốn điều lệ lên đến 5.400 tỷ đồng và tổng tài sản lên tới 92.500 tỷ đồng (số liệu đến 31/12/2009). Với thương hiệu Techcombank đã hấp dẫn các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước như HSBC, Ngân hàng phát triển Châu Á ADB, Vietnam Airlines, Bảo Việt Nhân Thọ, Vinacontrol… Đặc biệt khi HSBC nâng cổ phần sở hữu từ 14,4% lên 20% Techcombank trở thành ngân hàng Việt Nam duy nhất có cổ đông chiến lược nước ngoài sở hữu tỷ lệ cổ phần tối đa theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Hơn nữa, với mạng lưới gần 200 điểm giao dịch trên toàn quốc cùng với hơn 4.000 nhân viên được đạo tạo chuyên nghiệp và vị trí dẫn đầu về công nghệ khi triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại Techcombank ngày càng trở nên quen thuộc với công chúng và các khách hàng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kĩ thuật, công nghệ, thương mại, dịch vụ… Thương hiệu Techcombank nhiều năm liền trở lại đây được ghi nhận là thương hiệu mạnh trên thị trường Việt Nam. Tehcombank Thăng Long thành lập năm 1996, là một chi nhánh có tuổi đời và uy tín trong nhóm các chi nhánh lớn của Techcombank . Hoạt động huy động vốn luôn là một thế mạnh của Techcombank Thăng Long. Chi nhánh đã áp dụng các hình thức tiền gửi, các loại lãi suất của Techcombank Việt Nam quy định để thu hút tiền gửi từ các tầng lớp dân cư, từ các doanh nghiệp đảm bảo nguồn đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế. Với phương châm “ khách hàng là trung tâm” chi nhánh đã chú trọng, tập trung vào công tác phục vụ khách hàng. Hoạt động huy động vốn vì thế cũng đạt được nhiều kết quả đáng kể. 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 1.3.1 Cơ cấu các phòng ban Bộ máy của chi nhánh ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long bao gồm: Ban Giám Đốc Phòng kế Hoạch Tổng hợp Phòng tín dụng Phòng kế Toán ngân Quỹ Phòng kiểm Soát nội Bộ Phòng tổ chức Cán bộ Phòng tin Học điện toán Phòng hành chính Phòng Giao dịch Phòng Thanh toán Quốc tế 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh ngân hàng. Ban giám đốc gồm có: + Giám đốc + Phó giám đốc thường trực + Phó giám đốc phụ trách công tác tín dụng + Phó giám đốc phụ trách công tác kế toán tài vụ thanh toán và ngân quỹ. Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp: nghiên cứu xây dựng các kế hoạch tổng hợp, các chiến lược của ngân hàng như chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn, chiến lược sử dụng vốn. Dựa trên cơ sở định hướng của NH Techcombank chi nhánh Thăng Long . Tổng hợp,theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch. Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình. Phòng Tín Dụng: thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng, tiếp thị tất cả các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đối với khách hàng. Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá tài sản đảm bảo vay, tổng hợp các ý kiến tham gia của các đơn vị chức năng có liên quan. Sau đó, quyết định trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản cho vay bảo lãnh, tài trợ thương mại. Quản lý hậu giải ngân, giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử dụng vốn vay, thường xuyên trao đổi với khách hàng để nắm vững tình trạng của khách hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. Xử lý, gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ. Phòng Kế Toán Ngân Qũy: hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo qui định của NH Techcombank. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ về tài liệu hạch toán kế toán, quyết toán và các báo cáo thu chi theo qui định. Chấp hành các qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho quĩ. Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. Phòng Kiểm Soát Nội Bộ: kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy đinh của pháp luật. Giám sát việc chấp hành các qui định của NH nhà nươc Việt Nam về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, việc tuân thủ các nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán của Nhà nước, ngành ngân hàng. Phòng Tin Học Điện Toán: tổng hợp, thống kê số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng. Quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị tin học. Phòng Hành Chính: xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh. Lưu trữ các văn bản có liên quan đến ngân hàng và các văn bản định chế của NH nhà nước Việt Nam. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính. Phòng Giao Dịch: là đợn vị trực tiếp kinh doanh tại hội sở và các địa bàn khác thông qua các ngân hàng lưu động. Tại đây diễn ra các hoạt động kinh doanh tổng hợp như nhận tiền gửi, cho vay, trả tiền gửi, bán kỳ phiếu… Phòng Thanh Toán Quốc Tế: Trên cở sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh, L/C đã được phê duyệt, bộ phận này sẽ thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại, phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. 1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của chi nhánh Techcombank Thăng Long 1.4.1 Huy động vốn - Nhận tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ chức, cá nhân. - Huy động các giấy tờ có giá như: chứng chỉ tiển gửi, kỳ phiếu, trái phiếu… 1.4.2 Tín dụng doanh nghiệp - Cho vay bổ xung vốn lưu động ngắn hạn, cho vay đầu tư tài sản cố định. - Bao thanh toán. - Cho vay chiết khấu bộ chứng từ. - Tài trợ xuất nhập khẩu. 1.4.3 Tín dụng cá nhân - Cho vay sửa chữa, mua nhà. - Cho vay mua ôtô. - Cho vay du học. 1.4.4 Kinh doanh ngoại hối - Cung cấp các sản phẩm ngoại hối: giao dịch ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn. Cung cấp thông tin về thị trường ngoại hối và tỷ giá. - Thực hiện các dịch vụ thu, đổi, mua, bán, cho vay các loại ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. 1.4.5 Các dịch vụ khác - Dịch vụ tư vấn tài chính và tiền tệ. - Ủy thác, nhận ủy thác. - Làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng. - Góp vốn, mua cổ phần. - Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. 1.5 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng 1.5.1 Cho vay mua ôtô Tích lũy của bạn chưa đủ để mua một chiếc ôtô như mong muốn? bạn còn muốn dùng tài chính của mình vào việc khác? Hãy để Techcombank chia sẻ cùng bạn với dịch vụ cho vay mua ôtô trả góp. * Thời hạn và phương thức cho vay: là vay trả góp * Mức cho vay: được căn cứ theo nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ, khách hàng sẽ được vay: tối đa 50% trị giá xe (nếu tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay); tối đa đến 70% giá trị tài sản đảm bảo (nếu là bất động sản); tối đa đến 90% giá trị tài sản đảm bảo (nếu là giấy tờ có giá). 1.5.2 Cho vay mua, sửa nhà. * Thời hạn vay: xác định phù hợp với khả năng trả nợ vay, tối đa 5 năm * Phương thức cho vay: vay trả góp; vay thông thường: gốc trả định kỳ, lãi trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần. * Mức cho vay: dựa trên nhu cầu vay vốn, tài sản đảm bảo và khả năng trả nợ vay: nếu tài sản đảm bảo là bất động sản: khách hàng được vay đến tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo; nếu tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá: khách hàng được vay đến tối đa 90% giá trị tài sản đảm bảo. 1.5.3 Du học với Techcombank Đây là một hình thức đầu tư chất xám cho tương lai và cũng rất được Techcombank coi trọng. Bạn muốn nâng cao kiến thức để có một tương lai tốt đẹp? Nhưng bạn lại không có đủ khả năng tài chính? Techcombank là sự lựa chọn tối ưu để giúp bạn giải quyết khó khăn này. Techcombank cung cấp các dịch vụ du học như sau: * Mức cho vay - Phù hợp với nhu cầu vay, tối đa 70% trị giá tài sản đảm bảo do Ngân hàng định giá. - Phù hợp với khả năng trả nợ của người vay. - Tổng số tiền cho vay đối với một khách hàng không vượt quá mức chi phí hợp lý cho toàn bộ khóa học do nhà trường hoặc cơ sở giáo dục ở nước ngoài thông báo. * Phương thức trả nợ vay - Trả vốn: Định kỳ hàng tháng, 2 tháng, 3 tháng. 6 tháng. - Trả lãi vay: Định kỳ hàng tháng và được tính theo dự nợ thực tế của khách hàng. - Để tránh áp lực về tài chính cho khách hàng Techcombank tư vấn các kỳ hạn về trả nợ gốc, nợ lãi theo từng đối tượng khách hàng trên cơ sở tiền vay, thời hạn vay và nguồn trả nợ. * Thời hạn vay Chọn thời hạn vay phù hợp với nhu cầu từ 12 tháng dến 60 tháng * Giấy tờ cần thiết - Giấy chấp thuận và thông báo đóng học phí của truòng - Giấy phép chuyển tiền ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (nếu số tiền chuyển lớn hơn 7000 USD). - Bản sao hộ chiếu của người du học - Nếu người chuyển tiền là thân nhân của du học sinh bổ sung bản sao CMND, giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân. - Techcombank thực hiện dịch vụ thay mặt người chuyển tiền xin giấy phép chuyển ngoại tệ ra nước ngoài từ Ngân hàng Nhà nước đối với số tiền từ 7000 USD trở lên. * Chứng minh năng lực tài chính Techcombank phát hành thư chứng minh năng lực tài chính cho du học sinh để bổ sung hồ sơ phỏng vấn: Mở sổ tiết kiệm hoặc tài khoản và xác nhận số dư tài khoản Cam kết cấp tín dụng đồng ý cho vay để trả tiền cho người du học. Ngoài ra, Techcombank còn cung cấp các dịch vụ liên quan như: tư vấn du học, chuyển tiền du học. 1.5.4 Thanh toán quốc tế 1.5.4.1 Nghiệp vụ nhờ thu Khi khối lượng thanh toán tương đối nhỏ.- Nhờ thu các giấy tờ có giá như: séc ngoại hối, biên lai ký thác, thương phiếu… Đối với những giao dịch không thể hoặc không tiện lập chứng từ thương mại như gửi hàng mẫu, hoặc hàng là sản phẩm công nghệ cao (phần mềm), hoặc các giao dịch thương mại vô hình như dịch vụ và chuyển giao công nghệ. * Nhờ thu xuất khẩu Techcombank thực hiện việc thu hộ bằng cách gửi chứng từ do doanh nghiệp xuất khẩu lập, nhờ thu hộ tiền hàng của nhà nhập khẩu nước ngoài theo các hình thức: - Gửi hối phiếu trơn ( Không kèm theo chứng từ thương mại ) - Gửi hối phiếu kèm bộ chứng từ D/P hoặc D/A * Hồ sơ: - Yếu cầu thanh toán nhờ thu: (02 bàn chính theo mẫu của Techcombank) - Bộ chứng từ nhờ thu của khách hàng * Nhờ thu nhập khẩu Nhận được bộ chứng từ nhờ thu gửi đến, Techcombank sẽ kiểm tra và lập “ Thông báo nhờ thu hàng nhập” để gửi tới quý khách: - Đối với nhờ thu trả ngay (D/P) + Khách hàng chuyển tiền thanh toán vào tài khoản tại Techcombank để được giao bộ chứng từ nhờ thu đi nhận hàng. + Techcombank sẵn sàng cấp tín dụng và đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ cho khách hàng khi thanh toán. - Đối với nhờ thu trả chậm (D/A): + Ý chấp nhận thanh toán trên hối phiếu để nhận bộ chứng từ nhờ thu. + Đến hạn thanh toán hối phiếu, khách hàng có thể yêu cầu được cấp tín dụng hoặc đề nghị Techcombank bán ngoại tệ để thanh toán. 1.5.4.2 Thư tín dụng(LC) *LC nhập khẩu Mô tả: Là dịch vụ mà Techcombank thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu sẽ thanh toán tiền hàng trong thời gian quy định khi người xuất khẩu xuất trình những chứng từ phù hợp với quy định trong L/C đã được Techcombank phát hành theo yếu cầu của người nhập khẩu. * LC Xuất khẩu Là dịch vụ mà Teachcombank thỏa thuận với Ngân hàng phục vụ người mua, đảm bảo với người xuất khẩu sẽ thanh toán tiền hàng khu người xuất khẩu thực hiện việc giao hàng và xuất trình chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C quy định. (Trong trường hợp này Techcombank có thể là Ngân hàng thông báo hoặc Ngân hàng thanh toán hoặc Ngân hàng chiết khấu chứng từ) Những tiện ích gồm khách hàng có thể yêu cầu được hỗ trợ tài chính nhập khẩu, xuất khẩu với lãi suất ưu đãi; Mọi yêu cầu về ngoại tệ để thanh toán; Mức ký quỹ thấp với lãi suất ưu đãi; Tỷ lệ chiết khấu L/C xuất khẩu cao; Khách hàng được tư vấn miễn phí về nghiệp vụ xuất, nhập khẩu; Các giao dịch được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng bởi các thanh toán viên giàu kinh nghiệm, luôn tận tâm với khách hàng. 1.6 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng Tuân theo sự chỉ đạo của ban giám đốc,chi nhánh tiếp tục đẩy mạnh hoạt động huy động vốn cũng như tăng cao dư nợ trong năm 2010 .Đặc biệt tiếp tục mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng trong cơ hội chính phủ tung ra gói tài chính kích cầu nền kinh tế hỗ trợ lãi suất cho vay cho các ngân hàng . Giảm tỷ lệ nợ quá hạn tăng cường khả năng thu hồi nợ xấu, cố gắng tăng mức tăng trưởng hoạt động kinh doanh tương đương với chỉ tiêu giám đốc và phòng kế hoạch đề ra .tiếp tục nâng cao lợi thế công nghệ trong hoạt động tín dụng cũng như thế mạnh về hoạt động thanh toán thẻ của chi nhánh . Bên cạnh đó việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên cũng rất quan trọng, bồi dưỡng cán bộ quản lý cũng là một trong những định hướng phát triển của chi nhánh trong năm tới . PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1 Tình hình huy động vốn Bảng 1: kết quả huy động vốn tại Techcombank chi nhánh Thăng Long Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 So sánh(09/08) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tỷ lệ (%) Huy động vốn 403.455,62 100 737.844,54 100 334.388,92 82,87 1) Tiền gửi tiết kiệm 313.455,13 77,67 590.356,24 80 276.911,11 88,34 2) Tiền gửi thanh toán 75.345,70 18,6 122.576,43 16,5 47.230,73 62,69 3) Tiền gửi khác 14.664,79 3,73 24.911,87 3,5 10.247,08 69,87 Đơn vi: triệu đồng (Nguồn: Báo cáo tình hình huy động vốn Techcombank Thăng Long năm 2008,2009) Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng hàng đầu của bất cứ một Ngân hàng nào. Techcombank Thăng Long cũng tiến hành hoạt động huy động vốn với nhiều phương thức và nguồn huy động khác nhau. Hoạt động từ phía dân cư, từ phía doanh nghiệp, từ khu vực liên ngân hàng… Năm 2009 là năm mà mức lãi suất huy động tăng cao (lên tới 18,5%) nên số tiền huy động có mức tăng nhảy vọt (tăng tới 82,87%). Tiền gửi tiết kiệm tăng 88,34%. Số tiền huy động được là rất lớn nên các Ngân hàng hiện tại cung tiền đang thừa. Hơn nữa nhà nước ta có nhiều chính sách ưu đãi cho nghiệp vụ CVTD và CVTD sẽ là cứu cánh của các ngân hàng trong thời điểm hiện tại. Các món CVTD sẽ kích thích tiêu dùng, từ đó nền kinh tế sẽ nhanh chóng thoát khỏi cuộc suy thoái toàn cầu này. Do vậy hoạt động CVTD 2010 được hứa hẹn là sẽ rất sôi động và có lợi cho người tiêu dùng. 2.2 Tình hình sử dụng vốn Trong điều kiện nền kinh tế mở, nhất là khi Việt Nam đã tham gia vào thị trường chung thế giới (WTO) nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước khởi sắc đáng kể. Kinh tế tăng trưởng liên tục và cao hàng đầu thế giới. Nhu cầu vốn đầu tư tăng cao lên hoạt động tín dụng của các NH trở lên sôi động hơn bao giờ hết. Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh Techcombank Thăng Long Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 So sánh(09/08) Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Tuyệt đối Tỷ lệ % Dư nợ CVKD 337.695,19 86,74 551.735,14 76,60 214.040,00 63,38 Dư nợ CVTD 51.634,30 13,26 168.576,80 23,40 116.942,50 226,48 Tổng dư nợ 389.329,49 100 720.311,94 100 330.982,45 85,10 (Nguồn: báo cáo tổng hợp Techcombank Thăng Long 2008, 2009) Theo bảng số liệu cho ta thấy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động cho vay tiêu dùng. Năm 2008 tỷ trọng CVTD chỉ đạt 13,26% nhưng đến năm 2008 đã nên tới 23,40%, tăng 226,48%. Techcombank có được con số như vậy là do NH đã nhận thấy tiềm năng của CVTD và quyết định mở rộng CVTD. Tuy nhiên con số đó vẫn chưa phải là con số đúng với nhu cầu thị trường. 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 3: kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Thăng Long Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 So sánh (09/08) Tuyệt đối Tỷ lệ (%) Thu nhập 114.34,37 129.306,03 9.958,66 9,10 Tổng chi phí 78.328,19 82.596,10 4.267,91 5,45 Lợi nhuận 36.019,18 45.709,93 9.690,75 26,90 Đơn vị: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2008, 2009 của Techcombank Thăng Long) Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu năm 2008, là năm mà bất kỳ nền kinh tế nào cũng lâm vào khó khăn. Thế nhưng chi nhánh Techcombank Thăng Long vẫn làm ăn có lãi và vẫn đạt mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước tổng lợi nhuận năm 2009 so với 2008 tăng 26,9%, tổng thu nhập tăng 9,1% . Đây là một kết quả rất khả quan, góp phần đưa toàn NH Techcombank phát triển bền vững và cạnh tranh tốt với các NHTM khác. Có thể thấy, sau 14 năm phấn đấu, xây dựng và từng bước trưởng thành NH Techcombank Thăng Long Hà Nội đã đi những bước vững chắc với sự phát triển toàn diện trên các mặt: huy động vốn, tăng trưởng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và các hoạt động khác. Với sự giúp đỡ của các cấp, các ngành cùng sự nỗ lực, đoàn kết phấn đấu của tập thể cán bộ, viên chức NH Techcombank Thăng Long Hà Nội đang ngày càng phát triển thịnh vượng và đạt được nhiều thành tích to lớn. PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK THĂNG LONG 3.1 Những kết quả đạt được Với tình hình chung nhiều biến động về thị trường tiền tệ ngay từ đầu năm 2009, chi nhánh ngân hàng Techcombank Thăng Long Hà Nội đã thường xuyên tìm hiểu nhiều giải pháp thiết thực để khơi tăng nguồn vốn,nhất là nguồn vốn từ dân cư.Thực hiện điều chỉnh lãi suất theo từng thời kỳ.Trong năm đã có 27 lần điều chỉnh lãi suất huy động vốn nhằm vừa thu hút nguồn vốn mới vừa tích cực điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn . Mặc dù năm 2008-2009 là hai năm liên tiếp nền kinh tế nước ta rời vào tình trạng khủng hoảng nhưng Techcombank Thăng Long đã rất nỗ lực, tìm nhiều giải pháp khơi tăng nguồn vốn lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước 26,90% Thêm vào đó tốc độ tăng về thu nhập (9,1%) cao hơn tốc độ tăng về tổng chi phí (5,45%). Đây là một kết quả rất khả quan, góp phần đưa toàn NH Techcombank phát triển bền vững và cạnh tranh tốt với các NHTM khác. 3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân Bên cạnh những kết quả đạt được,thì công tác phân tích cho vay đối với khách hàng cũng gặp phải những hạn chế nhất định như: việc phân tích thong tin đối với hoạt động cho vay tiêu dùng chưa phong phú, độ chính xác chưa cao ,chưa chấp hành tốt quy trình tín dụng dẫn đến một số hồ sơ cho vay,hồ sơ đảm bảo tiền vay còn thiếu nhiều yếu tố hợp lệ hợp pháp,chất lượng thẩm định và kiểm tra chưa đạt yêu cầu .Điều đó dẫn đến những sai sót như một số món vay việc thẩm định còn sơ sài chưa đạt yêu cầu, tính toán cho vay hạn mức còn thiếu căn cứ,công tác sử lý nợ đạt hiệu quả thấp .Tồn tại những hạn chế trên là do công tác kiểm tra kiểm soát tín dụng còn chưa chặt chẽ,chất lượng kiểm tra chưa đạt yêu cầu .Tất cả những hạn chế đó đã dẫn đến việc phân tích cho vay gặp nhiều trở ngại, nhiều khoản cho vay không thu được nợ đúng hạn và thậm chí bị mất . 3.3 Một số đề xuất giải pháp sơ bộ đối với ngân hàng 3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng techcombank thăng long Nên có nhiều chương trình khuyến mãi vào những dịp cụ thể và đưa ra nhiều dịch vụ tiện ích để thu hút được khách hàng .Tăng cường thực hiện công tác bồi dưỡng, nâng cao hơn chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .Bố trí cán bộ phù hợp, đúng năng lực và trình độ, hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức. - Thực hiện các giải pháp về nâng cao năng lực tài chính, tăng thu tiết kiệm chi. - Rà soát cắt giảm những khoản chi không hợp lí ,xây dựng các định mức chi như văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe…theo đúng chế độ và tiết kiệm . - Chỉ đạo duy trì tồn quỹ tiền mặt hợp lí ,không để tồn quỹ cao . - Tích cực việc trích lập xử lí và thu hồi nợ xử lí rủi ro . 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Ngân hàng nhà nước cần hoàn thiện, thống nhất và ổn định các quy chế, quy định và tạo một môi trường pháp lý ổn định, thuận lợi hơn cho hoạt động CVTD. Ngân hàng nhà nước không nên bảo trợ quá mức các ngân hàng quốc doanh. Cạnh tranh công bằng là một môi trường lành mạnh. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại ngân hàng em đã học hỏi thêm được nhiều kiến thức thực tế và củng cố những kiến thức đã được học thêm vững chắc . Em nhận thấy rằng tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ ,mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng và góp phần không nhỏ trong công tác ổn định và phát triển xã hội.Tuy nhiên chất lượng tín dụng vẫn đang là vấn đề cần quan tâm hơn nữa .Từ thực tiễn trong quá trình học tập em đã cố di sau học hỏi, nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhỏ góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay đối với những khách hàng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long Hà Nội . Do kinh nghiệm thực tế của em còn yếu, bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để báo cáo của em được hoàn chỉnh . Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình về mọi mặt của Ban Giám Đốc, cũng như các cô, các chú, anh chị trong phòng tín dụng và phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành báo cáo này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBCtt.doc
Tài liệu liên quan