Báo cáo thực tập tại trường trung học cơ sở Mạc Đĩnh Chi

11. Kinh phí giảm kỳ này - mã số 11 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả ngân sách, nộp trả cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” đối với với bên Có TK 111, 112 trong kỳ báo cáo. 12. Kinh phí chưa xin quyết toán kỳ sau - mã số 12. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động đã nhận nhưng chưa chi, hay đã chi nhưng chưa xin quyết toán chuyển kỳ sau. Số liệu ghi ở chỉ tiêu này được tính như sau: Mã số 12 = má số { 7 - ( 9 + 11)} b. Kinh phí chương trình dự án c. Nguồn vốn kinh doanh d. Vốn xây dựng cơ bản. Phần II. Tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán phản ánh theo từng nội dung kinh tế theo từng mục lục ngân sách Nhà nước và theo các cột: mục, tiểu mục, mã số, tổng số, ngân sách trung ương ngân sách địa phương, tài trợ, viện trợ, thu sự nghiệp và thu khác. a. Chi hoạt động - mã số 001 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi hoạt động trong kỳ báo cáo theo nội dung đã được cơ quan tài chính phê duyệt, chi thanh toán cho cá nhân, chi thanh toán tiền mua hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, chi mua sắm bảo dưỡng, sử a chữa tài sản, chi quản lý hành chính của đơn vị có đầy đủ chứng từ, căn cứ đề nghị quyết toán: Số liệu để ghi vào chi tiêu này theo nội dung và mục lục NSNN là số phát sinh bên nợ của tài khoản 6611 “chi hoạt động “ trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ báo cáo. b. Chi dự án - mã số 101 Phần III. Quyết toán vốn đầu tư, vốn sửa chữa lớn sử dụng trong kỳ.

doc79 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại trường trung học cơ sở Mạc Đĩnh Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00.000 Nộp tiền ĐTPT vào KB 111 8.070.000 Cộng số phát sinh Số dư 19.590.000 12.731.800 8.100.700 II. Kế toán thanh toán 2.1. Hạch toán phải trả viên chức Ta dùng để hạch toán phải trả viên chức là tài khoản 334 "phải trả viên chức" a. Công dụng Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác. Tài khoản 334 cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong bệnh viện, trường học, trại an dưỡng ( như bệnh nhân, trại viên, học sinh, sinh viên) về các khoản học bổng, sinh hoạt phí... b. Kết cấu và nội dung tài khoản 334 TK 334 - Tiền lương và các khoản đã trả công chức, viên chức và đối tượng khác của đơn vị - Các khoản đã khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng - Tiền lương và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức và đối tượng khác trong đơn vị - Số sinh hoạt phí, học bổng phải trả cho sinh viên và các đối tượng khác Số dư: Các khoản còn phải trả cho công chức, viên chức, sinh viên và các đối tượng khác trong đơn vị TK 334 - "Phải trả viên chức" có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 3341 - phải trả viên chức Nhà nước: phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản khác + Tài khoản 3348 - phải trả các đối tượng khác: phản ánh tình ình thanh toán với các đối tượng khác về các khoản như: học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán các đối tượng chính sách chế độ c. Sơ đồ hạch toán phải trả viên chức TK 661 TK 111 TK 334 Tiền lương, học bổng, SH phí phải trả cho viên chức, học sinh Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, học bổng, SH phí cho CB,HS bằng TM TK 662 TK 112 Tiền lương, học bổng, SH phí phải trả cho viên chức, dự án Thanh toán tiền lương cho CBVC bằng tiền gửi KB TK 631 TK 312 Tiền lương phải trả cho cán bộ, viên chức ở bộ phận SXKD Tiền tạm ứng chi không hết trừ vào lương TK 311 TK 431 Tiền bồi thường trừ vào lương Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cho công chức, viên chức TK 332 TK 111,155 Số BHXH, BHYT phải trả công chức, viên chức Chi thưởng cho công chức, viên chức bằng tiền hoặc hiện vật TK 241 TK 332 Tiền lương phải trả cho cán bộ viên chức ở bộ phận XDCB Số BHXH, BHYT của công chức, viên chức phải nộp tính trừ vào lương Hiện nay có hai hình thức tính lương: - Tính lương theo thời gian - Tính lương theo sản phẩm Nhưng vì đây là cơ quan hành chính sự nghiệp nên đơn vị dùng hình thức tính lương theo thời gian Với hình thức này thì những cán bộ có thâm niên công tác lâu năm thì hệ số lương sẽ càng cao Ví dụ như: + Cô hiệu trưởng Nguyễn An Nga có hệ số lương là 4,17 (do công tác trên 25 năm). Vậy mức lương cơ bản của cô Nga là: 4,17 x 210.000 = 875.700 đ Bên cạnh đó, cô Nga còn được hưởng trách nhiệm là hiệu phó - hệ số trách nhiệm là 0,15 nên số lương trách nhiệm là: 210.000 x 0,15 = 31.500 đ Vậy tổng mức lương cô Nga được hưởng là 875.700 + 31.500 = 907.200 đ Từ tổng mức lương + phụ cấp tiến hành trích 5% BHXH và 1% BHYT như sau: 5% BHXH: 907.200 x 5% = 45.360 đ 1% BHYT: 907.200 x 1% = 9.072 đ Tổng các khoản và khấu trừ lương 45.360 + 9.072 = 54.432 đ Ngoài ra cô Nga còn tham gia giảng dạy nên được hưởng 35% giảng dạy 907.200 x 35% = 317.520 đ => Như vậy tổng mức lương thực nhận của cô Nga như sau: 907.200 - 54.432 + 317.520 = 1.170.228 đ + Chị Hoa là kế toán có hệ số mức lương là 2,86 (do chị mới công tác được 1 năm) Vậy mức lương cơ bản của chị như sau 210.000 x 2,86 = 600.600 đ Do chỉ là công viên chức nên không có hệ số chức vụ. Vì vậy mức lương của chị vẫn giữ nguyên là 600.600 đ Từ đó trích 5% BHXH và 1% BHYT vào lương như sau 5% BHXH: 600.600 x 5% = 30.030 đ 1% VHYT: 600.600 x 1% = 6.006 đ Do làm kế toán chị Hoa không tham gia giảng dạy nên không được hưởng 35% giảng dạy. Vì thế nên số tiền lương của chị thực nhận là: 600.600 - 19.530 - 6.006 = 570.570đ Đối với BHXH đơn vị đã khấu trừ BHXH vào tiền lương các giáo viên - Đối với BHYT lại khác, sau khi các giáo viên nhận tiền lương thực nhận bằng tiền mặt (sau khi đã khấu trừ BHXH) thi kế toán lại thu trực tiếp BHYT từ các giáo viên đem nộp luôn cho cơ quan BHYT. Vì vậy đơn vị đem nộp trực tiếp cho cơ quan BHYT nên đơn vị không vào sổ theo dõi hàng tháng của đơn vị. ****** Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản 334 như sau: 1. Chứng từ số 203 số lương đã trả tháng 6 Nợ TK 661: 95.223.000 Có TK 334: 95.223.000 2. Chứng từ số 187, chi lương tháng 6 Nợ TK 334: 91.616.000 Có TK 111: 91.616.000 3. Trích 5% BHXH tháng 6 (theo chứng từ 188) Nợ TK 33: 3.607.000 Có TK: 3.607.000 Ta vào sổ cái tài khoản 334 Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản - phải trả viên chức Số hiệu: 334 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Chú ý SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 4/6 Chi lương tháng 6 111 91.616.000 5/6 Trích 5% BHXH tháng 6 332 3.607.000 22/6 Số lương đã chi trả tháng 6 661 95.223.000 Cộng số phát sinh 95.223.000 95.223.000 2.2. Hạch toán các khoản phải nộp theo lương Hạch toán các khoản nộp theo lương sử dụng tài khoản 332 "Các khoản phải nộp theo lương" a. Công dụng Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của đơn vị. Việc trích nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của đơn vị phải tuân theo quy định của Nhà nước b.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 332 TK 332 - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đã nộp cho cơ quan quản lý - Số bảo hiểm xã hội chi trả cho những người được hưởng bảo hiểm xã hội tại đơn vị - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tính vào chi của đơn vị - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế mà công chức, viên chức phải nộp được trừ vào lương hàng tháng - Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị - Số lãi phải nộp chậm số tiền BHXH phải nộp Số dư: - Số tiền BHXH, BHYT còn phải nộp cho cơ quan quản lý - Số tiền BHXH nhận của cơ quan BHXH chưa chi trả cho các đối tượng hưởng lương BHXH Tài khoản 332 có thể có số dư bên Nợ khi phản ánh số BHXH đã chi chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán. Tài khoản 332 - các khoản phải nộp theo lương có 2 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 3321 - bảo hiểm xã hội: phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung trích, nộp, nhận và chi BHXH + Tài khoản 3322 - bảo hiểm y tế: phản ánh tình hình trích, nộp bảo hiểm y tế Sơ đồ hạch toán các khoản phải nộp theo lương TK 332 TK 111 TK 661 Nộp BHXH hoặc mua thẻ BHYT bằng tiền mặt Hàng tháng trích BHXH,BHYT tính vào chi phí hoạt động TK 112 Nộp BHXH hoặc mua thẻ BHYT bằng tiền gửi ngân hàng H TK 451 Rút HMKP nộp BHXH hoặc mua thẻ BHYT TK 334 Bảo hiểm xã hội phải trả công chức, viên chức TK 111,112 Chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị TK 662 Hàng tháng trích BHXH, BHYT tính vào chi dự án TK 631 Hàng tháng trích BHXH, BHYT tính vào chi phí hoạt động SXKD TK 331,661 Nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp chờ xử lý hoặc được phép ghi chi TK 111,112 Nhận tiền do cơ quan BHXH câpớ cho đơn vị để chi trả BHXH Bảng kê trích nộp BHYT Tháng 6 năm 2002 Số TT Họ và tên Số sổ BHXH Chức danh nghề nghiệp Hệ số lương Hệ số phụ cấp Tổng số tiền nộp BHYT 3% Ghi chú 2% 1% Tổng số 1 Nguyễn An Nga HT 4,17 0,15 18.144 9.072 27.261 2 Lê Việt Trung HP 4,06 0,12 17.556 8.778 26.334 3 Nguỵ Diệu Hoàng Linh GV 3,54 0,1 15.288 7.644 22.932 4 Đào Thị Mai Hoa RT 2,86 - 12.012 6.006 18.018 5 Nguyễn Thị Duyên TQ 2,21 - 9.282 4.641 13.923 6 Cao Bích Liên GV 3,54 0,1 15.288 7.644 22.932 7 Trần Cao Nguyễn Thế GV 3,39 - 14.238 7.119 21.357 8 Chu Minh Hải Quế GV 3,5 - 14.700 7.350 22.050 9 Hà Minh Chánh GV 1,78 - 7.976 3.738 11.214 10 Lê Bá Mên GV 2,39 - 10.038 5.019 15.057 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 42 Ng Trương Mai Lan GV 3,39 0,1 14.658 7.329 21.987 Cộng 341,2 2,31 4.011.500 2.005.750 6.017.250 BảNG KÊ TRíCH NộP BHXH Tháng 6 năm 2002 Số TT Họ và tên Số sổ BHXH Chức danh nghề nghiệp Hệ số lương Hệ số phụ cấp Tổng số tiền nộp BHYT 3% Ghi chú 15% 5% Tổng số 1 Nguyễn An Nga HT 4,17 0,15 136.080 45.360 181.440 2 Lê Việt Trung HP 4,06 0,12 131.670 43.890 175.560 3 Nguỵ Diệu Hoàng Linh GV 3,54 0,1 114.660 38.220 152.880 4 Đào Thị Mai Hoa RT 2,86 - 90.090 30.030 120.120 5 Nguyễn Thị Duyên TQ 2,21 - 69.615 23.205 92.820 6 Cao Bích Liên GV 3,54 0,1 114.660 38.220 152.880 7 Trần Cao Nguyễn Thế GV 3,39 - 75.285 35.595 100.380 8 Chu Minh Hải Quế GV 3,5 - 110.250 36.750 147.000 9 Hà Minh Chánh GV 1,78 - 56.070 18.690 74.760 10 Lê Bá Mên GV 2,39 - 75.285 25.095 100.380 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 42 Ng Trương Mai Lan GV 3,39 0,1 109.935 36.645 146.580 Cộng 341,2 2,31 10.813.000 3.607.000 14.420.000 Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản: Các khoản phải nộp theo lương Số hiệu: 332 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 30/6 188 30/6 Số dư đầu kỳ Trích 5% BHXH Nộp 5% BHXH 344 461 3.607.000 3.607.000 31/6 201 31/6 Trích 15% BHXH + 2% BHYT đồng thời chuyển 661 461 14.824.500 14.824.500 Số phát sinh 18.431.500 18.431. 500 Số dư Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản 332 như sau: 1. Chứng từ số 188, trích 5% BHXH quý tháng 6 Nợ TK 334 : 3.607.000 Có TK 332 : 3.607.000 -Nộp 5% BHXH Nợ TK 332 : 3.607.000 Có TK 461 : 3.607.000 2. Trích 15% BHXH - 2% BHYT theo chứng từ số 201 Nợ Tk 611 : 14.824.500 Có TK 332 : 14.824.500 - Đồng thời chuyển Nợ TK 332 : 14.824.500 Có TK 461 : 14.824.500 2.3. Hạch toán các khoản tạm ứng Hạch toán các khoản tạm ứng sử dụng tài khỏan 312 “Tạm ứng” a. Công dụng Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ ở đơn vị về các khoản tạm ứng công tá phí, mua vật tư.... b. Nguyên tắc hạch toán - Khoản tạm ứng là một khoản tiền vật tư do đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là công chức, viên chức hay cán bộ hợp đòng của đơn vị. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được thủ trưởng đơn vị chỉ định. Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó, không được chuyển giao tiền tạm ứng cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lặp bảng thanh toán tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế toán có quyền trừ vào lương được lĩnh hàng tháng. - Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng người tạm ứng, từng khoản tạm ứng, từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng. c. Kết cấu và nội dung Nợ TK 312 Có - Các khoản tiền vật tư đã tạm ứng - Các khoản tạm ứng được thanh toán - Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hay trừ vào lương Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản - tạm ứng Số hiệu: 312 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 18/6 199 316 Số dư đầu kỳ Các khoản tạm ứng đã chi bồi dưỡng GV 661 1.216.000 806.000 21/6 58 21/6 31/6 Các khoản tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ TM 111 410.000 Cộng phát sinh 1.216.000 1.216.000 + Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 312 1. Các khoản tạm ứng đã chi hoạt động (chứng từ số 199) Nợ TK 661 : 806.000 Có TK 312 : 806.000 2. Các khoản tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt. Nợ Tk 111 : 410.000 Có Tk 321 : 410.000 Sau khi định khoản ta đưa vào sổ Cái TK 312 III. Kế toán nguồn kinh phí 3.1. Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động Để hạch toán nguồn kinh phí hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 461 - nguồn kinh phí hoạt động a. Công dụng - Tài khoản này dùng phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp. - Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan ddơn vị hành chính sự nghiệp. - Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ các nguồn: + Ngân sách nhà nước cấp phát hàng năm. + Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên. + Các khoản biểu tăng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nước. + Bổ sung các khoản thu tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính. + Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị được phép giữ lại để và một kphần do Ngân sách hỗ trợ + Bổ sung từ các khoản khác theo chế độ tài chính. b. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 461 - Tài khoản 461 được áp dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp không được theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành. - Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nói chung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt. - Để theo dõi và quản lý, quyết toán sổ kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị, đơn vị cấp trên đồng thời phản ánh vào tài khoản 461 của cấp mình số kinh phí được cấp của bản thân đơn vị không kể cả số kinh phí hoạt động mà các đơn vị cấp dưới nhận được (số hạn mức kinh phí thực rút, các khoản nhận viện trợ, tài trợ, thu sự nghiệp.... bổ sung kinh phí hoạt động của đơn vị cấp dưới) khi báo cáo quyết toán cấp dưới được duyệt y. - Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quan và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chế độ tài chính quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ quan tài chính hay cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang năm sau số kinh phí chưa sử dụng hết khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép. - Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu sổ chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt động chưa được duyệt y, quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay sang kinh phí hoạt động năm trước. Nợ TK 4612, Có TK 4611 c. Kết cấu và nội dung TK 461 Nợ TK 312 Có - Số kinh phí nộp lại Ngân sách Nhà nước hay cấp trên - Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyệt quyết toán với NKPHĐ - Các khoản được phép ghi giảm NKPHĐ - Số kinh phí đã nhận của Ngân sách Nhà nước hay cấp trên. - Số kinh phí nhận được do các hội viên đóng góp, do viện trợ, tài trợ, do bổ sung từ khoản thu sự nghiệp, thu hoạt động phát sinh ở đơn vị SD: - Số kinh phí được cấp trứoc cho năm sau (nếu có) - Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hay đã do nhưng chưa được quyết toán Tài khoản 461 - nguồn kinh phí hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 4611 - năm trước, phản ánh nguồn kinh phí được cấp thuộc năm trước đã sử dụng quyết toán chưa được duyệt y. - Tài khoản 4612 năm nay: phản ánh kinh phí thuộc năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm trước chuyển sang, các khoản kinh phí được cấp hay đã thu trong năm nay. - Tài khoản 4613 năm sau: Tài khoản này sử dụng cho các đơn vị có nguồn kinh phí thuộc năm sau bao gồm khoản kinh phí được cấp trước cho năm sau, nhưng khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính choi phép chuyển sang năm sau. d. Sơ đồ hạch toán nguồn kinh phí hoạt động TK 111 Cuối niên độ kế toán, đơn vị nộp lại số kinh phí đã sử dụng không hết bằng tiền mặt TK 461 TK 111,112,152,155,211 Kinh phí hoạt động được cấp bằng tiền hay vật tư, hàng hoá, TSCĐ Thu hội phí, thu đóng góp hay tài trợ viện trợ, biếu tặng TK 331 Nhận kinh phí hoạt động thanh toán trực tiếp cho người bán TK 112 Cuối niên độ kế toán, đơn vị nộp lại số kinh phí sử dụng không hết bằng tiền gửi TK 661 Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, kết chuyển chi hoạt động sự nghiệp vào nguồn kinh phí hoạt động TK 511 Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ kết quả hoạt động sự nghiệp TK 611 Rút kinh phí hoạt động để chi sự nghiệp TK 421 Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản chính lệch thu chi TK 341 MHKP thực rút, khoản viện trợ, khoản thu khác bổ sung kinh phí hoạt động của đơn vị cấp dưới (ở đơn vị t cấp trên) + Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở TK 461 1. Chứng t ừ số 55, rút KPHĐ về nhập quỹ tháng 6 Nợ TK 111: 91.616.000 Có TK 461: 91.616.000 2. Chứng từ số 188, nộp 5% BHXH Nợ TK 332: 3.607.000 Có TK 461: 3.607.000. 3. Chứng từ số 57 thu tiền học phí Nợ TK 111: 9.000.000 Có TK 511: 9.000.000 -Đồng thời ghi tăng NKP Nợ TK 511: 9.000.000 Có TK 461: 9.000.00 4. Chứng từ số 58, thu tiền địa điểm Nợ TK 111: 8.000.000 Có TK 511: 8.000.000 -Đồng thời ghi tăng NKPHĐ Nợ TK 511: 8.000.000 Có TK 461: 8.000.000 5. Chứng từ số 201, trích 15% BHXH + 2% BHYT Nợ TK 661: 14.824.500 Có TK 332: 14.824.500 Đồng thời chuyển Nợ TK 332: 14.824.500 Có Tk 461: 14.824.500 Sau khi định khoản ta đưa vào sổ cái tài khoản 461 Bộ (Sở) Đơn vị Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản - Nguồn kinh phí hoạt động Số hiệu 461 Ngày tháng ghi số Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 80.061.552 29/6 55 29/6 Rút KPHĐ về nhập quý 111 91.616.000 30/6 188 30/6 Nộp 5% BHXH 332 3.607.000 31/6 56 31/6 Thu tiền học phí 511 9.000.000 31/6 37 31/6 Thu tiền thuế địa điểm 511 8.000.000 31/6 201 31/6 Trích 15% BHXH +2% BHYT 332 14.824.500 Số phát sinh 127.047.500 Số dư 207.109.052 3.2. Hạch toán chi hoạt động Để hạch toán chi hoạt động kế toán sử dụng tài khoản 661 “chi hoạt động” a. Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự án chi ngân sách đã đượcduyệt như: chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội quần chúng do Ngân sách Nhà nước cấp hay do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí đảm bảo. b. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 661: - Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khoá Ngân sách và theo phân loại của mục lục Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng, hạch toán theo mục lục của khối mình. - Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với côgn tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Không hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc. - Hạch toán vào tài khoản này nhưng khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình, đề tài, dự án. - Đối với dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 “chi hoạt động” ngoài việc tổng hợp chi hoạt động của tất cả các đơn vị trực thuộc ( trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị) để báo cáo với cấp trên và cơ quan tài chính. - Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ sổ chi hoạt động trong năm được chuyển từ tài khoản 6612 “sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 - “ năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo. c. Kết cấu và nội dung tài khoản 661 Nợ - Chi hoạt động phát sinh ở đơn vị - Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc TK 661 Có - Các khoản được phép ghi giảm cho những khoản đã chi không kết được duyệt y. - Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí báo cáo quyết toán được duyệt SD: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hay quyết toán chưa được duyệt y Tài khoản 661 - “chi hoạt động” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6611 năm trước dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán. - Tài khoản 6612 năm nay: phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay. - Tài khoản 6613 - năm sau: phản ánh các khoản chi năm sau. Tài khoản này sử dụng ở những đơn vị được sổ chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 “năm nay” d. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi hoạt động TK 152 Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động TK 611 TK 611 Khi báo cáo quyết toán chi của cấp trên được duyệt TK 334 Tiền lương, sinh hoạt phí, phải trả cho cán bộ nhân viên không đối tượng khác trong đơn vị Kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí khi quyết toán chi hoạt động được duyệt TK 611 (1) TK 332 Trích BHXH, BHYT vào chi hành chính sự nghiệp Cuối năm nếu quyết toán chưa duyệt chuyển chi hoạt động năm này thành sổ chi hoạt động năm trước TK 331 Chi phí điện nước, dịch vụ thuê ngoài TK 311 TK 312 Chi phí điện nước, dịch vụ thuê ngoài Thanh toán tạm ứng đã chi cho hoạt động TK 111,112 Chi phí bằng tiền cho hoạt động sự nghiệp Các khoản chi qua tiêu chuẩn định mức, không được duyệt phải thu hồi hay chuyển xử lý TK 466 Khi TSCĐ mua hoàn thành đưa vào sử dụng đồng thời ghi tăng nguồn KPĐHTTSCĐ TK 341 Tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị cấp dưới Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản 661 của trường THCS Mạc Đĩnh Chi trong tháng 6 như sau: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TK 661 của trường THCS Mạc Đỉnh Chi trong tháng 6 năm 2002 như sau. 1. Số chứng từ số 56, số lương phải trả tháng 6. Nợ TK 661: 95.223.000 Có TK 334: 95.223.000 2. Thanh toán tiền công lao động trong (chứng từ số 189) Nợ TK 661: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 3. Chứng từ số 190, chi mua vật tư văn phòng tháng 6 Nợ TK 661: 188.500 Có TK 111: 188.500 4. Chứng từ số 191, UNC tiền mua mực dùng cho máy foto. Nợ TK 661: 446.000 Có TK 112: 446.000 5. Thanh toán tiền công tháng 6 theo chứng từ số 192 Nợ TK 661: 1.400.000 Có TK 111: 1.400.00 6. Chứng từ số 193, nâng capá phần mềm máy tính Nợ TK 661: 200.000 Có TK 111: 200.000 7. Chứng từ số 194, chi phí nghiệp vụ chuyên môn tháng 6 Nợ TK 661: 1.497.000 Có TK: 1.497.000 8. Chứng từ số 195, thương học sinh khá giỏi tháng 6 Nợ TK 611: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 9. Chứng từ số 196, thanh toán tiền mua than Nợ TK 661: 220.000 Có TK 111: 220.00 10. Chứng từ số 197, UNC tiền điện, tiện nước tháng 6 Nợ TK 661: 6.325.700 Có TK 112: 6.325.700 11. Chứng từ số 198, chi tiền chụp ảnh bế giảng tháng 6 Nợ TK 661: 36.000 Có TK 111: 36.000 12. Chứng từ số 199, UNC tiền báo, tiền điện thoại. Nợ TK 661: 1.329.000 Có TK 112: 1.329.000 13. Chứng từ số 200, các khoản tạm ứng đã chi hoạt động Nợ TK 661: 806.000 Có TK 312: 806.000 14. Chứng từ số 201, chi phí khác trong tháng 6. Nợ TK 661: 3.032.600 Có TK 111: 3.032.600 15. Chứng từ số 202 - Trích 15% BHXH + 2% BHYT Nợ TK 661: 14.824.500 Có TK 332: 14.824.500 Sau khi định khoản ta đưa về Sổ cái tài khoản 661. Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản - chi hoạt động Số hiệu: 661 Ngày tháng ghi số Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐU Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 12.000.000 Số lương đã trả T6 334 95.223.00 30/6 189 30/6 Thanh toán tiền công tác phí T6 111 1.000.000 30/6 190 30/6 Chi mua VTVP T6 111 188.500 30/6 191 30/6 UNC tiền mua mực photo 112 446.000 30/6 192 30/6 Thanh toán tiền cộng lao động 111 1.400.000 30/6 193 30/6 Nâng cấp phần miền m ạng t ính 111 200.000 30/6 194 30/6 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 111 1.497.500 30/6 195 30/6 Thương binh T6 111 2.000.000 31/6 196 30/6 Thanh toán tiền mua than 111 220.000 31/6 197 30/6 UNC tiền điện, nước 112 6.325.700 31/6 198 30/6 Chi chụp ảnh T6 111 36.000 31/6 199 30/6 UNC tiền báo, điện thoại 112 1.329.000 31/6 199 30/6 Các khoản tư đã chi bồi dưỡng GV 312 806.000 31/6 200 31/6 Chi phí khác T6 111 3.032.600 31/6 201 31/6 Trích 15% BHXH + 2% BHYT 332 14.824.500 Số phát sinh 128.528.800 Số dư 140.528.8000 3.3. Hạch toán hạn mức kinh phí Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 008 - “hạn mức kinh phí” a. Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số hạn mức kinh phí, hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng. b. Kết cấu và nội dung Nợ - Hạn mức kinh phí hoạt động được phân phối - Số nộp khôi phục hạn mức kinh phí TK 008 Có - Số hạn mức kinh phí đã được cấp phát sử dụng - Hạn mức kinh phí sử dụng phân phối cho đơn vị cấp dưới SD: Hạn mức kinh phí còn được sử dụng. Tài khoản 008 có 3 tài khoản cấp hai + Tài khoản 0081 - Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách trung ương. + Tài khoản 0082 - Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách tỉnh cuối năm, số hạn mức kinh phí đã được phân phối, sử dụng không hết phải nộp cho kho bạc, nhà nước. c. Số theo dõi hạn mức kinh phí - Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi tình hình kinh phí, hạn mức kinh phí được cáp làm căn cứ để đối chiếu hạn mức kinh phí không có báo cáo tài chính khác. Sổ được lập theo dõi cho từng loại hạn mức kinh phí trong năm của đơn vị. - Phương pháp ghi sổ: + Mỗi loại HMKP được theo dõi trên một quyển hay một số trang. + Căn cứ để ghi sổ HMKP là giấy phân phối HMKP, giấy rút HMKP và các chứng từ khác có liên quan. + Cột 1: ghi ngày tháng ghi sổ. + Cột 2,3,4: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ + Cột 5: Ghi nội dung của chứng từ + Cột 6: Ghi HMKP đã được phân phối theo thông báo của cơ quan cấp phát. + Cột 7: HMKP kỳ trước còn lại được phép chyển sang kỳ này (số dư HMKP còn lại cuối kỳ trước ở cột 12 của quỹ trước) + Cột 8: Số HMKP được sử dụng trong kỳ ( 8 = 6 + 7) + Cột 9: Số HMKP đã được rút về đơn vị hay chuyển trả đơn vị khác. + Cột 10: Ghi sổ nộp khôi phục HMKP + Cột 11: Tính sổ HMKP thực rút ở kho bạc ( 11 = 9 - 10) + Cột 12: Số dư HMKP còn lại cuối kỳ ( 12 + 8 - 11) IV. Hạch toán các khoản thu: Kế toán sử dụng tài khoản 511 - các khoản thu để hạch toán các khoản thu 4.1. Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ quy định phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó. 4.2. Kết cấu và nội dung Nợ TK 511 Có - ở đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ + Trị giá vật tư, sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ + Chi phí của các hoạt động kinh doanh, dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ + Chênh lệch thu chi lớn hơn chi kết chuyển sang tài khoản chênh lệch thu, chi chưa xử lý - ở đơn vị có hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí + Số thu phải nộp ngân sách Nhà nước. + Số thu được phép bổ sung nguồn kinh phí hay các quỹ theo quy đinịh của chế độ tài chính - ở đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ + Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hoá dịch vụ “chênh lệch thu, chi chưa xử lý” - ở đơn vị hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí + Các khoản thu sự nghiệp, thu về phí lệ phí + Các khoản thu về lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, trái phiếu SD: Phản ánh số chênh lệch SD: Phản ánh số chênh lệch thu lớn chi lớn thu chưa kết chuyển chi chưa được kết chuyển. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 511 1. Chứng từ số56, phiếu thu tiền học phí Nợ TK 111: 9.000.000 Có TK 511: 9.000.000 -Đồng thời ghi tăng NKPHĐ Nợ TK 511: 9.000.000 Có TK 461: 9.000.000 2. Chứng từ số 57, phiếu thu tiền thuê địa điểm Nợ TK 111: 8.000.000 Có TK 511: 8.000.000 -Đồng thời ghi tăng NKPHĐ Nợ TK 511: 8.000.000 Có TK 461: 8.000.000 Tiếp đó ta vào Sổ Cái TK 511 Sổ CáI Năm 2002 Tài khoản - khoản thu Số hiệu - 511 Ngày tháng ghi số Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ 29/6 56 29/6 Thu tiền học phí T6 111 9.000.000 Đồng thời ghi tăng NKPHĐ 461 9.000.000 29/6 57 29/6 Phiếu thu tiền thuê địa điểm 111 8.000.000 Đồng thời ghi tăng NKPHĐ 461 8.000.000 Cộng số phát sinh 17.000.000 17.000.000 II. Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng 1. Bản chất và mục đích của của báo cáo: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình nhận và sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị trong kỳ báo cáo và số thực chi cho từng loại hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết toán. Báo cáo này được dùng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp với mục đích giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của Nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một kỳ kế toán. 2. Kết cấu báo cáo Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng gồm 3 phần chính. - Phần I: Tổng hợp tình hình kinh phí Phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loaị kinh phí - Phần II: Tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. Phản ánh toàn bộ số kinh phí đã sử dụng trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí, từng nguồn hình thành theo mục, tiêu mục nhằm có đủ căn cứ pháp lý và chứng từ hợp lệ đề nghị quyết toán. - Phần III: Quyết toán vốn đầu tư, vốn sửa chữa lớn sử dụng trong kỳ. Phản ánh tổng hợp quá trình sử dụng các nguồn vốn trong năm, báo cáo và giá trị khối lượng sửa chữa lớn và XDCB mới hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm. 3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo - Căn cứ vào báo cáo “Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán khi kinh phí đã sử dụng” ký trước. - Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết trong kỳ các tài khoản loại 4 và loại 6, tài khoản 241 4. Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu trong báo cáo: Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí Phần I “Tổng hợp tình hình kinh phí” được phản ánh theo từng nội dung kinh phí: kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, nguồn vốn kinh doanh, vốn đầu tư XDCB. Trong ừng nội dung kinh phí được phản ánh chi tiết tình hình nhận kinh phí và sử dụng kinh phí. Góc trên bên trái: Ghi mã chương theo mục lục ngân sách. - Cột B: Ghi tên các chỉ tiêu của báo cáo - Cột C: Ghi mã số các chỉ tiêu - Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu - Cột 2: Ghi số tiền kinh phí đã nhận và sử dụng thuộc (do) nguồn vốn NS trung ương cấp. - Cột 3: Ghi số tiền kinh phí 01 số vốn đã nhận, đã sử dụng thuộc 9do) nguồn vốn Ngân sách địa phương cấp. - Cột 4: Ghi số tiền theo từng chỉ tiêu được hình thành từ số tiền tài trợ, viện trợ. - Cột 5: Ghi số tiền của từng chỉ tiêu được hình thành từ nguồn vốn khác như: từ các khoản thu hội phí, bổ sung từ các thu sự nghiệp và kết quả kinh doanh. a. Kinh phí hoạt động (hành chính sự nghiệp) 1. Kinh phí chưa xin quyết toán kỳ trước chuyển sang - mã số 01 chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động kỳ trước chưa kết hay đã chi chưa xin quyết toán, chuyển sang kỳ này. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 12 của báo cáo này kỳ trước. 2. Từ năm trước chuyển sang năm nay - mã số 02. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động năm trước chưa hết hay đã chi chưa xin quyết toán chuyển sang năm nay. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 12 của báo cáo này cuối năm trước. 3. Kinh phí được phân phối kỳ này - mã số 03. Chỉ tiêu này phản ánh được căn cứ vào của đơn trong kỳ báo cáo. 4. Kinh phí được phân phối luỹ kế từ đầu năm- mã số 04. Chỉ tiêu này phản ánh số HMKP hoạt động được phân phối luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 03 của báo cáo kỳ này, cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 04 của báo cáo này kỳ trước. 5. Kinh phí thực nhận kỳ này - mã số 05. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động ở đơn vị thực nhận tại KB và số kinh phí hoạt động đơn vị nhận trực tiếp từ nguồn tài trợ, viện trợ, các khoản thu hội phí và số thu sự nghiệp chuyển sang trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 461 trong kỳ báo cáo. 6. Kinh phí thực nhận luỹ kế từ đầu năm - mã số 06. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động đơn vị thực nhận tại KB và số kinh phí hoạt động đơn vị trực tiếp từ nguồn viện trợ tài trợ, các khoản thu hội phí luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu có mã số 05 của báo cáo kỳ này, cộng với số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 06 của báo cáo này kỳ trước. 7. Tổng kinh phí thực được sử dụng kỳ này - mã số 07. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thực được sự dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm kinh phí chưa xin quyết táon kỳ trước chuyển sang và số kinh phí thực nhận trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu tổng cộng khi ở mã số 01 và mã số 05 của báo cáo này. Mã số 07 = mã số ( 01 + 05) 8. Luỹ kế từ đầu năm - mã sóo 08. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động thực được sử dụng lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, bao gồm số kinh phí chưa xin quyết toán từ năm trước chuyển sang năm nay và số kinh phí thực nhận luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu đó ghi vào chỉ tiêu này cộng mã số 02 và 06 của báo cáo kỳ này. Mã số 08 = mã số ( 02 + 06) 9. Số đã chi kỳ này đề nghị quyết toán - mã số 09. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động đơn vị đã chi trong kỳ báo cáo, đề nghị quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh luỹ kế từ bên Nợ TK 661 “chi hoạt động) trừ đi số phát sinh bên Có TK 661 trong kỳ báo cáo. 10. Luỹ kế từ đầu năm - mã số 10. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động đơn vị đã chi luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo đề nghị quyết toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sóo liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 09 của báo cáo kỳ này cộng với mã số10 ở baó cáo kỳ trước. 11. Kinh phí giảm kỳ này - mã số 11 Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả ngân sách, nộp trả cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” đối với với bên Có TK 111, 112 trong kỳ báo cáo. 12. Kinh phí chưa xin quyết toán kỳ sau - mã số 12. Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động đã nhận nhưng chưa chi, hay đã chi nhưng chưa xin quyết toán chuyển kỳ sau. Số liệu ghi ở chỉ tiêu này được tính như sau: Mã số 12 = má số { 7 - ( 9 + 11)} b. Kinh phí chương trình dự án c. Nguồn vốn kinh doanh d. Vốn xây dựng cơ bản. Phần II. Tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán phản ánh theo từng nội dung kinh tế theo từng mục lục ngân sách Nhà nước và theo các cột: mục, tiểu mục, mã số, tổng số, ngân sách trung ương ngân sách địa phương, tài trợ, viện trợ, thu sự nghiệp và thu khác. a. Chi hoạt động - mã số 001 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi hoạt động trong kỳ báo cáo theo nội dung đã được cơ quan tài chính phê duyệt, chi thanh toán cho cá nhân, chi thanh toán tiền mua hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, chi mua sắm bảo dưỡng, sử a chữa tài sản, chi quản lý hành chính của đơn vị có đầy đủ chứng từ, căn cứ đề nghị quyết toán: Số liệu để ghi vào chi tiêu này theo nội dung và mục lục NSNN là số phát sinh bên nợ của tài khoản 6611 “chi hoạt động “ trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết trong kỳ báo cáo. b. Chi dự án - mã số 101 Phần III. Quyết toán vốn đầu tư, vốn sửa chữa lớn sử dụng trong kỳ. sổ theo dõi hạn mức kinh phí Nguồn kinh phí: Ngân sách Loại 14 khoản 03 nhóm 06 tiểu nhóm 20 mục 100 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tình hình hoạt động Số liệu Ngày tháng HMKP được phân phối HMKP ký trước còn lại chuyển sang HMKP được sử dụng trong kỳ HMKP đã rút về số nộp khôi phục HMKP HMKP thực rút ở kho bạc Số dư HMKP còn lại cuói kỳ Thông báo Séc UNC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 10/6 526 30/6 Cấp lương tháng 6 71.659.000 71.659.000 71.659.000 71.659.000 Cộng tháng 6 71.659.000 71.659.000 71.659.000 71.659.000 Loại 14 khoản 03 nhóm 06 tiểu nhóm 20 mục 102 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 10/6 526 30/6 PCCV+ PC35%GD tháng 6 23.564.000 23.564.000 23.564.000 23.564.000 Cộng tháng 6 23.564.000 23.564.000 23.564.000 23.564.000 Loại 14 khoản 03 nhóm 06 tiểu nhóm 20 mục 106 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 10/6 526 8/6 Chuyển BHXH tháng 6 3.067.000 3.607.000 3.607.000 3.607.000 Cộng tháng 6 3.607.000 3.607.000 3.607.000 3.607.000 Loại 19 khoản 03 nhóm 06 tiểu nhóm 20 mục 119 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12/5 511 9/5 Chi phí nghiệp vụ môn T6 1.497.500 1.497.500 1.497.500 1.497.500 Cộng tháng 6 1.497.500 1.497.500 1.497.500 1.497.500 bảng đối chiếu hạn mức kinh phí Tháng 6 năm 2002 Hạn mức kinh phí HMKP được phân phối trong quý 2 Số dư HMKP quý trước chuyển sang HMKP được sử dụng trong quý HMKP thực rút ở kho bạc trong quý Số nộp khôi phục HMKP HMKP còn thừa đến quý sau C L K M 1 2 3 ( 1 + 2) Tạm ứng (4) Tạm chi ( 5) Tạm ứng (6) Tạm chi (7) 8 ( 3 - 4 - 5 + 6 + 7) 22 14 03 100 71.659.000 71.659.000 71.659.000 71.659.000 22 14 03 102 23.564.000 23.564.000 23.564.000 23.564.000 22 14 03 106 10.813.000 10.813.000 10.813.000 10.813.000 22 14 03 119 1.497.500 1.497.500 1.497.500 1.497.500 Cộng 107.533.500 107.533.500 107.533.500 107.533.500 Mã chương Đơn vị báo cáo C. Quyết toán I. Bảng cân đối tài khoản Tháng 6 năm 2002 Số hiệu tài khoản Tên tài khoản kế toán Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A. Các khoản trong bảng 111 Tiền mặt 65.603.252 109.026.000 120.780.600 252.306.000 198.457.348 53.848.652 112 Tiền gửi Ngân hàng kho bạc 1.242.300 19.590.000 8.100.700 30.000.000 17.268.4000 12.731.600 211 Tài sản cố định hữu hình 1.244.900 312 Tạm ứng 1.216.000 1.216.000 1.216.000 1.216.000 332 Các khoản phải nộp theo lương 18.431.500 18.431.500 33.835.500 33.835.500 334 Phải trả viên chức 95.223.000 95.223.000 196.922.000 196.922.000 461 Nguồn kinh phí hoạt động 80.061.552 127.047.500 341.417.152 207.109.052 466 Nguồn KP hình thành TSCĐ 1.244.900 511 Các khoản thu 17.000.000 17.000.000 64.060.000 64.060.000 661 Chi hoạt động 12.000.000 128.528.800 274.836.900 140.528.800 Cộng 80.061.552 80.061.552 387.799.300 387.799.300 854.421.300 854.421.300 207.109.052 207.109.052 B. Các tài khoản ngoại bảng 008 Hạn mức kinh phí 0083 HMKP thuộc ngân sách quận 5.937.000 106.036.000 110.047.500 225.223.000 223.297.500 1.925.5000 bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí tháng 6 năm 2002 Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí STT Nguồn kinh phí Chỉ tiêu MS Tổng số Chia ra Nguồn Ngân sách Tài trợ Trung ương Địa phương A B C 1 2 3 4 5 I KINH PHí HOạT ĐộNG (HCSN) 1 Kinh phí chưa xin quyết toán kỳ trước chuyển 01 72.782.552 5.937.000 66.845.552 Từ năm trước chuyển sang năm nay 02 123.036.000 106.036.000 17.000.000 2 Kinh phí kỳ này a. Được phân phối kỳ này 03 106.036.000 106.036.000 Luỹ kế từ đầu năm 04 225.223.000 225.223.000 b. Thực nhận kỳ này 05 17.000.000 17.000.000 Luỹ kế từ đầu năm 06 64.060.000 64.060.000 3 Tổng kinh phí thực được sử dụng kỳ này ( 01 + 05) 07 195.818.552 111.973.000 83.845.552 Luỹ kế từ đầu năm ( 02 + 06) 08 187.096.000 4 Số đã chi kỳ này đề nghị quyết toán 09 128.528.800 110.047.500 18.481.300 Luỹ kế từ đầu năm 10 274.836.900 223.297.500 51.539.400 5 Kin phí giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác) 11 6 Kinh phí chưa xin quyết toán chuyển kỳ sau {07 - (09 +11)} 12 67.289.752 1.925.500 65.364.252 phần ii của biểu b02 - h Tổng hợp kinh phí đã sử dụng Đề nghị quyết toán tháng 6 năm 2002 Mục lục chi ngân sách Nguồn kinh phí Nội dung chi MSD Tổng số Chia ra Nhóm Tiểu nhóm Mục Tiểu mục Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nguồn KP ngân sách cấp Nguồn KP tài trợ Nguồn KP khác Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 I. CHI HOạT ĐộNG 1 6 CHI THƯờNG XUYÊN 2 20 Chi thanh toán cho các nhân 3 100 Tiền lương 4 71.659.000 148.231.000 71.659.000 148.231.000 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt 5 62.465.000 129.843.000 62.465.000 129.843.000 02 Lương tập sự 6 03 Lương hợp đồng dài hạn 7 9.194.000 18.388.000 9.194.000 18.388.000 04 Lương CBCNV dôi ra ngoài biên chê 8 15 Lương khác 9 101 Tiền công 10 1.400.000 3.032.6000 12.583.700 1.400.000 4.400.000 01 Tiền công hợp đồng theo vụ việc 11 1.400.000 4.400.000 1.400.000 4.400.000 102 Phụ cấp lương 12 23.564.000 48.691.000 23.564.000 48.691.000 01 Chức vụ 13 485.100 970.200 485.100 970.200 02 Khu vực, thu hút, đắt đỏ 14 08 Phụ cấp đặc biệt các ngành 15 23.078.900 47.720.800 23.078.900 47.720.800 104 Tiền thưởng 16 2.000.000 5.040.000 2.000.000 5.040.000 01 Thường xuyên 17. 0 2.940.000 0 2.940.000 15 Khác 18 2.000.000 2.100.000 2.000.000 2. 100.000 106 Các khảon đóng góp 19 14.824.500 26.375.500 14.824.500 26.375.500 01 Bảo hiểm xã hội 20 10.813.000 22.364.000 10.813.000 22.364.000 02 Bảo hiểm y tế 21 4.011.500 4.011.500 4.011.500 4.011.500 21 Chi về hàng hoá, dịch vụ 22 109 Thanh toán dịch vụ công cộng 23 6.545.700 12.558.200 6.45.700 1.2.558.200 01 Thanh toán tiền điện 24 4.750.700 8.939.200 4.750.700 8.939.200 02 Thanh toán tiền nước 25 1.575.000 3.150.000 1.575.000 3.150.000 03 Thanh toán tiền nhiên liệu 26 220.000 4.690.000 220.000 4.690.000 110 Vật tư văn phòng 27 694.500 2.646.500 694.500 2.646.500 01 Văn phòng phẩm 28 48.500 1.320.000 48.500 1.320.00 03 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 29 140.000 230.000 140.000 230.000 15 Vật tư văn phòng khác 30 446.000 1.096.500 446.000 1.096.500 111 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 31 1.365.000 2.941.800 1.365.000 2.941.800 01 Cước phí điện thoại trong nước 32 977.9000 2.121.100 977.9000 2.121.100 08 Phim ảnh 33 36.000 86.000 36.000 86.000 10 Sách báo tạp chí cho thư viện 34 351.100 734.700 351.100 734.700 112 Hội nghị 35 806.0000 250.000 806.0000 250.000 02 Bồi dưỡng GV, báo cáo viên 36 806.0000 250.000 806.0000 250.000 113 Công tác phí 37 1.000.000 2.240.000 1.000.000 2.240.000 15 Khác 38 1.000.000 2.240.000 1.000.000 2.240.000 117 Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phụ 39 200.000 3.681.900 200.000 3.681.900 vụ công tác chuyên môn và duy cư bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng 05 Bảo trì và hoàn thiện phần mềm máy tính 40 200.000 200.000 200.000 200.000 15 Các tài sản cố định và công trình hạ tầng cơ sở khác 41 0 1.481.900 0 1.481.900 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành 42 1.497.500 5.197.300 1.497.500 5.197.300 03 In ấn chỉ 43 60.000 373.000 60.000 373.000 06 Sách, tài liệu, chế độ phục vụ chuyên môn 44 778.500 3.713.300 778.500 3.713.300 15 Chi khác 45 659.000 1.110.000 659.000 1.110.000 23 Các khoản chi khác 134 Chi khác 46 3.032.6000 12.583.700 3.032.6000 12.583.700 99 Chi khác 47 3.032.6000 12.583.700 3.032.6000 12.583.700 Cộng chi 128.528.800 275.086.9000 110.047.500 223.297.500 18.480.800 51.789.400 Ngày 30 tháng 6 năm 2002 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu Phòng GD-ĐT quận Ba đình Trường PTCS Mạc Đĩnh Chi Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BáO CáO Dự TOáN CHI NĂM 2003 Theo mục lục ngân sách của các Sở giáo dục - Đào tạo (Dùng cho cơ sở giáo dục đào tạo gửi cơ quan cấp trên) Đơn vị tính: 1000 đồng STT Nội dung Tổng KP được chi trongnăm Phân theo mục lục ngân sách Trích 40% tăng lương Mục 101 Mục 104 Mục 108 Mục 109 Mục 110 Mục 111 Mục 112 Mục 113 Mục 117 Mục 119 Mục 134 Mục 145 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 Chi từ nguồn thu học phí 69.277 5.056 1.600 1.500 1.204 1.500 1.500 4.000 4.319 21.605 5.105 21.888 a Hỗ trợ CSVC GD_HT (35%) 9.105 0 0 0 0 4.000 5.105 b Hỗ trợ hoạt động chuyên môn (20%) 14.038 5.056 1.500 1.204 1.500 1.500 1.984 1.294 Hỗ trợ hoạt động chuyên môn 8.982 0 1.500 1.204 1.500 1.500 1.984 1.294 Chi trả công tác BV-VS 5.056 5.056 c Hỗ trợ hoạt động tiếp GV-Khen thưởng 10.391 1.600 2.335 6.456 Khen thưởng GV-HS 1.600 1.600 Hỗ trợ nâng cao chuyên môn 3.335 1.835 1.500 Hỗ trợ GV có nhiều khó khăn 800 800 Phục vụ quản lý thu chi 4.156 4.156 Mua sổ sách biên lai CT 500 500 d Nộp lên phòng GD (20%) 13.855 13.855 e Trích 40% cho tăng lương 21.888 21.888 2 Chi từ nguồn thu xây dựng 45.152,4 19.152,4 26.000 Tăng cường CSVC 19.152,4 19.152,4 Mua sẵm TSCĐ 26.000 26.000 3 Quỹ đội 8.008 1.100 3.300 200 3.408 Tạo CSVC cho hoạt động đội 3.300 3.300 Thưởng lớp chi đội mạnh 1.100 1.100 Chi hoạt động phục vụ đội 2.608 2.608 Nộp 10% lên Quận Đoàn 800 800 Mua sổ sách đội 200 200 4 Học hai buổi 64.131,8 48.099 12.826,8 3.206 Chi cho GV trực tiếp GD (60%) 38.479 38.479 Chi cho CBQL và phúc lợi (15%) 9.620 9.620 Nộp lên cấp trên (5%) 3.206 3.206 Xây dựng CSVC (20%) 12.826,8 12.826,8 5 Bảo hiểm y tế 9.565 3.600 2.500 1.465 2.000 Lương y tế thuốc thang 9.565 3.600 2.500 1.465 2.000 6 Bảo hiểm thân thể 10.629 2.575 5.030 1.724 1.300 Lương y tế, mua thuốc, sơ cấp cứu 10.629 2.575 5.030 1.724 1.300 Tổng cộng 206.763,2 11.231 2.700 48.099 1.500 1.204 1.500 1.500 39.279,2 12.049 31.408 34.405 21.888 Người lập biểu (Ký, họ tên) Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2003 Hiệu trưởng Phòng GD- ĐT quận Ba Đình Trường THCS Mạc Đĩnh Chi Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ BáO CáO Dự TOáN THU NĂM 2003 (Dùng cho cơ sở GD-ĐT gửi cơ quan cấp trên) STT Nội dung thu Số học sinh Mức thu theo quy định Số dư năm trước chuyển sang Doanh thu trong năm Kinh phí được sử dụng trong năm Trong đó Ghi chú Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Thu học phí 420 876,952 68.400 69.276,952 19.400 19.400 11.076,952 19.400 Diện đóng đủ 365 180 65.700 Diện giảm 30 90 2.700 Diện miễn 20 0 0 Diện không đóng 5 0 0 2 Thu xây dựng 420 29.552,4 15.600 45.152,4 12.500 12.500 7.652,4 12.500 Diện đóng đủ 380 40 15.200 Diện giảm 20 20 400 Diện miễn 15 0 0 Diện không đóng 0 0 0 3 Quỹ đội 420 7.470 8.008 2.002 2.002 2.002 2.002 Diện đóng đủ 415 18 538 7.470 Không đóng 5 0 0 4 Học 2 buổi 93 7.431,8 56.700 64.131,8 16.033 16.033 16.032 16.033 Diện đóng đủ 90 630 56.700 Không đóng 3 0 0 5 Bảo hiểm y tế 420 315 9.250 9.565 2.000 2.000 2.000 2.000 3.565 Diện đóng đủ 370 25 9.250 Không đóng 50 0 0 6 Bảo hiểm thân thế 420 1.379 9.250 10.629 3.129 3.129 2.500 2.500 2.500 Diện đóng đủ 370 25 9.250 Không đóng 50 0 0 Tổng cộng 40.093,152 166.670 206.763,152 55.064 55.064 54.435 41.264,152 56.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2003 Hiệu trưởng (Ký, họ tên và đóng dấu) BảNG LƯƠNG THáNG 6 NĂM 2002 STT Họ và tên Hệ số 100% lương Phụ cấp Lương + Phụ cấp 5% BHXH 35% GD Số tiền tháng trước lĩnh 1%BHYT Ghi chú Hệ số Số tiền 1 Nguyễn An Nga 4,17 875.700 0,15 31.500 907.200 45.360 317.520 1.179.360 9.072 GV 2 Lê Việt Trung 4,06 852.600 0,12 25.200 877.800 43.890 307.230 1.111.140 8.778 GV 3 Nguỵ Diệu Hoàng Linh 3,54 743.400 0,1 21.000 764.400 38.220 267.540 993.720 7.644 GV 4 Đào Thị Mai Hoa 2,86 600.600 - - 600.600 30.030 - 570.570 6.006 KT 5 Nguyễn Thị Duyên 2,21 464.100 - - 464.100 23.205 - 440.895 4.641 TQ 6 Cao Bích Liên 3,54 743.400 0,1 21.000 764.400 38.220 267.540 993.720 7.644 GV 7 Trần Cao Nguyễn Thế 3,39 711.900 - - 711.900 35.595 249.165 925.470 7.119 GV 8 Chu Minh Hải Quế 3,5 735.000 - - 735.000 36.750 257.250 955.500 7.350 GV 9 Hà Minh Chánh 1,78 373.800 - - 373.800 18.690 130.830 485.940 3.738 GV 10 Lê Bá Mên 2,39 501.900 - - 501.900 25.095 175.665 652.470 5.019 GV ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 42 Ng Trương Mai Lan 3,39 711.900 0,1 21.000 732.900 36.645 256.515 952.770 7.329 GV 71.659.000 2,31 485.100 72.144.100 3.607.000 23.078.900 91.616.000 2.005.750 Lời mở đầu 1 * Khái niệm: 2 * Nhiệm vụ: 2 PHầN I: GIớI THIệU ĐƠN Vị THựC TậP 5 1. Quá trình hình thành và phát triển của trường 5 2. Bộ máy cơ cấu quản lý 6 Hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái 7 1. Nguyên tắc đặc trưng cơ bản 7 2. Các loại sổ kế toán 8 3. Trình tự nội dung ghi sổ kế toán 8 Phần II: Nhiệm vụ thực tập 10 A. Công tác dự toán 10 I. Công tác lập dự toán thu chi năm 10 1.1. Lập dự toán thu năm 10 1.2. Lập dự toán chi năm 11 1.3. Lập dự toán chi quý 12 1.3.1. Tổ chức dự toán thu quý 12 1.3.2. Tổ chức dự toán chi quý 12 B. Công tác kế toán: 13 I. Kế toán vốn bằng tiền: 13 1.1. Kế toán tiền mặt: 14 1.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc: 22 II. Kế toán thanh toán 29 2.1. Hạch toán phải trả viên chức 29 2.2. Hạch toán các khoản phải nộp theo lương 33 2.3. Hạch toán các khoản tạm ứng 38 III. Kế toán nguồn kinh phí 40 3.1. Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động 40 3.2. Hạch toán chi hoạt động 45 3.3. Hạch toán hạn mức kinh phí 51 IV. Hạch toán các khoản thu: 54 4.1. Công dụng: 54 4.2. Kết cấu và nội dung 54 II. Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng 56 1. Bản chất và mục đích của của báo cáo: 56 2. Kết cấu báo cáo 56 - Phần I: Tổng hợp tình hình kinh phí 56 - Phần II: Tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán. 56 - Phần III: Quyết toán vốn đầu tư, vốn sửa chữa lớn sử dụng trong kỳ. 56 3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo 56 4. Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu trong báo cáo: 57

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT512.doc
Tài liệu liên quan