Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, em nhận thấy công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí, sử dụng lao động hiệu quả để tăng năng suất. Tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi người lao động mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của công ty.
Cũng qua thời gian thực tập tại Công ty, từ lý thuyết kế hợp với thực hành, bản thân em nhận thấy đã tiếp thu và đúc rút được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho ngành nghề mình đang học, nghiệp vụ kế toán được nâng lên. Đồng thời giúp em hiểu rõ hơn tầm quan trọng của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trong thời gian thực tập, em đã được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hòa cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh cùng sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Kế toán và toàn Công ty đã tạo điều kiện cho cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Vì thời gian thực tập và khả năng có hạn cho nên bản thân em không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày và tham gia góp ý kiến. Em mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý của thầy cô giáo trong khoa Kinh tế để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
57 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í sản xuất kinh doanh (16%), khấu trừ vào tiền lương trong thang là (6%) của công nhân viên.Tài khoản sử dụng TK 3383
- Quỹ BHYT: Quỹ BHYT là quỹ dùng đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong tr ường hợp khám chữa b ệnh.
Tại công ty, tỷ lệ trích lập quỷ BHYT được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương cơ bản. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4,5% trong đó 3% doanh nghiệp nộp tính vào chi phí, 1,5% còn lại do người lao động nộp trừ vào lương. Tài khoản sử dụng TK 3384
- Quỹ BHTN: Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối tượng lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên. Theo điều 102 Luật BHXH, nguồn hình thành quỹ như sau
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản sử dụng TK 3383
- Kinh phí công đoàn: Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn được trích một phần (1,45%) được nộp lên cho công đoàn cấp trên,một phần (0,55%)dữ lại để phục vụ hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.Tài khoản sử dụng TK 3382
2.1.2. Phương pháp tính lương.
2.1.2.1. Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lương theo sản luợng SPSX trong tháng. Mỗi CBCNV có một hệ số thực trả do đơn vị quy định
Hiện nay công ty CP thúc ăn chăn nuôi Thiên Lộc đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Là hình thức trả lương được tính theo số sản lượng được hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm. Quỹ lương được xác định bằng tổng sản phẩm hoàn thành trong tháng nhân với đơn giá tiền lương. Từ quỹ lương xác định được đơn giá tiền lương trên một hệ số lương (không áp dụng cho bộ phận bán hàng).Đây là hình thức phổ biến được các đơn vị sử dụng để tính lương phải trả cho CNVTT sản xuất sản phẩm.
Đơn giá tiền lương của công ty
Đơn giá tiền luơng được áp dụng cho năm 2010 là; 105đ/kg, đơn giá này không bao gồm lương của bộ phận bán hàng (phòng kinh doanh), lương của bộ phận bán hàng được quy định khoán riêng theo sản lượng bán ra.
Quỹ lương chung của Công ty
Quỹ lương chung = Đơn giá (X) Sản lượng SX nhập kho trong tháng
Ví dụ: Sản lượng công ty: 1.200 tấn/th
Quỹ lương chung = 105 đ/kg x 1.200 tấn/ th
Đơn giá tiền lương/hệ số thực trả
TỔNG QUỸ LƯƠNG
ĐGTL/ HỆ SỐ = --------------------------
TỔNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG
Bảng chấm công là bảng tổng hợp theo dõi thực tế ngày công làm việc, nghỉ việc cụ thể của từng người. Từ đó làm căn cứ trả lương và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Hằng ngày tổ trưởng (phong, ban, nhóm..) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người và nghi vào bảng theo quy định. Cuối tháng người quản lý bộ phận ký vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan chuyển cho phòng kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công tính lương và tính bảo hiểm.
HỆ SỐ CÁ NHÂN (x) ĐƠN GIÁ TL/HỆ SỐ
LƯƠNG CÁ NHÂN = ---------------------------------------------------- (x) CÔNG THỰC TẾ
26 CÔNG
2.1.2.2. Lương của bộ phận thị trường (bán hàng)
Khung sản lượng bán hàng để tính luơng cứng
Đvt: ngàn đồng
TT
Chức danh
Số lượng
người
Mức khoán lương
Dưới
50
tấn/th
Đến
50
tấn/th
Đến
70
tấn/th
Đến
100
tấn/th
Đến
125
tấn/th
Đến
150
tấn/th
Đến
170
tấn/th
1
T.phòng.KD
01
2
Trưởng vùng
02
3.000
3.000
3.000
3
Nhân viên BH
2.000
2.200
2.500
2.700
3.000
3.500
- Lương của Trưởng phòng = sản lượng bán trong tháng ( x ) 10 (đ/kg).
- Lương của Trưởng vùng: 3.000.0000 đồng/ tháng
- Lương của nhân viên bán hàng được tính theo mức sản lượng mà người đó bán được căn cứ vào khung sản lượng.
Khung thưởng bán hàng đạt - vượt chỉ tiêu nhận khoán trong tháng:
Lương mức nhận khoán (N) - Lương mức nhận khoán (N+ 20,25,10)
= --------------------------------------------------------------
20 (25, 10)
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan trọng vì hạch toán ban đầu chính xác từ đó mới có thể vào sổ sách kế toán và bảng phân bổ, bảng tổng hợp chi phí mới phản ánh đúng tình hình hoạt động của công ty và giúp ban lãnh đạo nắm được tình hình trong công ty.
- Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương phải phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời vào chứng từ, bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tính BHXH khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phải kiểm tra liên tục các khoản chi lương, BHXH toàn công ty, đồng thời quy định rõ người chịu trách nhiệm ghi các thông tin kế toán trên.
- Các chứng từ ban đầu của nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Bảng chấm công
+ Bảng tính tiền lương
+ Bảng trích BHXH
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Sổ sách sử dụng.
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK334
+ Số cái TK3382
+ Số cái TK3383
+ Số cái TK3384
- T ài khoản sử dụng.
Tiền lương của toàn bộ công nhân viên trong công ty được tập hợp và theo dõi trên tài TK 334 ( phải trả người lao động ),TK338 (phải trả khác) Bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, bộ phân quản lý phòng ban và các khoản trích theo lương. Các tài khoản sử dụng.
+ TK 334 Phải trả người lao động.
+ TK338 Phải trả khác
Chi tiết:
+ TK 3382 Kinh phí công đoàn.
+ TK 3383 Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.
+ TK 3384 Bảo hiểm y tế.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như: TK111, TK622,TK627, TK642….
Phương pháp hạch toán
Bộ phận văn phòng
Đơn giá tiền lương trên hệ số tháng1 năm 2010
Tổng sản lượng đạt tiêu chuẩn nhập kho tháng 1: 1.379.305 tấn
Tổng sản lượng tái chế trong tháng: 9.550 tấn
Trong đó tổng sản lượng tái chế không có lỗi SX: 5.375 tấn
Tổng sản lượng tính lương: 1.375.130 tấn
Định mức: 105 đ/kg
Tổng quỹ lương theo sản phẩm 144.388.000 đồng
Phụ cấp độc hại: 130.000 đồng
Tổng quỷ lương thực tế: 144.518.000 đồng
Trong đó số tiền thuê ngoài: 3.492.000 đồng
Lương cán bộ công nhân viên: 141.026.000 đồng
Tổng hệ số toàn công ty: 158.8 hs
Đơn GTL/HS = = 888.000 đ/hs
Bảng 2.1: Bảng chấm công lao động thực tế
Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc Mẫu số: 02-LĐTL
Bộ phận: Bộ phận văn phòng BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Tháng 1 năm 2010 Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
Số: ………
Họ và tên
Ngày công trong tháng
Tổng
cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1.Nguyễn Ngọc Phương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2.Nguyễn Đức Lý
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3. Nguyễn Lộc Huyền
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
……………
..
..
..
..
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
18. Bùi Văn Hoài
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
30
19. Phan Quốc Lương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
20. Lê Văn Sơn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
31
21. Trần Thị Xuân
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
30
22. Lê bá Trọng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
23. Vương Khả Lương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký) (Ký) (Ký)
Bảng 2.2: Bảng tính tiền lương
Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: Bộ phận văn phòng Tháng 1 năm 2010
Đvt: đ ồng
TT
Họ và Tên
Hệ số
lương
Ngày
công
Lương
chính
Phụ cấp
Thành tiền
1
Nguyễn Ngọc Phương
6.0
26
5.328.000
5.328.000
2
Ngô Đức Lý
5,2
26
4.618.000
4.618.000
3
Nguyễn Lộc Huyền
5,2
26
4.618.000
4.618.000
4
Phan Hữu Trọng
5,2
26
4.618.000
4.618.000
5
Hà Thị Phương
4,0
24
3.279.000
3.279.000
6
Nguyễn Như Định
3,6
27
3.320.000
3.320.000
7
Nguyễn T Minh Huyền
3,2
24
2.623.000
2.623.000
8
Nguyễn Thuý Hà
2,6
19
1.678.000
1.678.000
9
Nguyễn Thị Long
2,3
27
2.121.000
2.121.000
10
Phạm Bá Tình
4,0
26
3.552.000
3.552.000
11
Nguyễn Văn Hoá
4,0
26
3.552.000
3.552.000
12
Bùi thị Thu Hương
2,6
26
2.309.000
2.309.000
13
Nguyễn Hữu Thọ
3,3
29
3.269.000
3.269.000
14
Trịnh Tiến Chiến
3,1
26
2.753.000
2.753.000
15
Nguyễn Ngọc Anh
3,1
26
2.753.000
2.753.000
16
Nguyễn Huy Thắng
2,6
31
2.753.000
2.753.000
17
Trần Quốc Hoà
2,5
27
2.305.000
2.305.000
18
Bùi Văn Hoài
2,5
30
2.562.000
2.562.000
19
Phan Quốc Lương
2,5
31
2.647.000
2.647.000
20
Lê Văn Sơn
2,5
31
2.647.000
2.647.000
21
Trần Thị Xuân
2,5
30
2.562.000
2.562.000
22
Lê Bá Trọng
3,6
26
3.197.000
3.197.000
23
Vương Khả Lương
3,6
26
3.197.000
3.197.000
Cộng
72.270.000
72.270.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Ph òng TC- L ĐTL
(ký) (ký) (ký)
Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa
Bảng 2.3: Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Đơn vị: Công ty CPTACN Thiên Lộc BẢNG TRÍCH BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Bộ phận: Bộ phận văn phòng Tháng 1 năm 2010
Đvt: đồng
TT
Họ và tên
HS
205
CP
Phụ
cấp
CV
Lương
tính
BHXH
Tính vào chi phí doanh nghiệp
Trừ vào lương lao động
Tổng cộng
BHXH
(16%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(1%)
Cộng
BHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng
1
NguyễnNgọcPhương
4,66
0.6
3.419.000
547.040
102.570
68.380
34.190
752.000
205.140
51.285
34.190
291.000
1.043.000
2
Ngô Đức Lý
4,2
0.5
3.055.000
488.800
91.650
61.100
30.550
672.000
183.300
45.825
30.550
260.000
932.000
3
Nguyễn Lộc Huyền
3,91
0.5
2.866.500
458.640
85.995
57.330
28.665
631.000
171.990
42.998
28.665
244.000
875.000
4
Phan Hữu Trọng
2,65
1.722.500
275.600
51.675
34.450
17.225
379.000
103.350
25.383
17.225
146.000
525.000
5
Hà Thị Phương
2,34
1.521.000
243.360
45.630
34.420
15.210
335.000
91.260
22.815
15.210
129.000
464.000
6
Nguyễn Như Định
2,34
1.521.000
243.360
45.630
30.420
15.210
335.000
91.260
22.815
15.210
129.000
464.000
7
Nguyễn Minh Huyền
1,8
1.170.000
187.200
35.100
23.400
11.700
257.000
70.200
17.550
11.700
99.000
356.000
8
Nguyễn Thuý Hà
1,8
1.170.000
187.200
35.100
23.400
11.700
257.000
70.200
17.550
11.700
99.000
356.000
9
Nguyễn Thị Long
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
10
Phạm Bá Tình
2,34
1.521.000
243.360
45.360
30.420
15.210
335.000
91.260
22.815
15.210
129.000
464.000
11
Nguyễn Văn Hoá
2,34
1.521.000
243.360
45.360
30.420
15.210
335.000
91.260
22.815
15.210
129.000
464.000
12
Bùi thị Thu Hương
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
13
Nguyễn Hữu Thọ
2.18
1.417.000
226.720
42.510
28.340
14.170
312.000
85.020
21.255
14.170
120.000
432.000
14
Trịnh Tiến Chiến
2,57
1.670.500
226.720
50.115
33.410
16.705
368.000
100.230
25.058
16.705
142.000
510.000
15
Nguyễn Ngọc Anh
3,05
1.982.500
317.200
59.475
39.650
19.825
436.000
118.950
29.738
19.285
169.000
605.000
16
Nguyễn Huy Thắng
1,67
1.085.500
173.680
32.565
21.710
10.855
238.000
65.130
16.283
16.705
92.000
330.00
17
Trần Quốc Hoà
4,62
3.003.000
480.480
90.090
60.060
30.030
661.000
180.180
45.045
30.030
255.000
916.000
18
Bùi Văn Hoài
1,55
1.007.500
161.200
30.225
20.150
10.075
222.000
60.450
15.113
10.075
86.000
308.000
19
Phan Quốc Lương
1,6
1.072.500
171.600
32.175
21.450
10.725
236.000
64.350
16.088
10.725
91.000
327.000
20
Lê Văn Sơn
2,48
1.612.000
257.920
48.360
32.240
16.120
355.000
96.720
24.180
16.120
137.000
492.00
21
Trần Thị Xuân
1,55
1.007.500
161.200
30.225
20.150
10.075
222.000
60.450
15.133
10.075
86.000
308.000
22
Lê Bá Trọng
2,34
1.521.000
243.360
45.630
30.420
15.210
335.000
91.260
22.815
15.210
129.000
464.000
23
Vương Khả Lương
1,67
1.085.500
173.680
32.565
21.710
10.855
239.000
65.130
16.283
10.855
92.000
331.000
Tổng
54
1,6
35.951.500
5.752.240
1.078.545
719.030
359.515
7.909.000
2.157.090
539.273
359.515
3.056.000
10.965.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký) (ký)
Phan Hữu Trọng Hà Thị Phương
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương
TỔNG CÔNG TY KS VÀ TM HÀ TĨNH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
CÔNG TY CP-TACN THIÊN LỘC Bộ phận văn phòng
Tháng 01 năm 2010 Đvt: đồng
TT
Họ và tên
Chức
vụ
HS
CP
HS
TT
Ngày
công
Lương
SP
Phụ
cấp
Tổng
lương
Phạt
vượt
BHXH
YT.TN
(8,5%)
Công
đoàn
(1%)
Đảng
phí
Đoàn
phí
Nữ
công
VS
Tiền
ăn
Còn nhận
Ký
nhận
1
NguyễnNgọcPhương
GĐ
4,66
6,0
26
5.328.000
5.328.000
291.000
53.000
53.000
4.931.000
2
Ngô Đúc Lý
PGĐ
4,2
5,2
26
4.618.000
4.618.000
260.000
46.000
46.000
4.266.000
3
Nguyễn Lộc Huyền
PGĐ
3,91
5,2
26
4.618.000
4.168.000
244.000
46.000
46.000
4.282.000
4
Phan Hữu Trong
TPKT
2,65
5,2
24
4.618.000
4.618.000
146.000
46.000
10.000
3.000
4.367.000
5
Hà Thị Phương
PPKT
2,34
4,0
27
3.729.000
3.729.000
129.000
33.000
10.000
5.000
5.000
3.097.000
6
Nguyễn Như Định
KTV
3,34
3,6
24
3.320.000
3.320.000
129.000
33.000
10.000
3.000
3.145.000
7
Nguyễn Minh Huyền
KTV
1,8
3,2
19
2.623.000
2.623.000
99.000
26.000
10.000
5.000
3.000
2.480.000
8
Nguyễn Thúy Hà
TQ
1,8
2,6
27
1.687.000
1.687.000
99.000
17.000
10.000
5.000
3.000
1.553.000
9
Nguyễn Thị Long
KTV
2,3
26
2.121.000
2.121.000
21.000
10.000
3.000
2.082.000
10
Phạm Bá Tình
TPKH
2.34
4,0
26
3.552.000
3.552.000
129.000
36.000
10.000
3.000
3.374.000
11
Nguyễn Văn Hóa
TPTC
2,34
4,0
26
3.552.000
3.552.000
129.000
36.000
10.000
5.000
3.000
3.374.000
12
Bùi Thị Thu Hương
NVHC
2,6
29
2.309.000
2.309.000
23.000
10.000
5.000
3.000
2.268.000
13
Nguyễn Hữu Thọ
Lái xe
2,18
3,3
26
3269.000
3269.000
120.000
33.000
*
3.000
3.113.000
14
Trịnh Tiên Chiến
Lái xe
2,57
3,1
26
2.753.000
2.753.000
142.000
28.000
10.000
3.000
2.570.000
15
Nguyễn Ngọc Anh
Lái xe
3,05
3,1
31
2.753.000
2.753.000
169.000
28.000
*
3.000
2.553.000
16
Nguyễn Huy Thắng
TT
1,67
2,6
27
2.753.000
2.753.000
92.000
28.000
10.000
2.623.000
17
Trần Quốc Hòa
Bảovệ
4,62
2,5
30
2.305.000
2.305.000
255.000
23.000
*
2.027.000
18
Bùi Văn Hoài
Bảovệ
1,55
2,5
31
2.562.000
2.562.000
86.000
26.000
10.000
5.000
2.435.000
19
Phan Quốc Lương
Bảovệ
1,65
2,5
30
2.647.000
2.647.000
91.000
26.000
*
5.000
2.525.000
20
Lê Văn Sơn
Bảovệ
2,48
2,5
31
2.647.000
2.647.000
137.000
26.000
*
5.000
2.479.000
21
Trần Thị Xuân
CB
1,55
2,5
30
2.562.000
2.562.000
86.000
26.000
10.000
5.000
5.000
2.430.000
22
Lê Bá Trọng
CB
2,34
3,6
26
3.197.000
3.197.000
129.000
32.000
10.000
3.000
3.023.000
23
Vương Khả Lương
CB
1,67
3,6
26
3.197.000
3.197.000
92.000
32.000
*
3.000
3.070.000
Tổng
72.270.000
72.270.000
3.056.000
714.000
145.000
140.000
30.000
164.000
68.021.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng TC- L ĐTL
(ký) (ký) (ký)
Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa
Chú ý: Có sự sai khác về hệ số lương ở Bảng Phan Phối tiền lương và Bảng tính bảo hiểm là vì: hệ số lương ở trên Bảng Phân Phối tiền lương là hệ số tính theo chức vụ và công việc của mỗi người, còn trên Bảng tính bảo hiểm mang hệ số lương theo bằng cấp đại học và thời gian làm việc của công ty.
Ví dụ: Tính lương cho ông Nguyễn Ngọc Phương như sau:
6 (x) 888.000
Lương sản phẩm = ---------------------- (x) 26 = 5.328.000 (đồng)
26
Lương đóng BH = 650.000 x ( 4.66 + 0.6 ) = 3.419.000 (đồng)
Lương thực nhận = Số lương phải trả - Các khoản phải trừ
= 5.328.000 – 291.000 - 53.000 - 53.000 = 4.931.000 (đồng)
(650.000 đồng là mức lương cơ bản)
+ Căn cứ vào Bảng tính lương, Bảng trích BHXH, Bảng thanh toán tiền lương tính lương kế toán ghi.
. Trích lương thực tế phải trả cho bộ phận văn phòng tháng 1/2010:
Nợ TK 642 (6421): 72.270.000
Có TK 334: 72.270.000
. Khấu trừ vào lương(BHXH, BHYT, BHTN).
Nợ TK 3341: 3.056.000
Có TK 3383: 2.516.605
Có TK 3384: 539.273
. Trả lương cho nhân viên sau khi đã trừ.
Nợ TK 3341: 69.214.000
Có TK 111: 69.214.000
Bộ phận thị trường (Bán hàng)
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lương thị trường
TỔNG CÔNG TY KS VÀ TM HÀ TĨNH
CÔNG TY CP-TACN THIÊN LỘC BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THỊ TRƯỜNG
Tháng 01 năm 2010 Đvt: đồng
TT
Họ và tên
Chức
vụ
HS
CP
Sản lượng bán
Lương
sản
lượng
bán
Khoán
Vượt
dịnh
mức
Lương
theo SP
Thưởng
vuợt10%
so với
T12
Tổng
lương
BHXH
YT
(7,5%)
BHTN
(1%)
Công
đoàn
Đảng
viên
Đoàn
TN
Còn
nhận
Ký
nhận
1
Nguyễn Trọng Cảnh
TV
1,85
33.250
2.375
35.625
50.000
(14.375)
3.000.000
3.000.000
90.000
12.000
30.000
10.000
2.858.000
2
Nguyễn Ngọc Quý
NV
1,8
78.350
1.775
80.125
50.000
30.125
2.301.250
2.301.250
88.000
12.000
23.000
10.000
2.168.000
3
Trần Minh Quang
TV
2,34
26.200
1.025
27.225
50.000
(22.775)
3.000.000
2.000.000
5.000.000
114.000
15.000
50.000
10.000
4.811.000
4
Nguyễn Huy Quang
TP
2,34
4.578.000
4.578.000
114.000
15.000
46.000
10.000
4.393.000
5
Đặng Chí Dũng
VN
2,48
79.975
4.285
84.260
88.000
(3.740)
2.380.000
2.380.000
121..000
16.000
24.000
24.000
10.000
2.185.000
6
Lê Hồng Giang
NV
89.425
17.400
106.825
100.000
6.825
2.500.000
1.000.000
3.500.000
35.000
10.000
3.455.000
7
Trịnh Ngọc Nam
NV
16.550
5.975
22.525
30.000
(7.475)
901.0000
901.000
9.000
10.000
882..000
8
Lê Trọng Nghĩa
NV
2,18
26.525
3.3000
29.825
50.000
(20.175)
1.200.000
1.200.000
106.000
14.000
12.000
10.000
1.058.000
9
Mai Văn Quyết
VN
2,34
7.000
150
7.150
2.000.000
2.000.000
114.000
15.000
20.000
10.000
1.841.000
10
Lê Văn Toàn
NV
62.300
1.975
64.275
64.000
275
2.142.750
2.142.750
21.000
2.122.000
Tổng
457.835
482.000
24.003.000
3.000.000
27.003.000
747.000
99.000
270..000
24.000
90.000
25.773.000
Ngày31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng P hòng TC- L ĐTL
(ký) (ký) (ký)
Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa
Bảng 2.6: Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ
Đơn vị: Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Bộ phận: Thị trường
BẢNG TRÍCH BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Tháng 1 năm 2010 Đvt: đ ồng
Tt
Họ và tên
HS
205
CP
Phụ
cấp
CV
Lương
tính
BHXH
Tính vào chi phí doanh nghiệp
Trừ vào lương lao động
Tổng cộng
BHXH
(16%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(1%)
Cộng
BHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng
1
Nguyễn Trọng Cảnh
1,85
1.202.500
192.000
36.000
24.000
12.000
264.000
72.000
18.000
12.000
102.000
366.000
2
Nguyễn Ngọc Quý
1,8
1.170.000
187.000
35.000
23.000
12.000
257.000
70.000
18.000
12.000
100.000
357.000
3
Trần Minh Quang
2,34
1.521.000
243.000
46.00
30.000
15.000
334.000
91.000
23.000
15.000
129.000
463.000
4
Nguyễn Huy Quang
2,34
1.521.000
243.000
46.000
30.000
15.000
334.000
91.000
23.000
15.000
129.000
463.00
5
Đặng Chí Dũng
2,48
1.612.000
258.000
48.000
32.000
16.000
355.000
97.000
24.000
16.000
137.000
492.000
6
Lê Hồng Giang
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
7
Trịnh Ngọc Nam
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
8
Lê Trọng Nghĩa
2,18
1.417.000
227.000
43.000
28.000
14.000
312.000
85.000
21.000
14.000
120.000
432.000
9
Mai Văn Quyết
2,34
1.521.000
243.000
46.000
30.000
15.000
334.000
91.000
23.000
15.000
129.000
463.000
10
Lê Văn Toàn
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Tổng
15,33
9.965.000
1.594.000
299.000
199.000
99.000
2.191.000
598.000
149.000
99.000
846.000
3.037.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký) (ký)
Phan Hữu Trọng Hà Thị Phương
Ví dụ: Tính lương tính lương cho:
+ Nguyễn Huy Quang = 457.835 (kg) x 10 (đ/kg) = 4.578.350 đồng
Thực lĩnh = 4.578.350 - 114.000- 15.000 - 46.000 – 10.000= 4.393.000 đ
+ Nguyễn Trọng Cảnh = 3.000.000 đồng
Thực lĩnh = 3.000.000 - 90.000 -12.000 - 30.000 – 10.000= 2.858.000 đ
+ Nguyễn Ngọc Quý: Nhận khoán 50.000 (kg),trong tháng đã bán được 80.125 kg.Vậy đã vượt mức khoán 30.125 kg.Với mức nhận khoán 50.000 (kg) ông được hưởng 2.000.000 (đông), phần vượt mức sẽ được tính như sau:
Mức lương khoán 70.000 kg - Mức lương khoán 50.000 kg
= ------------------------------------------------- x Sản lượng vươt nhận khoán
70.000 (kg) - 50.000 (kg)
2.200.000 - 2.000.0000
= --------------------------------- x 30.125
70.000 - 50.000
= 301.250 đồng
Vậy lương của ông Nguyễn Ngọc Quý: 2.301.250 đồng
Lương thực lĩnh = 2.301.250 - 88.000 - 12.000 - 23.000 - 10.000 = 2.168.000 đ
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài
Đơn vị: Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc Mẫu số: 07 - L ĐTL
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc (Ban hành theo Q Đ s ố 15/03/2006/Q Đ-BTC
Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THUÊ NGOÀI
Số:…………….
Họ và tên người thuê: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: Phòng TC - L ĐTL Đvt: đồng
TT
Họ và tên
người được thuê
Địa chỉ
Công việc
thuê
Số công
Đơn
giá
Thành
tiền
Tiền
thuế
Thực
nhận
Ký
nhận
A
B
C
D
1
2
3
4
5=3-4
E
1
Trần Văn Tý
Nhà máy nước
Can Lộc
Lắp ống
nước
3.492.000
3.42.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
3.492.000
3.492.000
Đề nghị Công ty cho thanh toán số tiền:3.492.000
Số tiền (Viế bằng chữ): Ba triệu bốn trăm chín mươi hai nghàn đồng chẵn.
(Kèm theo … chứng từ khác)
Ngày 31tháng 01 năm 2010
Người đề nghị thanh toán Kế toán truởng
(ký) (ký)
Phan Hữu Trọng
Bảng 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 01 năm 2010 Đvt: đồng
Ghi nợ
Ghi có
TK 334
TK 338
3382(2%)
3383(1%)
3383(16)%)
3384(3%)
Cộng
Tk 622
41.262.000
501.280
250.640
4.010.240
751.920
5.514.080
TK 627
27.494.000
257.660
128.830
2.061.280
386.490
2.834.260
TK 641
27.003.000
199.000
99.000
1.594.000
299.0
2.192.190
TK 642
72.270.000
719.030
359.515
5.752.240
1.078.545
7.262.230
TK 334
839.000
5.026.400
1.256.600
7.122.000
Cộng
168.029.000
1.677.260
1.677.630
18.444.480
3.772.490
24.924.760
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(ký, họ tên ) (ký,họ tên)
Hà Thị Phương Phan Hữu Trọng
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp tiền lương tháng 1/2010
Đơn vị: Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2010
Đvt: đồng
Tên bộ phận
Tổng số tiền
Các khoản phải trừ
Thực
lĩnh
BHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN (1%)
1.Lương CNTT sản xuất
41.262.000
1.503.840
375.960
250.640
39.132.000
2.Lương BP phân xưởng
27.494.000
772.980
193.245
128.830
26.402.000
3. Lương BP thị trường
27.003.000
598.000
149.000
99.000
26.157.000
4.Lương BP văn phòng
72.270.000
2.157.090
539.273
359.515
69.216.000
5.Lương CN thuê ngoài
3.492.000
*
*
*
3.492.000
Cộng
171.521.000
5.026.400
1.256.600
839.000
164.399.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng TC- L ĐTL
(ký) (ký) (ký)
Nguyễn Ngọc Phương Phan Hữu Trọng Nguyễn Văn Hóa
CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC Mẫu 02-TT
KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 1
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số:
Ngày: 28/02/2010 Số phiếu: 1631
Tài khoản: 111 160.907.000
Tài khoản đ/ư: 3341 160.907.000
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Hà
Đơn vị: 13NM0050 - Nguyễn Thị Thúy Hà
Địa chỉ: Thủ quỷ - TCHC - Công ty CBTAGS Thiên Lộc
Lý do chi: Chi lương tháng 01/2010
Số tiền: 160.907.000 VND
Viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu chín trăm linh bảy nghàn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc:
Ngày 28 tháng 02 năm2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(ký )
Nguyễn Ngọc Phương
(ký )
Phan Hữu Trọng
(ký )
Nguyễn Thị Thúy Hà
(ký )
Hà Thị Phương
(ký )
Nguyễn thị Thúy Hà
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu chín trăm linh bảy nghàn đồng chẵn.
(Chi lương 01/2010 cho công nhân trong công ty: 171.521.000 - 7.122.000 - 3.492.000
= 160.907.000)
CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC Mẫu 02-TT
KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/20069/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 1
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số:
Ngày: 08/02/2010 Số phiếu: 112
Tài khoản: 111 137.757.000
Tài khoản đ/ư: 3341 137.757.000
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Hà
Đơn vị: 13NM0050 - Nguyễn Thị Thúy Hà
Địa chỉ: Thủ quỷ - TCHC - Công ty CBTAGS Thiên Lộc
Lý do chi: Chi lương tháng 12/2009
Số tiền: 137.757.000 VND
Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu bảy trăm năm bảy nghàn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc:
Ngày 08 tháng 02năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(ký )
Nguyễn Ngọc Phương
(ký )
Phan Hữu Trọng
(ký )
Nguyễn Thị Thúy Hà
(ký )
Hà Thị Phương
(ký )
Nguyễn thị Thúy Hà
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm ba mươi bảy triệu bảy trăm năm bảy nghàn đồng chẵn.
CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC Mẫu 02-TT
KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 1
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số:
Ngày: 31/01/2010 Số phiếu: 154
Tài khoản: 111 3.492.000
Tài khoản đ/ư: 3348 3.492.000
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy Hà
Đơn vị: 13NM0050 - Nguyễn Thị Thúy Hà
Địa chỉ: Thủ quỷ - TCHC - Công ty CBTAGS Thiên Lộc
Lý do chi: Chi lương thuê ngoài
Số tiền: 3.492.000 VND
Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm chín mươi hai nghàn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc:
Ngày 31 tháng 01năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(ký )
Nguyễn Ngọc Phương
(ký )
Phan Hữu Trọng
(ký )
Nguyễn Thị Thúy Hà
(ký )
Hà Thị Phương
(ký )
Nguyễn thị Thúy Hà
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm chín mươi hai nghàn đồng chẵn.
2.2.2. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán tổng hợp là cơ sở cung cấp thông tin kinh tế để tìm ra quy luật phát triển trong kinh doanh. Do đó hạch toán tổng hợp là quá trình tính toán phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoàn thành để tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế và ghi vào sổ kế toán. Đồng thời hạch toán tổng hợp chính xác, kịp thời để giúp cho việc phân tích thực hiện kế hoạch tiền lương được tốt hơn. Sau khi xử lý, kiểm tra số liệu trên bảng thanh toán lương, kế toán tiền lương căn cứ vào đó để tiến hành định khoản tổng hợp số liệu
2.2.2.1. Nhiệm vụ hạch toán tổng hợp
+ Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch của công ty, kế hoạch tiền lương có liên quan đến tài chính công ty và đến tài chính của người lao động đến tích luỹ vốn cho nhà nước
+ Phải thường xuyên kiểm tra chặt chẽ khâu hoạch toán ban đầu và các chứng từ luân chuyển, từ đó xác định quỹ lương, BHXH để kế toán tiến hành phân bổ cho toàn công ty
Chú ý: KPCĐ nộp cho cấp trên 1,45% còn 0,55% công ty giữ lại để làm quỹ hoạt động công đoàn.
2.2.2.2 Quy trình vào sổ kế toán
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ tiền lương và các chứng từ liên quan đưa vào phần hành kế toán.Tư đó phần mềm kế toán sẽ tự động xữ lý số liệu và phân bổ vào các sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan.
MÀN HÌNH TIỀN LƯƠNG
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung
TỔNG CÔNG TY KHOẢNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH Mẫu số S03a - DN
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày:01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Trang 150,151 Đvt: đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã Ghi
sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
31/01
12
31/01
Phải trả CNV trong công ty
3341
168.029.000
31/01
12
31/01
Lương CNTT
622113
41.262.000
31/01
12
31/01
Lương công nhân phân xưởng
627113
27.494.000
31/01
12
31/01
Lương nhân viên văn phòng
642113
72.270.000
31/01
12
31/01
Lương nhân viên thị trường
641113
27.003.000
31/01
12
31/01
Lương công nhân thuê ngoài
622113
3.492.000
31/01
12
31/01
Phải trả lao động khác
3348
3.492.000
31/01
12
31/01
Chi phí nhân viên văn phòng
642113
7.909.000
31/01
12
31/01
Kinh phí công đoàn
3382
719.030
31/01
12
31/01
Bảo hiểm xã hội
3383
5.752.240
31/01
12
31/01
Bảo hiểm y tế
3384
1.078.545
31/01
12
31/01
Bảo hiểm thất nghiệp
3383
359.515
31/01
12
31/01
Các khoản trừ vào lương
3341
7.122.000
31/01
12
31/01
Trích BHXH
3383
5.026.400
31/01
12
31/01
Trích BHYT
3384
1.256.600
31/01
12
31/01
Trích BHTN
3383
839.000
….
…..
…..
………………….
..
..
………
……
30/01
12
31/01
Chi phí nhân viên thị trường
627113
2.191.000
31/01
12
31/01
Kinh phí công đoàn
3382
199.000
31/01
12
31/01
Bảo hiểm xã hội
3383
1.594.000
31/01
12
31/01
Bảo hiểm y tế
3384
299.000
31/01
12
31/01
Bảo hiểm thất nghiệp
3383
99.000
Tổng
197.103.000
197.103.000
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm…
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 334
TỔNG CÔNG TY KHOẢNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH Mẫu số S03b DN
Đơn vị báo cáo:CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 334- Phải trả người lao động
Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày: 31/01/2010
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giãi
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
137.757.000
Số phát sinh
31/01
12
Lương của bộ phận văn phòng
642113
72.270.000
31/01
12
Lương của bộ phận phận xưởng
627113
27.494.000
31/01
12
Lương của CN SXTT
622113
41.262.000
31/01
12
Lương của bộ phận thị trường
641113
27.003.000
31/01
12
Lương của công nhân thuêu ngoài
622113
3.492.000
31/01
12
BHXH trừ vào lương
3383
5.026.400
31/01
12
BHYT trừ vào lương
3384
1.256.600
31/01
12
BHTN trừ vao lương
3383
839.000
Tổng phát sinh
7.122.000
171.521.000
Số dư cuối kỳ
302.156.000
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phan Hữu Trọng
Bảng 2.12:
TỔNG CÔNG TY KHOẢNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH Mẫu số S03b DN
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 3382 - Kinh Phí Công Đoàn
Từ ngày:01/01/2010 đến ngày 31/01/2010
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giãi
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5.137.100
Số phát sinh
31/01
12
Thanh toán kinh phí công đoàn quý 4/09
1111
5.137.100
31/01
12
Trích KPCĐ cho BP văn phòng
642113
719.030
31/01
12
Trích KPCĐ cho BP phân xưởng
627113
257.660
31/01
12
Trích KPCĐ cho BP CNTT
622113
501.280
31/01
12
Nộp KPCĐ cho BP thị trường
641113
199.000
Tổng số phát sinh
5.137.100
1.677.970
Số dư cuối kỳ
1.677.970
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phan Hữu Trọng
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 3383
TỔNG CÔNG TY KHOẢNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH Mẫu số S03b - DN
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội,BHTN
Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày:31/01/2010
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giãi
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
56.495.371
Số phát sinh
31/01
12
Trích BHXH cho BP văn phòng
642113
5.752.240
31/01
12
Trích BHXH cho BP phân xưởng
627113
2.061.280
31/01
12
Trích BHXH cho BP CNTT
622113
4.010.240
31/01
12
Trích BHXH cho BP thị trường
641113
1.594.000
31/01
12
Trích BHTN cho BP văn phòng
642113
359.515
31/01
12
Trích BHTN cho BP phân xưởng
627113
128.830
31/01
12
Trích BHTN cho BP CNTT
622113
250.640
31/01
12
Trích BHTN cho BP thị trường
64113
99.645
31/01
12
BHXH CNV phải nộp
3341
5.026.400
31/01
12
BHTN CNV phải nộp
3341
839.000
Tổng số phát sinh
0
20.121.790
Số dư cuối kỳ
76.617.161
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phan Hữu Trọng
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 3384
TỔNG CÔNG TY KHOẢNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH Mẫu số S03b- DN
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: KCN Hạ Vàng, Xă Thiên Lộc, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 3384 - Bảo Hiểm Y Tế
Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày:31/01/2010
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giãi
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
7.703.529
Số phát sinh
31/12
207
Trích BHYT cho BP văn phòng
642113
1.078.545
31/12
207
Trích BHYT cho BP phân xưởng
627113
386.490
31/12
207
Trích BHYT cho CNTT sản xuất
622113
751.920
31/12
207
Trích BHYT cho BP thị trường
641113
299.000
31/12
207
BHYT CNV phải nộp
3341
1.256.600
Tổng số phát sinh
0
3.772.555
Số dư cuối kỳ
11.476.084
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phan Hữu Trọng
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.3.1. Kết quả đạt được
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc được tiếp cận thực tế với công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng, bản thân em nhận thấy có những ưu điểm nổi trội sau.
- Công ty được chuyển đổi từ đơn vị hạch toán báo sổ trực thuộc Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh, nay công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp nhưng vẫn được Tổng công ty mẹ nắm phần chi phối và điều hành chiến lược vĩ mô, tiếp tục giúp đỡ nhiều mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, được công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp trực thuộc Bộ tài chính và công ty cổ phần mía đường Sơn La là 02 đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong quản lý tài chính và phát triển sản xuất đã đầu tư vốn vào công ty Thiên Lộc với tư cách cổ đông chiến lược, đây là thuận lợi rất cơ bản tạo thêm thế mạnh cho quá trình hoạt động SXKD của đơn vị.
- Nhà máy đóng trên địa bàn Miền Trung, khu vực có ngành Nông nghiệp chiếm 90% dân số, chủ yếu trồng trọt và chăn nuôi, việc phân phối sản phẩm có nhiều lợi thế về vận chuyển đến cho người chăn nuôi, tăng được sức cạnh tranh so với sản phẩm của các nhà máy khác chuyển đến.
- Được hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Chăn nuôi Mitraco, Công ty CP phát triển nông lâm Hà Tĩnh, giúp cho Công ty có thêm thị trường tiêu thụ, ổn định.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty không có tính thời vụ như một số ngành khác, tiêu thụ liên tục trong năm, càng khẳng định thêm định hướng đầu tư của Công ty về lĩnh vực chế biến kinh doanh thức ăn chăn nuôi là đúng đắn, bền vững, có nhiều lợi thế..
- Nhà máy đóng trên địa bàn khu công nghiệp Hạ Vàng, thuộc Huyện Can lộc, tỉnh Hà Tĩnh, được ưu đãi đầu tư miễn thuế đất 16 năm, miễn thuế TNDN tổng cộng 7 năm 6 tháng và ưu đãi thuế suất TNDN xuống 20% kể từ khi phát sinh chịu thuế, bước đầu hộ trợ cho Công ty giảm chi phí, tạo đà cho những năm đầu cổ phần hóa..
- Việc công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty nói chung khá hiện đại, về máy móc thiết bị cũng như cơ sở vật chất. Đặc biệt công ty sử dụng phần mềm kế Fast Accounting là phần mềm có đầy đủ các thông tin. Tạo điều kiện tốt cho bộ máy kế toán được hoạt động liên tục và chính xác.
- Đội ngũ kế toán trẻ hoá, nắm bắt được sự đổi mới của thời đại, cộng với công nghệ thông tin tiên tiến đã giúp cho kế toán tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, hoạch toán tiền công, tiền lương hợp lý, kịp thời phản ánh đúng hao phí sức lao động của công nhân. Trong những năm qua, vấn đề tiền lương của cán bộ CNV và công nhân luôn được đặt lên hàng đầu.
2.3.2. Hạn chế tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được, công ty còn có những hạn chế sau:
- Hiện tại mọi chi phí nhân công trực tiếp đều tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Điều này dẫn đến tình trạng tính giá thành không chính xác, không phân tích được kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm một cách chính xác. Nhất là trong trường hợp có bán thành phẩm ra ngoài.Việc chi trả lương cho lao động còn chậm.
- Việc sử dụng các mẫu bảng ở công ty còn chưa đồng nhất theo quy định của Bộ Tài chính ban hành.
- Công tác kế toán chưa theo kịp tiến trình sản xuất, còn nhiều tồn tại về khả năng nghiệp vụ, khi chuyển sang hoạt động độc lập, tự hạch toán cần có giải pháp hộ trợ nhằm tránh sai sót vi phạm luật.
- Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc là loại hình doanh nghiệp cổ phần, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức hưởng lương theo lợi nhuận. Theo hình thức trả lương này nếu công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì thu nhập của cán bộ công nhân viên sẽ được nâng cao. Nhưng việc đảm bảo mức thu nhập của họ có được ổn định hay không thì lại phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh phải đạt doanh số, cũng như lợi nhuận của công ty đạt hay không đạt mức doanh thu nhưe kế hoạch đã đề ra trong khi thực hiện cung như thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó công ty cần có chính sách khên thưởng hợp lý bằng những việc làm cụ thể cả về vật chất lẫn tinh thần, để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải thiện được cuộc sống của người lao động.
- Hình thức trả lương theo thời gian và hệ số lương chưa khuyến khích được người lao động chạy theo hiệu quả công việc, có tư tưởng làm cho hết giờ, chờ kỳ nhận lương. Mặt khác, việc đánh giá năng lực thông qua hệ số lương theo các thang bậc do nhà nước quy định đôi khi không phù hợp. Một số người tuy có trình độ, bằng cấp cao nhưng khả năng công tác thực tế lại không năng động sáng tạo, chưa hoàn thành công việc được giao bằng người có trình độ thấp hơn. Đây là nguyên nhân tạo tâm lý ỷ lại của những người lao động lâu năm bởi họ có mức lương cao và ít có khả năng bị hạ xuống.
2.3.3. Một số kiến nghị, ý kiến
Sau một thời gian tìm hiểu, tiếp cận với tình hình thực tiễn công tác hạch toán nhân viên thanh toán tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc dựa trên những kiến thức đã học ở trường, những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kinh tế em xin mạnh dạn đưa ra một số biện pháp và kiến nghị sau:
+ Về công tác kế toán nói chung, để đạt được những hiệu quả sản xuất kinh doanh vượt mức hơn nữa. Bồi dưỡng đội ngũ công nhân lành nghề, đó là những bộ phận quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Công ty nên chú trọng đến việc trả lương hơn nữa, tăng mức thưởng cho người lao động. Công tác thống kê tổng hợp báo cáo thường xuyên duy trì kịp thời đáp ứng cho hạch toán tài chính và báo cáo số liệu phải đầy đủ, chính xác để phục vụ công tác điều hành sản xuất.
+ Tổ chức phân loại và đánh giá nguồn lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nguồn lao động đóng vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Để sử dụng hợp lý có hiệu quả, phát huy được nguồn sáng tạo của người lao động, định kỳ phải phân loại lao động theo các tiêu thức khác nhau như sức khoẻ, trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cao phù hợp với yêu cầu quản lý trong điều kiện quản lý hiện nay phân biệt và đánh giá nguồn lao động hợp lý sẽ có tác dụng phát huy được trình độ chuyên môn tay nghề của mồi lao động.
+ Giám đốc phải tăng cường công tác: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện chế độ đãi ngộ lao dộng trong công ty, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phải đặc biệt chú ý đến tay nghề của người lao động để đảm bảo cho công ty có được đội ngũ cán bộ lành nghề, thực sự ổn định, tận tâm tận lực có tinh thần gắn bó lâu dài với công ty.
+ Phải trang bị thêm máy móc thiết bị hiện đại, có đồng hồ gắn trên mỗi máy giúp phản ánh chân thực số lượng sản phẩm mà công nhân làm được, thu bớt một công đoạn chứng từ( phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành). Bám sát tiêu chuẩn, quy trình mua nguyên liệu, nguyên liệu đầu vào tốt mới cho sản phẩm tốt;
+ Về công tác thị trường: Xác định Công ty CP chăn nuôi Mitraco và Công ty CP phát triển nông lâm Hà tĩnh là hai đối tác khách hàng lớn của Công ty, phải tăng cường cải thiện chất lượng có tính ổn định, giá cả phù hợp để duy trì bền vững
Mở thêm thị trường bán ra ngoài, xác định khu vực bán hàng giai đoạn 2010 tại các tỉnh từ Thanh Hóa đến Quảng Nam, đây là thị trường có khoảng cách gần trung tâm nhà máy, lợi thế hơn so với các hãng khi thâm nhập thị trường này
Tiếp tục thu hút nhân viên bán hàng chuyên nghiệp về làm việc bổ sung cho thị trường thiếu nhằm thúc đẩy mở rộng sản lượng theo khu vực thị trường đã dự kiến.
+ Hiện nay công ty đang có số lao động chưa có nhà ở chiếm 75% quân số, trong lúc điều kiện để thuê mặt bằng hoặc mua đất cho công nhân là vượt qua khó khăn của công ty. Vì vậy công ty nên xem xét và có chủ trương chỉ đạo và tạo điều kiện để giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động.Cần đẩy nhanh việc thanh toán lương nhằm đảm bảo cuộc sống ổn định cho lao động và bù đắp lại sức lao động đã bỏ ra.
+ Ứng dụng phần mềm: Công ty đã có biện pháp tăng hiệu quả sử dụng phần mềm bằng cách nối mạng giữa các máy trong các phần hành kế toán để đối chiếu, so sánh được thuận tiện hơn,do đó khi xảy ra các hư hỏng về kỷ thuật thường mất rất nhiều thời gian cho tất cả mọi người. Để tránh được tình trạng đó và sử dụng phần mềm có hiệu quả công ty cần từng bước bồi dưỡng đào tạo cán bộ công nhân viên kế toán thích ứng với điều kiện trang thiết bị, kỹ thuật ghi chép, tính toán xử lý thông tin hiện đại.Ngoài ra công ty nên mở thêm sổ chi tiết các tài khoản 334, 338, 111,112 để quá trình theo dỏi các tài khoản cũng như đối chiếu số liệu được dễ dàng hơn.
Trên đây là một số ý kiến chủ quan của bản thân em rút ra từ tình hình thực tế hạch toán tại công ty và một số giải pháp mang tính khái quát với mục đích hoàn thiện hơn công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, em nhận thấy công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí, sử dụng lao động hiệu quả để tăng năng suất. Tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi người lao động mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của công ty.
Cũng qua thời gian thực tập tại Công ty, từ lý thuyết kế hợp với thực hành, bản thân em nhận thấy đã tiếp thu và đúc rút được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho ngành nghề mình đang học, nghiệp vụ kế toán được nâng lên. Đồng thời giúp em hiểu rõ hơn tầm quan trọng của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trong thời gian thực tập, em đã được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hòa cùng các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh cùng sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Kế toán và toàn Công ty đã tạo điều kiện cho cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Vì thời gian thực tập và khả năng có hạn cho nên bản thân em không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày và tham gia góp ý kiến. Em mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý của thầy cô giáo trong khoa Kinh tế để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Can Lộc, tháng 4 năm 2010
Sinh viên
Từ Phương Nam
T ÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1. Các văn bản quy định về chế độ BHXH hiện hành
Nhà xuất bản lao động Hà Nội
2. Các văn bản quy định chế độ BHXH
Bộ lao động thương binh và xã hội
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp
Nhà xuất bản thống kê - 2008
4. Lý thuyết hạch toán kế toán
Phó giáo sư tiến sỹ Nguyễn Thị Đông - Nhà xuất bản Giáo dục
5. Hạch toán các khoản trích theo lương
Ths: Trần Thượng Bích La
6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Nhà xuất bản thống kê
NHẬT KÝ THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC
NGÀY
NỘI DUNG THỰC TẬP
GHI CHÚ
01-06/3
- Đến công ty nộp giấy giới thiệu xin thực tập
- Đi tham quan tìm hiểu công ty một cách khái quát, tìm hiểu vị trí của các phòng ban
08-12/3
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty, chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
15-18/3
Được phân công xuống Phân xưởng để tìm hiểu quá trình sản xuất của phân xưởng
20-25/3
Tìm hiểu sơ bộ phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ( chứng từ sử dụng, tài khoản, sổ sách kế toán, các hình thức trả lương)
27/3-3/4
Tìm hiểu sâu phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty, được chị trong phòng kế toán hướng dẫn và thực tế vào sổ chi tiết TK 334,338,111, 1112…sổ cái, đối chiếu các sổ sách
5-10/4
Ở nhà viết báo cáo, hoàn thiện tất cả các nội dung liên quan
12 - 15/4
Đi thông báo cáo và sửa lại báo cáo
16/4
Đến công ty xin nhận xét và nộp báo cáo
Can lộc, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Xác nhận của đơn vị thực tập
Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Can Lộc, ngày .... tháng ..... năm 2010
Xác nhận của đơn vị thực tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26833.doc