MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của Tổng công ty may Nhà Bè
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của Giáo viên phản biện
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ 1
1.1. Thành lập: 1
1.1.1. Lịch sử hình thành: 1
1.1.2. Vốn điều lệ: 2
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động: 2
1.2. Quy mô Tổng công ty: 3
1.3. Tình hình tổ chức: 4
1.3.1. Cơ cấu chung: 4
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 5
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: 8
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ 8
1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 8
1.4.3. Các chính sách khác: 9
1.5. Quy trình công nghệ 9
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ 12
2.1. Kế toán tiền mặt: 12
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 12
2.1.2. Tài khoản sử dụng: 12
2.1.3. Sổ kế toán: 12
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt: 12
2.1.5. Ví dụ minh họa: 14
2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: 15
2.2.1. Chứng từ sử dụng: 15
2.2.2. Tài khoản sử dụng: 15
2.2.3. Sổ kế toán: 16
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng: 16
2.2.5. Ví dụ minh họa: 18
2.3. Kế toán tiền đang chuyển: 19
2.3.1. Chứng từ sử dụng: 19
2.3.2. Tài khoản sử dụng: 19
2.3.3. Ví dụ minh họa: 19
2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước: 19
2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu: 19
2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: 20
2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 21
2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước: 23
2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên: 23
2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn: 25
2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: 25
2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu: 25
2.5.1.1. Chứng từ sử dụng: 25
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng: 26
2.5.1.3. Sổ kế toán: 26
2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán: 27
2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T: 29
2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ: 30
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 30
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng: 30
2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ: 30
2.6. Kế toán Tài sản cố định: 31
2.6.1. Chứng từ sử dụng: 32
2.6.2. Tài khoản sử dụng: 32
2.6.3. Sổ kế toán: 33
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định: 33
2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: 33
2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển: 35
2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý: 35
2.6.5. Ví dụ minh họa: 35
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 37
2.7.1. Nguyên tắc phân phối: 37
2.7.2. Hình thức trả lương: 37
2.7.3. Cơ sở tính toán: 37
2.7.4. Cách tính: 38
2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương: 38
2.7.6. Các khoản trích theo lương: 39
2.7.7. Chứng từ sử dụng: 39
2.7.7. Tài khoản sử dụng: 40
2.7.8. Sơ đồ chi tiết: 40
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả: 41
2.8.1. Chứng từ sử dụng: 41
2.8.2. Tài khoản sử dụng: 41
2.8.3. Sổ kế toán: 42
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả: 42
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu: 42
2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái: 43
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp: 43
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 44
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí: 44
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu: 44
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 44
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng: 44
2.10.2.3. Hạch toán thực tế: 45
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 45
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 45
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng: 45
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 46
2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 46
2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 48
2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 48
2.10.4.2. Tài khoản sử dụng: 48
2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung: 50
2.10.5. Tính giá thành: 51
2.10.5.1. Tài khoản sử dụng: 51
2.10.5.2. Tính giá thành: 51
2.10.5.3. Mô tả quy trình hạch toán sổ chi tiết TK 154 53
2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 54
2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng: 54
2.11.2. Tài khoản sử dụng: 54
2.11.3. Hạch toán doanh thu: 55
2.11.3.1. Xuất hàng trong nước: 55
2.11.3.2. Xuất hàng Xuất khẩu: 55
2.11.3.3. Hàng gửi đi bán: 55
2.11.4. Sơ đồ chữ T: 56
2.12. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác: 57
2.12.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 57
2.12.1.1. Chứng từ sử dụng: 57
2.12.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu tài chính: 57
2.12.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 58
2.12.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng: 58
2.12.2.2. Sơ đồ chữ T kế toán chi phí tài chính: 59
2.12.3. Kế toán thu nhập khác – chi phí khác: 59
2.12.3.1. Kế toán thu nhập khác (TK 711) 59
2.12.3.2. Kế toán chi phí khác (TK 811): 60
2.12.4. Kế toán các khoản đầu tư khác: 60
2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 60
2.13.1. Chứng từ sử dụng: 60
2.13.2. Doanh thu thuần: 61
2.13.3. Giá vốn hàng bán: 61
2.13.4. Chi phí bán hàng: 61
2.13.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 63
2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911): 64
2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: 64
2.14.1. Chứng từ sử dụng: 65
2.14.2. Tài khoản sử dụng: 65
2.15. Lập báo cáo tài chính: 65
2.15.1. Bảng cân đối kế toán: 66
2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 66
2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 66
2.15.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: 67
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 69
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 69
3.2. Hình thức kế toán: 69
3.3. Một số kiến nghị: 70
Phụ lục 1
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2093 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp công việc kế toán tại tổng công ty cổ phần may Nhà Bè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)
Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1)
2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:
Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và liên còn lại đơn vị giữ.
2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:
Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.
2.6.5. Ví dụ minh họa:
1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH Thiên Minh Phú trị giá 33.704.490, VAT 10%, chưa thanh toán.
Nợ TK 211: 33.704.490
Nợ TK 133: 33.704.49
Có TK 331: 37.074.939
2. Ngày 07/10/2008, xuất thanh lý lô thiết bị nguyên giá 560.000.000, đã khấu hao 320.000.000, số tiền thu được từ thanh lý là 147.000.000, VAT 5%
Thanh lý TSCĐ
Nợ TK 214: 320.000.000
Nợ TK 811: 140.000.000
Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2)
Có TK 211: 560.000.000
Tiền thu được từ thanh lý
Nợ TK 131: 147.000.000
Có TK 3331: 7.000.000
Có TK 711: 140.000.000
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.7.1. Nguyên tắc phân phối:
Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH, BHYT cho người lao động.
Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số lương công việc.
Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Lương sản phẩm sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số trượt. Hệ số trượt được xác định từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng của mỗi đơn vị.
2.7.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương
Lương sản phẩm (đối với công nhân trực tiếp sản xuất)
Lương sản phẩm = Đơn giá x Sản lượng x Hệ số trượt
Lương thời gian (đối với bộ phận phục vụ)
Lương thời gian = Ngày công x Mức lương công việc x Hệ số trượt
Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo)
Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng.
Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng.
Công nhân đào tạo tuỳ theo nhu cầu tuyển dụng và mức độ phức tạp của công việc. Ngoài lương sản phẩm làm được trong thời gian đào tạo (nếu có), người lao động sẽ được hưởng thêm phụ cấp đào tạo. Phụ cấp đào tạo sẽ trả theo quy chế tuyển dụng lao động.
2.7.3. Cơ sở tính toán:
- Doanh thu nhập kho hàng tháng.
- Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thang bảng lương Nhà nước quy định).
- Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong quy trình sản xuất.
- Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty)
- Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua.
2.7.4. Cách tính:
Lương sản phẩm:
Lương thời gian:
Lương phép:
Lương làm thêm:
2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:
Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng, Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.
Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.
Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,… Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc.
Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền lương lúc ban đầu.
Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc):
Doanh thu kế hoạch không đạt
Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ
Giao hàng sau 21 giờ
Lập chậm / sai báo cáo
Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà phân phối tiền thưởng phù hợp.
2.7.6. Các khoản trích theo lương:
Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể như sau :
Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất
Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%.
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể thao…
2.7.7. Chứng từ sử dụng:
Báo cáo chấm công tháng
Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng thanh toán lương tháng
Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng thanh toán BHXH,…
2.7.7. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
334
Phải trả người lao động
334101
Phải trả tiền lương CNV
334201
Phải thu trả tiền ăn ca
338201
Kinh phí công đoàn
338301
Bảo hiểm xã hội
338302
Phải thu phải trả BHXH
3384
Bảo hiểm y tế
338811
Phải thu phải trả bảo hiểm sinh mạng
2.7.8. Sơ đồ chi tiết:
CHỮ T TÀI KHOẢN 334 VÀ TÀI KHOẢN 338
TK 334101
TK 338201
28.462.559.876
ĐK
248.158.756
ĐK
1111
30.244.260.287
13.351.490
1111
112191
-
17.066.000
136891
112111
2.396.468.169
28.654.589.247
622101
112111
250.000.000
22.964.001
1368BP
141
-
344.109.213
627101
112121
278.000.000
110.966.334
622102
3335
128.060.239
1.093.764.296
641101
1.332.580
627102
338301
784.832.347
7.829.834.726
642101
4.235.657
641102
338401
66.302.802
-
112181
30.321.428
642102
-
-
112181
-
33.619.923.844
37.935.648.972
528.000.000
186.886.000
32.778.285.004
CK
(92.955.244)
CK
TK 338401
TK 338301
-
-
ĐK
4.763.195.820
ĐK
250.152.840
136891
112111
5.885.691.795
37.522.926
136891
338301
449.061.246
66.302.802
334101
112191
1.060.000.000
784.832.347
334101
100.198.547
622102
112181
1.200.000.000
449.061.246
338401
1.203.271
927102
-
1.779.089.087
622102
3.824.644
641102
-
21.364.848
927102
27.379.142
642102
67.908.987
641102
-
112181
486.134.119
642102
71.082.144
1368KDND
38.085.930
138881
15.747.372
138811
449.061.246
449.061.246
8.145.691.795
3.750.829.006
-
CK
368.333.031
CK
TK 334201
TK 338302
72.442.909
ĐK
ĐK
1.138.823.608
1111
1.438.959.608
9.822.462
1111
111101
516.947.367
362.541.604
112111
112111
864.922.296
329.437.100
138811
112111
4.911.400
7.139.689
1111
112181
81.822.108
1.988.642.400
627103
136891
45.443.908
112161
29.975.400
641103
112171
21.928.081
167.082.300
642103
112191
-
2.407.632.093
2.524.959.662
567.302.675
369.681.293
189.770.478
CK
CK
1.336.444.990
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:
2.8.1. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng (Contract)
Hóa đơn (Invoice)
Lệnh giao hàng (Delivery order)
Phiếu Nhập Kho
Tờ khai Xuất nhập khẩu
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
331
Phải trả người bán
3311
Thanh toán tiền mua thực phẩm
331101
Phải trả khách gia công
331102
Phải trả khách hàng ủy thác
331103
Phải trả khách hàng khác trong nước
331104
Phải trả khách hàng nước ngoài
3312
Thanh toán vật tư cho người bán
3313
Thanh toán tiền gia công cho khách hàng
2.8.3. Sổ kế toán:
Bảng theo dõi chi tiết công nợ
Bảng kê theo dõi Hợp đồng (trong và ngoài nước)
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả:
Đầu tiên, bộ phận ban hành Hợp đồng sẽ lập ra 4 bộ hợp đồng, kế toán giữ bản gốc, người làm Hợp đồng giữ 2 bộ, 1 bộ người khai hải quan giữ (đối với hợp đồng với khách hàng ngoại). Khi kế toán thanh toán nhận được bộ chứng từ gồm Hợp đồng kèm Invoice, Tờ khai xuất nhập khẩu, Phiếu Nhập Kho thì:
Đối với Hợp đồng thanh toán liền (TT trả trước), phải thanh toán ngay. Trường hợp hàng về không đủ, phải thông báo với Cán Bộ mặt hàng liên hệ với khách hàng để bổ sung số hàng thiếu.
Đối với Hợp đồng thanh toán sau (TT sau), Kế toán thanh toán sẽ dò vào Phiếu Nhập Kho để thanh toán đúng với số Nhập Kho. Sau khi kiểm tra, kế toán thanh toán lập Giấy đề nghị thanh toán trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau đó kế toán TGNH lập Lệnh chuyển tiền (Ủy Nhiệm Chi)
Trường hợp có một số hợp đồng chưa thể trả tiền ngay, kế toán thanh toán sẽ photo thành 3 bộ chứng từ để kế toán TGNH làm thủ tục đi vay Ngân hàng. Kế toán TGNH giữ 1 bộ, 2 bộ còn lại Ngân hàng sẽ giữ.
Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh lý Hợp đồng.
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số 74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ là 140.000.000.000 đồng
Sở hữu vốn:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Số hiệu
Tên Tài khoản
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:
Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông.
Số hiệu
Tên Tài khoản
414
Quỹ đầu tư phát triển
415
Quỹ dự phòng tài chính
416
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:
Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu:
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
621
Chi phí NVL trực tiếp
621101
CPNVL hàng FOB xuất khẩu
621102
CPNVL hàng FOB nội địa
621103
CPNVL hàng FOB tiết kiệm
621104
CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công
621105
CPNVL hàng gia công xuất khẩu
621106
CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu
621107
CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu
621108
CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu
621XDCB
Chi phí XDCB
2.10.2.3. Hạch toán thực tế:
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý 2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS, ta có bút toán sau:
Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất
Nợ TK 621101: 199,122,023
Có TK 152104: 199,122,023
Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất
Nợ TK 621101: 21,728,287
Có TK 152201: 21,728,287
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154101: 220,850,310
Có TK 621101: 220,850,310
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng
Thẻ chấm công
Phiếu báo làm thêm giờ
Bảng đơn giá
Bảng cân đối công đoạn
Bảng chấm công
Bảng lương và thanh toán tiền lương
Phiếu chi tiền mặt
Bảng kê chi tiết TK 622
Bảng tổng hợp chi tiết TK 622
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
622
Chi phí nhân công trực tiếp
6221
Chi phí nhân công chính
334
Phải trả người lao động
334101
Phải trả tiền lương CNV
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
338301
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
154101
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.
Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết số lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết được đơn giá cho từng công đoạn.
Thẻ chấm công
Đơn xin nghỉ phép
Đơn giá công đoạn
Bảng chấm công
Bảng cân đối công đoạn
Bảng tính lương tháng
Sổ chi tiết
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
Tổng chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: 2,017,452,691 VNĐ
Trong đó:
KPCĐ: 128,168,224 VNĐ
BHXH: 1,648,201,536 VNĐ
BHYT: 241,082,931 VNĐ
Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Báo cáo BTP và thành phẩm nhập kho quý 2/2008 ta có số lượng nhập kho mã hàng V467 là 1154 sản phẩm, có đơn giá nhập kho là 4 USD/sp.
Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1154 x 4 = 4616 USD
Tiền lương phải trả NCTT SX = 4616 x 16.000 x 60% = 44,313,600 VNĐ
Nợ TK 622: 44,313,600
Có TK 334101: 44,313,600
Phân bổ các khoản trích theo lương:
Tỷ lệ phân bổ
=
4,616
=
0.073%
6,320,364
CP KPCĐ phân bổ cho mã hàng
=
128,168,224
x 0,073%
= 93,606 VNĐ
CP BHXH phân bổ cho mã hàng
=
1,648,201,536
x 0.073%
= 1,203,744 VNĐ
CP BHYT phân bổ cho mã hàng
=
241,082,931
x 0.073%
= 176,072 VNĐ
Ta có định khoản:
Nợ TK 622: 1,473,422
Có TK 338201: 93,606
Có TK 338301: 1,203,744
Có TK 338401: 176,072
Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154101: 45,787,022
Có TK 622: 45,787,022
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
45,787,022
45,787,022
Phải trả tiền lương CNV
334101
44,313,600
Kinh phí công đoàn
338201
93,606
Bảo hiểm xã hội
338301
1,203,744
Bảo hiểm y tế
338401
176,072
Kết chuyển CP SXKD DD
154101
41,632,622
Cộng
45,787,022
45,787,022
2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%) nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chung gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.
Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng
Bảng tính khấu hao
Phiếu chi
Hóa đơn điện, nước, điện thoại…
Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng
2.10.4.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
627
Chi phí sản xuất chung
62701
Chi phí vận chuyển bốc xếp thuê ngoài
6271
Chi phí SXC- Chi phí nhân viên phân xưởng
627101
Chi phí tiền lương
627102
Chi phí BHXH, y tế, công đoàn
627103
Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa
6272
Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì
627201
Chi phí nguyên liệu
627202
Chi phí nhiên liệu
627203
Chi phí vật liệu phụ
627204
Chi phí bao bì
627205
Chi phí văn phòng phẩm
627206
Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
627207
Chi phí vật tư XDCB
627220
Chi phí vật tư vật liệu khác
6273
Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất
627301
Chi phí công cụ. dụng cụ
6274
Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
627701
Chi phí vận chuyển thuê ngoài
627702
Chi phí dịch vụ bưu điện
627703
Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD
627704
Chi phí sủa chữa TSCĐ
627705
Chi phí thuê MMTB
627707
Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt
627720
Chi phí dịch vụ khác
6278
Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác
627801
Chi phí sửa chữa thường xuyên
627802
Chi phí về sửa chữa XDCB
627803
CP ủi, sửa chữa, may mẫu làm thêm
627804
Cp công tác phí
627805
CP tiếp khách, hội nghị, họp sản xuất
627806
CP tài trợ cho y tế, giáo dục
627807
CP trợ cấp thôi việc
627808
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
627809
CP cho lao động nữ
627811
CP nội bộ nộp công ty
627812
Quỹ thưởng sáng kiến + tiết kiệm vật tư
627820
CP bằng tiền khác
1111
Tiền mặt VND
112111
NH Ngoại Thương TP.HCM
141
Tạm ứng
154101
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
214
Hao mòn TSCĐ
214101
Hao mòn TSCĐ hữu hình
214102
Hao mòn TSCĐ đi thuê
214103
Hao mòn TSCĐ vô hình
2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung:
Căn cứ Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung quý II/2008, ta có tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý II/2008 là: 14,401,033,436 VNĐ
Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1,154 x 4 = 4,616 USD
Tỷ lệ phân bổ
=
4,616
=
0.00073 (0.073%)
6,320,364
CP SXC phân bổ cho mã hàng
=
14,041,033,436
x 0,073%
= 10,254,696 VNĐ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 627: 10,254,696
Có TK 154101: 10,254,696
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí sản xuất chung
14,041,033,436
14,041,033,436
TM – Tiền VN
1111
16,953,927,930
25,070,000
TGNH VCB
112111
1,073,237,592
TGNH Công Thương Tp.HCM
112121
1.402,118,046
TGNH TMCP Á Châu
112181
34,621,113
Phải thu nội bộ XN may Pleiku
1368PK
32,143,405
Tạm ứng
141
244,195,140
Nguyên liệu chính
152104
93,018,850
Vật liệu phụ
152201
5,317,648
Nhiên liệu
152401
1,865,430,953
Phụ tùng thay thế
152501
828,276,004
Phí thu nhặt phế liệu
152601
433,923,163
Kho tiết kiệm
152701
936,691
Công cụ dụng cụ
153101
42,771,333
Hao mòn TSCĐ hữu hình
21401
4,997,968,849
Chi phí trả trước dài hạn
242
49,391,469
Vay ngắn hạn – BIDV
331103
341,841,951
Vay ngắn hạn – ANZ
331104
60,759,837
Phải trả tiền lương CNV
334101
295,613,464
Phải thu phải trả tiền ăn ca
3342
1,696,888,780
Kinh phí Công Đoàn
338201
1,442,751
Bảo hiểm xã hội
338301
18,553,304
Bảo hiểm y tế
338401
2,713,797
Kết chuyển 154
14,041,033,436
Tổng Cộng
14,532,170,004
14,532,170,004
2.10.5. Tính giá thành:
2.10.5.1. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
154
Chi phí SXKD dở dang
154101
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
154102
CPSXKDDD hàng FOB nội địa
154103
CPSXKDDD hàng FOB tiết kiệm
154104
CPSXKDDD đưa ngoài GC
154105
CPSXKDDD hàng gia công xuất khẩu
154106
CPSXKDDD hàng gia công lại xuất khẩu
154107
CPSXKDDD hàng đưa ngoài GCXK
154108
CPSXKDDD hàng ủy thác xuất khẩu
621101
CPNVL hàng FOB xuất khẩu
622
Chi phí nhân công trực tiếp
627
Chi phí sản xuất chung
2.10.5.2. Tính giá thành:
Nợ TK 154101: 276,892,028
Có TK 621101: 220,850,310 Có TK 622: 45,787,022
Có TK 627: 10,254,696
CP SXDD CK
=
CP NVL TT DDĐK
+
CP NVLTT PSTK
+
CP NVLTT PSTK
x
Số lượng SPDDCK
x
Tỷ lệ hoàn thành
Số lượng SPHTTK
+
Số lượng SPDD
x
Tỷ lệ hoàn thành
Sản phẩm may mặc thường chịu nhiều tác động của yếu tố thị hiếu, sở thích, tiêu dùng, lẫn sự cạnh tranh về mẫu mã… d64n tới khả năng tồn tại của một kiểu mẫu, một loại sản phẩm là rất thấp. Do đó phải nhanh chóng thay đổi mẫu mã, rút ngắn quá trình sản xuất để đáp ứng nhu cầu cua người tiêu dùng.
Với đặc điểm như vậy, Công ty thường rất ít sản phẩm dở dang, phần lớn tồn tại dưới dạng bán thành phẩm sau công đoạn cắt và nó được xem như nguyên vật liệu tồn kho để sử dụng cho tháng sau. Khi tính giá thành sản phẩm, chi phí chế biến tính hết cho sản phẩm hoàn thành.
Công ty áp dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành
Tổng giá thành SP
=
CP SX KDDD ĐK
+
CP SXKD PSTK
-
CP SX KDDD CK
Giá thành đơn vị
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm nhập kho
Do không có chi phí SXKDDD ĐKvà cuối kỳ nên tổng giá thành sản phẩm của mã hàng V467 chính là chi phí SXKD PSTK
Giá thành đơn vị mã hàng V467
=
276,892,028
= 239,941 VNĐ
1154
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM QUÝ II/2008
Mã hàng V467 – SLNK: 1154
Khoản mục
CPSXDD ĐK
CPSXDD trong kỳ
CPSXDD cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1
2
3
4
5=2+3-4
6=5/SLNK
CP NVLTT
220,850,310
220,850,310
191,378
CP NCTT
45,787,022
45,787,022
39,677
CP SXC
10,254,696
10,254,696
8,886
Tổng
276,892,028
276,892,028
239,941
2.10.5.3. Mô tả quy trình hạch toán sổ chi tiết TK 154
Bên nhận hàng
Bộ phận thống kê
Tập hợp theo ngày
Lập sổ chi tiết TK 154
Lập bảng hạch toán
Lập phiếu lệnh kiêm XK
Lập phiếu lệnh kiêm XK
Cuối tháng lập BC N-X-T
Sơ đồ 2.11 – Quy trình 154
2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng thông thường
Báo cáo bán hàng đại lý
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Đơn đặt hàng
Biên bản điều chỉnh hóa đơn
Biên bản hủy hóa đơn
Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
2.11.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên tài khoản
511
Doanh thu hàng bán
5111
Doanh thu nội địa
511111
Doanh thu bán hàng hóa
511121
Doanh thu bán hàng hóa các đại lý
511131
Doanh thu bán thành phẩm tại kho
511141
Doanh thu bán thành phẩm cửa hàng, đại lý
511151
Doanh thu bán nguyên phụ liệu tiết kiệm
511161
Doanh thu bán NPL,BB khác (mua bán)
511171
Doanh thu bán phế liệu
5112
Doanh thu xuất khẩu
511211
Doanh thu gia công xuất khẩu trực tiếp
511221
Doanh thu FOB xuất khẩu
511231
Doanh thu tiết kiệm xuất khẩu
511241
Doanh thu gia công lại
511251
Doanh thu đưa ngoài gia công
511261
Doanh thu hàng ủy thác 3%
511271
Doanh thu hàng hóa xuất khẩu
511281
Doanh thu hàng hóa ủy thác XK
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
511321
Doanh thu cho thuê nhà, xưởng
511331
Doanh thu cho thuê tài sản, MM, thiết bị
512
Doanh thu bán hàng nội bộ
5121
Doanh thu bán các thành phẩm
512111
Doanh thu nội bộ -XN 9
512112
Doanh thu nội bộ - CN Hà Nội
512114
Doanh thu nội bộ- May Kontum
512118
Doanh thu nội bộ- May Sông Tiền
5122
Doanh thu bán hàng hóa
2.11.3. Hạch toán doanh thu:
2.11.3.1. Xuất hàng trong nước:
Kế toán kho giao Phiếu Xuất Kho kiêm vận chuyển nội bộ (Liên đỏ và tím) kèm hàng cho khách hàng. Còn liên xanh bộ phận viết Phiếu giữ. Sau khi hàng được giao, khách hàng trả lại liên tím có ký xác nhận đã nhận được hàng. Kế toán kho căn cứ vào số lượng báo cho (P. Kế hoạch thị trường) để phát hành Hóa đơn GTGT.
2.11.3.2. Xuất hàng Xuất khẩu:
Căn cứ vào bộ chứng từ gồm Tờ khai Xuất Nhập Khẩu, Invoice từ P. Giao Nhận, kế toán kho cho xuất hàng rồi photo lại Tờ khai kèm theo Phiếu Xuất Kho kiêm vận chuyển nội bộ (Liên tím) lưu tại kho, giao cho cho P. Kế hoạch thị trường để phát hành Hóa đơn
Cuối ngày kế toán kho giao chứng từ lại cho kế toán thành phẩm và cuối mỗi tháng, căn cứ vào hàng nhập, xuất, bán, kho và kế toán sẽ đối chiếu theo dõi với nhau dựa vào Bảng Nhập - Xuất - Tồn.
2.11.3.3. Hàng gửi đi bán:
Khi khách hàng là công ty mua hàng với số lượng lớn, đại lý sẽ gửi Phiếu yêu cầu xuất hóa đơn kèm theo Bảng kê chi tiết hàng bán. Sau đó công ty căn cứ vào Bảng kê chi tiết sẽ xuất Hóa đơn.
Trường hợp nếu là khách vãng lai, nhân viên đại lý yêu cầu để lại địa chỉ rồi đại lý sẽ có trách nhiệm gửi Hóa đơn cho khách hàng.
Với những khách nhỏ, lẻ, không lấy Hóa đơn, đại lý vẫn xuất Hóa đơn và lưu lại ghi “Khách hàng vãng lai”.
Hóa đơn do Trung tâm cung ứng lập gồm 3 liên: tím, đỏ, xanh.
Liên tím: Trung tâm cung ứng lưu
Liên đỏ: giao cho Khách hàng
Liên xanh: Kế toán lưu.
Sau khi Trung tâm lập Hóa đơn, Kế toán sẽ tiến hành dò giá dựa vào Bảng chiết tính giá thành (do Cán bộ mặt hàng ở trung tâm làm) để kiểm tra lại giá trên Hóa đơn đã chính xác chưa.
2.11.4. Sơ đồ chữ T:
TK 511131
TK 511141
531
12.310.073.082
131101
531
645.908
5.694.990.780
131101
911
12.367.985.105
4.978.636
1368KT
911
5.771.283.963
54.211.818
1368KT
1.418.182
136891
22.727.273
431201
7.799.999
1368BP
4.993.636
1368PL
16.272.727
641
22.448.843
431201
12.367.985.105
12.367.985.105
5.771.929.871
5.771.929.871
TK 511151
TK 511161
1.613.041.734
131101
911
911
1.685.187.734
100.000
1368KT
72.046.000
136891
-
-
1.685.187.734
1.685.187.734
TK 511171
TK 511211
531
69.989.561
131101
531
44.898.355.883
131201
911
749.696.939
139.650.378
136891
911
44.898.355.883
749.639.939
749.639.939
44.898.355.883
44.898.355.883
TK 511221
TK 511241
531
911
3.099.033.085
3.099.033.085
131101
911
164.667.521.276
164.667.521.276
131201
164.667.521.276
164.667.521.276
3.099.033.085
3.099.033.085
TK 511251
TK 511281
4.635.087.170
131101
911
29.807.326.912
25.172.239.742
131201
911
-
29.807.326.912
29.807.326.912
-
-
TK 511311
TK 512112
54.476.680
131101
531
171.095.864
3.433.771.529
1368HN
911
471.527.040
417.050.360
138811
911
3.262.675.665
471.527.040
471.527.040
3.433.771.529
3.433.771.529
TK 511321
TK 511331
46.196.364
1111
150.126.000
131101
911
446.196.364
400.000.000
138811
911
179.056.000
8.700.000
1368PL
18.804.000
1368KT
1.426.000
1368BP
446.196.364
446.196.364
179.056.000
179.056.000
TK 531
1111
645.908
645.908
511141
136821
171.095.864
171.095.864
512112
171.741.772
171.741.772
2.12. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác:
2.12.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm khá nhiều khoản như: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính…); thu nhập cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch chuyển nhượng vốn; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác…
2.12.1.1. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu
Giấy báo có
Bảng kê chênh lệch tỷ giá
2.12.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu tài chính:
TK 515
112211
-
-
1111
911
7.581.078.350
795.914.283
112111
6.158.197
112121
-
112131
767.381
112141
-
112151
649.399
112161
468.229.750
112171
400.641.127
112181
301.567
112191
207.420.347
112211
8.588
112213
257.859
112221
17.388
12241
74.047.821
112251
34.254
112253
1.081.113
112261
21.376.694
112271
643.467.588
112281
426.838.190
112283
25.025.223
112291
8.097.134
131101
3.171.413.822
131201
412.025.000
138811
206.080.000
1288
440.640.000
2288PT
44.352.705
331101
27.204.724
331103
199.028.196
331104
7.581.078.350
7.581.078.350
2.12.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí tài chính là một khoản gần như là ngược lại hoàn toàn với doanh thu tài chính bao gồm: các khoản lỗi liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do kinh doanh ngoại tệ, chênh lệc tỷ giá…
2.12.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Hóa đơn
Bảng kê chênh lệch tỷ giá hối đoái
Sổ chi tiết tài khoản 635
2.12.2.2. Sơ đồ chữ T kế toán chi phí tài chính:
TK 635
112
415,321,961
10,255,372,118
911
131
23,893,872
331
2,183,303,443
311
646,152,570
341
1,557,565,659
3388
5,429,134,613
10,255,372,118
10,255,372,118
2.12.3. Kế toán thu nhập khác – chi phí khác:
2.12.3.1. Kế toán thu nhập khác (TK 711)
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra hoặc đó là những khoản thu nhập không mang tính chất thường xuyên.
Thu về thanh lý tài sản cố định
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
TSCĐ được tăng biếu
Các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
2.12.3.1.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Phiếu thu
Giấy báo có
Biên bản thanh lý TSCĐ
Sổ chi tiết TK 711
2.12.3.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán thu nhập khác:
TK 711
-
-
80,000,000
111
335,218,588
131
33,689,219
138
206,568,011
331
35,000,000
338
405,255,059
159
911
1,095,732,877
-
1,095,732,877
1,095,732,877
2.12.3.2. Kế toán chi phí khác (TK 811):
Chi phí khác chủ yếu phát sinh khi thanh lý máy móc, thiết bị.
TK 811
-
-
211
1,196,498,725
1,196,498,725
911
1,196,498,725
1,196,498,725
2.12.4. Kế toán các khoản đầu tư khác:
Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết dưới hình thức Tài sản đồng sở hữu. Việc quyết định tỷ lệ vốn góp vào các công ty này do Ban Giám Đốc và Hội Đồng Quản Trị quyết định, dựa trên tình hình kinh doanh thực tế phát sinh tại các công ty con, liên doanh, liên kết.
Diễn giải chi tiết về các khoản đầu tư khác được tổng hợp tại bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
2.13.1. Chứng từ sử dụng:
Bảng kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập HĐTC, HĐ khác
Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán
Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng kết chuyển chi phí HĐTC, HĐ khác
Bảng xác định kết quả kinh doanh
2.13.2. Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là một phần rất quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó góp phần phản ánh năng lực sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của công ty và góp phần quyết định cho lợi nhuận toàn doanh nghiệp.
Doanh thu của Tổng công ty Cổ phần may Nhà Bè bao gồm: Doanh thu tiêu thụ nội địa, doanh thu xuất khẩu, doanh thu gia công và doanh thu cung cấp dịch vụ (cho thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị…)
2.13.3. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm. Là một chỉ tiêu kinh kế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
2.13.4. Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khác hàng. Bao gồm: chi phí cho nhân viên bán hàng (tiền lương, trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn trả cho nhân viên bán hàng); chi phí nguyên vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng goái sản phẩm; chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản hàng hoá như bộ phận bán hàng; chi phí thuê ngoài phục vụ cho việc bán hàng…
Số hiệu
Tên Tài khoản
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí bán hàng- CP Nhân viên
641101
Chi phí tiền lương
641102
CP BHXH, YT, KPCĐ
641103
CP tăng ca, giãn ca, an giữa ca
6412
Chi phí bán hàng- CP vật liệu bao bì
641201
CP nguyên liệu
641202
CP nhiên liệu
641203
CP vật liệu phụ
641204
CP bao bì
641205
CP văn phòng phẩm
641220
CP vật tư, vật liệu khác
6413
Chi phí bán hàng- CP dụng cụ đồ dùng
641301
CP dụng cụ gá lắp
6414
Chi phí bán hàng- CP KHTSCĐ
6417
Chi phí bán hàng- CP dịch vụ thuê ngoài
641701
CP vận chuyển, bốc xếp thuê ngoài
641702
CP dịch vụ bưu điện
641703
CP mua BH tài sản, PCCC, BHLD
641704
CP sửa chữa TSCĐ
641705
CP giao hàng
641706
CP tiền điện thắp sáng và sản xuất
641707
CP tiền nước sinh hoạt, nước đá
641710
Phí ủy thác
641711
CP hoa hồng cho đại lý
641712
Thủ tục phi XNK, hải quan
641713
CP quota
641714
CP quảng cáo, giới thiêu SPKD
641715
CP quảng cáo, giới thiêu SPCT
641716
CP khoán XNK
641720
CP dịch vụ khác
6418
CP bán hàng- CP bằng tiền khác
641801
CP sửa chữa thường xuyên
641802
CP về sửa chữa XDCB
641803
CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng gói
641804
CP công tác phí, XNK và bán hàng
641805
CP tiếp khách, hội nghị, họp SX
641806
CP tài trợ cho giáo dục, y tế
641807
CP trợ cấp thôi việc
641808
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
641809
CP chi cho lao động nữ
641811
CP đơn vị, nội bộ cấp trên
641820
CP bằng tiền khác
2.13.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí này là các chi phí để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban, các khoản trích chi phí công đoàn và bảo hiểm); chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp; chi phí dự phòng; thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp; các khoản chi phí khác liên quan đến điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Số hiệu
Tên Tài khoản
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642102
CP tiền lương
642102
CP BHXH, YT, KPCĐ
642103
CP tăng ca, giãn ca, ăn giữa ca
6422
CPQLDN - CP vật liệu quản lý
642201
Chi phí nguyên liệu
642202
Chi phí nhiên liệu
642203
Chi phí vật liệu phụ
642204
Chi phí bao bì
642205
Chi phí văn phòng phẩm
642206
Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
642207
Chi phí vật tư XDCB
642220
Chi phí vật tư vật liệu khác
6423
CPQLDN - CP đồ dùng văn phòng
642301
CP CCDC, MMTBVP
642302
CP sổ sách, giấy fax photo
6424
CPQLDN - CP KHTSCĐ
6425
CPQLDN - Thuế, phí lệ phí
642501
Các khoản thuế nộp NS
642502
Phí và lệ phí
6426
CPQLDN- CP dự phòng
642601
CP dự phòng giảm giá HTK
642602
CP dự phòng phải thu khó đòi
6427
CPQLDN- CP dịch vụ mua ngoài
642701
CP vận chuyển, bốc xếp, mua ngoài
642702
CP dịch vụ bưu điện
642703
CP mua BH tài sản. PCCC, BHLD
642704
CP sửa chữa TSCĐ
642705
CP thuê kho nhà cửa phục vụ quản lý
642706
CP tiền điện thắp sáng và sản xuất
642707
CP tiền nước sinh hoạt, nước đá
642708
CP kiểm toán, Dịch vụ NH, gửi chứng từ
642709
CP quảng cáo, báo chí, truyền hình
642710
CP dịch vụ (gửi thư, tài liêu)
642720
CP dịch vụ khác
6428
CPQLDN - CP bằng tiền khác
642801
CP sửa chữa thường xuyên
642802
CP về sửa chữa XDCB
642803
CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng gói
642804
CP công tác phí, XNK và bán hàng
642805
CP tiếp khách, hội nghị, họp SX
642806
CP tài trợ cho giáo dục, y tế
642807
CP trợ cấp thôi việc
642808
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
642809
CP chi cho lao động nữ
642810
CP đơn vị, nội bộ cấp trên
2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911):
Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán
2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất ưu đãi 20% áp dụng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu: có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế 02 năm, kể từ khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo. Năm 2005là năm đầu tiên có lãi. Năm 2008là năm thứ hai Công ty được giảm 50% số thuế phải nộp trên mức thuế suất ưu đãi 20%.
2.14.1. Chứng từ sử dụng:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính năm
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tợ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2.14.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
821
CP thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
CP thuế TNDN hiện hành
2.15. Lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản;
Nợ phải trả;
Vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
Các luồng tiền.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền
2.15.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các bảng cân đối kế toán các kỳ trước để lập Bảng cân đối kế toán.
2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên.
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Cơ sở lập bảo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên quan…
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các khoản:
- Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao TSCĐ, dự phòng...
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện;
- Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp);
- Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính
Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch đó
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán không phải là các luồng tiền
Các luồng tiền liên quan đến tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận thu được được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Các luồng tiền liên quan đến cổ tức và lợi nhuận đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính
2.15.4. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:
Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Với mô hình kế toán tập trung, bộ máy kế toán quy mô với gần 20 người (kể cả Kế toán trưởng), phòng kế toán tài chính có thể đảm bảo được lượng công việc khổng lồ phát sinh hàng ngày.
Mỗi người phụ trách một công việc cụ thể, việc tính toán và hạch toán vào các bảng kê, sổ, thẻ chi tiết đều được tiến hành chính xác, thận trọng và kịp thời; đảm bảo giảm thiểu sai sót trong hạch toán và đảm bảo yêu cầu kiểm tra, giám sát giữa các thành viên với nhau cũng như của trưởng phòng với nhân viên.
3.2. Hình thức kế toán:
Tổng công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ kết hợp với hệ thống mạng máy tính, sử dụng các phần mềm hỗ trợ (Microsoft Excel, CADS) để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hệ thống tài khoản chi tiết theo từng khách hàng hoặc công tác thực hiện giúp quản lý được hiệu quả hơn.
Công tác bảo mật thông tin cũng được hết sức chú trọng mỗi nhân viên trong phòng đều có một tài khoản quản lý riêng với mật mã và chịu trách nhiệm trực tiếp với dữ liệu do mình xử lý.
Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động, nên công tác kế toán của doanh nghiệp nhạy bén và chuyên nghiệp. Các nhân viên kế toán có một không gian làm việc rộng rãi và thoải mái, điều này mang lại tâm lý thoải mái giúp tăng hiệu quả công việc.Không khí trong phòng làm việc khá sôi động và vui vẻ.
Việc tổ chức công tác lưu trữ chứng từ được thực hiện khá khoa học và bài bản, các chứng từ cùng loại được lưu trữ trong cùng một file hồ sơ và do kế toán của từng bộ phận đảm nhiệm. Chính vì thế mà việc kiểm kê, kiểm tra, cũng như phục vụ cho công tác kiểm toán, thanh tra thuế luôn tạo điều kiên để hoàn thành với thời gian nhanh và hiệu quả cao.
Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính, trong chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện công tác kế toán tại công ty.
3.3. Một số kiến nghị:
Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt công tác kế toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối táchoặc các yêu cầu của cấp trên.
Nâng cấp cơ sở vật chất (máy vi tính, máy photocopy…) và nâng cấp bộ phần mềm Office lên phiên bản 2007 hoặc chuyển sang sử dụng các phần mềm nguồn mở (như OpenOffice.org) để tiết kiệm chi phí và cập nhật công nghệ cũng như tính bảo mật.
Cải thiện các biểu mẫu kế toán thực hiện trên Excel, kết hợp sử dụng các Macro để giảm tải các công việc thủ công của kế toán viên.
Đối với số hàng tồn kho không có sự luân chuyển trong năm có thể phân loại về chất lượng, giá trị sử dụng để thanh lý nhanh chóng đối với số hàng tồn kho kém phẩm chất, mất phẩm chất hoặc không còn sử dụng cho hoạt động sản xuất để tránh bị tồn đọng vốn, trong khi Công ty vẫn phải đi vay vốn.
Hiện công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, tạo nên khối lượng công việc rất lớn cho kế toán. Trong tương lai có thể áp dụng các phương pháp tính giá thành khác hoặc ứng dụng các phần mềm chuyên nghiệp (như SAP) để giúp giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và tính giá thành hiệu quả hơn.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của Tổng công ty may Nhà Bè
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của Giáo viên phản biện
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3 … Phụ lục 11 (xem quyển Phụ lục kèm theo)
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung Tổng công ty 4
Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán 6
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 8
Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ 10
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt 13
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt 14
Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH 17
Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH 18
Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu 21
Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng 24
Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu 29
Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC 31
Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1) 34
Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2) 36
Sơ đồ 2.11 – Quy trình 154 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Hệ thống văn bản chế độ kế toán hiện hành, NXB Thống kê
2.
Viện Kế toán & quản trị doanh nghiệp (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, Lưu hành nội bộ
3.
TS. Bùi Văn Dương (2007), Kế toán tài chính, NXB. Thống kê Hà Nội
4.
TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập I, NXB. Thống kê
5.
TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập II, NXB. Thống kê
6.
TS. Trần Phước (2008), Hệ thống thông tin kế toán phần 3 (phân tích, thiết kế và tổ chức hệ thống thông tin kế toán), Lưu hành nội bộ
7.
Nguyễn Thế Hưng (2008), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống kê
8.
Nguyễn Minh Thảo (2008), Báo cáo tốt nghiệp, ĐH Hoa Sen
9.
Nguyễn Thị Thụy Khuê (2009), Báo cáo thực tập, Cao đẳng Nguyễn Tất Thành
10.
Nguyễn Thị Minh Hiền (2006), Báo cáo thực tập, Đại học Kinh tế Tp. HCM
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
««««««
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ và tên
Lớp
05032311
Nguyễn Đăng Hải
ĐHKT1
05112201
Tôn Thất Hoàng
ĐHKT1
05086891
Mai Thị Lệ Huyền
ĐHKT1
05082191
Nguyễn Thị Hồng Mỹ
ĐHKT1
05101861
Nguyễn Hoàng Ninh
ĐHKT1
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 06 - 2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cong_viec_ke_toan_tai_tong_cong_ty_co_phan_may_nha_be_9118.doc