Qua việc tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà em nhận thấy việc hoạch toán kế toán một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Hoạch toán kế toán phải đầy đủ; chính xác và kịp thời.
Trong nền kinh tế như hiện nay thì việc đổi mới máy móc thiết bị cũng là một vấn đề cần được quan tâm có như vậy xí nghiệp mới tăng năng suất lao động; nâng cao được chất lượng sản phẩm.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của thầy giáo hướng dẫn bộ môn và của các cô chú trong phòng kế toán của công ty em thấy công tác kế toán của công ty rất đầy đủ; chính xác thực hiện đúng quy chế nhà nước quy định. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn mà thực tế phát sinh rất đa dạng nên bài viết của em còn nhiều sai sót.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo bộ môn cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
70 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán - Hạch toán tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó những biện pháp đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
g) Kế toán ngân hàng : Nhiệm vụ tập hợp toàn bộ những giấy báo nợ; có phản ánh chính xác tình hình thu chi của đơn vị và làm thủ tục thanh toán cho từng đối tượng.
h) Kế toán thành phẩm : văn cứ vào lịch sản xuất; viết phiếu xuất kho cho từng danh điểm của sản phẩm.
i) Kế toán xuất nhập khẩu : Là người trực tiếp dõi chi tiết những nhiệm vụ cụ thể có liên quan đến xuất nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất mặt giá trị và số lượng.
k) Kế toán các huyện và chi nhánh: Nhiệm vụ tổng hợp những số liệu chuyển về cho phòng kế toán của công ty.
2.Hình thức kế toán công ty áp dụng : Công ty hạch toán kinh tế theo hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở đó nguyên tắc ghi nhận doanh thu; thu nhập và giá phí.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔCÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú
:Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu; kiểm tra
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Bảng cân đối số phát sinh
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Số; thẻ kế toán chi
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ NĂM 2006
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định
Là một trong ba yếu tố cơ bản qú trình sản suất kinh của công ty. Những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định tài sản cố định có giá trị lớn hơn: 10.000.000đ. Thời gian sử dụng lớn 1 năm.
Những tài sản cố định của công ty.
- Nhà cửa: Tổng diện tích của xí nghiệp là: 4500 m2 gồm:
1. Khu nhà ăn rộng 150 m2
2. KHu văn phòng rộng 100 m2
3. Khu tập thể công nhân rộng 100 m2.
4. Bãi để xe
5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đã kéo
6. Trạm điện
7. Hai nhà kho diện tích 1000 m2.
- Máy móc thiết bị:
1. Máy cắt tôn: 1 chiếc 4. Máy cắt oxi: 17 bộ
2. Máy đột dập: 2 chiếc 5. Xe: cẩu tôn IFA: 1 chiếc
3. Máy hàn 18 KVA: 38 chiếc 6. Máy phun cát: 1 chiếc
- Máy móc thiết bị phục vụ cho văn phòng.
+ Máy photocopy: 1 chiếc
+ Dàn máy vi tính gồm: 5 chiếc
* Những chỉ tiêu đánh giá: giá trị hao mòn và giá trị còn lại
a. Nguyên giá TSCĐ
- Do mua ngoài:
Nguyên giá = + + -
- TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hình thành
Nguyên giá = +
- Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
- Do xây dựng cơ bản tự làm bàn giao
Nguyên giá = + Chi phí mới trước sử dụng
Trong doanh nghiệp: Khi sử dụng phần tài sản cố định trong doanh nghiệp thường sử dụng những chứng từ phát sinh như: Hợp đồng kinh tế; Biên bản giao nhận TSCĐ; Hóa đơn giá trị gia tăng; Biên bản thanh lý.
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT-3LL
AK12006B
0023248
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG
Địa chỉ: Khu 1 - TT Quất lâm - Giao Thuỷ - Nam Định
0
4
0
9
1
1
9
2
0
3
Tài khoản: 0984113662
Điện thoại: 0350.837260 MS
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định
0
9
8
4
1
1
3
6
6
2
Tài khoản: 0101048910
Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Tàu thủy loại A1
Chiếc
1
6.040.732
100.000.000
2
Tàu thủy loại A2
Chiếc
3
640.000.000
1.920.000.000
CỘNG TIỀN HÀNG 2.020.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 202.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.222.000.000
Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Trần Văn Nam
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Trần Quang
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Vũ Hùng Hạnh
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
NĂM 2006
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Số HĐ:................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989
- Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
- Hôm nay, ngày 30 tháng 5 năm 2006, chúng tôi gồm:
Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226
Do ông (bà): Vũ Hùng Hạnh - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Nam Phong
Có tài khoản số: 002809324 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á
Địa chỉ: số 9 - Trường Chinh – TP Nam Định Điện thoại: 0350.896.798
Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy hàn
Chiếc
2
11.500.000
23.000.000
2
Máy khoan
Chiếc
3
10.460.000
31.380.000
3
Máy tiện
Chiếc
4
9.750.000
39.000.000
ĐIỀU II: BÊN B: MUA HÀNG CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy hàn
Chiếc
2
11.500.000
23.000.000
2
Máy khoan
Chiếc
3
10.460.000
31.380.000
3
Máy tiện
Chiếc
4
9.750.000
39.000.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT
Bên A phải: Giao máy mới 100% đầy đủ dụng cụ kèm theo trong vòng 12 tháng; ngày bàn giao đến bên mua người bán có trách nhiệm hướng dẫn lắp đặt máy cho bên mua đảm bảo vận hàng tốt.
Bên B phải: thanh toán đúng thời hạn quy định.
ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI
- Giao hàng tại kho bên: Bên A
- Cước phí vận chuyển: Bên B
- Cước phí bốc xếp: Bên A
- Bao bì đóng gói: Bên B
ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ
- Giá cả:
Thanh toán: Bằng tiền mặt sau khi hai bên đã ký hợp đồng
ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 30 tháng 5 năm 2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này được làm thành 04 bản.
Bên A giữ 02 bản
Bên B giữ 02 bản
Một bản gửi cơ quan TTKT
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
Phạm Thu Hà
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Văn Nam
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hải Phong
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Doãn Thị Nhài
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số 02 – TSCĐ
Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
Số: 04
Nợ:
Có:
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Căn cứ quyết định số 01 ngày 30 tháng 8 năm 2006 của ban giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà. Về việc thanh lý: TSCĐ
I: Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông: Vũ Hùng Hạnh. Chức vụ giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Trưởng ban.
Bà: Mai Lan Hương chức vụ: Kế toán: Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ.
- Tên TSCĐ: Máy photocopy
- Số liệu TSCĐ: 17342
- Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2001
Năm đưa vào sử dụng : 2002
Số thẻ TCĐS : 192
Nguyên giá : 30.000.000
Giá trị hao mòn tính từ thời điểm thanh lý: 26.000.000
Giá trị còn lại của TSCĐ: 4.000.000
III. Kết luận của ban thanh lý
Sau khi tiến hành kiểm tra thanh lý xác định số TSCĐ đã thanh toán không sử dụng được
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Trưởng ban
Vũ Hồng Hạnh
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng)
- Giá trị thu hồi: 200.000 (hai trăm ngàn đồng)
- Đã ghi sổ giảm TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2006
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Giám đốc
Vũ Hùng Hạnh
Kế toán trưởng
Nguyễn Hải Phong
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số 02 – TSCĐ
Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
Số 04
Nợ:
Có:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 20 tháng 4 năm 2006
- Căn cứ Quyết định số 194637 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định về việc bàn giao TSCĐ đã hỏng
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông /bà: Vũ Hùng Hạnh Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao
- Ông/bà: Đinh Văn Chung Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên nhận
- Ông /bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán Đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký hiệu quy cách; cấp hạng
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (XD)
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất
Tính nguyên giá
Giá mua
Chi phí vận chuyển
Chi phú chạy thử
......
Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Máy hàn
19563
Nhật Bản
2000
2001
100.000.0000
0
0
100.000.0000
2
Máy photocopy
17342
Việt Nam
2001
2002
70.000.000
0
0
70.000.000
3
Xe tải
19854
Việt Nam
1999
2001
120.000.000
0
0
120.000.000
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số S21 - DNo
Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2006
Loại tài sản: Máy Hàn
STT
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên: đặc điểm KH của TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã tính đến khi ghi TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷ lệ % khấu hao
Mức khấu hao
SH
NT
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
1
01/01
Máy hàn
Nhật Bản
2001
19563
100.000.000
4 năm
2
09/04
Máy cắt tôn
Đài Loan
2002
19457
40.000.000
5 năm
3
05/07
Máy phun cát
Việt Nam
2000
147205
5.000.000
4 năm
Cộng
x
x
x
x
x
x
Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số S23 – DNo
Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 04
Ngày 20 tháng 5 năm 2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 20 tháng 5 năm 2006
Tên; ký mã hiệu; quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản Năm sản xuất: 2000
Bộ phận quản lý: sử dụng: Phòng Hành chính Năm đưa vào sử dụng: 2001
Công suất (diện tích thiết kế)
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 20 tháng 5 năm 2006
Lý do đình chỉ: Máy đã hỏng
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
20.05.2006
Thanh lý máy photo
30.300.000
2001
26.000.000
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM
STT
Tên quy cách dụng cụ; phụ tùng
ĐVT
SL
Giá trị
A
B
C
1
2
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số S22 - DNo
Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Năm 2006
Chứng từ
Ghi giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ
SH
NT
Tên quy cách TSCĐ công cụ và dụng cụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Lý do
SL
Tiền
SH
NT
A
B
C
D
1
2
3 =1x2
E
G
H
4
5
1945
15/06
Máy điều hoà
Cái
1
94.000.000
94.000.000
30/11
Máy bị hỏng
1
94.000.000
2047
10/7
Máy hàn
Cái
4
78.000.000
312.000.000
4/12
Máy bị hỏng
2
156.000.000
3205
12/7
Máy xì
Cái
3
56.000.000
168.000.000
9/12
Máy bị hỏng
1
56.000.000
108
19/7
Thép Ф60
Kg
90
150.000
13.500.000
30/12
Máy kém chất lượng
30
450.000.000
Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Người ghi sổ
Phạm Thu Hà
Kế toán trưởng
Nguyễn Hải Phong
Giám đốc
Vũ Hùng Hạnh
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số:06
Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT
CHỈ TIÊU
Tỉ lệ KH hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK627
TK641
TK642
Nguyên giá
Khấu hao
1
I. Số KH đã trích tháng trước
530.000
350.000
100.000
120.000
2
II. Số KH trong tháng
1. Tăng nhà VP quản lý
15 năm
360.000
1419,35
-
-
1419,35
2. Tổng thiết bị sản xuất
12 năm
504.000
1919,35
3. Tăng thiết bị quản lý
4 năm
600.000
645,16
645,16
4. Tăng dây chuyền SX
20 năm
664.800
1250,96
1250,96
5. Tăng do sửa chữa nâng cấp TSCĐ
8 năm
246.800
743,95
743,95
6. Tăng TB sản xuất
6 năm
480.000
1505,37
1505,37
3
III. KH giảm trong tháng
1. Giảm TSCĐ ở bộ phận sản xuất
10% năm
162.000
522,58
522,58
2. Giảm TSCĐ ở quầy hàng
Hàng hóa
6% năm
240.000
233,26
232,26
Vật liệu
14% năm
120.000
270,97
270,97
Cộng
2.836.000
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 213
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
20.406.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
4.106.000
Cộng phát sinh có
15.704.000
Số dư cuối tháng
Nợ
8.708.000
8.808.000
Có
SỔ CÁI
TK 214
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
10.106.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Số dư cuối tháng
Nợ
21.696.000
21.696.000
Có
SỔ CÁI
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
0
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
0
Cộng phát sinh có
29.300.000
29.300.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Vật liệu: là đối tượng lao động mà con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đó để làm ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sản xuất:
- Công cụ, dụng cụ những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng xếp vào TSCĐ (giá trị) 10.000.000 và thời gian sử dụng (1 năm)
1. Tài khoản sử dụng
TK152: Nguyên liệu, vật liệ
TK 153: Công cụ, dụng cụ
Kết cấu
Nợ TK152 Có
- Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL trong kỳ (mua ngoài)
- Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ
- Dư nợ: Giá thực tế của NVL tồn kho
Nợ TK153 Có
- Phản ánh giá thực tế nhập kho; giá thực tế đồ dùng cho thuê
- Giá thực tế xuất kho chiết khấu mua hàng được hàng
- Dư nợ: Giá thực tế của CC - DC tồn kho
2. Đặc điểm phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ trong xí nghiệp
a. Đặc điểm: Khi tham gia vào sản xuất do tác động của tư liệu lao động thì vật liệu thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo nên thực tế của sản phẩm và giá trị của vật liệu được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị của sản phẩm.
b. Phân loại
Phân loạ nguyên liệu, vật liệu
3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC
Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền
= x
=
Xí nghiệp sử dụng mọi chứng từ: thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ tài chính, những hoá đơn GTGT.
- Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho
TK sử dụng: Xí nghiệp áp dụng những TK kế toán như: 152, 153, 111, 112.
- Khi phân bổ chi phí NVL cho những đối tượng sử dụng thì xí nghiệp căn cứ vào hoá đơn; biên bản giao nhận đê hạch toán biến động tăng (giảm) số lượng NVL trong kho.
4. Hạch toán tổng hợp NVL
Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Nhập mua NVL về công ty; quá trình mua qua các bước
- Khi nhận hoá đơn hàng về xí nghiệp lập ban kiểm nghiệm mục đích kiểm tra chất lượng và số lượng.
- Sau đó lập phiếu nhập kho cho số lượng NVL đã mua về.
- Kế toán lập thẻ kho cho từng loại NVL
5. Những vật liệu; công cụ dụng cụ mà xí nghiệp thường dùng
a. Vật liệu: như các loại sắt, gang; thép dùng để làm ván tàu.
b. Những công cụ dụng cụ trực tiếp tham gia vào chế tạo ra sản phẩm như: các loại máy móc; máy hàn; máy xì; máy cắt tôn; máy đột dập.
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT-3LL
AK12006B
0023248
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HẢI PHONG
Địa chỉ: Số 9 - Trường Chinh – Nam Định
0
1
0
2
0
3
4
0
5
7
Tài khoản: 0028089324
Điện thoại: 0350.896798 MS
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định
0
9
8
4
1
1
3
6
6
2
Tài khoản: 0101048910
Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Sắt
kg
12.000
46.000
552.000.000
2
Thép
kg
9.000
49.000
441.000.000
CỘNG TIỀN HÀNG 993.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 99.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.092.000.000
Bằng chữ: Một tỷ không trăm chín mươi hai ngàn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Trần Văn Nam
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Đinh Văn Trang
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Vũ Hùng Hạnh
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu
Hồng Hà
Tên kho: số 1
THẺ KHO
Mẫu số S21 - DNo
Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
Ngày lập thẻ : 01/02/2006
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt
Đơn vị tính: Kg Mã số: .................
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
30/4
30/4
Mua NVL của Việt Hương
12.000
12.000
4/5
Mua NVL của Hải Phong
Sản xuất sản phẩm
900
700
200
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Bộ phận: ....
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 6 năm 2006
Số: 04
Nợ:
Có:
- Họ tên người giao hàng: Trịnh Nam Giang - Địa chỉ (bộ phận): sản xuất
- Lý do xuất kho; Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: số 01
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt
kg
12.000
12.00
46.000
552.000.000
2
Thép
kg
9.00
9.000
49.000
441.000.000
Cộng
993.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn
Xuất ngày, 04 tháng 6 năm 2006
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
NĂM 2006
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Số HĐ:................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989
- Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
- Hôm nay, ngày 4 tháng 6năm 2006, chúng tôi gồm:
Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226
Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong - Chức vụ: T.phòng kế toán làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Việt Phương
Có tài khoản số: 0984113662 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á
Địa chỉ: Khu 1 0 TT Quất Lâm - Giao Thuỷ - TP Nam Định
Điện thoại: 0350.738260
Do ông (bà): Đinh Văn Trang Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sắt
kg
12.000
46.000
552.000.000
2
Thép
kg
9.000
49.000
441.000.000
ĐIỀU II: BÊN B BÁN CHO BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sắt
kg
12.000
46.000
552.000.000
2
Thép
kg
9.000
49.000
441.000.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT
Bên B phải bán cho bên A hàng đúng quy cách; mẫu mã đủ; số lượng và chất lượng.
Bên A phải thanh toán cho bên B đủ số tiền và đúng thời gian quy định.
ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI
- Giao hàng tại kho bên: Bên A
- Cước phí vận chuyển: Bên B
- Cước phí bốc xếp: Bên A
- Bao bì đóng gói: Bên B
ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ
- Giá cả:
Thanh toán: Bằng tiền mặt
ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 4 tháng 6 năm 2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này được làm thành 04 bản.
Bên A giữ 02 bản
Bên B giữ 02 bản
Một bản gửi cơ quan TTKT
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Văn Nam
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
Đinh Văn Trang
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hải Phong
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Phương Hoa
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 153: công cụ dụng cụ
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
4.120.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
2.150.000
Cộng phát sinh có
3.240.000
Số dư cuối tháng
Nợ
3.030.000
3.030.000
Có
SỔ CÁI
TK 152: Nguyên liệu vật liệu
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
17.405.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
5.704.000
Cộng phát sinh có
0
Số dư cuối tháng
Nợ
23.109.000
Có
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
A. Khái niệm tiền lương: Là thù lao, lao động mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp tái sản xuất sức lao động; bù đắp hao phí sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
B. Những hình thức trả lương:
a. Với hình thức trả lương theo thời gian:
Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng trả lương cho cán bộ công nhân viên lao động gián tiếp. là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc và trình độ chuyên môn; trình độ tay nghề của họ.
b. Với hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng; số lượng sản phẩm; công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu; chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính theo 1 đơn vị sản phẩm của công việc đó.
c. Nguyên tắc trả lương
Đảm bảo cung thông tin kịp thời cho quản lý đòi hỏi hoạch toán lao động và tiền lương phải quán triệt những nguyên tắc sau.
- Tính lương chính xác công bằng và phù hợp với nguyên tắc ....... thì phải sử dụng bảng chấm công; bảng chấm công được theo dõi cho từng ngày làm việc nghỉe việc của từng bộ phận. Danh sách bảng chấm công phải khớp với danh sách theo dõi của phòng lao động tiền lương tổ trưởng các tổ sản xuất người trực tiếp chấm công và bảng chấm công phải được công khai cho cán bộ công nhân viên có thể quan sát; kiểm tra công và ngày làm việc của mỗi người.
Cuối tháng bảng chấm công phải gửi về phòng lao động tiền lương của công ty; căn cứ vào đó tính công và tiền lương của mỗi người.
d. Hình thức trả lương: - Hình thức trả lương theo thời gian
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Hình thức trả lương theo thời gian
Phải căn cứ vào bảng chấm công xác định số ngày làm việc thực tế của từng người lao động; dựa vào thang lương; bậc lương và chế độ phụ cấp tính và xác định lương tháng phải trả.
=
Số ngày làm việc bình quân trong tháng 26 ngày
= x
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
= x
=
c. Kế toán tiền lương và những khoản trích theo lương
- Chứng từ tại xí nghiệp sử dụng: Bao gồm:
+ Bảng chấm công;
+ Bảng thanh toán lương
Sổ kế toán: Theo dõi chi tiết của các tổ; những phân xưởng sản xuất:
Sổ cái:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 138; 141
TK 334
TK 431
TK641; TK627
TK111;112
TK138; 141
Khấu trừ vào lương và thu nhập của CB - NV
Tiền lương cho
CB _CNV
Thanh toán tiền lương
Lương phải trả cho
CB -CNV
Khoản BH
Các quỹ bảo hiểm
trên quỹ lương
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 334: Phải trả người lao động
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
41.720.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
Cộng phát sinh có
Số dư cuối tháng
Nợ
22.035.000
22.035.000
Có
SỔ CÁI
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
10.980.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
4.705.000
Cộng phát sinh có
0
Số dư cuối tháng
Nợ
15.685.000
Có
IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP
Chi phí sản xuất bao gồm: Toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà công ty bỏ ra tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và được biểu hiện bằng tiền.
Thực chất của chi phí sản xuất là dịch chuyển vốn; chuyển dịch giá trị của những yếu tố sản xuất vào những đối tượng giá thành.
Chi phí lao động sống bao gồm tiền lương và những khoản trích theo lương chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong một thời gian nhất đinh. Do vậy hoạch toán chi phí phải khoa học chính xác.
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Những phân xưởng sản xuất theo; sản xuất khung; phân xưởng hàn...
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
TK sử dụng: TK 621
Chi phí NVL trực tiếp: vào những đối tượng có tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp.
Sau đó dựa vào bảng phân bổ NVL kế toán lập sổ chi tiết TK 621. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL.
Kế toán sử dụng giá trị thực tế theo hệ số giả cho việc xuất kho NVL; vốn sử dụng bao nhiêu dùng cho mục đích là gì; phân xưởng sản xuất nào...
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp tính giá thành
Việc tính giá thành sản phẩm công việc rất quan trọng trong xí nghiệp. Vì vậy kế toán tính giá thành phải chính xác kịp thời. Những đối tượng tính ở đây theo sản phẩm công việc; đơn đặt hàng đã hoàn thành. Vì vậy tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà tính giá thành theo từng bước của công việc.
VD: Tính giá thành cho một khoang tàu
Tại phân xưởng sản xuất:
- Giá thành đầu kỳ: 67.000.000
- Giá thành nhận trong kỳ: 34.600.000
- Giá thành tồn cuối kỳ: 56.000.000
Chi phí tiêu hao cho phân xưởng là:
67.000.000 + 37.600.000 - 56.000.000 = 48.600.000
= x
3. Trong xí nghiệp việc tính giá thành; giá sản phẩm góp phần quan trọng vào việc tiến hành quy trình của công việc. Xí nghiệp đã áp dụng việc tính giá thành theo phân bước. Theo phương pháp này thì quy trình công nghệ sản xuất cảu xí nghiệp rất phức tạp trải qua nhiều giai đoạn sản phẩm tạo ra phải trải qua 1 quá trình nhiều công đoạn thời gian dài; công đoạn phức tạp.
Những chứng từ có liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như: Thẻ tính giá thành; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái các TK như TK621; TK622; TK627; TK154...
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
52.400.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
69.883.300
Cộng phát sinh có
69.883.300
Số dư cuối tháng
Nợ
52.400.000
Có
SỔ CÁI
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
92.420.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
10.000.000
Cộng phát sinh có
0
Số dư cuối tháng
Nợ
82.420.000
82.420.000
Có
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
16.642.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
20.818.353
Cộng phát sinh có
321.133
Số dư cuối tháng
Nợ
1.153.220
1.153.220
Có
SỔ CÁI
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
30.320.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
15.720.000
Cộng phát sinh có
9.180.000
Số dư cuối tháng
Nợ
38.860.000
38.860.000
Có
V. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM; TIÊU THỤ THÀNH PHẨM; XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH; PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
a) Điều kiện:
Thành phẩm : những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được kết thúc quy trình công nghệ đã hoàn thành quá trình sản xuất và đã được kiểm nghiệm. Những quy trình công nghệ hiện đại những sản phẩm mà xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà hoàn thành đều đạt tiêu chuẩn cao, qua những quy trình và công nghệ hiện đại.
Nên những phương thức mà xí nghiệp thường áp dụng trong quá trình bán hàng là : Trực tiếp và chủ yếu theo những đơn đặt hàng.
- Quy cách sản phẩm xuất bán: trước khi tiến hành những quy trình sản xuất những bộ phận sản xuất phải được kiểm tra nghiêm ngặt và phải theo đúng quy trình sản xuất; đảm bảo đúng yêu cầu và kỹ thuật đề ra
- Về giá bán: Việc xác định giá bán là một trong những yếu tố cơ bản nó phải xác định trên cơ sở giá thành thực tế và phải phù hợp; thông qua giá cả của những nguyên vật liệu sao cho công ty vừa bù đắp được chi phí vừa có lãi, xác định giá bán ở xí nghiệp được giám đốc giao cho phòng kinh doanh; phòng kế toán đảm nhận trên cơ sở tham mưu của những phòng ban như phòng kỹ thuật.
- Hình thức bán hàng : Tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà : Hình thức bán hàng chủ yếu của xí nghiệp là theo đơn đặt hàng; theo hình thức trực tiếp. Những đơn vị đặt hàng theo chủng loại; kích cỡ và kiểu dáng.
- Phương thức thanh toán tại công ty
+ Thu tiền ngay
+ Trả chậm
+ Bán ủy thác theo hợp đồng
2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
Những chứng từ sử dụng :
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Giấy báo có
Giấy chấp nhận thanh toán
Thẻ kho
ĐỊA CHỈ : XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Mẫu số S37-DN
ĐỊA CHỈ : KHU 1 – TT. NGÔ ĐỒNG – GIAO THỦY – NAM ĐỊNH
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 4 năm 2006
Tên sản phẩm; dịch vụ
CHỈ TIÊU
TỔNG SỐ TIỀN
CHIA RA THEO KHOẢN MỤC
Nguyên liệu vật liệu
Công cụ dụng cụ
Hàng hóa
....
......
A
1
2
3
4
5
6
1.Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
40.304.405
20.200.000
11.104.000
9.000.405
2.Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
44.940.000
10.304.000
15.704.000
18.923.000
3. Giá thành sp; dịch vụ trong kỳ
59.791.405
22.397.000
16.576.000
20.809.405
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
25.453.000
8.107.000
10.232.000
7.114.000
ĐỊA CHỈ : XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
Mẫu số S36-DN
ĐỊA CHỈ : KHU 1 – TT. NGÔ ĐỒNG – GIAO THỦY – NAM ĐỊNH
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
- Tài khoản : 621
-Tên phân xưởng :Chi phí NVL trực tiếp
- Tên sản phẩm:
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TKĐU
TỔNG TIỀN
GHI NỢ TÀI KHOẢN
Số hiệu
Ngày tháng
....
....
....
....
....
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
- Số dư đầu kỳ
TK621
51.992.000
24.320.000
10.000.000
9.870.0000
4.420.000
3.382.000
- Phát sinh trong kỳ
TK 641
37.388.000.000
23.720.000
910.000
1.108.000
4.420.000
3.230.000
-Cộng số phát sinh trong kỳ
-Ghi có TK
-Số dư cuối kỳ
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 641: Chi phí bán hàng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
50.720.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
49.720.000
Cộng phát sinh có
60.180.000
Số dư cuối tháng
Nợ
40.260.000
40.260.000
Có
SỔ CÁI
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
40.320.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
12.437.000
Cộng phát sinh có
Số dư cuối tháng
Nợ
27.883.000
27.883.000
Có
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
SỔ CÁI
TK 155: Thành phẩm
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
30.120.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
14.720.000
Cộng phát sinh có
10.908.000
Số dư cuối tháng
Nợ
33.932.000
33.932.000
Có
SỔ CÁI
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
42.200.000
Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này
Tháng 12
Cộng
Cộng phát sinh Nợ
15.720.000
Cộng phát sinh có
9.870.000
Số dư cuối tháng
Nợ
48.050.000
48.050.000
Có
VI. NHỮNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN KHÁC
1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quý; tiền mặt và tiền gửi ngân hang. Những công ty; những tổ chức và các khoản tiền đang chuyển bao gồm: tiền đồng Việt Nam: Ngoại tệ vàng bạc; ngân phiếu…
Khi hoạch toán ta phải thống nhất: đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam nếu ngoại tệ ta phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hang Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nếu là vàng bạc kim đá quý đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế.
Nhiệm vụ của kế toán
Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có tình hình biến động và sử dụng tiền mặt; giám đốc với việc chỉnh hành quy định quản lý tiền tệ ngoại tệ kim loại quý và cố định thanh toán dung trong tiền mặt.
2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn hình thành lên các loại tài sản của doanh nghiệp. Do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu hình thành từ một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Như đối với doanh nghiệp nhà nước thì nhà nước là chủ sở hữu vốn vì vốn hoạt động của doanh nghiệp
Do nhà nước cấp hoặc đầu tư. Những doanh nghiệp liên doanh thì chủ sở hữu vốn những thành viên tham gia góp vốn hoặc tổ chức cá nhân tham gia góp vốn.
Đối với công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn, những cổ đông đối với những công ty tư nhân thì chủ sở hữu vốn cá nhân hoặc hộ gia đình.
Trong một doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm nhiều loại khác nhau như nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; các quỹ của doanh nghệp lợi nhuận chưa phân phối.
Khi hoạch toán nguồn vốn chù sở cần phải tôn trọng những nguyên tắc sau:
Những doanh nghiệp quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện còn theo chế độ hiện cònn theo quy định cần phải hoạch toán rành mặch rõ rang từng loại nguồn; loại quỹ. Phải theo dõi chi tiết nguồn hình thành và theo dõi đối tượng của nguồn vốn.
Dịch chuyển vốn này sang nguồn vốn khác. Phá sản của chủ sở hữu vốn vốn chỉ nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán những khoản nợ phải trả.
- Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Kết cấu của TK
Nợ: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh giảm
Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh tăng
Dư có: phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện còn
Phương pháp hoạch toán kế toán
Khi doanh nghiệ nhận vốn kinh doanh do ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp bằng tiền mặt; vật tư tài sản
Nợ TK 111;112; 152; 153; 211
Có TK 411
Khi doanh nghiệp nhận vốn kinh doanh
Nợ TK 111; 112; 152
Có TK 411
Khi doanh nghiệp nhận tiền mua cổ phiếu của những cổ đông
Nợ TK 11; 112
Có TK 411
Khi bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Lợi nhuận để lại trong doanh nghiệp
Nợ TK 421
Có TK 411
Khi doanh nghiệp đầu tư mua sắm xây dựng TSCĐ. Bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Ngoài việc phản ánh tăng tài sản; kế toán còn phải ghi kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK 411
Nợ TK 415
Nợ TK 441
Có TK 411
2. Kế toán Thanh toán
Thanh toán với người mua và người bán
Thanh toán với người mu: Trong quan hệ thương mại công ty có mối quan hệ với nhiều khách hang khác nhau. Kế toán các khoản phải thu của nhiều khách hang còn tuân theo quy định.
Những khoản phải thu của khách hang cần phải mở sổ theo dõi riêng cho từng khách hàng.
Vận dụng phương pháp thanh toán toán hợp lý nhằm giảm cho việc thanh toán.
Phản ánh tình hình biến động của những khoản phải thu kế toán sử dụng TK 131.
Những chứng từ và sổ sách kế toán vận dụng
- Hoá đơn hàng bán
- Sổ chi tiết thành toán với người mua
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiêu thụ ghi hoá đơn bán hang cho khách hang; hoá đơn bán hang thể hiện nhu cầu mua loại hang nào; số lượng bao nhiêu; thanh toán theo phương thức nào. Hóa đơn bán hang ghi rõ hoá đơn và số tiền khách hàng trả.
Hoá đơn bán hàng căn cứ ghi sổ chi tiết TK 131 theo từng dòng mỗi dòng là một hoá đơn bán hang với từng hàng hoá chưa trả triền ngay.
BẢNG KẾ SỐ 1
Ghi nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 12/2006
TT
NT
Ghi nợ TK 111; ghi có TK liên quan
Số dư cuối tháng
…..
…..
Tổng nợ TK111
5/12
20.000.000
20.000.000
Cộng
20.000.000
20.000.000
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK 112 - Tiền gửi ngân hang
Tháng 12/2006
STT
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Ghi có TK 112
Ghi nợ TK…
Tổng có TK112
SH
NT
111
…
01
03
5/12
Rút tiền gửi ngân hang về nhập quỹ
20.000.000
20.000.000
Cộng
20.000.000
20.000.000
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định
SỔ CÁI KẾ TOÁN
111 - Quỹ tiền mặt VNĐ
Ngày 01/12/2004 Đế ngày 31/12/2006
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1121
400.000.000
0
3.790.000.000
1.789.156.000
131
0
0
184.751.778
2.391.053
1331
0
26.887.923
0
315.948.516
1368
4.531.541.560
25.000.000
46.163.709.653
327.591.000
1388
0
0
2.064.000
0
141
158.674.000
43.166.000
1.157.216.144
2.528.656.813
1521
0
4.308.816
0
70.832.083
1522
0
9.160.000
0
89.304.741
1523
0
570.000
0
1.820.000
1531
0
0
0
4.708.000
311
3.2.38.798.000
1.907.965.000
24.705.007.452
14.389.395.000
331
0
3.283.070.338
0
30.018.067.626
3338
0
0
0
3.500.000
3339
0
0
0
6.060.000
3341
0
451.298.020
0
3.683.320.343
3342
0
187.333.310
0
1.638.507.478
3343
0
507.000.000
0
4.732.696.200
3344
0
166.994.900
1.161.260
1.339.778.799
3346
0
83.922.000
0
200.449.358
335
0
89.922.000
798.000
893.526.208
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
3382
0
12.200.000
0
128.633.000
3383
1.300.544
27.251.200
26.806.795
127.258.800
3304
167.656
0
4.337.649
0
3388
0
0
508.500.000
613.189.600
0
0
0
106.850.000
0
0
6.030.000
0
0
65.120.400
0
446.063.700
0
6.824.985
0
38.255.955
0
3.367.581
0
99.784.631
0
400.020.000
0
845.019.200
0
251.777.790
0
888.350.197
0
0
0
3.315.593.149
0
277.985.628
00
7.069.132.909
0
467.612.461
0
64.017.700
0
24.537.000
0
9.017.700
0
0
0
9.808.000
0
12.711.000
0
38.786.294
0
2.727.273
0
87.570.252
0
11.193.000
0
327.275.942
0
0
21.215.452
0
0
0
8.330.481.760
7.989.866.705
76.551.882.729
76.289.810.591
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Tháng 12/2006
TT
Ngày
Ghi có TK 111 – Ghi nợ các TK
112
152
153
131
334
338
511
041
1
14.720.000
14.720.000
2
328.720.000
328.720.000
3
37.640.000
37.640.000
4
339.420.000
339.420.000
9
41.000
41.000
10
667.000
667.000
12
0
14
379.000
379.000
15
87.320.000
87.320.000
Cộng
328.720.000
667.000
37.640.000
339.420.000
41.000
379.000
14.720.000
87.320.000
808.925.000
VII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán: là một phương pháp kế toán và là một báo cáo tài chính chủ yếu trong hệ thống báo cáo tài chính. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại cấu thành vốn (tài sản) và nguồn hình thành vốn (nguồn vốn) của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
- Những chỉ tiêu cơ bản của bảng cân đối kế toán
Những chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán biểu hiện giá trị nên có thể tổng hợp tài sản hiện còn của doanh nghiệp đang tồn tại dưới những hình thái khác nhau.
Bảng cân đối kế toán chia thành hai phần: Tài sản và nguồn vốn tổng cộng của hai phần bằng nhau.
Bảng cân đối kế toán phản ánh vốn và nguồn vốn tại một thời điểm. Thời điểm này thường ngày cuối cùng của kỳ kế toán. Tuy vậy so sánh số liệu hai thời điểm trên bảng cân đối kế toán cũng có thể thấy được một cách tổng quát sự biến động của vốn và nguồn vốn trong kì kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán tài liệu quan trọng nghiên cứu đanh giá một cách tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh tế. Trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kế toán tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng: cân đối số dư của những tài khoản và sắp xếp trật tự của những chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý.
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị hiện còn của doanh nghiệp. Cuối kỳ hoạch toán đang tồn tại dưới những hình thái và trong mọi khâu những giai đoạn của qú trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên những tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hoàn thành bao gồm những khoản: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Gồm bảng cân đối kế toán phần tài sản
Bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006. PHẦN TÀI SẢN
S
TT
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Số cuối kỳ\đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
Tỷ trọng
(%)
A
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
52.127.851.915
91,52
66.495.550.678
74,32
14.367.698.760
27,56
-17,2
I
Tiền
3.533.578.824
6,78
3.921.534.150
5,9
14.755.654.009
1475
-0,88
1
Tiền mặt
739.685.693
0,21
695.437.117
17,73
-44.248.576
-5,98
17,52
2
Tiền gửi ngân hàng
2.793.893.131
79
3.226.097.033
82,27
432.203.902
15,47
3,27
3
Tiền đang chuyển
II
Khoản đầu tư chứng khoán NH
III
Các khoản phải thu
14.462.694.127
27,74
22.981.333.048
34,56
8.518.638.921
58,9
6,82
1
Phải thu của KH
1.892.105.197
89,1
21.942.533.262
95,48
9.049.428.065
70,19
6,38
2
Trả trước cho người bán
3
Thuế GTGT được khấu
1.121.747.030
7,76
963.299.786
4,19
-158.447.244
-14,13
-3,57
4
Vốn KD ở đơn vị nội bộ
5
Phải thu nội bộ khác
6
Các khoản phải thu khác
447.841.900
3,14
75.500.000
0,33
-372.341.900
-83,14
-2,81
7
Dự phòng phải thu
IV
Hàng tòn kho
30.926.087.333
59,32
37.043.051.741
55,71
6.116.964.408
19,78
-3,61
1
Hàng đi đường
2
NVL tồn kho
5.018.584.891
16,23
5.912.704.653
15,96
894.119.762
17,82
-0,27
3
CCDC trong kho
32.605.072
0,11
90.640.286
0,25
58.035.214
178
0,07
4
Thàn phẩm tồn kho
79.892.936
0,23
2.8.105.632
0,64
158.430.187
266,25
2,15
5
Chi phí sản xuất KD
322.790.306
1,04
1.182.220.493
3,19
3.995.344.539
15,68
-2,84
6
Hàng tồn kho
25.472.214.218
82,39
29.467.558.667
79,55
7
Hàng gửi bán
151.822.010
0,41
8
Dự phòng giảm giá
V
Tài sản lưu động khác
3.205.491.631
6,16
2.549.631.739
3,83
-655.859.892
20,46
-2,33
1
Tạm ứng
486.455.225
15,17
881.458.696
34,57
395.003.471
81,2
19,54
2
Chi phí sự nghiệp
3
Chi phí chờ kết quả
126.978.939
3,97
578.603.488
22,7
451.624.549
355,67
18,53
4
Tài sản thiếu chờ sử lý
4.506.137
0,4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006. PHẦN NGUỒN VỐN
S
TT
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Số cuối kỳ\đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
Tỷ trọng
(%)
A
Nợ phải trả
52.252.259.424
91,73
84.429.931.002
94,36
32.177.671.578
61.58
2,63
I
Nợ ngắn hạn
50.572.776.724
96,79
70.440.822.965
83,41
19.869.046.241
39,28
-13,38
1
Vay ngắn hạn
33.246.572.706
65,74
41.469.741.325
58,93
8.223.168.619
24,73
-6,81
2
Phải trả người bán
11.520.971.652
22,78
23.117.824.339
3282
11.596.852.687
100,65
10,04
3
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2.654.241.309
525
1.624.508.475
92,2
-1.029.732.914
-38,79
86,95
4
Phải trả CBCNV
1.140.594.136
2,25
2.079.854.884
3,0
939.260.748
82,35
0,75
5
Phải trả các ĐV
80.936.802
0,16
223.918.184
0,32
142.981.382
176.65
0,16
6
Phải trả nộp khác
1.929.460.039
3,82
1.924.975.758
2,73
-4.484.281
0,23
-1,09
II
Nợ dài hạn
1.679.482.700
3,21
13.912.969.508
16,5
12.233.486
728,4
13,29
Vay dài hạn
1.679.482.700
100
13.912.969.508
100
100
III
Nợ khác
76.138.529
0,09
0,09
Nợ phải trả
Chi phí trích trước
76.138.529
100
76.138.529
100
Ký quỹ dài hạn
B
Nguồn vốn chủ SH
4.707.887.561
8,27
5.051.364.875
5,64
343.477.314
7,3
-2,63
I
Nguồn vốn quỹ
1
Nguồn vốn KD
4.574.071.650
97,16
4.619.436.659
91,45
45.365.009
0,99
-5,71
2
TS chờ giải quyết
1.979.989
0,04
954.772
0,02
-1.025.217
-51,78
-0,02
3
Quỹ phát triển KD
81.312.998
1,73
304.697.271
6,03
223.384.274
274,72
4,3
4
Nguồn KP sự nghiệp
5
Quỹ khen thưởng
17.106.031
0,36
304.697.718
1,37
52.452.687
306,6
1,01
6
Nguồn vốn đầu tư
7
Quỹ dự phòng TC
27.463.893
0,58
50.764.455
10,12
23.300.563
84 ,84
0,94
8
Quỹ trợ cấp mất việc
5953.000
0,13
5.953.000
0
0
-0,01
Tổng cộng
100
89.481.295.877
100
32.251.148.892
57,1
0
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định
Mẫu số B02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
A
B
C
1
2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
IV.08
10.118.474.240
76.251.434.631
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
346.972.513
149.275.894
3. Doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
9.771.501.727
76.101.708.737
4. Giá vốn hàng bán
11
0
0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 -11)
20
9.771.501.727
76.101.708.737
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
18.595.200
16.345.000
7. Chi phí tài chính
22
108.000.000
0
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
0
0
8. chi phí quản lý kinh doanh
24
682.244.089
552.335.104
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24)
30
8.999.852.638
7.557.571.633
10. Thu nhập khác
31
20.452.140
85.100.000
11. Chi phí khác
32
0
5.500.000
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
40
20.452.140
30.100.000
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
IV.09
9.020.304.778
7.605.818.633
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
159.358.776
195.574.057
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60
8.860.946.002
7.416.244.558
Lập , ngày 19 tháng 4 năm 2006
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Trần Hải Nam
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Hải Phong
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Vũ Hùng Hạnh
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
1. Nhận xét chung
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay mọi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Ngày nay những doanh nghiệp tư nhân đang được chú trọng và ngày càng phát triển. Nhất là khi chúng ta tham gia gia nhập WTO.
Trong doanh nghiệp sản xuất. Từ mọi bộ máy như: Bộ máy quản lý; Bộ máy kế toán; Bộ máy sản xuất các phân xưởng… Đều phải được quản lý chặt chẽ. Bộ máy kế toán cũng góp một phần quan trọng trong tiến trình phát triển của công ty.
Vì vậy công tác hạch toán của công ty đã có hiệu quả, nắm bắt nhanh chóng chính xác và có hiệu quả. Giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhiều thay đổi.
Tại xí nghiệp đã bố trí bộ máy kế toán hợp lý với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người. Vì vậy tổ chức kế toán của xí nghiệp đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán những chỉ tiêu kinh tế giữa bộ phận kế toán và bộ phận có liên quan.
Sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ mà hiện nay sử dụng tương đối đầy đủ; đúng quy cách; quy định; đảm bảo cho việc tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và việc tính giá thành sản phẩm được chính xác kịp thời.
Hệ thống tài khoản kế toán hiện nay được công ty thực hiện cũng rất đầy đủ, chính xác thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra của nội bộ và của cấp trên.
Song bên cạnh những ưu điểm trên công tác hoạch toán của công ty còn một số những hạn chế sau:
Hạn chế nội dung và phương pháp hạch toán một số khoản chi phí trong mục chi phí sản xuất chung.
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà và được nghiên cứu tình hình thực tế. Em mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cần bố trí nhân viên sao cho thật chính xác đúng với chuyên môn của mỗi kế toán: tập hợp số liệu có hệ thống tập trung. Mỗi cán bộ kế toán ngoài nhiệm vụ phần hành kế toán của mình còn phải nắm được trình tự hạch toán của phần hành kế toán khác. Muốn vậy công ty phải có kế hoạch để các nhân viên có điều kiện học tập và trau dồi thêm nghiệp vụ kế toán theo chế độ hiện hành.
KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà em nhận thấy việc hoạch toán kế toán một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Hoạch toán kế toán phải đầy đủ; chính xác và kịp thời.
Trong nền kinh tế như hiện nay thì việc đổi mới máy móc thiết bị cũng là một vấn đề cần được quan tâm có như vậy xí nghiệp mới tăng năng suất lao động; nâng cao được chất lượng sản phẩm.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của thầy giáo hướng dẫn bộ môn và của các cô chú trong phòng kế toán của công ty em thấy công tác kế toán của công ty rất đầy đủ; chính xác thực hiện đúng quy chế nhà nước quy định. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn mà thực tế phát sinh rất đa dạng nên bài viết của em còn nhiều sai sót.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo bộ môn cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0082.doc