Báo cáo Thực trạng công tác kế toán - Hạch toán tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà

Qua việc tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà em nhận thấy việc hoạch toán kế toán một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Hoạch toán kế toán phải đầy đủ; chính xác và kịp thời. Trong nền kinh tế như hiện nay thì việc đổi mới máy móc thiết bị cũng là một vấn đề cần được quan tâm có như vậy xí nghiệp mới tăng năng suất lao động; nâng cao được chất lượng sản phẩm. Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của thầy giáo hướng dẫn bộ môn và của các cô chú trong phòng kế toán của công ty em thấy công tác kế toán của công ty rất đầy đủ; chính xác thực hiện đúng quy chế nhà nước quy định. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn mà thực tế phát sinh rất đa dạng nên bài viết của em còn nhiều sai sót. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo bộ môn cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.

doc70 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán - Hạch toán tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó những biện pháp đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty. g) Kế toán ngân hàng : Nhiệm vụ tập hợp toàn bộ những giấy báo nợ; có phản ánh chính xác tình hình thu chi của đơn vị và làm thủ tục thanh toán cho từng đối tượng. h) Kế toán thành phẩm : văn cứ vào lịch sản xuất; viết phiếu xuất kho cho từng danh điểm của sản phẩm. i) Kế toán xuất nhập khẩu : Là người trực tiếp dõi chi tiết những nhiệm vụ cụ thể có liên quan đến xuất nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất mặt giá trị và số lượng. k) Kế toán các huyện và chi nhánh: Nhiệm vụ tổng hợp những số liệu chuyển về cho phòng kế toán của công ty. 2.Hình thức kế toán công ty áp dụng : Công ty hạch toán kinh tế theo hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở đó nguyên tắc ghi nhận doanh thu; thu nhập và giá phí. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔCÁI Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú :Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu; kiểm tra SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GỐC Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Bảng cân đối số phát sinh Số đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái SỔ QUỸ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Số; thẻ kế toán chi BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ NĂM 2006 I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định Là một trong ba yếu tố cơ bản qú trình sản suất kinh của công ty. Những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định tài sản cố định có giá trị lớn hơn: 10.000.000đ. Thời gian sử dụng lớn 1 năm. Những tài sản cố định của công ty. - Nhà cửa: Tổng diện tích của xí nghiệp là: 4500 m2 gồm: 1. Khu nhà ăn rộng 150 m2 2. KHu văn phòng rộng 100 m2 3. Khu tập thể công nhân rộng 100 m2. 4. Bãi để xe 5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đã kéo 6. Trạm điện 7. Hai nhà kho diện tích 1000 m2. - Máy móc thiết bị: 1. Máy cắt tôn: 1 chiếc 4. Máy cắt oxi: 17 bộ 2. Máy đột dập: 2 chiếc 5. Xe: cẩu tôn IFA: 1 chiếc 3. Máy hàn 18 KVA: 38 chiếc 6. Máy phun cát: 1 chiếc - Máy móc thiết bị phục vụ cho văn phòng. + Máy photocopy: 1 chiếc + Dàn máy vi tính gồm: 5 chiếc * Những chỉ tiêu đánh giá: giá trị hao mòn và giá trị còn lại a. Nguyên giá TSCĐ - Do mua ngoài: Nguyên giá = + + - - TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hình thành Nguyên giá = + - Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn - Do xây dựng cơ bản tự làm bàn giao Nguyên giá = + Chi phí mới trước sử dụng Trong doanh nghiệp: Khi sử dụng phần tài sản cố định trong doanh nghiệp thường sử dụng những chứng từ phát sinh như: Hợp đồng kinh tế; Biên bản giao nhận TSCĐ; Hóa đơn giá trị gia tăng; Biên bản thanh lý. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL AK12006B 0023248 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG Địa chỉ: Khu 1 - TT Quất lâm - Giao Thuỷ - Nam Định 0 4 0 9 1 1 9 2 0 3 Tài khoản: 0984113662 Điện thoại: 0350.837260 MS Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định 0 9 8 4 1 1 3 6 6 2 Tài khoản: 0101048910 Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Tàu thủy loại A1 Chiếc 1 6.040.732 100.000.000 2 Tàu thủy loại A2 Chiếc 3 640.000.000 1.920.000.000 CỘNG TIỀN HÀNG 2.020.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 202.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.222.000.000 Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Văn Nam Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Quang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên) Vũ Hùng Hạnh HỢP ĐỒNG KINH TẾ NĂM 2006 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Số HĐ:................................ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989 - Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. - Hôm nay, ngày 30 tháng 5 năm 2006, chúng tôi gồm: Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226 Do ông (bà): Vũ Hùng Hạnh - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Bên B: Công ty TNHH Nam Phong Có tài khoản số: 002809324 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á Địa chỉ: số 9 - Trường Chinh – TP Nam Định Điện thoại: 0350.896.798 Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000 2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU II: BÊN B: MUA HÀNG CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000 2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000 3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT Bên A phải: Giao máy mới 100% đầy đủ dụng cụ kèm theo trong vòng 12 tháng; ngày bàn giao đến bên mua người bán có trách nhiệm hướng dẫn lắp đặt máy cho bên mua đảm bảo vận hàng tốt. Bên B phải: thanh toán đúng thời hạn quy định. ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI - Giao hàng tại kho bên: Bên A - Cước phí vận chuyển: Bên B - Cước phí bốc xếp: Bên A - Bao bì đóng gói: Bên B ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ - Giá cả: Thanh toán: Bằng tiền mặt sau khi hai bên đã ký hợp đồng ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 30 tháng 5 năm 2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 04 bản. Bên A giữ 02 bản Bên B giữ 02 bản Một bản gửi cơ quan TTKT ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thu Hà ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Trần Văn Nam KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Hải Phong KẾ TOÁN TRƯỞNG Doãn Thị Nhài Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số: 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Căn cứ quyết định số 01 ngày 30 tháng 8 năm 2006 của ban giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà. Về việc thanh lý: TSCĐ I: Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông: Vũ Hùng Hạnh. Chức vụ giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Trưởng ban. Bà: Mai Lan Hương chức vụ: Kế toán: Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ. - Tên TSCĐ: Máy photocopy - Số liệu TSCĐ: 17342 - Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2001 Năm đưa vào sử dụng : 2002 Số thẻ TCĐS : 192 Nguyên giá : 30.000.000 Giá trị hao mòn tính từ thời điểm thanh lý: 26.000.000 Giá trị còn lại của TSCĐ: 4.000.000 III. Kết luận của ban thanh lý Sau khi tiến hành kiểm tra thanh lý xác định số TSCĐ đã thanh toán không sử dụng được Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Trưởng ban Vũ Hồng Hạnh IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: 150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng) - Giá trị thu hồi: 200.000 (hai trăm ngàn đồng) - Đã ghi sổ giảm TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2006 Ngày 30 tháng 8 năm 2006 Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số 02 – TSCĐ Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Số 04 Nợ: Có: BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 20 tháng 4 năm 2006 - Căn cứ Quyết định số 194637 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định về việc bàn giao TSCĐ đã hỏng Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông /bà: Vũ Hùng Hạnh Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao - Ông/bà: Đinh Văn Chung Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên nhận - Ông /bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán Đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên, ký hiệu quy cách; cấp hạng Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (XD) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất Tính nguyên giá Giá mua Chi phí vận chuyển Chi phú chạy thử ...... Nguyên giá TSCĐ Tài liệu kỹ thuật kèm theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy hàn 19563 Nhật Bản 2000 2001 100.000.0000 0 0 100.000.0000 2 Máy photocopy 17342 Việt Nam 2001 2002 70.000.000 0 0 70.000.000 3 Xe tải 19854 Việt Nam 1999 2001 120.000.000 0 0 120.000.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S21 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2006 Loại tài sản: Máy Hàn STT Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên: đặc điểm KH của TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷ lệ % khấu hao Mức khấu hao SH NT A B C D E G H 1 2 3 4 I K L 1 01/01 Máy hàn Nhật Bản 2001 19563 100.000.000 4 năm 2 09/04 Máy cắt tôn Đài Loan 2002 19457 40.000.000 5 năm 3 05/07 Máy phun cát Việt Nam 2000 147205 5.000.000 4 năm Cộng x x x x x x Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S23 – DNo Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 04 Ngày 20 tháng 5 năm 2006 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 20 tháng 5 năm 2006 Tên; ký mã hiệu; quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản Năm sản xuất: 2000 Bộ phận quản lý: sử dụng: Phòng Hành chính Năm đưa vào sử dụng: 2001 Công suất (diện tích thiết kế) Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 20 tháng 5 năm 2006 Lý do đình chỉ: Máy đã hỏng Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 20.05.2006 Thanh lý máy photo 30.300.000 2001 26.000.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM STT Tên quy cách dụng cụ; phụ tùng ĐVT SL Giá trị A B C 1 2 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số S22 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG Năm 2006 Chứng từ Ghi giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ SH NT Tên quy cách TSCĐ công cụ và dụng cụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Chứng từ Lý do SL Tiền SH NT A B C D 1 2 3 =1x2 E G H 4 5 1945 15/06 Máy điều hoà Cái 1 94.000.000 94.000.000 30/11 Máy bị hỏng 1 94.000.000 2047 10/7 Máy hàn Cái 4 78.000.000 312.000.000 4/12 Máy bị hỏng 2 156.000.000 3205 12/7 Máy xì Cái 3 56.000.000 168.000.000 9/12 Máy bị hỏng 1 56.000.000 108 19/7 Thép Ф60 Kg 90 150.000 13.500.000 30/12 Máy kém chất lượng 30 450.000.000 Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01 Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Người ghi sổ Phạm Thu Hà Kế toán trưởng Nguyễn Hải Phong Giám đốc Vũ Hùng Hạnh Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định Mẫu số:06 Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT CHỈ TIÊU Tỉ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK627 TK641 TK642 Nguyên giá Khấu hao 1 I. Số KH đã trích tháng trước 530.000 350.000 100.000 120.000 2 II. Số KH trong tháng 1. Tăng nhà VP quản lý 15 năm 360.000 1419,35 - - 1419,35 2. Tổng thiết bị sản xuất 12 năm 504.000 1919,35 3. Tăng thiết bị quản lý 4 năm 600.000 645,16 645,16 4. Tăng dây chuyền SX 20 năm 664.800 1250,96 1250,96 5. Tăng do sửa chữa nâng cấp TSCĐ 8 năm 246.800 743,95 743,95 6. Tăng TB sản xuất 6 năm 480.000 1505,37 1505,37 3 III. KH giảm trong tháng 1. Giảm TSCĐ ở bộ phận sản xuất 10% năm 162.000 522,58 522,58 2. Giảm TSCĐ ở quầy hàng Hàng hóa 6% năm 240.000 233,26 232,26 Vật liệu 14% năm 120.000 270,97 270,97 Cộng 2.836.000 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 213 Số dư cuối tháng Nợ Có 20.406.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 4.106.000 Cộng phát sinh có 15.704.000 Số dư cuối tháng Nợ 8.708.000 8.808.000 Có SỔ CÁI TK 214 Số dư cuối tháng Nợ Có 10.106.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Số dư cuối tháng Nợ 21.696.000 21.696.000 Có SỔ CÁI TK 211: Tài sản cố định hữu hình Số dư cuối tháng Nợ Có 0 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 0 Cộng phát sinh có 29.300.000 29.300.000 Số dư cuối tháng Nợ Có II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ - Vật liệu: là đối tượng lao động mà con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đó để làm ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sản xuất: - Công cụ, dụng cụ những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng xếp vào TSCĐ (giá trị) 10.000.000 và thời gian sử dụng (1 năm) 1. Tài khoản sử dụng TK152: Nguyên liệu, vật liệ TK 153: Công cụ, dụng cụ Kết cấu Nợ TK152 Có - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL trong kỳ (mua ngoài) - Phản ánh những nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ - Dư nợ: Giá thực tế của NVL tồn kho Nợ TK153 Có - Phản ánh giá thực tế nhập kho; giá thực tế đồ dùng cho thuê - Giá thực tế xuất kho chiết khấu mua hàng được hàng - Dư nợ: Giá thực tế của CC - DC tồn kho 2. Đặc điểm phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ trong xí nghiệp a. Đặc điểm: Khi tham gia vào sản xuất do tác động của tư liệu lao động thì vật liệu thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo nên thực tế của sản phẩm và giá trị của vật liệu được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị của sản phẩm. b. Phân loại Phân loạ nguyên liệu, vật liệu 3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL, CCDC Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền = x = Xí nghiệp sử dụng mọi chứng từ: thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ tài chính, những hoá đơn GTGT. - Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho TK sử dụng: Xí nghiệp áp dụng những TK kế toán như: 152, 153, 111, 112. - Khi phân bổ chi phí NVL cho những đối tượng sử dụng thì xí nghiệp căn cứ vào hoá đơn; biên bản giao nhận đê hạch toán biến động tăng (giảm) số lượng NVL trong kho. 4. Hạch toán tổng hợp NVL Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Nhập mua NVL về công ty; quá trình mua qua các bước - Khi nhận hoá đơn hàng về xí nghiệp lập ban kiểm nghiệm mục đích kiểm tra chất lượng và số lượng. - Sau đó lập phiếu nhập kho cho số lượng NVL đã mua về. - Kế toán lập thẻ kho cho từng loại NVL 5. Những vật liệu; công cụ dụng cụ mà xí nghiệp thường dùng a. Vật liệu: như các loại sắt, gang; thép dùng để làm ván tàu. b. Những công cụ dụng cụ trực tiếp tham gia vào chế tạo ra sản phẩm như: các loại máy móc; máy hàn; máy xì; máy cắt tôn; máy đột dập. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL AK12006B 0023248 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HẢI PHONG Địa chỉ: Số 9 - Trường Chinh – Nam Định 0 1 0 2 0 3 4 0 5 7 Tài khoản: 0028089324 Điện thoại: 0350.896798 MS Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định 0 9 8 4 1 1 3 6 6 2 Tài khoản: 0101048910 Hình thức thanh toán: TM: TGNH MS STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 CỘNG TIỀN HÀNG 993.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 99.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.092.000.000 Bằng chữ: Một tỷ không trăm chín mươi hai ngàn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Trần Văn Nam Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ và tên) Đinh Văn Trang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên) Vũ Hùng Hạnh Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Tên kho: số 1 THẺ KHO Mẫu số S21 - DNo Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC Ngày lập thẻ : 01/02/2006 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt Đơn vị tính: Kg Mã số: ................. NT Chứng từ Diễn giải Số lượng Số hiệu NT Nhập Xuất Tồn Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất 30/4 30/4 Mua NVL của Việt Hương 12.000 12.000 4/5 Mua NVL của Hải Phong Sản xuất sản phẩm 900 700 200 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Bộ phận: .... Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/1/1995 của Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 6 năm 2006 Số: 04 Nợ: Có: - Họ tên người giao hàng: Trịnh Nam Giang - Địa chỉ (bộ phận): sản xuất - Lý do xuất kho; Xuất NVL để sản xuất sản phẩm - Xuất tại kho: số 01 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sắt kg 12.000 12.00 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.00 9.000 49.000 441.000.000 Cộng 993.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn Xuất ngày, 04 tháng 6 năm 2006 Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) HỢP ĐỒNG KINH TẾ NĂM 2006 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Số HĐ:................................ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989 - Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. - Hôm nay, ngày 4 tháng 6năm 2006, chúng tôi gồm: Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226 Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong - Chức vụ: T.phòng kế toán làm đại diện Bên B: Công ty TNHH Việt Phương Có tài khoản số: 0984113662 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á Địa chỉ: Khu 1 0 TT Quất Lâm - Giao Thuỷ - TP Nam Định Điện thoại: 0350.738260 Do ông (bà): Đinh Văn Trang Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 ĐIỀU II: BÊN B BÁN CHO BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt kg 12.000 46.000 552.000.000 2 Thép kg 9.000 49.000 441.000.000 ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT Bên B phải bán cho bên A hàng đúng quy cách; mẫu mã đủ; số lượng và chất lượng. Bên A phải thanh toán cho bên B đủ số tiền và đúng thời gian quy định. ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI - Giao hàng tại kho bên: Bên A - Cước phí vận chuyển: Bên B - Cước phí bốc xếp: Bên A - Bao bì đóng gói: Bên B ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ - Giá cả: Thanh toán: Bằng tiền mặt ĐIỀU VI: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng tham gia giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT TP Nam Định giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 4 tháng 6 năm 2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của Pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 04 bản. Bên A giữ 02 bản Bên B giữ 02 bản Một bản gửi cơ quan TTKT ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) Trần Văn Nam ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) Đinh Văn Trang KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Hải Phong KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Phương Hoa Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 153: công cụ dụng cụ Số dư cuối tháng Nợ Có 4.120.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 2.150.000 Cộng phát sinh có 3.240.000 Số dư cuối tháng Nợ 3.030.000 3.030.000 Có SỔ CÁI TK 152: Nguyên liệu vật liệu Số dư cuối tháng Nợ Có 17.405.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 5.704.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 23.109.000 Có III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG A. Khái niệm tiền lương: Là thù lao, lao động mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo chất lượng và số lượng lao động mà họ đã đóng góp tái sản xuất sức lao động; bù đắp hao phí sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. B. Những hình thức trả lương: a. Với hình thức trả lương theo thời gian: Tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà áp dụng trả lương cho cán bộ công nhân viên lao động gián tiếp. là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc và trình độ chuyên môn; trình độ tay nghề của họ. b. Với hình thức trả lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng; số lượng sản phẩm; công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu; chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính theo 1 đơn vị sản phẩm của công việc đó. c. Nguyên tắc trả lương Đảm bảo cung thông tin kịp thời cho quản lý đòi hỏi hoạch toán lao động và tiền lương phải quán triệt những nguyên tắc sau. - Tính lương chính xác công bằng và phù hợp với nguyên tắc ....... thì phải sử dụng bảng chấm công; bảng chấm công được theo dõi cho từng ngày làm việc nghỉe việc của từng bộ phận. Danh sách bảng chấm công phải khớp với danh sách theo dõi của phòng lao động tiền lương tổ trưởng các tổ sản xuất người trực tiếp chấm công và bảng chấm công phải được công khai cho cán bộ công nhân viên có thể quan sát; kiểm tra công và ngày làm việc của mỗi người. Cuối tháng bảng chấm công phải gửi về phòng lao động tiền lương của công ty; căn cứ vào đó tính công và tiền lương của mỗi người. d. Hình thức trả lương: - Hình thức trả lương theo thời gian - Hình thức trả lương theo sản phẩm - Hình thức trả lương theo thời gian Phải căn cứ vào bảng chấm công xác định số ngày làm việc thực tế của từng người lao động; dựa vào thang lương; bậc lương và chế độ phụ cấp tính và xác định lương tháng phải trả. = Số ngày làm việc bình quân trong tháng 26 ngày = x - Hình thức trả lương theo sản phẩm = x = c. Kế toán tiền lương và những khoản trích theo lương - Chứng từ tại xí nghiệp sử dụng: Bao gồm: + Bảng chấm công; + Bảng thanh toán lương Sổ kế toán: Theo dõi chi tiết của các tổ; những phân xưởng sản xuất: Sổ cái: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TK 138; 141 TK 334 TK 431 TK641; TK627 TK111;112 TK138; 141 Khấu trừ vào lương và thu nhập của CB - NV Tiền lương cho CB _CNV Thanh toán tiền lương Lương phải trả cho CB -CNV Khoản BH Các quỹ bảo hiểm trên quỹ lương Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 334: Phải trả người lao động Số dư cuối tháng Nợ Có 41.720.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ Cộng phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ 22.035.000 22.035.000 Có SỔ CÁI TK 338: Phải trả phải nộp khác Số dư cuối tháng Nợ Có 10.980.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 4.705.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 15.685.000 Có IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP Chi phí sản xuất bao gồm: Toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà công ty bỏ ra tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và được biểu hiện bằng tiền. Thực chất của chi phí sản xuất là dịch chuyển vốn; chuyển dịch giá trị của những yếu tố sản xuất vào những đối tượng giá thành. Chi phí lao động sống bao gồm tiền lương và những khoản trích theo lương chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong một thời gian nhất đinh. Do vậy hoạch toán chi phí phải khoa học chính xác. 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Những phân xưởng sản xuất theo; sản xuất khung; phân xưởng hàn... 2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp: TK sử dụng: TK 621 Chi phí NVL trực tiếp: vào những đối tượng có tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. Sau đó dựa vào bảng phân bổ NVL kế toán lập sổ chi tiết TK 621. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL. Kế toán sử dụng giá trị thực tế theo hệ số giả cho việc xuất kho NVL; vốn sử dụng bao nhiêu dùng cho mục đích là gì; phân xưởng sản xuất nào... - Đối tượng tính giá thành sản phẩm - Phương pháp tính giá thành Việc tính giá thành sản phẩm công việc rất quan trọng trong xí nghiệp. Vì vậy kế toán tính giá thành phải chính xác kịp thời. Những đối tượng tính ở đây theo sản phẩm công việc; đơn đặt hàng đã hoàn thành. Vì vậy tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà tính giá thành theo từng bước của công việc. VD: Tính giá thành cho một khoang tàu Tại phân xưởng sản xuất: - Giá thành đầu kỳ: 67.000.000 - Giá thành nhận trong kỳ: 34.600.000 - Giá thành tồn cuối kỳ: 56.000.000 Chi phí tiêu hao cho phân xưởng là: 67.000.000 + 37.600.000 - 56.000.000 = 48.600.000 = x 3. Trong xí nghiệp việc tính giá thành; giá sản phẩm góp phần quan trọng vào việc tiến hành quy trình của công việc. Xí nghiệp đã áp dụng việc tính giá thành theo phân bước. Theo phương pháp này thì quy trình công nghệ sản xuất cảu xí nghiệp rất phức tạp trải qua nhiều giai đoạn sản phẩm tạo ra phải trải qua 1 quá trình nhiều công đoạn thời gian dài; công đoạn phức tạp. Những chứng từ có liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như: Thẻ tính giá thành; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái các TK như TK621; TK622; TK627; TK154... Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Số dư cuối tháng Nợ Có 52.400.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 69.883.300 Cộng phát sinh có 69.883.300 Số dư cuối tháng Nợ 52.400.000 Có SỔ CÁI TK 627: Chi phí sản xuất chung Số dư cuối tháng Nợ Có 92.420.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 10.000.000 Cộng phát sinh có 0 Số dư cuối tháng Nợ 82.420.000 82.420.000 Có Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số dư cuối tháng Nợ Có 16.642.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 20.818.353 Cộng phát sinh có 321.133 Số dư cuối tháng Nợ 1.153.220 1.153.220 Có SỔ CÁI TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số dư cuối tháng Nợ Có 30.320.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 15.720.000 Cộng phát sinh có 9.180.000 Số dư cuối tháng Nợ 38.860.000 38.860.000 Có V. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM; TIÊU THỤ THÀNH PHẨM; XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH; PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN. 1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. a) Điều kiện: Thành phẩm : những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra được kết thúc quy trình công nghệ đã hoàn thành quá trình sản xuất và đã được kiểm nghiệm. Những quy trình công nghệ hiện đại những sản phẩm mà xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà hoàn thành đều đạt tiêu chuẩn cao, qua những quy trình và công nghệ hiện đại. Nên những phương thức mà xí nghiệp thường áp dụng trong quá trình bán hàng là : Trực tiếp và chủ yếu theo những đơn đặt hàng. - Quy cách sản phẩm xuất bán: trước khi tiến hành những quy trình sản xuất những bộ phận sản xuất phải được kiểm tra nghiêm ngặt và phải theo đúng quy trình sản xuất; đảm bảo đúng yêu cầu và kỹ thuật đề ra - Về giá bán: Việc xác định giá bán là một trong những yếu tố cơ bản nó phải xác định trên cơ sở giá thành thực tế và phải phù hợp; thông qua giá cả của những nguyên vật liệu sao cho công ty vừa bù đắp được chi phí vừa có lãi, xác định giá bán ở xí nghiệp được giám đốc giao cho phòng kinh doanh; phòng kế toán đảm nhận trên cơ sở tham mưu của những phòng ban như phòng kỹ thuật. - Hình thức bán hàng : Tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà : Hình thức bán hàng chủ yếu của xí nghiệp là theo đơn đặt hàng; theo hình thức trực tiếp. Những đơn vị đặt hàng theo chủng loại; kích cỡ và kiểu dáng. - Phương thức thanh toán tại công ty + Thu tiền ngay + Trả chậm + Bán ủy thác theo hợp đồng 2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa Những chứng từ sử dụng : Hóa đơn bán hàng Phiếu thu Giấy báo có Giấy chấp nhận thanh toán Thẻ kho ĐỊA CHỈ : XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ Mẫu số S37-DN ĐỊA CHỈ : KHU 1 – TT. NGÔ ĐỒNG – GIAO THỦY – NAM ĐỊNH THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 4 năm 2006 Tên sản phẩm; dịch vụ CHỈ TIÊU TỔNG SỐ TIỀN CHIA RA THEO KHOẢN MỤC Nguyên liệu vật liệu Công cụ dụng cụ Hàng hóa .... ...... A 1 2 3 4 5 6 1.Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 40.304.405 20.200.000 11.104.000 9.000.405 2.Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 44.940.000 10.304.000 15.704.000 18.923.000 3. Giá thành sp; dịch vụ trong kỳ 59.791.405 22.397.000 16.576.000 20.809.405 4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 25.453.000 8.107.000 10.232.000 7.114.000 ĐỊA CHỈ : XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ Mẫu số S36-DN ĐỊA CHỈ : KHU 1 – TT. NGÔ ĐỒNG – GIAO THỦY – NAM ĐỊNH SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH - Tài khoản : 621 -Tên phân xưởng :Chi phí NVL trực tiếp - Tên sản phẩm: Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐU TỔNG TIỀN GHI NỢ TÀI KHOẢN Số hiệu Ngày tháng .... .... .... .... .... A B C D E 1 2 3 4 5 6 - Số dư đầu kỳ TK621 51.992.000 24.320.000 10.000.000 9.870.0000 4.420.000 3.382.000 - Phát sinh trong kỳ TK 641 37.388.000.000 23.720.000 910.000 1.108.000 4.420.000 3.230.000 -Cộng số phát sinh trong kỳ -Ghi có TK -Số dư cuối kỳ Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 641: Chi phí bán hàng Số dư cuối tháng Nợ Có 50.720.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 49.720.000 Cộng phát sinh có 60.180.000 Số dư cuối tháng Nợ 40.260.000 40.260.000 Có SỔ CÁI TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số dư cuối tháng Nợ Có 40.320.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 12.437.000 Cộng phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ 27.883.000 27.883.000 Có Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định SỔ CÁI TK 155: Thành phẩm Số dư cuối tháng Nợ Có 30.120.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 14.720.000 Cộng phát sinh có 10.908.000 Số dư cuối tháng Nợ 33.932.000 33.932.000 Có SỔ CÁI TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số dư cuối tháng Nợ Có 42.200.000 Ghi có với những tài khoản đối ứng nợ với TK này Tháng 12 Cộng Cộng phát sinh Nợ 15.720.000 Cộng phát sinh có 9.870.000 Số dư cuối tháng Nợ 48.050.000 48.050.000 Có VI. NHỮNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN KHÁC 1. Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quý; tiền mặt và tiền gửi ngân hang. Những công ty; những tổ chức và các khoản tiền đang chuyển bao gồm: tiền đồng Việt Nam: Ngoại tệ vàng bạc; ngân phiếu… Khi hoạch toán ta phải thống nhất: đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam nếu ngoại tệ ta phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hang Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nếu là vàng bạc kim đá quý đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế. Nhiệm vụ của kế toán Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có tình hình biến động và sử dụng tiền mặt; giám đốc với việc chỉnh hành quy định quản lý tiền tệ ngoại tệ kim loại quý và cố định thanh toán dung trong tiền mặt. 2. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn hình thành lên các loại tài sản của doanh nghiệp. Do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu hình thành từ một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Như đối với doanh nghiệp nhà nước thì nhà nước là chủ sở hữu vốn vì vốn hoạt động của doanh nghiệp Do nhà nước cấp hoặc đầu tư. Những doanh nghiệp liên doanh thì chủ sở hữu vốn những thành viên tham gia góp vốn hoặc tổ chức cá nhân tham gia góp vốn. Đối với công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn, những cổ đông đối với những công ty tư nhân thì chủ sở hữu vốn cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong một doanh nghiệp nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm nhiều loại khác nhau như nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; các quỹ của doanh nghệp lợi nhuận chưa phân phối. Khi hoạch toán nguồn vốn chù sở cần phải tôn trọng những nguyên tắc sau: Những doanh nghiệp quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện còn theo chế độ hiện cònn theo quy định cần phải hoạch toán rành mặch rõ rang từng loại nguồn; loại quỹ. Phải theo dõi chi tiết nguồn hình thành và theo dõi đối tượng của nguồn vốn. Dịch chuyển vốn này sang nguồn vốn khác. Phá sản của chủ sở hữu vốn vốn chỉ nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán những khoản nợ phải trả. - Kế toán nguồn vốn kinh doanh Kết cấu của TK Nợ: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh giảm Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh tăng Dư có: phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện còn Phương pháp hoạch toán kế toán Khi doanh nghiệ nhận vốn kinh doanh do ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp bằng tiền mặt; vật tư tài sản Nợ TK 111;112; 152; 153; 211 Có TK 411 Khi doanh nghiệp nhận vốn kinh doanh Nợ TK 111; 112; 152 Có TK 411 Khi doanh nghiệp nhận tiền mua cổ phiếu của những cổ đông Nợ TK 11; 112 Có TK 411 Khi bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Lợi nhuận để lại trong doanh nghiệp Nợ TK 421 Có TK 411 Khi doanh nghiệp đầu tư mua sắm xây dựng TSCĐ. Bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Ngoài việc phản ánh tăng tài sản; kế toán còn phải ghi kết chuyển nguồn vốn. Nợ TK 411 Nợ TK 415 Nợ TK 441 Có TK 411 2. Kế toán Thanh toán Thanh toán với người mua và người bán Thanh toán với người mu: Trong quan hệ thương mại công ty có mối quan hệ với nhiều khách hang khác nhau. Kế toán các khoản phải thu của nhiều khách hang còn tuân theo quy định. Những khoản phải thu của khách hang cần phải mở sổ theo dõi riêng cho từng khách hàng. Vận dụng phương pháp thanh toán toán hợp lý nhằm giảm cho việc thanh toán. Phản ánh tình hình biến động của những khoản phải thu kế toán sử dụng TK 131. Những chứng từ và sổ sách kế toán vận dụng - Hoá đơn hàng bán - Sổ chi tiết thành toán với người mua Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiêu thụ ghi hoá đơn bán hang cho khách hang; hoá đơn bán hang thể hiện nhu cầu mua loại hang nào; số lượng bao nhiêu; thanh toán theo phương thức nào. Hóa đơn bán hang ghi rõ hoá đơn và số tiền khách hàng trả. Hoá đơn bán hàng căn cứ ghi sổ chi tiết TK 131 theo từng dòng mỗi dòng là một hoá đơn bán hang với từng hàng hoá chưa trả triền ngay. BẢNG KẾ SỐ 1 Ghi nợ TK 111 - Tiền mặt Tháng 12/2006 TT NT Ghi nợ TK 111; ghi có TK liên quan Số dư cuối tháng ….. ….. Tổng nợ TK111 5/12 20.000.000 20.000.000 Cộng 20.000.000 20.000.000 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có TK 112 - Tiền gửi ngân hang Tháng 12/2006 STT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Ghi có TK 112 Ghi nợ TK… Tổng có TK112 SH NT 111 … 01 03 5/12 Rút tiền gửi ngân hang về nhập quỹ 20.000.000 20.000.000 Cộng 20.000.000 20.000.000 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định SỔ CÁI KẾ TOÁN 111 - Quỹ tiền mặt VNĐ Ngày 01/12/2004 Đế ngày 31/12/2006 TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Nợ Có Nợ Có 1121 400.000.000 0 3.790.000.000 1.789.156.000 131 0 0 184.751.778 2.391.053 1331 0 26.887.923 0 315.948.516 1368 4.531.541.560 25.000.000 46.163.709.653 327.591.000 1388 0 0 2.064.000 0 141 158.674.000 43.166.000 1.157.216.144 2.528.656.813 1521 0 4.308.816 0 70.832.083 1522 0 9.160.000 0 89.304.741 1523 0 570.000 0 1.820.000 1531 0 0 0 4.708.000 311 3.2.38.798.000 1.907.965.000 24.705.007.452 14.389.395.000 331 0 3.283.070.338 0 30.018.067.626 3338 0 0 0 3.500.000 3339 0 0 0 6.060.000 3341 0 451.298.020 0 3.683.320.343 3342 0 187.333.310 0 1.638.507.478 3343 0 507.000.000 0 4.732.696.200 3344 0 166.994.900 1.161.260 1.339.778.799 3346 0 83.922.000 0 200.449.358 335 0 89.922.000 798.000 893.526.208 TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Luỹ kế đầu năm Nợ Có Nợ Có 3382 0 12.200.000 0 128.633.000 3383 1.300.544 27.251.200 26.806.795 127.258.800 3304 167.656 0 4.337.649 0 3388 0 0 508.500.000 613.189.600 0 0 0 106.850.000 0 0 6.030.000 0 0 65.120.400 0 446.063.700 0 6.824.985 0 38.255.955 0 3.367.581 0 99.784.631 0 400.020.000 0 845.019.200 0 251.777.790 0 888.350.197 0 0 0 3.315.593.149 0 277.985.628 00 7.069.132.909 0 467.612.461 0 64.017.700 0 24.537.000 0 9.017.700 0 0 0 9.808.000 0 12.711.000 0 38.786.294 0 2.727.273 0 87.570.252 0 11.193.000 0 327.275.942 0 0 21.215.452 0 0 0 8.330.481.760 7.989.866.705 76.551.882.729 76.289.810.591 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK 111 - Tiền mặt Tháng 12/2006 TT Ngày Ghi có TK 111 – Ghi nợ các TK 112 152 153 131 334 338 511 041 1 14.720.000 14.720.000 2 328.720.000 328.720.000 3 37.640.000 37.640.000 4 339.420.000 339.420.000 9 41.000 41.000 10 667.000 667.000 12 0 14 379.000 379.000 15 87.320.000 87.320.000 Cộng 328.720.000 667.000 37.640.000 339.420.000 41.000 379.000 14.720.000 87.320.000 808.925.000 VII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán: là một phương pháp kế toán và là một báo cáo tài chính chủ yếu trong hệ thống báo cáo tài chính. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại cấu thành vốn (tài sản) và nguồn hình thành vốn (nguồn vốn) của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. - Những chỉ tiêu cơ bản của bảng cân đối kế toán Những chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán biểu hiện giá trị nên có thể tổng hợp tài sản hiện còn của doanh nghiệp đang tồn tại dưới những hình thái khác nhau. Bảng cân đối kế toán chia thành hai phần: Tài sản và nguồn vốn tổng cộng của hai phần bằng nhau. Bảng cân đối kế toán phản ánh vốn và nguồn vốn tại một thời điểm. Thời điểm này thường ngày cuối cùng của kỳ kế toán. Tuy vậy so sánh số liệu hai thời điểm trên bảng cân đối kế toán cũng có thể thấy được một cách tổng quát sự biến động của vốn và nguồn vốn trong kì kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán tài liệu quan trọng nghiên cứu đanh giá một cách tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh tế. Trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kế toán tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng: cân đối số dư của những tài khoản và sắp xếp trật tự của những chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị hiện còn của doanh nghiệp. Cuối kỳ hoạch toán đang tồn tại dưới những hình thái và trong mọi khâu những giai đoạn của qú trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên những tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hoàn thành bao gồm những khoản: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Gồm bảng cân đối kế toán phần tài sản Bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006. PHẦN TÀI SẢN S TT Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Số cuối kỳ\đầu năm Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng (%) A TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 52.127.851.915 91,52 66.495.550.678 74,32 14.367.698.760 27,56 -17,2 I Tiền 3.533.578.824 6,78 3.921.534.150 5,9 14.755.654.009 1475 -0,88 1 Tiền mặt 739.685.693 0,21 695.437.117 17,73 -44.248.576 -5,98 17,52 2 Tiền gửi ngân hàng 2.793.893.131 79 3.226.097.033 82,27 432.203.902 15,47 3,27 3 Tiền đang chuyển II Khoản đầu tư chứng khoán NH III Các khoản phải thu 14.462.694.127 27,74 22.981.333.048 34,56 8.518.638.921 58,9 6,82 1 Phải thu của KH 1.892.105.197 89,1 21.942.533.262 95,48 9.049.428.065 70,19 6,38 2 Trả trước cho người bán 3 Thuế GTGT được khấu 1.121.747.030 7,76 963.299.786 4,19 -158.447.244 -14,13 -3,57 4 Vốn KD ở đơn vị nội bộ 5 Phải thu nội bộ khác 6 Các khoản phải thu khác 447.841.900 3,14 75.500.000 0,33 -372.341.900 -83,14 -2,81 7 Dự phòng phải thu IV Hàng tòn kho 30.926.087.333 59,32 37.043.051.741 55,71 6.116.964.408 19,78 -3,61 1 Hàng đi đường 2 NVL tồn kho 5.018.584.891 16,23 5.912.704.653 15,96 894.119.762 17,82 -0,27 3 CCDC trong kho 32.605.072 0,11 90.640.286 0,25 58.035.214 178 0,07 4 Thàn phẩm tồn kho 79.892.936 0,23 2.8.105.632 0,64 158.430.187 266,25 2,15 5 Chi phí sản xuất KD 322.790.306 1,04 1.182.220.493 3,19 3.995.344.539 15,68 -2,84 6 Hàng tồn kho 25.472.214.218 82,39 29.467.558.667 79,55 7 Hàng gửi bán 151.822.010 0,41 8 Dự phòng giảm giá V Tài sản lưu động khác 3.205.491.631 6,16 2.549.631.739 3,83 -655.859.892 20,46 -2,33 1 Tạm ứng 486.455.225 15,17 881.458.696 34,57 395.003.471 81,2 19,54 2 Chi phí sự nghiệp 3 Chi phí chờ kết quả 126.978.939 3,97 578.603.488 22,7 451.624.549 355,67 18,53 4 Tài sản thiếu chờ sử lý 4.506.137 0,4 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006. PHẦN NGUỒN VỐN S TT Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Số cuối kỳ\đầu năm Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng (%) A Nợ phải trả 52.252.259.424 91,73 84.429.931.002 94,36 32.177.671.578 61.58 2,63 I Nợ ngắn hạn 50.572.776.724 96,79 70.440.822.965 83,41 19.869.046.241 39,28 -13,38 1 Vay ngắn hạn 33.246.572.706 65,74 41.469.741.325 58,93 8.223.168.619 24,73 -6,81 2 Phải trả người bán 11.520.971.652 22,78 23.117.824.339 3282 11.596.852.687 100,65 10,04 3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 2.654.241.309 525 1.624.508.475 92,2 -1.029.732.914 -38,79 86,95 4 Phải trả CBCNV 1.140.594.136 2,25 2.079.854.884 3,0 939.260.748 82,35 0,75 5 Phải trả các ĐV 80.936.802 0,16 223.918.184 0,32 142.981.382 176.65 0,16 6 Phải trả nộp khác 1.929.460.039 3,82 1.924.975.758 2,73 -4.484.281 0,23 -1,09 II Nợ dài hạn 1.679.482.700 3,21 13.912.969.508 16,5 12.233.486 728,4 13,29 Vay dài hạn 1.679.482.700 100 13.912.969.508 100 100 III Nợ khác 76.138.529 0,09 0,09 Nợ phải trả Chi phí trích trước 76.138.529 100 76.138.529 100 Ký quỹ dài hạn B Nguồn vốn chủ SH 4.707.887.561 8,27 5.051.364.875 5,64 343.477.314 7,3 -2,63 I Nguồn vốn quỹ 1 Nguồn vốn KD 4.574.071.650 97,16 4.619.436.659 91,45 45.365.009 0,99 -5,71 2 TS chờ giải quyết 1.979.989 0,04 954.772 0,02 -1.025.217 -51,78 -0,02 3 Quỹ phát triển KD 81.312.998 1,73 304.697.271 6,03 223.384.274 274,72 4,3 4 Nguồn KP sự nghiệp 5 Quỹ khen thưởng 17.106.031 0,36 304.697.718 1,37 52.452.687 306,6 1,01 6 Nguồn vốn đầu tư 7 Quỹ dự phòng TC 27.463.893 0,58 50.764.455 10,12 23.300.563 84 ,84 0,94 8 Quỹ trợ cấp mất việc 5953.000 0,13 5.953.000 0 0 -0,01 Tổng cộng 100 89.481.295.877 100 32.251.148.892 57,1 0 Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thuỷ - Nam Định Mẫu số B02 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2006 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 10.118.474.240 76.251.434.631 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 346.972.513 149.275.894 3. Doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 9.771.501.727 76.101.708.737 4. Giá vốn hàng bán 11 0 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 -11) 20 9.771.501.727 76.101.708.737 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 18.595.200 16.345.000 7. Chi phí tài chính 22 108.000.000 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8. chi phí quản lý kinh doanh 24 682.244.089 552.335.104 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 8.999.852.638 7.557.571.633 10. Thu nhập khác 31 20.452.140 85.100.000 11. Chi phí khác 32 0 5.500.000 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 20.452.140 30.100.000 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 9.020.304.778 7.605.818.633 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 159.358.776 195.574.057 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 8.860.946.002 7.416.244.558 Lập , ngày 19 tháng 4 năm 2006 Người lập biểu (Ký, họ tên) Trần Hải Nam Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguyễn Hải Phong Giám đốc (Ký, đóng dấu) Vũ Hùng Hạnh PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 1. Nhận xét chung Trong nền kinh tế thị trường hiện nay mọi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Ngày nay những doanh nghiệp tư nhân đang được chú trọng và ngày càng phát triển. Nhất là khi chúng ta tham gia gia nhập WTO. Trong doanh nghiệp sản xuất. Từ mọi bộ máy như: Bộ máy quản lý; Bộ máy kế toán; Bộ máy sản xuất các phân xưởng… Đều phải được quản lý chặt chẽ. Bộ máy kế toán cũng góp một phần quan trọng trong tiến trình phát triển của công ty. Vì vậy công tác hạch toán của công ty đã có hiệu quả, nắm bắt nhanh chóng chính xác và có hiệu quả. Giúp cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhiều thay đổi. Tại xí nghiệp đã bố trí bộ máy kế toán hợp lý với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người. Vì vậy tổ chức kế toán của xí nghiệp đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán những chỉ tiêu kinh tế giữa bộ phận kế toán và bộ phận có liên quan. Sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ mà hiện nay sử dụng tương đối đầy đủ; đúng quy cách; quy định; đảm bảo cho việc tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và việc tính giá thành sản phẩm được chính xác kịp thời. Hệ thống tài khoản kế toán hiện nay được công ty thực hiện cũng rất đầy đủ, chính xác thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra của nội bộ và của cấp trên. Song bên cạnh những ưu điểm trên công tác hoạch toán của công ty còn một số những hạn chế sau: Hạn chế nội dung và phương pháp hạch toán một số khoản chi phí trong mục chi phí sản xuất chung. 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà và được nghiên cứu tình hình thực tế. Em mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cần bố trí nhân viên sao cho thật chính xác đúng với chuyên môn của mỗi kế toán: tập hợp số liệu có hệ thống tập trung. Mỗi cán bộ kế toán ngoài nhiệm vụ phần hành kế toán của mình còn phải nắm được trình tự hạch toán của phần hành kế toán khác. Muốn vậy công ty phải có kế hoạch để các nhân viên có điều kiện học tập và trau dồi thêm nghiệp vụ kế toán theo chế độ hiện hành. KẾT LUẬN Qua việc tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà em nhận thấy việc hoạch toán kế toán một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Hoạch toán kế toán phải đầy đủ; chính xác và kịp thời. Trong nền kinh tế như hiện nay thì việc đổi mới máy móc thiết bị cũng là một vấn đề cần được quan tâm có như vậy xí nghiệp mới tăng năng suất lao động; nâng cao được chất lượng sản phẩm. Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà, được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của thầy giáo hướng dẫn bộ môn và của các cô chú trong phòng kế toán của công ty em thấy công tác kế toán của công ty rất đầy đủ; chính xác thực hiện đúng quy chế nhà nước quy định. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn mà thực tế phát sinh rất đa dạng nên bài viết của em còn nhiều sai sót. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy giáo bộ môn cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0082.doc
Tài liệu liên quan