Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực công tác kế toán phải luôn luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Việc thanh toán đầy đủ, chính xác là điều kiện để cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin cho nội bộ nói chung và bên ngoài doanh nghiệp nói riêng giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại hiệu quả kinh tế.
43 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Trong công cuộc đổi mới của thế giới nói chung và nước ta nói riêng tình hình kinh tế đang chuyển đổi nhanh chóng chưa từng thấy. Sự chuyển đổi này cần đòi hỏi có một nguồn nhân lực trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm chính vì vậy thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên vô cùng quan trọng. Trong khoảng thời gian này giúp cho các sinh viên có thể kết hợp các kiến thức đã học trên lớp vào thực tiễn, tạo điều kiện để sinh viên củng cố kiên thức, trang bị cũng như bổ sung kiến thức thực tế về nghề nghiệp, không còn lúng túng khi ra trường đi làm.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán tài chính được tìm hiểu khảo sát tại một đơn vị cụ thể giúp em rất nhiều, cụ thể hơn về công tác kế toán trong thời gian 3 tuần qua thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo, tiến sĩ Phạm Ngọc Quyết cùng với sự giúp đỡ của các anh chị em trong phòng kế toán Công ty Cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh em đã hoàn thành: “Báo cáo thực tập tốt nghiệp”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em được chia làm 3 phần:
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh
Chương II: Thực trạng về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh.
Chương III: Thu hoạch và nhật xét.
Mục Lục
Lời mở đầu
Chương I: Tổng quan về công ty Cổ Phần Xăy Lắp Thương Mại Tuấn Minh
1
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1
1.1 Qúa trình hình thành công ty
1
1.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của một số năm gần đây
1
1.3 Qui trình bán hàng của công ty
1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động KD và tổ chức bộ máy
4
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Lăp Thương Mại Tuấn Minh
6
I. Cơ Câú tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán
6
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
6
2.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
6
II. Các chính sách kế toán tại công ty
6
III. Một số phần hành kế toán chủ yếu tại cong ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại Tuấn Minh
7
1. Kế toán tài sản cố định
7
2. Kế toán hàng hoá
9
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
11
4. Kế toán vốn bằng tiền
12
5. Kế toán bán hàng và xác định kêt quả bán hàng
14
Chương III: Thu Hoạch và Nhận Xét
19
I. Thu Hoạch
19
II.Nhận Xét
19
1.Ưu điểm
19
2. Nhược điểm
20
3. Một số kiến nghị nhăm hoàn thành công tác kế toán
20
Chương I
Tổng quan về Công ty Cổ phần xây lắp thương mại
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1. Quá trình hình thành của Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh
Địa chỉ trụ sở: Số 11 ngách 376/4 đường Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: (04) 36401347
Fax:
Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại Tuấn Minh được thành lập vào ngày 22/09/2004 gần 6 năm thành lập và phát triển công ty phải đối mặt với vô vàn khó khăn và thách thức của sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường với xuất phát điểm không mấy thuận lợi là 1 công ty mới thành lập nên vốn điều lệ không cao (4 tỷ đồng). Công ty là nhà phân phối các sản phẩm điều hoà không khí và đồ gia dụng nhãn hiệu National/ panasonic của hãng Matsushita Nhật Bản. Theo thời gian Công ty đã không ngừng phát triển và đã trưởng thành có các cơ sở ở Hà Đông… và hàng trăm đại lý tiêu thụ sản phẩm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Trải qua quá trình hoạt động của Công ty CP xây lắp thương mại Tuấn Minh đã không ngừng lớn mạnh và phát triển công ty ngày càng đa dạng hoá ngành nghề, mở rộng quy mô sx, thu nhập của công nhân viên ổn định hoàn thành nghĩa vụ thu nộp đối với nhà nước.
Kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện qua một chỉ tiêu của năm 2006, 2007, 2008
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Trong năm 2007 – 2008
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
2006
2007
2008
1
Tổng sản lượng thực hiện
Ngđ
57.986.000
75.289.000
102.767.000
2
Tổng doanh thu
Ngđ
48.605.000
57.751.000
87.520.000
3
Lợi tức trước thuế
Ngđ
725.256
856.000
867.000
4
Lợi nhuận sau thuế
Ngđ
522.184
616.320
624.240
5
Giá trị TSCĐ bình quân trong năm
Ngđ
3.850.270
7.687.007
15.486.987
6
Vốn lưu động bình quân trong năm
Ngđ
28.964.007
39.790.237
80.672.095
7
Số lao động bình quân trong năm
Ngđ
109
145
189
8
Tổng chi phí SX trong năm
Ngđ
48.302338
62.489.870
85.851.552
Qua bảng số liệu trên có thể thấy được các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty năm sau vượt năm trước, giá trị sản lượng của các năm đều tăng cao tạo quy mô sản xuất ngày càng phát triển. Điều này cho thấy sự phát triển đi lên của công ty thông qua việc mở rộng quy mô và khả năng sản xuất.
Tổng doanh thu năm 2007tăng 118,45% so với năm 2006 năm 2008tăng 151,55% so với năm 2007 đã phản ánh sức tăng trưởng mạnh của Nhà máy, Nhà máy đã khắc phục được những khó khăn để khẳng định được vị trí và chỗ đứng của mình trong lĩnh vực kinh doanh.
Tổng lợi nhuận tăng, vốn kinh doanh được bảo toàn và phát triển, điều này giúp công ty có sự chủ động trong sản xuất kinh doanh, đối phó với những biến động của thị trường hội nhập và phát triển như hiện nay.
Qua một số chỉ tiêu có thể nhận thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong ba năm qua đã thu được kết quả tốt, có được kết quả như vậy là do công ty đã không ngừng đổi mới sự quản lý và các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến các sản phẩm của công ty ngày càng tiên tiến và dễ sử dụng trong môi trường hiện nay.
Qua việc tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh trong ba năm qua đã cho thấy hiệu quả tốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Với bộ máy quản lý phù hợp, đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề và những chiến lược kinh doanh hợp lý, những tăng trưởng trên đã mở ra bước phát triển mới trong tương lai của công ty.
3. Quy trình bán hàng của công ty
DN vừa và nhỏ
Người tiêu dùng
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy của Công ty
4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Hiện nay để đáp ứng được nhu cầu của thị trường bên cạnh bán các sản phẩm gia dụng và công nghiệp công ty đã phát triển thành một trong các công ty hàng đầu tại Việt Nam về thiết kế thi công công trình gia dụng và công trình công nghiệp trong các lĩnh vực như: Điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện lạnh công nghiệp, kho lạnh…
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Buôn bán điều hoà, quạt thông gió, các hệ thống điện lạnh công nghiệp…
+ Nhà đầu tư về các linh vực điện và cơ khí
+ Lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng.
4.2 Tổ chức bộ máy của công ty
Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Nhân viên tiếp thị
Thủ kho
Nhân viên giao hàng
Công ty thực hiện mô hình phân cấp nội dung công việc như sau:
- Giám đốc: là người đại diện và lãnh đạo quản lý cao nhất, chỉ huy chung mọi hoạt động SXKD và các hoạt động khác của Công ty.
- Phòng kinh doanh: đưa ra các chiến lược nhằm thực hiện được các chỉ tiêu mà công ty đặt ra.
- Phòng tài chính kế toán: Làm công việc ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động của Công ty, thông qua chỉ tiêu các giá trị của các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức hoạt động KD, công tác quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, thực hiện chế độ chính sách nhà nước về lao động và tiền lương.
-Thủ kho: Có chức năng bảo quản kiểm tra chính xác số lượng h2 trong kho.
- Nhân viên giao hàng: phân phối hàng hoá xuống các cơ sở kinh doanh.
Các phòng ban trên đây không chỉ là hoàn thành nhiệm vụ của mình mà còn phải phối hợp lẫn nhau để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được liên tục có hiệu quả. Ngoài ra còn nhiệm vụ hướng dẫn bộ phận cấp dưới thực hiện các quyết định. Tất cả những điều đó nhằm tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có thể phát huy năng lực của bản thân và cũng nhằm đẩy mạnh sự phát triển của công ty.
Chương II:
Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Thương Mại Tuấn Minh
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Sơ đồ 1Tr 24 )
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành toàn hệ thống kế toản của Công ty. Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt, tiền lương: Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của các nhân viên trong công ty. Tính đúng, kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, tổ chức chi trả cho cán bộ công nhân viên trong công ty và thu nộp cho cơ quan quản lý kịp thời đúng chế độ.
- Kế toán tổng hợp: làm công tác kế toán tổng hợp dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh: tổ chức hạch toán công tác kế toán liên quan tới tình hình hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu.
- Kế toán thuế: Thực hiện các công tác kế toán liên quan tới thuế.
II. Các chính sách kế toán tại Công ty
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy-Sổ nhật ký chung (sơ đồ 2 trang 25)
+ Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: P2 kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp đích danh
+ Niên độ kế toán theo năm dương lịch từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Kỳ lập báo cáo tài chính hiện tại của Công ty là: Quý, năm
+ Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGTđầu ra=Số thuế GTGTđầu ra-Số thuế GTGTđàu vào
+ Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006 – QĐ/BTC
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đương thẳng (tuyến tính)
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng thuyết minh BCTC
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
III. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
1. Kế toán TSCĐ.
TSCĐ của công ty gồm :
-TS CĐHH:máy tính,nhà xưởng,điều hoà,quạt thông gió...
-TSVH: quyền sử dụng đất
Đặc điểm và phân loại TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch dần vao chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao.
1.2. Đánh giá TSCĐ
Công ty cổ phần xăy lắp thương mại Tuấn Minh đánh giá TSCĐ theo : 2 tiêu thức
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá .
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
1.2.1. Xác định, nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
=
Giá mua thực tế
+
Chi phí khác kèm theo
+
Thuế
nhập khẩu(nếu có)
+
Chiết khấu
1.2.2. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
-
Số hao mòn lũy kế
ví dụ: VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải giá mua ghi trên hoá đơn là 300.000.000đồng, chi phí iắp đặt chạy thử 500.000 , phí đăng ký trước bạ 1000.000 , phế liệu thu hồi 300.000, thuế nhập khẩu 10% giá trị của xe . thời gian sử dụng trong vòng 10 năm. tính giá trị còn lại cuối năm thứ 8. theo phương pháp khấu hao bình quân.
Nguyên giá TSCĐ = 300.000.000 +3000.000 +500.000 + 1000.000 -300.000
= 304.200.000
Khấu hao luỹ kế cho một năm = 304.200.000 : 10 = 30.420.000
Số khấu hao luỹ kế cuối năm thư 8 đầu năm thứ 9 :
= 30.420.000 *8 = 243.360.000
Gía trị còn lại của TSCĐ = 304.200.000 - 30.420.000 = 273.780.000
1.3. Kê toán chi tiết TSCĐ
1.3.1. Kế toán chi tiết tại phân xưởng
Để theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng Công ty mở sổ “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng bộ phận, đơn vị để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị.
1.3.2. Kế toán chi tiết tại phòng kế toán (sơ đồ 3 trang26 )
- Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu tăng TSCĐ, hợp đồng mua bán quyết định thanh lý, nhượng bán, điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết định . .
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ (phụ luc 5 – trang39)
Tài khoản kế toán sử dụng:
T ài khoản : TK 211: TSCĐHH và TK 213: TSCĐVH.
1.4.1 Kế toán tăng TSCĐ
VD: Ngày 16/01/2009 công ty mua ô tô tải của Công ty Toyota giải phóng giá mua(đã có thuế ) là 382.000.000đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. tỷ lệ khấu hao 25% năm.
Kế toán lập phiếu chi, vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 211, 133, 111 từ hoá đơn GTGT kế toán vào sổ TSCĐ, số thuế GTGT, kế toán định khoản.
Nợ TK 2 11 382.000.0000
Nợ TK133 3.820.000.000
Có TK 331 385.820.000
Nợ TK 441 385.820.00
Có TK 411 385.820.000
1.4.2. Kế toán giảm TSCĐ.
TSCĐ,thanh lý, góp vốn vào cơ sở kinh doanh, đồng kiểm soát bằng TSCĐ, gốp vốn vào công ty liên kết, chuyển TSCĐ thành CCDC.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu 02-TSCĐ).Biên bản kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.Phiếu điều chuyển cho các đơn vị thành viên. Phiếu thu.Phiếu báo có.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 211: TSCĐHH, TK 213: TSCĐVH, TK214: Hao mòn TSCĐ, TK 711: Thu nhập khác, TK 811: Chi phi khác.
Ví dụ: Ngày 10/05/2009 công ty nhượng bán một TSCĐHH, nguyên giá 230.400.000đ, đó khấu hao 100.000.000đ, giá bán cả thuế là 85.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đó thu bằng chuyển khoản, chi phí nhượng bán phát sinh bằng chuyển khoản cả thuế à 66.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 811 : 100.000.000đ
Nợ TK 214(1) : 130.000.000đ
Có TK 211 : 230.000.000đ
Nợ TK 811: 60.000.000đ
Nợ TK 133(2): 6.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 111: 85.000.000đ
Có TK 711: 80 000 000đ
Có TK 333(1) : 8 000 000đ
2. Kế toán hàng hoá
2.1 Kế toán bán hàng tại công ty
Mặt hàng của công ty phục vụ cho công trình điện dân dụng,đồ điện lạnh, chủ yếu như: quạt thông gió,điều hoà,máy hút mùi
Công ty cung cấp các mặt hàng trên cho các đại lý,người tiêu dùng dưới nhiều hình thức như: bán trực tiếp,tiêu thụ qua đại lý,bán hàng trả chậm,gửi hàng
Trong quá trình trao đổi,mua bán hàng hoá công ty áp dụng nhiều hình thức khuyến mại như giảm giá hàng bán,tặng thẻ siêu thị,…Trong quá trình kinh doanh để tạo niềm tin cho khách hầng công ty có thực hiện việc cho vay ,mượn,hàng mẫu để dùng thử.Hàn mẫu được cho vay,mượn,với thời hạn thoả thuận giữa hai bên và sau khi trả lại hàng có thể lựa chọn xem có nên tiếp tục sử dụng hàng của công ty nữa hay không
VD; Công ty đã cho công ty TNHH Thiên Bảo mượn 4 máy hút mùi sử dụng và lựa chọn loại hàng phù hợp vơis yêu cầu của công ty
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán
2.2.1Xuất kho hàng hoá
Cơ sở và ơhương ơháp lập phiếu xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào hoá đơn hoặc theo yêu cầu bộ phận xin lĩnh lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều hàng hoá cùng một kho.Sau khi xuất kế toán ghi số lượng thực tế xuất kho,ghi đơn giá và thành tiền vào phiếu ghi vào sổ kế toán.Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu,liên 2 kế toán giữ,liên 3 người nhận giữ
VD: Phiếu xuất kho ngày 12/5/09 số 869 Nợ ;Có-Họ và tên người nhận hàng Nguyễn Kim Dung phòng kĩ thuật-lí do xuất bán”xuất bán.Địa điểm 103 Chu Văn An
Số lượng
Theo CT
Thực xuất
DV
SL
DG
Tiền
1
Máy điều hoà
Chiếc
1
6.200.000
6.200.000
2
Quạt gió
Chiếc
1
250.000
250.000
Cộng
6.450.000
Thuế GTGT 10%
645.000
7.095.000
Người bàn hàng Người mua hàng Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
2.2.2. Cơ sở lập phiếu thu
Sau khi xuất kho giao hàng kế toán tiến hành lập phiếu thu dựa trên phiếu xuất kho,bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.Xem phụ lục 3
2.2.3. Tài khoản sử dụng:511,512,515,632…
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1. Kế toán tiền lương
Công ty trả lương theo thời gian, cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công và mức lương đã thoả thuận trong hợp đồng với người lao động để tính số tiền lương phải trả.
Tiền lương theo tháng
=`
Bậc lương*Mưc lương
Tối thiểu
*
Số ngày làm việc thực tế
+
Các khoản phụ cấp
22 ngày
Chứng từ kế toán sử dụng :
3.1.3. Phương pháp kế toán
VD: Trong tháng 5 ,dựa trên bảng chấm công ,kế toán tính lương cho anh Nguyễn Đăng Huy như sau:
Anh Nguyễn Đăng Huy nhân viên kĩ thuật ,mức lương trong hợp đồng anh Huy ký với công ty là 2.200.000tháng.Trong tháng 5 anh Huy đi làm 20 ngày nên số tiền anh nhận được là:
2.200.000 x 20/22 ngày=2.000.000đ;
Kế toán dựa vào bảng chấm công định khoản:
Nợ TK 622 :2.200.000
Co TK334: 2.200.000
3.2. Kế toán các khoản trích theo lương
3.2.1. Nội dung các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương của Công ty bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ phù hợp với quy định hiện hành (các khoản trích theo lương tại Công ty gồm: 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ) trên tổng quỹ lương tính theo cấp bậc.
3.2.2. Phương pháp kế toán (sơ đồ 5 trang28)
VD: ngày 31/05/2009, căn cứ vào bảng chấm công tháng 5 và bảng mức lương theo như hợp đồng, kế toán lập bảng thanh toán lương và tính số tiền lương phải trả.(phụ lục 6 trang 40)
Nợ TK 622 21.762.000
Nợ TK 627 3.907.500
Nợ TK 642 2.680.000
Có TK 334 28.349.500
Đồng thời trích phần trăm số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, Kế toán định khoản:
Nợ TK 622 3.158.313
Nợ TK 627 742.425
Nợ TK 642 509.200
Nợ TK 334.1 1.392.612
Có TK 338 (2) 464.204
Có TK 338 (3) 4.642.040
Có TK 338 (4) 696 305
Bảng lương, phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết quỹ tiền mặt, số lương.
4. Kế toán vốn bằng tiền
+ Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 113
4.1 Kế toán tiền mặt (sơ đồ 7 trang 30)
4.1.1Tài khoản kế toán sử dụng sử dụng: TK 111 “tiền mặt”
4.1.2 Chứng từ kế toánsử dụng: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều được kế toán lập các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền mặt, trình tự hạch toán.
Sổ cái
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
4.1.3 Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 05/05/2009 nhận tiền ứng của công ty Hàn Việt số tiền 250.000.000đ kế toán ghi:
Nợ TK 111 250.000.000
Có TK 131: 250.000.000
4.2. Kế toán tiền gửi.
4.2.1Tài khoản sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
4.2.2Chứng từ kế toán sử dụng: căn cứ vào các chứng từ do phát sinh các nghiệp vụ như giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, chuyển khoản... Kế toán theo dõi, ghi chép vào sổ chi tiết từng ngân hàng, từng kho bạc, công ty tài chính vào sổ Nhật ký chung, sổ cái.
4.2.3 Phương pháp kế toán
Ví dụ: Kết chuyển TGNH trả cho người bán số tiền 7.580.0000đ kế toán ghi :(phụ lục 2 trang 36)
Nợ TK 331 7.580.000
Có TK112 7.580.000
4.3 Kế toán tiền đang chuyển
4.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 “Tiền đang chuyển”
4.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê của ngân hàng .
4.3.3 Phương pháp kế toán :
Ví dụ : Công ty cổ phần xây dựng thương mai Tuấn Minh gửi vào ngân hàng số tiền 17.000.000đ nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng . Kế toán hạch toán :
Nợ TK 113 17.000.000
Có TK 111 17.000.000
5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
5.1 Kế toán bán hàng
* Phương thức bán hàng tại công ty :phương pháp bán hàng qua đại lý,phương thức bán hàng trực tiếp,phương thức bán hàng gửi đi cho khách,phương thức bán hàng trả chậm.
Công ty cũng chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng,bao gôm:
+ Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thươnggf xuyên mua hoăc mua với số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửig ngân hàng,séc chuyển khoản.
+ Hình thức trả chậm:áp dụng với hình thức bán buôn,việc thanh toán diễn ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 3 tháng)
5.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng
Công ty cổ phàn xây lắp thương mại Tuấn Linh đăng ký hoạt động kinh doanh trên nhiéu lĩnh vực,xong doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là từ việc bán buôn và cung cấp các loại hàng hoá như: điều hoà,quạt thông gió,máy hút bụi..
51.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng liên quan.
51.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu do bán được các mặt hàng như: Điều hoà, quạt thông gió, máy hút mùi...
- TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” TK này được sử dụng phản ánh sổ thúê GTGT đầu ra, số thuế được khấu trừ đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
51.4. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng (sơ đồ 9 trang 32)
VD: Ngày 24/5 Công ty bán máy điều hoà với giá bán 700.000.000 triệu, thuế GTGT 10% hình thức thanh toán tiền mặt căn cứ vào số liệu trên kế toán định khoản như sau:
- Nợ TK 1111 770.000.000
Có TK 511 700.000.000
Có TK 333.1 70.000.000
- Nợ TK 632 350.000.000
Có TK 156 350.000.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 700.000.000
Có TK 911 700.000
52. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
52.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Đối tác của công ty là các công ty TMDV nên công ty đều thực hiện giảm giá hàng bán cho khách hàng.Tuy nhiên viẹc giẩm giá này lại thực hiện ngay khi kí kết hợp đồng và trước khi viết hoá đơn nên không làm giảm doanh thu bán hàng đã được ghi nhận.
52.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 521, TK 531, TK 532
52.3. Phương pháp kế toán
VD: Ngày 18/5 do khách hàng mua với số lượng lớn máy hút mùi nên công ty đã chiết khấu 1% trên tổng giá bán là 770.000.000 triệu trả ngay bằng tiền mặt.
Căn cứ vào số liệu trên kế toán hạch toán:
Nợ TK 521 7.700.000
Có TK 111 7.700.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu sang TK 511 để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511 7.700.000
Có TK 521 7.700.000
53. Kế toán giá vốn hàng bán ( sơ đồ 10 trang 33)
53.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” ngoài ra còn các TK liên quan như: TK 156, TK 511, TK 911
53.2. Phương pháp xác định giá vốn
Công ty tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế
xuất kho
=
Số lượng xuất kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân
Đơn giá thực tế bình quân trong kỳ
=
Trị giá thực tế tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nhập
trong kỳ
Số lượng vật tư
tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật tư
nhập trong kỳ
Sau khi tính giá trị hàng thực tế xuất kho, kế toán phản ánh:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 156 “Hàng hóa xuất bán”
Sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
54.1. Kế toán chi phí bán hàng
+. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển...
+. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642.1 “chi phí bán hàng” các TK liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 331,. TK 338....
+. Phương pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33)
Ví dụ: Ngày 23/5 công ty mua vỏ kho lạnh Pang kat (Malaysia) của Công ty cổ phần cơ điện lạnh Hà Nội, công ty chịu chi phí vận chuyển với số tiền 7.000.000đ, trả ngay bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642.1 7.000.000
Có TK 111 7.000.000
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+. Nội dung Cp quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý DN tại Công ty bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ chi phí dịch vụ, mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...
+. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642.2 “chi phí quản lý DN” để phản ánh và sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 338...
+. Phương pháp kế toán (sơ đồ 11 trang 33)
Ví dụ: Ngày 30/5 chi tiền mặt trả tiền điện cho tháng 5 cho bộ phận quản lý số tiền 7.000.000
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642.2 7.000.000
Nợ TK 133 700.000
Có TK 111 7.700.000
Vào sổ:
- Phiếu chi: Vào sổ NRC rồi vào sổ cái các TK 642.2, 133.1, 1111 vào sổ quỹ tiền mặt.
- Hóa đơn tiền điện
- Lưu chứng từ: phiếu chi, hóa đơn tiền điện
5.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Đây là khâu cuối cùng của hoạt động bán hàng, qua đó biết được tình hình hoạt động của Công ty.
5.6.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 421, “lãi chưa phân phối” để xác định kết quả lãi hoặc lỗ tại công ty.
56.2. Phương pháp kế toán (sơ đồ 12 trang 34)
Kết quả bán hàng tại công ty được xác định như sau:
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
CPBH
-
CPQLDN
Doanh thu thuần = doanh thu – Giá vốn bán hàn
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK 511 623.000.000
Có TK 911 623.000.000
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 911 350.000.000
Có TK 623 350.000.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 7.000.000
Có TK 642.1 7.000.000
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 7.000.000
Có TK 642.2 7.000.000
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 259.000.000
Có TK 421 259.000.000
Chương III
Thu hoạch và nhận xét
I. thu hoạch
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh em đã được tìm hiểu về toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh hình thức tổ chức kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó em có những thu hoạch cho bản thân mình.
Công tác kế toán là một bộ phận rất quan trọng đối với công ty nên công ty đã đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất và chính xác nhất mọi phần hành kế toán của công ty đều được thực hiện một cách nghiêm túc và chính xác. Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, làm việc rất có trách nhiệm. Điều này đã giúp công ty càng phát triển một cách mạnh mẽ và vững mạnh.
Qua quá trình tìm hiều thực tế tại Công ty em đã được hiểu sâu rộng hơn về các phần hành kế toán sử dụng trong công ty. Kế toán TSCĐ, Kế toán NVL, CCDC, Kế toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
II. Nhận xét
1. Ưu điểm
Dựa trên yêu cầu thực tế, công ty đã chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện ứng dụng máy tính vào công tác kế toán, phần mềm kế toán của công ty được xây dựng làm giảm bớt khối lượng công việc giúp cho các thành phần kế toán được thực hiện nhanh chóng, đưa ra những thông tin kịp thời cho công tác quản lý, kiểm tra, kiểm soát số liệu được nhanh chóng, chính xác vào bất cứ thời điểm nào. chính hệ thống tài khoản đang áp dụng đã phản ánh tương đối toàn diện hoạt động sx kinh doanh của công ty.
Giữa các phần hành kế toán đặc biệt giữa kế toán tập hợp chi phí san xuất và tính giá thành sp có sự phối hợp chặt chẽ giúp công tác kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành thuận lợi hơn
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sx của công ty hạn chế được số lượng sổ sách cồng kềnh đồng thời áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán giảm bớt khối lượng lớn trong công việc kế toán tạo cho việc tổng hợp cuối tháng được nhanh chóng kịp thời và đầy đủ.
Công tác kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu hợp lý, kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành.
2. Nhược điểm
- Về việc áp dụng phần mềm kế toán
Hiện tại công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting vào công tác kế toán của mình song vẫn chưa áp dụng một cách đồng bộ vẫn có một số phần hành kế toán phải tiến hành trên Excel . như vậy , công ty đã không sử dụng hết những phần mềm kế toán đem lại , mặt khác ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán
- Về Phuơng thức thanh toán của công ty với một số đối tác bằng ngoại tệ vẫn tính theo tỷ giá trung bình
- về chiết khấu thương mại và giảm gía hàng bán Hiện công ty áp dụng việc chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán theo thoả thuận với khách hàng trước khi viết hoá đơn bán hàng nên không phản ánh đúng thực trạng của công ty.
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thành công tác kế toán
-Phuơng thức thanh toán của công ty với một số đối tác bằng ngoại tệ nên tính theo tỷ giá giao dịch không nên tính theo tỷ giá trung bình vì như vậy công ty sẽ mất một khoản tài chính.
-Về chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán ,theo chế độ hiện hành sau khi doanh nghiệp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nếu phát sinh các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán thì kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532 :Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331:Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112.131,
Kết luận
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực công tác kế toán phải luôn luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Việc thanh toán đầy đủ, chính xác là điều kiện để cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin cho nội bộ nói chung và bên ngoài doanh nghiệp nói riêng giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn mang lại hiệu quả kinh tế.
Do thời gian có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh được những thiếu sót, kính mong sự nhận xét, đánh giá và góp ý của thầy giáo, Tiến sỹ Phạm Ngọc Quyết và các anh chị phòng kế toán công ty cổ phần xây lắp thương mại Tuấn Minh để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán xuất nhập khẩu và kinh doanh
Kế toán
Tiền mặt, tiền lương
Kế toán
Thuế
Sơ đồ 1 : Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Sơ đồ 2: Nghiệp vụ ghi sổ nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
sổ phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
sổ phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
`
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
TK211, 213 TK 811
Nguyên giá TSCĐ giảm do các nguyên nhân khác
SD xxx
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ giảm
Do các nguyên nhân
TK 138.1
Giá trị thiệt hại do thiếu mất
Theo giá trị còn lại
TK 222,128
Giá trị vốn góp được liên doanh
Xác nhận
TK 421
Khoản chênh lệch giá trị còn lại
Lớn hơn giá trị vốn góp
TK 411
Trả lại vốn góp liên doanh
Vốn cổ phần, vốn cấp phát
Sơ đồ 4: Kế toán tăng giảm hàng hoá
TK 111,112, 151, 141,331 TK 156 TK 632
HH mua ngoài nhập kho Xuất hàng hoá
TK 333 TK 157
Thuế nhập khẩu phải nộp Xuất hàng gửi bán
Hàng nhập khẩu
TK 111, 112, 331 TK 331
Chi phí mua hàng HH mua được giảm
Trả lại người bán
TK 338
TK 138, 334
Hàngnhoá thưa khi kiểm kê HH thiếu khi kiểm kê
Sơ đồ 5 : Phương pháp kế toán tiền lương
TK 111,112 TK 334 TK 641,642
( 1) ( 4)
TK 138 TK 338
( 2) ( 5 )
TK 333 TK 431
( 3 ) ( 6 )
Giải thích sơ đồ :
( 1) Chi tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán tiền lương
( 2 ) Trừ lương về các khoản bồi thường của người lao động
( 3 ) Trừ lương về các khoản nộp thay thuế thu nhập cá nhân
( 4 ) Tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
( 5 ) Các khoản BHXH phải trả trực tiếp cho người lao động
( 6) Tiền thưởng phải trả cho người lao động
Sơ đồ 6 : Kế toán các khoản trích theo lương
TK111, 112 TK 338 TK 641, 642
( 1) (3)
TK334
( 2 ) ( 4 )
Giải thích sơ đồ :
( 1) Chi BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động bằng tiền mặt, TGNG
( 2 ) Trừ tiền BHXH của người lao động
( 3 ) Trích BHXH , BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào lương của bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN.
( 4 ) Trừ lương của người lao động về khoản BHXH, BHYT phải nộp.
Sơ đồ 7 : Kế toán tiền mặt
TK 511 TK 111 TK 156, 211
Doanh thu bán hàng Chi phí hoạt động kinh doanh
TK 3331 TK 641, 642…
Thuế GTGT phải nộp Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
TK 131, 112
TK 311,331,332,334
Thu nợ khách hàng, rút Chi tiền thanh toán
Tiền gửi NH nhập quỹ Các khoản nợ phải trả
TK 338.1 TK 156, 211
Chênh lệch thừa do Chênh lệch thiếu do
Kiểm quỹ chờ xử lý kiểm quỹ chờ xử lý
Sơ đồ 8 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương, tiền công, phụ cấp Cuối kỳ tính phân bổ và kết
Phải trả CNTT SX chuyển CPNC trực tiếp
Theo đối tượn tập hợp chi phí
TK 338 TK 632
Các khoản trích BHXH Phần chi phí nhân công trực
BHYT, KPCĐ tiếp vượt trên mức bình thường
Sơ đồ 8.1 sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 111 TK 627 TK 154
Tiền lương, tiền công phải trả
Cho NVPX, tiền ăn ca CBCNV
TK 152,153,141,111 Cuối kỳ K/C CP sản xuất chung
Xuất VL, CCDC dùng cho
Phân xưởng
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Trên lương
TK 214
Chi phí khấu hao
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tk 133
Thuế VAT đầu vào
được khấu trừ
Sơ đồ 9 : Kế toán doanh thu bán hàng
TK 3332 TK 511 TK 111,112
Thuế TTĐB, thuế XNK Doanh thu bán hàng bằng TM
Phải nộp chuyển khoản
TK 3331 Tk 131
Thuế GTGT phải nộp Doanh thu bán hàng theo phương
thức trả chậm
Tk 911
Kết chuyển doanh thu
Bán hàng
Sơ đồ 10: Kế toán giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 911
Xác định giá trị thực tế Kết chuyển giá vốn hàng bán
Hàng hoá xuất kho
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN
TK 111,112,331 TK 641,642 Tk 111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài Các khoản giảm trừ
Và bằng tiền khác chi phí bán hàng QLDN
TK 214 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
QLDN
TK 334,338
Chi trả lương và các khoản
trích theo lương
Sơ đồ 12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng
TK 421
TK 641,642
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển lỗ
Chi phí QLDN
TK 421
Kết chuyển lãi
Phụ lục1
Hoá đơn
Liên 2 ( Giao khách hàng )
Ngày 15/12 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kim Khí Bình Hưng
Địa chỉ : 76 đường la thành – Hà Nội
Điện thoại : 04.8151440
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Khánh
Đơn vị : công ty Cổ Phần Xây Lăp Thương Mại Tuấn Minh
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Máy tiện
Vỏ máy
Cục nóng(điều hoà)
thép tấm
Fe Cp2
Trục to
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
20
02
01
10
04
20
30.000
5000.000
8.200.000
40.000
3000.000
20.000
600.000
10.000.000
8.200.000
400.000
12.000.000
400.000
Cộng
31.600.000
Cộng tiền hàng : 31.600.000
Thuế GTGT 5% : 1.078.000
Tổng cộng thanh toán : 32.678.000
Phụ lục 2
Công ty cổ phần Xây lắp thương mại Tuấn Minh
Phiếu chi
Số: 135
Ngày 05 tháng 05 năm 2009
TK ghi nợ 141
Số tiền: 7.580.000đ
Người nhận: Nguyễn Thị Kim Hoa
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Về việc: Tạm ứng trả Nguyễn Thị Thảo
Số tiền: 7.580.000
(Bằng chữ): Bảy triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Nhận: Ngày 05 tháng 05 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phụ lục 3
Công ty CP Xây lắp thương mại Tuấn Minh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 thỏng5 năm 2009
Số: 01
Nợ TK: 632
Cú TK: 156
Họ và tờn người giao hàng: Nguyễn Kim Dung
Số 986 ngày 12 thỏng 7 năm 2009
Xuất tại kho: 102 Chu Văn AN
TT
Tờn nhón hiệu
Mó
Số
Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
Tiền
Theo chứng từ
Thực
Xuất
1
Điều hoà
Chiếc
1
1
6.200.000
6.200.000
2
Quạt gió
Chiếc
1
1
250.000
250.000
Cộng
6.450.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng
( Ký) ( Ký) ( Ký) ( Ký)
Phụ lục 4
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại Tuấn Minh
Bảng tính giá thành sản phẩm
Tháng 05 năm 2009
Đối tượng : Phân xưởng sản xuất
Số lượng : 300
Đơn vị tính : Đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị sản phẩm DD đầu kỳ
Chi phí SXPS trong kỳ
Giá trị SPDD cuối kỳ
Giá thành
Tổng Z
Giá thành đơn vị
Chi phí NVL trực tiếp
15.000.000
135.000.000
6.000.000
144.000.000
480.000
Chi phí nhân công trực tiếp
3.000.000
27.000.000
2.100.000
27.900.000
93.000
Chi phí sản xuất chung
4.500.000
34.500.000
3.000.000
36.000.000
120.000
Tổng cộng
22.500.000
196.500.000
11.100.000
207.900.000
693.000
Phụ lục 5
Hoá đơn
Liên 2 ( Giao khách hàng )
Ngày 15/05 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty Toyota Giải Phóng
Địa chỉ :
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Khánh
Đơn vị : công ty Cổ Phần Xây Lăp Thương Mại Tuấn Minh
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
ô tô toyota (ô tô tải)
Cái
1
382.000.000
382.000.000
Cộng
382.000.000
Cộng tiền hàng : 382.000.000
Thuế GTGT 10% : 3.820.000
Tổng cộng thanh toán : 385.820.000
Phụ lục6 :
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản bảo hiểm xã hội
Tháng 05 năm 2009
TT
Đối tợng sử dụng
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng có TK334
TK3382 (KPCĐ)
TK3383 (BHXH)
TK3384 (BHYT)
Cộng có TK338
1
TK622 "CPNCTT"
7,250,000
14,512,000
21,762,000
332,454
2,493,405
332,454
3,158,313
24,920,313
CNTTSX
7,250,000
14,512,000
21,762,000
332,454
2,493,405
332,454
3,158,313
24,920,313
NVQL PX
2
TK627 "CPSXC" (TK6271)
3,907,500
3,907,500
78,150
586,125
78,150
742,425
4,649,925
CNTTSX
NVQL PX
3,907,500
3,907,500
78,150
586,125
78,150
742,425
4,649,925
3
TK642.1"CPBH"
4
TK642.2 "CPQLDN"
2,680,000
2,680,000
53,600
402,000
53,600
509,200
3,189,200
5
TK142 "CPTT"
TK334 "Phải trả CNV"
1,160,510
232,102
1,392,612
1,392,612
Cộng
13,837,500
14,512,000
0
28,349,500
464,204
4,642,040
696,306
5,802,550
34,152,050
Sổ chi tiết hàng hoá - vật tư
Từ ngày 01/ 05/ 2009 đến ngày 31/ 05/ 2009
TK 156
Tên kho : kho công ty
Mặt hàng máy hút mùi – quạt thông gió
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3 = 1 x 2
4
5 =1 x 4
6
7 =1 x 6
Tồn đầu kỳ
9.500
1.610.250
72356
01/05/2009
Nhập hàng
632
169,5
10.000
1.695.000
13.251
2.246.044,5
PNH002
02/05/2009
Xuất hàng
632
169,5
15.500
2.627.250
12.000
2.034.000
71647
05/05/2009
Nhập hàng
632
169,5
80.000
13.560.000
32.120
5.444.340
71656
07/05/2009
Xuất hàng
632
169,5
12.000
2.034.000
7.850
1.542.525
71675
12/05/2009
Xuất hàng
632
169,5
75.000
12.712.500
52.153
8.839.933,5
71677
18/05/2009
Nhập hàng
632
169,5
50.000
8.475.000
20.232
3.429.324
71678
19/05/2009
Xuất hàng
632
169,5
46.000
7.797.000
17.956
3.043.542
71679
25/05/2009
Xuất hàng
632
169.5
15.000
2.542.500
13.867
2.350.456,5
Cộng Phát Sinh
140.000
23.730.000
163.500
27.713.250
Tồn cuối kỳ
178.929
30.328.465,5
Sổ Nhậtg Ký Chung
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Ngày
Số
1/5/2009
PT02
Rút tiền gửi NH về nhập qũy TM
111.1
24.8000.000
Tiền VNĐ gửi NH công thương Ba Đình
112.1
24.800.000
5/5/2009
PC02
Thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt
331
31.070.000
111.1
31.070.000
18/5/2009
1567818
Thi công xây lắp vỏ kho và cải tạo phòng nghiệp vụ (văn phòng tỉnh uỷ Hải Dương)
111
898.678.358
511.1
808.810.522,2
333.1
89.867.835,8
Tổng phát sinh
954.548.358
954.548.358
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32539.doc